Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Tuan 15 ngu van 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.03 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần 15 Ngày soạn: 26/11/2011
Tiết 57-58 Ngày dạy: 28/11/2011
<b> Văn bản: MỘT THỨ QUÀ CỦA LÚA NON: CỐM</b>


<b>Thạch Lam</b>
<b>A. Mức độ cần đạt:</b>


- Có hiểu biết đầu về thể văn tùy bút.


- Cảm nhận được phong vị đặc sắc, nét đẹp văn hóa trong một thứ quà độc đáo và giản dị qua lối viết tùy bút tài
hoa, độc đáo của nhà văn Thạch Lam.


<b>B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ:</b>
<b> 1. Kiến thức: </b>


- Sơ giản về tác giả Thạch Lam..


- Phong vị đặc sắc, nét đẹp văn hóa truyền thống của Hà Nội trong món quà độc đáo, giản dị: cốm


- Cảm nhận tinh tế, cảm xúc nhẹ nhàng, lời văn duyên dáng, thanh nhã, giàu sức biểu cảm của nhà văn Thạch
Lam trong văn bản.


<b>2. Kỹ năng: </b>


- Đọc – hiểu văn bản tùy bút có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Sử dụng các yếu tố biểu cảm giới thiệu một sản vật của quê hương.
<b>3. Thái độ: </b>


<b> - Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước, trân trọng giữ gìn truyền thống, sản vật của quê hương</b>
<b> C. Phương pháp: </b>



Phát vấn, phân tích, bình giảng , đọc diễn cảm, HS thảo luận nhóm, trực quan.
<b>D.Tiến trình dạy học</b>


<b> 1.Ổn định lớp: 7A2 ……… 7A3………..</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>


Nêu cảm nhận chung về tình bà cháu qua bài thơ “Tiếng gà trưa” – Xuân Quỳnh?
3.Bài mới: Gv cho Hs xem tranh tác giả và giới thiệu bài mới.


<b>Hoạt động của Gv và HS</b> <b>Nội dung bài dạy</b>


<b>Giới thiệu chung</b>


Yêu cầu học sinh theo dõi chú thích sgk.
<b>GV: Nêu hiểu biết về tác giả? </b>


<b>HS: trình bày, GV nhận xét và chốt ý.</b>


<b>GV: Hãy nêu hoàn cảnh ra đời và xác định loại ?</b>


<b>Gv: Đây là tùy bút viết về cảnh sắc và phong vị của Hà Nội đặc </b>
biệt là những món ăn hàng ngày rất bình dị nhưng lại đậm đà
hương vị riêng. Cốm là một trong những món quà nổi tiếng của
Hà Nội. Thể hiện bản sắc văn hóa dân tộc lâu đời của Hà Nội.
<b>HS: trình bày, GV nhận xét và chốt ý và ghi bảng.</b>


<b>Đọc hiểu văn bản</b>


<b>GV: Nêu yêu cầu đọc. Các em đọc với giọng thiết tha tình cảm </b>
trầm lắng.



<b>Gv: Đọc mẫu, học sinh đọc lại và sửa cách đọc cho học sinh.</b>
<b>GV hướng dẫn tìm hiểu chú thích</b>


<b>GV:Văn bản trên chia làm mấy phần, hãy nêu nôi dung của từng</b>
phần?


Gv: Gọi học sinh đọc lại phần 1.


<b>GV: Cảm xúc của tác giả bắt nguồn từ đâu?</b>


- Cảm xúc của tác giả được bắt nguồn từ hương sen trong làn gió
mùa hạ lướt qua vùng sen hồ.


<b>GV: Hương thơm ấy gợi cho tác giả liên tưởng đến điều gì?</b>


<b>I. Giới thiệu chung</b>


<b>1. Tác giả : Thạch Lam ( 1910 – 1942)</b>
<b>- Sinh ra tại Hà Nội, là nhà văn trong </b>
nhóm Tự Lực văn đồn


- Sáng tác của ơng thể hiện tâm hồn nhạy
cảm, tinh tế đối với cuộc sống, con người.
<b>2. Tác phẩm :</b>


<b>a. Xuất xứ : Văn bản được trích từ tập tùy</b>
bút « Hà Nội băm sáu phố phường »-1943
<b>b.Thể loại : tùy bút</b>



<b>- Tùy bút là thể văn gần với bút kí, kí sự </b>
nhưng thiên về biểu cảm, thể hiện cảm
xúc, suy nghĩ, tình cảm của tác giả trước
các hiện tượng, vấn đề cuộc sống, ngơn
ngữ giàu chất trữ tình.


<b>II. Đọc – hiểu văn bản</b>
<b>1. Đọc- tìm hiểu từ khó</b>
<b>2. Tìm hiểu văn bản :</b>
<b>a. Bố cục : ba đoạn.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Hương thơm của sen trong hồ gợi cho tác giả nhớ hương vị của
cốm một thứ quà đặc biệt của lúa non.


<b>GV: Em có nhận xét gì về cách vào đề của tác giả?</b>
- Cách vào đề của tác giả rất tự nhiên.


Gv: ở đây tác giả đã nhận ra hương vị của cốm. Đây là một
hương thơm thanh khiết của các cánh đồng lúa, của lá sen khiến
cho Thạch Lam phải huy động khả năng khứu giác của mình
mới cảm nhận hết được.


<b>GV: Em hãy tìm những từ ngữ miêu tả về cốm? </b>


- Thấm nhuần…..thanh nhã, tinh kiết, tươi mát, trắng thơm,
phảng phất, trong sạch.


<b>GV: Em có nhận xét gì về cách viết của tác giả?</b>


- Từ ngữ chọn lọc, câu văn có nhịp điệu gần giống một đoạn thơ.


<b>GV: Với cách viết này giúp em cảm nhận điều gì qua đoạn văn </b>
này?


<b>Gv: Bằng sự cảm nhận rất tinh túy, cách viết nhẹ nhàng đầy </b>
chất biểu cảm để thể hiện được sự rung đông của tác giả trước
màu xanh và hương thơm của cốm (lúa nếp) trên các cánh đồng
làng quê.


<b>GV: Nguyên liệu làm ra cốm là lúa non. Để cốm làng Vòng có </b>
hương vị riêng người làng Vịng đã làm bằng cách nào?


- Bí mật về cách làm cốm cổ truyền.


<b>GV: Vì sao người làng Vịng lại giữ được bí mật này?</b>


“Một cách chế biến…những cách thức này được truyền từ đời
này sang đời khác, một sự trân trọng khắt khe và giữ gìn”
<b>GV:Chi tiết này nói đến điều gì?</b>


- Làm cốm cũng là một nghệ thuật.


Gv: Thạch Lam đã không đi sâu vào miêu tả cách làm cốm hay
cách thức làm cốm mà ông cho ta biết công việc làm cốm là một
nghệ thuật.


<b>GV: Người Hà Nội thường ngóng ai mang cốm vào bán?</b>
- Các cơ gái làng Vịng mang cốm vào bán.


<b>GV:Các cơ gái làng Vịng được miêu tả như thế nào?</b>
- Cơ hàng cốm…….thuyền rồng”.



<b>GV: Tác giả miêu tả các cô gái làng Vịng như vậy có tác dùng </b>
gì?


- Vẽ ra trước mắt người đọc nét đẹp riêng của các cô gái Vịng
và những con người làng vịng nói chung.


Gv: Cơ gái làng vịng đã trở thành hình ảnh quen thuộc để bà
con trong nội thành ngày ngày trơng ngóng. Cốm đã ngon lại
thêm cô hàng côm xinh xắn càng làm cho cốm làng Vịng có một
nét đặc sắc.


<b>GV: Đoạn văn trên được viết theo phương thức biểu đạt nào?</b>
- Phương thưc biểu đạt biểu cảm.


<b>GV:Với cách viết đó đoạn văn đã làm nổi bật nội dung gì?</b>
<b>GV:Hãy đọc và nêu nội dung của đoạn văn?</b>


<b>Tiết 59</b>
<b>GV: Tác giả đã ca ngợi cốm như thế nào?</b>
- Thứ quà riêng của người dân Hà Nội.
<b>GV: Cốm được dùng trong cơng việc gì?</b>


giá trị đặc sắc của Cốm.


Đoạn 3: là đoạn cịn lại: cách thưởng thức
cốm.


<b>b. Phân tích :</b>



<b>b1.Cốm và sự hình thành của cốm .</b>
- Cốm là sản vật của tự nhiên, đất trời
- Từ hương thơm của lá sen trong hồ
- Từ hương thơm của lúa non -> trong
Cái vỏ xanh -> giọt sữa trắng thơm ->
đọng lại -> một loạt


- Qua nhiều cách chế biến để làm ra thứ
cốm.


- Cốm làng Vòng ngon và đặc sắc.
=>Một thứ quà thanh nhã và tinh
<i><b>khiết.</b></i>


<b>b2. Giá trị của cốm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Quà siêu tết.
- Lễ tơ hồng.
- Nghi lễ khác.


Gv: Cốm đã vượt lên bao thứ kẹo ngon khác để trở thành 1 vật
thanh túy, rất sang trọng rất tự nhiên.


<b>GV: Vì sao cốm được coi là một thứ lễ vật?</b>


- Vì cốm mang hương vị thanh nhã của đồng nội An Nam. Đây
là một nết tượng trưng trong phong tục của con người Việt Nam
– Một nước có truyền thống nơng nghiệp. Vì vậy nó phù hợp với
các nghi lễ.



<b>GV: Cốm được miêu tả với màu sắc như thế nào?</b>


- Màu xanh tươi như màu ngọc Thạch Quý, màu đỏ thắm của
hồng lựu già.


- Hương vị: một thứ thanh đạm, một thứ ngọt sắc, hai hương vị
nâng đỡ nhau.


<b>GV: Để miêu tẩ màu sắc hương vị của cốm tác giả đã dùng biện</b>
pháp nghệ thuật gì?


- Nghệ thuật so sánh.


<b>GV: Với cách so sánh đó có tác dụng gì?</b>


- Thể hiện phong cách ẩm thực rất điêu luyện của tác giả.


<b>GV: Không chỉ bàn về phong cách sêu tết tác giả còn phê phán </b>
điều gì?


- Phê phán thói chuộng của ngoại, bắt trước người nước ngồi.
Những kẻ giàu có mà vơ học khơng biết thưởng thức và quý
trọng bản sắc văn hóa dân tộc.


<b>GV: Nhà văn đã nhắc nhở như thế nào?</b>
- Học sinh thảo luận.


<b>GV: Đoạn văn trên viết theo phương thức biểu đạt nào?</b>
- Phương thức biểu đạt chính là miêu tả.



<b>GV: Qua đây em cảm nhận được gì qua đoạn văn này?</b>


<b>GV: Nhà văn đã cho ta biết cách thưởng thức cốm như thế nào?</b>
<b>GV: Qua đây em hiểu gì về cách thưởng thức cốm?</b>


<b>GV: Trong bài viết này tác giả đã thành cơng ở những nghệ </b>
thuật nào?Qua đó thể hiện nội dung gì?


<b>Gv: Khái quát lại những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật </b>
của bài thơ


<b>Hướng dẫn tự học</b>


GV gợi ý: Tiếng trống thu không trên cái huyện nhỏ, từng tiếng
một vang ra để gọi buổi chiều. Phương Tây đỏ rực lửa như cháy
và những đám mây ánh hồng như hòn than sắp tàn. Dãy tre làng
trước mặt đen lại và cắt hình rõ rệt trên nền trời.


<i>Hai đứa trẻ - Thạch Lam</i>


đời này sang đời khác.


+ Gắn liền với phong tục lễ tết thiêng
liêng của dân tộc, với ước mong hạnh
phúc của con người


+ Gắn liền với nếp sống thanh lịch của
người Hà Nội


<i><b>=> Cốm đã trở thành một sản phẩm có </b></i>


<i><b>giá trị văn hóa, mang phong tục rất </b></i>
<i><b>riêng của người dân Việt Nam</b></i>
<b>b3. Cách thưởng thức cốm.</b>


- Cốm không phải thức quà của người ăn
vội; ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả
và ngẫm nghĩ” để thưởng thức vị ngon của
cốm.


- Cốm phải bộc trong lá sen mới cảm nhận
hết cái hương vị của cốm.


=> Cách thưởng thức ẩm thực thanh nhã,
cao sang.


<b>3. Tổng kết:</b>
<b>* Nghệ thuật:</b>


<b>- Lời văn trang trọng tinh tế, đầy cảm xúc,</b>
giàu chất thơ.


- Chọc lọc chi tiết gợi nhiều liên tưởng, kỉ
niệm.


- Sáng tạo trong lời văn xen kể và tả chậm
rãi, ngẫm nghĩ, mang nặng chất tâm tình,
nhắc nhở nhẹ nhàng.


<b>* Ý nghĩa văn bản:</b>



Bài văn thể hiện những thành công những
cảm giác lắng đọng, tinh tế mà sâu sắc của
Thạch Lam về văn hóa và lối sống của
người Hà Nội.


<b>III. Hướng dẫn tự học</b>
<b>* Bài cũ :</b>


<b>- Đọc diễn cảm nhiều lần bài văn</b>


- Đọc tham khảo một số đoạn văn Thạch
Lam viết về Hà Nội


* Bài mới: « Ôn tập văn biểu cảm ».
<b>E. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Tuần 15 Ngày soạn: 30/11/2011
Tiết 59 Ngày dạy: 02/12/2011
Tiếng Việt : CHUẨN MỰC SỬ DỤNG TỪ


<b>A. Mức độ cần đạt:</b>


- Hiểu các yêu cầu của việc sử dụng từ chuẩn mực.
- Có ý thức dùng từ đúng chuẩn mực.


<b>B.Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ:</b>
<b> 1. Kiến thức: </b>


- Các yêu cầu của việc sử dụng từ đúng chuẩn mực.
<b>2. Kỹ năng: </b>



- Sử dụng từ đúng chuẩn mực.


- Nhận biết được các từ sử dụng vi phạm các chuẩn mực sử dụng từ.
<b>3. Thái độ: </b>


<b> - Biết vận dụng các chuẩn mực sử dụng từ vào nói và viết cho thích hợp.</b>
<b> C. Phương pháp: </b>


- Phát vấn, phân tích ví dụ, thảo luận nhóm...
<b>D. Tiến trình dạy học</b>


<b> 1.Ổn định lớp: 7a2 ……… 7a3……….</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Chơi chữ là gì ? Các lối chơi chữ mà em đã học ? Cho ví dụ ?</b>


<b> 3.Bài mới: Tiếng việt là ngơn ngữ trong sáng, đa nghĩa. Vì vậy các em cần sử dụng từ đúng chuẩn mực để đạt</b>
hiệu quả giao tiếp khi nói và viết, đồng thời góp phần giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung bài dạy</b>


<b>Tìm hiểu chung</b>


<b>GV: treo bảng phụ ghi bài tập (sgk).</b>


<b>GV: Hãy chỉ ra các lỗi sai trong cách dùng từ ở mỗi câu a,b,c? Tập tẹ.</b>
<b>GV: Vì sao em lại cho là sai? </b>


<b>GV: Vậy em sửa lại như thế nào cho đúng?</b>
<b>GV: Nguyên nhân nào dẫn đến sự sai như vậy?</b>



<b>HS: Do sự lẫn lộn giữa cách phát âm hai từ này gần giống nhau. </b>
Người viết nhầm lẫn.


<b>GV: Dùng sai như vậy có tác hại gì?</b>
<b>HS: Làm cho câu văn thiếu trong sáng.</b>


<b>GV: Hãy đọc lại câu b và nhận xét cách phát âm?</b>
<b>GV: Theo em dùng như thế nào cho đúng?</b>


<b>GV: Tương tự như vậy ở ví dụ c?</b>


<b>GV: Qua đây em thấy phải dùng từ ngữ như thế nào cho đúng?</b>
Gv: Hiện nay việc sử dụng từ của các em trong khi nói và viết chưa
chuẩn mắc lỗi chính tả cịn khá phổ biến. Trong quá trình chấm bài
kiểm tra của các em các em còn mắc một số lỗi sai.


<b>GV: Để viết được đúng chính tả phải lắng nghe mọi người nói để viết</b>
cho đúng.


<b>GV: Hãy sửa lại những nỗi sai trong các trường hợp sau?</b>
<b>GV: Khi gặp từ khó em làm như thế nào?</b>


- Phải hỏi bạn bè để viết cho đúng.


<b>GV: Qua phân tích ví dụ em hãy rút ra kết luận sử dụng từ như thế </b>
nào cho đúng?


Gv: Ngồi ra cịn do ảnh hưởng của tiếng địa phương nên nhiều khi
người ta khó phân biệt được thanh hỏi với thanh ngã, ts – t, vì vậy khi
nghê nói để viết các em phải đặc biệt chú ý đến chính tả.



<b>I . Tìm hiểu chung:</b>


<b>1.Sử dụng đúng âm, đúng chính </b>
<b>tả.</b>


<i><b>a. Sử dụng từ đúng âm.</b></i>
* Ví dụ


- Tập tẹ -> bập bẹ.


- Khoảng khắc-> Khoảnh khắc.
- Thăm quan -> Tham quan.
=> Như vậy sử dụng từ phải đúng
âm. Nếu phát âm sai người nghe,
người đọc khó hiểu và làm mất đi sự
trong sáng của tiếng Việt.


* Phát âm chuẩn phân biệt từ gần
âm. Phân biệt từ thuần Việt với từ
Hán Việt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Vd: Người miền Nam thường lẫn lộn thanh không với thanh hỏi (~),
- ảnh ấy – anh ấy; Cô ấy – cổ ấy ; Truy nã - truy nả.


Gv: Sử dụng từ đúng nghĩa sẽ làm cho người đọc, người nghe dễ
hiểu. Vậy muốn sử đúng nghĩa ta phải làm như thế nào?


<b>GV: Trong các ví dụ các từ in đậm có nghĩa khác nhau như thế nào? </b>
Vì sao lại sai?



<b>GV: Vậy em sẽ sửa lại như thế nào?</b>


b ) Sai từ nào? ? Vì sao lại sai? Sai từ: cao cả.


<b>GV: Vậy em sửa lại như thế nào ? GV: Vì sao "biết" trong câu c </b>
dùng là sai?


<b>GV: Ý của câu nghĩa là như thế nào?</b>
- Con người phải có lịng lương thiện.
<b>GV: Như vậy thay từ biết bằng từ nào? </b>


<b>GV: Qua đây em rút ra chú ý gì khi sử dụng từ .</b>
Treo bảng phụ cho hs quan sát và đọc ví dụ


<b>GV: Các từ hào quang, ăn mặc, thảm hại, khi đứng một mình chúng </b>
thuộc từ nào?


<b>GV: Trong các câu a, b, c, các từ dùng sai hay đúng? Vì sao?</b>


Gv: gợi ý. Muốn biết các từ đó dùng đúng hay sai chúng ta phải hiểu
nội dung diễn đạt từng câu.


- Đề cao giá trị của nước sơn làm tăng thêm vẻ đẹp hình thức bề
ngồi của đồ vật- hào quang sai.


- Ăn mặc là ĐT mà trong câu b làm CN là sai.


- Thảm bại là TT không thể đứng sau lượng từ “nhiều” mà đứng sau
lượng từ chỉ có thể là DT.



<b>GV: Vậy em sửa lại như thế nào?</b>


<b>GV: Vậy muốn dùng từ đúng ngữ pháp ta phải làm gì?</b>
<b>GV: Em hiểu “lãnh đạo” là gì?</b>


- Là người đứng đầu một cơ quan tổ chức hợp pháp.
<b>GV: Gọi chú hổ thể hiện như thế nào?</b>


- Thể hiện tình cảm đáng yêu.


<b>GV: Vậy hai từ này sử dụng trong hai trường hợp này có được </b>
khơng? Vì sao?


- Đối với kẻ thù thì ta khơng thể tơn trọng.


- Đối với con vật đang tấn cơng mình thì cũng khơng thể có thái
độ đáng yêu như vậy được.


<b>GV: Vậy em sửa lại như thế nào?</b>


Qua đấy chúng ta thấy khi sử dụng từ ta phải chú ý điều gì?
GVCác em chú ý nghe cơ giáo đọc các từ sau:


<b>GV: Em có nhận xét gì nội dung của câu nói vừa rồi?</b>


<b>GV: Tại sao lại khó hiểu như vậy? Người nói đã sử dụng từ địa </b>
phương.


<b>GV: Vậy nói và viết để bài văn được trong sáng ta nên sử dụng từ </b>


ngữ như thế nào?


Không được quá lạm dụng từ địa phương.


Gv: Tuy nhiên trong văn thơ ta có thể sử dụng từ địa phương nhằm
một số mục đích nghệ thuật.


<b>GV: Có hai ý kiến cho rằng (1) là người Việt Nam nên sử dụng tiếng</b>
mẹ đẻ tuyệt đối không sử dụng tiếng Hán Việt. (2) Nên kết hợp hài
hòa giữa sử dụng tiếng Việt và Hán Việt.


<b>2. Sử dụng từ đúng nghĩa.</b>
a, Sáng sủa: dùng sai


- Sáng sủa là sự vật đẹp mắt được
nhận biết bằng thị giác.


Vd: Nhà cửa sáng sủa. Khuôn mặt
sáng sủa.


=> Thay từ sáng sủa bằng từ tươi
đẹp.


- Cao cả :có nghĩa là lớn lao, đẹp đẽ.
Chỉ một đức tính tốt được lưu
truyền


Vd: Lý tưởng cao cả. Việc làm cao
cả.



=> Thay cao cả bằng sâu sắc.


- "Biết" có nghĩa là nhận thức được,
hiểu được vấn đề.


Vd: biết chơi đàn ócgan.
=> Thay bằng từ Có


=> Nắm rõ nghĩa của từ. Phân biệt
từ đồng nghĩa và từ gần nghĩa.
<b>3. Sử dụng đúng tính chất ngữ</b>
<b> pháp </b>


a, Hào quang – DT.
b, Ăn mặc - ĐT.
c, Thảm hại – TT.


– Hào quang = hào nhống, bóng
bẩy.


- Đổi trật tự ngữ pháp trong câu ĐT
xuống làm VN.


– Thay thảm hại bằng thảm kịch.
- Giả tạo phồn vinh là sai trật tự từ
tiếng Việt- phồn vinh giả tạo.
* Phải nắm chắc chức vụ ngữ pháp
của từ và khả năng kết hợp của từ
với khác.



<b>4. Sử dụng từ đúng sắc thái biểu </b>
<b>cảm.</b>


Lãnh đạo = Cầm đầu.
Chú hổ = nó.


=> Lựa chọn từ ngữ phù hợp với thái
độ người nói.


<b>5. Khơng lạm dùng từ địa phương,</b>
<b>từ Hán Việt </b>


Bạn đi răng rứa?
-> Khó hiểu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>GV: Em chọn ý kiến nào? Ý hai.</b>


<b>GV: Khi sử dụng từ địa phương chúng ta còn phải chú ý điều gì? </b>
-Dùng từ hợp văn cảnh


<b>Luyện tập:</b>
<b>Bài 1</b>


<b>Gv: cho Hs nêu lỗi, trao đổi để tìm ra cách sửa</b>
<b>Bài 2: HSTL nhóm tìm lỗi phát âm, cách sửa.</b>


<b>Hướng dẫn tự học</b>


<b>- Qua bài học hôm nay chúng ta cần ghi nhớ điều gì khi sử dụng từ </b>
tiếng Việt ? Làm thế nào để giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt?


- Soạn bài “ Ôn tập Tiếng Việt”: Hệ thống lại các đơn vị kiến thức
Tiếng Việt đã học, thực hiện các yêu cầu trong sgk.


<b>* Ghi nhớ sgk/167</b>


<b>II. Luyện tập:</b>


<b>Bài tập 1: Nêu các lỗi dùng từ mà </b>
em mắc phải trong các bài làm văn
của mình. Nêu nguyên nhân?


<b>Bài tập 2: Nêu những cách phát âm </b>
sai ở địa phương em? Nêu cách sửa
để phát âm cho đúng?


<b>III.Hướng dẫn tự học</b>


<b>* Bài cũ: - Nắm chắc yêu cầu sử </b>
dụng từ


- Đặt câu với mỗi từ sau: Cho, tặng,
biếu


- Tìm hiểu trước các câu hỏi hướng
dẫn ôn tập văn biểu cảm sgk
<b>* Bài mới: “ Ôn tập Tiếng Việt”</b>
<b>E. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Tuần 15 Ngày soạn: 01/12/2011
Tiết 60 Ngày dạy: 03/12/2011


<b> ÔN TẬP TIẾNG VIỆT. HƯỚNG DẪN KIỂM TRA TIẾNG VIỆT</b>


<b>A. Mức độ cần đạt:</b>


- Hệ thống hóa kiến phần Tiếng Việt đã học ở học kì 1.
<b>B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ:</b>


<b> 1. Kiến thức: - Hệ thống hóa kiến thức về cấu tạo từ (từ ghép, từ láy).</b>
- Từ loại (đại từ, quan hệ từ).


- Từ đồng âm, đồng nghĩa, trái nghĩa, thành ngữ
- Từ Hán Việt.


- Các phép tu từ : điệp ngữ, chơi chữ.
<b>2. Kỹ năng: - Giải thích một số yếu tố Hán Việt đã học.</b>
- Tìm thành ngữ theo yêu cầu.


<b>3. Thái độ: - Có thức rèn luyện, trau dồi ngơn ngữ một cách toàn diên. </b>
<b>C.Phương pháp: - Phát vấn, phân tích, lấy ví dụ và bài tập, sơ đồ tư duy</b>
<b>D.Tiến trình dạy học</b>


<b> 1. Ổn định lớp: 7A2 ……… 7A3………</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Lồng trong bài dạy</b>


3.Bài mới: GV nêu vai trị c a ti t ơn t p và vào bài.ủ ế ậ


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung bài dạy</b>


<b>Hệ thống kiến thức Giáo viên cho</b>
học sinh vẽ lại sơ đồ (vẽ đến đâu


ôn lại kiến thức cụ thể đến đó)
<b>GV: Từ phức là gì?</b>


<b>GV: Có mấy loại từ phức? Cho</b>
VD?


<b>GV: Từ ghép có mấy loại? Cho</b>
VD?


<b>GV: Từ láy có mấy loại? Cho VD?</b>
- GV: Trong từ phức các tiếng có
quan hệ về ý nghĩa thì gọi là từ
ghép, có quan hệ lặp âm thì gọi là
từ láy. Giữa từ ghép và từ láy
thường có một số từ trung gian.
<b>GV: Thế nào là đại từ? Cho VD?</b>


<b>GV: Có mấy loại đại từ? Cho VD?</b>


<b>I. Hệ thống kiến thức:</b>
<b>1. Từ phức:</b>


* Khái niệm: Là từ gồm 2 tiếng trở lên kết hợp với nhau
* Phân loại: Hai loại từ phức: từ ghép; từ láy.


VD - từ ghép: Núi đồi, cá rô.
- từ láy : Lao xao; đìu hiu.
<b>+ Có 2 loại từ ghép: </b>


- Ghép chính phụ: Cây bưởi, máy khâu.


- Ghép đẳng lập: Núi sơng, đỏ đen.
<b>+ Có 2 loại từ láy: </b>


- Láy toàn bộ : Xanh xanh, đo đỏ.
- Láy bộ phận: Đẹp đẽ, bâng khuâng.
<b>2. Đại từ:</b>


* Khái niệm: Là những từ dùng để trỏ người, sự vật, hoạt động, tính
chất hoặc dùng để hỏi.


VD: Tơi, ấy, đâu, nào...


<b>* Phân loại: Có hai loại đại từ là đại từ để trỏ, đại từ để hỏi.</b>
+ Đại từ để chỉ.


- Trỏ người, sự vật: Tơi, nó, tớ, …
- Trỏ số lượng: Bấy, bấy nhiêu


- Trỏ hoạt động, tính chất, sự việc:Vậy, thế.
+ Đại từ để hỏi.


- Hỏi về người, sự vật: Ai, gì, nào, ...
- Hỏi về số lượng: bao nhiêu, mấy?


- Hỏi về hoạt động, tính chất, sự việc: Sao, thế nào.


+ Ngoài chức năng dùng để chỉ và hỏi, đại từ cịn có thể đóng các vai
trị ngữ pháp như: CN, VN, định ngữ, bổ ngữ, …


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>GV: Quan hệ từ là gì ? Ví dụ ? </b>


<b>GV: Vai trò, tác dụng của quan hệ</b>
từ ?


- Cho học sinh so sánh quan hệ từ
với danh từ, động từ, tính từ.(theo
SGK-tr 201.)


- Mẫu: Nguyện quyết cứu nguy.
(Các yếu tố nào có chứa vần của 4
từ trên là yếu tố Hán Việt.


Ngoại lệ: nguyền, chuyền, chuyện
là thuần Việt.


- Tất cả các tiếng có kết hợp với
vần "ết" đều là thuần Việt. (ngoại
lệ: "kết").


- Tất cả các tiếng có kết hợp với
vần "ưng" đều là thuần Việt.
(ngoại lệ: "ưng, ứng, ngưng".)
<b>GV: Từ trái nghĩa, từ đồng nghĩa,</b>
đồng âm là gì ?


<b>GV: Tác dụng của từng loại từ</b>
trên ? Ví dụ ?


<b>GV: Khái niệm thành ngữ ? Đặc</b>
điểm thành ngữ ?



<b>GV: Nêu tác dụng của điệp ngữ và</b>
chơi chữ?Kể tên các loại điệp ngữ?
Có những lối chơi chữ nào? cho
VD


GV: Chỉ ra lối chơi chữ được sử
dụng trong câu ca dao sau?


Cô Xuân đi chợ Hạ, mua cá thu về,
chợ hãy cịn đơng.


-> Lối chơi chữ dùng từ đồng âm.
<b>Hướng dẫn tự học</b>


Gv hướng dẫn cấu trúc đề kiểm
tra : Tự luận kết hợp trắc nghiệm
theo tỉ lệ 3/7. Nắm vững lí thuyết,
phát hiện, sử dụng và phân tích
được tác dụng của nghệ thuật điệp
ngữ, chơi chữ,


+ Lớp chúng tơi có hai bạn đều tên Lan.
ĐN


+ Dạo này nó vẫn thế. + Hoa khen nó khơng ngớt.
VN BN


<b>3. Quan hệ từ: </b>
* Khái niệm:



- Là những từ dùng để liên kết các thành phần của cụm từ, các thành
phần của câu hoặc câu với


câu trong đoạn văn, đoạn văn với đoạn văn trong bài).
Ví dụ: và, với, cùng, như, do, …


- Quan hệ từ có số lượng khơng lớn nhưng tần số sử dụng rất cao. Nó
là một trong những từ cơng cụ quan trọng cho việc diễn đạt.


- Nhờ có quan hệ từ mà lời nói, câu văn được diễn đạt chặt chẽ hơn,
chính xác hơn, giảm bớt sự hiểu lầm khi giao tiếp.


<b>4. Từ hán Việt:</b>


<b>* Giải nghĩa: - Dựa vào ngữ cảnh – từ đồng âm.</b>


Ví dụ: + thiên 1: trời (thiên nhiên). + thiên 2: lệch (thiên vị).
+ thiên 3: nghìn (thiên lý). + thiên 4: dời (thiên đơ).
- Dựa vào cách dịch nghĩa: Ví dụ: Phụ tử: cha con.


* Phân biệt các yếu tố (từ) thuần Việt các với yếu tố (từ) Hán Việt.
<b>5. Từ trái nghĩa, đồng nghĩa, đồng âm:</b>


* Khái niệm:
* Tác dụng:
<b>6. Thành ngữ:</b>


- Là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
Nghĩa có thể trực tiếp từ nghĩa đen hoặc thơng qua một số phép chuyển
nghĩa như: ẩn dụ, hoán dụ, so sánh...



- Giàu tính hình tượng, tính biểu cảm.


<b>7. Điệp ngữ: Cách lặp đi lặp lại từ ngữ hoặc cả một câu để làm nổi bật</b>
ý, gây cảm xúc mạnh.


* Các dạng điệp ngữ:


- Điệp ngữ cách quãng - Điệp ngữ nối tiếp
- Điệp ngữ chuyển tiếp (vòng)


<b>8. Chơi chữ: Lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc</b>
thái dí dỏm, hài hước,...làm cho câu văn hấp dẫn và thú vị.


* Các lối chơi chữ:


- Dùng từ ngữ đồng âm - Dùng lối nói trại âm
- Dùng cách điệp âm - Dùng lối nói lái
- Dùng từ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa


<b>II.Hướng dẫn tự học: ( Hướng dẫn kiểm tra Tiếng Việt)</b>
- Ôn tập hết kiến thức đã học về phần tiếng Việt


- Chọn một trong các văn bản đã học, xác định trong văn bản đó: từ
láy, từ ghép, từ Hán Việt, đại từ, quan hệ từ.


- Phân tích tác dụng của việc sử dụng từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ
đồng âm, thành ngữ trong văn bản cụ thể.


- Viết đoạn văn có sử dụng từ đồng nghĩa, từ đồng âm, từ trái nghĩa,


điệp ngữ,…


<b>E. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×