Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

tuan 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (224.79 KB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG NĂM HỌC 2012 – 2013 TUẦN 4 NGÀY, THÁNG. NGÀY THỨ. 10/9/2012. HAI. 11/9/2012. BA. 12/9/2012. 13/09/2012. 16/09/2011. TƯ. NĂM. SÁU. MÔN. TÊN BÀI DẠY. CHÀO CỜ ĐẠO ĐỨC TẬP ĐỌC TOÁN LỊCH SỬ CHÍNH TẢ TOÁN LT VÀ CÂU KHOA HỌC. Có trách nhiệm về việc làm của mình (T2) Những con sếu bằng giấy Ôn tập và bổ sung về giải toán Xã hội Việt Nam cuối TK XIX- đầu TK XX Nghe - viết: Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ Luyện tập Từ trái nghĩa Từ tuối vị thành niên đến tuổi già. TẬP ĐỌC TOÁN ĐỊA LÍ KỂ CHUYỆN. Bài ca về trái đất Ôn tập và bổ sung về giải toán (tiếp theo) Sông ngòi Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai. LT VÀ CÂU TOÁN TẬP LÀM VĂN KĨ THUẬT. Luyện tập về từ trái nghĩa Luyện tập Luyện tập tả cảnh Thêu dấu nhân. KHOA HỌC TOÁN TẬP LÀM VĂN SHTT. Vệ sinh ở tuổi dậy thì Luyện tập chung Tả cảnh (Kiểm tra viết).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thứ hai ngày 10 tháng 9 năm 2012 ĐẠO ĐỨC Có trách nhiệm về việc làm của mình (Tiết2) I. Mục tiêu : - Biết học sinh lớp 5 là học sinh lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập. - Có ý thức học tập, rèn luyện. - Vui và tự hào là học sinh lớp 5. * Không tán thành với những hành vi trốn tránh trách nhiệm đỗ lỗi cho người khác. * Các kĩ năng cơ bản: - Kĩ năng đảm trách nhiệm; kĩ năng kiên định bảo vệ những ý kiến , việc làm đúng của bản thân; kĩ năng tư duy phê phán. * Các phương pháp: - Thảo luận nhóm; tranh luận; xử lí tình huống; đóng vai. II. Đồ dùng dạy và học: - Thẻ màu . III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoat động của trò 1.KiÓm tra bµi cò. - Bạn Đức đã gây ra chuyện gì -Theo em, bạn Đức nên giải quyết việc đó thế nµo cho tèt? V× sao? 2. Bµi míi: a) Hoạt động 1: - GV chia líp thµnh 4 nhãm vµ giao mçi nhãm - HS th¶o luËn nhãm. xö lý mét t×nh huèng trong bµi tËp 3. - HS c¸c nhãm lªn tr×nh bµy kÕt qu¶ th¶o luận dới hình thức đóng vai. -Cả lớp trao đổi, bổ sung. -GV kết luận: Mỗi tình huống đều có nhiều c¸ch gi¶i quyÕt. Ngêi cã tr¸ch nhiÖm cÇn ph¶i chän c¸ch gi¶i quyÕt nµo thÓ hiÖn râ tr¸ch nhiÖm cña m×nh vµ phï hîp víi hoµn c¶nh. b) Hoạt động 2: Tự liên hệ bản thân. *C¸ch tiÕn hµnh. - HS trao đổi vối bạn bên cạnh về câu - GV gợi ý để mỗi HS nhớ lại một việc làm (dù chuyên của mình. rất nhỏ) chứng tỏ rằng mình đã có trách nhiệm -Một số HS trình bày trớc lớp, rút ra bài hoÆc thiÕu tr¸ch nhiÖm: häc. + Chuyện xảy ra thế nào và lúc đó em đã làm g×? + B©y giê nghÜ l¹i em thÊy thÕ nµo? - GV yªu cÇu HS tr×nh bµy c©u chuyÖn cña HS. Vµ gîi ý cho c¸c em tù rót ra bµi häc. -GV kÕt luËn: + Khi gi¶i quyÕt c«ng viÖc hay xö lý t×nh huèng mét c¸ch cã tr¸ch nhiÖm, chóng ta thÊy vui vµ thanh th¶n. vµ ngîc l¹i. + Ngêi cã tr¸ch nhiÖm lµ ngêi tríc khi lµm việc gì cũng suy nghĩ cẩn thận nhằm mục đích tốt đẹp; Khi làm hỏng việc hoặc có lỗi họ dám nhËn tr¸ch nhiÖm. 3. Cñng cè vµ dÆn dß: -Cho HS đọc lại phần ghi nhớ. -GV nhËn xÐt giê häc..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ------------------------------------------------------------------------TẬP ĐỌC Những con sếu bằng giấy I. Mục tiêu: - Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài, bước đầu đọc diễn cảm được bài văn - Hiểu ý chính: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng sống, khát vọng hòa bình của trẻ em. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). * Các KNS cơ bản : - Xác định giá trị. Thể hiện sự cảm thông ( bày tỏ sự chia sẻ, cảm thông với những nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại ). * Các kĩ thuật dạy học : - Thảo luận nhóm. Hỏi đáp trước lớp. Đóng vai xử lí tình huống. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ bài SGK. - Bảng phụ câu dài cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy 1. ổn định Bài cũ: - Gọi 1 nhóm HS đọc phân vai bài Lòng dân. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: * Luyện đọc: - Gọi HS đọc - GV chia đoạn + Đoạn 1: Từ đầu…xuống Nhật Bản + Đoạn 2: Tiếp……phóng xạ nguyên tử + Đoạn 3:tiếp…….. được 644 con. + Đoạn 4: Phần còn lại. - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn - Đọc nối tiếp lần 2, giải nghĩa từ ở phần chú giải. - Cho HS luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc - GV đọc * Tìm hiểu bài: - Xa- da- cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử từ khi nào? - Hậu quả mà 2 quả bom nguyên tử đã gây ra cho nước Nhật Bản là gì? - Từ khi bi nhiễm phóng xạ bao lâu sau Xada- cô mới mắc bệnh? - Lúc đó Xa- da- cô mới mắc bệnh , cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào?. Hoat động của trò - 5 HS đọc - Nhận xét, đánh giá - HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc: - HS đọc - Cả lớp nghe chia đoạn - HS nối tiếp đọc bài theo đoạn. - HS đọc và nêu các từ có trong đoạn. - HS đọc bài theo cặp - Một số cặp đọc - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Cả lớp nghe +Từ khi Mĩ ném 2 quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản . + Cướp đi mạng sống của gần nửa triệu người. Đến năm 1951, lại có thêm gần 100 000 người chết do nhiễm phóng xạ nguyên tử +... 10 năm sau Xa- da- cô mới mắc bệnh + Ngày ngày gấp sếu bằng giấy, vì em tin vào 1 truyền thuyết nói rằng nếu gấp đủ 1000 con sếu giấy treo quanh phòng.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> em sẽ khỏi bệnh - Vì sao Xa- da- cô lạ tin như thế +Vì em có thể sống được ít ngày, em mong muốn khỏi bệnh , được sống như bao trẻ khác - Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ lòng đoàn kết + Các bạn nhỏ đã góp tiền xây dựng với Xa- da- cô? tượng đài để tưởng nhớ những nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại. Chân tượng đài khắc dòng chữ thể hiện nguyện vọng của các bạn: Mong muốn thế giới này mãi mãi hoà bình - Em hiểu cuộc chiến tranh của Mĩ ở Việt Nam - HS liên hệ với cuộc chiến tranh ở Việt ta như thế nào? Nam * Câu truyện muốn nói với em điều gì? - HS nêu( Câu chuyện tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế * Luyện đọc diễn cảm. giới) - Hướng dẫn đọc đoạn 3( GV treo bảng phụ). - GV đọc mẫu. - HS nghe - Gọi 1 HS đọc diễn cảm - HS giỏi đọc - Cho HS luyện đọc cặp. - HS luyện đọc cặp. - Cho HS thi đọc diễn cảm. - Thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét, đánh giá - Lớp nhận xét, đánh giá( bình chọn bạn 3. cùng cố dặn dò đọc hay nhất). - Nêu nội dung bài. - GV nhận xét giờ học. ------------------------------------------------------------------------TOÁN. ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN I.MỤC TIÊU: - Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần). - Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “Rút về đơn vi” hoặc “Tìm tỉ số”. - Làm bài tập 1. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Bảng phụ kẻ sẵn ví dụ 1. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: Hát 2 Kiểm tra bài cũ: - 1 em làm BT 2 VBT - 1 em làm BT 3 VBT 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: T. gian đi 1 giờ 2 giờ 3 giờ * Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ lệ QĐ đi 4 km 8 km 12 km - HS đọc vd, tự tìm quãng đường đi trong được 1 giờ, 2 giờ, 3 giờ và ghi kết quả. - Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì QĐ đi được cũng gấp lên bấy nhiêu lần. - HS nhận xét quan hệ giữa thời gian và.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> quãng đường đi được. * Giới thiệu bài toán và cách giải. - GV nêu đề toán. - HS đọc đề, nêu yêu cầu. - Gọi HS đọc đề. - Muốn biết 1 giờ đi bao nhiêu km ta làm thế nào? - HD HS tóm tắt và giải toán theo 2 cách. C1: B1 rút về đơn vị.. - Ngoài cách làm trên ai còn cách làm khác? C2: B1 tìm tỉ số - Ta giải dạng toán trên theo mấy cách, đó là những cách nào? b.Luyện tập: BT1: - GV yêu cầu HS đọc đề, nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS TLN2. Tóm tắt: 2 giờ: 90 km 4 giờ: ? km Bài giải: C1: Trong 1 giờ ô tô đi được: 90: 2 = 45 (km). Trong 4 giờ ô tô đi được: 45 x 4 = 180 (km) ĐS: 180 km C2:. 4 giờ gấp 2 giờ số lần: 4 : 2 = 2 lần 4 giờ ô tô đi được: 90 x 2 = 180 (km) ĐS: 180 km. - HS nêu yêu cầu. - Trao đổi nhóm đôi và đại diện nhóm làm bài. - Lớp làm bài vào vở, nhận xét bài bạn. Bài giải: Giá tiền mua 1m vải: 80 000 : 5= 16 000(đồng) Giá tiền mua 7m vải: 16 000 x 7 = 112 000 (đồng) BT2: HDHS khá, giỏi làm bài ĐS: 112 000 đồng - Một em làm bài trên bảng BT3:HS khá, giỏi làm bài - 2 em lên bảng làm bài - GV HD HS giải bài toán theo PP “tìm tỉ - Lớp nhận xét. số” 4. Củng cố - Dặn dò: - Nêu cách giải bài toán theo các bước đã học. - Nhận xét tiết học. - HS làm bài tập trong vở bài tập, chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------------------------------LỊCH SỬ XÃ HỘI VIỆT NAM CUỐI THẾ KỶ XIX, ĐẦU THẾ KỶ XX I. MỤC TIÊU: Sau bài học HS:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Biết một vài điểm mới về tình hình KT- XH Việt Nam đầu thế kỷ xx: + Về KT: Xuất hiện nhà máy, hầm mỏ, đồn điền, đường ô tô, đường sắt. + Về xã hội: Xuất hiện các tầng lớp mới, chủ xưởng, chủ nhà buôn, công nhân. Học sinh khá giỏi: + Biết được nguyên nhân của sự biến đổi kinh tế- xã hội nước ta: do chính sách tăng cướng khai thác thuộc địa của thực dân Pháp. + Nắm được mối quan hệ giữa sự xuất hiện những ngành kinh tế mới đã tạo ra các tầng lớp mới giai cấp trong xã hội. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Các hình minh hoạ trong SGK - Tranh ảnh, tư liệu về kinh tế xã hội VN cuối thế kỷ 19 đầu thế kỷ 20 III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy 1. Ổn định: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: + Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc phản công ở kinh thành H đêm 5-7-1885. + Thuật lại diễn biến. + Cuộc phản công có tác động - GV nhận xét. 3. Bài mới: a. GV giới thiệu bài *Hoạt động 1: Những thay đổi của nền kinh tế VN - GV yêu cầu hs làm việc với sgk và trả lời các câu hỏi sau: + Trước khi TDP xâm lược, nền kinh tế VN có những ngành nào là chủ yếu? + Ai là người được hưởng những nguồn lợi do phát triển kinh tế? - GV nêu từng câu hỏi trên và gọi HS trả lời - GV nhận xét câu trả lời của HS, sau đó nêu kết luận *Hoạt động 2: Những thay đổi về đời sống của nhân dân - GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu thảo luận nhóm đôi để trả lời các câu hỏi sau: - Trước khi TDP vào xâm lược xã hội VN có những tầng lớp nào? -Nêu những nét chính về đời sống của công nhân và nông dân VN cuối thế kỉ 19 đầu thế kỉ 20 - HS làm bài trên phiếu bài tập ( nội dung ở phiếu đã ghi sẵn ) - GV tổ chức cho HS trình bày kết quả thảo luận trước lớp. - GV nhận xét. Hoạt động học - 3 HS lần lượt trả lời các câu hỏi .. - HS nghe GV nêu để xác định vấn đề, sau đó tự đọc SGK và tìm câu trả lời cho các câu hỏi - HS trả lời - HS khác bổ sung.. - HS làm việc theo cặp, cùng thảo luận. - 3 nhóm HS đại diện báo cáo kết quả thảo luận, HS khác bổ sung. - Cả lớp làm bài.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 4. Củng cố Dặn dò: - Nêu những thay đổi về đời sống của nhân dân vào cuối thế kỉ 19 – đầu thế kỉ 20? - Dặn HS về nhà học thuộc bài. - Nhận xét tiết học -------------------------------------------------------------------------. Thứ ba ngày 11 tháng 9 năm 2012 CHÍNH TẢ Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ I. Mục tiêu: -Viết đúng bài CT; trình bày hình thức bài văn xuôi. -Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc ghi dấu thanh trong tiếng có ia, iê, (BT2, BT3) II. Đồ dùng dạy - học: III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy của thày 1. Liểm tra bài cũ: - HS viết vần của các tiếng: chúng, tôi, mong, thế, giới, này, mãi, mãi, hoà, bình vào mô hình cấu tạo vần; sau đó nói rõ vị trí đặt dấu thanh trong từng tiếng. 2. Bài mới: * Hướng dẫn h/s nghe-viết: GV đọc bài. -Phrăng Đơ Bô- en là một người lính như thế nào? Tại sao ông lại chạy sang hàng ngũ quân đội ta. -GV đọc những từ khó: Phrăng Đơ Bô-en, chiến tranh, phục kích, khuất phục. -Nêu cách trình bày bài? -GV đọc. -GV đọc lại toàn bài. -GV chấm một số bài , HS còn lại đổi vở soát lỗi. -GV nhận xét chung. * Luyện tập: Bài tập 2: - Cho HS đọc bài tập. - Mời 2 HS lên bảng làm bài trên phiếu. -Nêu sự giống nhau và khác nhau giữa 2 tiếng “nghĩa, chiến”. Bài tập 3: -GV hướng dẫn HS thực hiện theo quy trình đã hướng dẫn.. Hoạt động học của trò -2 h/s lên bảng thực hiện.. HS theo dõi SGK. -Ông là người lính biết chiến đấu về chính nghĩa. Ông chạy sang hàng ngũ quân đội Việt Nam là vì ông nhận thấy tính chất phi nghĩa của cuộc chiến. -HS viết vào bảng con. -HS viết vào vở. -HS tự soát lỗi. -Hai tổ còn lại đổi vở cho nhau soát lỗi.. + Giống nhau: hai tiếng đều có âm chính gồm 2 chữ cái( GV nói: Đó là các nguyên âm đôi). + Khác nhau: tiếng chiến có âm cuối, tiếng nghĩa không có ..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> -Quy tắc:+ trong tiếng nghĩa (không có âm cuối): đặt dấu thanh ở chữ cái đầu ghi nguyên - HS làm vở BT Tiếng Việt. âm đôi. -Trong tiếng chiến (có âm cuối): đặt dấu thanh ở chữ cái thứ hai ghi nguyên âm đôi. 3. Củng cố dặn dò: G/v gọi HS nhắc lại nội dung bài. Nhận xét giờ,về chuẩn bị bài tiết sau. HS nêu ------------------------------------------------------------------------TOÁN. LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: - Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. - Làm bài tập 1,3,4. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng nhóm. III. HOAT ỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy 1. Ổn định: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: -Mua 6kg đường giá 48000 đồng. Hỏi mua 12kg đường hết bao nhiêu tiền? - GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài. * Hướng dẫn HS luyện tập. Bài 1: - GV gọi HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS Tóm tắt bài toán rồi giải. - GV theo dõi HS làm bài và nhắc nhở HS còn lúng túng. Bài 2: HDHS khá, giỏi làm bài. Hoạt động học - 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.. - HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - HS nêu yêu cầu - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.. Bài 3: - HS đọc đề nêu yêu cầu - Gọi HS đọc đề bài. - 1 HS lên bảng làm. - YC HS thảo luận nhóm đôi giải và trình bày - Lớp nhận xét, bổ sung. bài giải. - Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bài 4: Gọi HS đọc đề bài. - Bài tập cho biết gì? -Bài tập yêu cầu gì ? -HD HS tóm tắt và giải toán. - HS đọc đề nêu yêu cầu - HS lên bảng làm, lớp làm vở. - Nhận xét bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - GV yêu cầu HS làm bài. 4. Củng cố- Dặn dò: - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau: Ôn tập và bổ sung về giải toán. - Nhận xét tiết học - HS làm bài tập trong VBTT. ------------------------------------------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU Từ trái nghĩa I. Mục tiêu: - Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ (BT1); biết tìm từ trái nghĩa với từ cho trước (BT2, BT3). II, Đồ dùng dạy – học: - VBT. - Từ điển tiếng Việt. - Bảng phụ viết bài 1,2,3 phần luyện tập. III, Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy 1. Ổn định Bài cũ: - HS đọc bài 3 tiết trước. 2. Bài mới: *.Giới thiệu bài: *. Giảng bài: Bài 1(38): - Gọi HS nêu yêu cầu. - Tìm những từ in đậm trong bài? - Cho HS thảo luận nhóm 5 - Gọi HS trình bày + Chính nghĩa: đúng với đạo lí, điều chính đáng, cao cả. + Phi nghĩa: trái với đạo lí. + Em có nhận xét gì về nghĩa của hai từ chính nghĩa và phi nghĩa? + Qua bài tập trên, em cho biết thế nào là từ trái nghĩa? Bài2( 38): - Gọi HS nêu yêu cầu. + Tại sao em cho rằng đó là những cặp từ trái nghĩa?. Hoat động của trò - HS đọc. - HS đọc yêu cầu và nội dung, lớp đọc thầm - phi nghĩa, chính nghĩa - Các nhóm thảo luận so sánh các từ đó - HS nêu ý kiến, lớp nhận xét bổ xung. +Hai từ chính nghĩa và phi nghĩa có nghĩa trái ngược nhau - Từ trái nghĩa là từ trái ngược nhau). - HS tự lấy ví dụ: hoà bình/ chiến tranh; sống / chết;... - HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. - HS nêu ý kiến, lớp nhận xét, bổ xung. ( sống/ chết; vinh/ nhục). - Vì chúng có nghĩa trái ngược nhau: sống và chết; vinh là được kính trọng, còn nhục thì bị khinh bỉ).

<span class='text_page_counter'>(10)</span> *Bài3( 39): - Gọi HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm bài. - Cách dùng từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên có tác dụng như thế nào trong việc thể hiện quan niệm sống của người Việt Nam ta? - GVKL: Cách dùng từ trái nghĩa luôn tạo ra sự tương phản trong câu. Từ trái nghĩa có tác dụng làm nổi bật những sự việc, sự vật, hoạt động, trạng thái,… đối lập nhau. + Từ trái nghĩa có tác dụng gì? Ghi nhớ: SGK - Gọi HS đọc ghi nhớ * Luyện tập: Bài 1( 39): - Gọi HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm bài vào vở, bảng phụ.. - Gọi HS trình bày - Thế nào là từ trái nghĩa? Bài 2( 39): - Gọi HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm bài vào vở, bảng phụ. - Gọi HS trình bày. - Gọi HS giải nghĩa các câu tục ngữ. Bài 3( 39): - Gọi HS nêu yêu cầu. - Cho HS thảo luận cặp - Gọi đại diện các cặp trình bày. - Thế nào là từ trái nghĩa?. - HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. - HS làm bài. - Cách dùng từ trái nghĩa của câu tục ngữ làm nổi bật quan niệm sống của người Việt Nam ta là: thà chết mà được sống thơm còn hơn sống mà bị người đời khinh bỉ +Từ trái nghĩa có tác dụng làm nổi bật sự vật, sự việc, hoạt động , trạng thái, đối lập nhau. - HS đọc ghi nhớ, lớp đọc thầm. - HS tự tìm ví dụ về từ trái nghĩa: gầy/ béo; lên / xuống; rách/ lành;... - HS đọc yêu cầu và nội dung, lớp đọc thầm. - HS làm bài, 1 HS làm bảng phụ. - Lời giải: đục/ trong, rách / lành; đen / sáng, dở/ hay. - HS gắn bài, lớp nhận xét, đánh giá. - HS nêu - HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. - HS làm bài - HS chữa bài a, Hẹp nhà rộng bụng. b, Xấu người, đẹp nết. c, Trên kính dưới nhường. - Lớp nhận xét, đánh giá. - HS giải nghĩa các câu tục ngữ trên. - HS nêu yêu cầu, lớp đọc thầm. - Thảo luận cặp - Các cặp nêu ý kiến a, Hoà bình/ chiến tranh, xung đột. b,Yêu thương/ căm ghét, căm giận, căm thù, căm hờn, ghét bỏ, thù ghét, thù hằn, thù hận, hận thù, ... c,Đoàn kết/ chia sẻ, bè phái, xung khắc,... d,Giữ gìn/ phá hoại, phá phách, tàn phá, huỷ hoại,... - Lớp nhận xét, bổ xung.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Bài 4 HSKG( 39):- Gọi HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm bài vào vở - HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. - Gọi HS trình bày - HS làm vở, 2 HS làm bảng phụ. 3. Củng cố dặn dò: - Lớp nhận xét, đánh giá. - Thế nào là từ trái nghĩa? Từ trái nghĩa có tác dụng gì? - GV nhận xét giờ học. ------------------------------------------------------------------------KHOA HỌC TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ I. MỤC TIÊU: - Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vị thành niên đến tuổi già. * Các kĩ năng cơ bản: - Kĩ năng tự nhận thức và xác định được giá trị của lứa tuổi học trò nói chung và giá trị bản thân nói riêng. * Các phương pháp: - Quan sát hình ảnh; làm việc theo nhóm; trò chơi II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Thông tin và hình trang 16, 17 SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy 1.Ổn định: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đối với mỗi người? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. HĐ1: Làm việc với SGK - Bước 1: HS đọc các thông tin trang 16, 17 SGK và thảo luận nhóm về đặc điểm nổi bật của từng lứa tuổi. - Bước 2: Làm việc theo nhóm - Bước 3: Các nhóm treo sản phẩm của mình và trình bày. c. HĐ2: Trò chơi Ai? Họ đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời? Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn - Chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 3 hình. + Các em hãy xác định xem những người trong ảnh đang vào giai đoạn nào của cuộc đời và nêu đặc điểm của giai đoạn đó. Bước 2: Làm việc theo nhóm Bước 3: Làm việc cả lớp * Hỏi liên hệ thực tế - GV yêu cầu cả lớp TL N2 các câu hỏi:. Hoạt động học - HS trả lời.. - Học sinh TLN xác định xem những người trong ảnh đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời và nêu đặc điểm của giai đoạn đó.. - HS thảo luận. - Các nhóm cử người lần lượt lên trình bày. - Lớp nhận xét. - HS thảo luận. - HS trình bày, lớp nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> + Em đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời? + Biết được chúng ta đang ở vào giai đoạn nào có lợi gì? - Giáo viên chốt lại nội dung thảo luận của cả lớp. 4. Củng cố - Dặn dò: - Gọi hs giới thiệu với các bạn về những thành viên trong gia đình và cho biết từng thành viên đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời? - Xem lại bài + học ghi nhớ. - Chuẩn bị: “Vệ sinh tuổi dậy thì” - Nhận xét tiết học. - Giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên (tuổi dậy thì). - Hình dung sự phát triển của cơ thể về thể chất, tinh thần, mối quan hệ xã hội, giúp ta sẵn sàng đón nhận, tránh được sai lầm có thể xảy ra.. -------------------------------------------------------------------------. Thứ tư ngày 12 tháng 9 năm 2012 TẬP ĐỌC BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết đọc diển cảm bài thơ với giọng vui, tự hào. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: mọi người hãy sống vì hòa bình, chông chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK, học thuộc một, hai khổ thơ) học thuộc ít nhất một khổ thơ. - HS khá giỏi học thuộc và đọc diễn cảm được toàn bộ bai thơ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài đọc sách giáo khoa. - Bảng phụ để ghi những câu thơ hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy 1. Ổn định: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - 2 em đọc bài Những con sếu bằng giấy. - GV nhận xét – ghi điểm. 3 Bài mới: a. Giới thiệu bài b. HD luyện đọc và tìm hiểu bài: HĐ1: Luyện đọc - 1 em đọc bài thơ - HDHS quan sát tranh minh hoạ. - YC HS đọc nối tiếp đoạn ( 2 đoạn ) - Luyện đọc từ khó, giải nghĩa từ. - GV đọc mẫu, HD cách đọc. HĐ2: Tìm hiểu bài: - Hình ảnh trái đất có gì đẹp?. Hoạt động học - HS đọc toàn bài - Hai em nối tiếp đọc bài. - Trái đất giống như quả bóng xanh bay giữa trời xanh, có cánh chim bồ câu và.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Hai câu cuối ở khổ thơ 2 ý nói gì? - Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên cho trái đất? - Bài thơ muốn nói với em điều gì?. cánh hải âu .... - Mỗi loài hoa có vẻ đẹp riêng nhưng loài hoa nào cũng quý, cũng thơm..... - Phải chống chiến tranh, bom nguyên tử, bom hạt nhân.... - Trái đất là của tất cả trẻ em. Dù khác màu da nhưng mọi trẻ em trên thế giới đều bình đẳng...... HĐ3: Đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 1. - HS thi đọc diễn cảm - Tổ chức cho HS học thuộc lòng 1 đoạn hoặc - Thi đọc thuộc bài thơ cả bài thơ. 4. Củng cố - Dặn dò: - Bài thơ khuyên mọi người phải sống như thế nào? - Nêu nội dung bài - Nhận xét tiết học. - HS học thuộc bài thơ, chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------------------------------TOÁN ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN (TT) I. MỤC TIÊU: - Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng lại giảm đi bấy nhiêu lần). Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. - Làm bài tập 1. II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy 1. Ổn định: Hát 2.Kiểm tra bài cũ: Thành Luân May 8 cái áo hết 16m vải. Hỏi nếu may 10 cái áo như vậy hết bao nhiêu m vải? 3. Bài mới: a) GV cho HS đọc ví dụ - GV nêu một số câu hỏi – phân tích đề. - GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận trên b) Bài toán - GV gọi HS đọc đề bài toán trước lớp. * Giải bài toán bằng cách rút về đơn vị - GV yêu cầu HS đọc lại đề bài, cho HS giải cách rút về đơn vị. * Giải bằng cách tìm tỉ số - GV cho HS đọc lại đề. - Yêu cầu HS giải cách tìm tỉ số. c. Luyện tập – Thực hành Bài 1. Hoạt động học - 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.. - 2 HS lần lượt nhắc lại. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - Trình bày như C1 trong SGK/21. - Cách trình bày như C2 trong SGK/21..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - GV gọi HS đọc đề bài toán. - GV cho HS làm vào vở. Tóm tắt 7 ngày : 10 người 5 ngày : ... người ?. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Để làm xong công việc trong 1 ngày thì cần số người là: 10 x 7 = 70 (người) Để làm xong công việc trong 5 ngày thì cần số người là: 70 : 5 = 14 (người) Đáp số: 14 người.. Bài 2: HDHS khá, giỏi làm bài - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm - GV gọi HS đọc đề bài toán. bài vào vở bài tập. - GV yêu cầu HS giải bài toán. - HS chữa bài của bạn trên bảng. Bài 3: HDHS khá, giỏi làm bài (nếu còn thời gian) 4. Củng cố - dặn dò: Nêu các bước giải bài toán về quan hệ tỉ lệ - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau: Luyện tập. ------------------------------------------------------------------------ĐỊA LÍ SÔNG NGÒI I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số đặc điểm chính và vai trò của sông ngoài Việt Nam: + Mạng lưới sông ngòi dày đặc. + Sông ngòi có lượng nước thay đổi theo mùa. + Sông ngòi có vai trò quan trọng trong sản xuất và đời sống. - Xác lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu và sông ngoài: Nước sông lên xuống, theo mùa … - Chỉ được vị trí một số con sông: Hồng, Thái Bình, Tiền, Hậu, Đồng Nai, Mã, Cả trên bản đồ (lược đồ). II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học . Ổn định: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: 3 HS trả lời + Khí hậu nước ta có đặc điểm gì? + Khí hậu miền Bắc và miền Nam khác nhau như thế nào? + Khí hậu miền Bắc và miền Nam khác 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài b Nội dung 1: Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc và sông có nhiều phù sa. - GV treo lược đồ sông ngòi Việt Nam. - HS quan sát.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> * HS học nhóm 4 + Nước ta có nhiều hay ít sông? Chúng phân bố ở những đâu? Từ đây em rút ra kết luận gì về hệ thống sông ngòi của Việt Nam? + Đọc tên các con sông lớn của nước ta và chỉ vị trí của chúng trên lược đồ.. + Nước ta có rất nhiều sông. Phân bố ở khắp đất nước. Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc và phân bố khắp đất nước. + Các con sông lớn của nước ta là: sông Hồng, sông Đà, sông Thái Bình,... ở miền Bắc; sông Tiền, sông Hậu,… + Sông ngòi ở miền Trung có đặc điểm gì? Vì + Sông ngòi ở miền Trung thường ngắn sao sông ngòi ở miền Trung lại có đặc điểm và dốc, do miền Trung hẹp ngang, địa đó? hình có độ dốc lớn. + Ở địa phương ta có những dòng sông nào? + HS trả lời theo hiểu biết. + Về mùa mưa lũ, em thấy nước của các dòng + Nước sông có màu nâu đỏ. sông ở địa phương mình có màu gì? - GV kết luận: Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc và phân bố rộng khắp trên cả nước. Nước sông có nhiều phù sa Nội dung 2: Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa. - Cho HS thảo luận nhóm 6, hoàn thành bảng - HS thảo luận. thống kê sau: - Đại diện 1 nhóm HS báo cáo kết quả, các nhóm khác theo dõi và bổ sung ý kiến. Thờ Lượng Ảnh hưởng tới đời sống và i nước sản xuất gian Nước Mù nhiều, Gây ra lũ lụt, làm thiệt hại a dâng lên về người và của cho nhân mưa nhanh dân... chóng Có thể gây ra hạn hán Nước ít, thiếu nước cho đời sống Mù hạ thấp, và sản xuất nông nghiệp, a trơ lòng sản xuất thủy điện, giao khô sông thông đường thủy gặp khó khăn 4.Củng cố - Dặn - GV yêu cầu HS trả lời nhanh các câu hỏi: + Đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ do những con sông nào bồi đắp nên? + Kể tên và chỉ vị trí của một số nhà máy thủy điện của nước ta mà em biết. - GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------------------------------KỂ CHUYỆN TIẾNG VĨ CẦM Ở MỸ LAI I. MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Dựa vào lời kể của GV, hình ảnh minh hoạ và lời thuyết minh, kể lại được câu chuyện đúng ý, ngắn gọn, rõ các chi tiết trong truyện. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi người Mỹ có lương tâm dũng cảm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mỹ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam. * Các KNS cơ bản : - Thể hiện sự cảm thông( cảm thông với những nạn nhân của vụ thảm sát Mỹ Lai, đồng cảm với hành động dũng cảm của những người Mĩ có lương tri). Phản hồi/ lắng nghe tích cực. * Các phương pháp dạy học : - Kể chuyện sáng tạo.Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.Tự bộc lộ. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Các hình ảnh minh họa trong SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy 1. Ổn định: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b.GV kể lần 1 (không chỉ tranh) - GV ghi tên các nhân vật lên bảng lớp - GV kể chuyện lần 2 (kết hợp lời kể với chỉ ảnh minh họa ) - GV kể đoạn 1 - GV cho HS quan sát tranh trong SGK và giới thiệu đây là cựu chiến binh Mỹ Mai-cơ. GV kể đoạn 2 - GV kể đoạn 2 - GV đưa ảnh 2 lên bảng. Đây là tấm ảnh do nhà báo MỸ tên là Rô- nan chụp trong vụ thảm sát Mỹ Lai. Trong ảnh là cảnh lính Mỹ đang đốt nhà - GV kể đoạn 3 - GV kể xong đoạn 3 thì đưa ảnh 3 lên giới thiệu nội dung tranh thể hiện. Đây là tấm ảnh tư liệu chụp một chiếc trực thăng của Mỹ đậu trên cánh đồng Mỹ Lai - GV kể đoạn 4 Khi kể xong đoạn 4 GV dán ảnh 4 và 5 lên bảng + Ảnh 4: Hai lính Mỹ đang dìu anh lính da đen Ha- bớt anh đã tự bắn vào chân để khỏi tham gia tội ác + Ảnh 5: Anh chụp một nhà báo Mỹ đang tố cáo vụ thảm sát Mỹ Lai trước công luận - GV kể đoạn 5 - Khi kể xong đoạn 5 GV giới thiệu ảnh 6 và 7. c. HDHS tìm hiểu yêu cầu của đề - Cho HS đọc yêu cầu của bài 1. Hoạt động học - HS lắng nghe.. - HS chú ý tranh và lắng nghe. - HS nhìn lên bảng hoặc nhìn vào SGK ảnh 1+ đọc lời thuyết minh - HS quan sát ảnh. - HS lắng nghe + quan sát tranh. - HS lắng nghe + quan sát tranh. - HS trả lời - Chiến tranh thật tàn khốc.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - GV lưu ý: khi kể các em cần dựa vào lời - Phải chấm dứt chiến tranh thuyết minh cho mỗi cảnh và dựa vào nội dung - Em cảm phục trước những người lính câu chuyện cô kể. Khi kể chú ý làm nổi bật MỸ yêu lẽ phải được nội dung chính của câu chuyện kể. d.Cho HS kể chuyện - Cho HS kể đoạn - Cho HS thi kể - GV nhận xét + khen những HS kể đúng, kể hay - GV nêu câu hỏi - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? 4. Củng cố - Dặn dò: - GV cho cả lớp bình chọn HS kể chuyện hay nhất - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà kể câu chuyện cho người thân nghe, chuẩn bị cho tiết kể chuyện tuần sau. -------------------------------------------------------------------------. Thứ năm. ngày 13 tháng 9 năm 2012 LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA. I. MỤC TIÊU: - Tìm được các từ trái nghĩa theo yêu cầu của BT1, BT2, BT3. - Biết tìm những từ trái nghĩa để miêu tả theo yêu cầu của BT4 (chọn 2 hoặc 3 trong số 4 ý: a, b, c, d); đặt được câu để phân biệt 1 cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT4. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Vở BTTV. - Giấy khổ to viết nội dung BT 1, 2, 3. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy 1. Ổn dịnh: Hát 2 Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là từ trái nghĩa? - 1 em làm BT3 trong tiết trước. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. HD HS làm bài tập BT 1: : Nêu y/c BT - Thảo luận nhóm đôi, tìm từ trái nghĩa nhau trong các thành ngữ, tục ngữ - HS khá, giỏi đọc thuộc 4 thành ngữ, tục ngữ. BT 2: Nêu y/c BT. Hoạt động học. - HS đọc đề, nêu yêu cầu BT. - Ăn ít ngon nhiều. ít / nhiều - Ba chìm bảy nổi. chìm / nổi - Nắng chóng trưa, mưa chóng tối. nắng / mưa - Yêu trẻ đến nhà, kính già già để tuổi cho.trẻ / già. - HS đọc đề, nêu yêu cầu BT..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - GV yêu cầu trao đổi nhóm đôi, đại diện nhóm làm bài.. BT 3: Đọc y/c BT - Trao đổi nhóm đôi tìm từ trái nghĩa với mỗi ô trống.. BT 4: Đọc yc BT - Các nhóm thi làm bài, nhóm nào tìm được nhiều từ và đúng thì thắng BT 5: HS khá, giỏi làm bài. - HS TL nhóm đôi, đại diện nhóm làm bài. - Trần Quốc Toản tuổi nhỏ mà chí lớn. - Dưới trên đoàn kết một lòng. - Lớp nhận xét. - HS đọc đề, nêu yêu cầu BT. a/ Việc nhỏ nghĩa lớn. b/ Áo rách khéo vá hơn lành vụng may. c/ Thức khuya dậy sớm. - Đại diện nhóm làm bài - Lớp nhận xét. - HS đọc đề, nêu yêu cầu BT. - Các nhóm thi làm bài trên bảng nhóm, đại diện nhóm trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sunug. - HS đọc đề, nêu yêu cầu BT. - HS làm bài cá nhân - Đọc các câu đã đặt. - Lớp nhận xét.. 4 Củng cố - Dặn dò: - HTL các thành ngữ, tục ngữ trong BT1. HS học bài, chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Hoà bình ------------------------------------------------------------------------TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “tìm tỉ số”. - Làm bài tập 1,2. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy . Ổn định: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - 4 người sửa xong đoạn đê trong 6 ngày. Nếu có 12 người sửa thì sẽ mất mấy ngày (biết mức làm của mỗi người như nhau). - GV nhận xét và cho điểm HS. a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện tập Bài 1 - GV gọi HS đọc đề bài toán. - GV hỏi: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - GV yêu cầu HS làm bài. Bài 2 - GV gọi HS đọc đề bài toán trước lớp.. Hoạt động học - 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - HS làm bài. - 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - GV yêu cầu HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm Tóm tắt bài vào vở bài tập. 3 người : 800000 đồng/người/tháng 4 người : ... đồng/người/tháng ? - 1 HS đọc bài trước lớp, HS cả lớp Bài 3: HDHS khá, giỏi làm bài đọc thầm đề bài trong SG, tóm tắt bài 4. củng cố dặn dò: toán - Nhận xét tiết học. - Hs chuẩn bị tiết sau. ------------------------------------------------------------------------TẬP LÀM VĂN. LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I.Mục tiêu: - Lập được dàn ý cho bài văn tả ngôi trường đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài; biết lựa chon được những chi tiết nổi bật để tả ngôi trường. - Dựa vào dàn ý viết được đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh, sắp xếp các chi tiết hợp lí. II.Đồ dùng dạy học - Những ghi chép của HS khi quan sát cảnh trường học . - Bút dạ + 3 tờ phiếu khổ to III. Hoạt động dạy-học Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: Hát 2. Bài cũ: - GV nhận xét 3. Bài mới: a. Hướng dẫn HS làm BT1 - HS đọc yêu cầu BT1 - Các em xem lại 1 lượt các ý đã ghi chép được khi quan sát trường học - Các em sắp xếp các ý đó thành một dàn ý chi tiết - 1 HS trình bày những điều đã quan sát - HS làm việc ( GV phát 3 tờ phiếu cho 3 - HS trình bày kết quả - GV nhận xét bổ sung HĐ2: Cho HS làm BT2 - Cho HS đọc yêu cầu của BT2 Các em chọn một phần của dàn bài vừa làm Chuyển phần dàn bài vừa chọn thành một đoạn văn hoàn chỉnh - Cho HS viết - Cho HS trình bày kết quả GV nhận xét + khen những HS viết đoạn văn hay 4. Củng cố - Dặn dò: - Dàn bài của bài văn tả cảnh gồm mấy phần, đó là những phần nào? - GV nhận xét tiết học.. Hoạt động của học sinh - 2 HS đọc lại kết quả quan sát cảnh trường học của mình. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm - 3 HS đọc trước lớp. - HS làm việc cá nhân, 3 HS làm vào phiếu khổ to - 3 HS làm bài vào phiếu thì dán bài của mình lên bảng - Lớp nhận xét và bổ sung . - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe - HS chọn đoạn dàn bài - HS làm việc cá nhân -Mỗi em viết một đoạn văn hoàn chỉnh - Một số em đọc văn của mình Lớp nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Yêu cầu HS về nhà chuẩn bị cho tiết kiểm tra viết sắp tới bằng việc xem lại các tiết TLV tả cảnh đã học -------------------------------------------------------------------------. Thứ sáu ngày 14 tháng 9 năm 2012 KHOA HỌC VỆ SINH TUỔI DẬY THÌ I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Nêu được những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khỏe thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì. - Biết cách giữ vệ sinh cá nhân ở tuổi dậy thì. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình minh họa trang 18, 19 SGK. - Phiếu học tập cá nhân (hoặc theo cặp). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy 1. Ổn định: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: + Con người trải qua mấy giai đoạn từ tuổi vị thành niên đến tuổi già? + Vì sao chúng ta cần biết đặc điểm con người ở từng giai đoạn? 3. Bài mới: Hoạt động 1 - GV hỏi: + Em cần làm gì để giữ vệ sinh cơ thể? - GV ghi nhanh các ý kiến của HS lên bảng.. Hoạt động học - 3 HS lên bảng bắt thăm và nói về các giai đoạn phát triển từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì.. - Tiếp nối nhau trả lời, mỗi HS chỉ cần 1 việc. Ví dụ: + Thường xuyên tắm giặt, gội đầu. + Thường xuyên thay quần áo lót. - Phát phiếu học tập cho từng HS và yêu cầu + Thường xuyên rửa bộ phận sinh dục... các em tự đọc, tự hoàn thành các bài tập trong phiếu. - Nhận phiếu và làm bài. - Gọi HS trình bày. GV đánh dấu vào phiếu to dán lên bảng. Hoạt động 2 - Chia HS thành các nhóm, mỗi nhóm 4 HS. - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành 1 nhóm. Nhận đồ dùng học tập và hoạt động trong nhóm. - Tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận - Nhóm hoàn thành phiếu sớm nhất lên trước lớp. trình bày, các nhóm khác theo dõi và bổ - Nhận xét kết quả thảo luận của HS, khen sung ý kiến. ngợi những HS có hiểu biết về sức khỏe tuổi dậy thì. Kết luận: Tuổi dậy thì rất quan trọng đối với cuộc đời mỗi con người. Do vậy, các em cần.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> có những việc làm vệ sinh, cách ăn uống, vui chơi hợp lí để đảm bảo sức khỏe cả về vật thể lẫn tinh thần. 4. Củng cố Dặn dò: - Vì sao ta cần giữ vệ sinh ở tuổi dậy thì? - Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS hiểu biết, tham gia xây dựng bài tốt - Dặn HS về nhà đọc kĩ mục Bạn cần biết, sưu tầm tranh, ảnh, sách báo nói về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma túy. ------------------------------------------------------------------------TẬP LÀM VĂN TẢ CẢNH (KT viết). I.Mục tiêu: - HS viết được một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh có đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), thể hiện rõ sự quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả. - Diễn đạt thành câu; bước đầu biết dùng từ ngữ, hình ảnh gợi tả trong bài văn. II.Đồ dùng dạy học Tranh minh họa như nội dung kiểm tra SGK III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1.Ổn định: Hát 2.KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV nêu yêu cầu: Đây là lần đầu tiên các em viết một bài văn hoàn chỉnh vì vậy các em đọc kĩ một só đề cô đã ghi trên bảng và chọn đề - HS đọc các đề trên bảng và chọn đề nào các em thấy mình có thể viết tốt nhất. Khi - HS làm bài đã chọn phải tập trung làm không có thay đổi - HS nộp bài (GV ghi lên bảng một số đề văn hoặc đưa bảng phụ ghi sẵn đề văn lên để HS tự chọn) - GV tạo điều kiện yên tĩnh cho HS làm bài - GV thu bài cuối giờ 4. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết làm bài của HS - Yêu cầu HS về nhà chuẩn bị cho tiết TLV sau ------------------------------------------------------------------------TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Giải bài toán tìm hai số khi biết tổng (hiệu) hoặc tỉ số của hai số đó. - Các mối quan hệ tỉ lệ đã học. - Giải các bài toán có liên quan đến các mối quan hệ tỉ lệ bằng hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Làm bài tập: 1,2,3. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Ổn định - Bài cũ: - Gọi HS chữa lại bài 2 tiết trước. 2. Bài mới: *. Giới thiêu bài: * Luyện tập: Bài 1(22): - Gọi HS đọc bài - Bài toán này thuộc dạng toán nào? - Cho HS tìm hiểu đề bài, nêu các bước giải. - Cho HS làm bài - Gọi HS chữa bài + Muốn tìm tổng số phần bằng nhau em làm thế nào? Bài 2 ( 22): - Gọi HS đọc bài - Bài toán này thuộc dạng toán nào? - Cho HS làm bài - Gọi HS chữa bài Bài 3 (22):- Cho HS tìm hiểu đề bài. - Cho HS làm bài - Gọi HS chữa bài Bài 4 ( 22) : Dành cho HS khá - Gọi HS đọc bài - Cho HS tìm hiểu đề bài. - Cho HS làm bài - Gọi HS chữa bài 3. Củng cố dặn dò: - Em hãy nêu phương pháp giải bài toán tỉ lệ nghịch rút về đơn vị? GV nhận xét giờ học.. Hoat động của trò - HS làm bài - Lớp nhận xét, đánh giá.. - HS đọc - Bài toán thuộc dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó - HS nêu các bước giải - HS làm bài nháp, bảng phụ. - Lớp nhận xét, đánh giá. - HS nêu - HS đọc - HS nêu các bước giải tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - HS làm vở, bảng phụ . - Lớp nhận xét, đánh giá. - HS đọc - HS tự tóm tắt và giải vào vở, bảng phụ. - Nhận xét, đánh giá. - HS đọc - HS giải vở + bảng. - HS chữa bài - Nhận xét, đánh giá. - HS nêu.

<span class='text_page_counter'>(23)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×