Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

Giao an lop 2 Tuan 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (336.69 KB, 31 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>(Từ ngày 24/9/2012 đến 28/9/2012) Chủ điểm: Trường học Sáng thứ 2, ngày 24/9/2012 *Tiết 1 CHÀO CỜ -------------------------------------------------*Tiết 2.3 Tập đọc. Theo Quế Sơn. I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng : - Đọc trôi chảy toàn bài, phát âm đúng các từ mới :rộng rãi, sáng sủa, lắng nghe, im lặng, xì xào, nổi lên. - Biết nghĩ hơi hợp lí sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. - Biết đọc phân biệt lời của nhân vật. 2. Rèn lĩ năng đọc - hiểu : - Hiểu nghĩa của các từ mới : xì xào, đánh bạo, hưởng ứng, thích thú. - Hiểu nội dung bài : Phải giữ gìn trường lớp luôn luôn sạch đẹp. ***GDKNS Tự nhận thức về bản thân. Xác định giá trị. Ra quyết định. III- CÁC PHƯƠNG PHÁP: - Trải nghiệm, thảo luận nhóm, trình bày ý kiến các nhân, phản hồi tích cực. IV. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP: Tranh minh hoạ SGK. Đoạn văn mẫu. V. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV I. Ổn định:(1’) II. KTBC: (4’) Kiểm tra 2HS: Đọc bài Mục lục sách và trả lời câu hỏi HS1 : Tuyển tập này có bao nhiêu truyện? HS2: Truyện người học trò cũ ở trang nào? Nhận xét – Ghi điểm.. Hoạt động của HS. 2HS đọc và trả lời câu hỏi..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> III. Bài mới(25’) 1.Khám phá: Giới thiệu bài : ( 1’ ) - Treo tranh, yêu cầu HS quan sát. - Trong tranh vẽ gì? - Khi thấy mẩu giấy cô giáo nói gì? Mẩu giấy đó có biết nói không? thì hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài Mẩu giấy vụn của nhà văn Quế Sơn. - Ghi bảng: Mẩu giấy vụn. 2.Kết nối:  Hướng dẫn HS luyện đọc : a. Đọc Mẩu :( 2’) b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ * Luyện đọc từng câu: (8’) - Hướng dẫn đọc từ khó: rộng rãi, sáng sủa, lối ra vào, giữa cửa, lắng nghe, mẩu giấy, im lặng, xì xào, hưởng ứng, sọt rác, cười rộ. * Luyện đọc từng đoạn trước lớp: ( 8’) - HS đọc nối tiếp nhau cho đến hết bài. - Giải nghĩa từ : sáng sủa, đồng thanh, hưởng ứng, thích thú. Luyện đọc câu : + Lớp ta hôm nay sạch sẽ quá! Thật đáng khen! + Các em hãy lắng nghe và cho biết / Mẩu giấy đang nói gì nhé! + Các bạn ơi! Hãy bỏ tôi vào sọt rác! * Đọc từng đoạn trong nhóm (5’) - Chia làm nhóm 4, đọc từng đoạn nối tiếp. * Thi đọc giữa các nhóm: (5‘) - Tổ chức thi đọc. - Nhận xét – tuyên dương. * Cả lớp đọc đồng thanh (2’)  . Hướng dẫn tìm hiểu bài. Câu hỏi 1 : Mời 1HS đọc câu hỏi 1  Mẩu giấy vụn nằm ở đâu? Có dễ thấy không? Câu hỏi 2 : Mời 1HS đọc câu hỏi 2. - Quan sát - Tranh vẽ lớp học có cô giáo, các bạn và mẩu giấy nhỏ. - Nghe. -. Đọc đề bài. -. HS đọc nối tiếp nhau từng câu.. -. Mỗi HS đọc một đoạn. HS đọc chú giải trong SGK.. - Đọc câu.. - Hoạt động theo nhóm 4. - Đọc nối tiếp nhau và góp ý cho nhau. - Đại diện các nhóm lên thi đọc. Mỗi nhóm một đoạn. - Nhận xét. - Cả lớp – tổ.. - Nêu câu hỏi. - Nằm ngay ở lối ra ra vào rất dế thấy..

<span class='text_page_counter'>(3)</span>  Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì?. - Nêu câu hỏi - Cô yêu cầu cả lớp lắng nghe và cho cô biết mẩu giấy đang nói gì?. Câu hỏi 3: Mời 1HS đọc câu hỏi 3 ? Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói gì? - Nêu câu hỏi ? Có thật đó là tiếng của mẩu giấy không? - Các bạn ơi! Hãy bỏ tôi vào sọt rác! Vì sao? - Không, vì mẩu giấy không biết nói. Đó là ý nghĩ của bạn gái. Bạn thấy mẩu giấy vụn nằm rất chướng giữa lối đi của lớp học rất rộng rãi và sạch sẽ đã nhặt mẩu giấy bỏ vào sọt rác. Câu hỏi 4: Mời 1HS đọc câu hỏi 4 - Nêu câu hỏi ? Em hiểu ý cô giáo nhắc nhở HS điều gì? Giải thích : Muốn trường học sạch đẹp, mỗi - Phải có ý thức giữ gìn vệ sinh HS phải có ý thức giữ gìn vệ sinh chung. Các trường lớp. Giữ trường lóp luôn sạch em phải thấy khó chịu với những thứ làm xấu, đẹp, . . . làm bẩn truờng lớp. Cần trách thái độ thờ ơ nhìn mà không thấy, thấy là không làm. Mỗi HS đều có ý thức giữ vệ sinh chung thì trường lớp mới sạch đẹp. 3. Thực hành : Luyện đọc lại : - Hướng dẫn HS luyện đọc theo vai - Luyện đọc theo nhóm – phân vai. - HS thi đọc lại câu chuyện theo vai. - Tổ nói đồng thanh Có ạ! Thưa cô - Nhận xét và bình chọn bạn đọc tốt nhất. đúng đấy ạ! Đúng đấy ạ! - Trong lớp mình có bạn không vứt rác đúng - Nêu ví dụ cụ thể. nơi quy định không? Nêu ví dụ. - Vì bạn thông minh, hiểu ý cô, biết 4. Vận dụng: Củng cố- dặn dò(5’). nhặt rác bỏ vào sọt. ? Em thích bạn gái trong truyện không? Vì sao? - Phải có ý thức giữ gìn trường lớp luôn luôn sạch đẹp. ? Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? Hệ thống bài – Nêu nội dung. Nhận xét tiết học- chuần bị bài sau. -------------------------------------------------*Tiết 4 Toán 7 CỘNG VỚI MỘT SỐ 7+5 I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Giúp HS biết cách thực hiện phép cộng dạng 7 + 5, từ đó lập và thuộc các công thức 7 cộng với 1 số. - Củng cố giải bài toán về nhiều hơn. - Giảm tải bài tập 3 và 5. II- ĐDDH: - Que tính, VBT III- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Ổn định:(1’) 2-Bài cũ: (4’) - Kiểm tra bảng cộng 8 và 9 và chấm 5 - Nộp 5 VBT. VBT. - Nhận xét – Ghi đểm. 3-Bài mới(29’) a. Giới thiệu bài: Ghi bảng : 7 cộng với một số : 7 + 5 b. Hệ thống kiến thức cần truyền đạt :  Giới thiệu phép cộng 7 + 5: * Nêu bài toán: - Nêu bài toán. - Có 7 que tính. Thêm 5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính? + Nêu phép tính: 7 + 5 = ? * Thực hiện trên que tính: - Gộp 7 que tính ở hàng trên với 3 que tính Đơn ở hàng dưới được 10 que tính ( 1bó 1chục). Chục vị + 1 chục que tính gộp với 2 que tính còn lại 7 được 12 que tính ( 10 và 2 là 12). 5 - Viết 2 thẳng cột đơn vị với 7 và 5, viết 1 1 2 vào cột chục. Vậy 7 + 5 = 12 ( ghi bảng ). - Phân tích : 7 + 5 = 7 + 3 + 2 = 10 + 2 = 12. * Hướng dẫn đặt tính rồi tính : 7 Đặt tính: + 5 7 cộng 5 bằng 12, viết 2 7 1 2 thẳng cột với 7 và 5, viết 1 vào cột chục +5 * Hướng dẫn HS học thuộc bảng 7 cộng với 7 + 4 = 11; 7 + 5 = 12; 7 + 6 = 13; 7 + 7 = 14; một số và thuộc các công thức: 7 + 8= 15; 7 + 9 = 16. c. Thực hành: Bài 1/26: Tính nhẩm: - Dựa vào bảng cộng tính và bêu kết quả. Bài 2/26: Tính : ? Bài toán yêu cầu gì?. Bài 4/26: Tóm tắt :. 7 7 +4 +8 11 15 - Làm bảng con.. 7 +9 16. 7 +7 14. 7 +3 10.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Em : 7 tuổi. Giải: Tuổi anh là: Anh hơn em : 5 tuổi. 7 + 5 = 12 (tuổi) Anh : . . . tuổi ? Đáp số : 12 tuổi. Bài 5/21: Điền dấu + hoặc - vào ô chấm để có kết quả đúng a) 7 + 6 = 13; 4-Củng cố - dặn dò(1’). b) 7 – 3 + 7 = 11 - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài 47 + 5 -------------------------------------------------Chiều *Tiết 1 Đạo đức. I- MỤC TIÊU: - Giúp HS hiểu được ích lợi của cuộc sống gọn gang, ngăn nắp. - Biết phân biệt gọn gàng ngăn nắp và chưa gọn gang, ngăn nắp. - HS biết giữ gọn gang, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi. - Biết yêu mến những người sống gọn gang, ngăn nắp. II- GDKNS - Kĩ năng giải quyết vấn đề để thực hiện gọn gang, ngăn nắp. - Kĩ năng quản lí thời gian để thực hiện gọn gàng, ngăn nắp. III- CÁC PHƯƠNG PHÁP: - Thảo luận nhóm. Đóng vai. Tổ chức trò chơi. Xử lí tình huống. IV- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Dụng cụ phục vụ chơi sắm vai - Bộ tranh. VBT V- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Ổn định:(1’) 2-Bài cũ: (4’) Kiểm tra 2 HS. HS1 : Nếu mắc lỗi em phải làm gì? HS2 : Biết nhận lỗi và sữa lỗi có lợi ích gì? - Nhận xét – Ghi đểm. 3-Bài mới(29’) a. Khám phá:  Ở nhà, các em có để đồ gọn gàng, ngăn - Trả lời. nắp không? Hay chờ người lớn nhắc? - Nhận xét.  Nếu để đồ không gọn gang ngăn nắp thì sẽ xảy ra chuyện gì? Mời các em nghe câu - Nghe. chuyện “ Đồ dung để ở đâu?” b. Kết nối: * Hoạt động 1 : Hoạt cảnh Đồ.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> dùng để ở đâu? - Đưa kịch bản. Thảo luận: - Vì sao bạn Dương không tìm thấy cặp và sách vở ? - Chúng ta nên khuyên Dương như thế nào? - Qua hoạt cảnh trên em rút ra bài học gì ? Kết lụân: Tính bừa bãi của bạn Dương khiến cho nhà cửa lộn xộn, làm bạn mất nhiều thời gian tìm kiếm sách vở, đồ dùng khi cần đến. Do đó các em nên rèn luyện thói quen gọn gàng, ngăn nắp cho sinh hoạt - Hoạt động 2: Thảo luận nhận xét nội dung tranh - Quan sát, nhận xét nơi học của các bạn trong mỗi tranh đã gọn gàng ngăn nắp chưa?. - Như vậy nên sắp xếp lại sách vở, đồ dùng như thế nào cho gọn gàng, ngăn nắp? c. Thực hành: * Hoạt động 3 : Bày tỏ ý kiến - Nêu tình huống: Ba mẹ cho Nga góc học tập riêng nhưng mọi người thường để đồ dùng lên bàn học của Nga. - Theo em, Nga nên làm gì để giữ cho góc học tập luôn gọn gàng ngăn nắp. Kết luận: Nga nên bày tỏ ý kiến, yêu cầu mọi người để đúng nơi quy định. Tiết 2. * Hoạt động 4 : Đóng vai theo tình huống. - Ăn cơm xong chưa kịp dọn chén bát thì có bạn rũ đi chơi. Em sẽ . . .? - Nhà có khách mẹ nhắc em quét nhà trong lúc em xem phim hoạt hình. Em sẽ . . .? - Bạn được phân công xếp gọn chiếu sau khi ngủ dậy, nhưng em thấy bạn không làm. Em sẽ...? Kết lụân: Nên cùng mọi người giữ gọn gàng, ngăn nắp nơi ở của mình * Hoạt động 5: Tự liên hệ. - Kiểm tra việc giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi của HS theo 3 mức độ.. - Đóng vai theo kịch bản. - Thảo luận nhóm 2 trong vòng 2 phút - Để không đúng chỗ. - Nên gọn gàng ngăn nắp. - Đại diện các nhóm lên trình bày.. - Tranh 1: Tuấn sắp xếp đồ dùng gọn gàng. - Tranh2 : Phòng học của Nga còn lộn xộn. - Tranh 3 : Phòng học và góc học tập được sắp xếp gọn gàng ngăn nắp. - Tranh 4 : lớp học còn bừa bộn.. - Thảo luận nhóm đôi.. - Để đồ dùng đúng nơi quy định.. - Chia lớp làm 6 nhóm. - Các nhóm trình bày theo tiểu phẩm của mình.. - Nhận xét.. - Thường xuyên xếp gọn chỗ học, chỗ chơi. - Chỉ làm khi nhắc nhở..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Kết luận: Sống gọn gàng ngăn nắp là cho nhà - Thường nhờ người khác làm hộ. cửa sạch đẹp và khi cần sử dụng thì không phải mất công tìm kiếm. Người sống gọn gàng ngăn nắp luôn được mọi người yêu mến. d. Vận dụng: 4- Củng cố- dặn dò(1’). - Hệ thống bài. - Về nhà thực hiện nếp sống gọn gàng ngăn nắp thì luôn được mọi người yêu mến. *Tiết 2. -------------------------------------------------Sinh hoạt tập thể QUYỀN CỦA TRẺ EM – AN TOÀN GIAO THÔNG. I- MỤC TIÊU: - Giúp HS biết về nghĩa vụ của trẻ em - Ôn bài hát : Bài học giao thông. II-- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: : 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: - Giới thiệu cho HS biết quyền của trẻ em theo Luật Bảo vệ và Chăm sóc, giáo dục trẻ em. - Yêu quý, kính trọng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ, lễ phép với người lớn tuổi, yêu thương giúp đỡ trẻ em nhỏ, đoàn kết với bạn bè giúp đỡ người già yếu, tàn tật. - Chăm chỉ học tập rèn luyện thân thể, tuân theo nội quy của nhà trường. - Tôn trọng pháp luật bảo vệ của công, tôn trọng tài sản của người khác. - Nêu lại những quy định của bài đi bộ. - Ôn lại bài hát: “Bài học giao thông”. 4. Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài - Liên hệ thực tế - Nhận xét tiết học - Dặn dò. -------------------------------------------------*Tiết 3 Âm nhạc: GIÁO VIÊN BỘ MÔN ----------------------------------------------------------------------------------------------------------Sáng thứ 3, ngày 25/9/2012 *Tiết 1 Toán: 47 + 5 I-MỤC TIÊU: - Giúp HS biết thực hiện phép cộng dạng 47 + 5 (cộng qua 10 có nhớ sang hàng chụ ). - Củng cố giải bài toán “Nhiều hơn” và làm quen loại toán chắc nghiệm..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Giảm tải bài 1 cột 4, 5; bài 2 và bài 4. II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 12 que tính tách rời và 4 bó chục que tính. III- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : Hoạt động của GV 1-Ổn định: (1’) 2-Bài cũ:(4’) Đọc bảng cộng 7. - Tính nhẩm: 7 + 5 = ...; 7 + 9 = ...? 7 + 3 + 2 = ; 7 + 3 + 6 =...? - Nhận xét – Ghi điểm. 3- Bài mới (29’) a. Giới thiệu bài: Ghi bảng : 47 + 5 b. Hệ thống kiến thức cần truyền đạt : Chục  Giới thiệu phép cộng 47 + 5 * Nêu bài toán : 4 - Có 4 bó 1 chục que tính và 7 que tính rời. Thêm 5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính? 5 + Nêu phép tính : 47 + 5 = ? * Thực hiện trên que tính: - Lấy 4 bó 1 chục que tính và 7 que tính rời. + Có bao nhiêu que tính? - Thêm 5 que tính nữa, tức là thêm 3 que tính vào 7 que tính rời, bó thành 1bó 1chục que tính. + Có bao nhiêu bó 1 chục? + 5 bó 1chục là bao nhiêu que tính? + 5 chục que tính gộp với 2 que tính còn lại được bao nhiêu? - Phân tích : 47 + 5 = 40 + 7 + 3 + 2 = 40 + 10 + 2 = 50 + 2 = 52 . * Hướng dẫn đặt tính rồi tính : - Đặt tính : 47 +5 - Tính : Từ bên phải sang. c. Thực hành : Bài 1/27 : Tính : Bài toán yêu cầu gì ? Để thực hiện phép tính cộng theo cột. Hoạt động của HS. - Kiểm tra VBT.. Đơn vị 7 5 2. - 47 que tính. Lấy 47 que tính để trên bàn.. - 5bó 1chục. - 30 que tính. - 52 que tính.. 47 + 5 7 cộng 5 bằng 12, viết 2 nhớ 52 1. 4 thêm 1 bằng 5, viết 5. - Lớp làm bảng con. 17 27 37 +4 +5 +6 21 32 43.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> dọc ta thực hiện như thế nào ?. 67 +9 76. 17 +3 20. 25 +7 32. Bài 3/ 27 : Giải bài toán theo tóm tắt: Nêu yêu cầu 17cm Giải : Đoạn thẳng AB dài là : C D 8cm 17 + 8 = 25 (cm) A B Đáp số : 25cm. ? cm 4-Củng cố - dặn dò(1’). Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau. Về nhà làm bài vào vở bài tập. -------------------------------------------------*Tiết 2 Chính tả (tập chép) MẨU GIẤY VỤN I - MỤC TIÊU : - Chép lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung bài Mẩu giấy vụn. - Viết đúng một số tiếng có âm giữa vần ai / ay, s / x , dấu hỏi / dấu ngã. Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu l/n, hoặc en / eng. II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : Viết sẵn đoạn văn trên bảng lớp. III- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV 1- Ổn định. (1’) 2- Bài cũ. (4’) Kiểm tra 2HS : - HS1 : tìm kiếm, mỉm cười, hiếu học. - HS2 : long lanh, chen chúc, gõ kẻng. - Nhận xét – Ghi điểm. 3- Bài mới: (25’) a. GV giới thiệu bài: GB : Mẩu giấy vụn. b. Hướng dẫn tập chép: * Hướng dẫn chuẩn bị : - Đọc Mẫu. - Hướng dẫn nắm nội dung và nhận xét. ? Đoạn này chép từ bài nào? ? Câu đầu tiên trong bài chính tả có mấy dấu phẩy? ? Tìm thêm những dấu câu trong bài chính. Hoạt động của HS. - Lớp viết bảng con.. - Đọc lại đề.. - 2 HS đọc lại. - Mẩu giấy vụn. - 2 dấu phẩy..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> tả? - Dấu chấm, hai chấm, gạch ngang, - Hướng dẫn HS viết từ khó: bỗng, mẩu ngoặc kép, chấm than.. giấy, nhặt lên, sọt rác, . . - Viết bảng con. *. Chép bài vào vở: - Hướng dẫn HS chép bài vào vở. - Chép bài vào vở. *. Chấm, chữa bài : - Đề bài lùi vào 3ô. - Hướng dẫn HS đổi vở nhau để bắt lỗi. - Dùng bút chì gạch chân từ viết sai, viết từ đúng ra lề vở. - Chấm 5 bài - nhận xét. c. Hướng dẫn làm bài tập : - Bảng con – VBT. Bài tập 2: Điền vào chỗ trống : ai hay ay. - Mái nhà máy cày. - Nêu yêu cầu của bài. - Thích tai giơ tay - Nhận xét. - Chải tóc nước chảy. - 4HS làm bảng. Làm vào vở bài tập Bài tập 3 : Điền vào chỗ trống : 3b. a. Sa / xa ? Sá / xá ? - Xa xôi, sa xuống ; phố xá, đường sá. b. Ngã / ngả ? Vẻ / vẽ ? - Ngã ba đường , ba ngả đường ; vẽ 4- Củng cố - dặn dò.(5’) tranh , có vẻ. - Nhận xét tiết học. -------------------------------------------------*Tiết 3 Thể dục GIÁO VIÊN BỘ MÔN -------------------------------------------------*Tiết 4 Kể chuyện MẨU GIẤY VỤN I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. 1. Rèn kĩ năng nói. - Dựa vào trí nhớ tranh minh họa kể được nội dung của từng đoạn, toàn nội dung câu chuyện "Mẩu giấy vụn" với giọng kể tự nhiên phù hợp với điệu bộ nét mặt. - Biết dựng lại câu chuyện theo vai. 2. Rèn kĩ năng nghe. - Biết lắng nghe bạn kể chuyện. - Biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp lời của bạn. II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Tranh minh họa trong SGK. III- HỌAT ĐỘNG DẠY -HỌC : Hoạt động của GV 1- Ổn định. (1’) 2- Bài cũ. (4’) - Kiểm tra 3HS. Kể lại 3 đọan câu chuyện. Hoạt động của HS Kể..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Chiếc bút mực. - Nhận xét – Ghi điểm. 3- Bài mới: (25’) a. GV giới thiệu bài. b. Hướng dẫn HS kể chuyện. * Dựa theo tranh, kể lại câu chuyện “Mẩu giấy vụn”. - Quan sát – nói tóm tắt nội dung mỗi tranh. - HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu kể chuyện trong nhóm. - Hoạt động theo nhóm 4. - Đại diện các nhóm thi kể chuyện trước lớp. - Kể trong nhóm. - Đại diện các nhóm lên kể trước lớp. * Phân vai dựng lại câu chuyện : - Dựng lại câu chuyện theo cách phân vai. - Kể theo hình thức phân vai - Người dẫn chuyện, HS nam. HS nữ, Cô giáo - HS yếu nhìn SGK. HS khá không nhìn. 4- Củng cố - dặn dò.(5’) Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau. Khuyến khích các em về nhà kể lại chuyện cho người thân. -------------------------------------------------Chiều *Tiết 1 Tự nhiên và xã hội TIÊU HOÁ THỨC ĂN I-MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có thể : - Nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở khoang miệng, dạ dày, ruột non, ruột già. - Hiểu được ăn chậm nhai kĩ sẽ giúp thức ăn tiêu hoá được dễ dàng. - Hiểu được chạ nhảy sau khi ăn no có hại cho sự tiêu hoá. - HS có ý thức ăn chậm nhai kĩ , không nô đùa, chạy nhảy sau khi ăn no, không nhịn đi đại tiện. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI: Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để giúp thức ăn tiêu hóa được dễ dàng. Kĩ năng tư duy phê phán : Phê phán những hành vi sai như: Nô đùa, chạy nhảy sau khi ăn và nhịn đi đại tiện. Kĩ năng làm chủ bản thân : Có trách nhiệm với bản thân trong việc thực hiện ăn uống. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Thảo luận nhóm. Hỏi - Đáp trước lớp. Đóng vai xử lí tình huống. IV ĐỒ DÙNG DẠY HOC: - Tranh minh hoạ SGK. Đoạn văn mẫu. V. - HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hoạt động của GV 1-Ổn định: (1’) 2-Bài cũ : (4’) ? Kể tên các cơ quan tiêu hoá? - Nhận xét. 3-Bài mới:(25’) a. Khám phá : Hoạt đông 1: Trò chơi: “Chế biến thức ăn" - Hướng dẫn trò chơi : Trò chơi gồm 3 động tác : Nhập khẩu : đưa tay vào miệng. Vận chuyển : Tay đưa lên cổ bụng. Chế biến: Làm động tác nhào trộn trước bụng. b. Kết nối : * Hoạt đông2 : Sự tiêu hoá thức ăn ở khoang miệng. - Phát cho HS mỗi em một cái bánh, yêu cầu các em nhai kĩ và mô tả sự biến đổi của thức ăn ở khoang miệng và nói cảm giác về vị thức ăn. - Thảo luận theo nhóm 2:. Hoạt động của HS. - Trả lời.. - Tham gia chơi.. - Thực hiện.. - Thảo luận nhóm. Tham khảo SGK.. - Đại diện lên trình bày. - Răng lưỡi nghiền và nhào trộn thức + Nêu vai trò của răng, lưỡi và nước bọt khi ăn, nước bọt tẩm ướt và nuốt xuống dạ ăn? dày. + Vào đến dạ dày thức ăn được biến đổi - Thức ăn biến thành chất bổ nuôi thành gì? dưỡng cơ thể. Kết luận : Ở miệng thức ăn nghiền nhỏ, lưỡi nhào trộn, nước bọt tẩm ướt và được nuốt xuống thực quảng rồi vào dạ dày. Ở dạ dày thức ăn tiếp tục được nhào trộn nhờ sự co bóp của dạ dày và một phần thức ăn được biến thành chất bổ dưỡng. c.Thực hành : Hoạt động 3 : Làm việc - Hoạt động cá nhân. với SGK về sự tiêu hoá thức ăn và ruột non. - Vào đến ruột non thức ăn được biến đổi - Chất bổ dưỡng. thành gì? - Phần chất bổ có trong thức ăn được đưa đi - Chất bổ thấm qua thành ruột non đâu? Để làm gì? - Phần chất bã có trong thức ăn được đưa đi vào máu đi nuôi cơ thể. - Xuống ruột già. đâu? - Ruột già có vai trò gì trong quá trình tiêu.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> hoá? - Tại sao chúng ta cần đi đại tiện hằng ngày? Kết luận : Vào đến ruột non, phần lớn thức ăn được biến thành chất bổ dưỡng. Chúng thấm qua thành ruột non vào máu đi nuôi cơ thể. Chất bã được đưa xuống ruột già biến thành phân rồi đưa ra ngoài. Chúng ta cần đi địa tiện hằng ngày để tránh táo bón. d. Vận dụng : Hoạt động 4: Liên hệ thực tế. - Tại sao chúng ta nên ăn chậm nhai kĩ?. - Phân huỷ, biến thành phân ra ngoài. - Tránh bị táo bón.. - Làm cho thức ăn được nghiền nát tốt hơn, quá trình tiêu hoá được thuận lợi. Thức ăn chóng được tiêu hoá và biến thành chất bổ dưỡng đi nuôi cơ thể. - Khi ăn no cần nghỉ ngơi để dạ dày - Tại sao không nên chạy nhảy nô đùa sau làm việc nếu không sẽ làm giảm tác khi ăn no? dụng của sự tiêu hoá thức ăn ở dạ dày. 4- Tổng kết- Dặn dò(5’) : - Nhắc lại nội dung bài - Liên hệ thực tế - Nhận xét tiết học - Dặn dò. -------------------------------------------------*Tiết 2 Tiếng việt( ôn) Luyện đọc:MẨU GIẤY VỤN A. MỤC TIÊU. Giúp học sinh đọc đúng. Biết ngắt nghỉ hơi giữa các cụm từ và cuối câu trong bài. “Mẫu giấy vụn”. B. CHUẨN BỊ : Bảng phụ ghi từ khó C -HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động 1: (2ph) Phần giới thiệu GV ghi đề bài lên bảng Hoạt động 2: (20ph) Luyện đọc :Bài “Mẫu giây vụn”. - Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm, đọc đúng giọng của từng nhân vật - Hướng dẫn luyện đọc từ khó. - Yêu cầu học sinh đọc câu. - Hướng dẫn ngắt giọng. - Yêu cầu luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm và cá nhân. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh. * Hoạt động 3: (10ph) Tìm hiểu bài.. Hoạt động của trò - Vài em nhắc lại tựa đề.. - HS đọc câu nối tiếp. - HS luyện đọc từ khó - Tìm cách đọc và luyện đọc. - HS luyện đọc theo nhóm mình. - Các nhóm thi đua nhau đọc (nhận xét lẫn nhau) - Cả lớp đọc đồng thanh một lần..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Yêu cầu lớp đọc trầm và trả lời câu hỏi. - G/V: Nêu câu hỏi. - Truyện này có nhữnh nhân vật nào ?. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. -Cô giáo, học sinh, bạn gái,hs trai. .. Gọi từng em đọc thể hiện theo từng vai nhân Từng em đọc theo vai vật . - Các nhóm thi đọc . -T/C: Thi đọc theo nhóm . G/V: Theo dỏi và uốn nắn giúp h/s đọc tốt. H/S: Theo dõi nhận xét lẫn nhau. Hoạt động 4: (3ph) Củng cố –dặn dò HS nhắc lại nội dung bài. Hệ thống bài. Dặn bài tập về nhà. --------------------------------------------------------*Tiết 3. Sinh hoạt Sao nhi đồng Sáng thứ 4, ngày 26/9/2012 *Tiết 1.. Tập đọc: . Ngô Quân Miện.. I-MỤC TIÊU 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng : - Đọc trôi chảy toàn bài, phát âm đúng các từ ngữ: lợp lá, lấp ló, bỡ ngỡ, rung động, thân thương, - Biết nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. Đọc bài với giọng trìu mến tự hào. 2. Rèn lĩ năng đọc - hiểu : - Hiểu nghĩa của các từ trong bài. - Hiểu được ý nghĩa của bài : Bài văn tả ngôi trường mới, thể hiện tình cảm yêu mến, tự hào của em học sinh với ngôi trường mới, với cô giáo và bạn bè. - GDKNS: Ý thức bảo vệ trường lớp II-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC Tranh minh hoạ SGK. III-HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Ổn định.(1’) 2- Bài cũ. (4’) Kiểm tra 2 HS. - Đọc bài Mẩu giấy vụn và trả lời câu hỏi : - Đọc bài và trả lời câu hỏi. HS1 : Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói gì? HS2 : Em hiểu ý cô giáo nhắc nhở học sinh điều.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> gì? - Nhận xét – Ghi điểm. 3-Bài mới: (25’) a. Giới thiệu bài: Mọi HS đều yêu trường học của mình, đặc biệt hơn là được học trong ngôi trường khang trang, đẹp đẽ thì các em lại càng yêu thích và tự hào hơn. Bài học hôm nay sẽ giới thiệu với các em một ngôi trường mới và tình cảm của bạn HS với ngôi trường ấy. Ghi bảng: Ngôi trường mới. b. Hướng dẫn HS luyện đọc : * Đọc Mẩu toàn bài. * Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu : + Luyện đọc từ khó: trên nền, lấp ló, trang nghiêm, cũ, ngói đỏ, sáng lên, thân thương, đáng yêu. . . - Đọc từng đoạn trong nhóm : + Giải nghĩa từ mới : lấp ló, thân thương, bỡ ngỡ, vân, rung động. - Đọc từng đoạn trước lớp. - Em bước vào lớp,/ vừa bỡ ngỡ vừa thấy quen thân.// - Dưới mái trường mới,/ sao tiếng trống rung động kéo dài!// - Cả đến chiếc thước kẻ,/ chiếc bút chì/ sao cũng đáng yêu đến thế!// - Thi đọc giữa các nhóm. - Đọc cả bài. c. Tìm hiểu bài: * Hướng dẫn HS đọc thành tiếng, đọc thầm và trả lời câu hỏi. ? Tìm đoạn văn tương ứng với nội dung?. - Nghe.. - Đọc đề. - 2HS đọc lại. - Đọc nối tiếp từng câu.. - Đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp Trong nhóm. - Từng đoạn – toàn bài. - Cá nhân, đồng thanh.. - Đọc thầm. Nêu câu hỏi - Đoạn 1, 2 câu đầu : tả ngôi trường từ xa. - Đoạn 2, 3 câu tiếp : tả lớp học. - Đoạn đoạn 3 - còn lại : tả cảm Giải thích : Bài văn tả ngôi trường theo cách tả xúc . . từ xa đến gần. - Ngói đỏ như cánh hoa lấp ló trong ? Tìm những từ ngữ tả vẻ đẹp của ngôi cây, bàn ghế nổi vân như lụa, tất cả trường? sáng lên và thơm tho trong nắng thu. - Tiếng trống . . . đáng yêu. ? Dưới mái trường mới, bạn HS cảm thấy có những gì mới?.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> ? Bài văn cho thấy tình cảm của bạn HS với - Bạn HS rất yêu ngôi trường mới. ngôi trường mới như thế nào? d. Luyện đọc lại : - Cá nhân. 4- Củng cố- dặn dò(5’). - Ngôi trường em đang học là trường cũ hay - Dù trường cũ hay mới ai cũng gắn mới? Em có yêu trường mái trường mình bó, yêu mến trường của mình. không? - Nhận xét tiết học- Tiếp tục HTL bài thơ. - Cả lớp hát bài : Em yêu trường em. --------------------------------------------------------*Tiết 2 Toán. I-MỤC TIÊU : - Giúp HS biết cách tực hiện phép cộng dạng 47 + 25 (cộng có nhớ dưới dạng tính viết). - Củng cố phép cộng dạng 7 + 5, 47 + 5. Giảm tải bài 1 cột 4, 5; bài 2, câu c và bài 4. II- CHUẨN BỊ: - 6 bó một chục que tính và 12 que tính rời. III-HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV 1-Ổn định: 1’ 2-Bài cũ : (4’) Kiểm tra 4HS. - Đặt tính rồi tính : 17 + 4 = ? ; 27 + 5 = ? ; 37 + 6 = ? 47 + 2 = ? - Nhận xét – Ghi điểm. 3-Bài mới (25’) a. Giới thiệu phép cộng 47 + 25 : * Nêu bài toán : + Có 47que tính, thêm 25 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính? + Nêu phép tính: 47 + 25 = ... * Thực hiện trên que tính: + 47 gồm mấy chục và mấy đơn vị? - Bó 4 chục thành 4 bó 1 chục que tính. Gắn lên bảng. + 25 gồm mấy chục và mấy đơn vị? - Bó 2 chục que tính thành 2 bó 1 chục que tính. Gắn lên bảng. + Gộp 7 que tính rời ở hàng trên với 5 que tính rời ở hàng dưới được bao nhiêu que. Hoạt động của HS. - 4HS lên bảng làm bài. Lớp làm bảng con.. Chục - 4chục và 7 đơn vị. - 2 chục và 5 đơn vị.. - 12 que tính.. - 7 bó một chục que tính.. 4 +2 7. Đơn vị 7.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> tính ? - 2 que tính rời. Có 72 que tính - Bó 1chục que tính và 2 que tính rời. + Có bao nhiêu bó một chục que tính ? + Mấy que tính rời? Có tất cả bao nhiêu que tính? 47 - 7 cộng 5 bằng 12, viết 2 nhớ 1. * Hướng dẫn đặt tính rồi tính : + 25 - 4 cộng 2 bằng 6 thêm 1 là 7 Đặt tính: 72 47 Vậy 47 + 25 = 72. + 25 - Tính: Từ phải sang trái. b. Thực hành : - Làm bảng con. Bài 1/28 :Tính : 17 37 47 77 28 39 - Quan sát và nhận xét cột thứ nhất? + 24 + 36 + 27 + 3 + 17 + 7 41 73 74 80 45 56 - Nêu yêu cầu. a. 35 b. 37 d. 47 e. 37 Bài 2/28: Đúng ghi Đ, sai ghi S +7 +5 + 14 +3 - Đúng nếu đặt tính đúng, S nếu đặt tính 42 87 S 61 30 S sai. Đ Đ - Nhận xét – Vì sao? - Lên bảng giải. Lớp quan sát - Nhận xét. Giải: Số người trong đội trồng rừng có là : 27 + 18 = 45 (người) Đáp số : 45 người.. Bài 3/28 Bài toán : Tóm tắt : Nữ : 27 người. Nam : 18 người. Cả đội : . . người? 4- Củng cố - dặn dò.(5’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. --------------------------------------------------------*Tiết 3 Luyện từ và câu. I-MỤC TIÊU: - Giúp HS biết được cách đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm từ mẫu câu kiểu Ai là gì? - Mở rộng vốn từ : từ ngữ về đồ dùng học tập. - Giảm tải bài tập 2. II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ các sự vật. III-HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Ổn định :( 1’) 2-Bài cũ :( 4’) Kiểm tra VBT 3HS . - Viết bảng con : sông Đà, hồ Than Thở, Thành phố Hồ Chí Minh. 3-Bài mới (25’) a. Giới thiệu bài : Trong tiết Luyện từ và câu ở tuần 5, các em đã tập đặt câu giớ thiệu theo Mẩu Ai ( cái gì, con gì) là gì? Trong tiết học hôm nay, cá em sẽ tập đặt câu hỏi cho các bộ phận của kiểu câu trên. Sau đó, học nmói viết theo một số Mẩu câu khác nhau, học mở rộng vốn từ về đồ dùng học tập. GB: Câu kiểu : Ai là gì? Khẳng định, phủ - Đọc đề bài. định. Từ ngữ về đồ dùng học tập. b. Hướng dẫn HS làm bài tập - Đọc yêu cầu bài tập 1. Bài tập 1/52: - Ai là học sinh lớp 2? - Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm : - Ai là học sinh giỏi nhất lớp? - Môn học em yêu thích là gì? - Nêu yêu cầu Bài tập 3/52: Tìm từ chỉ đồ dùng học tập ẩn - 4 quyển vở, 3 chiếc cặp, 2 lọ mực, 2 trong tranh sau : bút chì, 1 thước kẻ, 1 êke, 1 compa. - Từ chỉ sự vật. - Những từ các em vừa tìm được là từ chỉ gì? 4-Củng cố -dặn dò(5’). - Hệ thống bài - Nhận xét tiết học. --------------------------------------------------------*Tiết 4.. Thủ công GẤP MÁY BAY ĐUÔI RỜI( Tiết 2). I /Mục tiêu: HS biết cách gấp máy bay đuôi rời . Gấp được máy bay đuôi rời . HS hứng thú và yêu thích gấp hình. II/Chuẩn bị : Hình hướng dẫn gấp Mâu máy bay hoàn chỉnh ..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> III/- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:. A) Bài cũ ( 1 phút ) Kiểm tra dụng cụ giấy màu . B) Bài mới : 1/ Giới thiệu bài: (2phút ) ( 8 phút ) 2 /Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét . - GV đưa mẫu máy bay đuôi rời gấp hoàn chỉnh để HS quan sát và nhận xét về hình dáng , cánh thân , đuôi máy bay .. . - Mở dần từng phần đầu .,cánh máy bay … đến khi trở lai hình dạng ban đầu để HS quan sát . 3 / Hướng dẫn mẫu : Bước 1 : Cắt tờ giấy hình chữ nhật thành 1 hình vuông và hình chữ nhật Bước 2 : Gấp đầu và cánh máy bay . Bước 3 : Làm thân và đôi máy bay . Bước 4 : Lắp máy bay hoàn chỉnh và sử dụng * GV hướng dẫn 2 lần Lần 1 : GV hướng dẫn theo hình minh hoạ . Lần 2 : GV hướng dẫn trên giấy .. - HS quan sát - HS quan sát. - HS quan sát. --------------------------------------------------------Chiều *Tiết 1. Thủ công(ôn) GẤP MÁY BAY ĐUÔI RỜI I /MỤC TIÊU: HS biết cách gấp máy bay đuôi rời . Gấp được máy bay đuôi rời . HS hứng thú và yêu thích gấp hình. II/ĐỒ DÙNG HỌC TẬP: Hình hướng dẫn gấp Mẫu gấp máy bay hoàn chỉnh . III/ - HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC A) Bài cũ ( 1 phút ) Kiểm tra dụng cụ giấy màu . B) Bài mới : 1/ Giới thiệu bài: (2phút ) 2 / Hướng dẫn mẫu : ( 5 phút ) Gợi ý để HS nhớ lại các thao tác gấp : + Bước 1 : Cắt tờ giấy hình chữ nhật thành - HS quan sát hình vuông và hình chữ nhật . - HS quan sát + Bước 2 : Gấp đầu và cánh máy bay.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> + Bước 3 : Làm thân và đuôi máy bay . + Bước 4 : Lắp máy bay hoàn chỉnh và sử dụng . GV hướng dẫn 2 lần : Lần 1 : Dùng tranh để hướng dẫn . Lần 2 : Dùng giấy để hướng dẫn . GV đưa mẫu máy bay đuôi rời gấp hoàn chỉnh và có trang trí để HS quan sát. * Tiết 2. --------------------------------------------------------Toán (ôn) ÔN LUYỆN VBTT. I-MỤC TIÊU: - Ôn và củng cố cho HS kỉ năng thực hiện phép cộng dạng 47 + 25, 47 + 5, 7 + 5. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các phép tính để chơi trò chơi “ Tìm bạn thân”. III-HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV 1-Ổn định:( 1’) 2-Bài cũ: (4’) - Chấm VBT. - Nhận xét – Ghi điểm 3-Bài mới (25’) Bài 1 : Đặt tính rồi tính :. Hoạt động của HS. - Làm bài 27 7 35 47 62 54 Giải :. Bài 2 : Giải bài toán theo tóm tắt : Trứng gà : 47 quả. Trứng vịt : 28 quả Cả hai trứng : . . quả? Bài 3: Nối phép tính đúng : - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Tìm bạn thân”. là : - Phổ biến luật chơi : - Nhận xét – Tuyên dương.. 4-Củng cố- dặn dò.(5’) - Nhận xét tiết học.. 47. 77. 68. 18. 9. 27. 65. 86. 95. Số quả trứng gà và trứng vịt có 47 + 28 = 55 ( quả trứng ) Đáp số : 55 quả. trứng. Nêu yêu cầu. Tham gia chơi..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Về nhà làm bài vào vở bài tập.. --------------------------------------------------------*Tiết 3. Mĩ thuật (Ôn) GIAÓ VIÊN BỘ MÔN. ------------------------------------------------------------------------------------------------------Sáng thứ năm, ngày 27 tháng 9 năm 2012 Tiết 1. *Tiết 2. Mĩ thuật GIAÓ VIÊN BỘ MÔN --------------------------------------------------------Toán .. I-MỤC TIÊU : - Giúp HS rèn luyện kỉ năng thực hiện phép cộng dạng 47 + 25 , 47 + 5, 7 + 5 ( cộng qua 10, có nhớ dạng tính viết) - Giảm tải bài 2, câu 47 + 18 và bài 4 dòng đầu và bài 5. II- DỤNG CỤ: - Phiếu bài tập 3 III -HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV 1-Ổn định( 1’) 2-Bài cũ: 4’ - Số. 3? ? 7 15 2 8 49 4 5 3-Bài mới( 25’)  Thực hành : Bài 1/ 29 : Tính nhẩm :. Bài 2/ 29 : Đặt tính rồi tính : 37 + 15 24 + 17 67 + 9. Hoạt động của HS. - Nhẩm kết quả, điền kết quả. 7 + 3 = 10 7 + 4 = 11 + 6 = 13 7 + 7 = 14 7 + 8 = 15 + 10 = 17 5 + 7 = 12 6 + 7 = 13 + 7 = 16. vào SGK, đọc 7 + 5 = 12 7 7 + 9 = 16 7 8 + 7 = 15 9.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Nêu yêu cầu. 37 24 15 17 52 41. Bài 3/ 29: Giải bài toán theo tóm tắt : 67 Tóm tắt : 9 Thúng cam có : 28 quả 76 Thúng quýt có : 37 quả Cả hai thúng có : . . . quả? Giải : Bài 4/ 29: Điền dấu <, >, = vào chỗ chấm : Số quả cả hai thúng có là: - Muốn điền dấu thích hợp vào chỗ chấm 28 + 37 = 65 ( quả ) trước tiên ta phải làm gì? Đáp số : 65 quả. - Mời 2HS lên bảng làm bài. - Nêu yêu cầu. Làm VBT 4-Củng cố- dặn dò(5’). 17 + 9 > 17 + 7 16 + 8 < 28 - 3 - Hệ thống bài. - Nhận xét – Tuyên dương.. --------------------------------------------------------Tập làm văn:. *Tiết 3 .. I- MỤC TIÊU: - Biết tìm và ghi lại mục lục sách. - Giảm tải bài tập 1, 2. II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI: Giao tiếp. Thể hiện sự tự tin. Tìm kiếm thông tin. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP: - Trải nghiệm, thảo luận nhóm, trình bày ý kiến cá nhân, phản hồi tích cực. Đóng vai. IV ĐỒ DÙNG HỌC TẬP: - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3. - Tranh minh họa bài tập 1 SGK. Phiếu bài tập 3 V. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Ổn định (1’) 2-KTBC (4’) Kể lại chuyện (BT1) ở tiết học trước. 3-Bài mới: (25’) a.Khám phá : Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu. b. Kết nối: Hướng dẫn làm bài - Nêu yêu cầu. tập: - 3, 4 HS đọc mục lục tập truyện của.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Bài tập 3/54: Tìm đọc một tập truyện thiếu mình và ghi lại tên 2 truyện, tác giả số nhi và ghi lại tranh theo thứ tự. - Nhận xét - bổ sung c. Thực hành : - Giao nhiệm vụ cho từng nhóm đóng vai. d Vận dụng: 4-Củng cố- dặn dò(5’) - Hệ thống bài. - Nhận xét tiết học- Tuyên dương. *Tiết 4 Tập viết CHỮ HOA: Đ I-MỤC TIÊU : - Biết viết chữ cái hoa Đ và cụm từ ứng dụng theo cỡ vừa và nhỏ, viết đúng Mẩu, đều nét và nối chữ đúng quy định. - Rèn tính cẩn thận cho HS. II-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Mẩu chữ Đ hoa. - Bảng phụ Đẹp trường đẹp lớp. III-HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC: Hoạt động của GV 1-Ổn định: (1’) 2-Bài cũ: (4’) Kiểm tra sách vở của HS và dụng cụ HS 3-Bài mới: (25’) a. Giới thiệu bài : Ghi bảng. Chữ hoa : Đ b. Hướng dẫn viết chữ hoa: (5’) * Hướng dẫn quan sát và nhận xét - Dán Mẩu chữ Đ lên bảng. ? Chữ Đ hoa cao mấy li? ? Gồm mấy đường kẻ ngang? ? Được viết bởi mấy mét? - Hướng dẫn quy trình viết và viết Mẩu. Chữ Đ được cấu tạo như chữ D, thêm một nét thẳng ngang ngắn. * Hướng dẫn viết trên bảng con . b. Hướng dẫn viết câu ứng dụng. (7’). Hoạt động của HS. -. Quan sát. 5 li. 6 đường kẻ ngang. 2 nét.. - Lớp viết bảng con.. - Đọc Đẹp trường đẹp lớp..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> * Giới thiệu và giải thích : - Đưa câu ứng dụng lên bảng. - Đưa ra lời khuyên giữ gìn trường lớp sạch đẹp. * Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: ? Các chữ Đ và g, l cao mấy ôli? ? Những chữ còn lại (e, n, ư, ơ) cao mấy ôlí? ? Những chữ đ, p cao mấy ôlí ? ? Chữ r cao mấy ôli? ? Em hãy cho biết cách đặt dấu thanh ở các chữ?. - Nghe.. - 2,5 ôli. - 1 ôli. - 2 ôli. - 1,25 ôli - Dấu nặng đặt dưới e , dấu huyền đặt trên ơ, dấu sắt đặt trên ơ - Bằng khoảng cách viết chữ cái o. - Viết bảng con.. ? Giữa các chữ (tiếng) có khoảng cách là bao nhiêu? - Viết Mẩu chữ Dân trên dòng kẻ. Lưu ý: Từ Đ viết sang e cần để khoảng cách không quá gần hoặc quá xa, e viết liền nét sang p. * Hướng dẫn HS viết chữ Đẹp. d. Hướng dẫn HS viết vào vở TV - 5 li. - Hướng dẫn HS viết từng dòng vào vở tập - 2,5 li. viết. ? Một dòng chữ Đ cỡ vừa cao mấy li? ? Một dòng chữ Đ cỡ nhỏ cao mấy li? - Yêu cầu HS viết : 1dòng chữ Đ cỡ vừa cao 5li, 1dòng chữ Đ cỡ vừa cao 2,5li. 1dòng chữ Đẹp cỡ vừa - cở nhỏ. 2dòng câu ứng dụng cõ nhỏ. e. Chấm, chữa bài: - Chấm khoảng 5 bài. Nhận xét. 4-Củng cố -dặn dò. (5’) - Hệ thống bài. - Nhận xét tiết học. --------------------------------------------------------Chiều *Tiết 1 Âm nhạc (ôn) GIÁO VIÊN BỘ MÔN --------------------------------------------------------------------*Tiết 2 Luyện viết LUYỆN VIẾT CHỮ NGHIÊNG CHỮ HOA Đ I-MỤC TIÊU :.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Biết viết chữ cái hoa Đ và cụm từ ứng dụng theo cỡ vừa và nhỏ, viết đúng Mẩu, đều nét và nối chữ đúng quy định. - Viết đúng đẹp nhanh chữ hoa nghiêng và câu ứng dụng. - Rèn tính cẩn thận cho HS. II-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Mẩu chữ Đ hoa. - Bảng phụ Đẹp trường đẹp lớp. III-HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC: Hoạt động của GV 1-Ổn định: (1’) 2-Bài cũ: (4’) Kiểm tra sách vở của HS và dụng cụ HS 3-Bài mới: (25’) a. Giới thiệu bài : Ghi bảng. Chữ hoa : Đ b. Hướng dẫn viết chữ hoa: (5’) * Hướng dẫn quan sát và nhận xét - Dán Mẩu chữ Đ lên bảng. ? Chữ Đ hoa cao mấy li? ? Gồm mấy đường kẻ ngang? ? Được viết bởi mấy mét? - Hướng dẫn quy trình viết và viết Mẩu. Chữ Đ được cấu tạo như chữ D, thêm một nét thẳng ngang ngắn. * Hướng dẫn viết trên bảng con . c. Hướng dẫn viết câu ứng dụng. (7’) * Giới thiệu và giải thích : - Đưa câu ứng dụng lên bảng. - Đưa ra lời khuyên giữ gìn trường lớp sạch đẹp. * Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: ? Các chữ Đ và g, l cao mấy ôli? ? Những chữ còn lại (e, n, ư, ơ) cao mấy ôlí? ? Những chữ đ, p cao mấy ôlí ? ? Chữ r cao mấy ôli? ? Em hãy cho biết cách đặt dấu thanh ở các chữ? ? Giữa các chữ (tiếng) có khoảng cách là bao nhiêu?. Hoạt động của HS. -. Quan sát. 5 li. 6 đường kẻ ngang. 2 nét.. - Lớp viết bảng con.. - Đọc Đẹp trường đẹp lớp. - Nghe.. - 2,5 ôli. - 1 ôli. - 2 ôli. - 1,25 ôli - Dấu nặng đặt dưới e , dấu huyền đặt trên ơ, dấu sắt đặt trên ơ - Bằng khoảng cách viết chữ cái o. - Viết bảng con..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Viết Mẩu chữ Dân trên dòng kẻ. Lưu ý: Từ Đ viết sang e cần để khoảng cách không quá gần hoặc quá xa, e viết liền nét sang p. * Hướng dẫn HS viết chữ Đẹp. d. Hướng dẫn HS viết vào vở TV - Hướng dẫn HS viết từng dòng vào vở tập viết. ? Một dòng chữ Đ cỡ vừa cao mấy li? - 5 li. ? Một dòng chữ Đ cỡ nhỏ cao mấy li? - 2,5 li. - Yêu cầu HS viết : 1dòng chữ Đ cỡ vừa cao 5li, 1dòng chữ Đ cỡ vừa cao 2,5li. 1dòng chữ Đẹp cỡ vừa - cở nhỏ. 2dòng câu ứng dụng cõ nhỏ. e. Chấm, chữa bài: - Chấm khoảng 5 bài. Nhận xét. 4-Củng cố -dặn dò. (5’) - Hệ thống bài. - Nhận xét tiết học. --------------------------------------------------------*Tiết 3. Thể dục GIÁO VIÊN BỘ MÔN. Sáng thứ sáu, ngày 28 tháng 9 năm 2012 *Tiết 1 Toán BÀI TOÁN VỀ ÍT HƠN. I- MỤC TIÊU : - Giúp HS Giúp HS hiểu khái niệm " ít hơn" và biết cách giải toán về ít hơn ( dạng đơn giản). - Rèn luyện kỹ năng giải toán ít hơn ( toán đơn, một phép tính cộng). - Giảm tải bài tập 3. II- DỤNG CỤ: - Mô hình quả cam. III- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : Hoạt động của GV 1-Ổn định: (1’) 2-Bài cũ: (4’). Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - 19 + 7 . . . 17 + 9 ; 23 + 7 . . . 38 – 8 16 + 8 . . . 28 – 3 ; 17 + 9 . . . 17 + 7 - Nhận xét – Ghi điểm 3-Bài mới: (25’)  Giới thiệu bài toán về ít hơn : - Nêu bài toán : - Giới thiệu qua mô hình : + Hàng trên có 7 quả cam. + Hàng dưới có ít hơn hàng trên 2 quả + Hàng dưới có mấy quả cam? - Giới thiệu qua sơ đồ đoạn thẳng. 7 quả cam Hàng trên : Hàng dưới :. 2quả. ? quả cam - Hướng dẫn HS tự tìm ra phép tính và câu trả lời: ? Bài toán cho biết gì? ? Muốn tìm số quả cam hàng dưới ta làm như thế nào? ? Hãy nêu phép tính ? ? Đơn vị tính là gì? ? Em nào có thể nêu lời giải ? Bài giải : Số quả cam hàng dưới có là : 7 - 2 = 5 (quả cam) Đáp số : 5 quả cam.  Thực hành : Bài 1/30: Bài toán : Tóm tắt : 17 cây Vườn nhà Mai : Vườn nhà Hoa : 7 cây ? cây Bài 2/30: Tóm tắt : An cao : 95 cm Bình thấp hơn An : 5cm. Bình cao : . . . cm ? 4-Củng cố- dặn dò.(5’). - Hàng trên có 7 quả cam, hàng dưới ít hơn hàng trên 2 quả cam. - Phép trừ. - 7 – 2. - Quả. - Số quả cam hàng dưới có là.. Giải : Số cây cam vườn nhà Hoa có là : 6 + 2 = 8 ( bút chì ). Đáp số : 8 bút chì.. Giải : Chiều cao của Bình là : 95 + 5 = 100 ( cm ). Đáp số : 100cm..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài mới trước. --------------------------------------------------------*Tiết 2. Chính tả: ( Nghe - viết). Theo Ngô Quân Miện I - MỤC TIÊU: Rèn kĩ năng viết chính tả: - Nghe - viết lại chính xác, trình bày đúng một đọan của bài “Ngôi trường mới”. - Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có vần, âm, thanh . II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : - Bảng con, VBT. III-HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Ổn định. (1’) 2- Bài cũ. (4’) : Kiểm tra 2HS Viết những tiếng có vần ai / ay - Lớp viết bảng con. - Nhận xét – ghi điểm. 3- Bài mới: (25’) - Vài HS trả lời thêm. a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn nghe - viết: * Hướng dẫn chuẩn bị : - Đọc mẫu. - Hướng dẫn nắm nội dung, nhận xét : - 4HS đọc, cả lớp đọc thầm theo. ? Dưới mái trường mới bạn HS cảm thấy - Tiếng trống rung động kéo dài, tiếng những gì mới ? cô giáo giảng bài ấm áp, tiếng đọc bài của mình cũng vang vang rất lạ, mọi vật đều trở nên thân thương hơn. ? Có những dấu câu nào được viết trong bài - Dấu phẩy, chấm than, dấu chấm. chính tả? - Cho HS viết bảng con những từ dễ viết sai:. - Viết bảng con: mái trường, rung động, trang nghiêm, thân thương - Nghe - viết.. * Đọc cho HS viết. * Chấm, chữa bài: - Dùng bút chì gạch chân từ viết sai, - Hướng dẫn HS đổi vở nhau để bắt lỗi. viết từ đúng ra lề vở. - Chấm 5 bài, nhận xét về n.dung, chữ viết, cách trình bày. c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Bài tập 2/54: Tìm nhanh cac tiếng có vần ai / ay: - Chia làm 3 nhóm thi tiếp sức : Tổ chức trò chơi tiếp sức. - Tai, mai, bài, chai , trai, trái, sai, Nhận xét – Tuyên dương. chài, . . . - Máy, cày, cay, bày, may, tay, chảy, say, . . . Bài tập 3/54: Thi tìm nhanh các tiếng: a. Những tiếng bắt đầu bằng s / x : - Sẻ, sáo, sò, sung, si, sông sao, . . / xôi, xào, xem, xinh, xanh, xã, xoan, b. Những tiếng có thanh ngã / thanh hỏi xuân, . . 4- Củng cố - dặn dò. (5’) - Nghĩ, võng, chõng, chõ, trĩ, muỗi, võ, - Nhận xét tiết học . mõ, gãy, thõng, . . / chảy, mở, nghỉ, đỏ, vỏ, cỏ, chổi, mỏ, . . *Tiết 3. *Tiết 4. --------------------------------------------------------Âm nhạc(Ôn) GIAÓ VIÊN BỘ MÔN. Tự nhiên và xã hội (Ôn) TIÊU HOÁ THỨC ĂN. I-MỤC TIÊU : - Ôn bài Tiêu hoá thức ăn. - Hướng dẫn thực hành VBT, trang 6. II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Sách - VBT TNXH. III-HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : Hoạt động của GV 1-Ổn định: (1’) 2-Bài mới: (30’) * Ôn bài: ? Nêu vai trò của răng, mệng, lưỡi và nước bọt? ? Vào đến dạ dày thức ăn được biến đổi thành gì? ? Tại sao chúng ta cần đi đại tiện hằng ngày? * Thực hành: Bài tập 1/6 : Điền từ thích hợp và chỗ chấm :. Hoạt động của HS. - Nghiền nhỏ - nhào trộng - tẩm ướt. - Chất bổ dưỡng và chất bã biến thành phân. - Tránh bị táo bón.. - Răng, lưỡi, nước bọt. - Nhào trộn, co bóp dạ dày. Bài tập 2/6 : Đánh dấu chéo vào câu trả - Chất bổ dưỡng, thành ruột non, lời đúng: máu, chất bã. - Chất bã, phân, hậu môn..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Thức ăn được nghiền nát tốt hơn. - Cơ thể cần được nghỉ ngơi. * Liên hệ thực tế : 4-Củng cố -dặn dò. (5’) - Chấm bài. - Nhận xét tiết học. --------------------------------------------------------Chiều *Tiết 1 Tiếng việt (Ôn) LUYỆN TẬP LÀM VĂN MỤC LỤC SÁCH I- MỤC TIÊU: - Biết tìm và ghi lại mục lục sách. - Giảm tải bài tập 1, 2. II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI: Giao tiếp. Thể hiện sự tự tin. Tìm kiếm thông tin. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP: - Trải nghiệm, thảo luận nhóm, trình bày ý kiến cá nhân, phản hồi tích cực. Đóng vai. IV ĐỒ DÙNG HỌC TẬP: - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3. - Tranh minh họa bài tập 1 SGK. Phiếu bài tập 3 V.HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV 1-Ổn định (1’) 2-KTBC (4’) Kể lại chuyện (BT1) ở tiết học trước. 3-Bài mới: (25’) a.Khám phá : Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu. b. Kết nối: Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 3/54: Tìm đọc một tập truyện thiếu nhi và ghi lại - Nhận xét - bổ sung c. Thực hành : - Giao nhiệm vụ cho từng nhóm đóng vai. d Vận dụng: 4-Củng cố- dặn dò(5’) - Hệ thống bài. - Nhận xét tiết học- Tuyên dương.. Hoạt động của HS. - Nêu yêu cầu.. - 3, 4 HS đọc mục lục tập truyện của mình và ghi lại tên 2 truyện, tác giả số tranh theo thứ tự.. ---------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> *Tiết 2. Mĩ thuật (Ôn) GIÁO VIÊN BỘ MÔN ---------------------------------------------------------. *Tiết 3 I. MỤC TIÊU: Tổng kết kiểm điểm cuối tuần 6 Phương hướng nhiệm vụ tuần 7 II-HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC A Nhận xét đánh giá học tập và đặc điểm tuần qua : Lớp trưởng lên điều khiển lớp. + Mời tổ trưởng các tổ lần lượt lên nhận xét, đánh giá hoạt động của tổ mình. + Mời lớp phó học tập lên nhận xét tình hình học tập của lớp mình. + Lớp trưởng nhận xét chung : + Thực hiện tốt nội quy trường, lớp. Ra vào lớp xếp hàng.nghiêm túc + Ăn mặc sạch sẽ. Học tập tiến bộ. + Học tập tiến bộ. Khuyết: + Một vai HS noi chuyện trong giờ học (Hiếu, Kiên, Hiền,…). + Lên lớp quên đem vở đạo đức, TN và XH và đọc bài chậm (Phát, Minh Thư). GV thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, nhắc nhỡ HS từng ngày qua các giờ nghỉ giải lao. Thực hiện tốt ATGT giờ tan trường. - Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập và bài vở trước khi đến lớp. Thực hành xúc miệng , chuẩn bị khám và nhổ răng.Vận động quyên góp quần ,áo, sách, vở cũ B .Phương hướng nhiệm vụ tuần 7: Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập và bài vở trước khi đến lớp. Xúc miệng vào sáng thức 2 Thực hiện tiếng trống sạch trường vào chiều thứ 3 hàng tuần. Tập thể dục, múa hát sân trường giữa giờ. III. Củng cố : - Nhận xét chung . Dặn dò. -----------------------------------------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(32)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×