Tải bản đầy đủ (.pdf) (136 trang)

Đánh giá mức độ hài lòng của du khách đối với du lịch sinh thái tỉnh tiền giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.81 MB, 136 trang )

MỤC LỤC
DEUFG
Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU...............................................................................1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................................1
1.1.1. Sự cần thiết hình thành đề tài ..........................................................2
1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn ...........................................................3
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .....................................................................3
1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu tổng quát.........................................................3
1.2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể ..............................................................3
1.3. CÁC GIẢ THUYẾT CẦN KIỂM ĐỊNH VÀ CÂU HỎI NGHIÊN
CỨU.................................................................................................................3
1.3.1. Các giải thuyết cần kiển định ...........................................................3
1.3.2. Câu hỏi nghiên cứu ..........................................................................3
1.4. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU .........................................4
1.4.1. Giới hạn về không gian ....................................................................4
1.4.2. Giới hạn về thời gian........................................................................4
1.4.3. Giới hạn về nội dung ........................................................................4
1.4.4. Đối tượng nghiên cứu.......................................................................4
1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN............................................5
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ................................................................................................................6
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN ..........................................................................6
2.1.1. Các khái niệm cơ bản về du lịch .....................................................6
2.1.1.1. Du lịch là gì? .............................................................................6
2.1.1.2. Du lịch sinh thái là gì? ...............................................................6
2.1.2. Nhu cầu du lịch và đặc điểm của khách du lịch sinh thái ...............8
2.1.2.1. Nhu cầu du lịch...........................................................................8
2.1.2.2. Những đặc điểm cơ bản của khách du lịch sinh thái .................11
2.1.3. Tổng quan kế hoạch đề tài nghiên cứu ............................................11
2.1.3.1. Kiến thức và thông tin nghiên cứu ............................................11


2.1.3.2. Tiếp cận vấn đề nghiên cứu .......................................................13
ªTrang vi


2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...........................................................16
2.2.1. Phương pháp thu thậo số liệu ..........................................................16
2.2.2. Phương pháp xử lý số liệu ...............................................................17
2.3. SƠ LƯỢC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................17
2.3.1. Phân tích tần số ......................................................................................17
2.3.2. Phân tích bảng chéo ...............................................................................18
2.3.3. Phân tích nhân tố...................................................................................19
2.3.4. Phân tích so sánh và xếp hạng ...............................................................20
2.3.5. Phân tích SWOT ....................................................................................21
2.3.6. Phương pháp Willingness To Pay và Traveling Cost............................22
2.3.6. Phương pháp ttrung bình số học gia quyền ...........................................22
Chương 3: TỔNG QUAN VÙNG NGHIÊN CỨU VÀ NỀN KINH TẾ
DU LỊCH TỈNH TIỀN GIANG ...................................................................24
3.1. KHÁI QUÁT TỈNH TIỀN GIANG .........................................................24
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................24
3.1.1.1. Vị trí tự nhiên ............................................................................24
3.1.1.2. Dân cư .......................................................................................24
3.1.1.3. Địa hình .....................................................................................24
3.1.1.4. Tiềm năng kinh tế ......................................................................25
3.1.1.5. Tiềm năng tài nguyên du lịch sinh thái .....................................26
3.1.1.6. Cơ sở hạ tầng .............................................................................26
3.1.2. Khái quát về du lịch tỉnh Tiền Giang ..............................................27
3.1.2.1. Các điểm tham quan du lịch sinh thái chủ yếu của tỉnh ............27
3.1.2.2. Di tích lịch sử văn hoá ...............................................................29
3.1.3. Cơ sở vật chất, kỷ thuật phục vụ du lịch .........................................31
3.1.3.1. Cơ sở lưu trú ..............................................................................31

3.1.3.2. Nhà hàng ....................................................................................32
3.1.3.3. Phương tiện vận chuyển du khách .............................................32
Chương 4: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG DU LỊCH SINH THÁI TỈNH
TIỀN GIANG ................................................................................................33
4.1. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TRONG LĨNH VỰC DU LỊCH.................33
4.1.1. Đánh giá chung ................................................................................33
ªTrang vii


4.1.1.1. Tình hình khách du lịch đến Tiền Giang ...................................33
4.1.1.2. Tình hình thu nhập ngành du lịch tỉnh Tiền Giang ...................36
4.1.2. Thành tựu đạt được .........................................................................38
4.2. THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA DU LỊCH SINH THÁI TỈNH
TIỀN GIANG .................................................................................................38
4.2.1. Thuận lợi .........................................................................................38
4.2.2 Khó khăn ..........................................................................................39
4.3. ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CÁC CHÍNH SÁCH VÀ DỰ ÁN
ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN DU LỊCH SINH THÁI ...........................................41
4.3.1. Chính sách phát triển .......................................................................41
4.3.2. Các dự án đầu tư ..............................................................................42
Chương 5: ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA DU KHÁCH ĐỐI
VỚI DU LỊCH SINH THÁI TỈNH ..............................................................44
5.1. ĐẶC ĐIỂM CỦA DU KHÁCH ..............................................................44
5.1.1. Đặc tính xã hội của du khách sinh thái ...........................................44
5.1.2. Thói quen của khách đi du lịch sinh thái .........................................47
5.2. ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA DU KHÁCH ĐỐI VỚI DU
LỊCH SINH THÁI TIỀN GIANG ..................................................................51
5.2.1. Lý do du khách đến Tiền Giang .....................................................51
5.2.2. Mức độ hài lòng của du khách về du lịch sinh thái .........................55
5.2.2.1. Về thắng cảnh thiên nhiên .........................................................56

5.2.2.2. Về điều kiện an ninh ..................................................................57
5.2.2.3. Về hoạt động vui chơi giải trí ....................................................57
5.2.2.4. Về giao thơng đường bộ và đường thuỷ ....................................58
5.2.2.5. Về sự đa dạng của nhà hàng và khách sạn ................................59
5.2.2.6. Về ẩm thực ................................................................................61
5.2.2.7. Về hàng lưu niệm ......................................................................62
5.2.2.8. Sự thân thiện của người địa phương ..........................................62
5.2.2.9. Về hướng dẫn viên ....................................................................62
5.2.2.10. Về nhân viên phục vụ ..............................................................63
5.3. MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHI PHÍ CỦA DU KHÁCH ........................65
5.3.1. Thực trạng chi tiêu của khách du lịch tại Tiền Giang .....................65
ªTrang viii


5.3.1.1. Chi tiêu của khách đi du lịch theo hình thức mua tour ..............65
5.3.1.2. Chi tiêu của khách đi du lịch theo hình thức tự đi ....................68
5.3.2. Mức độ hài lòng của du khách về du lịch sinh thái .........................72
5.3.2.1. Đối với khách đi du lịch theo hình thức mua tour .....................73
5.3.2.2. Đối với khách đi du lịch theo hình thức tự sắp xếp ...................74
5.4. MỨC ĐỘ THOẢ MÃN CỦA DU KHÁCH VỀ HOẠT ĐỘNG TẠI
ĐIỂM DU LỊCH SINH THÁI .......................................................................75
5.5. MỨC ĐỘ QUAY LẠI CỦA DU KHÁCH .............................................77
5.6. MỨC ĐỘ QUẢNG BÁ CỦA DU KHÁCH ............................................78
Chương 6: CÁC GIẢI PHÁP VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN
DU LỊCH SINH THÁI TIỀN GIANG ........................................................80
6.1. CƠ SỞ ĐƯA RA GIẢI PHÁP .................................................................80
6.1.1. Định hướng phát triển ngành du lịch của tỉnh .................................80
6.1.2. Dự báo lượng khách du lịch đến Tiền Giang 2007 – 2010 .............80
6.1.3. Các hoạt động du lịch tại điểm được du khách thích nhất ...............82
6.1.4. Loại hình lưu trú ưa thích của du khách ..........................................83

6.1.5. Nhu cầu về hàng lưu niệm của du khách ........................................83
6.1.6. Phân tích SWOT đối với du lịch sinh thái ......................................84
6.2. GIẢI PHÁP ĐỂ PHÁT TRIỂN DU LỊCH SINH THÁI ..........................85
6.2.1. Giải pháp chung ..............................................................................85
6.2.1.1. Điều kiện an ninh chính trị và an tồn xã hội ............................85
6.2.1.2. Về kinh tế ..................................................................................86
6.2.1.3. Chính sách phát triển du lịch .....................................................87
6.2.2. Giải pháp cụ thể trong du lịch ..........................................................87
6.2.2.1. Cơ sở hạ tầng phục vụ du lịch ....................................................88
6.2.2.2. Các dịch vụ phục vụ khách du lịch.............................................90
6.2.2.3. Khả năng đón tiếp và phục vụ du khách ...................................92
Chương 7: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................93
7.1. KẾT LUẬN ..............................................................................................93
7.2. KIẾN NGHỊ .............................................................................................94
Tài liệu tham khảo .........................................................................................96
Phụ lục ............................................................................................................97
ªTrang ix


MỤC LỤC BIỂU BẢNG
DEUFG
Trang
Bảng 1: Cơ cấu khách du lịch đến Tiền Giang ...............................................17
Bảng 2: Bảng xếp hạng các nhân tố.................................................................20
Bảng 3: Lượng khách du lịch đến Tiền Giang giai đoạn 2004-2006 ..............33
Bảng 4: Thị trường khách quốc tế đến Tiền Giang và Việt Nam năm 2006...34
Bảng 5: Doanh thu của ngành du lịch Tiền Giang .........................................36
Bảng 6: Bảng GDP của tỉnh năm thời kỳ năm 2004-2006 ..............................37
Bảng 7: Số lượng doanh nghiệp kinh doanh du lịch tại Tiền Giang ...............38
Bảng 8: Trình độ học vấn và nghề nghiệp của du khách.................................45

Bảng 9: Thu nhập hàng tháng của du khách....................................................46
Bảng 10: Mục đích chính của du khách...........................................................47
Bảng 11: Hình thức đi du lịch của du khách ...................................................48
Bảng 12: Thời gian thường đi du lịch của du khách........................................49
Bảng 13: Đối tượng thường đi du lịch của du khách.......................................49
Bảng 14: Lý do không lưu trú tại Tiền Giang .................................................50
Bảng 15: Ma trận đã chuẩn hố các biến.........................................................52
Bảng 16: Bảng tính điểm các nhân tố..............................................................53
Bảng 17: Bảng điểm trung bình các yếu tố về du lịch sinh thái ......................55
Bảng 18: Mức độ hài lòng của du khách về thắng cảnh thiên nhiên...............56
Bảng 19: Mức độ hài lòng về điều kiện an ninh..............................................57
Bảng 20: Mức độ hài lòng về hoạt động vui chơi, giải trí...............................57
Bảng 21: Mức độ hài lịng về hệ thống giao thơng..........................................58
Bảng 22: Mức độ hài lịng về loại hình lưu trú Homestay ..............................59
Bảng 23: Mức độ hài lòng về khách sạn tiêu chuẩn sao..................................60
Bảng 24: Mức độ hài lòng về người dân địa phương ......................................62
Bảng 25: Mức độ hài lòng về hướng dẫn viên.................................................63
Bảng 26: Mức độ hài lòng về nhân viên phục vụ ............................................64
Bảng 27: Chi phí mua tour trung bình .............................................................65
Bảng 28: Chi phí tiêu xài trung bình theo hình thức mua tour ........................66
ªTrang x


Bảng 29: Tổng chi phí du lịch theo hình thức mua tour..................................67
Bảng 30: Chi phí vận chuyển trung bình .........................................................69
Bảng 31: Chi phí lưu trú trung bình.................................................................70
Bảng 32: Chi phí tiêu xài trung bình theo hình thức tự đi...............................71
Bảng 33: Tổng chi phí du lịch theo hình thức tự đi.........................................71
Bảng 34: Mức độ thoả mãn về chi phí theo hình thức mua tour .....................73
Bảng 35: Mức độ thoả mãn của về chi phí theo hình thức tự đi.....................74

Bảng 36: Mức độ thoả mãn về hoạt động tại điểm..........................................76
Bảng 37: Lý do quảng bá về du lịch sinh thái Tiền Giang .............................78
Bảng 38: Dự báo lượng khách đến du lịch Tiền Giang đến năm 2010 ...........81
Bảng 39: Các hoạt động du lịch thích nhất của du khách................................82
Bảng 40: Loại hình lưu trú ưa thích của du khách ..........................................83
Bảng 41: Nhu cầu hàng lưu niệm của du khách ..............................................83

DANH MỤC HÌNH
DEU FG
Trang
Hình 1: Tổng quan dề tài nghiên cứu ..............................................................15
Hình 2: Tiến trình phân tích nhân tố................................................................19
Hình 3: Mơ hình ma trận SWOT .....................................................................21
Hình 4: Biểu đồ lượng khách quốc tế đến Việt Nam và Tiền Giang...............35
Hình 5: Biểu đồ giới tính của du khách ...........................................................44
Hình 6: Biều đồ độ tuổi của du khách .............................................................47
Hình 7: Biểu đồ kênh cung cấp thơng tin du lịch ............................................48
Hình 8: Biểu đồ phương tiện đi du lịch của du khách .....................................50
Hình 9: Biểu đồ lý do đến Tiền Giang của du khách ......................................54
Hình 10: Mức độ hài lịng về ẩm thực của du khách.......................................61
Hình 11: Cơ cấu chi phí du lịch của du khách theo hình tức mua tour ...........68
Hình 12: Cơ cấu chi phí du lịch của du khách theo hình thức tự đi ................72
Hình 13: Biểu đồ mức độ quay lại Tiền Giang của du khách..........................77
Hình 14: Biểu đồ mức độ quảng bá về du lịch sinh thái Tiền Giang ..............78
Hình 15: Phân tích SWOT đối với du lịch sinh thái Tiền Giang.....................84
ªTrang xi


NHỮNG KẾT LUẬN CỦA ĐỀ TÀI


DEUFG
ª Tiềm năng du lịch của tỉnh Tiền Giang tương đối phong phú cùng với vị
trí thuận lợi nên hoạt động kinh doanh du lịch của tỉnh gần đây có nhiều khởi sắc,
lĩnh vực nhà hàng, khách sạn, điểm khai thác du lịch đã mang lại hiệu quả rõ rệt.
Tuy nhiên, ngành du lịch triển khai chưa rộng khắp; vốn đầu tư thiếu; công tác
xúc tiến du lịch chưa đẩy mạnh; sản phẩm còn trùng lắp, thị trường hạn hẹp; trình
độ năng lực của nguồn nhân lực chưa đáp ứng kịp yêu cầu đổi mới phát triển.
ª Sử dụng mơ hình SPSS với phân tích tần số, bảng chéo, so sánh và xếp
hạng để biết được phản ứng của du khách, họ khá hài lòng về du lịch sinh thái
Tiền Giang về cơ sở hạ tầng, thắng cảnh thiên nhiên, hoạt động du lịch, dịch vụ,
ẩm thực…Đồng thời, với phương pháp phân tích nhân tố tìm ra được những loại
hình hoạt động và giá trị mà du khách mong muốn trước khi đi du lịch ở Tiền
Giang. Ngoài ra, mức độ thoả mãn về chi phí du hành của du khách quốc tế cao
hơn khách trong nước nhưng nhìn chung họ đều khơng hài lịng về mức chi phí
mà mình bỏ ra – giá trị thực sự nhận được từ việc đi du lịch là rất thấp (được đo
lường bằng phương pháp Willingnes To Pay và Travelling cost).
ª Từ những thành tựu và nhược điểm, những cơ hội và thách thức mới của
ngành du lịch, ngồi điều kiện về kinh tế, chính trị, chính sách phát triển…để
khắc phục và phát triển du lịch còn cần một số phương pháp cụ thể: 1)Do sản
phẩm du lịch sinh thái của tỉnh còn trùng lắp (đặc biệt là Bến Tre, Vĩnh Long)
nên cần phải xây dựng thêm các điểm tham quan có nét đặc thù riêng, thiết kế
chương trình tour phong phú về nội dung lẫn hình thức, cải tiến chất lượng phục
vụ 2)Lượng khách tăng hàng năm nhưng doanh thu từ du lịch khơng cao, vì vậy
phải cải tiến và xây dựng thêm các cơ sở lưu trú (đặc biệt là khách sạn từ 3 sao
trở lên), khu phố mua sắm ban đêm, phố đi bộ, điểm bán hàng lưu niệm và
phương tiện phục vụ du lịch để kéo dài thời gian lưu trú và kích thích sự tiêu xài
của du khách 3)Để giảm bớt sự nhàm chán và đáp ứng đúng sở thích của du
khách cần phải chú ý phát triển các hoạt động tại điểm như: tham quan vườn trái
cây, thắng cảnh thiên nhiên và những làng nghề 4)Việc quảng bá các ấn phẩm du
lịch, củng cố mối quan hệ với các hãng lữ hành truyền thống cũng như việc tổ

chức hội thảo chuyên đề về phát triển du lịch, tham gia hội chợ triễn lãm nhằm
khảo sát, mở rộng thị trường khách 5)Để tăng khả năng tiếp cận với khách quốc
tế ngoài việc đào tạo nâng cao nghiệp vụ hướng dẫn mà còn phải tập huấn người
dân về kỹ thuật và kỹ năng giao tiếp để phục vụ khách tốt hơn.
ªTrang xii


Đánh giá mức độ hài lòng của du khách đối với du lịch sinh thái tỉnh Tiền Giang

Chương 1

GIỚI THIỆU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.1. Sự cần thiết nghiêu cứu đề tài
Từ xa xưa trong lịch sử nhân loại, du lịch đã được ghi nhận như một sở
thích, một hoạt động nghỉ ngơi tích cực của con người. Ngày nay, du lịch đã trở
thành một hiện tượng kinh tế xã hội phổ biến, là một nhu cầu không thể thiếu
được của con người, nó được coi là tiêu chuẩn để đánh giá cuộc sống…không chỉ
ở các nước kinh tế phát triển mà còn cả ở các nước đang phát triển, trong đó có
Việt Nam.
Tài nguyên du lịch Việt Nam khá phong phú và đa dạng. Ba phần tư lãnh
thổ là núi đồi với nhiều cảnh quan thiên nhiên ngoạn mục, những cánh rừng nhiệt
đới với cây cỏ chim muông, những hệ thống sông hồ tạo nên những bức tranh
thuỷ mặc sinh động. Năm mươi tư dân tộc anh em sống trên một địa bàn rộng
lớn, có những phong tục tập quán khác lạ…Tất cả những cái đó có sức hấp dẫn
mạnh mẽ đối với người Việt Nam ưa khám phá.
Ngoài ra, nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN làm cho mức sống
của người dân ngày càng được nâng cao, giá cả hàng hoá và dịch vụ rẻ, phương
tiện giao thông vận tải, cơ sở kinh doanh lưu trú ăn uống…phong phú và thuận
tiện, chính sách khuyến khích du lịch của chính quyền ở việc giảm giá dịch vụ,

miễn giảm thuế… nhiều nơi tổ chức các tuyến du lịch bao cấp cho cán bộ, cơng
nhân viên, những người có thu nhập thấp và khơng có khả năng chi trả. Bên cạnh
đó, nhu cầu du lịch trước kia thường chỉ đơn giản tại một bãi biển, một khu nghỉ
mát. Thường con người càng có thêm những nhu cầu mới về du lịch, họ đi du
lịch nhiều hơn và vào các khoảng thời gian khác nhau trong năm và như vậy địi
hỏi về đa dạng hóa về các loại hình du lịch ngày một tăng thêm. Trong trào lưu
đó du lịch sinh thái xuất hiện và ngày càng phong phú về hình thức nhằm đáp
ứng nhu cầu của khách du lịch.
Và vì thế, du lịch Việt Nam chắc chắn sẽ phát triển mạnh mẽ, đem lại nhiều
đóng góp cho nền kinh tế quốc dân, trong đó cùng với xu thế phát triển của cả
nước thì nền kinh tế du lịch Tiền Giang cũng khơng ngừng đổi mới, hồn thiện
mình để đáp ứng nhu cầu du lịch trong nước, khu vực và phát triển nhanh du lịch
GVHD: Võ Hồng Phượng

[1\

SVTH: Lê Thị Kim Trang


Đánh giá mức độ hài lòng của du khách đối với du lịch sinh thái tỉnh Tiền Giang

quốc tế. Tuy nhiên, với tốc độ phát triển nhanh của ngành du lịch trong bối cảnh
cạnh tranh ngày nay, để có thể làm hài lòng được tất cả các du khách là một điều
rất khó khăn. Chỉ có thể thơng qua việc phân tích và đánh giá mới biết được
những gì mình đã, đang và chưa đáp ứng được cho du khách, từ đó tìm ra những
biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động trong lĩnh vực du lịch sinh thái của
tỉnh hơn.
1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn
Căn cứ khoa học: Du lịch và du lịch sinh thái nói riêng đã và đang phát
triển nhanh chóng trên phạm vi toàn cầu. Đặc biệt trong hai thập kỷ qua, du lịch

sinh thái như một hiện tượng và một xu thế phát triển ngày càng chiếm được sự
quan tâm của nhiều người, bởi đó là loại hình du lịch thiên nhiên có giá trị văn
hóa bản địa, phát triển cộng đồng, đồng thời đem lại những nguồn lợi kinh tế to
lớn, góp phần tích cực vào sự phát triển du lịch nói riêng và kinh tế xã hội nói
chung. Theo đánh giá của Tổ chức Du lịch thế giới WTO, tại các nước đang phát
triển số lượng khách quốc tế đến các vùng thiên nhiên ngày càng gia tăng. Ở Việt
Nam năm 2006 lượng khách quốc tế ước đạt 3.583.486 lượt, tăng 3% so với
cùng kỳ năm 2005, trong đó thị trường có mức tăng trưởng mạnh như Thái Lan
(142%), Singapore(127%), Hàn Quốc(129%), Malaysia(131%)…(Nguồn Tổng
Cục Thống Kê). Đây là những thuận lợi cho du lịch ĐBSCL cũng như cả nước
bởi phần lớn những thị trường này điều quan tâm đến sản phẩm của ĐBSCL, đặc
biệt là du lịch sinh thái, điều này chứng tỏ nhu cầu du lịch của con người ngày
càng biến đổi đa dạng, và đó là một vấn đề cần được các ban ngành tiến hành
nghiên cứu.
Căn cứ thực tiễn: Ngành du lịch Việt Nam được xác định là ngành kinh tế
mũi nhọn và đóng vai trị ngày càng quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Đặc
biệt du lịch sinh thái đang là một ngành kinh doanh sinh lợi và nhiều triển vọng,
nó được xem là một loại hình du lịch đặc thù, có tiềm năng, đang được ưu tiên
phát triển trong Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam giai đoạn 2005-2010.
Song cho đến nay việc phát triển loại hình du lịch này cịn nhiều hạn chế đặc biệt
là du lịch sinh thái vùng đồng bằng sông Cửu Long phát triển chưa tương xứng
với tiềm năng và nhu cầu du lịch ngày càng cao của con người. Vì vậy, đánh giá
mức độ hài lịng của du khách là một việc làm cần thiết để góp phần vào việc
GVHD: Võ Hồng Phượng

[2\

SVTH: Lê Thị Kim Trang



Đánh giá mức độ hài lòng của du khách đối với du lịch sinh thái tỉnh Tiền Giang

chuyển dịch cơ cấu kinh tế và đưa du lịch trở thành một ngành kinh tế quan trọng
của tỉnh khi bước vào thập niên dầu thế kỷ XXI.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu nghiên cứu tổng quát
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài này là phân tích, đánh giá tiềm năng, thực
trạng du lịch sinh thái và mức độ thoả mãn của du khách đối với du lịch sinh thái
tỉnh Tiền Giang, từ đó phát hiện ra những cơ hội, thách thức của vùng và đưa ra
những giải pháp, phương hướng phát triển hợp lý nhằm đem lại hiệu quả kinh tế
cao hơn.
1.2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể
- Đánh giá thực trạng tiềm năng du lịch sinh thái tỉnh Tiền Giang.
- Đánh giá mức độ thoả mãn của du khách đối với du lịch sinh thái tỉnh Tiền
Giang.
- Xác định cơ hội, thách thức, điểm mạnh yếu của tỉnh Tiền Giang, từ đó đề
xuất các giải pháp và phương hướng phát triển du lịch sinh thái ở Tiền Giang.
1.3.CÁC GIẢ THUYẾT CẦN KIỂM ĐỊNH VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
1.3.1.Các giả thuyết cần kiểm định
- Giả thuyết 1: Chi phí đi lại, độ tuổi, trình độ học vấn, nghề nghiệp và mức
thu nhập bình qn của du khách khơng ảnh hưởng đến quyết định đi du lịch sinh
thái của họ.
ª Giả thuyết trên được kiểm định bằng phương pháp phân tích tần số, phân
tích bảng chéo.
- Giả thuyết 2: Du khách khá hài lòng về chất lượng dịch vụ du lịch sinh thái
tại Tiền Giang.
ª Giả thuyết này được kiểm định bằng phương pháp Wingness To Pay
(WTP) và phương pháp Travelling Cost.
1.3.2. Câu hỏi nghiên cứu
- Các nhân tố chi phí đi lại, thu nhập, các đặc điểm kinh tế xã hội của du

khách ảnh hưởng đến nhu cầu đi du lịch của họ như thế nào?
- Giá trị kinh tế hàng năm tại điểm du lịch là bao nhiêu?
- Các nhân tố nào ảnh hưởng đến sự chi trả của du khách?
- Một số câu hỏi có liên quan.
GVHD: Võ Hồng Phượng

[3\

SVTH: Lê Thị Kim Trang


Đánh giá mức độ hài lòng của du khách đối với du lịch sinh thái tỉnh Tiền Giang

1.4. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI.
1.4.1. Giới hạn khơng gian
Vì đây là đề tài về du lịch sinh thái ở tỉnh Tiền Giang nên địa bàn nghiên
cứu là tỉnh Tiền Giang, cụ thể là những vùng mang đặc trưng nổi bật về du lịch
sinh thái như: cồn Thới Sơn, chùa Vĩnh Tràng, trại rắn Đồng Tâm, chợ nổi Cái
Bè, cù lao Tân Phong, nhà cổ Bác Ba Đức…Nhưng do thời gian có hạn nên em
chỉ tiến hành phỏng vấn thu thập số liệu sơ cấp ở những điểm tập trung nhiều du
khách nhất như cồn Thới Sơn, chùa Vĩnh Tràng, trại rắn Đồng Tâm tại huyện
Châu Thành, Mỹ Tho. Tuy nhiên để đảm bảo tính đại diện, mỗi đoàn em chỉ tiến
hành phỏng vấn một du khách.
1.4.2. Giới hạn về thời gian
+ Số liệu thứ cấp: phân tích số liệu từ năm 2004 đến nay.
+ Số liệu sơ cấp: số liệu được thu thập 30.4.2007 đến 15.5.2007
Do thời gian phỏng vấn quá ngắn nên đề tài sẽ có nhiều hạn chế trong việc
chọn mẫu và các phương pháp phân tích do các điểm và cơ sở kinh doanh du lịch
bị ảnh hưởng bởi tính thời vụ trong năm.
1.4.3. Giới hạn về nội dung

Đề tài này tập trung phân tích thực trạng, tiềm năng du lịch sinh thái, xác
định đường cầu và mức độ thoả mãn của du khách đối với du lịch sinh thái ở tỉnh
Tiền Giang, từ đó đưa ra những giải pháp nhằm phát triển du lịch sinh thái của
vùng. Tuy nhiên, do kiến thức và thời gian có hạn nên em chỉ tiến hành nghiên
cứu những nội dung trên đối với những người đã và đang đi du lịch sinh thái tỉnh
Tiền Giang. Mặt khác, để đánh giá được sự phát triển của ngành du lịch sinh thái
Tiền Giang cần có sự so sánh cùng ngành với các tỉnh lân cận như Vĩnh Long,
Bến Tre, Cần Thơ nhưng vì khơng có điều kiện khảo sát thực tế nên trong phần
này em không đánh giá đối thủ cạnh tranh.
1.4.4. Đối tượng nghiên cứu
- Sự thoả mãn của du khách về du lịch sinh thái tỉnh Tiền Giang
- Khách quốc tế và khách nội địa đã và đang đi du lịch sinh thái tỉnh Tiền
Giang.

GVHD: Võ Hồng Phượng

[4\

SVTH: Lê Thị Kim Trang


Đánh giá mức độ hài lòng của du khách đối với du lịch sinh thái tỉnh Tiền Giang

1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI
Du lịch sinh thái tỉnh Tiền Giang được nhiều người biết đến thông qua các
chuyên đề nghiên cứu như:
ª Phạm Lê Hồng Nhung – Đánh giá khả năng phát triển loại hình du lịch
homestay ở Tiền Giang – ĐHCT năm 2006. Đề tài đưa ra những cơ sở lý luận,
đánh giá thực trạng và những giải pháp nhằm phát triển loại hình du lịch
Homestay ở Tiền Giang.

ª Tổng cục du lịch – Hội thảo du lịch sinh thái các tỉnh đồng bằng sông
Cửu Long – TP.Long Xuyên. An Giang năm 2006. Tóm tắt nội dung: Thực
trạng, phương hướng và giải pháp phát triển du lịch sinh thái – văn hố ở đồng
bằng sơng Cửu Long.
ª Dương Quế Nhu – Đánh giá mức độ thõa mãn nhu cầu du lịch của khách
quốc tế tại Cần Thơ – ĐHCT năm 2004. Đề tài đưa ra những cơ sở lý luận,
những nhận xét đánh giá của khách quốc tế về du lịch sinh thái thành phố Cần
Thơ và giải pháp phát triển.
Tuy nhiên, các đề tài nêu trên hầu hết điều sử dụng phương pháp phân tích,
so sánh, thống kê mơ tả (phân tích tần số, bảng chéo, phân biệt, hồi quy tuyến
tính) dựa trên những cơ sở lý luận và số liệu thu thập để đưa ra những giải pháp
để phát triển ngành du lịch sinh tỉnh nói riêng và vùng ĐBSCL nói chung, đặc
biệt các đề tài chủ yếu nhấn mạnh những yếu tố ảnh hưởng và những chiến lược
phát triển du lịch sinh thái ở nhiều góc độ khác nhau, chưa có một đề tài nào
nghiên cứu sâu lĩnh vực sự hài lòng của du khách đối với du lịch sinh thái tỉnh
Tiền Giang. Cũng với những phương pháp phân tích trên và một số phương pháp
khác như phân tích nhân tố (Factor Analysis), phương pháp xếp hạng (Ranking),
Willingness To Pay, Traveling Cost… thông qua những số liệu thu thập được, đề
tài đánh giá mức độ hài lòng của du khách đối với du lịch sinh thái Tiền Giang
sẽ cung cấp một số thông tin về thực trạng, tiềm năng và các giải pháp phát triển
du lịch sinh thái tỉnh Tiền Giang. Khác với những đề tài nêu trên, luận văn còn
đưa ra những nhận xét, đánh giá của du khách đối với du lịch sinh thái tỉnh Tiền
Giang ở nhiều góc độ khác nhau như: mức độ hài lòng về thắng cảnh, cơ sở hạ
tầng, hoạt động du lịch, đội ngũ cán bộ và phản ứng của du khách.

GVHD: Võ Hồng Phượng

[5\

SVTH: Lê Thị Kim Trang



Đánh giá mức độ hài lòng của du khách đối với du lịch sinh thái tỉnh Tiền Giang

Chương 2

PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1.Các khái niệm cơ bản về du lịch
2.1.1.1. Du lịch là gì?
a. Khái niệm
Du lịch là hành động rời khỏi nơi thường trú để đi đến một nơi khác, một
môi trường khác trong một thời gian ngắn nhằm mục đích tìm hiểu, khám phá,
vui chơi, giải trí, nghỉ dưỡng.
Du lịch bao gồm tất cả mọi hoạt động của những người du hành, tạm trú,
trong mục đích tham quan, khám phá và tìm hiểu, trải nghiệm hoặc trong mục
đích nghỉ ngơi, giải trí, thư giãn; cũng như mục đích hành nghề và những mục
đích khác nữa, trong thời gian liên tục nhưng khơng q một năm, ở bên ngồi
mơi trường sống định cư; nhưng loại trừ các du hành mà có mục đích chính là
làm tiền. Du lịch cũng là một dạng nghỉ ngơi năng động trong môi trường sống
khác hẳn nơi định cư.
b. Phân loại du lịch
Có rất nhiều cách phân loại du lịch, ở đây xin chỉ nêu một cách phân loại
căn cứ vào phạm vi lãnh thổ của chuyến đi:
- Du lịch nội địa: là loại hình du lịch mà điểm xuất phát và điểm đến du lịch
cùng nằm trong biên giới một quốc gia.
- Du lịch quốc tế: là loại hình du lịch mà điểm xuất phát và điểm đến du lịch
nằm trên hai hoặc nhiều nước khác nhau. Đối với một nước, loại hình du lịch tổ
chức cho khách quốc tế vào du lịch gọi là du lịch quốc tế chủ động (Inbound),
cho khách ra nước ngoài du lịch gọi là du lịch quốc tế thụ động (Outbound).

2.1.1.2. Du lịch sinh thái là gì ?
a. Định nghĩa
Du lịch sinh thái (Ecotourism) là một khái niệm tương đối mới và đã
mau chóng thu hút được sự quan tâm của nhiều người, thuộc các lĩnh vực khác
nhau. Đây là một khái niệm rộng, được hiểu khác nhau từ những góc độ khác
nhau. Đối với một số người, du lịch sinh thái đơn giản được hiểu là sự kết hợp ý

GVHD: Võ Hồng Phượng

[6\

SVTH: Lê Thị Kim Trang


Đánh giá mức độ hài lòng của du khách đối với du lịch sinh thái tỉnh Tiền Giang

nghĩa của hai từ ghép du lịch và sinh thái vốn đã quen thuộc. Song đứng ở góc
nhìn rộng hơn, tổng qt hơn thì một số người quan niệm du lịch sinh thái là du
lịch thiên nhiên, là khái niệm mà trong thực tế đã xuất hiện từ đầu những năm
1800. Với khái niệm này, mọi hoạt động du lịch có liên quan đến thiên nhiên như
tắm biển, nghỉ núi… đều được hiểu là du lịch sinh thái.
Du lịch sinh thái có thể còn được hiểu dưới những tên gọi khác như:
- Du lịch thiên nhiên (Nature Tourism)
- Du lịch dựa vào thiên nhiên (Natourism – Based Tourism)
- Du lịch môi trường (Enviromental Tourism)
- Du lịch đặc thù ( Particular Tourism)
- Du lịch xanh (Green Tourism)
- Du lịch thám hiểm (Adventure Tourism)
- Du lịch bản xứ (Indigenous Tourism)
- Du lịch có trách nhiệm (Responsible Tourism )

- Du lịch nhạy cảm (Sensitized Tourism)
- Du lịch nhà tranh (Cottage Tourism)
- Du lịch bền vững (Sustainable Tourism)
Du lịch sinh thái ở Việt Nam có nghĩa là « Du lịch sinh thái là loại hình du
lịch dựa vào thiên nhiên và văn hóa bản địa, gắn với giáo dục mơi trường, có
đóng góp cho nổ lực bảo tồn và phát triển bền vững, với sự tham gia tích cực của
cộng đồng địa phương ».(Theo Tổng cục du lịch năm 1999).
b. Mối quan hệ giữa du lịch sinh thái và các loại hình du lịch khác
Tham quan
Du lịch
dựa vào
thiên
nhiên

Nghỉ dưỡng

Giáo dục nâng

Mạo hiểm

nhận thức

Thể thao

Có trách nhiệm

Thắng cảnh

Sinh
thái


bảo tồn

Giải trí…

Du lịch sinh thái là loại hình du lịch dựa vào thiên mặc dù trong hoạt động
của loại hình này bao gồm cả tìm hiểu, nghiên cứu văn hóa bản địa của cộng
đồng địa phương.

GVHD: Võ Hồng Phượng

[7\

SVTH: Lê Thị Kim Trang


Đánh giá mức độ hài lòng của du khách đối với du lịch sinh thái tỉnh Tiền Giang

Các loại hình du lịch dựa vào thiên nhiên như nghỉ dưỡng, tham quan,
mạo hiểm…chủ yếu mới chỉ đưa con người về với thiên nhiên, còn việc giáo dục,
nâng cao nhận thức cho du khách lịch về thiên nhiên và môi trường, văn hóa
cơng đồng địa phương là rất ít, hầu như khơng có. Tuy nhiên, nếu như trong
những hoạt động của những loại hình du lịch này có gắn với việc thực hiện các
nguyên tắc của du lịch sinh thái, bao gồm việc nâng cao nhận thức để du khách
có trách nhiệm với việc bảo tồn các giá trị tự nhiên và văn hóa cộng đồng, tạo
việc làm và lợi ích cho người địa phương thì bản thân chúng ta đã chuyển hóa
thành một dạng của du lịch sinh thái.
2.1.2. Nhu cầu du lịch và đặc điểm của khách du lịch sinh thái
2.1.2.1. Nhu cầu du lịch
a. Khái niệm

Nhu cầu du lịch là một loại nhu cầu xã hội đặc biệt và mang tính tổng hợp
cao, biểu hiện sự mong muốn tạm thời rời nơi ở thường xuyên để đến với thiên
nhiên và văn hóa ở một nơi khác; là nguyện vọng rất cần thiết của con người
muốn được giải phóng khỏi sự căng thẳng, tiếng ồn, sự ô nhiễm môi trường ngày
càng gia tăng tại các trung tâm công nghiệp để nghỉ ngơi, giải trí, tăng cường sự
hiểu biết, phục hồi sức khỏe…Nhu cầu du lịch thể hiện ở 3 mức : nhu cầu du lịch
cá nhân, nhu cầu du lịch của nhóm người và nhu cầu du lịch xã hội.
b. Các loại nhu cầu
Cầu du lịch được cấu thành bởi hai nhóm cầu về dịch vụ du lịch (dịch vụ
chính, dịch vụ đặc trưng, dịch vụ bổ sung) và cầu về hàng hóa vật chất (hàng lưu
niệm và hàng có giá trị kinh tế cao)
c. Các nhân tố ảnh hưởng đến cầu du lịch
Các nhóm yếu tố ảnh hưởng đến cầu du lịch gồm: yếu tố tự nhiên, văn
hóa, xã hội, kinh tế, chính trị, giao thơng vận tải và các yếu tố khác. Mỗi nhóm
yếu tố tác động vào cầu du lịch theo cơ chế khác nhau, ảnh hưởng đến việc hình
thành cầu, khối lượng và cơ cấu cầu du lịch.
ª Yếu tố tự nhiên: đặc điểm các yếu tố tự nhiên của nơi ở thường xuyên
như khí hậu, địa hình, động thực vật…phong phú sẽ làm nảy sinh nhu cầu của
người dân đang sống ở đó. Các yếu tố này tác động lên điều kiện sống của cư dân

GVHD: Võ Hồng Phượng

[8\

SVTH: Lê Thị Kim Trang


Đánh giá mức độ hài lòng của du khách đối với du lịch sinh thái tỉnh Tiền Giang

một cách liên tục làm cho nhu cầu đi du lịch đến nơi có điều kiện tự nhiên thuận

lợi trở nên cần thiết và ngày càng phát triển.
ª Yếu tố văn hóa xã hội
- Tâm sinh lý của con người: tâm lý thư giãn, sảng khoái, sức khỏe tốt
thường nảy sinh nhu cầu đu du lịch và tạo ra các điều kiện để thực hiện cầu du
lịch. Tuy nhiên trong du lịch, đôi lúc buồn chán, do tình trạng sức khỏe khơng
đảm bảo, khi có lời khuyên của bạn bè, người thân, đặc biệt của bác sĩ, người ta
cũng dễ chấp nhận một chuyến đi để đổi gió, để thư giãn hoặc để chữa bệnh.
- Độ tuổi, giới tính của du khách: tuổi trẻ thường hay thích đi du lịch và ưa
mạo hiểm, nhưng khả năng tài chính bị giới hạn. Tuổi già có điều kiện về tài
chính và thời gian, nhưng sức khỏe nhiều khi không cho phép để thực hiện các
chuyến đi theo dự định. Nhiều chuyến du lịch của bố mẹ có con cái ở độ tuổi đi
học thường phải gắn với các kỳ nghỉ của học sinh. Nam giới thường đi du lịch
nhiều hơn nữ.
- Thời gian rỗi: không có thời gian rỗi người ta khơng thể đi du lịch. Thời
gian rỗi là phần thời gian ngoài giờ làm việc, học tập, con người thường sử dụng
nó để hồi phục và phát triển sức lực, trí tuệ và tinh thần. Thời gian rỗi và thời
gian nghỉ phép tăng lên tạo cho con người có thể đi du lịch xa hơn dưới nhiều
loại hình khác nhau. Điều đó làm cơ cấu cầu du lịch đa dạng và số lượng cầu du
lịch tăng lên.
- Dân cư: các yếu tố dân cư như số dân, thành phần dân tộc, đặc điểm
nhan khẩu, cơ cấu sự phân bố và mật độ dân cư tác động trực tiếp đến việc hình
thành cầu du lịch. Một mặt bản thân dân cư ở một địa phương nào đó có nhu cầu
du lịch tùy thuộc vào đặc điểm xã hội, nhân khẩu của dân cư. Mặt khác, hoạt
động của dân cư tùy theo mức độ của mỗi thành tố của nó tạo nên sự hâp dẫn du
lịch, tác động vào việc hình thành cầu, cơ cấu và khối lượng cầu du lịch của dân
cư các nơi khác.
- Bản sắc văn hóa và tài nguyên nhan văn khác: sự khác biệt giữa các nền
văn hóa giữa các địa phương, các vùng của một quốc gia, giữa các quốc gia do
tập tục của mỗi vùng, bản sắc văn hóa dân tộc quyết định. Chính bản sắc văn hóa
dân tộc tạo ra sự kích thích hình thành cầu du lịch.


GVHD: Võ Hồng Phượng

[9\

SVTH: Lê Thị Kim Trang


Đánh giá mức độ hài lòng của du khách đối với du lịch sinh thái tỉnh Tiền Giang

- Trình độ văn hóa: khi trình độ văn hóa được nâng cao thì nhu cầu đi du
lịch tăng lên, thói quen đi du lịch ngày một rõ rệt. Những người có văn hóa thấp
họ ít có nhu cầu du lịch, mặc dù họ có thời gian rỗi và các điều kiện vật chất
khác. Trình độ văn hóa của những người làm du lịch tác động trực tiếp đến chất
lượng sản phẩm du lịch và thơng qua nó tác động đến việc hình thành cầu du
lịch.
- Nghề nghiệp: tùy thuộc đặc thù của mỗi nghề nghiệp, con người sẽ phải
dịch chuyển, phải đi du lịch nhiều hay ít. Thường thì các nhà kinh doanh, nhà
báo, các nhà ngoại giao, một số quan chức tham gia vào các hoạt động du lịch
nhiều hơn các nghề nghiệp khác.
- Thị hiếu và các kỳ vọng: thị hiếu ảnh hưởng trực tiếp đến cầu, hướng sự
tiêu dùng vào hàng hóa, dịch vụ du lịch xác định nào đó. Các kỳ vọng hay sự
mong đợi của con người về sự thay đổi thu nhập, giá cả… làm cho cầu du lịch
thay đổi.
ª Yếu tố kinh tế: trong nhóm yếu tố kinh tế thì thu nhập, giá cả, tỷ giá
hối đối đóng vai trị đặc biệt quan trọng.
- Thu nhập của dân cư hay thu nhập của người tiêu dùng: để có cầu trong
du lịch thì thu nhập của dân cư phải đạt đến mức độ nhất định vượt qua mức cân
đối đáp ứng các nhu cầu thiết yếu, hoặc phải có nguồn thu nhập bổ sung để bù
đắp chi phí cho chuyến đi du lịch, nhất là những chuyến đi du lịch đi xa hoặc ra

nước ngoài.
- Giá cả hàng hóa: giá cả hàng hóa trên thị trường chung giảm, sức mua sẽ
tăng lên, việc lưu thông hàng hóa thuận lợi sẽ tác động trực tiếp đến người tiêu
dùng, nhất là những hàng hóa phục vụ sinh hoạt, sự biến động đó sẽ gây nên biến
động của cầu du lịch.
- Tỷ giá hối đoái: trong điều kiện giữ nguyên giá cả của hàng hóa du lịch,
tỷ giá hối đoái tác động trực tiếp đến cầu du lịch quốc tế. Khách du lịch sẽ quyết
định đến nơi mà tỷ giá hoái đối giữa đồng tiên của nước họ với nước nhận khách
cao nhất.
ª Yếu tố chính trị: điều kiện ổn định chính trị, hịa bình, các chính sách
phát triển du lịch sẽ làm tăng khối lượng khách du lịch giữa các nước. Các thủ
tục ra vào du lịch, đi lại, lưu trú, tham quan, mua sắm thuận tiện, không phiền hà
GVHD: Võ Hồng Phượng

[10\

SVTH: Lê Thị Kim Trang


Đánh giá mức độ hài lòng của du khách đối với du lịch sinh thái tỉnh Tiền Giang

là sự hấp dẫn du lịch, làm cho số lượng khách vào, ra du lịch sẽ tăng, nhu cầu về
các loại hình du lịch sẽ được đa dạng hóa.
ª Giao thơng vận tải: đây là tiền đề cho sự phát triển du lịch. Khơng có
giao thơng, con người sẽ khơng đến được nơi du lịch. Nhóm yếu tố giao thơng
cần được xem từ 3 góc độ: sự phát triển mạng lưới giao thơng, phương tiện vận
chuyển và việc điều hành giao thông. Cả 3 yếu tố này, trong mối quan hệ mật
thiết với nhau, tác động sâu sắc đến việc hình thành và phát triển của cầu du lịch.
2.1.2.2. Những đặc điểm cơ bản của khách du lịch sinh thái
″Khách du lịch là người đi du lịch hoặc kết hợp đi du lịch, trừ trường hợp đi

học, làm việc hoặc hành nghề để nhận thu nhập ở nơi đến".(Theo pháp lênh Du
lịch Việt Nam 1999)
Khác với khách du lịch thông thường, khách du lịch sinh thái là những
người quan tâm hơn cả đến các giá trị tự nhiên và giá trị nhân văn ở những khu
vực thiên nhiên hoang dã. Những đặc điểm cơ bản của khách du lịch sinh thái là:
- Đó thường là những người đã trưởng thành, có thu nhập cao có giáo dục
và có sự quan tâm đến mơi trường thiên nhiên.
- Khách du lịch sinh thái thường là những người thích hoạt động ngồi
thiên nhiên. Tỷ lệ khách nam, nữ là ngang nhau và đây thường là những khách du
lịch có kinh nghiệm.
- Khách du lịch sinh thái thường có thời gian đi du lịch dài hơn và mức chi
tiêu / ngày nhiều hơn so với khách du lịch ít quan tâm đến thiên nhiên.
- Họ khơng địi hỏi thức ăn và nhà nghỉ cao cấp đầy đủ tiện nghi, mặc dù
họ có khả năng chi trả cho các dịch vụ này. Điều này phản ảnh nhận thức của họ
rằng các cơ sở vật chất mà họ sử dụng ít ảnh hưởng nhất đến mơi trường tự
nhiên
2.1.3. Tổng quan kế hoạch nghiên cứu của đề tài
2.1.3.1. Kiến thức và thông tin nghiên cứu
Để việc nghiên cứu đạt được kết quả tốt và chính xác thì cần phải nghiên
cứu và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến vấn đề nghiên cứu, những nhân tố
này được gọi là môi trường nghiên cứu. Môi trường nghiên cứu bao gồm các nội
dung sau:

GVHD: Võ Hồng Phượng

[11\

SVTH: Lê Thị Kim Trang



Đánh giá mức độ hài lòng của du khách đối với du lịch sinh thái tỉnh Tiền Giang

a. Thông tin và dự báo quá khứ
Với những điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch sinh thái, trong những
năm qua, trên cơ sở Qui hoạch tổng thể phát triển du lịch Tiền Giang giai đoạn
1995 -2010 đã được tỉnh phê duyệt, nhiều thành phần kinh tế trong và ngoài tỉnh
đã tham gia đầu tư khai thác phát triển du lịch sinh thái sông nước miệt vườn.
Theo sở thương mại du lịch Tiền Giang, lượng du khách đến Tiền Giang ngày
càng tăng, nếu như năm 1995 ngành du lịch chỉ đón đựơc 103.380 lượt khách, thì
đến năm 2000 đã tăng lên 323.053 lượt và đến hết năm 2005 số khách du lịch
đến Tiền Giang đã là 518.124. Tốc độ tăng bình quân trong giai đoạn 2000 -2005
là 9,91 % /năm bất kể những ảnh hưởng từ dịch SARS năm 2003, và dịch cúm
gia cầm đầu năm 2004. Riêng năm 2006, có trên 610.389 lượt khách đến các
điểm du lịch của tỉnh (Theo Tổng cục thống kê). Với kết quả này cho thấy nhu
cầu và sự thoả mãn của du khách đối với du lịch sinh thái tỉnh Tiền Giang không
chỉ dừng lại ở một mức độ nào đó, có thể tăng cũng có thể giảm nhất là trong mơi
trường cạnh tranh hội nhập ngày nay, nhưng để biết được chỉ có thể thơng qua
khảo sát, phân tích và đánh giá.
b. Nguồn lực và trở ngại
Nguồn lực: Tiền Giang có tài nguyên du lịch sinh thái khá phong phú, có vị
trí và lợi thế so sánh hơn so với các tỉnh trong khu vực. Thuận lợi về khí hậu, hệ
thống sơng ngịi dày đặc, và bờ biển dài 32km là thế mạnh để Tiền Giang trở
thành vùng đất lý tưởng cho du lịch xanh, là miền đất hứa cho những nhà đầu tư.
Là điểm dừng đầu tiên khi du khách đi tour du lịch sinh thái vùng sông nước
đồng bằng sông Cửu Long.
Trở ngại: Bên cạnh những điều kiện để phát triển ngành du lịch sinh thái
Tiền Giang còn gặp nhiều trở ngại từ việc cạnh tranh các sản phẩm du lịch sinh
thái của các tỉnh trong khu vực, ngồi ra chính sách mở cửa nền kinh tế của nước
ta hiện nay đã tạo điều kiện thuận lợi cho các công ty du lịch nước ngoài thâm
nhập vào thị trường trong nước dễ dàng hơn. Điều đó đã tạo nên áp lực cạnh

tranh ngày càng lớn và cũng gây trở ngại cho các công ty du lịch trong tỉnh trong
việc kinh doanh. Điều đó địi hỏi các cơng ty lữ hành phải không ngừng nghiên
cứu để luôn đưa ra những sản phẩm mới có chất lượng cao nhằm đáp ứng nhu
cầu ngày càng cao của du khách. Vì vậy mà tài chính và nguồn lực là những nhân
GVHD: Võ Hồng Phượng

[12\

SVTH: Lê Thị Kim Trang


Đánh giá mức độ hài lòng của du khách đối với du lịch sinh thái tỉnh Tiền Giang

tố quan trọng nếu không được đáp ứng đầy đủ và kịp thời thì nó có thể trở thành
trở ngại lớn cho q trình phát triển du lịch của tỉnh nói riêng và cả nước nói
chung.
b. Hành vi của du khách
Đối với du khách quốc tế: qua việc tìm hiểu nhu cầu và theo nghiên cứu của
các chuyên gia thì du khách nước ngồi thích tự khám phá, tự tìm tịi, khơng
thích bị bó buộc bởi thời gian cũng như sinh hoạt. Vì thế, tour trọn gói ít khi
được các du khách đặt mua, nhất là trong trường hợp mua gián tiếp (mua tour
qua mạng, mơi giới bởi các cơng ty nước ngồi,…). Du khách càng được hòa
nhập với cuộc sống người dân địa phương bao nhiêu thì mức độ hài lịng của
khách càng cao, đây là cơ sở nền tảng cho công tác tổ chức, quảng bá du lịch sinh
thái ở Việt Nam.
Đối với du khách trong nước: đời sống ngày càng được nâng cao và tâm
lý thích đi du lịch là nguyên nhân làm cho các công ty du lịch Việt Nam phát
triển. Với bản chất hòa đồng thân thiện, người Việt Nam đi du lịch không chỉ để
tham quan thắng cảnh, tìm cảm giác thoải mái sau những ngày làm việc mệt nhọc
nữa mà họ cịn muốn tìm hiểu những nền văn hóa của các dân tộc anh em ở mỗi

vùng khác nhau. Đặc biệt, hình thức du lịch kết hợp với công vụ, chữa bệnh…
đang là xu hướng của những người kinh doanh, những công viên chức.
c. Môi trường kinh tế
Với tốc độ tăng trưởng kinh tế khá nhanh, q trình cơng nghiệp hóa- hiện
đại hóa đất nước đang diễn ra mạnh mẽ, trình độ dân trí ngày càng được nâng
cao, thu nhập bình quân của người dân cũng cao hơn trước đã góp phần làm ảnh
hưởng đến nhu cầu thỏa mãn của du khách và các công ty du lịch.
d. Môi trường pháp lý
Việt Nam đang trong quá trình hội nhập quốc tế, nền kinh tế mở cửa với các
chính sách thơng thống về hàng rào thuế quan và các thủ tục xuất nhập cảnh đã
tạo điều kiện thuận lợi cho các công ty lữ hành trong và ngoài nước hoạt động
nhưng đồng thời cũng tăng áp lực cạnh tranh cho các công ty kinh doanh du lịch
trong nước. Bên cạnh đó khung pháp lý được quy định rõ ràng hơn trong việc
đầu tư, xây dựng và bảo vệ thương hiệu du lịch giúp các doanh nghiệp yên tâm
hơn trong quá trình họat động.
GVHD: Võ Hồng Phượng

[13\

SVTH: Lê Thị Kim Trang


Đánh giá mức độ hài lòng của du khách đối với du lịch sinh thái tỉnh Tiền Giang

2.1.3.2. Tiếp cận vấn đề nghiên cứu
Đề tài Đánh giá sự hài lòng của du khách đối với du lịch sinh thái tỉnh Tiền
Giang thuộc loại nghiên cứu định dạng vấn đề. Với nội dung nghiêu cứu là mô tả
đặc điểm, đánh giá hiện trạng, tiềm năng và xu hướng của thị trường du lịch sinh
thái tỉnh Tiền Giang dựa trên số liệu thứ cấp, điều tra và các số liệu quan sát
khác. Vì thế luận văn được tiến hành nghiên cứu theo kiểu mơ tả.

Trong đề tài có sử dụng 2 loại mơ hình nghiên cứu là: mơ hình khẩu ngữ
và mơ hình đồ họa.
Mơ hình khẩu ngữ: là những phân tích được diễn đạt bằng lời.
Mơ hình đồ họa: là những đồ thị và sơ đồ khối để diễn tả mối quan hệ giữa
các nội dung có liên quan với nhau trong nghiên cứu.
Sau đây là sơ đồ khối biểu hiện mối quan hệ giữa các nội dung nghiên cứu:

GVHD: Võ Hồng Phượng

[14\

SVTH: Lê Thị Kim Trang


Đánh giá mức độ hài lòng của du khách đối với du lịch sinh thái tỉnh Tiền Giang

Hình 1: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Đánh giá mức độ hài lòng của du khách về DLST tỉnh Tiền Giang

Số liệu thứ cấp

Số liệu sơ cấp

Nguồn lực
Tiềm năng
DLST
Phân
tích,
so
sánh,

đánh
giá

Thắng cảnh
Tài nguyên du lịch
Chính sách và dự
án ĐT phát triển

Hiện trạng
phát triển

Đặc điểm du khách

Cơ sở hạ tầng

Mức độ hài lòng

Hoạt động du lịch
Đội ngũ cán bộ

Khách DLST,
doanh thu du lịch

Điều kiện an ninh

Hiện trạng đầu tư
phát triển DLST

Phản ứng của du
khách sinh thái


Cơ sở vật chất
phục vụ du lịch
Mức độ hài lòng về chi phí

Phương
pháp WTP

Travelling
Cost

Phương pháp so sánh và xếp hạng

PP phân tích SWOT
Xác định cơ hội,
thách thức, điểm
mạnh yếu
GVHD: Võ Hồng Phượng

PP phân
bảng tích
chéo, tần
số và nhân
tố

Phương hướng và
giải pháp phát triển
[15\

SVTH: Lê Thị Kim Trang


Xác định nhu cầu
của du khách và các
vấn đề tồn tại


Đánh giá mức độ hài lòng của du khách đối với du lịch sinh thái tỉnh Tiền Giang

2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu
- Số liệu thứ cấp: Thu thập thông tin và số liệu từ sở, ban ngành, sách báo,
internet và từ cộng đồng địa phương.
- Số liệu sơ cấp: Sản phẩm du lịch không giống như các sản phẩm thơng
thường khác, nó mang tính vơ hình, trừu tượng. Nếu như các sản phẩm khác có
thể sử dụng chỉ số chất lượng để đo lường thì sản phẩm du lịch chỉ có thể đo
lường được thơng qua người trực tiếp sử dụng, và đó chính là khách du lịch. Vì
vậy để phân tích về du lịch và sản phẩm du lịch sinh thái Tiền Giang, em đã chọn
hình thức phỏng vấn trực tiếp khách du lịch khi họ đến các điểm du lịch sinh thái
của Tiền Giang bao gồm khách du lịch quốc tế, khách du lịch trong nước và
khách du lịch địa phương. Tuy nhiên, cách đo lường này có hạn chế vì đây là suy
nghĩ chủ quan của khách du lịch, mỗi người có mỗi cách cảm nhận khác nhau,
nhưng ta lại khơng thể phỏng vấn tất cả số khách, em đã cố gắng khắc phục hạn
chế này bằng cách chọn mẫu phỏng vấn và cỡ mẫu đảm bảo cho việc nghiên cứu
có ý nghĩa. Cụ thể là:
+ Phương pháp chọn mẫu: ngẫu nhiên phân tầng (Stratified Sampling)
+ Xác định cỡ mẫu: Do số mẫu có ý nghĩa là từ 30 mẫu trở lên nên ngay từ
đầu em đã xác định số mẫu cần thiết là 45 mẫu, tuỳ theo cơ cấu khách du lịch đến
Tiền Giang mà ta sẽ có số mẫu phỏng vấn khách quốc tế, khách nội địa và khách
địa phương tương đương.
Theo thống kê năm 2006, Tiền Giang đón 610.389 lượt khách, trong đó có

388.945 lượt khách quốc tế chiếm 63%, vì thế số mẫu của nhóm khách quốc tế là
28 mẫu. Tuy nhiên, khách nội địa và khách địa phương có những đặc điểm tương
đồng, rất khó phân biệt nên hai nhóm này được xem như một đối tượng phỏng
vấn và cỡ mẫu được xác định là 17 mẫu. Kết quả phỏng vấn thu được 45 mẫu
trong đó có 28 mẫu khách quốc tế, 15 mẫu khách nội địa và 2 mẫu khách địa
phương. Trong tổng số khách quốc tế Tiền Giang thì có 32,1% khách đến từ các
nước Châu Á, còn lại 67,9% là khách Châu Âu. Cụ thể như sau:

GVHD: Võ Hồng Phượng

[16\

SVTH: Lê Thị Kim Trang


Đánh giá mức độ hài lòng của du khách đối với du lịch sinh thái tỉnh Tiền Giang

Bảng 1: CƠ CẤU DU KHÁCH QUỐC TẾ ĐẾN TIỀN GIANG
Đặc điểm

Quốc tịch
Đài Loan
Hàn Quốc
Châu Á
Malaysia
Philippine
Anh
Israell
Mỹ
Châu Âu

Nga
Pháp
Úc
Tổng

Số mẫu
1
5
2
1
4
1
4
2
7
1
28

Tỷ lệ %
3,5
17,8
7
3,5
14,3
3,5
14,3
7
25
3,5
100


Nguồn: Phân tích từ 45 mẫu phỏng vấn

2.2.2. Phương pháp xử lý số liệu
- Đối với mục tiêu 1: Sử dụng phương pháp phân tích, so sánh các số liệu
thứ cấp của các sở, ban ngành có liên quan và một số đánh giá khách quan của
cộng đồng địa phương tại nơi nghiên cứu.
- Đối với mục tiêu 2: Sử dụng phương pháp thống kê mơ tả (phân tích tần
số, phân tích bảng chéo, phân tích nhân tố), phương pháp xếp hạng (Ranking),
phương pháp WTP (Willingness To Pay) và phương pháp phân tích Travelling
Cost.
- Đối với mục tiêu 3: Sử dụng phương pháp phân tích SWOT để kết hợp
những cơ hội, thách thức, điểm mạnh, điểm yếu của vùng, đưa ra những giải
pháp hợp lý, có cơ sở.
2..3. SƠ LƯỢC CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.3.1. Phương pháp phân tích tần số
Đây là một phương pháp nhằm thống kê dữ liệu, phương pháp này đơn giản
dễ thực hiện. Khi thực hiện phân tích theo phương pháp này ta sẽ có được bảng
phân phối tần số, đó là bảng tóm tắt các dữ liệu được sắp xếp thành từng tổ khác
nhau, dựa vào bảng này ta sẽ xác định được tần số của mỗi tổ và phân tích dựa
vào các tần số này.

♦ Tiến trình thực hiện trong SPSS: Nhập dữ liệu - Chọn menu Analyze Chọn Descriptive Statistics - Chọn Frequencies - Chọn các chi tiết của các menu
GVHD: Võ Hồng Phượng

[17\

SVTH: Lê Thị Kim Trang



Đánh giá mức độ hài lòng của du khách đối với du lịch sinh thái tỉnh Tiền Giang

trong hộp thoại Frequencies như Statistics, Charts, Format, sau đó nhấp OK ta có
kết quả.
2.3.2. Phương pháp phân tích bảng chéo (Crosstab Analysis)
- Là một kỹ thuật thống kê mô tả hai hay ba biến cùng lúc và bảng kết quả
phản ánh sự kết hợp hai hay nhiều biến có số lượng hạn chế trong phân loại hoặc
trong giá trị phân biệt.
- Mô tả dữ liệu bằng Cross – tabulation được sử dụng rất rộng rãi trong
nghiên cứu Marketing thương mại bởi vì: (1) phân tích Cross – tabulation và kết
quả của nó có thể giải thích và hiểu một cách dễ dàng với những nhà quản lý
khơng có chun mơn thống kê, (2) sự rõ ràng trong việc giải thích cung cấp một
sự kết hợp chặt chẽ giữa kết quả nghiên cứu và quyết định trong quản lý, (3)
chuỗi phân tích Cross – tabulation cung cấp những kết luận sâu hơn trong các
trường hợp phức tạp, (4) phân tích Cross – tabulation tiến hành đơn giản.
Phân tích cross - tabulation hai biến
Bảng phân tích cross - tabulation 2 biến cịn được gọi là bảng tiếp liên, mỗi
ô trong bảng chứa đựng sự kết hợp phân loại của 2 biến. Việc phân tích các biến
theo cột hoặc theo hàng là tuỳ thuộc vào việc biến đó được xem xét như là biến
độc lập hay biến phụ thuộc. Thông thường khi xử lý biến xếp theo cột là biến độc
lập và biến xếp theo hàng là biến phụ thuộc.

Tiến trình phân tích trong SPSS: Nhập dữ liệu - Chọn
menu Analyze - Chọn Descriptive Statistics - Chọn Crosstabs
đưa 2 biến vào - Chọn các chi tiết trong hộp thoại Crosstabs
như Statistics, Cells, Format, nhấp OK.
Phân tích cross - tabulation ba biến
Thơng thường nếu vấn đề trong xử lý cross - tabulation hai biến chưa được
kết luận rõ ràng, ta cần tiến hành xử lý ba biến. Việc giới thiệu thêm biến thứ ba
là để làm rõ hơn sự kết hợp hai biến ban đầu.

Tiến trình phân tích trong SPSS: Nhập dữ liệu - Chọn menu Analyze - Chọn
Descriptive Statistics - Chọn Crosstabs đưa 3 biến vào - Chọn các chi tiết trong
hộp thoại Crosstabs như Statistics, Cells, Format, nhấp OK
Trong phân tích Cross – Tabulation, ta cũng cần quan tâm đến giá trị kiểm
định. Ở đây phân phối “chi” bình phương cho phép ta kiểm định mối quan hệ
giữa các biến.
GVHD: Võ Hồng Phượng

[18\

SVTH: Lê Thị Kim Trang


×