Tải bản đầy đủ (.pdf) (172 trang)

(Luận văn thạc sĩ) phát triển nông nghiệp đô thị tại thành phố cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.5 MB, 172 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Phạm Thị Hiền

PHÁT TRIỂN NƠNG NGHIỆP ĐÔ THỊ
TẠI THÀNH PHỐ CẦN THƠ

LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ HỌC

Thành phố Hồ Chí Minh – 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Phạm Thị Hiền

PHÁT TRIỂN NƠNG NGHIỆP ĐƠ THỊ
TẠI THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Chun ngành : Địa lí học
Mã số

: 8310501

LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ HỌC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. TRƯƠNG VĂN TUẤN

Thành phố Hồ Chí Minh – 2019




LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả
nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan, có nguồn gốc
rõ ràng.
Tác giả luận văn

Phạm Thị Hiền


LỜI CÁM ƠN
Trong suốt quá trình thực hiện luận văn, bản thân tôi đã nhận được rất nhiều
sự giúp đỡ của Quý thầy cô, đồng nghiệp, bạn bè và những người thân.
Lời đầu tiên, tơi xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới TS.Trương
Văn Tuấn là người Thầy đã hướng dẫn, chỉ bảo tận tình cho tôi về mọi mặt; bằng
những kinh nghiệm và kiến thức q báu của Thầy để tơi có thể hồn thành luận
văn.
Tôi xin cảm ơn Trường Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh, Phịng Sau Đại
học, Khoa Địa lý và Quý thầy cô tham gia giảng dạy lớp Địa lý học K28 để tơi có
thể hồn thành q trình học tập và thực hiện luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của Sở NN&PTNT TP. Cần
Thơ, UBND TP. Cần Thơ, Cục Thống kê TP. Cần Thơ và các Sở ban ngành đã tạo
điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tơi có được những số liệu và báo cáo chính xác để
thực hiện luận văn của mình.
Cuối cùng, tơi bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến gia đình tơi: Bố mẹ, anh chị và
những người thân đã luôn chia sẻ, động viên và tạo điều kiện cho tôi trong suốt thời
gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn.
Tơi xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận văn


Phạm Thị Hiền


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cám ơn
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng số liệu
Danh mục các biểu đồ
Danh mục các bản đồ
MỞ ĐẦU.................................................................................................................... 1
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN
NÔNG NGHIỆP ĐÔ THỊ ................................................................ 12
1.1. Cơ sở lý luận về phát triển nông nghiệp đô thị .............................................. 12
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản ......................................................................... 12
1.1.2. Vai trị của nơng nghiệp đô thị ................................................................ 15
1.1.3. Đặc điểm của nông nghiệp đô thị ........................................................... 17
1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến nông nghiệp đô thị ..................................... 21
1.1.5. Một số lý thuyết liên quan đến phát triển NNĐT ................................... 25
1.1.6. Các tiêu chí đánh giá phát triển NNĐT vận dụng cho nghiên cứu ở
Cần Thơ ................................................................................................... 28
1.1.7. Một số hình thức tổ chức lãnh thổ của NNĐT........................................ 34
1.2. Kinh nghiệm và thực tiễn phát triển nông nghiệp đô thị trên thế giới và
ở các đô thị trực thuộc trung ương của Việt Nam ......................................... 39
1.2.1. Kinh nghiệm phát triển nông nghiệp đô thị trên thế giới ............................. 39
1.2.2. Thực tiễn phát triển nông nghiệp đô thị ở các đô thị trực thuộc trung
ương của Việt Nam ................................................................................... 42

1.2.3. Bài học cho thành phố Cần Thơ.............................................................. 46
Tiểu kết chương 1 ................................................................................................... 47


Chương 2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN
NÔNG NGHIỆP ĐÔ THỊ Ở THÀNH PHỐ CẦN THƠ ............... 49
2.1. Vị trí địa lý...................................................................................................... 49
2.2. Các nhân tố kinh tế - xã hội ............................................................................ 51
2.2.1. Dân số và lao động ................................................................................... 51
2.2.2. Thị trường tiêu thụ.................................................................................... 57
2.2.3. Vốn đầu tư ................................................................................................ 58
2.2.4. Khoa học và công nghệ ............................................................................ 60
2.2.5. Công nghiệp hóa và đơ thị hóa ................................................................. 62
2.2.6. Cơ sở vật chất kỹ thuật và cơ sở hạ tầng .................................................. 64
2.2.7. Thể chế và chính sách phát triển nơng nghiệp ......................................... 68
2.3. Các nhân tố tự nhiên ....................................................................................... 70
2.3.1. Địa hình .................................................................................................... 70
2.3.2. Đất ............................................................................................................ 71
2.3.3. Khí hậu ..................................................................................................... 72
2.3.4. Nước ......................................................................................................... 74
2.3.5. Sinh vật ..................................................................................................... 75
2.4. Đánh giá chung ............................................................................................... 76
Tiểu kết chương 2 ................................................................................................... 79
Chương 3.

THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP ĐÔ THỊ Ở
THÀNH PHỐ CẦN THƠ ................................................................ 80

3.1. Tổng quan về phát triển và vai trò, vị trí của NNĐT ở TP. Cần Thơ ............ 80
3.1.1. Tổng quan ................................................................................................. 80

3.1.2. Vai trị, vị trí của NNĐT ở TP. Cần Thơ đối với kinh tế - xã hội ............ 82
3.2. Thực trạng phát triển nông nghiệp đô thị theo ngành ở TP. Cần Thơ ........... 83
3.2.1. Ngành chăn nuôi....................................................................................... 83
3.2.2. Ngành trồng trọt ....................................................................................... 91
3.2.3. Ngành nuôi trồng thủy sản ..................................................................... 104
3.3. Một số hình thức tổ chức lãnh thổ NNĐT ở TP. Cần Thơ ........................... 108
3.3.1. Trang trại (nông trại) .............................................................................. 108


3.3.2. Hợp tác xã nông nghiệp.......................................................................... 110
3.3.3. Khu nông nghiệp cơng nghệ cao ............................................................ 113
3.3.4. Vùng chun mơn hóa NN ..................................................................... 114
3.3.5. Vành đai nông nghiệp xung quanh thành phố ........................................ 116
3.4. Đánh giá chung ............................................................................................. 118
Tiểu kết chương 3 ................................................................................................. 122
Chương 4. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NÔNG
NGHIỆP ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ CẦN THƠ ĐẾN NĂM 2030 ... 123
4.1. Cơ sở đề xuất định hướng và giải pháp ........................................................ 123
4.1.1. Quan điểm phát triển ............................................................................. 123
4.1.2. Mục tiêu phát triển ................................................................................ 124
4.1.3. Quy hoạch phát triển nông nghiệp, nông thôn TP. Cần Thơ đến năm
2020 và định hướng đến năm 2030 ....................................................... 125
4.1.4. Thực trạng phát triển (Thực tiễn) .......................................................... 130
4.2. Định hướng phát triển nông nghiệp TP. Cần Thơ đến năm 2030 ................ 136
4.2.1. Định hướng quy hoạch và sử dụng đất nông nghiệp .............................. 136
4.2.2. Định hướng quy hoạch phát triển các ngành sản xuất ........................... 136
4.3. Giải pháp phát triển NNĐT TP. Cần Thơ đến năm 2030............................. 143
4.3.1. Giải pháp về tổ chức sản xuất ................................................................ 143
4.3.2. Giải pháp về tiêu thụ sản phẩm .............................................................. 144
4.3.3. Giải pháp về khoa học, công nghệ và khuyến nơng ............................... 145

4.3.4. Giải pháp về cơ giới hóa, tự động hóa trong các khâu sản xuất ............ 145
4.3.5. Giải pháp về đào tạo nguồn nhân lực ..................................................... 146
4.3.6. Giải pháp về huy động vốn đầu tư ......................................................... 146
4.3.7. Giải pháp về hỗ trợ thích ứng với biến đổi khí hậu................................ 147
Tiểu kết chương 4 ................................................................................................. 148
KẾT LUẬN ........................................................................................................... 149
DANH MỤC CƠNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ................................................... 151
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................... 152
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Tiếng Việt
TT

Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

1

TP

Thành phố

2

ĐTH

Đơ thị hóa


3

CNH

Cơng nghiệp hóa

4

KT - XH

Kinh tế - Xã hội

5

LT-TP

Lương thực, thực phẩm

6

HTX

Hợp tác xã

7

TT

Trang trại


8

NN&PTNT

Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn

9

UBND

Ủy ban nhân dân

10

RAT

Rau an tồn

11

NNCNC

Nơng nghiệp công nghệ cao

12

NNĐT

Nông nghiệp đô thị


13

ĐBSCL

Đồng bằng sông Cửu Long

14

KH - CN

Khoa học công nghệ

15

LLLĐ

Lực lượng lao động

Tiếng Anh
TT

1

Chữ viết tắt

PAO

2


VietGAP

3

GAP

4

UNDP

Nghĩa nguyên gốc

Nghĩa tiếng Việt

Food and Agriculture

Tổ chức lương thực và

Organization of the

nông nghiệp của Liên Hiệp

United Nation

Quốc

Vietnamese Good

Quy trình thực hành nơng


Agricultural Practices

nghiệp tốt tại Việt Nam

Good Agricultural

Quy trình thực hành nơng

Practices

nghiệp tốt

United Nations

Chương trình phát triển của

Development Programme

Liên Hợp Quốc


DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU
Bảng 2.1.

Diện tích, dân số và mật độ dân số TP. Cần Thơ (2017) ...................... 52

Bảng 2.2.

Thu nhập bình quân đầu người/tháng của TP. Cần Thơ so với
cả nước và một số đô thị trực thuộc Trung ương (giá thực tế) ............. 55


Bảng 2.3.

Sự dịch chuyển sử dụng đất tại TP. Cần Thơ (%) ................................ 63

Bảng 3.1.

Giá trị sản xuất nông nghiệp TP. Cần Thơ, giai đoạn
2007 – 2017........................................................................................... 81

Bảng 3.2.

Giá trị và cơ cấu sản xuất nông nghiệp của TP. Cần Thơ, giai
đoạn 2007 – 2017 (giá hiện hành) ........................................................ 81

Bảng 3.3.

Số lượng gia súc, gia cầm và các sản phẩm chăn nuôi của TP.
Cần Thơ, giai đoạn 2007 - 2017 ........................................................... 84

Bảng 3.4.

Số lượng và sản lượng gia cầm của TP. Cần Thơ, giai đoạn
2007-2017 .............................................................................................. 90

Bảng 3.5.

Giá trị và cơ cấu sản xuất ngành trồng trọt của TP. Cần Thơ
giai đoạn 2007 – 2017 (giá hiện hành) ................................................. 92


Bảng 3.6.

Diện tích, năng suất và sản lượng lúa của TP. Cần Thơ giai
đoạn 2007-2017 .................................................................................... 94

Bảng 3.7.

Diện tích, năng suất và sản lượng ngô của TP. Cần Thơ giai
đoạn 2007 – 2017 .................................................................................. 97

Bảng 3.8.

Diện tích, năng suất và sản lượng rau, đậu của TP. Cần Thơ
giai đoạn 2007 - 2017 ........................................................................... 97

Bảng 3.9.

Tỷ trọng giá trị và diện tích cây ăn quả so với cây lâu năm TP.
Cần Thơ giai đoạn 2007 - 2017 .......................................................... 100

Bảng 3.10. Diện tích và sản lượng một số cây ăn quả của TP. Cần Thơ giai
đoạn 2007 – 2017 ................................................................................ 101
Bảng 3.11. Diện tích ni trồng thủy sản của TP. Cần Thơ giai đoạn
2007 - 2017 ......................................................................................... 105
Bảng 3.12. Diện tích và sản lượng thủy sản của TP. Cần Thơ giai đoạn
2007 - 2017 ......................................................................................... 106
Bảng 3.13. Giá trị và cơ cấu sản xuất thủy sản của TP. Cần Thơ giai đoạn
2007 – 2017 (giá hiện hành) ............................................................... 107



DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Thu nhập bình quân đầu người/tháng, năm 2016 phân theo tỉnh
vùng ĐBSCL (giá hiện hành) ............................................................. 54
Biểu đồ 2.2. Cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế, giai đoạn 2007-2017 .... 56
Biểu đồ 3.1. Đàn lợn và sản lượng thịt lợn của TP. Cần Thơ giai đoạn
2007-2017 ........................................................................................... 87
Biểu đồ 3.2. Đàn bò và sản lượng thịt bò của TP. Cần Thơ giai đoạn
2007-2017 ........................................................................................... 88
Biểu đồ 3.3. Đàn gia cầm và sản lượng gia cầm của TP. Cần Thơ giai đoạn
2007-2017 ........................................................................................... 90
Biểu đồ 3.4. Biến động số lượng trang trại TP. Cần Thơ giai đoạn
2007 – 2017 ...................................................................................... 108


DANH MỤC CÁC BẢN ĐỒ
Bản đồ 2.1. Bản đồ hành chính TP. Cần Thơ năm 2017
Bản đồ 2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển NNĐT ở TP. Cần Thơ
Bản đồ 3.1. Phát triển và phân bố ngành trồng trọt, chăn nuôi và nuôi trồng thủy
sản ở TP. Cần Thơ giai đoạn 2007-2017
Bản đồ 3.2. Tổ chức không gian sản xuất của NNĐT TP. Cần Thơ giai đoạn
2007 – 2017


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đơ thị hóa là một q trình tất yếu và mang tính chất tồn cầu. Hiện nay, q
trình đơ thị hóa ở nước ta đang diễn ra rất nhanh và ảnh hưởng rất lớn đến sự phát
triển kinh tế - xã hội. Quá trình đơ thị hóa diễn ra nhanh dẫn đến việc phát triển các

khu công nghiệp, các hoạt động kinh tế khác làm cho diện tích đất nơng nghiệp ngày
càng bị thu hẹp, ô nhiễm môi trường đô thị ngày càng trở nên nghiêm trọng. Dân số
đô thị tăng đồng nghĩa với nhu cầu lương thực, thực phẩm đáp ứng cho số dân đô thị
ngày càng tăng lên, đặc biệt là nguồn lương thực, thực phẩm sạch, đảm bảo an toàn;
nguy cơ thiếu hụt đất nông nghiệp, nguồn lao động nông nghiệp ở các vùng ven đô
thị bị mất đất canh tác có thể khơng có việc làm hoặc thất nghiệp bán thời gian là
một nguy cơ tiềm tàng cho những tệ nạn xã hội có thể xảy ra ở các thành phố lớn.
Cùng với xu thế phát triển đô thị và tăng dân số đô thị của cả nước, số dân đô
thị TP. Cần Thơ không ngừng tăng lên nhanh chóng cùng với nó là sự thay đổi mọi
mặt về kinh tế - xã hội. Để phù hợp với áp lực đơ thị hóa tạo ra, nơng nghiệp đơ thị
TP. Cần Thơ đang có những bước chuyển mình, hướng người dân chuyển đổi sản
xuất phù hợp điều kiện của đô thị, mang lại hiệu quả kinh tế cao. Tuy nhiên, phát
triển NNĐT ở Thành phố hiện vẫn cịn là hình thức khá mới mẻ, nên người dân cần
có một hướng đi bài bản trong việc triển khai xây dựng và phát triển các mơ hình sản
xuất phù hợp với đặc điểm của từng tiểu vùng và từng khu vực, nhằm hình thành khu
sản xuất các sản phẩm phù hợp để khai thác hiệu quả nhất tiềm năng của mình.
ĐBSCL trong đó có TP. Cần Thơ là một trong những khu vực đang chịu ảnh
hưởng trực tiếp nhất của biến đổi khí hậu, đặc biệt là ngành sản xuất nơng nghiệp.
Các biểu hiện của biến đổi khí hậu như tình hình hạn hán phổ biến hơn, mưa lũ càng
nhiều hơn, xuất hiện thời tiết cực đoan… gây khó khăn trong sản xuất. Phát triển
NNĐT được xem là một trong những giải pháp nâng cao được năng lực và hiệu quả
sản xuất cây trồng vật ni trong điều kiện đơ thị hóa và biến đổi khí hậu của Thành
phố. Phát triển NNĐT cũng là xu hướng chung và giải pháp để xây dựng thành phố
xanh, thành phố sinh thái.


2
Đó là lý do tác giả chọn đề tài “Phát triển nông nghiệp đô thị tại TP. Cần
Thơ” làm luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ của mình.
2. Mục tiêu, nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu

2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Từ cơ sở lý luận và thực tiễn phát triển NNĐT trên thế giới và ở một số đô thị
lớn ở Việt Nam, đề tài vận dụng để phân tích, đánh giá hiện trạng phát triển nông
nghiệp đô thị ở TP. Cần Thơ trong giai đoạn hiện nay từ đó đề xuất các giải pháp
thúc đẩy phát triển trong thời gian tới.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu trên đề tài sẽ thực hiện và hoàn thành những nhiệm vụ
sau:
- Tổng quan một số vấn đề lý luận và thực tiễn phát triển NNĐT, làm cơ sở
khoa học cho việc nghiên cứu hiện trạng phát triển NNĐT ở TP. Cần Thơ
- Phân tích các nhân tố tác động đến phát triển NNĐT tại TP. Cần Thơ
- Phân tích và đánh giá hiện trạng phát triển NNĐT ở TP. Cần Thơ
- Đề xuất các giải pháp nhằm đẩy mạnh phát triển nông nghiệp đô thị ở TP. Cần
Thơ trong thời gian tới.
2.3. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Đề tài nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển nông
nghiệp đô thị và thực trạng phát triển NNĐT tại TP. Cần Thơ theo ngành và lãnh thổ,
trong đó có chú ý đi sâu vào phân tích các ngành, các sản phẩm và những tiểu vùng,
khu vực đặc trưng đang phát triển mạnh và mang lại hiệu quả kinh tế cao.
- Về thời gian: Đề tài tập trung nghiên cứu hiện trạng phát triển nông nghiệp đô
thị trong giai đoạn từ năm 2007 đến 2017. Trên cơ sở đó sẽ đề xuất định hướng và
một số giải pháp phát triển NNĐT trên địa bàn đến năm 2030.
- Về không gian: Phạm vi nghiên cứu là TP. Cần Thơ phân hóa tới các quận,
huyện thuộc thành phố. Đề tài sẽ chú ý phân tích sâu một số địa phương phát triển
nơng nghiệp đơ thị điển hình mang lại hiệu quả kinh tế cao tại Thành phố.
3. Lịch sử nghiên cứu đề tài
- Các nghiên cứu những vấn đề lý luận liên quan đến NNĐT


3

+ Nghiên cứu về vành đai nông nghiệp:
NNĐT là một hình thức đặc thù của tổ chức lãnh thổ nơng nghiệp. Những
nghiên cứu đầu tiên là những nghiên cứu về vành đai nông nghiệp. Người đi tiên
phong là Von Thunen (1783 - 1850) với lý thuyết vị trí và lý thuyết chung về sử
dụng đất nơng nghiệp. Mơ hình của ông bước đầu thể hiện ý tưởng về tổ chức lãnh
thổ sản xuất nông nghiệp. Von Thunen cho rằng chi phí vận chuyển từ nơi sản xuất
đến thị trường tiêu thụ quyết định đến sự phân bố các hoạt động sản xuất nơng
nghiệp. Lý thuyết hoặc mơ hình vị trí của Von Thunen nói rằng nếu các biến mơi
trường được giữ cố định thì sản phẩm nơng nghiệp sẽ đạt lợi nhuận cao hơn tất cả
các sản phẩm khác trong cuộc cạnh tranh về vị thế. Theo ông, để giảm chi phí và
tăng lợi nhuận, những sản phẩm có khối lượng lớn, khó bảo quản được sản xuất ở
gần Thành phố hơn. Trên cơ sở các giả thiết này, Thunen xây dựng 4 vành đai nông
nghiệp xung quanh đô thị, gồm vành 1 là thực phẩm tươi sống, vành 2 là lâm nghiệp,
vành 3 lương thực, vành 4 chăn nuôi, ngồi cùng là vùng hoang dã. Mơ hình của
Thunen đã bước đầu thể hiện việc tổ chức sản xuất nông nghiệp theo lãnh thổ trên cơ
sở các giả thuyết ông đặt ra (Johann Heinrich Von Thunen - Academic, Economist Biography).
Từ lý thuyết của Thunen, nhiều nhà khoa học đã phát triển và đưa ra các mơ
hình về sử dụng đất và phân bố sản xuất nông nghiệp như Sinclair (1967), Boal
(1970), Bryant (1973)…trong đó, chú ý là mơ hình vành đai xanh - Greenbelt của
Boal (1970). Theo Boal, có thể hình thành ba vành đai khác nhau đối với nơng
nghiệp đô thị. Vành đai thứ nhất tại trung tâm thành phố, đất đai đã quy hoạch ổn
định, nông nghiệp đạt được mức lợi nhuận ổn định do có nhiều lợi thế thị trường.
Vành đai thứ hai cận kề ngoại ô, quy hoạch đất đai chưa ổn định, lợi nhuận sản xuất
nông nghiệp thấp do nông dân không muốn đầu tư mà trông chờ vào sự tăng giá đất
do chuyển mục đích sử dụng. Vành đai thứ ba ở ngồi cùng xa thành phố, nông
nghiệp phát triển đa dạng và đạt lợi nhuận rất cao trên đơn vị diện tích. Theo ông,
công tác quy hoạch và phân vùng nông nghiệp để sử dụng hợp lý tài nguyên, phát
triển nông nghiệp theo hướng đa dạng nhằm bảo vệ môi trường là rất quan trọng cho



4
nơng nghiệp đơ thị và ven đơ trong q trình đơ thị hố (Theories of Agriculture:
Locational Theories of Agriculture).
Ngồi ra, lý thuyết phát triển các vành đai nông nghiệp cũng được nhắc đến
trong một số bài viết và nghiên cứu của các tác giả Việt Nam như Đặng Văn Phan
(Đặng Văn Phan, 2007), Lê Đức Thịnh (Lê Đức Thịnh, 2009).
+ Nghiên cứu về nông nghiệp ngoại thành hoặc nông nghiệp ven đô: Trước
đây, các nhà nghiên cứu của trường phái địa lý Xô Viết đã đạt được nhiều thành công
trong việc nghiên cứu loại hình nơng nghiệp ngoại thành. Từ thập niên 50, 60 của thế
kỷ XX, có nhiều nghiên cứu về nông nghiệp ngoại thành, và xây dựng khái niệm thể
tổng hợp ngoại thành. Đáng chú ý là các nhà địa lý Liên Xô như Ivanov K.I., ông
quan niệm “Thể tổng hợp nơng nghiệp ngoại thành đó là một kiểu tổng hợp đã được
hình thành vững chắc về cơ cấu của các xí nghiệp trong thể tổng hợp, về những mối
liên hệ sản xuất và kinh tế của các xí nghiệp”. Ơng cũng chỉ ra được yếu tố quyết
định diện mạo của thể tổng hợp nông nghiệp (TTHNN) gồm vị trí địa lý, điều kiện tự
nhiên - kinh tế, chun mơn hóa của các xí nghiệp nơng nghiệp (Ivanov K.I., 1972).
Thể THNN ngoại thành gồm các xí nghiệp nơng nghiệp chuyên trồng rau xanh, cây
thực phẩm, chăn nuôi gia súc, gia cầm, lấy thịt, trứng, sữa và các xí nghiệp chế biến.
Đặc trưng TTHNN ngoại thành là sản phẩm hàng hóa chủ yếu của chúng do nhu cầu
thực phẩm của dân cư thành phố chi phối; các TTHNN ngoại thành hình thành chủ
yếu ở xung quanh các thành phố, trung tâm công nghiệp lớn. Ở đây, yếu tố nhu cầu
đóng vai trị chủ yếu, cịn các yếu tố tự nhiên tuy được tính nhưng đóng vai trị thứ
yếu; quy mơ của các thể tổng hợp có thể rất khác nhau tùy thuộc vào quy mô dân số
của thành phố và trình độ phát triển nơng nghiệp (Vũ Thị Mai Hương, 2014).
Liên quan đến phát triển nông nghiệp đô thị và ven đơ, cũng có khá nhiều
nghiên cứu quy mơ lớn được thực hiện bởi các cá nhân và tổ chức quốc tế như FAO,
UNDP, UNICEF. Có thể kể ra một số nghiên cứu chủ yếu như nghiên cứu về “Nơng
nghiệp đơ thị và ven đơ” thuộc “Chương trình đặc biệt về an toàn lương thực” của
FAO, mà kết quả (đã được công bố năm 2001) là một cẩm nang hướng dẫn khá chi
tiết và có tính ứng dụng cao về các mơ hình phát triển nơng nghiệp đơ thị và ven đô ở

các quốc gia đang phát triển trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Các nghiên


5
cứu của UNDP cũng chỉ ra khá rõ các mô hình nơng nghiệp đơ thị và ven đơ ở một
số nước điển hình như mơ hình hệ sinh thái “Aqua-terra” ở Inđơnêsia, mơ hình nơng
nghiệp xanh (Green core) ở Hà Lan, mơ hình “vườn trong thành phố” với kỹ thuật
trồng rau thuỷ canh ở Ecuađo và một số nước Châu Phi khác. Các nghiên cứu nói
trên đặc biệt tập trung vào việc phổ biến những kinh nghiệm thực tiễn về kỹ thuật và
tổ chức sản xuất để phát triển nền nơng nghiệp sạch, an tồn, bền vững và bảo vệ
mơi trường
Ở Việt Nam, tác giả Lê Văn Trưởng (2008) cũng quan tâm đến hướng nghiên
cứu này trong bài viết “Xác định một số đặc điểm của nông nghiệp nội thị và nông
nghiệp ngoại thị” trên quan điểm địa lý kinh tế - xã hội (Lê Văn Trưởng, 2008).
+ Nghiên cứu về nông nghiệp đô thị: Các đô thị ra đời đã kéo theo sự hình
thành loại hình nơng nghiệp mới của nhân loại - nông nghiệp đô thị. Các đô thị ở
nhiều quốc gia trên thế giới đã chú ý đến nông nghiệp đô thị rất sớm và họ cũng đã
đạt được nhiều thành công trong việc phát triển loại hình nơng nghiệp mới này. Bước
sang thập kỷ 90 (thế kỷ XX), các nhà nghiên cứu trên thế giới, mà tiên phong là Luc
J.A Mougeot (1994) và Drakakis-Smith (1966) đề cập đến vai trò, đặc trưng của
NNĐT cũng như những hạn chế thách thức của môi trường đô thị. Các tổ chức quốc
tế như PAO, UNDP (PAO, 2013) đưa ra định nghĩa, vai trị của NNĐT; ở Việt Nam
có Lê Văn Trưởng (2006) xác định một số đặc điểm của NNĐT từ đó so sánh với
nơng nghiệp nơng thơn.
- Nghiên cứu thực tiễn phát triển NNĐT trên thế giới: Một hướng nghiên cứu
khác về nông nghiệp đô thị của các chuyên gia nông nghiệp Bắc Mỹ, Châu Âu và
Châu Á lại quan tâm đến tác động của đơ thị hố đến nông nghiệp đô thị. Trong khi
các nhà nghiên cứu Bắc Mỹ (trong những năm 70 và 80) tập trung đánh giá ảnh
hưởng của đơ thị hố đến năng suất và sản lượng nông nghiệp trên cơ sở nghiên cứu
hoạt động của các nông trại trong điều kiện đô thị hố, thì các nghiên cứu ở Châu Âu

và Châu Á lại quan tâm nhiều hơn đến vai trị của nơng nghiệp ven đô đối với bảo vệ
cảnh quan môi trường (PAO, 2007). Các nghiên cứu này đã đi đến kết luận là sự phát
triển của nông nghiệp ven đô phụ thuộc rất lớn vào các chủ trương, chính sách về kế
hoạch hố đơ thị (như nghiên cứu về “Kế hoạch chiến lược phát triển không gian


6
xanh cho các khu vực đơ thị có mật độ dân cư cao” được trình bày tại hội thảo quốc
tế về “Các vấn đề và tương lai phát triển thành phố sinh thái” tổ chức qua mạng năm
2003. Tuy nhiên, vẫn có một vài nghiên cứu điển hình về mơ hình phát triển nơng
nghiệp đơ thị đã gắn kết lợi nhuận sản xuất nông nghiệp với chiến lược sử dụng
ruộng đất, phân vùng nông nghiệp và bảo vệ môi trường
NNĐT đã xuất hiện từ lâu trên thế giới và nhiều quốc gia đã thành cơng khi
phát triển loại hình nơng nghiệp này. Bước sang thập kỉ 90 của thế kỉ XX, các nhà
nghiên cứu trên thế giới bắt đầu tập trung vào phân tích các đặc điểm kinh tế, xã hội
và môi trường của NNĐT. Nghiên cứu của các cá nhân chủ yếu đề cập đến lịch sử
phát triển của NNĐT thế giới, mối quan hệ sản xuất nông nghiệp và đô thị, thực tiễn
phát triển NNĐT ở các lãnh thổ khác nhau.
- Nghiên cứu thực tiễn phát triển NNĐT ở Việt Nam: Ở Việt Nam, nghiên
cứu thực tiễn phát triển NNĐT chỉ mới được nghiên cứu trong vài năm trở lại đây.
Điển hình có thể kể các nghiên cứu về lịch sử ra đời của NNĐT ở Việt Nam của Lê
Văn Trưởng (2008), ông cho rằng mầm mống của nông nghiệp đô thị ở Việt Nam đã
xuất hiện xung quanh các thành cổ ngay từ thời phong kiến. Trong thời kỳ Pháp
thuộc, nông nghiệp đô thị cũng được chú ý phát triển và có những nét mang dáng dấp
của nơng nghiệp đơ thị hiện đại (Lê Văn Trưởng, 2008).
Tình hình phát triển của NNĐT ở Việt Nam trong nghiên cứu của Lê Văn
Trưởng (2008) đã đề cập đến 5 đặc điểm của nông nghiệp đô thị Việt Nam và nêu ra
một số vấn đề trong phát triển nông nghiệp đơ thị. Ơng cho rằng, ngồi những nét
tương đồng với nông nghiệp đô thị của các nước đang phát triển, nơng nghiệp đơ thị
ở Việt nam cũng có những sắc thái riêng.

Đặc biệt, sự phát triển nông nghiệp đô thị theo hướng sinh thái thu hút được
nhiều quan tâm nghiên cứu của Vũ Xuân Đề. Trong một nghiên cứu của mình ơng đã
đánh giá thực trạng các mơ hình sản xuất nơng nghiệp của TP. Hồ Chí Minh theo
hướng sinh thái và đưa ra các biện pháp phù hợp để phát triển mơ hình đó. Luận án
của Trần Trọng Phương (2012) - Nghiên cứu phát triển nông nghiệp đô thị sinh thái
ở TP. Hải Phòng và đề xuất một số mơ hình NNĐT sinh thái trong tương lai (Trần
Trọng Phương, 2012). Nghiên cứu sự phát triển NNĐT ở Hà Nội - Luận án Vũ Thị


7
Mai Hương (Vũ Thị Mai Hương, 2014). Thực trạng và giải pháp phát triển NNĐT ở
TP. Hồ Chí Minh trong q trình đơ thị hóa – Luận văn Trần Quốc Việt (Trần Quốc
Việt, 2013).
Các nghiên cứu về thực tiễn phát triển NNĐT tại TP. Cần Thơ: Ở TP. Cần
Thơ, việc nghiên cứu phát triển NNĐT còn mới mẻ, chưa nhiều. NNĐT được viết
trong một số bài báo như “Diện mạo mới cho NNĐT” ở TP. Cần Thơ với 3 bài viết:
“NNĐT chuyển mình”, “Trợ lực phát triển vành đai xanh” và “Đầu tư cho công
nghệ, đầu ra cho sản phẩm” của Nhóm PV kinh tế -Báo Cần Thơ (2018) hay bài viết
“Nông nghiệp đô thị xanh” Báo Xuân dự thi Quận Cái Răng (2018) và một số bài
viết khác. Đặc biệt, UBND thành phố cũng đã ban hành Kế hoạch số 05/KH-UBND
ngày 11 tháng 01 năm 2018 về việc Triển khai thí điểm các mơ hình nơng nghiệp đơ
thị gắn với du lịch tại phường Long Tuyền, quận Bình Thủy giai đoạn 2018 – 2020;
Quyết định số 2911/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch xây dựng cánh
đồng lớn thành phố Cần Thơ đến năm 2020, định hướng năm 2025; Quyết định số
955/QĐ-UBND ngày 15 tháng 4 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc
công nhận Làng nghề hoa kiểng Phó Thọ, Bà Bộ; Quyết định số 3382/QĐ-UBND
ngày 08 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc phê
duyệt Quy hoạch chi tiết Vành đai thực phẩm thành phố Cần Thơ; Đề án Phát triển
vùng sản xuất nông nghiệp chuyên canh thành phố Cần Thơ, Ban hành kèm theo
Quyết định số 3425 /QĐ-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Ủy ban nhân dân

thành phố Cần Thơ; Theo Quyết định số 1294/QĐ-UBND ngày 02 tháng 6 năm 2008
của UBND TP. Cần Thơ về phê duyệt Chương trình xây dựng và phát triển nông
nghiệp công nghệ cao thành phố Cần Thơ đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020
hay Quyết định số 2231/QĐ-UBND phê duyệt Đề án Phát triển nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao thành phố Cần Thơ giai đoạn 2012-2020; Quyết định số
1923/QĐ-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2017 của UBND TP. Cần Thơ về việc phê
duyệt Quy hoạch phát triển nông nghiệp, nông thôn thành phố Cần Thơ đến năm
2020 và định hướng đến năm 2030.
Theo phân vùng chuyển đổi đất nông nghiệp, TP. Cần Thơ được chia làm 2
phân vùng nông nghiệp. Vùng I: Chịu ảnh hưởng thủy triều mạnh thích hợp phát


8
triển nông nghiệp đô thị sinh thái (Quận: Ninh Kiều, Bình Thủy, Ơ Mơn, Thốt Nốt
và huyện Phong Điền). Vùng II: Chịu ảnh hưởng của lũ mạnh, thích hợp sản xuất
lương thực, thực phẩm chất lượng cao (Huyện: Vĩnh Thạnh, Cờ Đỏ, Thới Lai và
quận Cái Răng). Đô thị Cần Thơ ngày một phát triển, ngành nông nghiệp thành phố
cũng từng bước chuyển mình theo hướng nơng nghiệp đơ thị sinh thái. Hiện nay, một
số sản phẩm của TP. Cần Thơ đã được cấp Giấy chứng nhận nhãn hiệu tập thể như
dâu Hạ châu - Phong Điền; nấm Bào ngư - phường Thới An Đơng, quận Bình Thủy;
Rau an tồn - phường Long Tuyền, quận Bình Thủy, rau muống của HTX Rau an
tồn Hịa Phát, quận Ơ Mơn…
Năm 2013, UBND thành phố đã phê duyệt đề án Phát triển vùng sản xuất nông
nghiệp chuyên canh TP. Cần Thơ với 5 vùng chuyên canh gồm: Vùng nuôi cá tra;
vùng chuyên canh cây ăn trái kết hợp du lịch sinh thái; vùng rau an tồn, vùng hoa
kiểng và vùng nơng nghiệp đơ thị, các mơ hình được thực hiện trên địa bàn các quận
Ninh Kiều, Bình Thủy, Cái Răng và huyện Phong Điền trong giai đoạn 2013-2020 để
hình thành các “làng nghề nơng nghiệp đơ thị”.
Tổng quan, các nghiên cứu nói trên đã làm sáng tỏ một số vấn đề cơ bản về một
số khái niệm, các nội dung, các đặc điểm phân bố và các điều kiện cơ bản của phát

triển NNĐT. Thực tiễn phát triển NNĐT của một số đô thị trên thế giới và Việt Nam
là các bài học về thực tiễn có ý nghĩa cho phát triển nơng nghiệp TP. Cần Thơ. Đây
là các tài liệu quí giúp tác giả sẽ kế thừa và vận dụng để nghiên cứu tại TP. Cần Thơ.
Tổng quan các nghiên cứu nói trên cũng cho thấy khoảng trống trong nghiên
cứu phát triển NNĐT ở TP. Cần Thơ hiện nay là nghiên cứu tồn diện q trình phát
triển dưới góc nhìn của Địa lí học vẫn cịn bỏ ngõ, cụ thể bao gồm:
[1] Chưa lựa chọn và phân tích một số tiêu chí, chỉ tiêu cụ thể phù hợp với thực
tiễn để đánh giá hiện trạng phát triển của NNĐT của TP. Cần Thơ,
[2] Chưa lựa chọn, phân tích, đánh giá vai trị vị trí và ảnh hưởng của các nhân
tố tác động của chúng đến sự hình thành và phát triển của NNĐT ở TP. Cần Thơ.
[3] Chưa phân tích và đánh giá thực trạng phát triển nông nghiệp theo các nội
dung của NNĐT dưới góc nhìn của Địa lý học.


9
4. Quan điểm nghiên cứu
4.1. Quan điểm hệ thống
NNĐT ở TP. Cần Thơ luôn ảnh hưởng từ sự phát triển KT - XH của thành phố,
cũng như những chính sách phát triển nơng nghiệp của nước ta. Vì vậy, NNĐT vừa
là bộ phận của nền kinh tế đô thị, vừa là hệ thống nhỏ phân cấp từng ngành cụ thể
(trồng trọt, chăn nuôi). Trong mỗi ngành lại phân chia ra thành các cây trồng, vật
nuôi khác nhau phù hợp với điều kiện tự nhiên và điều kiện phát triển kinh tế - xã hội
của từng vùng, khu vực được tổ chức sản xuất trên không gian nhất định. Do vậy,
việc phát triển NNĐT phải được xem xét như một sự vật, hiện tượng trong một hệ
thống hồn chỉnh và khơng thể tách rời sự phát triển KT – XH của thành phố và cả
nước.
4.2. Quan điểm tổng hợp lãnh thổ
NNĐT phụ thuộc nhiều về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, TNTN và các nhân
tố phát triển KT – XH, lịch sử phát triển của lãnh thổ. Nghiên cứu lãnh thổ để thấy
sự khác biệt của lãnh thổ đó trên cơ sở đánh giá tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến

những nét khác biệt của vùng để hình thành nên cơ cấu cây trồng, vật ni điển hình,
ứng với từng vùng, từng khu vực cụ thể.
4.3. Quan điểm lịch sử - viễn cảnh
Vận dụng quan điểm lịch sử - viễn cảnh trong việc nghiên cứu phát triển NNĐT
ở TP. Cần Thơ nhằm đánh giá thực trạng của vấn đề này trong từng giai đoạn nhất
định. Mỗi giai đoạn đều mang một màu sắc và nét đặc trưng riêng. Vì vậy, muốn
phân tích, đánh giá được thực trạng và định hướng phát triển NNĐT tại TP. Cần Thơ
thì cần đặt vấn đề cần nghiên cứu trong mối quan hệ quá khứ, hiện tại và tương lai.
Đặc biệt, các chính sách phát triển KT-XH ở TP. Cần Thơ ảnh hưởng đến sự phát
triển của NNĐT trong giai đoạn mà tác giả đang nghiên cứu từ 2007 – 2017; từ đó
định hướng và đề xuất giải pháp phát triển NNĐT đến năm 2030.
4.4. Quan điểm sinh thái và phát triển bền vững
Phát triển NNĐT có thể gây tác động xấu đến tài ngun và mơi trường như
suy thối đất, ơ nhiễm môi trường, cạn kiệt tài nguyên, v.v…Việc phát triển NNĐT
phải được dựa trên quan điểm sinh thái và phát triển bền vững nhằm đảm bảo không


10
làm cạn kiệt tài nguyên và suy giảm môi trường sinh thái của thành phố. Đảm bảo
xây dựng được đô thị sinh thái bền vững trong tương lai tại TP. Cần Thơ.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp thống kê
Trên cơ sở số liệu thống kê sơ cấp và thứ cấp. Tác giả tổng hợp, phân tích và xử
lí dữ liệu thành các thông tin phù hợp với nội dung, yêu cầu của luận văn. Thống kê
về nông nghiệp, dân cư, kinh tế của các vùng, các địa phương để so sánh, phân tích
khi cần làm sáng tỏ vai trị, vị trí của thành phố so với cả nước hay các tỉnh thành
khác.
5.2. Phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh
Căn cứ vào nguồn tài liệu đã thu thập và xử lý, luận văn tiến hành phân tích
từng phân ngành, phân tích các đối tượng, sự vật để rút ra bản chất, quy luật phát

triển của NNĐT ở TP. Cần Thơ. Đồng thời, luận văn cũng tiến hành so sánh các số
liệu thống kê theo thời gian và không gian, theo ngành và theo lãnh thổ để thấy được
vai trò, vị trí nền NNĐT ở TP. Cần Thơ có những nét đặc trưng gì khác so với các
Thành phố trực thuộc trung ương ở nước ta. Từ đó nêu lên được thực trạng và định
hướng phát triển NNĐT tại TP. Cần Thơ.
5.3. Phương pháp chuyên gia
Trong quá trình làm luận văn, tác giả đã trưng cầu ý kiến của các nhà khoa học
về các vấn đề liên quan tới đề tài, đặc biệt là các chuyên gia thuộc Sở NN & PTNT
TP. Cần Thơ; các lãnh đạo, các nhà quản lý đại diện cho UBND TP. Cần Thơ - những
người đã và đang trực tiếp thực hiện dự án về phát triển nơng nghiệp, nơng thơn TP.
Cần Thơ để tìm hiểu nguồn tài liệu, về ý tưởng, cách xây dựng và phát triển NNĐT.
Học hỏi những kinh nghiệm thực tiễn phục vụ trong q trình làm đề tài. Nhờ đó,
giúp tác giả tháo gỡ được những khó khăn, vướng mắc để hoàn thành luận văn.
5.4. Phương pháp bản đồ - GIS
Để phản ánh một cách trực quan, sinh động các kết quả nghiên cứu, luận văn đã
vận dụng phương pháp bản đồ để thiết lập bản đồ phân bố các loại cây trồng, vật
nuôi, v.v…trên cơ sở dữ liệu thu thập được và chồng xếp các bản đồ chuyên đề nhằm
xác lập mối quan hệ giữa các đối tượng địa lí. Đồng thời các mối liên hệ, các tác


11
động qua lại còn được minh họa bằng nhiều biểu đồ và đồ thị. Ngồi ra, tác giả cịn
sử dụng hệ thống phần mềm thơng tin địa lí (GIS), chủ yếu sử dụng phần mềm
Mapinfo để biên tập bản đồ, vẽ biểu đồ minh họa cho nội dung của đề tài.
6. Những đóng góp chủ yếu của đề tài
Làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển NNĐT để vận dụng nghiên cứu
thực trạng phát triển NNĐT ở Cần Thơ.
Xác định và xây dựng một số tiêu chí đánh giá hiệu quả kinh tế của một số
ngành và sản phẩm của nông nghiệp đô thị TP. Cần Thơ.
Phân tích và đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển NNĐT ở TP. Cần

Thơ.
Phân tích và đánh giá thực trạng phát triển NNĐT ở TP. Cần Thơ trong giai
đoạn nghiên cứu
Đề xuất định hướng và giải pháp thúc đẩy phát triển NNĐT ở TP. Cần Thơ
trong tương lai.
7. Cấu trúc của đề tài
Ngoài phần mở đầu, phụ lục và tài liệu tham khảo, luận văn sẽ tổ chức thành 4
chương như sau:
Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển nông nghiệp đô thị
Chương 2. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển NNĐT ở TP. Cần Thơ
Chương 3. Thực trạng phát triển NNĐT ở TP. Cần Thơ
Chương 4. Định hướng và giải pháp phát triển NNĐT TP. Cần Thơ đến năm 2030


12

Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP ĐÔ THỊ
1.1. Cơ sở lý luận về phát triển nông nghiệp đô thị
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản
- Nông nghiệp
Theo từ điển Bách khoa Nông nghiệp (1991): Nông nghiệp là ngành sản xuất
vật chất cơ bản của xã hội, sử dụng đất đai với cây trồng làm tư liệu sản xuất chính
để tạo ra lương thực, thực phẩm, một số nguyên liệu cho công nghiệp (Nguyễn Văn
Trương, Trịnh Văn Thịnh, 1991).
Từ điển Bách khoa Việt Nam (1995) cũng định nghĩa: Nông nghiệp là ngành
sản xuất vật chất cơ bản của xã hội; sử dụng đất đai để trồng trọt, chăn nuôi; khai
thác cây trồng và vật nuôi làm tư liệu và nguyên liệu lao động chủ yếu tạo ra lương
thực, thực phẩm và một số nguyên liệu cho công nghiệp (Hội đồng Quốc gia chỉ đạo
biên soạn Từ điển Bách khoa Việt Nam, 1995). Nông nghiệp theo nghĩa rộng bao

gồm nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản. Theo nghĩa hẹp, nông nghiệp chỉ gồm
trồng trọt, chăn ni và dịch vụ nơng nghiệp.
Nhìn chung, các khái niệm về nông nghiệp được nêu trên đều bao hàm hai nội
dung: một là đó là các hoạt động liên quan đến đất đai, cây trồng, vật nuôi làm tư liệu
sản xuất chính, hai là nhằm mục đích sản xuất ra lương thực, thực phẩm phục vụ nhu
cầu của con người và một số ngành công nghiệp khác.
- Đô thị
Ở nước ta, theo Luật Quy hoạch đô thị (2015): Đô thị là khu vực tập trung dân
cư sinh sống có mật độ cao và chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực kinh tế phi nơng
nghiệp, là trung tâm chính trị, hành chính, kinh tế, văn hố hoặc chun ngành, có
vai trị thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia hoặc một vùng lãnh thổ,
một địa phương, bao gồm nội thành, ngoại thành của thành phố; nội thị, ngoại thị của
thị xã; thị trấn (Văn phòng Quốc hội, 2015).
Từ điển Bách khoa Việt Nam (1995): Đô thị là một không gian cư trú của cộng
đồng người sống tập trung và hoạt động trong những khu vực kinh tế phi nông


13
nghiệp (Hội đồng Quốc gia chỉ đạo biên soạn Từ điển Bách khoa Việt Nam, 1995).
Theo thông tư 31/TTLD, ngày 20/11/1990 của Ban Tổ chức - Cán bộ chính phủ
- Bộ xây dựng: Đô thị là điểm tập trung dân cư với mật độ cao, chủ yếu là lao động
phi nơng nghiệp, có hạ tầng cơ sở thích hợp, là trung tâm tổng hợp hay trung tâm
chuyên ngành, có vai trò thúc đẩy sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội của cả nước,
của một miền lãnh thổ, của một tỉnh, của một huyện hoặc một vùng trong tỉnh, trong
huyện (Ban Tổ chức - Cán bộ chính phủ - Bộ xây dựng, 1990).
Trong Nghị định 42/2009/NĐ-CP về Phân loại đô thị, đơ thị ở nước ta có 6
loại: đơ thị loại đặc biệt, đô thị loại I, đô thị loại II, đô thị loại III, đô thị loại IV và đơ
thị loại V, trong đó, đơ thị loại V (ở cấp phân loại nhỏ nhất) phải thỏa mãn 3 chỉ tiêu
sau: quy mô dân số ≥ 4.000 người; mật độ dân số ≥ 2.000 người/km2 và tỷ lệ lao
động phi nơng nghiệp ≥65% (Chính phủ, 2009).

Như vậy, đơ thị là điểm dân cư tập trung với mật độ cao, chủ yếu là lao động
phi nơng nghiệp, có hạ tầng cơ sở tích hợp, là trung tâm tổng hợp hay chuyên ngành,
có vai trị thúc đẩy sự phát triển kinh tế – xã hội của cả nước, của cả một miền đô thị,
của một đô thị, một huyện hoặc một đô thị trong huyện.
- Nông nghiệp đô thị
Theo tác giả Lê Văn Trưởng định nghĩa: nông nghiệp đô thị là một ngành sản
xuất ở trung tâm, ngoại ô và vùng lân cận đơ thị, có chức năng trồng trọt, chăn ni,
chế biến và phân phối các loại thực phẩm, lương thực và các sản phẩm khác, sử
dụng các nguồn lực tự nhiên và nhân văn, các sản phẩm cùng các dịch vụ ở đô thị và
vùng lân cận đô thị để cung cấp trở lại cho đô thị các sản phẩm và dịch vụ cao cấp.
Nông nghiệp đô thị bao gồm nông nghiệp nội thị và nông nghiệp ngoại thị với các
hoạt động chủ yếu là trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp và thủy sản. (Lê Văn Trưởng,
2008).
Theo tác giả Phạm Sỹ Liêm định nghĩa: “NNĐT là ngành kinh tế trong đô thị
và ven đô, sản xuất, chế biến cung ứng cho người dân đô thị lương thực, thực phẩm
tươi sống, hoa, sinh vật cảnh; dùng phương pháp canh tác hữu cơ và công nghệ cao
không cần nhiều đất, không gây ô nhiễm môi trường, sử dụng và tái sử dụng tài


14
nguyên và chất thải đô thị; tăng thêm không gian xanh và cơ hội thư giãn cho người
dân đô thị” (Phạm Sỹ Liêm, 2009).
Theo Hội làm vườn Việt Nam: NNĐT là sản xuất cây trồng và vật nuôi trong
và quanh đơ thị. Q trình sản xuất diễn ra trong đơ thị và tác động qua lại với hệ
sinh thái đô thị như: người dân đô thị trở thành người sản xuất, sử dụng nguồn
nguyên liệu đặc trưng của đô thị (rác thải hữu cơ ủ làm phân, nước thải để tới cây,
v.v…), gắn kết với người tiêu dùng đô thị, tác động trực tiếp đến hệ sinh thái đô thị,
trở thành một phần của chuỗi thực phẩm đô thị, cạnh tranh đất và các hoạt động
khác của đô thị, bị ảnh hưởng bởi chủ trương và kết hoạch phát triển đô thị (Trung
Tâm khuyến nông Quốc gia, 2011).

Dựa trên nhiều quan niệm khác nhau về NNĐT, tác giả có thể hiểu NNĐT như
sau: NNĐT là ngành kinh tế phát triển ở đô thị (nội ô và ngoại ô) với các hoạt
động chủ yếu trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp và thủy sản nhằm sử dụng hợp lý
các nguồn lực và mang lại hiệu quả kinh tế cao phục vụ nhu cầu thiết yếu cho dân
cư đô thị.
- Chuyển dịch cơ cấu NNĐT
Chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp đô thị là một q trình nhằm thực hiện chính
sách khuyến khích chuyển dịch cơ cấu NNĐT, góp phần kích cầu và thúc đẩy sản
xuất nông nghiệp đô thị phát triển bền vững. Hiện nay, sự thay đổi tỉ lệ trong cơ cấu
ngành nông nghiệp đô thị là sự thay đổi tất yếu, phù hợp với quy mô, cơ cấu, giá trị
của các loại hàng hóa sản xuất, đáp ứng nhu cầu, thị hiếu của người tiêu dùng trong
quá trình thay đổi về số lượng và chất lượng; thay đổi về mối liên hệ giữa nơng
nghiệp và các ngành kinh tế khác. Đó là sự thay đổi tỉ lệ giữa các ngành trồng trọt,
chăn nuôi, lâm sản và thủy sản trong cơ cấu ngành NNĐT. Vì vậy, có thể hiểu
chuyển dịch cơ cấu NNĐT là q trình thay đổi về quy mơ, cơ cấu, giá trị của các
chuyên ngành sản xuất ngành nông nghiệp theo hướng thích ứng nhiều hơn với nhu
cầu thị trường, đồng thời phát huy được lợi thế so sánh của từng chuyên ngành, tạo
ra cơ cấu ngành NNĐT mang tính ổn định cao hơn, hiệu quả kinh tế tốt hơn và phát
triển bền vững hơn trong thời kì kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế.


×