Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

Giao an lop 4B tuan 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (221.44 KB, 24 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG - Tuần 14 (Bắt đầu từ ngày 03/12 đến ngày 08/12/2012) Thứ. Tiết. Môn. Đề bài giảng. 66. Toán. Chia một tổng cho một số. 27. Thể dục. Ôn bài thể dục phát triển chung. Trò... 27 14 14. Tập đọc Âm nhạc Đạo đức. Chú đất Nung. 67 14. Toán Kể chuyện. 27. LTVC. Biết ơn thầy giáo, cô giáo (tiết 1) Chia cho số có một chữ số Búp bê của ai ? Luyện tập về câu hỏi. 27. Tin học. Chương 3. Bài 3: Sử dụng phím …. 28. Tập đọc. 68. Toán. Chú đất Nung (tt) Luyện tập. 28. Thể dục. Ôn bài thể dục phát triển chung. Trò... 27. Tập làm văn. 27. Khoa học. 69. Toán. 14. Kỷ thuật. Thế nào là miêu tả ? Một số cách làm sạch nước Chia một số cho một tích Thêu móc xích (tiết 2). 14. Địa lý. Hoạt động sản xuất của người dân…. 28. LTVC. 14. Mỹ thuật. 28. Tập làm văn. 14. Chính tả. 70. Toán. Dùng câu hỏi vào mục đích khác Vẽ theo mẫu: Mẫu có hai đồ vật Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật Nghe - viết: Chiếc áo búp bê Chia một tích cho một số. 14. Ôn Toán. Tự chọn. 14. HĐNGLL. Sưu tầm mẫu truyện về bộ đội, anh hùng. Ngày. Thứ hai 03.12. Thứ ba 04.12. Thứ tư 05.12. Thứ năm 06.12. Thứ sáu 07.12. Thứ bảy 08.12. Ôn tập 3 bài hát: Trên ngựa ta phi…. Nghỉ. Thứ hai ngày 03 tháng 12 năm 2012. Điều chỉnh. Không dạy... Bỏ câu 3 Bỏ BT 2.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tiết 1. Toán §66: Chia một tổng cho một số. I.Mục tiêu: 1.HS biết cách thực hiện phép chia một tổng cho một số. 2.Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính. * KN: Tính nhanh, đúng, chính xác. II.Hoạt động sư phạm: 1. Bài cũ: (4)’ - Gọi 2 HS tính: 265 x 354, 362 x 423. Lớp làm bảng con. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: (1)’- Giới thiệu bài. Lớp nhắc lại bài. II.Hoạt động dạy học : Hoạt động Giáo viên Học sinh Hoạt động 1: - GV giới thiệu phép chia - Nhằm đạt MT số 1. (35+21) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7 - HS chú ý - HĐlựachọn:Q.sát - Nhắc lại cách tính giá trị - Nhắc lại - HT tổ chức:Cả lớp biểu thức. (12)’ - Hướng dẫn thực hiện phép chia. ? Vậy khi chia một tổng cho - HS đọc ghi nhớ. một số ta làm ntn? - GV chốt ý. - HS lắng nghe Hoạt động 2: Bài 1: - Nhằm đạt MT số 2. - Nêu yêu cầu, hướng dẫn - Lắng nghe. - HĐ lựa chọn:T.hành. HS làm bài vào bảng con - HS làm bảng con, 2 HS - HTTC : C.nhân, N 4. câu a. làm bảng lớp. (18)’ - Yêu cầu HS làm nhóm câu - HS làm nhóm 4 trong 4’. b. * HD HS yếu làm một - Em: Lanh, Trương… cách. - Nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét, bổ sung. Bài 2:- Gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu. - Hướng dẫn thực hiện vào - HS lớp làm vở trong 5’. vở. * Theo dõi giúp đỡ HS . - Gọi 2 HS lên bảng làm. - 2 HS làm bảng lớp. - Thu một số vở chấm. - Nhận xét,bổ sung. - Nhận xét, tuyên dương. IV.Hoạt động nối tiếp: 1.Củng cố: (3)’ - Khi chia một tổng cho một số ta làm như thế nào? 2.Dặn dò: (2)’ - Nhận xét tiết học. Dặn HS về hoàn thành bài tập. V.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. Tiết 2. Thể dục. (GV daïy chuyeân) Tiết 3. Tập đọc.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> §27: Chú Đất Nung I.Mục tiêu: - Giúp HS yếu đánh vần, đọc trơn một đoạn ngắn của bài. - Giúp HS khá, TB đọc to, rõ ràng, diễn cảm toàn bài. - Đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên khoan thai ; nhấn giọng những tù ngữ gợi tả, gợi cảm ; đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật . - Hiểu nội dung truyện : Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc rất có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.( Trả lời câu hỏi SGK) - Học tập tinh thần dũng cảm của chú Đất Nung. * KN: - Đọc to, rõ ràng, đọc đúng, diễn cảm toàn bài. * GDKNS: Xác định giá trị; tự nhận thức bản thân; thể hiện sự tự tin. II. Đồ dùng dạy học:Tranh minh hoạ trong SGK. Bảng phụ III. Hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: (3)’ - Gọi 2 HS đọc bài: Văn hay chữ tốt, trả lời câu hỏi. Lớp theo dõi. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: (2)’a) Giới thiệu bài. Lớp nhắc lại bài. b) Nội dung: Hoạt động HĐ1:Luyện đọc . (15)’. HĐ2:Tìm hiểu bài. (8)’. Giáo viên - Gọi HS khá đọc toàn bài. - Luyện đọc nối tiếp. Theo dõi rút từ khó. - HS yếu đánh vần đọc trơn 1 câu ngắn. - GV giải nghĩa từ: - Luyện đọc theo cặp. - GV đọc diễn cảm cả bài. - Yêu cầu HS đọc thầm trả lời câu hỏi. 1.Cu Chắt có những đồ chơi gì? Chúng khác nhau như ..? 2.Chú bé đất đi đâu và gặp chuyện gì? 3.Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành chú Đất Nung? 4.Chi tiết “nung trong lửa” tượng trưng cho điều gì?. Học sinh - 1 hs khá đọc toàn bài. - HS nối tiếp đọc(2- 3lượt) - Luyện đọc từ khó. - Em: Bai. Hùng… - Đọc giải nghia từ sgk. - Đọc 4 phút báo cáo. - Lớp theo dõi sgk. - HS đọc thầm trả lời câu hỏi - 1 HS nêu: Là 1 chàng kị sĩ…. - 1 HS nêu: nhớ quê, ra cách đồng… - Vì chú sợ là ông Hòn Rấm chê là nhát, vì chú muốn được… - Phải rèn luyện...vượt qua thử thách… . - 2 – 3 HS nhận xét bổ sung. - Chốt lại nội dung bài. - 3 – 4 HS nhắc lại nội dung bài. - Treo bảng phụ đọc mẫu HD - Theo dõi đọc bài. HĐ3:Luyện đọc luyện đọc đoạn 3. - Học sinh thi đọc diễn cảm diễn cảm. - Nhận xét, tuyên dương. (7)’ * GDKNS: Xác định giá … - Nghe. IV.Củng cố: (3)’ - Câu chuyện khuyên các em điều gì? V.Dặn dò: (2)’ - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về luyện đọc và chuẩn bị bài sau : Chú Đất Nung (tt). Tiết 4. AÂm nhaïc.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> (GV daïy chuyeân) Tiết 5. Đạo đức §14: Biết ơn thầy giáo, cô giáo (tiết 1). I.Mục tiêu: - Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo. - Nêu được những việc cần làmthể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo. * TĐ : - Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo. * GDKNS: Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của thấy cô; kĩ năng thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cô. II.Đồ dùng dạy học: III.Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: (3)’ - Tại sao mỗi chúng ta phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ ? - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: (2)’ a) Giới thiệu bài – Lớp nhắc lại bài. b) Nội dung: Hoạt động Hoạt động1: Xử lí tình huống. (15)’. Giáo viên - GV chia nhóm 4 , giao việc : - Hãy đoán xem các bạn nhỏ trong tình huống sẽ làm gì? - Nếu em là học sinh cùng lớp đó, em sẽ làm gì? Vì sao?. Học sinh - HS thảo luận để trả lời các câu hỏi - Các bạn sẽ đến thăm cô giáo - Em cũng sẽ đến thăm cô giáo. ... - GV kết luận: Các thầy giáo… Hoạt động 2: - Tổ chức làm việc cả lớp. Làm việc cả - Đưa ra các bức tranh thể hiện các - HS quan sát các tranh nêu lớp. tình huống như bài tập 1, SGK ý kiến. (15)’ - Bức tranh thể hiện lòng kính trọng, - Lớp theo dõi nhắc lại kết biết ơn thầy cô giáo hay không? luận. - Kết luận: Tranh 1, 2, 4 thể hiện sự kính trọng, biết ơn thầy cô giáo của các bạn. Trong tranh 3, việc làm của bạn HS chưa thể hiện sự kính trọng thầy cô - Nêu những việc làm thể hiện sự - Biết chào lễ phép, giúp đỡ kính trọng, biết ơn thầy cô giáo? thầy cô … - Nếu em có mặt trong tình huống ở - Em sẽ khuyên các bạn… bức tranh 3, em sẽ nói gì với các bạn HS đó? * GDKNS: Nêu những việc làm thể hiện sự kính trọng, biết ơn thầy…? - GV nhận xét chốt ý. - HS nêu những việc làm * GDHS biết vâng lời thầy cô, bố mẹ thể hiện lòng biết ơn thầy và những người lớn tuổi. giáo, cô giáo. IV.Củng cố: (3)’- Gọi 1HS đọc phần ghi nhớ. GV nhắc lại nội dung bài học. V.Dặn dò: (2)’ - Nhận xét tiết học. Dặn dò.. Thứ ba ngày 04 tháng 12 năm 2012.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết 1. Toán §67: Chia cho số có một chữ số. I.Mục tiêu: 1.HS thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số ( chia hết, chia có dư). * KN: Tính nhanh, đúng, chính xác. II.Hoạt động sư phạm: 1. Bài cũ: (4)’ - Tính bằng hai cách (80+4) : 4; (64- 32) : 8 . - 2 HS làm bảng, lớp làm bảng con. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: (1)’ - Giới thiệu bài. Lớp nhắc lại bài. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động Hoạt động 1 - Nhằm đạt MT số 1. - HĐLC : Quan sát. - HT tổ chức: Cả lớp. (15)’. Hoạt động 2 - Nhằm đạt MT số 1 - HĐLC : T.hành. - HTTC : Cá nhân. (15)’. Giáo viên - GV ghi phép chia lên bảng 128472:6=? - Hướng dẫn HS cách đặt tính chia. ? Khi thực hiện phép chia ta thực hiện NTN? - GV hướng dẫn từng bước. - GV hướng dẫn ví dụ 2 tương tự ,chú ý với phép chia có dư. - GV chốt ý; Bài 1:(dòng 1,2) - Nêu yêu cầu hướng dẫn HS làm bài. - Yêu cầu HS làm bảng con. - Nhận xét chốt kết quả đúng. Bài 2: - Gọi HS đọc đề - Yêu cầu HS làm vào vở. * HS yếu làm phép tính: 128 610 : 6 - Thu một số vở chấm. - Nhận xét, tuyên dương.. IV.Hoạt động nối tiếp: 1.Củng cố: (3)’ - Nêu cách thực hiện phép chia ? 2.Dặn dò: (2)’ - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về hoàn thành bài tập. V.Chuẩn bị ĐDDH: - Bảng con. Tiết 2. Kể chuyện §14: Búp bê của ai ?. Học sinh - HS lắng ghe. - Đặt tính và thực từ trái sang phải. - HS quan sát.. - HS lắng ghe - Lắng nghe. - 1HS lên bảng, dưới làm vào bảng con. - Nhận xét, bổ sung. - 1HS đọc đề. - HS làm vào vở. - Em: Linh, Phân… - Nghe..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> I.Mục tiêu : - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa tìm được lời thuyết minh phù hợp với nội dung mỗi bức tranh minh hoạ, bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê và kể được phần kết câu chuyện với tình huống cho trước. - Hiểu lời khuyên qua câu chuyện: Phải biết giữ gìn, yêu quý đồ chơi. * KN: Kể to, rõ ràng, rành mạch câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học :Tranh minh hoạ trong SGK III.Hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: (3)’ - Gọi HS kể lại chuyện em đã chứng kiến hoặc tham gia thể hiện tinh thần kiên trì, vượt khó. - Nhận xét cho điểm. 2. Bài mới: (2)’ a) Giới thiệu bài. Lớp nhắc lại bài. b) Nội dung: Hoạt động Hướng dẫn kể chuyện: (30)’. Giáo viên - GV kể chuyện: - Hướng dẫn tìm lời thuyết minh. - Yêu cầu học sinh quan sát tranh, thảo luận theo cặp để tìm lời thuyết minh cho từng tranh. - Nhận xét . - Yêu cầu học sinh kể lại truyện trong nhóm. - GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. - Kể chuyện bằng lời của búp bê. - Kể chuyện bằng lời của búp bê là như thế nào? - Khi kể phải xưng hô như thế nào? - Nhận xét chung, bình chọn bạn nhập vai giỏi nhất, kể hay nhất. * Kể phần kết truyện theo tình huống. - Các em hãy tưởng tượng xem một lần nào đó cô chủ cũ gặp lại búp bê của mình trên tay cô chủ mới. Khi đó chuyện gì sẽ xảy ra?. Học sinh - 2- 3 HS kể. 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận: Viết lời thuyết minh ngắn ngọn, đúng nội dung, đủ ý vào băng giấy. - Đọc lại lời thuyết minh. - HS kể chuyện trong nhóm 4. - 3 Học sinh tham gia kể (mỗi học sinh kể nội dung 2 bức tranh) - 1- 2 HS kể toàn truyện. - Kể bằng lời của búp bê là mình đóng vai búp bê để kể lại truyện. - Khi kể phải xưng hô tôi hoặc tớ, mình, em. . . - 3 HS kể từng đoạn truyện. - 3 HS thi kể toàn truyện. - 1 HS đọc yêu cầu bài 3 - Viết phần kết truyện ra nháp. - Nhận xét, tuyên dương. - 5 – 7 HS trình bày. IV.Củng cố: (3)’ - Câu chuyện muốn nói với các em điều gì? - GV nhắc lại nội dung bài. V.Dặn dò: (2)’ - Nhận xét tiết học. Dặn dò. Tiết 3. Luyện từ và câu §27: Luyện tập về câu hỏi.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> I.Mục tiêu: - Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu. - Luyện tập nhận biết một số từ nghi vấn và đặt câu với các từ nghi vấn ấy. - Bước đầu nhận biết một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi. * KN: - Đặt câu hỏi, nhận biết một số dạng từ nghi vấn. II. Đồ dùng dạy học: III.Hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: (3)’- Câu hỏi dùng để làm gì? Cho ví dụ? - Gọi 2 HS đặt câu hỏi dùng để hỏi người khác. - Nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: (2)’ a) Giới thiệu bài. Lớp nhắc lại bài. b) Nội dung: Hoạt động Giáo viên Học sinh Hướng dẫn Bài 1:Đặt câu hỏi cho bộ phận - 1 HS đọc yêu cầu và nội dung bài làm bài tập. in đậm - HS đặt câu. (30)’ - Hướng dẫn mẫu. - Lớp nhận xét bổ sung. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2:giảm tải cv5842 Bài 3:Tìm từ nghi vấn trong câu. - 1 HS đọc yêu cầu và nội dung - Yêu cầu hs thảo luận nhóm 4. - HS thảo luận nhóm nêu: - Nhận xét sửa bài các nhóm. a. Có phải …không? b. …phải không? c. …à? Bài 4: Đặt câu với cặp từ nghi - 1 HS đọc yêu cầu và nội dung vấn vừa tìm. - HS làm vào vở. - HD yêu cầu HS làm vở. - 2 HS lên bảng làm bài. * HS yếu đặt 1 – 2 câu. - Lớp nhận xét bài trên bảng. - Nhận xét chốt ý đúng. Bài 5:Câu nào không phải là câu - 1 HS đọc yêu cầu và nội dung nghi vấn. - Theo dõi giúp đỡ HS. - HS trao đổi thảo luận nêu: + Câu a,d là câu hỏi vì chúng dùng để hỏi điều mà em chưa biết. + Câu b,c,e không phải là câu hỏi. Vì câu b là nêu ý kiến của người nói. Câu c, e là nêu ý… * HS yếu làm lại bài 4. - Em: Linh, Khăn… - Nhận xét chốt ý đúng. - Lớp nhận xét, bổ sung. IV.Củng cố: (3)’ - Gọi 1HS đọc phần ghi nhớ. GV nhắc lại nội dung bài học. V.Dặn dò: (2)’ - Nhận xét tiết học. Dặn dò. Tiết 4. Tin học (GV dạy chuyên). Tiết 1. Thứ tư ngày 05 tháng 12 năm 2012 Tập đọc.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> §28: Chú Đất Nung (tt) I Mục tiêu: - Giúp HS yếu đánh vần, đọc trơn một đoạn ngắn của bài. - Giúp HS khá, TB đọc to, rõ ràng, diễn cảm toàn bài. - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, đọc phân biệt lời người kể chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ND: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữa ích, chịu được nắng mưa, cứu sống được hai người bột yếu ớt.( Trả lời câu hỏi SGK) * KN: - Đọc to, rõ ràng, đọc đúng, diễn cảm toàn bài. * GDKNS: Xác định giá trị; tự nhận thức bản thân; thể hiện sự tự tin. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ trong SGK.Bảng phụ viết sẵn phần luyện đọc. III.Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: (3)’- Gọi 2 HS đọc bài :Chú Đất Nung . Trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: (2)’ a) Giới thiệu bài. Lớp nhắc lại bài. b) Nội dung: Hoạt động HĐ1:Luyện đọc . (15)’. Giáo viên - Gọi hs khá đọc toàn bài. - Luyện đọc nối tiếp. Theo dõi rút từ khó *HS yếu đánh vần đọc trơn2 câu - GV giải nghĩa thêm từ: Phục sẵn - Luyện đọc theo cặp. - GV đọc diễn cảm cả bài. - Yêu cầu HS đọc thầm trả lời câu hỏi. HĐ2:Tìm hiểu 1.Kể lại tai nạn của hai người bột. bài. 2.Đất Nung đã làm gì khi thấy hai (8)’ người bột bị nạn ? ?Vì sao Đất Nung có thể nhảy xuống nước, cứu hai người bột ?. Học sinh - 1 hs khá đọc toàn bài. - HS nối tiếp đọc(2- 3lượt) luyện đọc từ khó. - Em: Bai, Hùng… - Lắng nghe. - Đọc 4 phút báo cáo. - Lớp theo dõi sgk. - HS đọc thầm trả lời câu hỏi. + Hai người bột sống trong … + Đất Nung nhảy xuống nước, vớt họ lên bờ phơi nắng cho se bột lại. +Vì Đất Nung đã được nung trong lửa, không sợ nước, không sợ bị nhũn chân tay khi gặp nước như hai người bột. 3.Câu nói cộc tuếch của Đất Nung + Câu nói ngắn gọn, thẳng thắn ấy ở cuối truyện có ý nghĩa gì? có ý thông cảm …có ý xem thường - Chốt nội dung bài. + HS đặt tên - Đọc lại bài. - 4 HS đọc HĐ3:Luyện - Hướng dẫn giọng đọc. - Cả lớp theo dõi, tìm giọng đọc . đọc diễn cảm. - Treo bảng phụ luyện đọc đoạn 4 - HS luyện đọc theo cách phân vai. (7)’ - Nhận xét, tuyên dương. - Một vài học sinh thi đọc * GDKNS: Xác định giá trị;… VI.Củng cố:(3)’ - Nêu ý nghĩa câu chuyện. GV nhắc lại nội dung bài học. V.Dặn dò: (2)’ - Nhận xét tiết học. Dặn dò. Tiết 2 I.Mục tiêu:. Toán §68: Luyện tập.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 1.Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số. 2.Biết vận dụng chia một tổng, hiệu cho một số * KN: Tính nhanh, đúng, chính xác. II.Hoạt động sư phạm: 1.Bài cũ: (4)’ - Tính 301849:7, 56246:5 - 2 HS lên bảng, dưới làm bảng con. - GV nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: (1)’- Giới thiệu bài – Lớp nhắc lại bài. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động Hoạt động 1. - Nhằm đạtMTsố 1. - Hđlựachọn:T.hành. - HTtổchức:Cánhân. (10)’ Hoạt động 2. - Nhằm đạtMTsố 2. - HĐ lựa chọn:Thảo luận. - HTtổchức:Nhóm 2 (10)’ Hoạt động 3 - Nhằm đạt MTsố 2. - HĐlựachọn:T.hành. - HTtổchức:Cánhân. (10)’. Giáo viên Học sinh Bài 1: - Bài tập yêu cầu - Đặt tính rồi tính. chúng ta làm gì? - Hướng dẫn HS làm bài. - 1 HS lên bảng dưới làm bảng con. - Chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, bổ sung. Bài 2a: - Nêu cách tìm số bé, số lớn - Số bé=(Tổng- Hiệu):2 trong bài toán về tìm hai số - Số lớn=(Tổng+Hiệu):2 khi biết tổng và hiệu của hai - HS nhận phiếu làm vào số đó. phiếu trong 5’. - Hướng dẫn HS làm bài. - Đại diện lên trình bày phiếu. - Chữa bài, nhận xét. Bài 4a: - Yêu cầu HS làm cá - HS làm vở, 2 HS khá chữa nhân vào vở. bài. - Yêu cầu HS yếu làm tính: - Gọi 4 HS yếu làm tính. 33164 : 4 ; 28528 : 4 - Chấm một số bài. - Nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, tuyên dương.. IV.Hoạt động nối tiếp: 1.Củng cố: (3)’ - Nhắc lại cách tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Tìm số trung bình cộng 2.Dặn dò: (2)’ - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về làm lại bài 1. V.Chuẩn bị ĐDDH: Bảng con,phiếu bài tập.. Thể dục. Tiết 3. (GV daïy chuyeân). Tiết 4. Tập làm văn §27: Thế nào là miêu tả?. I.Mục tiêu : - Hiểu được thế nào là miêu tả..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện Chú đất Nung. Bước đầu viết được 1,2 câu văn miêu tả một trong những hình ảnh yêu thích trong bài thơ Mưa. II. Đồ dùng dạy học: III.Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: (3)’ - Gọi HS kể chuyện theo đề tài . - 2 HS lớp theo dõi. - Nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: (2)’ a) Giới thiệu bài. Lớp nhắc lại bài. b) Nội dung: Hoạt động Giáo viên Học sinh Nhận xét. VD1: (10)’ - Đoạn văn đó miêu tả những sự - Học sinh đọc yêu cầu của bài việc nào? tập và đoạn văn. - GV chốt ý: Các sự việc được - Một số học sinh trả lời miêu tả là: cây sòi, cây cơm nguội, lạch nước. VD2: - Học sinh đọc yêu cầu - GV giao việc. - HS thảo luận nhóm 4 - GV nhận xét chốt ý: - Đại diện các nhóm trình bày VD 3: bài, nhận xét bổ sung +Để tả được hình dáng …quan sát - Tác giả phải quan sát bằng bằng giác quan nào? mắt. + Để tả được chuyển động… quan - Tác giả phải quan sát bằng sát bằng giác quan nào? mắt và bằng tai. + Còn sự chuyển động …quan sát - Muốn như vậy người viết phải bằng giác quan nào? quan sát kỹ bằng nhiều giác + Muốn miêu tả được sự vật một quan. Ghi nhớ: cách tinh tế, người viết phải làm gì? - 2 học sinh đọc phần ghi nhớ. (2)’ - Kết luận : Miêu tả là…. Luyện tập: Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu . (20)’ - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - HS đọc thầm truyện Chú Đất - Nhận xét kết luận: “ Đó là một Nung, dùng bút chì gạch chân chàng kị sĩ. . . . . lầu son”. những câu văn miêu tả trong bài. Bài 2: - 1vài HS nêu + Trong bài thơ: Mưa em thích - HS nêu theo ý của mình hình ảnh nào? - Tự viết bài. - Đọc bài văn của mình trước - Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, diễn đạt lớp. cho từng HS - Nhận xét IV.Củng cố: (3)’ - Thế nào là miêu tả? - Gọi 1HS đọc ghi nhớ. GV nhắc lại nội dung bài học. V.Dặn dò: (2)’ - Nhận xét tiết học. Dặn dò. Tiết 5. Khoa học §27: Một số cách làm sạch nước. I.Mục tiêu: - Nêu được một số cách làm sạch nước: lọc, khử trùng, đun sôi….

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Biết được sự cần thiết phải đun sôi nước trước khi uống. - Biết phải tiêu diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước. II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: (3)’ - Nêu nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm? - Nêu tác hại của nước bị ô nhiễm đối với sức khỏe con người? - 2 HS trả lời. - Nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: (2)’ ’a) Giới thiệu bài. Lớp nhắc lại bài. b) Nội dung: Hoạt động Hoạt động 1: Tìm hiểu một số cách làm sạch nước. (8)’. Giáo viên Học sinh - Kể một số cách làm sạch nước mà gia - 2 học sinh nêu. đình em đã làm? - Lớp nhận xét, bổ sung. - Giáo viên chốt ý: Có ba cách làm sạch nước… - Lớp theo dõi. - Giáo viên nêu tác dụng của từng cách. - HS đoc và nêu ý kiến. Hoạt động 2: - Yêu cầu HS đọc và tìm hiểu cách làm - Lớp nhận xét, bổ sung Tìm hiểu cách lọc sạch nước trong sgk. - Chưa vì vẫn còn vi nước. - Nước sau khi lọc đã uống được chưa? khuẩn… (8)’ Tại sao? - Lớp nhắc lại kết luận. - Giáo viên kết luận về nguyên tắc - HS phát biểu. chung của lọc nước đơn giản. - 2 HS đọc, lớp đọc Hoạt động 3: - Yêu cầu HS đọc thông tin và kể ra thầm. Tìm hiểu quy trình các giai đoạn sản xuất nước sạch . - HS phát biểu ý kiến. sản xuất nước sạch. - Lắng nghe. (8)’ - Giáo viên chốt ý. - HS thảo luận nêu ý Hoạt động 4: - Yêu cầu HS thảo luận:Muốn có nước kiến. Sự cần thiết phải uống ta phải làm gì? - Lớp nhận xét, bổ sung. đun nước sôi uống. (8)’ - Giáo viên kết luận chốt ý đúng. - Nhắc lại nội dung bài. IV.Củng cố:(2)’ - Kể tên một số cách làm sạch nước? - GV nhắc lại nội dung bài học. * GDHS: Luôn có ý thức giữ sạch nguồn nước ở mỗi gia đình, địa phương. V. Dặn dò: (1)’ - Nhận xét tiết học. Dặn dò.. Tiết 1:. Thứ năm ngày 06 tháng 12 năm 2012 Toán §69: Chia một số cho một tích.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> I.Mục tiêu: 1.Biết cách thực hiện chia một số cho một tích. II.Hoạt động sư phạm: 1.Bài cũ: (4)’ - Tính 5231:4; 42365:5 (2HS lên bảng dưới làm bảng con) - GV nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: (1)’- Giới thiệu bài . Lớp nhắc lại bài III.hoạt động dạy học : Hoạt động Hoạt động 1: - Nhằm đạt MT số 1 - HĐLC : Q.sát,T.H - HTTC : Cả lớp. (12)’. Giáo viên - GV ghi ví dụ lên bảng 24 : (3 x 2) 24 : 3 : 2 24 : 3 : 2 - GV hướng dẫn HS thực hiện từng biểu thức và sau đó so sánh các biểu thức đó. ? Khi chia một số cho một tích ta làm ntn? - GV chốt ý ghi bảng Hoạt động 2: Bài 1:- Bài yêu cầu làm gì? - Nhằm đạt MT số 1 - Phát phiếu và hướng dẫn - HĐLC : T.hành cách làm. - HTTC : Cá nhân, * HS yếu làm : 50 : (2x5) nhóm 2. - Nhận xét, chốt kết quả đúng. (18)’ Bài 2: - Nêu yêu cầu và hướng dẫn. - Yêu cầu HS làm vào vở. - Theo dõi giúp đỡ HS. - Thu một số vở chấm. - Nhận xét,tuyên dương.. Học sinh - HS lắng ghe. - HS theo dõi từng bước và làm vào nháp. - HS đọc ghi nhớ. - Tính giá trị biểu thức. - 1 HS lên bảng. - HS làm bài vào phiếu. - Em: Bai, Hùng… - HS chú ý lắng . - 2 HS nêu. - 1HS lên bảng dưới lớp làm vào vở. a) 80 : 40 = 80 : (10x4) = 80 : 10 : 4 =8:4=2. IV.Hoạt động nối tiếp: 1.Củng cố: (3)’ - Khi chia một số cho một tích ta làm ntn? 2.Dặn dò: (2)’ – Nhận xét tiết học. Giao BTVN làm lại bài 1,2. V.Chuẩn bị ĐDDH: Phiếu bài tập 1.. Tiết 2. Kĩ thuật §14: Thêu móc xích (tiết 2). I.Mục tiêu: - Biết cách thêu móc xích. - Thêu được mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất năm vòng móc xích. Đường thêu có thể bị dúm..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Yêu thích môn học. * Hứng thú học thêu và ứng dụng vào cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học: Vật liệu,dụng cụ, tranh quy trình. III.Các hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: (3)’ - Nêu các bước thêu móc xích ? 2 HS nêu, lớp theo dõi. - Nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: (2)’ a) Giới thiệu bài – Lớp nhắc lại bài. b. Nội dung: Hoạt động Hoạt động l: Thực hành. (20)’. Giáo viên - Gọi HS nhắc lại ghi nhớ và thực hiện các bước thêu móc xích. - Giáo viên củng cố lại hai bước thêu móc xích. - Yêu cầu HS thực hành - Giáo viên theo dõi, hướng dẫn thêm cho HS . Hoạt động 2: - Nêu tiêu chuẩn đánh giá sản Đánh giá kết quả. phẩm. (10)’ + Thêu đúng kĩ thuật. + Vòng chỉ hình móc xích đều nhau. + Đường khâu phẳng,không dúm. + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian. - Giáo viên nhận xét,đánh giá sp của HS. IV.Củng cố: (3)’- GV nhắc lại nội dung bài học. V.Dặn dò: (2)’ - Nhận xét tiết học. Dặn dò.. Tiết 3. Học sinh - 2- 3 HS. - Nhắc lại . - 2- 3 HS. - Lắng nghe. - HS thực hành cá nhân trong 25 phút. - HS trưng bày sản phẩm. - HS đánh giá sản phẩm theo tiêu chuẩn. - Nghe.. Địa lí §14: Hoạt động sản xuất của người dân đb Bắc Bộ. I Mục tiêu: - Nêu được một số họat động sản xuất chủ yếu của người dân ĐBB: - Trồng lúa, là vựa lúa lớn thứ hai của cả nước. - Trồng nhiều ngô, khoai, cây ăn quả, rau xứ lạnh, nuôi nhiều lợn và gia cầm..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Giải thích vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở ĐBBB (HS khá). - Nêu thứ tự các công việc phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo (HS khá) - Nhận xét về nhiệt độ của Hà Nội: tháng lạnh, tháng 1, 2, 3 nhiệt độ dưới 20oC, từ đó biết ĐBBB có mùa đông lạnh. * GDBVMT: Đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên và việc khai thác tài nguyên thiên nhiên: đất phù sa màu mỡ. Mối quan hệ giữa việc nâng cao chất lượng cuộc sống với việc khai thác môi trường. Biện pháp bảo vệ môi trường: hạn chế sử dụng thuốc bảo vệ thực vật. II.Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập, tranh ảnh. III.Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: (3)’ - Kể về nhà ở và làng xóm của người dân ở ĐBBB? - Kể những lễ hội nổi tiếng ở ĐBBB? - Gọi 2 HS lên bảng trả lời. - Nhận xét,ghi điểm. 2.Bài mới: (2)’ a) Giới thiệu bài – Lớp nhắc lại bài. b) Nội dung: Hoạt động HĐ1:ĐBBB – vựa lúa lớn thứ 2 của cả nước. (10)’. Giáo viên Học sinh - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi theo câu hỏi. - HS thảo luận theo cặp , - ĐBBB có những thuận lợi nào để trở thành vựa trả lời câu hỏi . lúa lớn thứ hai của đất nước? - Một số HS trình bày. - Nêu thứ tự các công việc cần làm trong quá - Làm đất – gieo mạ – trình sản xuất lúa gạo? nhổ mạ – cấy lúa – chăm - GV kết luận: … sóc lúa – gặt lúa – tuốt HĐ2:Cây - Kể tên các loại cây trồng và vật nuôi lúa – phơi thóc. trồng và thường gặp ở ĐBBB, GV ghi lại lên bảng. vật nuôi - GV chốt: Ngoài lúa gạo, người dân ĐBBB còn - Trâu ,bò,gà,vịt,… thường gặp trồng nhiều ngô, khoai, cây ăn quả, chăn nuôi gia ở ĐBBB súc, gia cầm, tôm, cá. Đây là nơi nuôi lợn, gà, vịt (10)’ HĐ3:Vùng - Mùa đông ở Đ BBB dài bao nhiêu tháng ? - 3-4 tháng. trồng nhiều - Khi đó nhiệt độ như thế nào ? - Nhiệt độ giảm nhanh rau xứ lạnh - Vào mùa đông nhiệt độ giảm nhanh …? khi có các đợt gió mùa (10)’ - Cho HS quan sát bảng số liệu đông bắc thổi về . - Thời tiết mùa đông ở Đ BBB thích hợp..? - Thích hợp trồng các - Kể tên các loại rau xứ lạnh có ở Đ BBB? loại cây xứ lạnh - Nhận xét, chốt nội dung bài. - Bắp cải ,lơ ,xà lách... IV.Củng cố: (3)’- Kể tên các loại cây trồng và vật nuôi thường gặp ở ĐBBB. - Gọi HS đọc kết luận SGK. * GD học sinh qua bài học kết hợp GDBVMT. V.Dặn dò: (2)’ - Nhận xét tiết học. Dặn dò. Tiết 4. Luyện từ và câu §28: Dùng câu hỏi vào mục đích khác. I.Mục tiêu: - Nắm được một số tác dụng phụ của câu hỏi..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Nhận biết được tác dụng của câu hỏi. Bước đầu biết dùng câu hỏi để thể hiện thái độ khen chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể. * GDKNS : Giao tiếp: thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp; lắng nghe tích cực. II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ:(3)’-Viết một câu hỏi, một câu dùng từ nghi vấn nhưng không phải là câu hỏi. - Câu hỏi dùng để làm gì? - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: (2)’ a) Giới thiệu bài – Lớp nhắc lại bài. b. Nội dung: Hoạt động Giáo viên Học sinh Tìm hiểu ví 1:Tìm câu hỏi trong đoạn văn. - 1 HS đọc đoạn văn , dùng bút dụ: 2:Gọi HSđọc yêu cầu. chì gạch chân câu hỏi. (10)’ - Các câu hỏi …không? - Thảo luận nhóm đôi, trả lời : - Nếu không chúng được dùng để - Cả hai câu hỏi đều không phải làm gì? để hỏi điều chưa biết. Chúng + Câu “Sao mày nhát thế? ” ông dùng để nói ý chê cu Đất. Hòn Rấm hỏi với ý gì? + Ong Hòn Rấm hỏi như vậy là + Câu “Chứ sao? ”của ông Hòn chê cu Đất nhát. Rấm không dùng để hỏi vậy câu..? + Câu hỏi khẳng định: Đất có… - Giáo viên chốt ý. - 1 HS đọc nội dung bài 3.+Ngoài tác dụng để hỏi những +Ngoài tác dụng dùng để hỏi, điều chưa biết. Câu hỏi còn dùng câu hỏi còn dùng để thể hiện để làm gì? thái độ khen, chê, khẳng định - Gọi HS đặt câu biểu thị một số hay yêu cầu, đề nghị một điều gì tác dụng khác của câu hỏi. đó. Ghi nhớ: - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ sgk. - 1- 2 hS đọc ghi nhớ Hướng dẫn Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu. - HS trao đổi và trả lời. làm bài tập - Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm a) ..để yêu cầu con nín khóc. (20)’ trong 3’. b) …để thể hiện ý chê trách. - Gọi HS trả lời. c) …ý chê vẽ ngựa không… - Giáo viên chốt ý đúng. d) …ý yêu cầu, nhờ cậy giúp… Bài 2: Đặt câu hỏi với các tình - Thảo luận nhóm 4 huống. - Các nhóm đọc câu hỏi . - Nhận xét kết luận câu hỏi đúng. Bài 3: Đặt câu để khen hoặc chê. - HS tự làm bài vào vở. - Gọi HS đọc tình huống của mình. - Đọc tình huống của mình. - Nhận xét tuyên dương HS. IV.Củng cố: (3)’ - Gọi 1HS đọc phần ghi nhớ. Nêu tác dụng khác của câu hỏi? - GV nhắc lại nội dung bài học. * GDKNS : Giao tiếp: thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp; lắng nghe tích cực. V.Dặn dò: (2)’ - Nhận xét tiết học. Dặn dò. Tiết 5. Mĩ thuật §14: Vẽ theo mẫu: Mẫu có hai đồ vật. I.Mục tiêu: - Hiểu được đặc điểm hình dáng, tỉ lệ của hai vật mẫu..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Biết cách vẽ hai vật mẫu. - Vẽ được hai đồ vật gần giống mẫu. * KN: - Vẽ đẹp, nhanh. * TĐ: - Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học:Một vài mẫu có hai đồ vật để vẽ theo nhóm. Một số bài vẽ mẫu III. Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: (3)’ - Những họa tiết nào thường được sử dụng để trang trí đường diềm? - Cách sắp xếp họa tiết ở đường diềm như thế nào? 2 hs lớp theo dõi. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: (2)’a) Giới thiệu bài – Lớp nhắc lại bài. b) Nội dung: Hoạt động Giáo viên HĐ1: Quan sát - Yêu cầu HS quan sát hình 1 trang (4)’ 34. + Mẫu có mấy đồ vật ? Gồm các đồ vật gì? + Hình dáng, tỉ lệ, màu sắc đậm nhạt của các đồ vật như thế nào? + Vị trí đồ vật nào ở trước, ở sau?. HĐ2: Hướng dẫn. (5)’. HĐ3: Thực hành. (20)’. - GV bày một vài mẫu - GV kết luận: … - GV giới thiệu hình gợi ý cách vẽ: + So sánh tỉ lệ giữa chiều cao và chiều ngang …(H 2a) + Vẽ đường trục … (H 2b) + Vẽ nét chính trước, (H 2c, d) + Nhìn mẫu vẽ đậm, nhạt (H 2e) - Yêu cầu HS thực hành. - GV đến từng bàn để quan sát, uốn nắn. Học sinh - HS quan sát hình 1, trang 34 SGK, trả lời các câu hỏi. + Mẫu có hai đồ vật.:cái bình với cái tách; cái bình với cái ly, + …màu sắc đậm nhạt làm nổi rõ các đồ vật + Đồ vật nhỏ ở trước, đồ vật lớn ở sau. Các vật mẫu không che khuất nhau - HS quan sát, nhận xét mẫu .. - Nghe.. - HS thực hành vẽ theo cá nhân + Quan sát mẫu để tìm tỉ lệ khung hình chung và khung hình từng vật mẫu + Vẽ khung hình phù hợp vào tờ giấy + So sánh, ước lượng để tìm tỉ lệ các bộ phận của từng vật mẫu HĐ4: Đánh - GV cùng HS chọn bài vẽ đẹp. - Treo một số bài vẽ lên bảng giá.(3)’ - Nhận xét, đánh giá - Nhận xét và xếp loại bài vẽ IV.Củng cố: (2)’- Nêu cách vẽ theo mẫu: mẫu có hai đồ vật? 2 HS nhắc lại. V.Dặn dò: (1)’ - Nhận xét tiết học. Dặn dò.. Tiết 1 I.Mục tiêu :. Thứ sáu ngày 07 tháng 12 năm 2012 Tập làm văn §28: Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Nắm được cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật gồm: Các kiểu mở bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài, kết bài. - Viết được đoạn mở bài, kết bài cho bài văn miêu tả cái trống trường. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ cái cối xay SGK/144 (nếu có) III.Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: (3)’ - Viết câu văn miêu tả sự vật mà mình quan sát được. - Thế nào là miêu tả? (2 HS lên trả lời) - Nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: (2)’ a) Giới thiệu bài – Lớp nhắc lại bài. b) Nội dung: Hoạt động Tìm hiểu ví dụ: (10)’. Luyện tập (20)’. Giáo viên Yêu cầu 1: - Yêu cầu HS quan sát tranh - Bài văn tả cái gì? - Tìm các phần mở bài, kết bài. Mỗi phần ấy nói lên điều gì? - Giáo viên chốt ý: Phần … - Các phần mở bài, kết bài đó giống với những cách mở bài, kết bài nào đã học? - Mở bài trực tiếp là như thế nào? - Thế nào là kết bài mở rộng? - Phần thân bài tả cái cối theo trình tự như thế nào? Yêu cầu 2: - Khi tả một đồ vật, ta cần tả những gì? - Giáo viên chốt ý. Bài 1: - Câu văn nào tả bao quát cái trống? - Những bộ phận nào của cái trống được miêu tả? - Tìm những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của cái trống? - Yêu cầu HS viết mở bài, kết bài .. Học sinh - 1 HS đọc yêu cầu . - Tả cái cối xay gạo bằng tre. - Phần mở bài: “ Cái cối …nhà trống”Giới thiệu cái cối. - Phần kết bài: “ Cái cối …anh đi”. Nói tình cảm của bạn nhỏ với các đồ dùng trong nhà. - Mở bài trực tiếp, kết bài mở rộng trong văn kể chuyện. - Mở bài trực tiếp là … - Kết bài mở rộng là … - Phần thân bài tả hình dáng cái cối theo trình tự từ bộ phận lớn đến bộ phận nhỏ, … - Khi tả đồ vật ta cần tả từ bên ngoài vào … - 2 HS đọc ghi nhớ .. - Một HS đọc đoạn văn và câu hỏi - Thảo luận nhóm 4. Báo cáo, bổ sung. - Anh chàng …bảo vệ. - Bộ phận: mình trống, ngang lưng trống, hai đầu trống. + Hình dáng: tròn như cái … + Am thanh: tiếng trống ồm ồm - Nhận xét, tuyên dương. giục giã: “ Tùng! Tùng! Tùng!”.. IV.Củng cố: (3)’- Khi viết văn miêu tả cần chú ý điều gì? - Gọi 1HS đọc phần ghi nhớ. GV nhắc lại nội dung bài học. V.Dặn dò: (2)’ - Nhận xét tiết học. Dặn dò. Tiết 2. Chính tả (Nghe –viết) §14: Chiếc áo búp bê. I.Mục tiêu: - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn : Chiếc áo búp bê..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Làm đúng các bài tập phân biệt các tiếng có âm, vần dễ phát âm sai dẫn đến viết sai s/x ; ât/âc. * KN: - Viết đẹp, viết đúng chính tả. Rèn tính cẩn thận. * TĐ: - Chăm chỉ luyện viết. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: (3)’ - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào nháp: tiềm năng, phim truyện, , thí nghiệm, tiết kiệm. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: (2)’ a) Giới thiệu bài – Lớp nhắc lại bài. b) Nội dung: Hoạt động Hướng dẫn HS nghe - viết: (20)’. Hướng dẫn làm bài tập chính tả (10)’. Giáo viên - Gọi HS đọc một lần đoạn viết. ? Nội dung đoạn văn này nói gì? - Hướng dẫn HS viết từ khó : phong phanh, loe ra, hạt cườm. - Nhận xét sửa lỗi. - Hướng dẫn tư thế ngồi. - GV đọc bài cho HS viết. - Theo dõi, đánh vần cho HS yếu viết. - GV đọc lại toàn bài . - Chấm 5 -7 bài nhận xét. Bài 2a: Gọi HS đọc yêu cầu. - HD yêu cầu HS thảo luận cặp. - Yêu cầu HS làm phiếu. - Yêu cầu 1 HS làm bảng phụ. - GV theo dõi, nhận xét. Học sinh - 1 HS đọc. - Tả chiếc áo búp bê xinh xắn. - 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con . - Nghe. - HS viết bài vào vở. - Em: Hùng, Linh… - HS soát lại bài. - 1 HS đọc đề bài. - Các nhóm thảo luận làm phiếu. - 1 HS làm bảng phụ. xinh, xóm, xít, xanh, sao, súng, sáng, xinh, sợ. - 2 – 3 HS nhận xét.. IV.Củng cố: (3)’ - Nhắc những HS viết sai lỗi trong bài về viết lại. - Hệ thống lại bài. V.Dặn dò: (2)’ - Nhận xét tiết học. - Dặn dò chuẩn bị bài : Nghe – viết : Cánh diều tuổi thơ.. Tiết 3. Toán §70: Chia một tích cho một số. I.Mục tiêu: 1.Thực hiện được phép chia một tích cho một số..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> II.Hoạt động sư phạm: 1.Bài cũ: (4)’- Tính 5231:4 ; 42365:5 (2HS lên bảng dưới làm bảng con) - GV nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: (1)’- Giới thiệu bài . Lớp nhắc lại bài. III.hoạt động dạy học : Hoạt động Hoạt động 1: - Nhằm đạt MT số 1 - HĐLC : Q.sát,T.H - HTTC : Cả lớp. (12)’. Giáo viên Học sinh - GV viết lên bảng : - 3 HS lên bảng làm, cả lớp (9 × 15) : 3 ; 9 × (15 : 3) ; làm vào giấy nháp. (9 : 3) × 15 - So sánh giá trị của 3 biểu thức ? - Giá trị của ba biểu thức trên Kl: (9 × 15) : 3 = 9 × (15: 3) bằng nhau và cùng bằng 45. = (9:3) × 15 - Biểu thức (9 × 15) : 3 có dạng - Có dạng là một tích chia cho như thế nào? một số. - Khi thực hiện tính giá trị của - Tính tích 9 ×15 = 135 rồi biểu thức này ta làm thế nào? lấy 135 : 3 = 45. - Nêu cách tính nào khác ? - Vậy khi thực hiện tính một tích - Khi thực hiện tính một tích … chia cho một số ta có thể làm thế nào ? Hoạt động 2: Bài 1:- Bài tập yêu cầu làm - Tính bằng hai cách. - Nhằm đạt MT số 1 gì? - HĐLC : T.hành - Yêu cầu HS làm bảng nhóm. - HS làm nhóm 4 trong 4’ - HTTC : Cá nhân, - Yêu cầu HS yếu làm: - Em: Linh, Ban… nhóm 3. 8 x 23 ; 15 x 24 (18)’ - Chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, bố sung. Bài 2 :- Bài tập yêu cầu làm - Tính bằng cách thuận tiện gì? - Yêu cầu HS làm vào vở. - 1 HS lên bảng làm, cả lớp - Theo dõi giúp đỡ học sinh. làm bài vào vở. - Thu một số vở chấm. .- Nhận xét ,bổ sung. - Chữa bài, nhận xét. IV.Hoạt động nối tiếp: 1.Củng cố: (3)’ - Khi chia một tích cho một số ta làm ntn? 2.Dặn dò: (2)’ - Nhận xét tiết học, dặn hs về hoàn thành bài tập. V.Chuẩn bị ĐDDH: Bảng con,phiếu bài tập.. Tiết 4. Luyện tập Toán §14: Luyện tập về phép chia. I.Mục tiêu: 1.Rèn kĩ năng thực hiện tính chia cho số có một chữ số. Một số chia cho một tích..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> II.Các bài tập: Bài 1: Đặt tính rồi tính. 33164:4 25489 : 3 126548 :2 203147 :5 854790 :5 312546 :6 101457 :6 654820 5 Bài 2: Tính giá trị biểu thức. 36 :( 3 x 2) 56 : ( 2 x 4) 81 : ( 3 x 3 ). Sinh hoạt tập thể §14: Sinh hoạt tuần 14 Chủ điểm: Sưu tầm mẫu chuyện về bộ đội, anh hùng. Tiết 5. I Mục tiêu: - Đánh giá tuần 14. - Đưa ra công việc tuần 15. - Sưu tầm mẫu chuyện về bộ đội, anh hùng. II.Địa điểm: - Sân trường, lớp học. III. Các hoạt động: Hoạt động Giáo viên 1.Đánh giá: - Yêu cầu HS hát. (10)’ - Tổ trưởng các tổ báo cáo kết quả học tập của tổ mình nêu những bạn vắng học trong tuần. - Còn một số bạn hay vắng học trong tuần như : Rong, Linh… - Giáo viên kết luận: Đi học đúng giờ, vẫn còn học sinh quên vở, chưa bọc vở, chưa học bài và làm bài. 2.Công việc - Vệ sinh cá nhân sạch…. tuần tới: - Làm tốt công tác trực tuần. (10)’ - Chấm dứt: Quên vở, không học bài, làm bài. - Đi học chuyên cần,không nghỉ học ,bỏ học vô lí do. - Tích cực học tập,hăng hái giơ tay xây dựng bài… - Không nói chuyện riêng trong lớp… 3.Hoạt động - Tổ chức thi báo tường. ngoài giờ: - Trưng bày sản phẩm học tốt. (20)’ - Sưu tầm mẫu chuyện về bộ đội, anh hùng. Tiết 1. Học sinh - Từng bàn kiểm điểm. - Đại diện bàn báo cáo – cac bàn khác nhận xét – bổ sung.. - Đánh giá. Bình chọn. - Cá nhân trưng bày. - Cá nhân, nhóm hát các bài hát về thầy cô.. - HS thực hiện.. Khoa học §28: Bảo vệ nguồn nước. I.Mục tiêu: - Kể được những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ nguồn nước..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Có ý thức bảo vệ nguồn nước và tuyên truyền nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. * GDKNS: Kĩ năng bình luận, đánh giá về việc sử dụng và bảo vệ nguồn nước; kĩ năng trình bày thông tin về việc sử dụng và bảo vệ nguồn nước. II. Đồ dùng dạy học: Các hình minh họa trong SGK trang 58, 59 SGK III. Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: (3)’ - Nêu việc làm giữ vệ sinh nước sạch nước? 2 hs trả lời, lớp theo dõi. - Nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: (2)’ a) Giới thiệu bài – Lớp nhắc lại bài. b.Nội dung: Hoạt động Giáo viên Học sinh HĐ1: Những việc - GV tổ chức cho HS thảo luận - Tiến hành thảo luận và nên và không nên nhóm trình bày trong nhóm. làm để bảo vệ + Yêu cầu các nhóm quan sát hình - Đại diện trình bày trước nguồn nước vẽ được giao. lớp nội dung hình vẽ của MT :Nêu được các nhóm . biện pháp. - Nhận xét ,bổ sung (15)’ - Giới thiệu: Xây dựng nhà tiêu hai - Em thường xuyên quét ngăn, nhà tiêu đào cải tiến, cải tạo dọn sân giếng. và bảo vệ hệ thống nước thải sinh - Nếu đi đường thấy vỏ hoạt, công nghiệp, nước mưa … là chai thuốc trừ sâu em nhặt công việc làm lâu dài để bảo vệ gọn một chỗ rồi đem chôn nguồn nước. Vậy các em đã và sẽ - Em không vứt rác xuống làm gì để bảo vệ nguồn nước? sông. - Em không đục phá hay làm hư hại đường ống dẫn nước. + Nhận xét, chốt ý. Thảo luận nhómtìm đề tài. HĐ2: Vẽ tranh + Yêu cầu các nhóm vẽ tranh với + Vẽ tranh. tuyên truyền cổ nội dung tuyên truyền, cổ động mọi động . người cùng bảo vệ nguồn nước. + Thảo luận về lời giới MT :cam kết tham thiệu gia BVMT và + Các nhóm trình bày và tuyên truyền cổ giới thiệu ý tưởng của + Nhận xét, tuyên dương. nhóm mình. động. (15)’ IV.Củng cố: (3)’- Nêu một số việc làm để bảo vệ môi trường. - Gọi 1HS đọc phần ghi nhớ. GV nhắc lại nội dung bài học. * GDKNS: Kĩ năng bình luận, đánh giá về việc sử dụng và bảo vệ nguồn nước; kĩ năng trình bày thông tin về việc sử dụng và bảo vệ nguồn nước. V.Dặn dò: (2)’ - Nhận xét tiết học. Dặn dò.. Tiết 1 I.Mục tiêu:. Lịch sử §14: Nhà Trần thành lập.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Biết được hoàn cảnh ra đời của nhà Trần ,tổ chức bộ máy hành chính nhà nước, pháp luật, quân đội thời Trần và những việc nhà Trần làm để xây dựng đất nước. - Thấy được mối quan hệ gần gũi, thân thiết giữa vua với quan, giữa vua với dân dưới thời nhà Trần. II.Đồ dùng dạy học: - Hình minh họa trong SGK. Phiếu học tập cho HS. III.Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: (3)’ - Gọi 2 HS lên bảng trả lời nội dung tiết trước. - Nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: (2)’ a) Giới thiệu bài – Lớp nhắc lại bài. b) Nội dung: Hoạt động Giáo viên HĐ1: Hoàn cảnh - Hoàn cảnh nước ta cuối thế kỷ XII ra đời của nhà như thế nào ? Trần (15)’ - Trong hoàn cảnh đó, nhà Trần đã thay thế nhà Lý như thế nào ? - Kết luận : Khi nhà Lý suy yếu, tình hình đất nước khó khăn, nhà Lý không còn gánh vác được việc nước nên sự thay thế nhà Lý bằng nhà Trần là một điều tất yếu HĐ2: Nhà Trần xây dựng đất nước. (15)’. - GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân để hoàn thành phiếu học tập. - Nhận xét chốt ý đúng. - Hãy tìm những sự việc cho thấy dưới thời Trần, quan hệ giữa vua và quan, giữa vua và dân chưa quá cách xa ?. Học sinh - HS đọc SGK đoạn “ Đến cuối thế kỷ XII … Nhà Trần được thành lập - Cuối thế kỷ XII, nhà Lý suy yếu, nội bộ triều đình lục đục… - Vua Lý Huệ Tông không có con trai nên truyền ngôi cho con gái Lý Chiêu Hoàng. Trần Thủ Độ tìm cách cho Lý Chiêu Hoàng lấy Trần Cảnh, rồi nhường ngôi cho chồng. Nhà Trần được thành lập. - HS làm phiếu bài tập - 3 – 4 HS lần lượt báo cáo kết quả. - 2 HS nhận xét bổ sung. - Vua Trần cho đặt chuông lớn ở thềm cung điện để nhân dân đến thỉnh khi có việc cầu xin hoặc oan ức. Trong các buổi yến tiệc, có lúc vua và các quan nắm tay nhau ca hát vui vẻ. IV.Củng cố: (3)’- Gọi 1HS đọc phần ghi nhớ. - GV nhắc lại nội dung bài học. V.Dặn dò: (2)’ - Nhận xét tiết học. Dặn dò.. Chủ đề: I.Mục tiêu:. Đi xe đạp an toàn.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - HS biết xe đạp là phương tiện giao thông thô sơ,dễ đi nhưng phải đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông. - Có thói quen đi sát lể đường và biết quan sát khi đi đường,kiểm tra các bộ phận xe trước khi tham gia giao thông. - Có ý thức chỉ đixe cỡ nhỏ,không đi trên đường phố đông xe cộ và chỉ đi xe đạp khi cần thiết.Có ý thức thực hiện các quy định đảm bảo an toàn giao thông. II.Chuẩn bị: - Sơ đồ một ngã tư có vòng xuyến và đoạn đường nhỏ giao nhau với các tuyến đường ưu tiên. - Một số hình ảnh đi xe đạp đúng và sai. III.Các hoạt động dạy học. Nội dung 1.Bài cũ: 2.Bài mới: Hoạt động 1:Thảo luận nhóm. MT:HS xác định được thế nào là xe đạp an toàn.. Hoạt động 2: MT:Tìm hiểu những quy định để đảm bảo an toàn khi đi đường. Hoạt động 3:Củng cố cách đi xe đạp an toàn. 3.Củng cố,dặn dò. HĐ của GV HĐ của HS - Lớp phó văn thể hướng dẫn. Hát tập thể Không kiểm tra Giới thiệu bài. Lắng nghe. - Ơ lớp ta có bạn nào đến trường Trả lời cá nhân. bằng xe đạp? - Treo tranh xe đạp và hỏi: Quan sát tranh và thảo - Nếu các em có một chiếc xe đạp luận. thì xe đạp cần phải như thế nào? - Trả lời câu hỏi. - Kết luận:xe đạp phải tốt,có đầy đủ Các bộ phận,đăc biệt là phanh và đèn Treo sơ đồ.Chỉ trên sơ đồ phân tích hướng đi đúng và hướng đi sai,những hành vi sai của người tham gia giao thông. HDHS cách xử lí tình huống khi đi xe đạp trên đường. - Nêu những quy định của luật GTĐB đối với người đi xe đạp trên đường,đặc biệt là trẻ em. - Nhận xét tiết học,dặn dò HS.. Theo dõi và nhắc lại những quy định khi tham gia giao thông. Lắng nghe và nhắc lại khi tham gia giao thông phải như thế nào. 1- 2 HS nhắc lại. Âm nhạc. Tiết 14: On tập ba bài hát: Trên ngựa ta phi nhanh –.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Khăn quàng thắm mãi vai em – Cò lả I.Mục tiêu: 1.Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca. 2.Biết hát kết hợp vận động phụ họa. II.Hoạt động sư phạm: - Gọi hs hát bài Cò lả. - Nhận xét ghi điểm. III. Hoạt độ 䁮 က 24‫ﴁ‬䀸 24Ḁc : Hoạt động HĐ1: Đạt mục tiêu số 1 HĐLC: L.tập HTTC:Cá nhân, nhóm. HĐ2: Đạt mục tiêu số 2 HĐLC: L.tập HTTC:Nhóm. Giáo viên - Yêu cầu hs ôn lại 3 bài hát. - Thi đua giữa các tổ. - Nhận xét,tuyên dương.. Học sinh - HS hát lại bài hát: Cò lả - Hs hát đồng thanh cả lớp 3 bài hát đã học. - Hát thi đua giữa các tổ. - Yêu cầu hs hát theo hình thức - HS hát đơn ca, sau đó hát tốp ca đơn ca,tốp ca,… bài - HS hát theo hình thức xướng và xô theo nhóm - Tập biễu diễn - Từng nhóm lên trước lớp biểu diễn 2 bài hát (chọn trong 3 bài ôn tập). Hát kết hợp với động tác phụ họa - HS nghe nhạc - GV cho HS nghe bài Ru em – - HS cả lớp đứng tại chỗ đồng ca Dân ca Xơ- đăng (Tây Nguyên) bài Trên ngựa ta phi nhanh 1 lần. IV: Hoạt động nối tiếp: - Nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét tiết học V.Đồ dùng dạy học: - Máy nghe nhạc..

<span class='text_page_counter'>(25)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×