Tải bản đầy đủ (.docx) (57 trang)

(Luận văn thạc sĩ) quản lý nhà nước về trật tự xây dựng trên địa bàn thành phố long xuyên, tỉnh an giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (302.79 KB, 57 trang )

Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
/......

BỘ NỘI vụ
/

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

ĐỎ HỒNG KIM Q

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VÈ TRẬT TỤ XÂY DỤNG
TẠI THÀNH PHỐ LONG XUYÊN
TỈNH AN GIANG

LUẬN VÀN THẠC sĩ QUẢN LÝ CƠNG

THÀNH PHĨ HỊ CHÍ MINH - NĂM 2020


Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Bộ NỘI vụ
................/................. ...............................................................................
HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

ĐƠ HỒNG KIM Q

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VÈ TRẬT TỤ XÂY DỤNG
TẠI THÀNH PHÓ LONG XUYÊN
TỈNH AN GIANG

LUẬN VÃN THẠC sĩ CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ CÔNG


Mã số: 8 34 04 03

NGƯỜI HƯỚNG DÀN KHOA HỌC: TS. ĐÀO ĐĂNG KIÊN

THÀNH PHĨ HỊ CHÍ MINH - NÃM 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận vãn này là cơng trình nghiên cứu khoa học cùa riêng
tơi. dưới sự hướng dẫn cua TS Đào Đăng Kiên.
Luận vãn này được hoàn thành bới sự nồ lực cùa bàn thân, các số liệu, kết
qua nêu trong Luận vãn là xác thực có nguồn góc rõ ràng.
TÁC GIA LUẬN VÃN

Đỗ Hồng Kim Quí


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hồn chình Luận văn cua mình,
lời đầu tiên tơi xin chân thành cảm ơn đến quý thầy giáo, cô giáo Học viện Hành
chính Quốc gia và lịng biết ơn sâu sắc tới Hội đồng Khoa học thuộc Học viện Hành
chính Quốc gia, các thầy giáo, cơ giáo, đà trang bị nhùng kiến thức quý báu, đà giúp
đờ em trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu luận văn này.
Đặc biệt em xin trân trọng và to lòng biết ơn đến thầy TS. Đào Đăng Kiên
người đà trực tiếp hướng dẫn, đóng góp nhiều ý kiến quan trọng và sâu sẳc cho em
trong quá trình làm luận vãn.
Luận văn này được hoàn thiện bơi sự cố gắng nồ lực cua bàn thân, nhưng do
kha năng có hạn, thời gian nghiên cứu chưa nhiều nên khơng thể tránh khói nhừng
thiếu sót và hạn chế nhất định, em rất mong nhận được nhừng ý kiến đóng góp quý
báo cùa quý thầy, cơ và các bạn học để giúp em hồn thành tốt hơn cơng trình

nghiên cứu cùa mình.
Em xin chân thành cảm ơn!.
TÁC GIA LUẬN VÃN

Đỗ Hồng Kim Q


MỤC LỤC
PHÀN MỞ ĐÀU............................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài............................................................................................................1
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận vãn..........................................................3
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu....................................................................................6
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.....................................................................................7
5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu................................................................7
6. Ý nghĩa luận văn và thực tiền của luận vãn......................................................................8
CHƯƠNG 1. Cơ SỎ LÝ LUẬN VÀ PHÁP LÝ CỦA QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC VÈ TRẬT TỤ XÂY DựNG TẠI ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CÁP
HUYỆN............................................................................................................................ 9
1.1.

Khái niệm và đặc diêm của trật tự xây dựng...............................................9

ỉ. ỉ. ỉ. Khái niệm về trật tự xây dựng...............................................................................9
1.1.2.

Đặc điếm của trật tự xây dựng...............................................................9

1.1.3.

Vai trò của trật tự xây dựng...................................................................10


1.2.
1.2.1.

Quản lý của nhà nước về trật tự xây dựng.................................................11
Khải niệm và sự cần thiết của quản lý nhà nước về trật tự xây

dựng................................................................................................................................ 11
1.2.2.

Nội dung quản lý nhà nước về trật tự xây dụng......................13

1.2.2.

ỉ. Tô chức thực hiện hệ thong văn bán quản lý nhà nước về trật tự xảy

dựng................................................................................................................................ 14
1.2.2.2.

Tô chức bộ mảy và nguồn nhăn lực quàn lý nhà nước về trật tự xây

dựng................................................................................................................................ 15
1.2.2.3.................................................................................................................................. Qu
ản lý nhà nước về trật tự xảy dựng theo quy hoạch........................................................17
1.2.2.4.................................................................................................................................. Qu
án lý nhà nước về trật tự xây dựng theo giấy phép.........................................................20


2.2.5.


Quan lý nhà nước về trật tự xây (lựng theo quy hoạch..........................55

2.2.6.

Quan lý nhà nước về trật tự xây (lựng theo giấy phép...........................58

2.2.7.
Thanh tra, kiếni tra, giải quyết khiếu nại, tố cảo và xử lý vi phạm
hành chính trong xây (lựng.............................................................................................65
2.3. Đánh giá chung về quản lý nhà nước về trật tự xây dựng........................67
2.3.1. Kết quả đạt được....................................................................................67
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân........................................................................69
2.3.2.1. Hạn chế.....................................................................69
2.3.2.2. Nguyên nhãn.......................................................................................72
TIẾU KÉT CHƯƠNG 2.....................................................................................75
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHÀM HOÀN
THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI TRẬT TỤ XÂY DựNG TẠI
THÀNH PHÓ LONG XUYÊN TỈNH AN GIANG TRONG THỜI GIAN
TÓI................................................................................................................................ 76
3.1.
Phương hướng và mục tiêu hoàn thiện QLNN về trật tự xây dựng
tại thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang.....................................................................76
3.1.1.

Phương hướng phát triển đơ thị tầm nhìn đến năm 2030.......................76

3.1.2.

Quan điếm chỉ đạo, dự háo và mục tiêu chung.....................................77


3.2.
Giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý nhà nước về trật tự xây dựng
tại thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang.......................................................................80
3.2.1.
Tâng cường công tác Tuyên truyền, phô hiến pháp luật về trật tự
xây dựng........................................................................................................................ 80
3.2.2.

Tăng cường quản lý nhà nước về trật tự xây dựng.................................83

3.2.3.
Tãng cường công tác quản lý nhà nước về trật tự xây dựng theo
quy hoạch....................................................................................................................... 84
3.2.4. Tăng cường công tác quản lý nhà nước vê trật tự xây dựng theo


giấy phép xây (lựng........................................................................................................86
3.2.5. Các giai pháp nâng cao quăn lý nhà nước về quản lý trật tự xây
(lựng............................................................................................................................... 88
3.2.6. Tâng cường công tác thanh tra, kiêm tra, giãi quyết khiếu nại, tố
cáo và xử lý vi phạm hành chính trong xây (lựng...........................................................90
3.3. Kiến nghị...................................................................................................94
3.3. ỉ Đối vói ƯBND tỉnh..................................................................................94
3.3.2. Đối vói Sở Xây (lựng tỉnh An Giang.......................................................95
TIẾU KÉT CHƯƠNG 3.....................................................................................96
KÉT LUẬN........................................................................................................97
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................99


DANH MỤC CÁC BẢNG BIÉƯ

Bang 2.1: Số liệu kinh tế giai đoạn 2016-2019 trên địa bàn thành phố Long
Xuyên.............................................................................................................................. 42
Bang 2.2: số cuộc tuyên truyền từ năm 2016 đến năm 2019.............................45
Bâng 2.3: Kết quá kiểm tra trật tự xây dựng.......................................................47
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tố chức Phịng Quan lý đơ thị thànhphố Long Xuyên... 53
Bang 2.4: số lượng hồ sơ xin phép xây dựng và số giấy phép được cấp từ
năm 2016-2019................................................................................................................63
Bảng 2.5: Kết quả kiểm tra trật tự xây dựng.......................................................65


2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận vãn
Ọuán lý nhà nước để phát triển đô thị và quàn lý nhà nước về trật tự xây
dựng là mối quan tâm hàng đầu cúa Đang và nhà nước ta; cho đến nay, đà có nhiều
nghiên cứu quàn lý nhà nước về xây dựng đô thị ơ trong và ngoài nước; do điều
kiện, phạm vi nghiên cứu, tác gia hệ thống tình hình nghiên cứu trong nước như
sau:
Một là,các cơng trình nghiên cứu khoa học:
“Giảo trình Qn lý đơ thị năm 2004 ” cùa Trường Đại học Kinh tế Quốc
dân do GS.TS Nguyền Đình Hương chù biên. Cuốn sách đề cập chu yếu đến nhừng
nội dung cơ bàn về quan lý đô thị như lý giai khái niệm quán lý đô thị, sự cằn thiết
cua việc quàn lý đô thị, đặc điểm cua quan lý đơ thị, mục đích, ý nghĩa và các
nguyên tắc quàn lý đô thị, nội dung quán lý đô thị.
“Quy hoạch xây dựng và phát triển đô thị ”, xuât bàn năm 2008 cua Trường
Đại học Kiến trúc Hà Nội do GS.TS Nguyền Thế Bá chủ biên. Nội dung chu yếu đề
cập đến nhừng vấn đề lý luận và thực tiền về quy hoach xây dựng nhằm phát triển
đô thị theo hướng vãn minh, hiện đại nhưng vẫn giừ được các giá trị vãn hoá truyền
thống.
“Phươngpháp tiếp cận mới về quy hoạch và quân lý đô thị” cùa tác gia
Nguyền Đăng Sơn, năm 2005, NXB Xây dựng. Nội dung hệ thống lý thuyết về
phương pháp tiếp cận, các bộ tiêu chí về quy hoạch đơ thị, các phương pháp quan lý

mới về đô thị, lý luận về đô thị, không gian đô thị và chùm đô thị vệ tinh là nhừng
thuật ngừ quán lý mới về đô thị được tác giá đề cập một cách rõ ràng và logic.
“Quán lỷ đô thị trong thời kỳ đồi mới " cùa tác giá Võ Kim Cương NXB
Xây dựng Hà Nội, năm 2004; Tác giả nêu một số đặc điềm cua q trình đơ thị hóa
ở Việt Nam trong thời kỳ đồi mới với các vấn đề còn tồn tại: cơng tác quy hoạch
cịn nhiều yếu kém; vẫn cịn mang tính chất cùa một xà hội q độ từ nông thôn lạc
hậu sang đô thị quan lý kém với nhiều tàn tích cũ đan xen nhừng nét hiện đại; công
tác quán lý phát triển xà hội đô thị cịn nhiều thiếu sót, bắt cập. Từ đó, tác giá đề ra
một số giãi pháp quán lý đô thị như: thiết lập nền hành chính đơ thị hiện đại; hồn

3


chinh hệ thống quy hoạch lành thồ, vùng; tập trung khắc phục "Căn
bệnh
đô
thị";
giai quyết tốt mối quan hệ giừa đô thị hóa và cơng nghiệp hóa; phát huy tính
tích
cực cúa người dân vào xây dựng và phát triển đô thị; tăng cường kiếm tra,
giám
sát
và xừ lý nghiêm nhừng vi phạm về trật tự xây dựng.

Các cơng trình nghiên cứu này hàm chứa nội dung quán lý nhiều lĩnh vực
trong đô thị, mang tính định hướng, có ý nghĩa khoa học bao quát trong quán lý đô
thị. Đồng thời, chứa đựng nhiều thơng tin về chính sách qn lý đơ thị trong thời kỳ
đồi mới cua nhà nước ta về thề chế, chính sách, tồ chức bộ máy quan lý đơ thị, nhắt
là, làm rõ tư duy đồi mới quàn lý đô thị, đưa ra nhừng phưong pháp tiếp cận, các bộ
tiêu chí về quy hoạch đơ thị, các phương pháp quan lý mới về đô thị, lý luận về

vùng đô thị, không gian đô thị và chùm đô thị vệ tinh là nhừng thuật ngừ quan lý
mới về đô thị được tác giả đề cập một cách rõ ràng và logic.
Thứ hai các cơng trình nghiên cứu các kỷ yếu hội tháo, báo cáo nghiên cứu
và các cơng trình khoa học:
Bài viết “Bài học nào cho phát triển đô thị ớ Việt Nam ” của KTS. Nguyền
Hừu Thái; Tạp chí Kiến Trúc - Hội Kiến trúc sư Việt Nam số 167 năm 2009. Bài
viết đề cập đến thực trạng phát triển đơ thị nói chung và quy hoạch đơ thị nói riêng;
đồng thời, đề xuất một số giài pháp cho việc phát triển đô thị ớ nước ta.
Bài viêt “Một so van đề về Quàn lý nhà nước đoi với đơ thị ờ Việt Nam hiện
nay” cua TS. Dỗn Hồng Nhung, Tạp chí Nhà nước và Pháp luật số 7 năm 2010.
Nội dung chu yếu cua bài viết đề cập đến một số vấn đề lý luận, thực trạng và giái
pháp nâng cao hiệu qua quán lý nhà nước đối với đô thị ớ nước ta v.v...
Hội tháo khoa học “Phát triến đô thị bền vừng” tồ chức tại thành phố Hồ
Chí Minh, Hội tháo tập trung vào nội dung “Phát triển đô thị bền vừng”’, nhừng
vấn đề cơ bàn về lý luận và thực tiền đơ thị hóa và q trình cơng nghiệp hóa - hiện
đại hóa ơ các đô thị Việt Nam, nhằm cung cấp luận cứ khoa học cho việc hoạch
định chính sách, xây dựng thể chế định hướng phát triển kinh tế, xà hội, môi trường
nhanh và bền vừng. Đánh giá phân tích nhừng khó khăn, tồn tại và rút ra nhừng bài
học kinh nghiệm trong q trình “Phát triển đơ thị bền vừng”, chia sé kinh nghiệm

4


giừa các thành phố, đặc biệt là lắng nghe các ý kiến đóng góp cua các
đại
biểu
đề
qua đó góp phần xác định nhừng nhiệm vụ chiến lược và giai pháp xây dựng
các
đô

thị“P/ỉdr triển đô thị bền vừng'\ để các thành phố lớn cùa Việt Nam trơ thành
nhừng đô thị văn minh, hiện đại, có vị trí xứng đáng trong khu vực Đơng Nam
Á

rộng hơn, v.v...

Ĩ Việt Nam, trơng thời gian qua, việc nghiên cứu về phát triển đơ thị cịn
khá mới mẻ, chưa được quan tâm đúng mức và đầy đú, do trên thực tế nhừng cơng
trình khoa học nghiên cứu cùng chưa nhiều. Nhìn chung các cơng trình nghiên cứu
nêu trên đà phân tích lý giái nhiều vấn đề liên quan đến phát triển đô thị và quàn lý
cua nhà nước đối với các đô thị nước ta hiện nay.
Thứ ba, các luận văn thạc sĩ có liên quan đến đề tài:
"Quản lý nhà nước đối với chất lượng các cơng trình xây dựng trên địa bàn
thành phố Hà Nội” cua tác gia Trần Thanh Hái, Luận văn thạc sỹ Qn lý hành
chính cơng, năm 2016. Tác giá đà phân tích và nêu được tầm quan trọng trong cơng
tác quan lý chất lượng cơng trình. Cơng tác qn lý chất lượng cơng trình xây dựng
ngày càng được coi trọng, cơ ban đà đi vàơ nền nếp. Đa số, các công trinh được đầu
tư xây dựng bằng nguồn vốn nhà nước đà cơ bàn tuân thù các quy định cua Nhà
nước về qn lý chất lượng cơng trình xây dựng. Nhiều cơng trình được chu đầu tư
nghiệm thu đưa vào khai thác sứ dụng đã mang lại hiệu qua thiết thực, dam bào tốt
về chất lượng, đáp ứng các yêu cầu về kỹ thuật, mỹ thuật, công năng sư dụng, phục
vụ thiết thực đời sống sinh hoạt cua cộng đồng xà hội và sự phát triển kinh tế - xã
hội, quốc phịng, an ninh.
"Hồn thiện quản lý nhà nước về quy hoạch đô thị hiện nay thực trạng và
giải pháp ” cùa tác giá Đoàn Thị Dung Huyền, Luận vãn Cao học qn lý hành
chính cơng, lớp CH14H, Hà Nội, năm 2012. Tác gia đà nêu thực trạng trong công
tác quan lý quy hoạch còn yếu dẫn đến phá vờ quy hoạch ban đầu, việc điều chỉnh
quy hoạch chưa tuân thủ đúng các ngun tắc, đơi khi cịn tùy tiện điều chỉnh nhiều
lằn; việc công khai quy hoạch và giám sát cua cộng đồng dân cư trong thực hiện
quy hoạch còn hình thức, khơng hiệu q; cấp phép xây dựng cịn nhiều tồn tại,


5


điển hình là vi phạm về chiều cao tầng, mật độ xây dựng, hình thức
kiến
trúc...
chưa
quan lý được khơng gian kiến trúc tồng thể. Tác gia đà hệ thống và làm rõ
khung

thuyết quan lý nhà nước về quy hoạch đô thị, phân tích đánh giá thực trạng
về
quy
hoạch, nhừng bất cập và nguyên nhân trong công tác quan lý quy hoạch.
Đồng
thời
tác gia cùng đưa ra nhừng giài pháp để hoàn thiện quan lý nhà nước về công
tác
quy
hoạch và giai pháp thực hiện quy hoạch.

‘‘Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về đô thị cùa ủy han nhân dán cấp xă
ờ tinh Bình Dương" cua tác gia Trần Minh Tuyến, Luận vãn Cao học quan lý hành
chính cơng. Tác gia đà nghiên cứu phân tích thực trạng cơng chức quan lý nhà nước
về đô thị cùa uy ban nhân dân cấp xà và đồng thời đưa ra được nhừng giái pháp để
nâng cao hiệu quà quan lý cua công chức cấp xà.
Các luận văn trên đà làm rõ khung lý luận quan lý nhà nước về xây dựng, từ
kết quá phân tích thực tiền đã phát hiện nhừng điểm bắt hợp lý, rút được nhừng bài
học kinh nghiệm và đề xuất được các kiến nghị chung mơ hình phối hợp qn lý trật

tự xây dựng, hiệu qua quàn lý phát triển đô thị theo quy hoạch. Đánh giá thực trạng
về công tác quán lý nhà nước trong hoạt động quan lý trật tự xây dựng, tìm ra nhừng
hạn chế, tồn tại, từ đó đề xuất các giái pháp nhẩm hồn thiện cơng tác quán lý nhà
nước trong hoạt động dam bao trật tự xây dựng. Đồng thời, cùng làm rõ được công
tác xừ lý vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng.
Tóm lại, các nghiên cứu về quàn lý xây dựng ớ Việt Nam rất phong phú và
đa dạng, kết qua cùa nhừng nghiên cứu nêu trên rất bồ ích, gợi ý nghiên cứu cho
luận văn này, nhừng khoảng trống và kẻ hớ chưa được làm rõ, tác giả sè nghiên cứu
bồ sung làm rõ. Như vậy, có thể nói cho đến thời điểm này chưa có nghiên cứu cụ
thể nào, dưới góc độ địa phương quan lý nhà nước về trật tự xây dựng tại thành phố
Long Xuyên. Tên đề tài cua luận văn không trùng lắp với bắt cứ cơng trình cơng bố
nào đà có trước.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích
Luận vãn góp phần làm rõ cơ sở pháp lý về quán lý nhà nước trật tự xây

6


Chánh Thanh tra Sờ Xây dựng chịu trách nhiệm về vi phạm trật tự xây dựng
thuộc thấm quyền quan lý; tồ chức thanh tra, kiểm tra xử lý vi phạm trật tự xây
dựng; theo dõi, tồng hợp tình hình vi phạm trật tự xây dựng để báo cáo Giám đốc Sờ
Xây dựng và Thanh tra Bộ Xây dựng; kiến nghị Chu tịch ƯBND cấp tinh xử lý Chu
tịch ƯBND cấp huyện và tuông đương, các tổ chức, cá nhân được giao quàn lý trật
tự xây dựng đế xáy ra vi phạm.
ƯBND cấp huyện và tương đương chi đạo, đôn đốc, kiểm tra ƯBND cấp xà
và các cơ quan liên quan thực hiện quan lý trật tự xây dựng, kịp thời ngăn chặn, xư
lý vi phạm; Chi đạo, điều hành Đội TTXD quán lý tình hình trật tự xây dựng theo
quy định cùa quy chế; Tiếp nhận hồ sơ vi phạm hành chính để xư lý; Phối hợp với
Sờ Xây dựng nhận xét, đánh giá, bồ nhiệm, miền nhiệm đội trương, đội phó; kiểm

tra, giám sát, đơn đốc, tồ chức thực hiện kết luận kiểm tra, quy định xứ lý vi phạm
TTXD cùa cấp có thấm quyền.
Chù tịch ƯBND cấp xà chịu trách nhiệm về vi phạm trật tự xây dựng trên
địa bàn; đôn đốc, nhẳc nhờ cán bộ, công chức kiểm tra, xư lý vi phạm trật tự xây
dựng và xư lý nhừng cán bộ, công chức dưới quyền được giao quán lý trật tự xây
dựng để xay ra vi phạm. Đối với cơng trình vi phạm trật tự xây dựng, Chu tịch
UBND tồ chức lực lượng cấm các phương tiện vận chuyển vật tư, vật liệu, công
nhân vào thi cơng xây dựng cơng trình vi phạm trật tự xây dựng.
1.2.2.2. Tô chức hộ mảy và nguồn nhân lực quản lỵ nhà nước về trật tự xây
dựng
ùy ban nhân dân cấp huyện và tương đương: Chù trì, phối hợp với Sơ Xây
dựng thực hiện việc tuyên truyền, vận động hướng dẫn các tồ chức và nhân dân
chấp hành các quy định của pháp luật về trật tự xây dựng trên địa bàn. Chi đạo, đôn
đốc, kiếm tra ƯBND cấp xà và các cơ quan liên quan thực hiện trách nhiệm quán lý
trật tự xây dựng trên địa bàn theo quy định cua pháp luật nhằm kịp thời ngăn chặn,
xư lý các hành vi vi phạm pháp luật về quán lý trật tự xây dựng trên địa bàn.
Chi đạo điều hành Đội quan lý trật tự đô thị cấp huyện và tương đương quan
lý tình hình trật tự xây dựng trên địa bàn; phối hợp kiềm tra và xừ lý vi phạm hành

1
5


chính về trật tự xây dựng. Ban hành các quyết định xử phạt, quyết
định

đình

chi


thi

cơng, quyết định cường chế và tồ chức thực hiện xừ lý các hành vi vi phạm
hành
chính về trật tự xây dựng theo thấm quyền và quy định của pháp luật, chi
đạo

các

phịng, ban chun mơn thuộc UBND cấp huyện và tương đương phối hợp
chặt

chè

với Thanh tra Sơ xây dựng trơng cơng tác qn lý tình hình trật tự xây dựng
trên

địa

bàn. Kiểm tra, giám sát, đôn đốc, tồ chức thực hiện kết luận, kiềm tra, quyết
định

xừ

lý vi phạm trật tự xây dựng cấp huyện và tương đương trong cơng tác qn lý
tình
hình trật tự xây dựng trên địa bàn; cung cấp kịp thời, đầy đù, chính xác các
thơng
tin, tài liệu theo đề nghị cua Sơ Xây dựng để phục vụ cho hoạt động thanh
tra,


kiểm

tra; cừ cán bộ, công chức tham gia các hoạt động phối hợp, kiềm tra, xừ lý vi
phạm
pháp luật về trật tự xây dựng và giái quyết khiếu nại tố cáo trên địa bàn khi


yêu

cầu cùa cơ quan liên quan.

Ưỳ ban nhân dân cấp xà: Chi đạo Công an xà cấm thợ xây dựng, cấm vận
chuyển vật liệu xây dựng; yêu cầu các cơ quan cung cấp dịch vụ điện, nước ngừng
cung cấp dịch vụ đối với các cơng trình vi phạm trật tự xây dựng theơ quy định của
pháp luật. Kịp thời chuyển hồ sơ vi phạm hành chính về trật tự xây dựng vượt thấm
quyền và kiến nghị Chú tịch Ưỹ ban nhân dân cấp huyện và tương đương xừ lý theo
thấm quyền. Thường xuyên kiểm tra, giám sát, đôn đốc, tổ chức thực hiện kết luận
kiểm tra, quyết định xư lý vi phạm trật tự xây dựng cùa cấp thấm quyền đối với
cơng trình xây dựng trên địa bàn; cung cấp kịp thời, đầy đủ, chính xác các thơng tin
tài liệu, hồ sơ vi phạm theơ đề nghị cùa Thanh tra Sớ Xây dựng, ủy ban nhân dân
cấp huyện và tương đương để phục vụ chơ hoạt động thanh tra, kiểm tra, giải quyết
khiếu nại, tố cáo. Cừ cán bộ tham gia các hoạt động phối hợp kiểm tra, xư lý vi
phạm pháp luật về trật tự xây dựng và giai quyết khiếu nại, tố cáo trên địa bàn khi
có yêu cầu cua cơ quan có liên quan.
Thanh tra Sớ Xây dựng: Phối hợp với ủy ban nhân dân cấp huyện và tương
đương, Uy ban nhân dân cấp xã thực hiện tuyên truyền vận động hướng dẫn các tô
1
6



chức và nhân dân chấp hành các quy định cùa pháp luật về trật tự xây dựng trên địa
bàn. Phối hợp Đội quán lý trật tự đô thị cấp huyện tồ chức thực hiện kế hơạch kiểm
tra một cách thường xuyên, thực hiện trách nhiệm và nhiệm vụ phối họp quán lý trật

1
7


tự xây dựng. Kiềm tra, đôn đốc ủy ban nhân dân cấp huyện và tương
đương
xừ

vi
phạm theo thẩm quyền, đồng thời kiến nghị cấp thấm quyền xem xét, xừ lý
trách
nhiệm đối với tồ chức, cá nhân có liên quan bng lỏng trong quàn lý, không
xừ

kịp thời đối với các hành vi vi phạm trật tự xây dựng trên địa bàn.

Vai trò cùa nguồn nhân lực quan lý nhà nước về trật tự xây dựng: Góp phần
đám báo thi hành nghiêm chinh các quy định pháp luật và chính sách cùa nhà nước
trong hoạt động xây dựng, vật liệu xây dựng, nhà ờ và công sờ, kiến trúc, quy hoạch
xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điềm dân cư nông thôn, hạ tầng kỹ thuật đơ thị
góp phần giừ gìn trật tự, kỷ cương, tăng cường pháp chế xà hội chu nghĩa. Giúp
nâng cao ý thức pháp luật cùa nhân dân. Góp phần nâng cao hiêu lực, hiệu qua quán
lý nhà nước trong lĩnh vực xây dựng.
1.2.2.3. Quản lý nhà nước về trật xây dựng theo quy hoạch
Trong quán lý nhà nước về trật tự xây dựng theo quy hoạch nhằm dam bao

tất cá các hành vi vi pham quy hoạch xây dựng phai bị đình chì và được xư lý kịp
thời theo quy định cùa pháp luật.
Người có thẩm quyền quản lý quy hoạch xây dựng theo phân cấp phái chịu
trách nhiệm trước pháp luật về nhừng công việc quán lý được giao và phái bồi
thường thiệt hại do các quyết định không kịp thời, trái thấm quyền gây thiệt hại, uy
tính cua Nhà nước và cho quyền lợi hợp pháp chính đáng tồ chức, cá nhân.
Quán lý nhà nước về trật tự theo quy hoạch xây dựng bao gồm nhừng nội
dung chính sau đây:
Thứ nhất, Cơng bố quy hoạch xây dựng:
Theo quy định cua pháp luật, ùy ban nhân dân (ƯBND) các cấp có trách
nhiệm phái tồ chức cơng bố công khai quy hoạch xây dựng sau khi đà được cấp có
thấm quyền phê duyệt và như vậy các cơ quan quyền lực nhà nước, trực tiếp là Hội
đồng nhân dân (HĐND) và nhân dân có thể theo dõi, giám sát trách nhiệm này của
các cơ quan quan lý nhà nước, qua đó nâng cao tính minh bạch và kha năng tiếp cận
thông tin về quy hoạch cùa tồ chức, cá nhân có nhu cầu. Đây là vấn đề mà thời gian

1
8


vừa qua, tại một số địa phương các cơ quan có thấm quyền đà khơng
thực
hiện
nghiêm túc và đầy đu nhiệm vụ, chức trách cùa mình.

UBND cấp tỉnh trơng vùng quy hoạch tồ chức công bố quy hoạch xây dựng
vùng liên tỉnh thuộc thấm quyền phê duyệt cua Thủ tướng Chính phu; ƯBND các
cấp trong vùng quy hoạch tồ chức công bố quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền
phê duyệt và có trách nhiệm tồ chức cơng bố cơng khai quy hoạch xây dựng thuộc
địa giới do mình quản lý để mọi người thực hiện và giám sát việc thực hiện.

Trong thời hạn 30 ngày làm việc kế từ ngày quy hoạch xây dựng được cơng
bố, ƯBND các cấp có trách nhiệm cơng bố cơng khai tồn bộ quy hoạch xây dựng
và quy định về quan lý quy hoạch xây dựng đà được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền phê duyệt. Trường hợp không công bố, công bố chậm, công bố sai nội dung
quy hoạch xây dựng đà được phê duyệt thì tùy theo mức độ thiệt hại, tính chất, mức
độ cùa hành vi vi phạm mà người có trách nhiệm có thể bị truy cứu trách nhiệm
hình sự, trách nhiệm hành chính hoặc bị buộc phai bồi thường thiệt hại.
Thứ hai, Hình thứccơng bố cơng khai quy hoạch xây dựng:
Tùy theo loại quy hoạch xây dựng, người có thấm quyền cơng bố quy hoạch
xây dựng quyết định các hình thức công bố, công khai quy hoạch xây dựng như sau:
Hội nghị cơng bố quy hoạch xây dựng có sự tham gia cua đại diện các tồ
chức, cơ quan có liên quan, Mặt trận Tồ quốc Việt Nam, đại diện nhân dân trong
vùng quy hoạch, các cơ quan thông tấn báo chí.
Trưng bày cơng khai, thường xun, liên tục các panơ, ban vè, mơ hình tại
nơi cơng cộng, tại cơ quan quàn lý quy hoạch xây dựng các cấp, UBND cấp xà đối
với quy hoạch chi tiết xây dựng.
Tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Ban đồ quy hoạch xây dựng, quy định về quan lý quy hoạch xây dựng có thề
in ấn để phát hành rộng rãi.
Thứ ba, cẳm mốc giới ngoài thực địa:
Trong thời hạn 60 ngày làm việc kế từ ngày quy hoạch xây dựng được công

1
9


Việc phá dờ cơng trình phái có phương án nhàm bào đám an tồn trong q
trình phá dờ, Đối với nhừng cơng trình xây dựng u cầu phài phê duyệt phương án
phá dờ thì phương án phá dờ phai do chu đầu tư lập; trường hợp không đủ điều kiện
lập phương án phá dờ, chu đầu tư phài thuê tồ chức tư vấn đu điều kiện năng lực để

lập. Trường hợp bị cường chế phá dờ thì người có thẩm quyền ban hành quyết định
cường chế phá dờ chi định tồ chức tư vấn lập phương án phá dờ, chủ đầu tư phai
chịu mọi chi phí lập phương án phá dờ.
Nội dung phương án phá dờ phài thể hiện các biện pháp, quy trình phá dờ,
các trang thiết bị, máy móc phục vụ phá dờ, biện pháp che chẩn để đám baơ an tồn
về tình mạng và tài sàn, an ninh trật tự, vệ sinh mơi trường; trình tự, tiến độ, kinh
phí phá dờ. Phương án phá dờ phái được cơ quan chuyên môn thuộc ƯBND cấp
huyện và tương đương phê duvệt trừ trường hợp có quy định riêng.
Nhừng trường hợp khơng phái phê duyệt phương án phá dờ:
Cơng trình xây dựng tạm.
Bộ phận cơng trình, cơng trình xây dựng có độ cao từ 3m trờ xuống so với
nền đất.
Móng cơng trình xây dựng là móng gạch, đá; móng bê tơng độc lập khơng
liên kết với nhừng cơng trình lân cận.
Tồ chức phá dờ phái đù điều kiện năng lực theo quy định cùa pháp luật.
Trường hợp không phai lập phương án phá dờ thì việc phá dờ phái đám baơ an tồn
về người, tài sán và vệ sinh mơi trường.
Xừ phạt vi phạm hành chính về trật tự xây dựng đơ thị
Ngun tắc xư phạt hành chính về trật tự xây dựng đơ thị
Trong q trình tiến hành xư phạt vi phạm hành chính người có thấm quyền
phai tn thu các nguyên tẳc sau:
Mọi hành vi vi phạm hành chính phai được phát hiện kịp thời và phài bị
đình chi ngay. Việc xư phạt vi phạm hành chính phải được tiến hành kịp thời, công
minh, triệt để. Mọi hậu qua do vi phạm hành chính gây ra phai được khắc phục theo

2
9


đúng quy định cúa pháp luật.


Việc xù phạt vi phạm hành chính do người có thấm quyền tiến hành theo
đúng quy định của pháp luật.
Cá nhân, tồ chức bị xư phạt vi phạm hành chính khi có hành vi vi phạm
hành chính do pháp luật quy định.
Một hành vi vi phạm hành chính chi bị xư phạt một lằn. Tồ chức, cá nhân có
nhiều hành vi vi phạm hành chính thì bị xư lý từng hành vi vi phạm. Nhiều tồ chức,
cá nhân cùng thực hiện hành vi vi phạm hành chính thì mồi tồ chức, cá nhân đều bị
xư phạt.
Việc xư phạt vi phạm hành chính phái căn cứ vào tính chắt, mức độ vi
phạm, nhân thân người vi phạm và nhừng tình tiết giam nhẹ, tăng nặng để quyết
định hình thức, biện pháp xứ lý thích đáng.
Khơng xư phạt vi phạm hành chính trong các trường hợp thuộc tình thế cần
thiết, sự kiện bất kha kháng, vi phạm hành chính khi đang mắc bệnh tâm thằn hoặc
các bệnh khác làm mất khá năng nhận thức hoặc khá năng điều khiển hành vi cua
mình.
Hình thức xư phạt vi phạm hành chính và các biện pháp khắc phục hậu qua
Hình thức xừ phạt chính: phạt tiền, mức phạt tương ứng với hành vi vi
phạm.
Các hình thức xừ phạt bồ sung:
Thu hồi, tước quyền sư dụng giấy phép xây dựng, giấy chứng nhận đãng ký
kinh doanh, chứng chi hành nghề.
Tịch thu tang vật, phương tiện được sừ dụng để vi phạm hành chính.
Các biện pháp khắc phục hậu qua:
Buộc khơi phục lại tình trạng ban đầu đà bị thay đồi do hành vi vi phạm
hành chính; buộc tháo dờ cơng trình xây dựng vi phạm.
Buộc thực hiện các biện pháp khẳc phục tình trạng ơ nhiềm mơi trường do

3
0



hành vi vi phạm hành chính gây ra.

Bồi thường thiệt hại do hành vi vi phạm hành chính gây ra theo quy định
cua pháp luật.
Trình tự xử phạt vi phạm hành chính
Lập biên bàn vi phạm hành chính.
Trong q trình kiểm tra, khi phát hiện vi phạm hành chính trong hoạt động
xây dựng, qn lý cơng trình và quan lý sư dụng nhà, người có thấm quyền phải
đình chi ngay hành vi vi phạm, lập biên bàn hành vi vi phạm và chuyển tới người có
thấm quyền để xừ phạt.
Biên bàn được lập đầy đủ theo mẫu quy định. Biên bán được lập ít nhất là
02 bàn: 01 bản giao cho tồ chức, cá nhân vi phạm, 01 bàn lưu hồ sơ để xư phạt; nếu
hành vi vi phạm vượt quá thấm quyền xừ phạt thì chuyển hồ sơ vụ việc vi phạm đến
cấp có thẩm quyền để giài quyết.
Thời hạn ra quvết định xư phạt
Đối với vụ việc đơn gián, hành vi vi phạm rõ ràng, không cần xác minh
thêm thì phai ra quyết định xừ phạt trong thời hạn không quá 10 ngày, kề từ ngày
lập biên bán về hành vi vi phạm hành chính. Ọuyết định xư phạt vi phạm hành
chính phái theo đúng mẫu quy định.
Đối với vụ việc có nhiều tình tiết phức tạp như tang vật, phương tiện cằn
giám định, cằn xác định rõ đối tượng vi phạm hành chính hoặc nhừng tình tiết phức
tạp khác thì thời hạn ra quyết định xư phạt là 30 ngày, kể từ ngày lập biên bản.
Trong trường hợp xét thấy cần có thêm thời gian đề xác minh, thu thập
chứng cử thì chậm nhất là 10 ngày, trước khi hết thời hạn được quy định, người có
thấm quyền xừ phạt phài báo cáo thu trướng trực tiếp cùa minh bằng văn ban để xin
gia hạn; việc gia hạn phái bàng vãn ban; thời gian gia hạn không quá 30 ngày.
Chấp hành quyết định xừ phạt vi phạm hành chính
Cá nhân, tồ chức bị xư phạt phai chấp hành quyết định xư phạt vi phạm


3
1


1.4.2.

Bài học kinh nghiệm đối thành phố Long Xuyên
Từ kinh nghiệm cùa các địa phương nêu trên, nhừng bài học rút ra cho

thành phố Long Xuyên như sau:
Thứ nhất, hình thành và cũng cố Tồ quan lý trật tự đô thị cấp phường, cấp
xã có chính sách ưu đài, thu hút lực lượng cán bộ, cơng chức có khá năng nghiệp vụ
chuyên môn, đạo đức và trách nhiệm tham gia Tồ quàn lý trật tự xây dựng đô thị,
nhàm sớm phát hiện, ngăn chặn nhừng hành vi xây dựng trái phép, gây mất trật tự
trong lĩnh vực xây dựng, xây dựng không đúng quy hoạch, không phép, sai phép,
cơi nới vi phạm hàng lang và không gian giao thông đô thị tại thành phố Long
Xuyên
Thứ hai, mơ rộng và thu hút sự tham gia cùa người dân vào quan lý nhà
nước về quy hoạch, trật tự xây dựng và cấp phép xây dựng nhằm nâng cao ý thức
cua người dân thực hiện quy định cúa pháp luật về quan lý xây dựng, tham gia góp
ý, đề xuất và phát triển về quy hoạch xây dựng, sư dụng đất trong xây dựng thành
phố Long Xuyên.
Thứ ba, công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng, băng rôn, loa
truyền thanh tại các khu phố, tổ dân phố về quy hoạch, quy định cùa pháp luật về
trật tự xây dựng và quy trình, thu tục, thấm quyền, trách nhiệm cấp phép xây dựng,
hành vi vi phạm pháp luật xây dựng, mức phạt và các hình thức xừ lý vi phạm trật
tự xây dựng và cấp phép xây dựng để người dân biết và tự giác thực hiện.
Thứ tư, rà soát quy hoạch, quy chế quàn lý quy hoạch, kiến trúc theo hướng
vừa đảm bao giai quyết nhu cầu cua người dân, doanh nghiệp xây dựng cơng trình,

kể ca cơng trình cao tầng nhưng đồng thời cũng phái dam bao giái quyết tốt giao
thơng, khơng để xáy ra tình trạng kẹt xe, ùn tắc giao thông.
Thứ năm, xây dựng cơ chế, quy chế phối hợp giừa các lực lượng quan lý trật
tự xâydựng, thanh tra xây dựng ờ các cấp (Sơ Xây dựng, xà, phường) trong công tác
tuần tra, thanh tra, kiếm tra xư lý vi phạm trật tự xây dựng hiệu lực, hiệu quả.

4
0


TIẾU KÉT CHƯƠNG 1
Trong Chương 1, luận văn đã hệ thống, hình thành khung lý thuyết quan lý
nhà nước về trật tự xây dựng.
Hệ thống làm rõ các khái niệm về xây dựng, quàn lý xây dựng, quan lý nhà
nước về xây dựng, vai trò và đặc điểm quán lý nhà nước về trật tự xây dựng đô thị,
nội dung quan lý nhà nước về trật tự đô thị với bốn nội dung quàn lý theo quy
hoạch, cấp phép, thanh tra, kiểm tra, khiếu nại, tố cáo và xư lý vi phạm hành chính
trong trật tự xây dựng, kinh nghiệm và bài học quan lý nhà nước về trật tự đối với
thành phố Long Xuyên.
Trên cơ sở khung lý thuyết nêu trên, luận văn sẽ làm căn cứ để phân tích,
đánh giá thực trạng quán lý nhà nước về trật tự xây dựng tại thành phố Long Xuyên,
tinh An Giang.

4
1


CHƯƠNG 2
THỤC TRẠNG QUẢN LÝ NH/Ì NƯỚC VÈ TRẬT TỤ
XÂY DỤNG TẠI THÀNH PHỐ LONG XUYÊN, TỈNH AN GIANG

2.1. Điều kiện tự nhiên, tình hình kinh tế- xã hội tác động đến quản lý
nhà nưó’c về trật tự xây dựng tại thành phố Long Xuyên
2.1.1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên:
Long Xuyên là thành phố cùa tinh An Giang, thuộc vùng Đồng bàng sông
Cửu Long, Việt Nam; cách Thành phố Hồ Chí Minh khoảng 185 km về phía tây
nam, thành phố cằn Thơ khống 60 km về phía tây bấc và cách biên giới
Cainpuchia 55 km. Thành phố Long Xun có diện tích 1 L536,44km 2 và có diện
tích nội thành là 24,4 km2, chiếm khoảng 22,20% diện tích đất tự nhiên thành phố
và mật độ dân số 285.974 nhân khấu. Là một trong nhùng trung tâm đô thị lớn cùa
vùng đồng bằng sông Cưu Long.
Thành phố Long Xun có 13 đơn vị hành chính trong đó có 11 phường và
02 xã: Bình Đức, Bình Khánh, Đơng Xun, Mỹ Bình, Mỹ Hịa, Mỹ Long, Mỹ
Phước, Mỹ Ọ, Mỹ Thạnh, Mỹ Thới, Mỹ Xuyên và 2 xà: Mỹ Hịa Hưng, Mỹ
Khánh.
Thành phố Long Xun được cơng nhận là đô thị loại I theo Quyết định số
1078/QĐ-TTg được Thù tướng Nguyền Xuân Phúc ký ngày 23/7/2020.
2.1.2 Tình hình phát triển kình tế - xã hội
Theo Báo cáo tình hình và kết quá thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế xà
hội 4 năm (2016-2019), nền kinh tế thànhphố Long Xuyên tăng trường khá ổn định:
2. ỉ.2.1. về Kinh tế:
Bảng 2.1 Số liệu giai đoạn 2016 - 2019 trên địa bàn thànhphố Long
Xuyên, tỉnh An Giang.

4
2


TT

Chỉ tiêu

Tốc độ tăng trương

1

kinh tế
Tồng thu ngân sách

2

nhà nước trên địa bàn
Tồng chi ngân sách

3

nhà nước trên địa bàn
Thu nhập bình qn

4

đầu người

Đơnvị
tính


Năm201
6

Năm201
7


Năm2018

Nãm2019

Tý đồng

11.359

12.495

14.203

16.042

Tý đồng

760,095

904,8

1.000,319

1.288

Tý đồng

679,831

848,6


922,608

1.126

Triệu
đồng

23

34

44

132

Nguồn: Uy ban nhân dân thành phố Long Xuyên
Nhừng năm qua quy mô nền kinh tế thành phố liên tục tăng trướng nhanh.
Nghị quyết Đại hội Đảng bộ, nhiệm kỳ 2015-2020 định hướng chuyển dịch cơ cấu
kinh tế cùa thành phố Long Xuyên là dịch vụ; công nghiệp; nông nghiệp
2.1.2.2. về xà hội:
Tý lệ hộ dân sừ dụng nước sạch, nước họp vệ sinh là 100%.
Tý lệ hộ dân sừ dụng điện là 100%.
100% Trạm Y tế có bác sĩ phục vụ; 100% xã, phường đạt Bộ tiêu chí quốc
gia về y tế, đạt tiên tiến về y học cố truyền.
Tý lệ trè em suy dinh dường dưới 5 tuồi (CN/T) chiếm 14,92%.
Tý lệ cơ quan vãn hố đạt 100%.
Tý lệ gia đình vãn hóa đạt trên 94,35%.
Tý lệ khu phố, ấp vãn hóa đạt 100%.
Giái quyết việc làm 23.500 lao động vào làm việc tại các khu công nghiệp

và doanh nghiệp trên địa bàn giai đoạn năm 2016-2019.

4
3


trật tự xây dựng đơ thị tại địa phương.
Trong nhìrng năm qua công tác quản lý nhà nước về trật tự xây dựng tại
thành phố Long Xuyên được tập trung chi đạo và thực hiện một cách hiệu qua cua
các phòng chức năng, bước đầu đã đạt được nhừng kết qua tích cực. Bộ mặt đơ thị
dằn được chinh trang, góp phần tích cực vào sự phát triển kinh tế - xà hội cùa các
địa phương tạo ra một diện mạo mới cho hệ thống các đô thị trên địa bàn toàn tinh,
song bên cạnh nhừng kết quá đạt được, vẫn còn nhiều tồn tại, hạn chế nhất định.
Là thành phố có tốc độ đơ thị hóa diền ra nhanh chóng, tình hình dân nhập
cư vào thành phố ngày càng gia tăng, dẫn đến nhu cầu về nhà ờ luôn là vấn đề bức
xúc, nhất là đối với nhừng hộ dân trong khu vực có đắt bị giái toa từ các dự án,
khơng đu điều kiện về tài chính để nhận chuyển nhượng diện tích nhà, đất theo quy
định, họ chấp nhận chuyển nhượng, mua bán bàng giấy tay trên phần diện tích
khơng phù hợp quy hoạch đề có được chồ ở...
Trong công tác quy hoạch, một số dự án tiến độ thực hiện còn kéo dài, ảnh
hường đến quyền lợi của người dân trong việc lập các thu tục chuyển mục đích sừ
dụng đất làm nhà ờ. Trách nhiệm trong quán lý và sự phối hợp chưa chặt chè, chưa
đồng bộ giừa các cơ quan trong công tác quán lý trật tự xây dựng tại các xà, phường
chưa cao; đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác quàn trật tự xây dựng chưa dam
bào về trình độ, nghiệp vụ chuyên môn, năng lực, ý thức trách nhiệm trong công
việc; công tác tuyên truyền pháp luật về trật tự xây dựng đến các tầng lớp nhân dân
chưa sâu; ý thức chấp hành pháp luật trong nhân dân còn hạn chế, một số trường
hợp đà bị xư lý nhiều lần nhưng vẫn cố tình vi pham. Trong cơng tác kiểm tra, giám
sát chưa thường xuyên, việc phát hiện, xứ lý vi phạm, khắc phục hậu qua do hành vi
vi phạm hành chính gây ra cịn chậm, thiếu kiên quyết... Là một trong nhừng

nguyên nhân dần đến tình trạng xây dựng không phép, sai phép trên địa bàn vần
tiếp tục xày ra, ánh hường không nho đến hiệu quá công tác quan lý nhà nước về
trật tự xây dựng tại địa phương.
Tình trạng vi phạm trật tự xây dựng cịn xảy ra khá phồ biến, nhiều cơng
trình và nhà ờ riêng lé xây dựng không phép, sai phép, nhiều vi phạm phát hiện, xư

4
8


×