Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

GIÁO ÁN SINH HỌC 9 5512

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 20 trang )

KHBD Môn sinh học 9

Năm học 2021-2022

Tuần 4 – Tiết 8
Ngày soạn: 10/9/2021
Chương II – NHIỄM SẮC THỂ
BÀI 8: NHIỄM SẮC THỂ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh mô tả được những biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào.
- Mô tả được cấu trúc hiển vi điển hình của NST ở kỳ giữa của nguyên phân.
- Xác định được chức năng của NST đối với sự di truyền các tính trạng.

2. Năng lực: Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
Năng lực chung
Năng lực chuyên biệt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực kiến thức NST
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực thực nghiệm quan sát
- Năng lực hợp tác
- Năng lực nghiên cu khoa hc
- Nng lc t hc
- Năng lực sử dơng CNTT vµ TT
3. Về phẩm chất
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ,
trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: KHDH, - Tranh phóng to: Hình dạng cấu trúc NST ở kỳ giữa. Bảng phụ.
2. Học sinh: Soạn bài



IV. BẢNG MÔ TẢ
Nội dung
Nhận biết
I. Tính đặc trưng Nêu được tính
của bộ nhiễm
chất đặc trưng
sắc thể
của bộ nhiễm sắc
thể của mỗi lồi.

Thơng hiểu
Nêu được tính
chất đặc trưng
của bộ nhiễm sắc
thể của mỗi lồi.
Số lượng NST
khơng đánh giá
mức độ tiến hóa
của sinh vật
II. Cấu trúc của Mơ tả được cấu Vì sao NST rỏ
nhiễm sắc thể
trúc hiển vi điển nhất ở kì giữa
hình của NST ở

giữa
của
nguyên phân.
III. Chức năng Hiểu được chức Hiểu được chức
của nhiễm sắc năng của NST đối năng của NST

thể
với sự di truyền đối với sự di
các tính trạng.
truyền các tính
trạng.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp – 1’
2. Kiểm tra bài cũ:: Không

Vận dụng thấp
Cho vd về số
lượng,
hình
dạng của một
số lồi để cho
thấy tính đặc
trưng của bộ
NST

Vận dụng cao
- Cho vd về số
lượng,
hình
dạng của một
số lồi để cho
thấy tính đặc
trưng của bộ
NST
- Giải thích
NST là cơ sở

vật chất di
truyền ở cấp độ
tế bào.

Sự nhân đơi
của NST chính
là nhân đôi
ADN

3. Bài mới:

GV …………………………………..

Trường THCS ……………………………


KHBD Môn sinh học 9

Năm học 2021-2022

HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu- 5’
a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho
học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực
quan sát, năng lực giao tiếp.
- GV giao nhiệm vụ: nêu một số vấn đề sau:
+ Tế bào gồm những bộ phận nào? Bộ phận nào quan trọng nhất? Vì sao?
+ NST là gì? Vì sao mỗi lồi khác nhau có bộ NST khác nhau?

- HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ theo cá nhân.
Sản phẩm: Học sinh báo cáo sản phẩm:
+ TB gồm Màng, Chất TB và Nhân. Nhân có bộ NST điều khiển mọi hoạt động sống của tế
bào?
( Kiến thức lớp 8)
+ NST nằm trong nhân, nó là đặc trưng của mỗi loài
- Đánh giá sản phẩm của học sinh: nhận xét động viên, có thể cho điểm cá nhân nào có câu
trả lời tốt phần kiến thức lớp 8.
- Vào bài mới.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức – 29’
a) Mục tiêu: cấu trúc hiển vi điển hình của NST ở kỳ giữa của nguyên phân.
- Xác định được chức năng của NST đối với sự di truyền các tính trạng.
b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động
cá nhân, nhóm hồn thành u cầu học tập.
c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
- GV đưa ra khái niệm về NST.
- HS nghiên cứu phần đầu I. Tính đặc trưng của bộ
- Yêu cầu HS đọc  mục I, mục I, quan sát hình vẽ nhiễm sắc thể - 10’
- Trong tế bào sinh dưỡng,
quan sát H 8.1 để trả lời câu hỏi: nêu:
? NST tồn tại như thế nào trong + Trong tế bào sinh dưỡng NST tồn tại thành từng cặp
tế bào sinh dưỡng và trong giao NST tồn tại từng cặp tương đồng. Bộ NST là bộ
tương đồng.
lưỡng bội, kí hiệu là 2n.
tử?
+
Trong
giao
tử

NST
chỉ
- Trong tế bào sinh dục
?Thế nào là cặp NST tương
có một NST của mỗi cặp (giao tử) chỉ chứa 1 NST
đồng?
trong mỗi cặp tương đồng 
?Phân biệt bộ NST lưỡng bội, tương đồng.
+ 2 NST giống nhau về bộ NST là bộ đơn bội, kí
đơn bội?
- GV nhấn mạnh: trong cặp NST hình dạng, kích thước.
hiệu là n.
tương đồng, 1 có nguồn gốc từ + Bộ NST chứa cặp NST - Ở những loài đơn tính có
tương đồng  Số NST là sự khác nhau giữa con đực
bố,
1 có nguồn gốc từ mẹ.
số chẵn kí hiệu 2n (bộ và con cái ở 1 cặp NST giới
- Yêu cầu HS quan sát H 8.2 bộ lưỡng bội).
tính kí hiệu là XX, XY.
NST của ruồi giấm, đọc thông + Bộ NST chỉ chứa 1
tin cuối mục I và trả lời câu hỏi: NST của mỗi cặp tương - Mỗi lồi sinh vật có bộ
-Mơ tả bộ NST của ruồi giấm
đồng  Số NST giảm đi NST đặc trưng về số lượng
về số lượng và hình dạng ở con một nửa n kí hiệu là n (bộ và hình dạng.
đơn bội).
đực và con cái?
- HS trao đổi nhóm hiểu
- GV rút ra kết luận.
được
: có 4 cặp NST

- GV phân tích thêm: cặp NST
GV …………………………………..

Trường THCS ……………………………


KHBD Mơn sinh học 9

giới tính có thể tương đồng (XX)
hay khơng tơng đồng tuỳ thuộc
vào loại, giới tính. Có lồi NST
giới tính chỉ có 1 chiếc (bọ xít,
châu chấu, rệp...) NST ở kì giữa
co ngắn cực đại, có hình dạng
đặc trưng có thể là hình que,
hình hạt, hình chữ V.
- Cho HS quan sát H 8.3
- Yêu cầu HS đọc bảng 8 để trả
lời câu hỏi:
- Nhận xét về số lượng NST
trong bộ lưỡng bội ở các loài?
- Số lượng NST có phản ánh
trình độ tiến hố của lồi
khơng? Vì sao?
- Hãy nêu đặc điểm đặc trưng
của bộ NST ở mỗi lồi sinh vật?
? Mơ tả hình dạng, kích thước
của NST ở kì giữa?
- Yêu cầu HS quan sát H 8.5 cho
biết: các số 1 và 2 chỉ những

thành phần cấu trúc nào của
NST?
- Mô tả cấu trúc NST ở kì giữa
của quá trình phân bào?
- GV giới thiệu H 8.4

Năm học 2021-2022

gồm:
+ 1 đơi hình hạt
+ 2 đơi hình chữ V
+ 1 đơi khác nhau ở con
đực và con cái.

- HS trao đổi nhóm, hiểu
được :
+ Số lượng NST ở các
lồi khác nhau.
+ Số lượng NST khơng
phản ánh trình độ tiến hố
của lồi.

II. Cấu trúc của nhiễm sắc
thể - 10’
- Cấu trúc điển hình của
NST được biểu hiện rõ nhất
ở kì giữa.
+ Hình dạng: hình hạt, hình
- Lắng nghe GV giới que, hình chữ V.
thiệu.

+ Dài: 0,5 – 50 micromet,
đường kính 0,2 – 2
micromet.
+ Cấu trúc: ở kì giữa NST
gồm 2 cromatit gắn với
nhau ở tâm động.
+ Mỗi cromatit gồm 1 phân
tử ADN và prôtêin loại
histôn.
- Yêu cầu HS đọc thông tin mục - HS đọc thông tin mục III III. Chức năng của nhiễm
III SGK, trao đổi nhóm và trả lời SGK, trao đổi nhóm và trả sắc thể - 9’
câu hỏi:
lời câu hỏi.
- NST là cấu trúc mang
- NST có đặc điểm gì liên quan - Rút ra kết luận.
gen,
đến di truyền?
- NST có bản chất là ADN,
sự tự nhân đôi của ADN
dẫn tới sự tự nhân đơi của
NST do đó các gen qui
định các tính trạng được di
truyền qua các thế hệ tế bào
và cơ thể.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (5')
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp
GV …………………………………..


- HS quan sát và mô tả.
- HS điền chú thích
1- 2 crơmatit
2- Tâm động

Trường THCS ……………………………


KHBD Môn sinh học 9

Năm học 2021-2022

tác, vận dụng kiến thức hồn thành nhiệm vụ.
Bài 1: Điều nào khơng phải là chức năng của NST ?
A. Bảo đảm sự phân chia đều vật chất di truyền cho các tế bào con nhờ sự phân chia đểu
của các NST trong phân bào.
B. Lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
C. Tạo cho ADN tự nhân đơi.
D. Điều hồ mức độ hoạt động của gen thông qua sự cuộn xoắn của NST.
Câu 2: Trong tế bào ở các loài sinh vật, NST có dạng:
A. Hình que
B. Hình hạt
C. Hình chữ V
D. Nhiều hình dạng
Câu 3: Trong quá trình nguyên phân, có thể quan sát rõ nhất hình thái NST ở vào kì:
A. Vào kì trung giaN
B. Kì đầu
C. Kì giữa
D. Kì sau

Câu 4: Khi chưa nhân đơi, mỗi NST bao gồm:
A. một crômatit
B. một NST đơn
C. một NST kép
D. cặp crơmatit
Câu 5: Thành phần hố học của NST bao gồm:
A. Phân tử Prôtêin
B. Phân tử AND
C. Prôtêin và phân tử ADN
D. Axit và bazơ
Câu 6: Một khả năng của NST đóng vai trị rất quan trọng trong sự di truyền là:
A. Biến đổi hình dạng
B. Tự nhân đơi
C. Trao đổi chất
D. Co, duỗi trong phân bào
Câu 7: Đặc điểm của NST trong các tế bào sinh dưỡng là:
A. Luôn tồn tại thành từng chiếc riêng rẽ
B. Luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng
C. Luôn co ngắn lại
D. Luôn luôn duỗi ra
Câu 8: Cặp NST tương đồng là:
A. Hai NST giống hệt nhau về hình thái và kích thước.
B. Hai NST có cùng 1 nguồn gốc từ bố hoặc mẹ.
C. Hai crơmatit giống hệt nhau, dính nhau ở tâm động.
D. Hai crơmatit có nguồn gốc khác nhau.
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (4’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng

tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành nhiều nhóm
( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi
sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập
Câu1: Nêu Ví dụ về đặc tính của bộ NST của mỗi loài sinh vật. Phân biệt bộ nhiễm sắc
thể lưỡng bội và bộ nhiếm sắc thể đơn bội ? (MĐ3)
Câu2: Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kỳ nào của quá trình phân
chia tế bào ? Mơ tả cấu trúc đó ? (MĐ1)
Câu3: Nêu vai trò của NST đối với sự di truyền tính trạng ? (MĐ2)
GV …………………………………..

Trường THCS ……………………………


KHBD Môn sinh học 9

Năm học 2021-2022

2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trả lời.
- HS nộp vở bài tập.
- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.
Đáp án.
Câu1: - HS tự hiểu được ví dụ
- Bộ NST chứa cặp NST tương đồng  Số NST là số chẵn kí hiệu 2n (bộ lưỡng bội).
Bộ NST chỉ chứa 1 NST của mỗi cặp tương đồng  Số NST giảm đi một nửa n kí hiệu là n
(bộ đơn bội).
Câu2: - Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì giữa.
- Mơ tả (Có ở nội dung 2 trong bài)

Câu3: Vai trị của NST đối với sự di truyền tính trạng. (Có ở nội dung 3 trong bài)
Vẽ sơ đồ tư duy bài học
4. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ -1’
- Học bài theo nội dung SGK và vở ghi
- Trả lời các câu hỏi SGK/T26
- Đọc trước bài 9.Kẻ trước bảng 9.2 vào vở .

Tuần 5 Tiết 9,10
GV …………………………………..

Trường THCS ……………………………


KHBD Môn sinh học 9

Năm học 2021-2022

Ngày soạn: 14/09/2021
CHỦ ĐỀ: PHÂN BÀO
Bước 1: Xác định chủ đề, đặt tên:
Tên chủ đề: PHÂN BÀO
Các bài tương ứng trong SGK Sinh học 9:
Bài 9: Nguyên phân
Bài 10: Giảm phân

Bước 2: Xây dựng nội dung chủ đề :
Tên chủ đề

Tổng số tiết
dự kiến

2

Bài tương ứng

Thứ tự trong
KHDH
- Tiết 9
- Tiết 10

Hình thức
tổ chức
Trên lớp

PHÂN
Bài 9: Nguyên phân
BÀO
Bài 10: Giảm phân
Bước 3: Xác định mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
- Trình bày được ý nghĩa của sự thay đổi trạng thái nhiễm sắc thể (đơn, kép)
- Trình bày được những biến đổi cơ bản của nhiễm sắc thể (NST) qua các kì của nguyên phân.
- Phân tích được ý nghĩa của nguyên phân về mặt di truyền và trong thực tiễn (giâm, chiết, ghép,
nuôi cấy mô)
- Hiểu được ý nghĩa của hiện tượng tiếp hợp cặp NST tương đồng.
- Học sinh nêu được những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của giảm phân I và giảm phân
II.
- Điểm khác nhau qua mỗi kì của giảm phân I và giảm phân II.
- Ý nghĩa của quá trình giảm phân.
- Sự khác nhau giữa quá trình nguyên phân và giảm phân.
2. Năng lực: Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt

Năng lực chung
Năng lực chuyên biệt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực kiến thức NST, NP, GP
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực thực nghiệm
- Năng lực hợp tác
- Năng lực nghiên cứu khoa học
- Năng lực tự hc
- Năng lực sử dụng CNTT và TT
3. V phm chất
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ,
trung thực, trách nhiệm.
Bước 4: Bảng mô tả mức độ, câu hỏi bài tập kiểm tra đánh giá
1. Bảng mô tả các mức độ nhận thức
Chủ đề: PHÂN BÀO
Nội dung
Nhận biết
Thơng hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
I. Ngun phân
1. Những
Trình bày được Trình bày được Hiểu rỏ sự biến
biến đổi cơ những biến đổi cơ trên hình vẽ, PHT đổi NST trong
bản của
bản của NST qua những biến đổi cơ NP
NST trong các kì của nguyên bản của NST qua
quá trình
phân.

các
kì của
nguyên
nguyên phân.
phân

GV …………………………………..

Trường THCS ……………………………


KHBD Môn sinh học 9

2.Ý nghĩa
của nguyên
phân

Những biến
đổi cơ bản
của
NST
trong quá
trình giảm
phân

Trình bày được
những biến đổi cơ
bản của NST qua
các kì của giảm
phân


Năm học 2021-2022

Phân tích được ý
nghĩa của ngun
phân đối với sự
sinh sản và sinh
trưởng của cơ thể.
II. Giảm phân
- Trình bày được
trên hình vẽ, PHT
những biến đổi cơ
bản của NST qua
các kì của giảm
phân
- Nêu được những
điểm khác nhau
của từng kì ở
giảm phân I và II.

Giải thích hình
thức sinh sản ở
TV

- Hiểu rỏ sự
biến đổi NST
trong
giảm
phân
- Giải thích

những
điểm
khác nhau của
từng kì ở giảm
phân I và II.

- Phân tích
được những sự
kiện
quan
trọng có liên
quan tới các
cặp
NST
tương đồng.
- Quan sát
hình vẽ nhận
ra các kì trong
GP
- Làm bài tập
về GP (số NST
cc số TB tạo
ra…)

2. Câu hỏi bài tập kiểm tra đánh giá
a. Nhận biết
Câu 1: Qua nội dung chủ đề, học sinh nêu được:
a. Khái niệm phân bào, nguyên phân giảm phân?
b. Kể được các hình thức phân bào.
c. Nêu được diễn biến của NST trong NP GP.

b. Thông hiểu
Câu 2: Qua nội dung chủ đề, học sinh hiểu được:
a. Hiểu được diễn biến của NST trong NP GP.
b. Nêu cơ chế của NP, GP
c. Vận dụng
Câu 3: Qua nội dung chủ đề, học sinh hiểu được:
a. Kết quả của giảm phân I có điểm nào khác căn bản so với kết quả của giảm phân II?
b.Trong 2 lần phân bào của giảm phân, lần nào được coi là phân bào nguyên nhiễm, lần nào được
coi là phân bào giảm nhiễm?
d. Vận dụng cao
a. Ngun phân có vai trị như thế nào đối với quá trình sinh trưởng, sinh sản và di truyền của
sinh vật?
b. Cơ chế nào trong nguyên phân giúp đảm bảo bộ NST trong tế bào con giống tế bào mẹ?
c. BT về NP, GP
- Bài tập: HS chữa bài tập 5 SGK trang 30.
+ 1 HS giải bài tập: ở lúa nước 2n = 24. Hãy chỉ rõ:
a. Số tâm động ở kì giữa của nguyên phân.
b. Số tâm động ở kì sau của nguyên phân.
c. Số NST ở kì trung gian, kì giữa, kì sau.

GV …………………………………..

Trường THCS ……………………………


KHBD Môn sinh học 9

Năm học 2021-2022

Bước 5: Thiết kế tiến trình bài học

CHỦ ĐỀ: PHÂN BÀO
TIẾT 1 - I. Nguyên phân (Bài 9: Nguyên phân)
I. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: KHDH, Tranh phóng to: NST ở kỳ giữa và chu kỳ tế bào; Quá trình nguyên phân.
Bảng 9.2 ghi vào bảng phụ.
2. Học sinh: Soạn bài, kẻ Bảng 9.2
II. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp – 1’
2. Kiểm tra bài cũ : Không

3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu - 5’
a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho
học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực
quan sát, năng lực giao tiếp.
- GV giao nhiệm vụ: nêu một số vấn đề sau:
+ Nông dân trồng khoai, sắn… bằng cách nào? Em dự đoán cơ chế của hình thức trồng trọt
trên?
+ Bộ NST thay đổi như thế nào nếu 1 tế bào nhân đôi tạo ra 2 tế bào?
- HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ theo cá nhân.
Sản phẩm: Học sinh báo cáo sản phẩm:
+ Trồng bằng thân? SS vơ tính: do các tế bào phân chia.
+ Bộ NST giữ nguyên.
- Đánh giá sản phẩm của học sinh: nhận xét động viên, có thể cho điểm cá nhân
- Vào bài mới.
GV giới thiệu chủ dề
Phân bào

Nguyên phân
Giảm Phân
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
a) Mục tiêu: những biến đổi cơ bản của NST qua các kì của nguyên phân.
b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động
cá nhân, nhóm hồn thành u cầu học tập.
c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
PHẦN I. Biến đổi hình thái
NST trong chu kì tế bào.
(HỌC SINH TỰ NGHIÊN
CỨU)
- GV yêu cầu HS quan sát H
I. NGUYÊN PHÂN – 39’
9.2 và 9.3 để trả lời câu hỏi:
Giai đoạn chuẩn bị:
- Mơ tả hình thái NST ở kì - HS quan sát hình vẽ và - Kì trung gian NST duỗi
trung gian?
hiểu được .
xoắn thành dạng sợi mảnh,
GV …………………………………..

Trường THCS ……………………………


KHBD Mơn sinh học 9

- Cuối kì trung gian NST có - HS rút ra kết luận.
đặc điểm gì?


Năm học 2021-2022

mỗi NST tự nhân đôi thành
1 NST kép.
1. Những diễn biến cơ bản
của NST ở các kì của
nguyên phân.

(Học theo bảng bên
dưới)

GV cho HS quan sát video quá - HS trao đổi nhóm thống
nhất trong nhóm và ghi lại
trình ngun phân.
Sau đó GV u cầu HS mơ tả những diễn biến cơ bản
những diễn biến cơ bản của của NST ở các kì nguyên
NST qua các kì của quá trình phân.
nguyên phân dựa trên tranh vẽ. - Đại diện nhóm trình bày,
- Cho HS hồn thành bảng 9.2. các nhóm khác nhận xét,
- GV nói qua về sự xuất hiện bổ sung.
của màng nhân, thoi phân bào
và sự biến mất của chúng trong
- HS lắng nghe GV giảng
phân bào.
- Ở kì sau có sự phân chia tế và ghi nhớ kiến thức.
bào chất và các bào quan.
- Kì cuối có sự hình thành
màng nhân khác nhau giữa
động vật và thực vật.
-Nêu kết quả của quá trình

nguyên phân
Các kì
Những biến đổi cơ bản của NST
Kì đầu
- NST kép bắt đầu đóng xoắn và co ngắn nên có hình thái rõ rệt.
- Các NST đính vào các sợi tơ của thoi phân bào ở tâm động.
Kì giữa - Các NST kép đóng xoắn cực đại.
- Các NST kép xếp thành hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Kì sau
- Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li đồng đều về 2 cực
của tế bào.
Kì cuối - Các NST đơn dãn xoắn dài ra, ở dạng sợi mảnh.
- Kết quả của nguyên phân: Từ một tế bào mẹ (2n) qua nguyên phân tạo ra 2 tế bào con có
bộ NST giống như tế bào mẹ.
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông - HS thảo luận nhóm, nêu 2. Ý nghĩa của nguyên phân
tin mục III, thảo luận nhóm và kết quả, nhận xét và kết - Nguyên phân là phương
trả lời câu hỏi:
luận.
thức sinh sản của tế bào;
Ngun phân có vai trị như thế
giúp cơ thể lớn lên.
nào đối với quá trình sinh
- Nguyên phân duy trì ổn
trưởng, sinh sản và di truyền
định bộ NST đặc trưng của
của sinh vật?
loài qua các thế hệ tế bào
GV …………………………………..

Trường THCS ……………………………



KHBD Môn sinh học 9

Cơ chế nào trong nguyên phân
giúp đảm bảo bộ NST trong tế
bào con giống tế bào mẹ?
- GV nêu ý nghĩa thực tiễn của
nguyên phân như giâm, chiết,
ghép cành, nuôi cấy mô.

Năm học 2021-2022

+ Sự tự nhân đơi NST ở kì của cùng 1 cơ thể và qua
trung gian, phân li đồng các thế hệ cơ thể ở loài sinh
đều NST về 2 cực của tế sản vơ tính.
bào ở kì sau.

Tiết 2:
I. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: KHDH, Tranh phóng to: Quá trình giảm phân.- Bảng phụ ghi nội dung bảng
10.
2. Học sinh: Soạn bài, kẻ Bảng 10
II. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp – 1’
2. Kiểm tra bài cũ – 3’
- Những biến đổi hình thái của NST được biểu hiện qua sự đóng và duỗi xoắn điển hình ở
các kì nào? Tại sao đóng và duỗi xoắn của NST có tính chất chu kì? Sự tháo xoắn và đóng
xoắn của NST có vai trị gì?
3. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu - 5’
a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho
học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực
quan sát, năng lực giao tiếp.
- GV giao nhiệm vụ: nêu một số vấn đề sau:
+ Sinh sản hữu tính là gì?
+ Thử dự đốn bộ NST trong giao tử đực và giao tử cái?
- HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ theo cá nhân.
Sản phẩm: Học sinh báo cáo sản phẩm:
+ Có sự kết hợp GT đực và cái
+ Bộ NST n ( HSG)
- Đánh giá sản phẩm của học sinh: nhận xét động viên, có thể cho điểm cá nhân nào có dự
đốn bộ NST trong GT là n ở cuối bài
- Vào bài mới.
II. GIẢM PHÂN – 21’
1. Sơ lược về giảm phân:
Giảm phân cũng là hình
thức phân bào có thoi phân
bào như ngun phân , diễn
ra vào thời kì chín của tế
bào sinh dục. Giảm phân
gồm hai lần phân bào liên
tiếp. Mỗi lần phân bào gồm
4 kì: kì đầu, kì giữa, kì sau,
kì cuối. Vậy những diễn
biến cơ bản của NST qua
giảm phân diễn ra như thể

nào?
GV …………………………………..

Trường THCS ……………………………


KHBD Môn sinh học 9

Năm học 2021-2022

Giai đoạn chuẩn bị:
- Kì trung gian NST duỗi
xoắn thành dạng sợi mảnh,
mỗi NST tự nhân đôi thành
1 NST kép.
2. Những diễn biến cơ bản
- GV yêu cầu HS quan sát kĩ H HS quan sát video quá của NST qua giảm phân
10, trình chiếu video quá trình trình giảm phân.
Nội dung bảng 10.
phân bào giảm phân.

- HS: Đọc thông tin SGK,
thảo luận câu hỏi.
- Đại diện nêu khái niệm
giảm phân
- HS: Đại diện trả lời câu
hỏi  theo dõi nhận xét và
bổ sung.

- Yêu cầu HS nghiên cứu thông

tin ở mục I, trao đổi nhóm để
hồn thành nội dung vào bảng
10.
- GV treo bảng phụ ghi nội
dung bảng 10, yêu cầu 2 HS
lên trình bày vào 2 cột trống.
- GV chốt lại kiến thức.
- Nêu kết quả của quá trình
giảm phân?
Những biến đổi cơ bản của NST ở các kì
Các kì
Lần phân bào I
Lần phân bào II
- Các NST kép xoắn, co ngắn.
- NST co lại cho thấy số lượng NST
- Các NST kép trong cặp tương kép trong bộ đơn bội.
Kì đầu đồng tiếp hợp theo chiều dọc và có
thể bắt chéo nhau, sau đó lại tách
dời nhau.
- Các cặp NST kép tương đồng tập - NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt
trung và xếp song song thành 2 phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Kì giữa
hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi
phân bào.
Kì sau - Các NST kép trong cặp NST tương - Từng NST kép tách ở tâm động
GV …………………………………..

Trường THCS ……………………………



KHBD Môn sinh học 9

Năm học 2021-2022

đồng phân li độc lập về 2 cực tế thành 2 NST đơn phân li về 2 cực
bào.
của tế bào.
- Các NST kép nằm gọn trong 2 - Các NST đơn nằm gọn trong 4
nhân mới được tạo thành với số nhân mới được tạo thành với số
Kì cuối
lượng là bộ đơn bội (kép) n NST lượng là đơn bội (n NST).
kép.
- Kết quả giảm phân: Từ 1 tế bào mẹ 2n qua giảm phân tạo ra 4 tế bào con có bộ NST đơn
bội (n).
3. Ý nghĩa: quá trình phân
- Ý nghĩa của quá trình phân -HS nêu được: Giảm phân bào giảm phân có ý nghĩa
bào giảm phân đối với cơ thể là cơ sở để hình thành đối với cơ thể sinh vật là cơ
sinh vật ?
giao tử.
sở để hình thành giao tử (n)
-GV nhận xét, bổ sung và kết Nhờ đó bộ NST đặc trưng
luận.
của lồi được ổn định qua
các thế hệ.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập – 6’
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp
tác, vận dụng kiến thức hồn thành nhiệm vụ.

Câu 1: Trong chu kì tế bào, sự tự nhân đơi của NST diễn ra ở kì nào?
A. Kì trung gian
B. Kì đầu
C. Kì giữa
D. Kì sau
Câu 2: Ở kì giữa của quá trình nguyên phân, các NST kép xếp thành mấy hàng trên mặt
phẳng xích đạo?
A. 1 hàng
B. 2 hàng
C. 3 hàng
D. 4 hàng
Câu 3: Trạng thái của NST ở kì cuối của quá trình Nguyên phân như thế nào?
A. Đóng xoắn cực đại
B. Bắt đầu đóng xoắn
C. Dãn xoắn
D. Bắt đầu tháo xoắn
Câu 4: Kết thúc q trình ngun phân, số NST có trong mỗi tế bào con là:
A. Lưỡng bội ở trạng thái đơn
B. Lưỡng bội ở trạng thái kép
C. Đơn bội ở trạng thái đơn
D. Đơn bội ở trạng thái kép
Câu 5: Ở cà chua 2n=24. Số NST có trong một tế bào của thể một khi đang ở kỳ sau của
nguyên phân là:
A. 12
B. 48.
C. 46
D. 45.
Câu 6: Ý nghĩa cơ bản của quá trình nguyên phân là gì?
A. Sự phân chia đồng đều chất nhân của tế bào mẹ cho 2 tế bào con.
B. Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho 2 tế bào con.

C. Sự phân li đồng đều của các crômatit về 2 tế bào con.
GV …………………………………..

Trường THCS ……………………………


KHBD Môn sinh học 9

Năm học 2021-2022

D. Sự phân chia đồng đều chất tế bào của tế bào mẹ cho 2 tế bào con.
Câu 7: Ở ruồi giấm 2n=8. Một tế bào ruồi giấm đang ở kì sau của nguyên phân. Số NST
trong tế bào đó bằng bao nhiêu trong các trường hợp sau?
A. 4
B. 8
C. 16
D. 32
Câu 8: Giảm phân là Hình thức phân bào xảy ra ở:
A. Tế bào sinh dưỡng
B. Tế bào sinh dục vào thời kì chín
C. Tế bào mầm sinh dục
D. Hợp tử và tế bào sinh dưỡng
Câu 9: Điều đúng khi nói về sự giảm phân ở tế bào là:
A. NST nhân đôi 1 lần và phân bào 2 lần
B. NST nhân đôi 2 lần và phân bào 1 lần
C. NST nhân đôi 2 lần và phân bào 2 lần
D. NST nhân đôi 1 lần và phân bào 1 lần
Câu 10: Kết thúc quá trình giảm phân, số NST có trong mỗi tế bào con là:
A. Lưỡng bội ở trạng thái đơn
B. Đơn bội ở trạng thái đơn

C. Lưỡng bội ở trạng thái kép
D. Đơn bội ở trạng thái kép
Câu 11: Trong giảm phân, sự tự nhân đơi của NST xảy ra ở:
A. Kì trung gian trước lần phân bào I
B. Kì giữa của lần phân bàoI
C. Kì trung gian trước lần phân bào II
D. Kì giữa của lần phân bào II
Câu 12: Hiện tượng xảy ra trong giảm phân nhưng khơng có trong nguyên phân là:
A. Nhân đôi NST
B. Tiếp hợp giữa2 NST kép trong từng cặp tương đồng
C. Phân li NST về hai cực của tế bào
D. Co xoắn và tháo xoắn NST
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng – 8’
a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tịi, tổ chức cho học sinh tìm
tịi, mở rộng các kiến thức liên quan.
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành nhiều nhóm
( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi
sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập
Câu 1: Nhờ vào qúa trình nào mà cơ thể tăng lên về số lượng tế bào? Quá trình đó diễn ra
như thế nào?
Câu 2: Giải thích vì sao trong nguyên phân bộ NST của tế bào con giống tế bào mẹ?
Câu 3: HS làm bài tập 5 SGK/T30
Câu 4: Giảm phân là gì? Giảm phân gồm mấy lần phân bào liên tiếp?
Câu 5: Nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân?
Câu 6: HS làm bài tập 4 SGK/T33 ?
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

GV …………………………………..

Trường THCS ……………………………


KHBD Môn sinh học 9

Năm học 2021-2022

- HS trả lời.
- HS nộp vở bài tập.
- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện
Đáp án.
Câu 1: Nhờ quá trình ngun phân (HS mơ tả được sự biến đổi cơ bản của NST trong
nguyên phân như nội dung 2 trong bài )
Câu 2: Do sự tự nhân đôi của NST ở kì trung gian và sự phân li đồng đều của NST về 2
cực của tế bào ở kì sau. Nên kết quả tạo ra 2 t/bào con có bộ NST giống t/bào mẹ.
Câu 3: Đáp án c.
Câu 4: Nội dung 1, 2 trong bài
Câu 5:
* Điểm khác nhau cơ bản:
Nguyên phân
Giảm phân
-Xảy ra ở TB sinh dưỡng.
- Xảy ra ở TB sinh dục giai đoạn chín
- Xảy ra 1 lần phân bào, từ 1 tế bào mẹ tạo - Xảy ra 2 lần phân bào từ 1 tế bào mẹ tạo
ra 2 tế bào con.
ra 4 tế bào con.
- Số NST trong tế bào con 2n giống như - Số NST trong TB con là n NST, giảm
bộ NST của tế bào mẹ.

còn 1 nửa so với TB mẹ
- NST có 1 lần xếp trên mặt phẳng xích - NST có 2 lần xếp trên mặt phẳng xích đạo
đạo của thoi phân bào và phân li đồng đều của thoi phân bào và phân li độc lập về 2
về 2 cực của tế bào.
cực của tế bào (kì sau GP I)
- Không xảy ra tiếp h
- Xảy ra tiếp hợp và có thể bắt chéo các
p NST.
NST kép trong cặp NST tương đồng.
Câu 6: Đáp án c. 8
Biểu diễn bài học trên sơ đồ tư duy
Hoàn thành bài tập bảng:

Tính số NST, số crơmatit và số tâm động trong mỗi tế bào trong
từng kì của nguyên phân

Cấu trúc
Số NST
Trạng
thái
NST
Số crômatit
Số tâm động

Trung
gian
2n
Kép

Đầ

u
2n

p

4n
2n

4n
2n
- Vẽ được sơ đồ tư duy của bài học.

GV …………………………………..

Giữa

Sau

2n
Kép

4n
Đơn

4n
2n

0
4n


Cuối
TB chưa tách
4n
Đơn
0
n

TB đã tách
2n
Đơn
0
2n

Trường THCS ……………………………


KHBD Mơn sinh học 9

Năm học 2021-2022

4. DẶN DỊ – 1’
- Học bài theo nội dung SGK và vở ghi.
- Đọc và soạn bài 11.

GV …………………………………..

Trường THCS ……………………………


KHBD Môn sinh học 9


Năm học 2021-2022

Tuần 19 Tiết 37
Ngày soạn 03/01/2021
Bài 34: THOÁI HOÁ DO TỰ THỤ PHẤN VÀ DO GIAO PHỐI GẦN
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
- Định nghĩa được hiện tượng thối hóa giống.
- Học sinh hiểu được ngun nhân của hiện tượng thối hóa giống.
- Trình bày được phương pháp tạo dòng thuần ở cây giao phấn ứng dụng tronng sản xuất.
2. Về năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
Năng lực chung
Năng lực chuyên biệt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực kiến thức sinh học về QLDT,
- Năng lực giao tiếp
ứng dụng trong sản xuất
- Năng lực hợp tác
- Năng lực thực nghiệm: nuôi trồng..
- Năng lực tự học
- Nng lc nghiờn cu khoa hc
- Năng lực sử dụng CNTT vµ TT
3. Về phẩm chất
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ,
trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh.
2. Học sinh: Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK.

III. BẢNG MƠ TẢ
Vận dụng cao
Vận dụng
Nội dung
Nhận biết
Thơng hiểu
cao
Hiện tượng thối Hiện
tượng Giải thích các Giải
thích
hố do tự thụ thối hố do tự hiện tượng giảm thơng qua tính
phấn ở cây giao thụ phấn ở cây năng suất chất toán tỉ lệ các
I. Hiện tượng phấn và hiện giao phấn và lượng của cây cặp gen đồng
thoái hoá
tượng thoái hố hiện
tượng trồng vật ni
hợp, dị hợp
do tự thụ phấn ở thoái hoá do tự
qua n thế hệ
cây giao phấn
thụ phấn ở cây
tự thụ phấn
giao phấn
hoặc
giao
phối
cận
Học sinh trình bày Học sinh hiểu
hut
được ngun nhân được ngun

thối hóa của tự nhân thối hóa
II. Ngun nhân
thụ phấn bắt buộc của tự thụ phấn
của hiện tượng
ở cây giao phấn bắt buộc ở cây
thoái hoá
và giao phối gần ở giao phấn và
động vật
giao phối gần ở
động vật
Học sinh trình bày
HS cho ví dụ vai
III.Vai trò của
được vai trò của
trò của tự thụ
phương pháp tự
tự thụ phấn bắt
phấn bắt buộc ở
thụ phấn và giao
buộc ở cây giao
cây giao phấn và
phối cận huyết
phấn và giao phối
giao phối gần ở
trong chọn giống
gần ở động vật
động vật
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
GV …………………………………..


Trường THCS ……………………………


KHBD Môn sinh học 9

Năm học 2021-2022

1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới:
Họat động của giáo viên
Họat động của HS
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu
a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho
học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực
quan sát, năng lực giao tiếp.
- GV nêu vấn đề:
+ Vì sao sau mỗi vụ bà con nông dân lại phải đi mua lúa giống mà không sử dụng lúa vụ
trước làm giống?
+ Vì sao bà con nuôi gà, con gà trống làm giống một vài năm phải đổi giống?
- HS: nêu ý kiến cá nhân.
- GV: Để kiểm tra câu trả lời của bạn đúng hay sai chúng ta nghiên cứu bài mới: “Thối
hóa do tự thụ phấn và do giao phối gần”.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
a) Mục tiêu: nguyên nhân của sự thoái hóa giống.
b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động

cá nhân, nhóm hồn thành u cầu học tập.
c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
- Yêu cầu HS nghiên cứu - HS nghiên cứu SGK I. Hiện tượng thoái hoá
SGK mục I
để trả lời câu hỏi, rút ra 1. Hiện tượng thoái hoá do tự
? Hiện tượng thoái hoá
kết luận.
thụ phấn ở cây giao phấn.
do tự thụ phấn ở cây giao
- Dùng hạt phấn của cây nào
phấn biểu hiện như thế
- HS quan sát H 34.1 đề đó thụ phấn cho chính cây đó
nào?
xuất hiện tượng thối qua nhiều thế hệ.
- Cho HS quan sát H 34.1 hố ở ngơ.
- Biểu hiện của hiện tượng
minh hoạ hiện tượng thoái VD: hồng xiêm, bưởi, thối hố: Các cá thể của thế
hố ở ngơ do tự thụ phấn.
vải thối hố quả nhỏ, ít hệ sau có sức sống kém dần,
- HS tìm hiểu mục 2 và trả lời quả, không ngọt.
phát triển chậm, chiều cao,
câu hỏi:
năng suất giảm, nhiều cây bị
chết.
2. Hiện tượng thoái hoá do
giao phối gần ở động vật.
a. Giao phối gần: là sự giao
phối giữa con cái sinh ra từ
- Yêu cầu HS đọc tìm hiểu - Dựa vào thơng tin ở cùng một cặp bố mẹ hoặc giữa

mục 2 trả lời câu hỏi:
mục 2 để trả lời.
bố mẹ và con cái.
? Giao phối gần là gì? Gây - HS quan sát H34.2 và b. Thoái hoá do giao phối gần:
ra hậu quả gì ở sinh vật?
nêu lên được hậu quả Các thế hệ sau sinh trưởng và
- GV nhận xét, chốt ý.
do giao phối gần ở động phát triển yếu, khả năng sinh
vật.
sản giảm, quái thai, dị tật bẩm
sinh, chết non.
- GV giới thiệu H 34.3 ; màu - HS quan sát, lắng II. Nguyên nhân của sự thoái
GV …………………………………..

Trường THCS ……………………………


KHBD Môn sinh học 9

xanh biểu thị thể đồng hợp
- Yêu cầu HS quan sát H 34.3
thảo luận nhóm và trả lời:
? Qua các thế hệ tự thụ phấn
hoặc giao phối cận huyết, tỉ
lệ thể đồng hợp và dị hợp
biến đổi như thế nào?
? Tại sao tự thụ phấn ở cây
giao phấn và giao phối gần ở
động vật lại gây ra hiện
tượng thối hố?

- GV giúp HS hồn thiện kiến
thức.
- GV mở rộng: ở một số loài
động vật, thực vật cặp gen
đồng hợp không gây hại nên
không dẫn đến hiện tượng
thối hố  có thể tiến hành
giao phối gần.
- GV yêu cầu HS đọc thông
tin SGK và
trả lời câu hỏi:
? Tại sao tự thụ phấn bắt
buộc và giao phối gần gây ra
hiện tượng thoái hoá xong
những phương pháp này vẫn
được người ta sử dụng trong
chọn giống?
- GV nhận xét và chốt kiến
thức mục III.

Năm học 2021-2022

nghe.

hoá

- HS nghiên cứu kĩ H
34.3, thảo luận nhóm.
Đại diện HS trả lời và
hiểu được :

+ Tỉ lệ đồng hợp tăng, tỉ
lệ dị hợp giảm.
+ Các gen lặn ở trạng
thái dị hợp chuyển sang
trạng thái đồng hợp 
các gen lặn có hại gặp
nhau biểu hiện thành
tính trạng có hại, gây
hiện tượng thối hố.

- Qua các thế hệ tự thụ phấn
hoặc giao phối gần thì thể dị
hợp tử giảm dần, thể đồng hợp
tử tăng dần.
- Tự thụ phấn ở cây giao phấn
và giao phối gần ở động vật
gây ra hiện tượng thối hố vì:
Trong các q trình đó thể
đồng hợp ngày càng tăng , tạo
điều kiện cho các gen lặn gây
hại biểu hiện ra kiểu hình.

- HS nghiên cứu SGK III. Vai trò của phương pháp
mục III và trả lời câu tự thụ phấn bắt buộc và giao
hỏi.
phối gần trong chọn giống
- HS trả lời: Dùng để - Củng cố và giữ gìn tính ổn
củng cố và giữ gìn tính định của một số tính trạng
ổn định của một số tính mong muốn, tạo dịng thuần,
trạng mong muốn, tạo thuận lợi cho sự đánh giá kiểu

dòng thuần, thuận lợi gen từng dòng.
cho sự đánh giá kiểu - Phát hiện các gen xấu để loại
gen từng dòng, phát ra khỏi quần thể.
hiện các gen xấu để
loại ra khỏi quần thể.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp
tác, vận dụng kiến thức hồn thành nhiệm vụ.
Câu 1:
Ngun nhân của hiện tượng thối hóa giống ở cây giao phấn là:
A. Do giao phấn xảy ra ngẫu nhiên giữa các loài thực vật
B. Do lai khác thứ
C. Do tự thụ phấn bắt buộc
D. Do lai giữa các dịng thuần có kiểu gen khác nhau
Câu 2: Tự thụ phấn là hiện tượng thụ phấn xảy ra giữa:
A. Hoa đực và hoa cái của các cây khác nhau
B. Hoa đực và hoa cái của các cây khác nhau và mang kiểu gen khác nhau
C. Hoa đực và hoa cái trên cùng một cây
D. Hoa đực và hoa cái của các cây khác nhau nhưng mang kiểu gen giống nhau
Câu 3: Nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa giống ở động vật là:
A. Do giao phối xảy ra ngẫu nhiên giữa các loài động vật
GV …………………………………..

Trường THCS ……………………………


KHBD Môn sinh học 9


Năm học 2021-2022

B. Do giao phối gần
C. Do lai giữa các dịng thuần có kiểu gen khác nhau
D. Do lai phân tích
Câu 4:
Giao phối cận huyết là:
A. Giao phối giữa các cá thể khác bố mẹ
B. Lai giữa các cây có cùng kiểu gen
C. Giao phối giữa các cá thể có kiểu gen khác nhau
D. Giao phối giữa các cá thể có cùng bố mẹ hoặc giao phối giữa con cái với bố hoặc mẹ
chúng
Câu 5: Khi tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn, thế hệ sau thường xuất hiện hiện tượng:
A. Có khả năng chống chịu tốt với điều kiện của môi trường
B. Cho năng suất cao hơn thế hệ trước
C. Sinh trưởng và phát triển chậm, bộc lộ những tính trạng xấu
D. Sinh trưởng và phát triển nhanh, bộc lộ những tính trạng tốt
Câu 6: Biểu hiện của hiện tượng thối hóa giống là:
A. Con lai có sức sống cao hơn bố mẹ
B. Con lai sinh trưởng mạnh hơn bố mẹ
C. Năng suất thu hoạch ln tăng lên
D. Con lai có sức sống kém dần
Câu 7: Trong chọn giống cây trồng, người ta không dùng phương pháp tự thụ phấn để:
A. Duy trì một số tính trạng mong muốn
B. Tạo dịng thuần
C. Tạo ưu thế lai
D. Chuẩn bị cho việc tạo ưu thế lai
Câu 8: Giao phối gần và tự thụ phấn qua nhiều thế hệ có thể dẫn đến hiện tượng thối hóa
giống là do:

A. Tạo ra các cặp gen lặn đồng hợp gây hại
B. Tập trung những gen trội có hại cho thế hệ sau
C. Xuất hiện hiện tượng đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể
D. Tạo ra các gen lặn có hại bị gen trội át chế
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng – tìm tịi mở rộng
a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tịi, tổ chức cho học sinh tìm
tịi, mở rộng các kiến thức liên quan.
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành nhiều nhóm
( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi
sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập
Câu1/ Vì sao tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật qua nhiều
thế hệ có thể gây ra hiện tượng thối hóa? Cho ví dụ? (MĐ2)
Câu2/ Trong chọn giống, người ta dùng hai phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao
phối gần nhằm mục đích gì? (MĐ1)
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trả lời.
- HS nộp vở bài tập.
- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.
Đáp án:
GV …………………………………..

Trường THCS ……………………………


KHBD Môn sinh học 9


Năm học 2021-2022

Câu1/ Tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật dẫn đến thối
hóa là do các gen lặn có hại chuyển từ trạng thái dị hợp sang trạng thái đồng hợp gây hại.
Câu2/ Trong chọn giống người ta thường dùng phương pháp tự thụ phấn bắt buộc ở cây
giao phấn và giao phối gần ở động vật để củng cố và giữ tính ổn định của một số tính
trạng mong muốn, tạo dịng thuần đánh giá kiểu gen từng dòng, phát hiện các gen xấu để
loại ra ngồi .
* Giải thích vì sao anh em họ hàng trong vịng 3 đời khơng được lấy nhau (MĐ3)
- Con sinh ra sinh trưởng và phát triển yếu, khả năng sinh sản giảm, quái thai, dị tật bẩm
sinh.
4. Dặn dò
- Học bài theo nội dung SGK và vở ghi
- Trả lời các câu hỏi SGK
- Đọc mục “ Em có biết.”
- Đọc và soạn trước bài 35. “Ưu thế lai”. Tìm hiểu một số giống lúa lai, ngơ lai ở địa phương.
TRỌN BỘ: SINH 6789 HĨA 89
VUI LỊNG LIÊN HỆ:
EMAIL:
ĐT:
0799392031(có Zalo)

GV …………………………………..

Trường THCS ……………………………



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×