Tải bản đầy đủ (.docx) (125 trang)

GA 5 TUAN 18 DEN 20 KNS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.01 MB, 125 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 17. Ngày soạn : Ngày 09 tháng 12 năm 2012 Ngày dạy : Thứ hai ngày 10 tháng 12 năm 2012 Tiết 129 :. Tập đọc NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG Theo Trường giang – Ngọc Minh. I.- Mục tiêu: -Biết đọc diễn cảm bài văn. - Hiểu ý nghĩa bài văn : Ca ngợi ông Lìn cần cù , sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). GDHS biết yêu quê hương và yêu con người lao động. II.- Đồ dùng dạy học: -GV:Tranh minh hoạ trong SGK. Bảng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm -HS : SGK III.- Các hoạt động dạy – học: T/g 1’ 4’. Hoạt động của giáo viên I – Ổn định lớp : KT đồ dùng HS II)Kiểm tra bài cũ :Gọi 2HS đọc và trả lời câu hỏi bài Thầy cúng đi bệnh viện - Cụ Un làm làm nghề gì? - Khi mắc bệnh, cụ đã tự chữa bằng cách nào? Kết quả ra sao? -GV nhận xét, ghi điểm 32’ III) Bài mới: 1’ a) Giới thiệu bài: Hôm nay, các em sẽ đến huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai để gặp ông Lìn, một người đã bằng sức lao động , bằng sự sáng tạo đưa nước về xã, góp phần làm thay đổi bộ mặt của quê hương qua bài tập đọc Ngu Công xã Trịnh Tường 11’ b) Luyện đọc: - Cho 1HS khá (giỏi) đọc cả bài - Cho 4 HS đọc nối tiếp. Luyện đọc từ ngữ khó: Bát Xát, ngỡ ngàng, ngoằn ngoèo, Phìn Ngan. - Cho 4 HS đọc nối tiếp và đọc chú giải, giải. Hoạt động của học sinh 2 HS đọc và trả lời ,cả lớp nhận xét. HS lắng nghe.. 1HS đọc, lớp đọc thầm -4 HS đọc đoạn nối tiếp. - HS đọc từ ngữ khó đọc -4 HS đọc đoạn nối tiếp..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> nghĩa từ. 10’ - GV đọc diễn cảm toàn bài một lần. c) Tìm hiểu bài Đoạn1: Cho HS đọc thầm và trả lời câu hỏi -Ông Lìn đã làm thế nào để đưa được nước về thôn?(HSTB). Đoạn2: Cho HS đọc thầm và trả lời câu hỏi - Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn Phìn Ngan đã đổi thay như thế nào?(HSY-TB) Đoạn3: Cho HS đọc thầm và trả lời câu hỏi - Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, bảo vệ dòng nước? (HSK) Đoạn4: Cho HS đọc thầm và trả lời câu hỏi 10’ - Câu chuyện giúp em hiểu gì?(H SK-G) d) Đọc diễn cảm: GV đưa bảng phụ đã chép đoạn văn 1 lên hướng dẫn HS đọc. -Đọc mẫu đoạn 1 -Cho HS luyện đọc đoạn 1 Cho HS đọc đoạn 1 theo nhóm Cho HS thi đua đọc trước lớp HS thi đọc diễn cảm bài văn 3’ GV nhận xét , khen những HS đọc hay. IV) Củng cố ,dặn dò: - Qua bài văn tác giả ca ngợi điều gì?( HSKG). -Theo dõi - Cho HS đọc thầm và trả lời câu hỏi -Ông đã lần mò cả tháng trong rừng tìm nguồn nước.Ông cùng vợ con đào suốt một năm trời được gần 4 cây số mương xuyên đồi, dẫn nước từ rừng già về thôn. - Cho HS đọc thầm và trả lời câu hỏi -Về tập quán canh tác, đồng bào không làm nương nữa mà trồng lúa nước, không làm nương nên không còn nạn phá rừng . Về đời sống , nhờ trồng lúa lai cao sản, cả thôn không còn hộ đói - Cho HS đọc thầm và trả lời câu hỏi -Ông nghĩ là phải trồng cây.Ông lặn lội đến các xã bạn học cách trồng cây thảo quả và hướng dẫn cho bà con cùng làm. - Cho HS đọc thầm và trả lời câu hỏi -Ông Lìn là người lao đông cần cù, thông minh, sáng tạo.. - Nhiều HS luyện đọc đoạn HS đọc đoạn 1 theo nhóm HS thi đua đọc trước lớp - 2 HS thi đọc diễn cảm . - Lớp nhận xét .. -Ca ngợi cuộc sống, ca ngợi những con người chịu thương chịu khó, -GV nhận xét tiết học,liên hệ giáo dục qua hăng say, sáng tạo trong lao động để các buổi lao động làm giàu cho gia đình, làm đẹp cho -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc diễn quê hương . cảm bài văn -Đọc trứoc bài Ca dao về lao động sản xuất Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 17. Lịch sử ÔN TẬP HỌC KÌ I. A – Mục tiêu : Hê thống những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1858 đến năm trước chiến dịch Điện Biên Phủ 1954. Giáo dục HS về truyền thống yêu nước của dân tộc ta. B– Đồ dùng dạy học : 1 – GV : Bản đồ hành chinh Việt Nam. Bản thống kê các sự kiện đã học ( từ bài 1 đến bài 16 ). 2 – HS : Ôn từ bài 1 đến bài 16. C – Các hoạt động dạy học chủ yếu : TG Hoạt động giáo viên 1 I – Ổn định lớp : KT đồ dùng HS 4’ II – Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS trả lời câu hỏi -Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai của Đảng đề ra nhiệm vụ gì? -Kể tên 7 anh hùng tiêu biểu trong đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu? 28’ GV Nhận xét 1’ III – Bài mới : 1 – Giới thiệu bài : Gv nêu yêu cầu của tiết 27’ học 2 – Hướng dẫn ôn tập : GV chia lớp thành 2 nhóm, lần lượt nhóm này nêu câu hỏi, nhóm kia trả lời theo 2 nội dung: Thời gian diễn ra sự kiện và diễn biến chính. _ N1: Đặt câu hỏi. + Năm 1858 sự kiện gì xảy ra? + Nửa cuối thế kỉ XIX sự kiện gì xảy ra? + Đầu thế kỉ XX sự kiện gì xảy ra? + Ngày 3-2-1930? + Ngày 19-8-1945 ? + Ngày 2-9-1945 ?. Hoạt động học sinh - HS trả lời,cả lớp nhận xét.. - HS nghe . - HS nghe . - HS chia thành 2 nhóm va làm theo sự hướng dẫn - N2: Trả lời. + Thực dân pháp xâm lược nước ta. + Phong trào chống Pháp của Trương Định và phong trào Cần vương. + Phong trào Đông du của Phan Bội Châu . + Đảng Cộng Sản Việt Nam ra đời. + Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội. + Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> _ GV nêu câu hỏi cho HS thảo luận ý nghĩa của Đảng cộng sản Việt Nam ra đời và cách Mạng tháng 8. +Sau Cách mạng tháng 8/1945 nhân dân ta gặp khó khăn gì?Ý nghĩa của việc vượt qua tình thế””nghìn cân treo sợi tóc”. +Thuật lại diễn biến chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947?Nêu ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc thu-đông. +Thuật lại trận đánh tiêu biểu trong chiến dịch Biên giới thu-đông 1950?Nêu ý nghĩa của chiến thắng Biên giới 1950. +Hậu phương trong những năm 19512’ 1952 có tác dụng gì đến cuộc kháng chiến? IV – Củng cố,dặn dò : GV củng cố lại nội dung chính của bài,cho HS ghi câu hỏi ôn tập của tổ chuyên môn. - Nhận xét tiết học . Bài sau: Kiểm tra HKI Rút kinh nghiệm:. lập. - HS thảo luận và trả lời.. - HS nghe. - HS lắng nghe . - Học bài và chuẩn bị kiểm tra HKI .. Toán LUYỆN TẬP CHUNG. Tiết 81 I– Mục tiêu : Giúp HS : Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán có liên quan đến tỉ số phần trăm. Giáo dục HS tính cẩn thận , chính xác khi làm bài tập II- Đồ dùng dạy học : 1 – GV : SGK,giấy khổ to . 2 – HS : SGK ,VBT . IIICác hoạt động dạy học chủ yếu : TG Hoạt động giáo viên / 1 I – Ổn định lớp : KT đồ dùng HS / 4 II– Kiểm tra bài cũ : -Nêu cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số ? (Y). Hoạt động học sinh - HS 1 trả lời . -HS 2 trả lời ..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> -Nêu cách tìm 1 số phần trăm của 1 số? (TB) -Nêu cách tìm 1 số biết 1 số phần trăm của nó ?(TB) 2HS(TB,K) lên bảng làm bài tập HS1 : Tính 20 % của 78 32’ HS2 :Tìm 1 số biết 5 % của nó là 30 . 1/ - Nhận xét. 3 – Bài mới : / 8 a– Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học. b– Hướng dẫn luyện tập : Bài 1 ( a,c) Tính : - Yêu cầu HS đặt tính rồi tính ở vở nháp, ghi Kquả vào vở ,3 HS(Y) lên bảng trình 8’ bày . - Nhận xét ,sửa chữa . Bài 2 (a,c) Tính : - Chia lớp làm 2 nhóm mỗi nhóm làm 1 câu, đại diện lớp trình bày Kquả .. - Nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức .(HSTB-K) 9’ - Nhận xét,sửa chữa . Bài 3 : - Gọi 1HS đọc đề . - Muốn biết từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số dân của phường đó tăng thêm bao nhiêu phần trăm ta phải biết gì ? (TB-K) - Cho HS thảo luận theo cặp , đại diện 1 cặp lên bảng trình bày .. -HS 3 trả lời 2HS lên bảng làm bài tập - HS nghe . - HS nghe . - HS làm bài ,cả lớp nhận xét a) 216,72 : 42 = 5,16 b) 1 : 12,5 = 0,08 . c) 109,98 : 42,3 = 2,6 . - HS làm bài . a) (131,4 – 80,8) : 2,3 + 21,84 x 2 = 50,6 : 3,2 + 43,68 . = 22 + 83,68 . = 65,68 . b) 8,16 : (1,32 + 3,48) – 0,345 : 2 = 8,16 : 4,8 – 0,1725 = 1,7 – 0,1725 . = 1,5275. - Nếu biểu thức có dấu ngoặc thì thực hiện trong ngoặc trước rồi đến nhân chia sau đó là cộng trừ . - Nếu biểu thức chỉ có 2 phép tính cộng, trừ hoặc nhận, chia thì ta thực hiện trừ trái sang phải . - HS đọc đề . - Ta phải biết số dân tăng thêm từ cuối năm 2000 đến cuói năm 2001 . - Từng cặp thảo luận cách giải . - HS trình bày. a) Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số người tăng thêm là : 15875 – 15625 = 250 (người ) Tỉ số % số dân tăng thêm là : 250 : 15625 = 0,016 . 0,016 = 1,6% . b) Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> số người tăng thêm là : 15875 x 1,6 : 100 = 254 (người ) Cuối năm 2002 số dân của phường đó là 15875 + 254 = 16129 (người) ĐS: a) 1,6% b) 16129 người. 6’. 3/. - Nhận xét,sửa chữa . Bài 4 : - Chia lớp làm 4 nhóm, tổ chức HS thi đua giữa các nhóm . - Nhận xét nhóm làm tốt . IV– Củng cố,dặn dò : - Muốn tìm tỉ số phần trăm của 2 số ta làm thế nào ? (HSTB) - Nêu cách tính 1 số % của 1 số ? (HSK) - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau :Luyện tập chung Rút kinh nghiệm:. - Các nhóm thi đua làm . - Kquả : Khoanh vào C . - HS nhận xét . - HS nêu . - HS nêu . - HS nghe .. Môn : ĐẠO ĐỨC TIẾT : 17 HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (tiết 2) I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : - Cần phải tôn trọng phụ nữ và vì sao cần tôn trọng phụ nữ. - Trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng, không phân biệt trai hay gái. - Thực hiện các hành vi quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ trong cuộc sống hằng ngày. II . CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI : -Kĩ năng tư duy phê phán ( biết phê phán, dánh giá những quan niện sai, những hành vi ứng xử không phù hợp với phụ nữ) - Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới phụ nữ. - Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với bà, mẹ, chị gái, cô giáo, các bạn gái và những phụ nữ khác ngoài xã hội..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> III . CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG : Thảo luận nhóm. Xử lí tình huống Đóng vai IV . PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : - Thẻ các màu để sử dụng cho hoạt động 3 , tiết 1 . - Tranh , ảnh , bài thơ , bài hát , truyện nói về người phụ nữ Việt Nam . V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: - Tại sao cần phải hợp tác với mọi người? - Như thế nào là hợp tác với mọi người. - Kể về việc hợp tác của mình với người khác. - Trình bày kết quả sưu tầm? 3. Bài mới a. Khám phá : Hợp tác với những người xung quanh (tiết 2). b. Kết nối : c. Thực hành : Thảo luận nhóm đôi làm bài tập 3 (SGK). Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại. - Yêu cầu từng cặp học sinh thảo luận làm bài tập 3. - Kết luận: Tán thành với những ý kiến a, không tán thành các ý kiến b .. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát - 1 học sinh trả lời. - 1 học sinh trả lời. - 1 học sinh trả lời.. Hoạt động nhóm đôi.. - Từng cặp học sinh làm bài tập. - Đại diện trình bày kết quả. - Nhận xét, bổ sung..  Hoạt động 2: Làm bài tập 4/ SGK. Hoạt động cá nhân, lớp. Phương pháp: Thực hành. - Học sinh làm bài tập. - Yêu cầu học sinh làm bài tập 4. - Học sinh trình bày kết quả trước lớp.  Kết luận: a) Trong khi thực hiện công việc chung, Hoạt động nhóm 8. cần phân công nhiệm vụ cho từng người, phối hợp, giúp đỡ lẫn nhau . b) Bạn Hà có thể bàn với bố mẹ về việc mang những đồ dùng cá nhân nào, tham gia chuẩn bị hành trang cho chuyến đi . - Các nhóm thảo luận.  Hoạt động 3: Thảo luận nhóm theo bài.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> tập 5/ SGK. Phương pháp: Thảo luận. - Yêu cầu các nhóm thảo luận để xử lí các tình huống theo bài tập 5/ SGK. - GV nhận xét về những dự kiến của HS. - Một số em trình bày dự kiến sẽ hợp tác với những người xung quanh trong một số việc . - Lớp nhận xét và góp ý .. d. Vận dụng : - Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện nội dung 1 ở phần thực hành. - Chuẩn bị: Việt Nam – Tổ quốc em. - Nhận xét tiết học.. Ngày soạn : Ngày 10 tháng 12 năm 2012 Ngày dạy : Thứ ba ngày 11 tháng 12 năm 2012 Chính tả (Nghe - viết) Tiết 130 NGƯỜI MẸ CỦA 51 ĐỨA CON I / Mục tiêu Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi (BT1). Làm được BT2. Giáo dục HS tính cẩn thận, ý thức rèn chữ II / Đồ dùng dạy học : GV : SGK, Bảng phụ viết sẵn mô hình cấu tạo vần cho HS làm bài tập 2. HS : SGK,vở ghi III / Hoạt động dạy và học : T/g 1’ 3’ 34’ 1’. 24’. Hoạt động của GV I – Ổn định lớp : KT sĩ số HS II/ Kiểm tra bài cũ : 2 HS tìm những từ có chứa các tiếng : iêm im , iêp / ip . III) / Dạy bài mới : 1 / Giới thiệu bài : Hôm nay các em chính tả trong bài :’’ Người mẹ của 51 đứa con “ và ôn mô hình cấu tạo vần ; hiểu thế nào là những tiếng bắt vần với nhau . 2 / Hướng dẫn HS nghe – viết : -Cho HS đọc đoạn thơ đầu cần viết trong bài” Người mẹ của 51 đứa con “. Hoạt động của HS -2 HS lên bảng tìm : liêm dim … -Cả lớp nhận xét -HS lắng nghe.. -HS theo dõi SGK và lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> -GV nói ngắn gọn nội dung bài chính tả . -Cho HS luyện viết các từ có chữ dễ viết sai : Lý Sơn , Quảng Ngãi , Bươn chải , cưu mang , nuôi dưỡng , bận rộn . -GV đọc rõ từng câu cho HS viết ( Mỗi câu 2 lần -GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi . + Cho HS dùng SGK và bút chì tự rà soát lỗi . -Chấm chữa bài : +GV chọn chấm 10 bài của HS. +Cho HS đổi vở chéo nhau để chấm -GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi chính tả cho cả lớp . 9’ 3 / Hướng dẫn HS làm bài tập : * Bài tập 2a : Treo bảng phụ -1 HS nêu yêu cầu của bài tập 2 . -GV nhắc lại yêu cầu và giải thích cách làm theo yêu cầu bài tập . -Cho HS làm bài tập 2a vào vở . -GV cho HS lên bảng trình bày trên bảng phụ. -GV nhận xét chấm chữa. * Bài tập 2b: -Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2b . -GV nhắc lại yêu cầu của bài tập 2b : + Tìm 2 tiếng bắt vần với nhau . -GV chốt lại lời giải đúng . 2’ + GV nói thêm : Trong thơ lục bát tiếng thứ 6 của dòng 6 bắt vần với tiếng 6 của dòng 8 IV/ Củng cố dặn dò : -Nhận xét tiết học . -Về nhà ghi nhớ những hiện tượng chính tả trong bài. -Ôn lại các bài tập đã học để tiết sau ôn cuối HK I Rút kinh nghiệm :. -HS lắng nghe. -HS lên bảng viết , cả lớp viết giấy nháp . -HS viết bài chính tả. - HS soát lỗi . -2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo nhau để chấm. -HS lắng nghe.. -1 HS nêu yêu cầu của bài tập 2. -HS lắng nghe. -HS làm bài tập 2a vào vở . -Trình bày kết quả trên bảng phụ, lớp nhận xét . -HS lắng nghe. -HS nêu yêu cầu , lớp theo dõi SGK -HS trả lời miệng : Xôi – đôi -HS lắng nghe.. -HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Luyện từ và câu Tiết : 131 ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ I.- Mục tiêu: Tìm và phân loại được từ đơn , từ phức; từ đồng nghĩa , từ trái nghĩa ; từ đồng âm, từ nhiều nghĩa theo yêu cầu của các BT trong SGK. Giáo dục HS tính cẩn thận,thích học văn II.- Đồ dùng dạy học: -GV : SGK. Bảng phụ - HS : SGK, vở bài tập. III.- Các hoạt động dạy – học: T/g 1’ 4’. Hoạt động của giáo viên I – Ổn định lớp : KT đồ dùng HS II) Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 2 HS - Xếp các tiếng đỏ, trắng, xanh, điều, bạch, biếc, đào, lục, son thành những nhóm đồng nghĩa? - Đặt câu trong đó có sử dụng biện pháp so sánh hoặc nhân hoá. - GV nhận xét,ghi điểm 32’ III) Dạy bài mới: 1’ a) Giới thiệu bài: Trong tiết LTVC hôm nay, các em sẽ được ôn tập về từ và cấu tạo từ. Từ những kiến thức đã có, các em làm một số bài tập về cấu tạo từ, về từ đồng nghĩa, trái nghĩa. b) Luyện tập: 9’ Bài tập1: Cho HS đọc yêu cầu bài tập. - GV giao việc: + Đọc lại khổ thơ + Xếp các từ trong khổ thơ vào bảng phân loại. + Tìm thêm ví dụ minh hoạ cho các kiểu cấu tạo từ trong bảng phân loại. - Cho HS làm bài ( GV phát phiếu cho các nhóm). Hoạt động của học sinh -Theo dõi bạn nêu ,cả lớp nhận xét. - HS lắng nghe.. -1HS đọc to, cả lớp đọc thầm.. -Các nhóm trao đổi, ghi vào bảng phân loại -Đại diện các nhóm lên trình bày -Lớp nhận xét.. - Cho HS trình bày kết quả - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng : a/ Lập bảng phân loại: Từ phức Từ đơn Từ ghép Từ láy hai, bước, đi, trên, cát, cha con, Rực rỡ ánh, biển, xanh, cha, dài, mặt trời Lênh con, tròn, bóng. chắc nịch khênh b/ Tìm thêm ví dụ 7’ Bài tập2 : - Cho HS đọc BT2 - Cho HS làm bài (GV đưa bảng phụ đã kẽ sẵn -1HS đọc to, cả lớp đọc thầm..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> bảng tổng kết) - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng 9’ Bài tập 3: - Cho HS đọc BT3 + đọc bài văn -GV giao việc: +Tìm các chữ in đậm trong bài. +Tìm những từ đồng nghĩa với các từ in đậm vừa tìm +Nói rõ vì sao tác giả chọn từ in đậm mà không chọn những từ đồng nghĩa với nó. - Cho HS làm việc + trình bày kết quả. - GV nhận xét , chốt lại kết quả đúng: +Từ đồng nghĩa với từ tinh ranh : tinh khôn, tinh nhanh, tinh nghịch dâng : hiến, tặng 6’ êm đềm : êm ả, êm lặng Bài tập4: Cho HS đọc yêu cầu BT4 -Cho HS làm bài 3’ -GV chốt kết quả đúng: a/ Có mới nới cũ … IV)) Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà làm lại vào vở BT1 và BT2 - Chuẩn bị bài sau : ôn tập về câu Rút kinh nghiệm:. -1 HS lên bảng làm vào bảng phụ, HS còn lại làm vào phiếu hoặc giấy nháp. -1HS đọc to, cả lớp đọc thầm.. -HS làm bài cá nhân. -1HS đọc to, cả lớp đọc thầm. -1 HS lên bảng, cả lớp làm trên giấy nháp. -HS lắng nghe. Toán LUYỆN TẬP CHUNG. Tiết 82 I– Mục tiêu : Giúp HS Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán có liên quan đến tỉ số phần trăm. Giáo dục HS tự tin,ham học toán. II- Đồ dùng dạy học : – GV : SGK,bảng phụ . – HS : SGK, VBT . IIICác hoạt động dạy học chủ yếu : TG 1/ 3/. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh I – Ổn định lớp : KT đồ dùng HS II)– Kiểm tra bài cũ : -Nêu Qtắc chia 1 số thập phân cho 1 số tự - HS nêu,cả lớp nhận xét. nhiên ?.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 33’ 1/ 8/. Nêu Qtắc chia 1 số thập phân cho 1 số thập phân? Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập HS1 : Tính 109,98 : 42 ,3 HS2 : 8,16 : (1,32 + 3,48) –0,345 : 2 - Nhận xét. III) – Bài mới : a– Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học b– Hướng dẫn luyện tập: Bài 1 : Viết các hỗn số sau thành số thập phân. - Cho HS thảo luận cách viết hỗn số thành số thập phân. - Cho HS làm vào vở rồi nêu miệng Kquả . (HSY). 9/ - Nhận xét,sửa chữa . Bài 2 : Tìm x : - Gọi 2 HSTB lên bảng ,cả lớp làm vào vở .. 8/. 5’. 3’. 2 HS lên bảng làm bài tập. - HS nghe . - Có 2 cách viết : + Chuyển phần phân số của HS thành phân số thập phân rồi viết số thập phân tương ứng . + Chia tử số của phần phân số cho mẫu số . 1 4 2 = 4,5 ; 3 2 4 = 2,75 ;. 4 3 5 = 3,8 ; 12 1 25 = 1,48 .. - HS làm bài . a) X x 100 = 1,643 + 7,357 b) 0,16 : x =2 – 0,4 X x 100 = 9 0,16 : x = 1,6 . X = 9 : 100 x= 0,16 : 1,6 - Nêu cách tìm thừa số ,số chia chưa biết . X = 0,09 x - Nhận xét,sửa chữa . = 0,1 . Bài 3 : - Gọi 1 HS đọc đề tóm tắt bài toán - HS nêu . -Toàn bộ lượng nước trong hồ là bao - HS đọc đề . nhiêu % . - Toàn bộ lượng nước trong hồ được coi - Muốn biết ngày thứ 3 máy bơm đó hút là 100% . được bao nhiêu % lượng nước trong ngày - Lấy lượng nước trong hồ trừ lượng ta phải làm gì ? . nước 2 ngày đầu máy bơm hút được . - Gọi 1 HSK lên bảng giải,cả lớp giải vào - HS làm bài : vở Hai ngày đầu máy bơm hút được là : 35% + 40% = 75% (lượng nước trong hồ) Ngày thứ 3 máy bơm hút được là : - GV thu 1 số vở chấm . 100% - 75% = 25% (lượng nước trong - Nhận xét,sửa chữa . hồ) Bài 4 : - Chia lớp làm 4 nhóm ,tổ chức ĐS: 25%. lượng nước trong hồ.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> các nhóm làm thi đua . - Đại diện nhóm dán Kquả lên bảng . - Nhận xét ,tuyên dương nhóm làm tốt . IV– Củng cố,dặn dò : - Nêu cách chuyển hỗn số thành số thập phân. - Nêu tên các đơn vị đo Dtích theo thứ tự từ lớn đến bé . - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau :Giới thiệu máy tính bỏ túi Rút kinh nghiệm:. - 1 số HS nộp bài . Các nhóm thi đua làm bài . - Kquả : Khoanh vào D . - HS nhận xét . - HS nêu . - HS nêu . - HS nghe .. Môn : MĨ THUẬT Thường thức mĩ thuật TIẾT 17 : XEM TRANH DU KÍCH TẬP BẮN I. MỤC TIÊU: -Hiểu vài nét về họa sĩ Nguyễn Đỗ Cung. - HS nhận xét được sơ lược về hình ảnh và màu sắc trong tranh. - HS cảm nhận được vẽ đẹp của bức tranh Du kích tập bắn II. CHUẨN BỊ: 1/ Giáo viên: - SGK, SGV. - Sưu tầm tranh Du kích tập bắn trong tuyển tập tranh Việt Nam hoặc trên sách báo. 2/ Học sinh: SGK. Sưu tầm tranh cuả họa sĩ Nguyễn Đỗ Cung. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Giới thiệu bài: - Giới thiệu nội dung, yêu cầu bài học. * Hoạt động 1: Giới thiệu vài nét về họa sĩ Nguyễn Đỗ Cung - Họa sĩ Nguyễn Đỗ Cung tốt nghiệp khóa V (1929 - HS hiểu vài nét về họa sĩ Nguyễn – 1934) Trường Mĩ thuật Đông Dương. Ông vừa Đỗ Cung. sáng tác hội họa vừa đam mê tìm hiểu lịch sử mĩ thuật dân tộc. - Ông tham gia hoạt động cách mạng rất sớm, là.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> một trong những họa sĩ đầu tiên vẽ chân dung Bác Hồ tại Bắc Bộ Phủ (1946). - Bức tranh Du kích tập bắn ra đời trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. - Họa sĩ Nguyễn Đỗ Cung còn có nhiều tác phẩm nổi tiếng. Ông là nhà nghiên cứu mĩ thuật uyên bác, có nhiều đóng góp to lớn cho nền mĩ thuật hiện đại Việt Nam, năm 1996, ông được Nhà nước tặng Giải Hồ Chí Minh về Văn học – Nhệ thuật. * Hoạt động 2: Xem tranh Du kích tập bắn - GV đặt một số câu hỏi để HS tìm hiểu nội dung bức tranh: + Hình ảnh chính của bức tranh là gì? + Hình ảnh phụ của bức tranh là những hình ảnh nào? + Có những màu chính nào trong xanh? - GV kết luận: Đây là một trong những tác phẩm tiêu biểu về đề tài Chiến tranh cách mạng. - GV nêu một vài câu hỏi để HS tập nhận xét các bức tranh khác của họa sĩ: Cách bố cục, tư thế của các nhân vật, màu sắc trong tranh. - GV yêu cầu HS nêu cảm nhận của mình về các tác phẩm. * Hoạt động 3: Nhận xét, đánh giá - GV nhận xét chung tiết học, khen ngợi các nhóm và cá nhân tích cực phát biểu ý kiến xây dựng bài. * Dặn dò: - Quan sát các đồ vật dạng hình chữ nhật có trang trí. - Sưu tầm bài trang trí hình chữ nhật.. - HS trả lời câu hỏi.. - HS ghi nhớ. - HS tập nhận xét các bức tranh khác của họa sĩ. - HS cảm nhận. - HS rút kinh nghiệm.. Ngày soạn : 11 tháng 12 năm 2012 Ngày dạy : Thứ tư ngày 12 tháng 12 năm 2012 Tập đọc Tiết 132 CA DAO VỀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT I,- Mục tiêu - Ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát. - Hiểu ý nghĩa của bài ca dao: lao động vấtt vả trên ruộng đồng của người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người, (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Thược lòng 2-3 bài ca dao. GDHS biết quý trọng người nông dân trên đồng ruông. II.- Đồ dùng dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - GV :SGK.Tranh minh hoạ trong SGK. Bảng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm - HS : SGK III.- Các hoạt động dạy – học: T/g 1’ 4’. 32’ 1’. 12’. 10’. Hoạt động của giáo viên I – Ổn định lớp : KT sĩ số HS II)Kiểm tra bài cũ :Gọi2HS đọcbài và trả lời câu hỏi - Ông Lìn đã làm thế nào để đưa được nước về thôn? Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, bảo vệ dòng nước? GV nhận xét và ghi điểm. III) Bài mới: a) Giới thiệu bài:Ca dao - dân ca là tiếng nói tình cảm của người lao động. Đó có thể là lời than thân trách phận, có thể là bày tỏ tình cảm tế nhị kín đáo hay thẳng thắn bộc trực. Những bài ca dao hôm nay sẽ giúp các em thấy được phần nào về đời sống tình cảm của lao động trên đồng ruộng. b) Luyện đọc: - Cho 3HS khá (giỏi) đọc cả bài - Cho 3 HS đọc nối tiếp. Luyện đọc từ ngữ khó:muôn phần,công lênh,ruộng hoang, - Cho 3 HS đọc nối tiếp và đọc chú giải, giải nghĩa từ. - - GV đọc diễn cảm toàn bài một lần. c) Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc thầm lại bài ca dao và trả lời. + Tìm những hình ảnh nói lên nỗi vất vả, lo lắng của người nông dân trong sản xuất? (HSY-TB) +Những câu nào thể hiện tinh thần lạc quan của người nông dân (HSK) - Cho HS đọc lại các bài ca dao + Tìm những câu ứng với mỗi nội dung dưới đây: a) Khuyên nông dân chăm chỉ cấy cày.(HSY). 9’. b) Thể hiện quyết tâm trong lao động sản xuất (HSTB). Hoạt động của học sinh 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - HS lắng nghe.. 3HS đọc, lớp đọc thầm -3 HS đọc đoạn nối tiếp. - HS đọc từ ngữ khó đọc -3 HS đọc đoạn nối tiếp. -Theo dõi HS đọc thầm lại bài ca dao và trả lời. -Hình ảnh là: “ Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày” ; Dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần!”… -Câu: “Ngày nay nước bạc, ngày sau cơm vàng”. “Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu”. 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. Câu: “ Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang . Bao nhiêu tấc đất tấc vàng bấy nhiêu.” “Trời yên bể lặng mới yên tấm lòng" -“Ai ơi bưng bát cơm đầy. Dẻo.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> thơm một hạt, đắng cay muôn c) Nhắc người ta nhớ ơn người làm ra hạt gạo.(K- phần”. G) -HS thảo luận và nêu cách đọc d) Đọc diễn cảm: bài GV hướng dẫn HS cách đọc bài ca dao. -HS luyện đọc bài ca dao GV đưa bảng phụ lên hướng dẫn cách đọc bài ca HS thi đọc diễn cảm theo nhóm dao. HS nhẩm học thuộc lòng Yêu cầu HS đọc bài ca dao số 2 -Cho 4 HS thi đọc diễn cảm cả 3’ -Cho HS thi đọc diễn cảm theo nhóm 3 bài.Lớp nhận xét. Cho HS nhẩm học thuộc lòng -Cho HS thi đọc HTL -Miêu tả nỗi vất vả của người -GV nhận xét , khen những HS đọc thuộc đọc nông dân lao động trên đồng hay. ruộng, qua đó họ đã mang lại ấm no hạnh phúc cho mọi IV) Củng cố ,dặn dò: người. Qua bài ca dao miêu tả điều gì?( HS cả lớp ) - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng 3 bài ca dao-Tiết sau Ôn tập cuối học kì I Rút kinh nghiệm:. TẬP LÀM VĂN TIẾT 133 : ÔN LUYỆN VỀ VIẾT ĐƠN I-MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Biết điền đúng nội dung vào một lá đơn in sẵn (Bt1). - Viết được đơn xin học môn tự chọn Ngoại ngữ (hoặc tin học) đúng thể thức, đủ nội dung cần thiết . II . CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI : Hợp tác làm việc nhóm,hoàn thành biên bản vụ việc. III . CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG : Rèn luyện theo mẫu IV . PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : VBT TV5, tập I. Hướng dẫn BT1. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> ĐÔC LẬP TỰ DO HẠNH PHÚC ………… , ngày … tháng …. năm ….. ĐƠN XIN HỌC Kính gởi : Ban Giám Hiệu Trường …...................... Em tên là : Nguyễn Gia Hân Nam, Nữ : nữ Sinh ngày : Tại : Địa chỉ thường trú: Đã hoàn thành chương trình Tiểu học. Em làm đơn này xin đề nghị Ban Giám Hiệu Trường ….......................... xét cho em được vào học lớp 6 của trường. Em xin hứa thực hiện nghiêm chỉnh nội quy của nhà trường, phấn đấu học tập và rèn luyện tốt. Em xin trân trọng cám ơn. Ý kiến của cha mẹ học sinh Người làm đơn Chúng tôi trân trọng đề nghị BGH Nhà trường chấp nhận đơn xin học Của con gái chúng tôi là ….. Xin chân thành cảm ơn nhà trường. Kí tên : Hướng dẫn BT2 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc Lập – Tự Đoạn – Hạnh Phúc ……ngày … tháng …. năm …… ĐƠN XIN HỌC MÔN TỰ CHỌN Kính gởi : Ban Giám Hiệu Trường …............................. Em tên là: Nam, Nữ: nữ Sinh ngày: …….. Tại: Địa chỉ thường trú: Học sinh lớp : Em làm đơn này xin đề nghị Ban Giám Hiệu Trường xét cho em đựơc học môn …….. Em xin hứa thực hiện nghiêm chỉnh nội quy và hoàn thành nhiệm vụ học tập. Em xin trân trọng cám ơn Ý kiến của cha mẹ học sinh Chúng tôi trân trọng đề nghị BGH Nhà trường chấp nhận đơn xin học …… của con gái chúng tôi là ……... Người làm đơn.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Xin chân thành cảm ơn nhà trường. Kí tên : V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG THẦY 1-KHỞI ĐỘNG 2-KIỂM TRA BÀI CŨ. HOẠT ĐỘNG TRÒ - Hs hát -Hs đọc lại biên bản về việc cụ Un trốn viện tiết trước.. 3-BÀI MỚI a. Khám phá : Trong tiết học hôm nay, các em sẽ ôn luyện vào giấy tờ in sẵn và làm đơn. Còn một học kì nữa các em sẽ học hết cấp Tiểu học, biết điền nội dung một lá đơn xin học ở một trường THCS, biết viết một lá đơn đúng quy cách là một kĩ năng cần thiết, chứng tỏ sự trưởng thành của các em. b. Kết nối : -Hướng dẫn hs làm bài tập . c. Thực hành. -Hs làm việc theo nhóm và báo cáo kết Bài tập 1 : quả. -Gv giúp hs nắm vững yêu cầu của BT. -VD một lá đơn đã hình thành (phần ĐDDH). Bài tập 2 : -Gv giúp hs nắm vững yêu cầu của BT. -Hs làm việc theo nhóm và báo cáo kết quả -VD một lá đơn đã hình thành (phần ĐDDH) 4-Áp dụng : -Nhận xét tiết học. -Dặn hs ghi nhớ các mẫu đơn để viết các mẫu đơn đúng thể thức. Nhận xét Khoa học ÔN TẬP & KIỂM TRA HỌC KÌ I. Tiết 33 A – Mục tiêu : Đặt điểm giới tính. - Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân. - Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> B – Đồ dùng dạy học : 1 – GV :._ Hình Tr.68 SGK .Phiếu học tập . 2 – HS : SGK. C – Các hoạt động dạy học chủ yếu : TG Hoạt động giáo viên 1’ I – Ổn định lớp : KT đồ dùng HS 3’ II – Kiểm tra bài cũ : “ Tơ sợi “ -Có mấy loại tơ sợi ?Đó là những loại nào ? (TB) - Nêu đặc điểm chính của một số loại tơ sợi. 28’ (K) 1’ - Nhận xét, ghi điểm III – Bài mới : 10’ 1 Giới thiệu bài : “ Ôn tập & kiểm tra học kì I “ 2 – Hướng dẫn ôn tập : a) Họat động 1 : Làm việc với phiếu học tập . *Mục tiêu: Giúp HS củng cố &hệ thống các kiến thức về Đặc điểm giới tính .Một số biện pháp phònh bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh các nhân . *Cách tiến hành: 10’ -Bước 1: Làm việc cá nhân . -Bước 2: Chữa bài tập . GV gọi một số HS lên chữa bài. *GV kết luận. b) Hoạt động 2 :.Thực hành . *Mục tiêu: Giúp HS củng cố &hệ thống các kiến thức về tính chất & công dụng của một số vật liệu đã học . *Cách tiến hành: -Bước 1: Tổ chức & hướng dẫn . GV chia lớp thành 4 nhóm. Mỗi nhóm nêu tính chất, công dụng của 3 loai vật liệu.. Hoạt động học sinh -2 HS trả lời,cả lớp nhận xét. HS nghe .. - Từng HS làm các bài tập trang 68 SGK và ghi lại kết quả làm việc vào phiếu học tập. - Một số HS lên chữa bài.. - Mỗi nhóm nêu tính chất, công dụng của 3 loai vật liệu. + N1: Làm bài tập về tính chất công dụng của tre, sắt, các hợp kim của sắt, thuỷ tinh. + N2: Làm bài tập về tính chất công dụng của đồng; đá vôi; tơ sợi. + N3: Làm bài tập về tính chất công dụng của nhôm; gạch, ngói; chất dẻo. + N4: Làm bài tập về tính chất công dụng của mây, song; xi măng; cao su..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 7’ -Bước 2: Làm việc theo nhóm . GV theo dõi và giúp đỡ HS. - Bước 3: Trình bày & đánh giá . * GV kết luận. c) Hoạt động 3 : Trò chơi “ Đoán chữ “ *Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại một số kiến thức trong chủ đề “ Con người &sức khoẻ “ *Cách tiến hành: 3’ -Bước 1: Tổ chức & hướng dẫn . GV tổ chức cho HS chơi theo nhóm. -Bước 2 : GV theo dõi và tuyên dương những nhóm thắng cuộc. *GV kết luận. IV – Củng cố,dặn dò : - Trong các bệnh: Sốt xuất huyết, sốt rét, viêm não, viêm gan A, AIDS, bệnh nào lây qua cảc đường sinh sản và đường máu. - Nhận xét tiết học . - Về học bài chuẩn bị thi HKI Rút kinh nghiệm:. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm việc theo yêu cầu ở mục thực hành trang 69 SGK và GV giao - Đại diện từng nhóm trình kết quả các nhóm khác bổ sung. - HS theo dõi. - HS chơi theo nhóm.. HS trả lời. - HS nghe. - HS học bài thi HKI. Toán Tiết 83. GIỚI THIỆU MÁY TÍNH BỎ TÚI. I– Mục tiêu : - Bước đầu biết dùng máy tính bỏ túi để thực hiện cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân, chuyển một số phân số thành số thập phân. - Giáo dục HS tính cẩn thận nhanh nhẹn biết dùng máy tính để kiểm tra kết quả khi làm toán II- Đồ dùng dạy học : 1 – GV : SGK. Máy tính bỏ túi . 2 – HS : Máy tính bỏ túi . IIICác hoạt động dạy học chủ yếu : TG. Hoạt động giáo viên. Hoạt động học sinh.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 1/. I– Ổn định lớp : -Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS / 4 II– Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng HS TB: Tính tỉ số phần trăm của 2 số 1 và 12,5 HSKG : Tìm 0,4 % của 250 32’ - Nhận xét . 1/ III – Bài mới : 1– Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết / 16 học 2– Hướng dẫn : * Làm quen với máy tính bỏ túi . -Chia lớp ra các nhóm (nhóm 4 ) y/c các nhóm quan sát máy tính bỏ túi xem trên mặt máy tính có những gì và trên các phím ghi gì? -Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả ,các nhóm khác nhận xét ,bổ sung .. 15/. -Cho HS ấn phím ON/C cho biết kết quả quan sát được ? -Tiếp tục ấn phím OFF được kết quả như thế nào ? -GV Giới thiệu tiếp các phím còn lại như SGK +Các phím từ 0 đén 9 dùng để nhập số . +Các phím phép cộng ,trừ ,nhân ,chia : + ,- ,x , +Phím . để ghi dấu phẩy trong các số thập phân… *Thực hiện các phép tính GV ghi phép cộng lên bảng .Tính :25,3 + 7,09 -Giới thiệu cách thực hiện phép tính trên máy . +Để máy bắt đầu hoạt động ,cần ấn phím nào ? +Để tính 25,3 + 7,09 ta lần lượt ấn các phím nào ? +Gọi lần lượt vài HS lên bảng vừa thực. - HS để máy tính lên bàn . 2 HS lên bảng - HS nghe .. -Các nhóm thảo luận . -Đại diện nhóm trình bày kết quả . +Trên mặt máy tính có màn hình và các phím +Trên các phím có ghi chữ ,các số ,các phép tính . -Một số HS nhận xét ,bổ sung . -Khi ấn phím ON/C cho ta biết máy bắt đầu hoạt động . -Khi ấn phím OFF ta thấy máy tắt . - HS theo dõi SGK.. -HS theo dõi . +Ấn phím ON/C . +Lần lượt ấn các phím 2 ,5 ,. ,3 ,+ , 7 ,. ,0 ,9 = . + HS thực hiện trên máy . -Kết quả : 32.39 ,tức là 32,39 .. -HS thực hiện . a)126,45 + 796,892 = 923,342 b)352,19 – 189,471 = 162,719.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> hiên trên máy tính vừa giải thích cách làm . +Đọc kết quả xuất hiện trên màn hình . *Để thực hiện phép trừ ,nhân .chia ta làm / 3 tương tự c-Thực hành : Bài 1:Thực hiện các phép tính sau rồi kiểm tra kết quả bằng máy tính : -GV viết các phép tính lên bảng . -Gọi lần lượt từng HS lên bảng thực hiện ,cả lớp sử dụng máy tính bỏ túi kiểm tra kết quả . IV– Củng cố,dặn dò : -Trên bề mặt máy tính có những gì ?(TB) -Nêu công dụng của máy tính ?(KG) - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau :Sử dụng máy tính bỏ túi để giải về tỉ số phần trăm Rút kinh nghiệm:. c) 75,54 x 39 = 2946,06 d) 308,85 : 14,5 = 21,3 -HS nêu . -HS nêu . -HS nghe .. Ngày soạn : Ngày 12 tháng 12 năm 2012 Ngày dạy : Thứ năm ngày 13 tháng 12 năm 2012 Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ CÂU. Tiết : 134 I.- Mục tiêu: - Tìm được một câu hỏi , 1 câu kể, 1 câu cảm, 1 câu khiến và nêu đưoợc dấu hiệu của mỗi câu đó(BT1). - Phân loại được các kiểu câu kể (Ai làm gì ?, Ai thế nào ?, Ai là gì ?) xác định được chủ ngữ, vị ngữ của từng câu theo yêu cầu của BT2. Giáo dục HS nói và viết đúng câu theo mục đích. II.- Đồ dùng dạy học: -GV : SGK. Bảng phụ viết sẵn mẫu chuyện Quyết định độc đáo -HS : SGK III.- Các hoạt động dạy – học: T/g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ I – Ổn định lớp : KT sĩ số HS 4’ II) Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS lần lượt nêu: 2 HS lần lượt nêu -Đọc bảng phân loại các từ trong khổ thơ: “Hai HS lắng nghe và nhận xét cha con…(TB) - Tìm từ đồng nghĩa với các từ in đậm trong bài.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 33’ 1’. 17’. 15’. Cây rơm (KG) -GV nhận xét ,ghi điểm III)) Bài mới: a) Giới thiệu bài: Các em đã học về những kiểu câu, về các thành phần của câu. Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ ôn lại những kiến thức đó dưới hình thức làm bài tập cụ thể. b) Luyện tập: Bài tập 1: Cho HS đọc yêu cầu bài tập. - GV giao việc: + Các em tìm trong câu chuyện vui 4 câu: một câu hỏi, một câu kể, một câu cảm, một câu khiến. +Nêu dấu hiệu nhận biết mỗi kiểu câu - Cho HS làm bài - Cho HS trình bày kết quả - GV nhận xét và chốt lại kết đúng: Câu hỏi : dấu hiệu nhận biết là dấu chấm hỏi +Câu kể: dấu hiệu nhận biết là dấu chấm cuối câu. +Câu cảm: dấu hiệu nhận biết là dấu chấm than. +Câu khiến: câu có nội dung là lời đề nghị, yêu cầu. Bài tập 2: Cho HS đọc yêu cầu của BT2 + đọc mẫu chuyện -Cho HS làm việc -GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng (GV đưa bảng phụ đã kẽ bảng phân loại đúng lên). Bảng phân loại : Kiểu Trạng ngữ câu Cách đây không lâu Ai làm gì. -HS lắng nghe. -1HS đọc to, cả lớp đọc thầm.. -HS làm bài cá nhân -Một số HS phát biểu ý kiến.. -1HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - Một số HS phát biểu -Lớp nhận xét -HS theo dõi trên bảng phụ. Chủ ngữ. Vị ngữ. lãnh đạo hội đồng … nước Anh Theo quyết định này, một công chức mỗi lần mắc lỗi Ông Chủ tịch hội đồng thành phố Số công chức trong thành phố Đây. Ai thế nào ? Ai là gì ? 2’ IV) Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà ghi lại bảng phân loại vào vở. đã quyết định … đúng chuẩn sẽ bị phạt 1 bảng tuyên bố … lỗi ngữ pháp và chính tả. Khá đông là một biện pháp … các tiếng Anh. -HS lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Chuẩn bị bài sau : ôn tập HKI Rút kinh nghiệm:. Tiết 135. Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI. I / Mụctiêu - Biết rút kinh nghiệm để làm tốt bài văn jtả người (bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, Cách diễn đạt, trình bày) - Nhận biết được lỗi trong bài văn và viết lại một đoạn văn cho đúng. Giáo dục HS tính cẩn thận,sáng tạo trong làm bài. II / Đồ dùng dạy học : -GV : Bảng phụ ghi 4 đề bài của tiết tả người ( kiểm tra viết ) , 1 số lỗi điển hình cần chữa chung trước lớp : dùng từ , đặt câu … III / Hoạt động dạy và học : T/g Hoạt động của GV 1’ I)Ổn định :KT sĩ số HS 3’ II/ Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS Kiểm tra vở , chấm điểm đơn xin được học môn tự chọn . 34’ III/ Bài mới : 1’ 1 / Giới thiệu bài Trong tiết TLV hôm nay , thầy trả bài viết về văn tả người cho các em .Các em sẽ thấy được các lỗi mà mình đã mắc phải .Từ đó để khắc phục và làm bài tốt 14’ hơn . 2 / Nhận xét chung về kết quả làm bài : a/ GV nhận xét về kết quả làm bài : -GV treo bảng phụ đã viết sẵn đề bài kiểm tra . +Đề bài thuộc thể loại gì ? nội dung trọng tâm ? + Lưu ý những điểm cần thiết về bài văn tả người . -GV nhận xét kết quả bài làm . +Ưu điểm : * Về nội dung các em viết đúng yêu cầu ,có nhiều chi tiết hay, cách miêu tả sinh động; về. Hoạt động của HS - HS nộp vở .. -HS lắng nghe.. -HS đọc thầm lại các đề bài . -Thể loại miêu tả , tả cảnh -HS lắng nghe. -HS theo dõi ..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> hình thức trình bày sạch sẽ,chữ viết đẹp . +Khuyết điểm : 16’ *Một số em chưa ghi dấu câu hợp lí,dùng từ miêu tả ít phù hợp, câu văn dài nội dung ít cụ thể. *Còn viết sai một số lỗi chính tả +3) Hướng dẫn HS chữa bài GV đưa bảng phụ đã ghi sẵn 1 số lỗi điển hình và hướng dẫn HS sửa lỗi . -Viết sai chính tả bụ bẩm ngọng ngiụ dỡ thương dơ chân lên trời làng gia mịn màn - Sai về dùng từ chưa sát hợp Tay chân bé mập có từng khứa tròn ở cổ tay chân . -Thấy em cầm cuốn sách học bé thường giựt trên tay em.. 3’. 2’. -Sai về dùng dấu câu Bé là niềm vui ,của gia đình em . Nên ai cũng yêu mến bé nhiều . +GV cho HS nhận xét và lần lượt chữa từng lỗi . -GV chữa lại bằng phấn màu . b/ GV thông báo điểm số cụ thể . 4 / Trả bài và hướng dẫn HS chữa bài : -GV trả bài cho học sinh . +Cho HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi . +GV đọc 1 số đoạn văn hay , bài văn hay . -Cho HS thảo luận , để tìm ra cái hay , cái đáng học của đoạn văn , bài văn vừa đọc . -Cho HS viết lại 1 đoạn văn hay trong bài làm . -Cho HS trình bày đoạn văn đã viết lại . Bài tập 3 : -GV đọc yêu cầu bài tập 3. Cho HS làm bài và trình bày kết quả .. -1 số HS lên bảng chữa , lớp tự chữa trên nháp. bụ bẫm ngọng nghiụ dễ thương giơ chân lên trời làn da mịn màng Tay chân bé tròn có ngấn ở cườm tay ,cườm chân -Mỗi lần thấy em cầm cuốn sách đọc bé thường đến bên cạnh giành lấy đọc theo . - Bé là niềm vui của gia đình em nên ai cũng cưng yêu bé nhiều .. -Nhận bài . -Đọc lại bài của mình , tự chữa lỗi .Đổi bài bạn để soát lỗi . -HS lắng nghe. -HS thảo luận , để tìm ra cái hay , cái đáng học của đoạn văn , bài văn . -Làm việc cá nhân . -Đọc bài viết của mình . -HS lắng nghe. -HS làm việc cá nhân , trình bày kết quả. -Lớp nhận xét , bổ sung . -HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> -Lớp nhận xét . IV/ Củng cố dặn dò : -GV nhận xét tiết học . -Về nhà viết lại những đoạn văn , ôn tập để chuẩn bị thi HK I. Rút kinh nghiệm :. Tiết 84. Toán SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI ĐỂ GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM. I– Mục tiêu : - Biết sử dụng máy tính bỏ túi để giải các bài toán về tỉ số phần trăm. -Giáo dục HS tính cẩn thận . II- Đồ dùng dạy học : 1 – GV : Máy tính bỏ túi . 2 – HS : Máy tính bỏ túi . IIICác hoạt động dạy- học chủ yếu : TG Hoạt động giáo viên / 1 I– Ổn định lớp : KT đồ dùng HS / 3 II– Kiểm tra bài cũ : -Gọi 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi rồi thực hành . +Để máy bắt đầu hoạt động ta cần bấm phím nào ? +Để tắt máy ta cần bấm phím nào ? +Dùng máy thực hiện phép tính : 123,45+156,78 - Nhận xét,sửa chữa . 34’ III – Bài mới : 1/ 1– Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết 17’ học 2– Hướng dẫn : * Hình thành kĩ năng sử dụng máy tính bỏ túi để hỗ trợ giải các bài toán về tỉ số phần trăm .. -a)GV viết ví dụ 1 lên bảng : Tìm tỉ số. Hoạt động học sinh - HS trả lời rồi dùng máy thực hiện phép tính. Cả lớp theo dõi và nhận xét - HS nghe .. -HS theo dõi . + Bước 1:Tìm thương của 7và 40 ..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> phần trăm của 7 và 40 . +Nêu cách tìm tỉ số phần trăm của 7 và 40 ?. 16/. +Bước 2:Nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải số tìm được +Bước 1: 1 : 7 = 0,175 +Bước 2 : 2 ; 0,175 = 17,5% Bước 1 cần sử dụng máy tính . +Từng cặp thảo luận . +Trên màn hình xuất hiện kết quả 0.175 -Vậy máy đã tính 7 : 40 = 0.175 + 7 : 40 = 0,175 = 17,5 % -HS nghe rồi thực hành trên máy .. -Trong 2 bước trên thì bước nào có thể sử dụng máy tính bỏ túi để có kết quả nhanh và chính xác ? +Tổ chức HS thực hành theo cặp phép chia 7:40 +Gọi đại diện 1 số cặp đọc kết quả trên màn hình . +Câu HS thực hiện bước 2 trên giấy nháp rồi nêu kết quả tìm được . *Chú ý : Có thể lần lượt ấn các phím : 7 : 4 0 % khi đó màn hình xuất hiện số 17.5 thì đây là kết quả 17,5% +Lấy 56 nhân với 34 rồi chia cho 100 hoặc lấy 56 chia cho 100 rồi nhân với 34 b): Ví dụ 2: Tính 34% của 56 . + 56 x 34 : 100 = 19,04. -Nêu cách tính 34% của 56 ? Hoặc 56 : 100 x 34 = 19,04 . +Cho HS nêu cách tính bằng máy tính và An lần lượt tính kết quả .GV ghi bảng . 5 6 x 3 4 : 10 0 = GV giới thiệu vì 34 : 100 có thể thay 5 6 x 3 4 % = bằng 34% Do đó ta ấn như sau : +Các nhóm thực hành . 5 6 x 3 4 % = +Đại diện nhóm trình bày kết qua -Chia lớp ra nhóm 4 , tổ chức HS thực hành trên máy . -Cần phải tính : 78: 65 x 100 .+Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả . -An lần lượt : c): Ví dụ 3:Tìm 1 số biết 65% của nó 7 8 : 6 5 % = bằng 78 Máy hiện ra 120 . -Nêu cách giải bài toán . -HS thực hiện theo hướng dẫn GV -Y/c HS dùng máy tính bỏ túi để tính 7 8 : 6 5 % = .Nêu cách làm và kết quả . Trên màn hình xuất hiện số 120 -GV ghi bảng . Vậy máy đã tính được số phải tìm : -GV giới thiệu ta có thể thực hiện như 78 : 65% = 78 :65 x 100 = 120 sau : Điền kết quả tính tỉ số phần trăm của số 7 8 : 6 5 % = HS nữ và số HS toàn trường . -Y/c HS thực hiện và đọc kết quả từ -Đã biết số HS nữ và số HS toàn máy . trường . 3- Thực hành: -KQ : 50,81% ; 50,86% ;49,85% , Bài 1:Gọi 1HS đọc bài tập . 49,56% Bài toán y/c gì ? -HS thực hành ..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> -Bài toán đã cho biết gì ? -Y/c dùng máy tính bỏ túi thực hiện cá nhân điền kết quả vào cột cuối của bảng / 2 đã cho . Bài 2:Cho HS dùng máy tính bỏ túi làm tương tự bài 1. -Gọi lần lượt 4 HS nêu miệng kq . -Nhận xét kết quả . IV– Củng cố,dặn dò : -Nêu cách tính tỉ số phần trăm của 2 số? (TB) - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau :Hình tam giác . Rút kinh nghiệm:. HS nêu miệng kq . -Kết quả :103,5 ; 86,25 ;75,9 ;60,72. -HS nêu . -HS nghe .. Địa lí Tiết 17ÔN TẬP HỌC KÌ I I-Mục. tiêu: -. Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản . Chỉ trên bản đồ một số thành phố ,trung tâm công nghiệp cảng biển lớn của nước ta. Biết hệ thống hóa kiến thức đã học về địa lí tự nhiên VN ở mức độ đơn giản: đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình ,khí hậu,sông,ngòi,đất rừng . Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi ,đồng bằng ,sông lớn các đảo,quần đảo của nước ta trên bản đồ. Giáo dục HS tự hào về đất nước con người Việt Nam. II-Đồ dùng dạy học: -GV : Lược đồ (bản đồ tự nhiên Việt Nam).SGK -HS :SGK III- Các hoạt động dạy-học: T/g Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ I) Ổn định :KT đồ dùng HS 4’ II-Kiểm tra bài cũ: GV gọi 2 HS trả lời câu hỏi -HS trả lời câu hỏi,Cả lớp nhận xét -Nước ta có bao nhiêu dân tộc anh em? Dân tộc nào có số dân đông nhất,sống tập trung ở đâu? (TB) -Nêu các trung tâm công nghiệp lớn ở nước ta?.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> (K) 27’ GV cùng cả lớp nhận xét 1’ III-Dạy bài mới: 1-Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học 9’ 2-Hướng dẫn ôn tập: a-Tổ chức trò chơi” đối đáp nhanh” -GV chia lớp thành 2-3 nhóm,Nêu yêu cầu trò chơi: VD:Em số 1 của nhóm 1 nói tên dãy núi,một con sông hoặc một đồng bằng mà em đã học;em số 2 ở nhóm2 có nhiệm vụ chỉ trên lược đồ .Nếu chỉ đúng thì được 2 điểm,nếu sai không có điểm.Trò chơi cứ tiếp tục như thế cho đến HS cuối cùng. 10’ -GV nhận xét nhóm thắng cuộc. b- Thảo luận : Tất cả HS hoặc nhóm HS cùng làm các bài tập trong SGK, sau đó mỗi nhóm trình bày một bài tập, các nhóm khác bổ sung để hoàn thiện kiến thức. HS chỉ trên bản đồ treo tường về sự phân bố dân cư, một số nghành kinh tế của nước ta . Kết luận : -Nước ta có 54 dân tộc, dân tộc Việt (Kinh) có số dân đông nhất, sống tập trung ở các đồng bằng và ven -biển, các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi. -Câu a : sai ; câu b : đúng ; câu c : đúng ; câu d : đúng câu e : sai . -Các thành phố vừa là trung tâm công nghiệp lớn, vừa là nơi có hoạt động thương mại phát triển nhất cả nước là : Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội. Những thành phố có cảng biển lớn là : Hải Phòng, Đà Nẵng, 7’ Thành phố Hồ Chí Minh . c-GV cho HS ghi các bài ôn tập,câu hỏi ôn 3’ tập do tổ chuyên môn trường ra. IV-Củng cố ,dặn dò: -GV nhận xét qua tiết ôn tập. -Về nhà ôn baì chuẩn bị kiểm tra HKI Rút kinh nghiệm:. Các nhóm cử đại diện tham gia trò chơi. -HS thảo luận nhóm theo yêu cầu của GV -Các nhóm trình bày,cả lớp nhận xét. -HS lắng nghe. -HS ghi câu hỏi ôn tập. -HS ôn bài ,thi HKI.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Tiết 17 :. Kĩ thuật : THỨC ĂN NUÔI GÀ (2 Tiết). I.- Mục tiêu: Nêu được tên và biết tác dụng chủ yếu của một số loại thức ăn thường dùng để nuôi gà. Biết liên hệ thực tế để nêu tên và tác dụng chủ yếu của một số thức ăn được sử dụng nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương. -Có nhận thức bước đầu về vai trò của thức ăn trong chăn nuôi gà. II.- Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh minh hoạ một số loại thức ăn chủ yếu nuôi gà. - Một số mẫu thức ăn nuôi gà (lúa, ngô, tấm, đỗ tương, vừng, thức ăn hỗn hợp…) - Phiếu học tập và phiếu đánh giá kết quả học tập của HS III.- Các hoạt động dạy – học: T/g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ I) Ổn định :KT đồ dùng HS 4’ II)Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 2 HS H: Em hãy nêu mục đích cuả việc chọn gà để nuôi? - Chọn gà là biện pháp kĩ (TB) thuật quan trọng để nâng cao năng suất chăn nuôi. H: Cần chọn gà như thế nào để nuôi?(KG) - Gà được chọn nuôi phải -GV nhận xét, đánh giá. khoẻ mạnh, nhanh nhẹn, hay ăn, chóng lớn và sinh sản tốt 27’ III) Bài mới: 1’ a) Giới thiệu bài: Để cung cấp năng lượng và các - HS lắng nghe chất dinh dưỡng cần thiết cho gà thì ta cần có đầy đủ những thức ăn như thế nào? Tiết học hôm nay, chúng ta tìm hiểu qua bài “Thức ăn nuôi gà” 26’ b) Giảng bài: 9’ HĐ1: Tìm hiểu tác dụng của thức ăn nuôi gà - Hướng dẫn HS đọc nội dung mục I - HS đọc nội dung mục I H: Động vật cần những yếu tố nào để tồn tại, sinh -Các yếu tố: nước, không khí, trưởng và phát triển? ánh sáng và các chất dinh H: Các chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể động dưỡng vật được lấy từ đâu? - Lấy từ nhiều loại thức ăn H: Nêu tác dụng của thức ăn đối với cơ thể gà? khác nhau - GV kết luận hoạt động 1: Thức ăn có tác dụng cung cấp năng lượng để duy trì và phát triển cơ thể -Thức ăn là nguồn cung cấp 9’ của gà. các chất dinh dưỡng cần thiết HĐ2: Tìm hiểu các loại thức ăn nuôi gà để tạo xương, thịt, trứng của - Cho HS quan sát hình 1 gà H: Kể tên các loại thức ăn nuôi gà? Thức ăn nuôi gà: thóc, ngô, -GV kết luận hoạt động 1: Ghi tên thức ăn lên bảng tấm, gạo, khoai, sắn, rau.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> 8’. theo tựng nhóm thức ăn HĐ 3: Tìm hiểu tác dụng và sử dụng từng loại thức ăn nuôi gà -Hướng dẫn HS đọc nội dung mục II và thảo luận nhóm, mỗi nhóm thảo luận về một nhóm thức ăn H: Thức ăn của gà được chia làm mấy nhóm? Hãy kể tên các nhóm thức ăn?. xanh, cào cào, châu chấu,,ốc, tép,…. -HS thảo luận nhóm, ghi ra phiếu học tập -Thức ăn của gà được chia làm 5 nhóm: Chất bột đường, chất đạm, chất khoáng, chất GV tóm tắt, giải thích, minh hoạ tác dụng, cách sử vi-ta-min và thức ăn tổng hợp. dụng thức ăn cung cấp chất bột đường. -Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả 2’ IV) Củng cố : H: Nêu tác dụng của thức ăn đối với cơ thể gà?(TB) Thức ăn là nguồn cung cấp các chất dinh dưỡng cần thiết để tạo xương, thịt, trứng của gà 1’ V) Nhận xét, dặn dò: -GV nhận xét giờ học và thu kết quả thảo luận của các nhóm sẽ trình bày trong tiết 2 Rút kinh nghiệm:. Ngày soạn : 13 tháng 12 năm 2012 Ngày dạy :Thứ năm ngày 14 tháng 12 năm 2012 KỂ CHUYỆN Tiết 136 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC Đề bài : Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc về những người biết sống đẹp , biết mang lại niềm vui , hạnh phúc cho người khác I / Mục tiêu - Chọn được một truyện nói về những người biết sống đẹp , biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác và kể lại được rõ ràng, đủ ý, biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. Giáo dục HS biết sống vui vẻ hoà thuận với mọi người. II / Đồ dùng dạy học: - GV :Đọc một số sách ,truyện , bài báo có nội dung viết về những người nói về những người biết sống đẹp , biết mang lại niềm vui , niềm hạnh phúc cho những người xung quanh . - HS: Chuẩn bị nội dung câu chuyện theo yêu cầu..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> III / Các hoạt động dạy - học : T/g Hoạt động của GV 1’ I – Ổn định lớp : KT đồ dùng HS 4’ II/ Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS kể chuyện về một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình . 32’ III / Dạy bài mới : 1’ 1/ Giới thiệu bài :Trong tiết kể chuyện hôm nay , tiếp tục chủ điểm vì hạnh phúc con người , các em sẽ kể những câu chuyện đã nghe , đã đọc về những người biết sống đẹp , biết mang lại niềm vui , hạnh phúc cho người khác . 10’ 2 / Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề : -Cho 1 HS đọc đề bài . -Hỏi : Nêu yêu cầu của đề bài . -GV gạch dưới những chữ quan trọng : đã nghe , đã đọc , biết sống đẹp , biết mang lại niềm vui , hạnh phúc cho người khác . -Cho HS đọc gợi ý SGK. -Cho HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể . -Cho HS dựa vào gợi ý ,lập dàn ý sơ lược câu chuyện mình sẽ kể . -GV kiểm tra giúp đỡ . 22’ 3 / HS thực hành : Kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện : -Cho HS kể chuyện theo cặp , trao đổi về chi tiết , ý nghĩa chuyện . GV quan sát cách kể chuyện của HS , uốn nắn, giúp đỡ HS. -Thi kể chuyện trước lớp , đối thoại cùng các bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện -GV nhận xét , tuyên dương. 3’ IV/ Củng cố dặn dò: - Về nhà kể chuyện cho người thân , chuẩn bị trước nội dung cho tiết kể chuyện tuần sau : Chiếc đồng hồ -GV nhận xét tiết học Rút kinh nghiệm :. Hoạt động của HS -2 HS kể chuyện ,cả lớp nghe và nhận xét -HS lắng nghe.. - HS đọc đề bài . - HS nêu yêu cầu của đề bài . - HS theo dõi trên bảng . - HS đọc gợi ý . - HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể - HS dựa vào gợi ý ,lập dàn ý sơ lược câu chuyện mình sẽ kể .. -HS kể chuyện theo cặp , trao đổi về chi tiết , ý nghĩa chuyện . -HS thi kể chuyện trước lớp , đối thoại cùng các bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện. -Lớp nhận xét , bình chọn . -HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> KHOA HỌC KIỂM TRA HỌC KÌ. Tiết 85. Toán HÌNH TAM GIÁC. I-Mục tiêu: Nhận biết đặc điểm hình tam gíac : có 3 cạnh , 3 góc , 3 đỉnh . Phân biệt 3 dạng hình tam giác ( phân loại theo góc ) Nhận biết đáy và đường cao .tương ứng của hình tam giác . - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi làm bài tập II- Đồ dùng dạy học : 1 – GV : -Mô hình các hình tam giác như SGK . -Phấn màu , thước kẻ ,êke . 2 – HS : SGK . IIICác hoạt động dạy học chủ yếu : TG Hoạt động giáo viên / 1 I– Ổn định lớp : KT đồ dùng HS / 4 II– Kiểm tra bài cũ : -Kể tên các loại góc mà em đã học ?(TB) -Hãy nêu mối quan hệ giữa các góc với góc vuông? (KG) - Nhận xét. 32’ III – Dạy bài mới : 1/ 1– Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết / 16 học 2– Hướng dẫn : * Giới thiệu đặc điểm hình tam giác và các dạng hình tam giác -GV gắn mô hình: hình tam giác lên bảng . +Tam giác ABC có mấy cạnh , mấy đỉnh ? +Hãy nêu tên các góc của tam giác (tên đỉnh và các cạnh tạo thành ). Hoạt động học sinh -Góc vuông ,góc nhọn ,góc tù ,góc bẹt . -Góc nhọn bé hơn góc vuông ,góc vuông bé hơn góc tù ,góc bẹt bằng 2 lần góc vuông . - HS nghe .. -HS theo dõi . +3 cạnh , 3đỉnh . +Góc đỉnh A,cạnh AB và AC . Góc đỉnh B ,cạnh BC ,BA. Góc đỉnh C ,cạnh CA ,CB -HS quan sát ..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> -GV treo mô hình 3 tam giác như SGK . +Nêu đặc điểm các góc của hình tam giác ? *Giới thiệu đáy ,đường cao và chiều cao của hình tam giác. -GV vẽ 1 TG có 3 góc nhọn ,y/c HS dưới lớp vẽ ra giấy nháp . -Gọi 1 HS lên vẽ 1 đường thẳng đi qua A và vuông góc với BC . -Đường thẳng qua A vuông góc với BC cắt BC tại H còn gọi là gì ? -Hãy nêu mối quan hệ giữa AH và BC ? -Giới thiệu trong hình vẽ hình tam giác ABC gọi BC là đáy ,AH là đường cao tương ứng với đáy BC .Độ dài AH là chiều cao . -GV treo hình vẽ có đường cao . -Y/c HS xác định đường cao tương ứng với đáy BC trong từng tam giác . -Nêu vị trí của đường cao trong từng tam 15’ giác .. 3/. c- Thực hành : Bài 1:Đọc đề bài . -Y/c HS làm bài vào vở . -Gọi 3 HS đọc bài làm ,HS dưới lớp đổi chéo vở kiểm tra . Bài 2:GV vẽ hình lên bảng . -Y/c HS vẽ hình rồi làm bài vào vở ,gọi 3 HS lên bảng làm . -Nhận xét ,sửa chữa . Bài 3:Đọc đề toán . Y/c HS thảo luận nhóm 2,tìm cách so sánh diện tích các hình theo Y/c đề bài . -Cho HS làm theo nhóm đôi ,trình bày kết quả -Nhận xét ,sửa chữa . IV)– Củng cố ,dặn dò:. +Tam giác (1) có 3 góc nhọn . + Tam giác (2) có 1 góc tù và 2 góc nhọn . + Tam giác (3) có 1 góc vuông và 2 góc nhọn . - HS vẽ vào giấy nháp . -1HS lên bảng vẽ cả lớp vẽ vào giấy nháp . -Đường cao AH . -AH vuông góc với BC . -HS nghe . -HS quan sát . + Tam giác 1:AH là đường cao ứng với đáy BC + Tam giác 2:AK là đường cao ứng với đáy BC. - Tam giác 3: AB là đường cao ứng với đáy BC -HS đọc đề . -HS làm bài . -3HS nêu kết quả ,cả lớp đổi chéo vở kiểm tra . -HS theo dõi . -HS làm bài . -HS đọc đề toán . +Cách 1: đếm số ô vuông của các hình . +Cách 2:Cắt rồi đặt chông lên nhau . -Diện tích HCN ABCD gấp đôi diện tích hình tam giác EDC . -HS nêu . -HS nêu ..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> -Nêu các đặc điểm của tam giác ?(TB) -Phân biệt đường cao và chiều cao của tam giác ?(KG) - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau :Diện tích tam giác . Rút kinh nghiệm:. Tiết 17: SINH HOẠT CUỐI TUẦN A/ Mục tiêu: - Giúp HS biết được ưu khuyết điểm của mình trong tuần; phát huy ưu điểm và khắc phục khuyết điểm. - Rèn kĩ năng phê bình và tự phê bình, có ý thức xây dựng tập thể. - Biết được công tác của tuần đến. - Giáo dục HS ý thức chấp hành nội quy nhà trường, tính tự giác, lòng tự trọng B/ Hoạt động trên lớp: TG NỘI DUNG SINH HOẠT 2’ I/ Khởi động : Hát tập thể một bài hát 13’ II/ Kiểm điểm công tác tuần 17: 1.Các tổ họp kiểm điểm các hoạt động trong tuần. 2. Lớp trưởng điều khiển : - Điều khiển các tổ báo cáo những ưu , khuyết điểm của các thành viên trong tổ. - Tổng hợp những việc làm tốt , những HS đạt nhiều điểm 9,10, và những trường hợp vi phạm cụ thể. - Bình chọn 5 HS để đề nghị tuyên dương các mặt. ................................................................................ ................................................................................ ................................................................................ ................................................................................. ................................................................................. - Nhận xét chung về các hoạt động của lớp trong tuần. 3.GV nêu ưu, khuyết điểm chính: + Ưu điểm : - Đa số các em thực hiện tốt nội quy nhà trường và những quy định của lớp đề ra. - Thực hiện trực nhật sạch sẽ trước giờ vào lớp. - Trả bài 15’ đầu buổi tương đối tốt.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Nhiều em cố gắng học tập,học thuộc bài ,làm bài tập đầy đủ - Nhiều em phát biểu sôi nổi ,chuẩn bị tốt bài ở nhà. + Tồn tại : - Một số em còn làm việc riêng trong lớp. 3’ - Một số em chưa thuộc bài, làm bài ở nhà, quên vở. III/ Kế hoạch công tác tuần 18: -Tiếp tục củng cố và thực hiện nội quy trường, lớp. - Tiếp tục ôn tập chuẩn bị thi HKI - Sinh hoạt Đội IV/ Sinh hoạt văn nghệ tập thể : - Hát tập thể một số bài hát của Đội 10’ - Tổ chức cho HS chơi các trò chơi dân gian do HS sưu tầm hoặc hát các bài đồng dao, hò, vè. V/ Nhận xét - Dặn chuẩn bị nội dung tuần sau Mỗi tổ sưu tầm một trò chơi dân gian hoặc một bài đồng dao, hò,vè,... phù 2’ hợp với lứa tuổi các em để phổ biến trước lớp và hướng dẫn các bạn cùng chơi. Rút kinh nghiệm :. TUẦN 18 Ngày soạn : 16 tháng 12 năm 2012 Ngày dạy : Thứ hai ngày 17 tháng 12 năm 2012 Tập đọc ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 1). Tiết 137: I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/phút ; biết đọc diễn cảm đoạn thơ , đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Lập được bảng thống kêcác bài tập đọc trong chủ điểm Giữ lấy màu xanh theo yêu cầu của bài tập 2. - Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc theo yêu cầu của BT3. Giáo dục kĩ năng sống: kĩ năng hợp tác làm việc nhóm, hoàn thành bảng thống kê. II . CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI : Kĩ năng hợp tác làm việc nhóm ,hoàn thành bản thống kê..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> III . CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG : Trao đổi nhóm nhỏ. IV . PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : 1 GV : SGK, bảng phụ,bảng nhóm 2 HS : SGK V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : T/g Hoạt động của giáo viên 1’ 1) Ổn địnhlớp: KT đồ dùng HS 4’ 2) Kiểm tra bài cũ :Gọi 2 HS đọc thuộc bài ca dao. - Tìm những hình ảnh nói lên nỗi vất vả, lo lắng của người nông dân trong sản xuất? (TB) -Những câu nào thể hiện tinh thần lạc quan của người nông dân? ( K) -GV nhận xét, ghi điểm 3) Bài mới: 1’ a) Khám phá : 21’ b)Kết nối : - Số lượng kiểm tra: Khoảng 1/3 số HS trong lớp. - Tổ chức kiểm tra. +Gọi từng HS lên bốc thăm và trả lời câu hỏi. + Cho HS đọc yêu cầu của bài tập2. + Cho HS làm bài tập (GV chia lớp thành 4 nhómvà phát phiếu khổ to để các em làm bài). * Giáo dục kĩ năng sống: kĩ năng hợp tác làm việc nhóm, hoàn thành bảng thống kê. Phương pháp trao đổi nhóm nhỏ - Cho HS làm bài và trình bày kết quả - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. Hoạt động của học sinh -Cả lớp theo dõi bạn đọc và nhận xét. HS lắng nghe.. -HS bốc thăm, chuẩn bị trong 2 phút - HS đọc và trả lời câu hỏi. -1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.. - Các nhóm làm vào phiếu, xong đem dán phiếu lên bảng. -Đại diện các nhóm lên trình bày. - Lớp nhận xét.. 10’ c) Thực hành : T T 1. Tên bài Chuyện một khu vườn nhỏ. GIỮ LẤY MÀU XANH Tác giả Văn Long. 2 Mùa thảo quả Ma Văn Kháng 3 Hành trình của bầy ong Nguyễn Đức Mậu 4 Người gác rừng tí hon Nguyễn Thị Cẩm Châu 5 Trồng rừng ngập mặn Phan Nguyên Hồng 3 d. Áp dụng: Nêu nhận xét về nhân vật: ’ -GV nhắc lại yêu cầu: Em phải đóng vai trò là người HS nhận xét. Thể loại Văn Văn Thơ Văn Văn.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> bạn để nhận xét về bạn nhotrong truyện Người gác rừng tí hon. _ HS làm bài cá nhân. -Cho HS làm bài. _ Một số HS phát biểu ý kiến. -Cho HS trình bày kết quả _Lớp nhận xét -GV nhận xét và chốt lại Rút kinh nghiệm:. Tiết 18:. Lịch sử KIỂM TRA HỌC KÌ I. Toán Tiết 86 : DIỆN TÍCH TAM GIÁC I– Mục tiêu : Giúp HS : - Biết tính diện tích của hình tam giác. -Giáo dục HS tính cẩn thận, ham học toán. II- Đồ dùng dạy học : 1 – GV : 2 hình tam giác bằng nhau đủ lớn để HS quan sát ,keo dán và kéo . 2 – HS : 2 hình tam giác bé hơn ,thước ,êke . IIICác hoạt động dạy học chủ yếu : T Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh G 1/ 1– Ổn định lớp : KT đồ dùng HS 3/ 2– Kiểm tra bài cũ : -Nêu cách so sánh diện tích hình chữ - Cách 1:Đếm số ô vuông của các hình . nhật và diện tích hình tam giác bài tập 3. - Cách 2:Cắt rối đặt chồng lên nhau . (TB,K) - Nhận xét . / 1 3 – Bài mới : - HS nghe . / 16 a– Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học b– Hướng dẫn : * HD HS cắt ghép tam giác để tạo thành hình chữ nhật. -GV đưa ra 2 hình tam giác đã chuẩn +Hai tam giác bằng nhau . bị,y/c HS đưa ra 2 tam giác +Chồng 2 tam giác lên vừa khít . +So sánh 2 tam giác ?(HSY) -HS xác định ,kẽ đường cao trên tam +Nêu cách so sánh ? (TB) giác của mình . -GV y/c HS lấy 2 tam giác ,xác định các -HS thực hành cắt , ta được 2 hình tam.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> 9’. 7’. đỉnh ,kẻ đường cao xuất phát từ đỉnh A . -Dùng kéo cắt dọc dường cao AH của 1 tam giác ta được gì ? -Ghép 2 hình tam giác (1)và (2) với hình tam giác còn lại để tạo thành hình chữ nhật. -GV gắn lên bảng . * Hình thành công thức . -Xác định đáy và chiều cao của tam giác ? -So sánh chiều dài hình chữ nhật vừa ghép được với độ dài đáy của tam giác ? (TB) -So sánh chiều rộng hình chữ nhật vừa ghép được với chiều cao của tam giác ? (K) So sánh diện tích hình chữ nhật với diện tích tam giác .Vì sao ?(K-G) -Vậy 2 lần diện tích tam giác bằng diện tích hình chữ nhật -Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật? (K). giác. - HS trình bày cách ghép .. -GV viết lên bảng -Chiều dài hình chữ nhật bằng yếu tố nào của tam giác ? -Chiều rộng của hình chữ nhật bằng yếu tố nào của tam giác? -Vậy diện tích hình tam giác tính bằng cách nào ?Nếu gọi S là diện tích, a là đáy ,h là chiều cao . Viết công thức tính diện tích tam giác ? -Phát biểu công thức bằng lời . c- Thực hành : -Bài 1 : -Nêu yêu cầu bài tập . -Gọi 2 HS lên bảng ,cả lớp làm vào vở .. -Diện tích hính tam giác bằng độ dài đáy nhân với chiều cao rồi chia cho 2 .. -HS quan sát . -Chiều dài hình chữ nhật bằng độ dài đáy của tam giác . -Chiều rộng hình chữ nhật bằng chiều cao của tam giác . - Diện tích hình chữ nhật gấp đôi diện tích hình tam giác.Vì hình chữ nhật được ghép bỡi 2 hình tam giác bằng nhau . -Ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng 1 đơn vị đo) -Bằng độ dài đáy . -Bằng độ dài chiều cao .. S = a x h :2 -Tính diện tích tam giác . a)Diện tích hình tam giác: 8 x6 :2 = 24 (cm2) ĐS : 24 cm2 b)Diện tích tam giác ; 2,3 x 1,2 : 2 = 1,38(dm2) ĐS : 1,38 dm2 -đáy và chiều cao khác đơn vị đo .. 3/. -HS làm bài . -Nhận xét ,sửa chữa . Bài 2:-Y/c HS đọc đề bài . -Hai đơn vị đo của đáy và chiều cao câu -HS nêu . a như thế nào ?.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> -Gọi 2 HS lên bảng , cả lớp làm vào vở . -Lắng nghe -Nhận xét ,sửa ,chữa . 4– Củng cố,dặn dò : -Nêu công thức và qui tắc tính diện tích tam giác ?(HSY) - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau :Luyện tập Rút kinh nghiệm:. Môn : ĐẠO ĐỨC Bài : Thực hành kĩ năng. Ngày soạn : 17 tháng 12 năm 2012 Ngày dạy : Thứ ba ngày 18 tháng 12 năm 2012 Tiết 138: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết2) I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. - Lập được bảng thống kê các bài tập đọc. trong chủ điểm Vì hạnh phúc con người theo yêu cầu của BT2. - Biết trình bày cản nhận về cái hay của một số câu thơ theo yêu cầu của BT3. Giáo dục kĩ năng sống: kĩ năng hợp tác làm việc nhóm, hoàn thành bảng thống kê. II . CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI : Kĩ năng hợp tác làm việc nhóm ,hoàn thành bản thống kê. III . CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG : Trao đổi nhóm nhỏ. IV . PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : -GV : SGK .Bảng nhóm, bút dạ để các nhóm làm bài tập. -HS : SGK V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : T/g 4’. Hoạt động của giáo viên 1) Kiểm tra bài cũ : Cho HS nhắc lại một. Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> 1’ 15’. 10’. TT 1 2 3 4 5 6 8’. 2’. số bài về chủ điểm Giữ lấy màu xanh 2) Bài mới: a) Khám phá GV nêu yêu cầu tiết học b) Kết nối : - Kiểm tra số HS còn lại ở tiết 1 -Gọi từng HS lên bốc thăm. -Cho HS đọc và trả lời câu hỏi. c) thực hành : * Giáo dục kĩ năng sống: kĩ năng hợp tác làm việc nhóm, hoàn thành bảng thống kê. Phương pháp trao đổi nhóm nhỏ Tên bài Chuỗi ngọc lam Hạt gạo làng ta Buôn Chư Lênh đón cô giáo Về ngôi nhà đang xây Thầy thuốc như mẹ hiền Thầy cúng đi bệnh viện * Trình bày ý kiến: -Cho HS đọc yêu cầu bài tập. -GV giao việc: * Các em đọc lại hai bài thơ: Hạt gạo làng ta và Ngôi nhà đang xây. * Chọn những câu thơ trong hai bài em thích . * Trình bày những. - HS lắng nghe. - HS lần lượt lên kiểm tra. -HS lên bốc thăm . - HS đọc và trả lời câu hỏi.. Tác giả Phun-tôn Uôc-Slê Trần Đăng Khoa Hà Đình Cẩn. Thể loại Văn Thơ Văn. Đồng Xuân Lan. Thơ. Trần Phương Hạnh. Văn. Nguyễn Lăng. Văn. -1HS đọc to, lớp lắng nghe. - HS đọc thầm hai bài thơ và làm bài Lớp nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> cái hay của những câu thơ em đã chọn. -Cho HS làm bài, phát biểu ý kiến -GV nhận xét và khen những HS lí giảihay. d. Áp dụng : -GV nhận xét tiết học - Yêu cầu HS về nhà làm lại vào vở bài tập 2. Rút kinh nghiệm:. Luyện từ và câu ÔN TẬP HỌC KÌ I (Tiết 3). Tiết 139 : I-Mục đích,yêu cầu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Lập được bảng tổng kết vốn từ về môi trường. -Giáo dục HS chăm chỉ học tập. II- Đồ dùng dạy học: -GV : SGK,Bảng phụ. -HS : SGK III- Các hoạt động dạy-học: Tg Hoạt động của GV 1’ 1-Giới thiệu bài:GV nêu yêu cầu tiết học 15’ 2-Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng:(6-7 HS) -Từng HS lên bốc thăm chọn bài -Cho HS đọc theo yêu cầu của phiếu. -GV đặt câu hỏi về đoạn,bài đọc. -GV ghi điểm. 20’ Bài tập 2: -GV cho HS thực hiện theo nhóm4 -GV nghe các nhóm trình bày và bổ sung. Tổng kết vốn từ về môi trường Sinh quyển .Thuỷ quyển.Khí quyển. Hoạt động của HS -Lắng nghe. -HS bốc thăm và chuẩn bị bài theo yêu cầu. -HS đọc và trả lời câu hỏi. -HS thảo luận nhóm 4 và trình bày kết quả..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Các sự vật trong môi trường Rừng;con người;thú;chim;cây ănquả;cây rau;cỏ; … Sông,suối,ao,hồ,biển,đại dương,khe,thác,kênh,rạch,.. bầu trời,vũ trụ,mây,không khí,âm thanh,ánh sáng, … Nhữnghành động bảo vệ môi trường Trồng cây gây rừng,phủ xanh đồitrọc, trồng rừng 4’ ngập mặn,…Giữ sạch nguồnnước,XD nhà máy nước,Lọc nước thải CN.Lọc khóiCN.Xư ûlí rác -HS hoàn chỉnh bài tập ở nhà thải,chống ô nhiễm bầu không khí. 3-Củng cố,dặn dò: -GV cho HS hoàn chỉnh bài tập ở nhà -Về tiếp tục luyện đọc các bài tập đọc vàHTL -GV nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm:. Toán LUYỆN TẬP. Tiết 87: I– Mục tiêu : Giúp HS : - Biết tính diện tích của hình tam giác. - Tính diện tích của hình tam giác vuộng biết độ dài hai cạnh góc vuông. - Giáo dục HS tính cẩn thận,ham học toán. II- Đồ dùng dạy học : 1 – GV : Êke .SGK 2 – HS : Êke .SGK IIICác hoạt động dạy học chủ yếu : T Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh G 1/ 1– Ổn định lớp : KT đồ dùng HS 3/ 2– Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HSTB nêu. -Nêu qui tắc và công thức tính diện tích hình - HS nêu. tam giác ? - Nhận xét . - HS nghe . 3 – Bài mới :.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> 1/ 8/. 7’. 8/. a– Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học b– Hướng dẫn luyện tập : Bài 1:Yêu cầu 1 HS đọc đề bài . +Nêu qui tắc tính diện tích hình tam giác . +Trong trường hợp đáy và chiều cao không cùng đơn vị đo ta phải làm gì ? -Gọi 2 HS lên bảng ,HS còn lại làm vào vở . -Nhận xét ,bổ sung . Bài 2:Y/c HS đọc đề bài . -GV vẽ hình lên bảng . -Gọi 2 HS lên bảng làm bài .Dưới lớp vẽ hình vào vở làm bài .. +Trong tam giác vuông đường cao và cạnh đáy có gì đặc biệt ? Bài 3:Nêu y/c bài tập a) -GV vẽ hình lên bảng . -Xác định đáy và chiều cao tương ứng . -Nêu cách tính diện tích hình tam giác vuông? -Gọi 1 HS lên bảng làm ,HS khác làm vào vở .. /. 9. -HS đọc đề . +HS nêu . +Đổi về cùng đơn vị đo . -HS làm bài . a) ĐS :183cm2 b) Đổi 16dm = 1,6 m ĐS : 4,24 m2 -HS đọc đề . -HS theo dõi . HS làm bài . *Hình 1:Đáy AC ,đường cao AB,hay đáy AB đường cao AC. *Hình 2:Đáy DE ,đường cao DG ,hay đáy DG ,đường caoDE . +Đường cao và cạnh đáy là 2 cạnh góc vuông . Tính diện tích hình tam giác vuông ABC -HS theo dõi . -Đáy AB ,chiều cao BC (hoặc đáy BC ,chiều cao AB ). -HS nêu . Diện tích tam giác vuông ABC là : 4 x 3 : 2 = 12 (cm2) ĐS: 12cm2 -HS nhận xét . -HS làm câu b) Kết quả : 7,5 cm2 -HS đọc đề . -HS thảo luận .. -Nhận xét ,sửa chữa . -Cho HS làm câu b).gọi vài HS nêu miệng kết quả Bài 4: -Đọc đề câu a . -Cho HS thảo luận theo nhóm 4tìm số đo các AB = 4cm ; BC =3cm cạnh HCN ABCD . Diện tích hình tam giác là : -Nêu kết quả tìm được . 3 x 3 :2 = 6(cm2) -Tính dt hình tam giác ABC . ĐS : 6cm2 HS làm câu b). 3’ -Tương tự cho HS làm câu b) -HS nêu . 4– Củng cố ,dặn dò: -HS nghe . -Nêu cách tính diện tích hình tam giác vuông?(K).

<span class='text_page_counter'>(45)</span> - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau :Luyện tập chung . Rút kinh nghiệm:. Ngày soạn : 18 tháng 12 năm 2012 Ngày dạy : thứ tư ngày 19 tháng 12 năm 2012 Tập đọc Tiết 140: ÔN TẬP HỌC KÌ I (Tiết 4) I-Mục đích,yêu cầu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Nghe –viết đúng chính tả, viết đúng tên riêng phiên âm tiếng nước ngoài và các từ ngữ dễ viết sai, trình bày đúng bài Chợ Ta-sken, tốc độ viết khoảng 95chữ/15 phút. -Giáo dục HS chăm chỉ học tập. II- Đồ dùng dạy học: -GV : SGK,Bảng phụ. -HS : SGK III- Các hoạt động dạy-học: Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 1-Giới thiệu bài:GV nêu yêu cầu tiết học -Lắng nghe. 15 2-Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng:(6-7 HS) ’ -Từng HS lên bốc thăm chọn bài -HS bốc thăm và chuẩn bị bài -Cho HS đọc theo yêu cầu của phiếu. theo yêu cầu. -GV đặt câu hỏi về đoạn,bài đọc. -HS đọc và trả lời câu hỏi. -GV ghi điểm. 3-Hướng dẫn HS nghe-viết bài chợ Ta-sken 21 GV đọc mẫu bài viết -HS lắng nghe ’ -Đoạn văn tả cảnh gì? -Cảnh chợ ở thủ đô nước U-dơ bê-ki-stan. -GV cho HS đọc và tập ghi các từ dễ viết sai -HS đọc chú ý những từ dễ viết -Gọi 1 HS lên bảng viết:qua lại,thêu,chờn sai vờn,khuôn mặt,ve vẩy. -Cả lớp nhận xét. -GV đọc cho HS chép chính tả -GV chấm 5-7 bài viết,nhận xét. -HS chép chính tả 3-Củng cố,dặn dò: -Trao đổi vở chấm,chữa lỗi -GV cho HS viết lỗi sai nhiều lần ở nhà. 3’ -Về tiếp tục luyện đọc các bài tập đọc vàHTL -HS tập viết nhiều ở nhà -GV nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Tập làm văn ÔN TẬP HỌC KÌ I (Tiết 5). Tiết 141 : I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : - Viết được lá thư gửi người thân đang ở xa kể lại kết quả học tập, rèn luyện của bản thân trong học kì I, đủ ba phần (phần đầu thư, phần chính và phần cuối thư), đủ nội dung cần thiết. -Giáo dục HS chăm chỉ học tập. II . CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI : Thể hiện sự cảm thông . III . CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG : Rèn luyện theo mẫu . IV . PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : -GV : SGK,Bảng phụ. -HS : SGK,giấy viết thư. V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : Tg Hoạt động của GV 1’ a.Khám phá : 36’ b. Kết nối :GV nêu yêu cầu tiết học c. Thực hành: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài và gợi ý -GV lưu ý HS:Cần viết chân thực,kể đúng những thành tích và cố gắng của em trong HKI vừa qua;thể hiện được tình cảm của mình đối với người thân. 3’ -GV cho cả lớp làm bài,GV theo dõi. -GV cùng cả lớp nghe HS trình bày,nhận xét.. Hoạt động của HS -Lắng nghe. -HS cả lớp theo dõi -HS lắng nghe -HS viết thư -Nhiều HS nối tiếp đọc lá thư đã viết.Cả lớp theo dõi,nhận xét và bình chọn bạn viết thư hay nhất. -HS lắng nghe. d. Áp dụng : -GV cho HS xem lại kiến thức về từ nhiều nghĩa. -Về tiếp tục luyện đọc các bài tập đọc vàHTL -GV nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Khoa học SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CHẤT. Tiết 35: A – Mục tiêu : _ Nêu được ví dụ về một số chất ở thể rắn , thể lỏng , thể khí . B – Đồ dùng dạy học : 1 – GV :.Hình trang 73 SGK . 2 – HS : SGK. C – Các hoạt động dạy học chủ yếu : T Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh G 1’ I – Ổn định lớp : KT đồ dùng HS 3’ II – Kiểm tra bài cũ : “ Ôn tập , kiểm tra học kì I” - HS trả lời. Trong các bệnh: Sốt xuất huyyết, sốt rét, viêm não, viêm gan A, AIDS, bệnh nào lây qua cảc đường sinh sản và đường máu. - HS nghe . (Chỉ,Chương) 1’ - Nhận xét III – Bài mới : 8’ 1 – Giới thiệu bài : “ Sự chuyển thể của chất “ 2 – Hướng dẫn : a) Hoạt động 1 : -Trò chơi tiếp sức :”Phân biệt 3 thể của chất” *Mục tiêu: HS biết phân biệt 3 thể của chất . - Mỗi đôi chọn 5, 6 HS tham gia *Cách tiến hành: chơi. -Bước 1: Tổ chức & hướng dẫn. - Các đội cử đại diện lên chơi: Lần GV chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 5, 6 lượt từng người tham gia chơi của HS tham gia chơi. mỗi đội lên dán các tấm phiếu -Bước 2: Tiến hành chơi . mình rút được vào cột tương ứng trên bảng - HS kiểm tra lại từng tấm phiếu 6’ -Bước 3: Cùng kiểm tra . các bạn đã dán vào mỗi cột đã *GV kết luận. đúng chưa. b- Hoạt động 2:Trò chơi :“Ai nhanh , Ai đúng” ? *Mục tiêu: HS nhận biết được đặc điểm của chất rắn , chất lỏng & chất khí . *Cách tiến hành: - HS theo dõi. 7’ -Bước 1: GV phổ biến cách chơi và luật chơi. - HS chơi..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> 7’. 2’. -Bước 2: Tổ chức cho HS chơi. *GV kết luận. c- Hoạt động 3: Quan sát & thảo luận . *Mục tiêu: HS nêu được một số ví dụ về sự chuyển thể của chất tronh đời sống hằng - Hs quan sát và trả lời: ngày . + H1 nước ở thể lỏng. *Cách tiến hành: + H2 Nước đã chuyển từ thể rắn -Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát các sang thể lỏng trong điều kiện nhiệt hìnhtrang 73 SGK và nói về sự chuyyển thẻ độ bình thường. của nước. + Nước bốc hơi chuyển từ thể lỏng sang thể khí. - HS tự tìm thêm các ví dụ khác. -Bước 2: Dựa vào các gợi ý qua hình vẽ nêu trên, GV yêu cầu HS tự tìm thêm các ví dụ khác. *GV kết luận. d- Hoạt động4: Trò chơi : “Ai nhanh , Ai đúng ?” *Mục tiêu: Giúp HS : Kể được tên một số chất ở thể rắn , thể lỏng,thể khí Kể được tên một số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác . *Cách tiến hành: -Bước 1: Tổ chức & hướng dẫn . GV hướng dẫn cách chơi. -Bước 2: HS chơi. - HS theo dõi. - Các nhóm làm việc theo hướng dẫn của GV. Hết thời gian, các nhóm dán các phiếu của mình lên bảng. - Cả lớp cùng kiểm tra xem nhóm nào có sản phẩm nhiều và đúng là thắng cuộc.. 2 HS đọc. GV theo dõi tuyên dương những nhóm thắng - HS nghe. cuộc. - HS xem bài trước. *GV kết luận. IV – Củng cố,dặn dò : -Gọi HS đọc mục bạn cần biết SGK. - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài” Hỗn hợp”. Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Toán Tiết 88:. LUYỆN TẬP CHUNG. I– Mục tiêu Giá trị theo vị trí của mỗi chữ số trong số thập phân. Tìm tỉ số phần trăm của hai số. Làm các phép tính với số thậpo phân. Viết số đo đại lượng đưới dạng số thập phân. II- Đồ dùng dạy học : 1 – GV : SGK,bảng phụ 2 – HS : SGK IIICác hoạt động dạy học chủ yếu : T Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh G 1/ 1– Ổn định lớp : KT đồ dùng HS 3/ 2– Kiểm tra bài cũ : -Nêu qui tắc tính diện tích hình tam - HS nêu . giác ,hình tam giác vuông ?(Y ,TB) - Nhận xét . - HS nghe . 3 – Bài mới : / 1 a– Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học / 12 b– Hướng dẫn luyện tập : Phần 1: -Dựa vào cấu tạo hàng của số thập Bài 1:Dựa vào đâu để khoanh đúng ? phân. (HSY) Khoanh câu b) -Nêu quan hệ giữa các hàng trong 1 số thập phân ?(HSTB) -Nêu kết quả khoanh tròn bài 1. -HS làm bài . Bài 2:Y/c HS đọc bài 2, tự làm . Khoanh câu c) -Nhận xét ,sửa chữa . -HS nêu . -Nêu qui tắc tìm tỉ số phần trăm của 2 số ? -HS làm bài . / 20 Bài 3:HS làm bài . Khoanh vào c) -Nhận xét ,sửa chữa . Phần 2: -HS làm bài . Bài 1 : Cho HS làm bài cá nhân vào vở ĐS :a)85,9 b)68,29 c)80,73 d)31 ,GV giúp đỡ HS yếu . -Viết số thập phân thích hợp vào chỗ Bài 2:Gọi 1 HS nêu y/c đề bài . chấm . Y/c HS làm vào vở . -HS làm bài . a)8m5dm = 8,5 m b)8m 25dm2 =8,05m2 -Tính diện tích tam giác ..

<span class='text_page_counter'>(50)</span> 3/. Bài 3:Y/c đề bài là gì ? -Để tính dt tam giác cần biết yếu tố nào ? Tam giác MDC có gì đặc biệt đã biết yếu tố nào ? -Goi 1HS lên bảng ,ở dưới làm vào vở ,GV giúp đỡ HS yếu . Bài 4:Gọi HS đọc đề bài ,Y/C tự làm .. -Độ dài đáy và chiều cao .Tam giác MDC là tam giác vuông ,đã biết 1 cạnh góc vuông . -HS làm bài . ĐS :750cm2. -HS làm bài . 4– Củng cố,dặn dò : Kết quả : x = 3,95 ; 3,96 . -Nêu quan hệ giữa các hàng trong 1 số -HS nêu . thập phân ?(HSTB) -HS nghe . -Nêu cách so sánh 2 số thập phân ?(K) - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị ôn tập tốt để thi HKI Rút kinh nghiệm:. Ngày soạn : 19 tháng 12 năm 2012 Ngày dạy : Thứ năm ngày 20 tháng 12 năm 2012 Luyện từ và câu Tiết : 142 KIỂM TRA HỌC KÌ I ------------------------------------------------------------Tập làm văn Tiết 143 : KIỂM TRA HỌC KÌ I Tiết 89: Tiết 18:. Toán KIỂM TRA HỌC KÌ I Địa lí KIỂM TRA HỌC KỲ I Kĩ thuật THỨC ĂN NUÔI GÀ(tt). Tiết 18 : I. Mục tiêu: Nêu được tên và biết tác dụng chủ yếu của một số loại thức ăn thường dùng để nuôi gà . Biết liên hệ thực tế để nêu tên và tác dụng chủ yếu của một số thức ăn được sử dụng nuôi gà ở gia đình hoặc ở địa phương. II. Chuẩn bị: + GV: Tranh ảnh minh họa một số loại thức ăn chủ yếu nuôi gà .Phiếu học tập..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> + HS: Đem một số mẫu thức ăn nuôi gà ở nhà em . SGK III. Các hoạt động Tg Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS 4’ I-Ôån định,kiểm tra: -Nêu tác dụng của thức ăn nuôi gà?(HSTB) -HS nêu ;cả lớp nhận xét -Kể các loại thức ăn để nuôi gà?(HSY) -GV cùng cả lớp nhận xét II-Bài mới: -Lắng nghe 1’ 1-Giới thiệu bài:GV nêu yêu cầu tiết học. 2-Hướng dẫn: 16’ Hoạt động 4: Trình bày tác dụng và sử dụng thức ăn thức ăn cung cấp chất đạm,chất khoáng,vita-min,thức ăn tổng hợp. Thảo luận nhóm -GV cho HS nhắc lại nội dung đã học ở tiết -HS thảo luận và ghi kết quả thảo trước luận được ở hoạt động3(Tiết trước). -GV cho các nhóm trình bày kết quả. -GV cùng cả lớp nhận xét ,bổ sung. GV kết luận HĐ4. 12’ Hoạt động 5: Đánh giá kết quả học tập -GV phát phiếu bài tập cho HS -HS làm bài trên phiếu -Cho HS làm bài . -HS trao đổi bài để đối chiếu -GV nêu đáp án để HS đối chiếu và tự đánh giá kết quả làm bài của mình. -HS báo cáo kết quả -GV nghe HS báo cáo kết quả tự đánh giá. -GV nhận xét kết quả học tập 2’ III-Củng cố ,dặn dò: -Lắng nghe -GV nhận xét tinh thần thái độ và kết quả học tập của HS. -HS chuẩn bị bài ở nhà -Hướng dẫn bài”Thức ăn nuôi gà(tt)” Rút kinh nghiệm:. Ngày soạn : 20 tháng 12 năm 2012 Ngày dạy : Thứ sáu, ngày 21 tháng 12 năm 2012 Kể chuyện Tiết 144: ÔN TẬP HỌC KÌ I (Tiết 6 ) I-Mục đích,yêu cầu:.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - đọc bài thơ và trả lời được các câu hỏi của BT2. -Giáo dục HS chăm chỉ học tập. II- Đồ dùng dạy học: -GV : SGK,Bảng phụ. -HS : SGK III- Các hoạt động dạy-học: Tg Hoạt động của GV 1’ 1-Giới thiệu bài:GV nêu yêu cầu tiết học 15’ 2-Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng:(6-7 HS) -Từng HS lên bốc thăm chọn bài -Cho HS đọc theo yêu cầu của phiếu. -GV đặt câu hỏi về đoạn,bài đọc. -GV ghi điểm. 21’ 3-Bài tập 2: -Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. -Cho HS thảo luận theo nhóm 4 -GV cùng cả lớp nghe các nhóm trình bày,nhận xét,bổ sung. a- biên cương - biên giới b-Từ “đầu” và “ngọn” được dùng với nghĩa chuyển c-Đại từ : em và ta. d-VD:Lúa lẫn trong mây,nhấp nhô uốn lượn như 3’ làng sóng trên những thửa ruộng bậc thang. 3-Củng cố,dặn dò: -GV cho HS hoàn chỉnh bài tập ở nhà. -Về tiếp tục ôn luyện và chuẩn bị kiểm tra HKI -GV nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm:. Hoạt động của HS -Lắng nghe. -HS bốc thăm và chuẩn bị bài theo yêu cầu. -HS đọc và trả lời câu hỏi. -HS đọc yêu cầu bài tập -HS thảo luận theo nhóm 4 và trình bày kết quả. -Cả lớp nhận xét. - HS hoàn chỉnh bài tập ở nhà.. Khoa học HỖN HỢP I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : - Nêu được một số ví dụ về hỗn hợp. - Thực hành tách các chất ra khỏi một số hỗn hợp (tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp và nước và cát trắng,...) - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học. II . CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI :.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Kĩ năng lựa chon phương án thích hợp. III . CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG : Trò chơi IV . PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : 1 – GV :.Hình trang 75 SGK . 2 – HS : SGK. Các nhóm phân công. + Muối tinh , mì chính , hạt tiêu bột ; chén nhỏ ; thìa nhỏ + Hỗn hợp chớa chất rắn không bị hoà tan trong nước ( cát trắng , nước ); phễu , giấy lọc , bông thấm nước . + Hỗn hợp chứa chất lỏng không hoà tan vào nhau (dầu ăn , nước ) ; cốc (li) đựng nước ; thìa + Gạo có lẫn sạn ; rá vo gạo ; chậu nước V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : T G 1’ 3’. 1’ 7’. 7’. Hoạt động giáo viên I – Ổn định lớp : II – Kiểm tra bài cũ : “Sự chuyển thể của chất “ _ Kể được tên một số chất ở thể rắn , thể lỏng , thể khí .(TB) _ Kể được tên một số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác .(HSK) - Nhận xét III – Bài mới : 1 – Khám phá : “ Hỗn hợp “ 2 – Kết nối : 3. Thực hành : ” Tạo một hỗn hợp gia vị” *Mục tiêu: HS biết cách tại ra hỗn hợp *Cách tiến hành: -Bước 1: Làm việc theo nhóm . Thảo luận các câu hỏi: + Để tạo ra hỗn hợp gia vị cần có những chất nào? + Hỗn hợp là gì? -Bước 2: Làm việc cả lớp .. *Kết luận:như SGK b- Hoạt động 2:Thảo luận *Mục tiêu: HS kể được tên một số hỗn hợp . *Cách tiến hành:. Hoạt động học sinh - Hát - HS trả lời. - HS nghe .. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm các nhiệm vụ sau: + Tạo ra một hỗn hợp gia vị gồm muối tinh, mì chính và hạt tiêu bột. - Đại diên mỗi nhóm có thể nêu công thức trộn gia vị và mời cácnhóm khác nếm thử gia vị của nhóm mình. - Các nhóm nhận xét, so sánh xem nhóm nào tạo ra được một hỗn hợp gia vị ngon. - HS nghe. Làm việc theo nhóm.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> 6’. 8’. -Bước 1: Làm việc theo nhóm . + Không khí là một chất hay là hỗn hợp? + Kể tên một số hỗn hợp khác mà em biết? -Bước 2:Làm việc cả lớp GV theo dõi. * Kết luận: Trong thực tế ta thường gặp một số hỗn hợp như : gạo lẫn trấu ; cám lẫn gạo ;đường lẫn cát ; muối lẫn cát ;không khí , nước & các chất không tan c-Hoạt động 3:Trò chơi “Tách các chất ra khỏi hỗn hợp” *Mục tiêu: HS biết được các phương pháp tách riêng các chất trong một số hỗn hợp . * Giáo dục kĩ năng sống: kĩ năng lựa chọn phương pháp thích hợp. *Cách tiến hành: -Bước 1: Tổ chức & hướng dẫn . GV đọc câu hỏi ( ứng với mỗi hình ) . -Bước 2:Tổ chức cho HS chơi . GV tuyên dương những nhóm thắng cuộc. d-Hoạt động4: “ Tách các chất ra khỏi hỗn hợp “ *Mục tiêu: HS biết cách tách các chất ra khỏi một số hỗn hợp . *Cách tiến hành: -Bước 1: Làm việc theo nhóm .. 2’ GV theo dõi. -Bước 2:Làm việc cả lớp GV theo dõi nhận xét. 4. Áp dụng : - Hỗn hợp là gì? (HSY) - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau “Dung dịch” Rút kinh nghiệm:. - Không khí là một hỗn hợp. - Hỗn hợp: Dầu ăn và nước, gạo với sạn - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả của nhóm mình trước lớp, các nhóm khác bỗ sung.. -HS thảo luận rồi ghi đáp án vào bảng. -HS chơi theo hướng dẫn của GV.. -Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thực hiện theo các bước như yêu cầu ở mục thực hành trang 75 SGK - Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả trước lớp. - HS trả lời. - HS lắng nghe. - HS xem bài trước..

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Toán Tiết 90:. HÌNH THANG. I– Mục tiêu : - Có biểu tượng về hình thang. - Nhận biết được một số đặt điểm của hình thang, phân biệt được hình thang với các hình đã học. - Nhận biết được hình thang vuông. II- Đồ dùng dạy học : 1 – GV : Bộ đồ dùng toán 5 . 2 – HS : -Giấy kẽ ô vuông 1cm x 1cm ;kéo ;êke . Bộ đồ dùng toán 5 IIICác hoạt động dạy học chủ yếu : T Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh G 1| 1– Ổn định lớp : - Hát | 3 2– Kiểm tra bài cũ : - Nhận xét bài kiểm tra . - HS nghe . 3 – Bài mới : | 1 a– Giới thiệu bài : Học bài :”Hình thang “ - HS nghe . | 17 b– Hướng dẫn : * Hình thành biểu tượng về hình thang . GV cho HS quan sát hình vẽ “cái thang -HS quan sát “SGK . -HS quan sát . -Cho HS quan sát hình vẽ hình thang ABCD trên bảng . B A C D - Cho HS thực hành lắp ghép hình thang theo cặp * Nhận biết 1 số đặc điểm của hình thang . -Cho HS quan sát mô hình vừa lắp ghép và hình vẽ hình thang , cho biết hình thang có mấy cạnh và 2 cạnh nào song song với nhau ? -Rút ra kết luận về hình thang .. -HS thực hành . -Có 4 cạnh ;2 cạnh AB và CD song song với nhau . Hình thang có 2 cạnh đối diện song song với nhau . -HS nghe .. -GV kết luận :Hình thang có một cặp cạnh đối diện song song .Hai cạnh song song - HS quan sát . gọi là 2 đáy (đáy lớn DC ,đáy bé AB); hai cạnh kia gọi là 2 cạnh bên (BC và AD) -Y/c HS quan sát hình thangABCD,GV chỉ vào AH giới thiệu đường cao AH và chiều.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> cao của hình thang A. B. D H C -Gọi 1 vài HS nhận xét về đường cao AH và quan hệ giữa đường cao AH và hai đáy ? -GV kết luận về đặc điểm của hình thang . Gọi vài HS lên bảng chỉ vào hình thang ABCD và nhắc lại đặc điểm của hình thang . 16|. -Đường cao là đi qua 2 đáy và vuông góc với 2 đáy . -HS nghe . -Hình thang có : + 4 cạnh . + Hai cạnh đáy AB và DC song song với nhau . + Hai cạnh bên AD và BC . + AH là đường cao . + Độ dài AH là chiều cao . - HS quan sát hình bài 1 SGK . Hình 1, hình 2, hình 4 ,hình 5 ,hình 6 là hình thang .. 2|. c- Thực hành : Bài 1:Cho HS quan sát hình vẽ SGK ,kiểm tra xem hình nào là hình thang . -HS theo dõi . -Gọi vài HS nêu miệng kết quả . -HS thảo luận nhóm . -Đại diện nhóm trình bày . -Cho HS nhận xét ,GV kết luận . -HS theo dõi . Bài 2: Chia lớp ra 4 nhóm , nhóm thảo luận,đại diện vài nhóm trình bày kết quả . -Cho các nhóm khác nhận xét ,GV kết -HS làm bài . luận . a) b) -GV nhấn mạnh :Hình thang có một cặp cạnh đối diện song song . -Từng cặp thảo luận . Bài 3: Gọi 2 HS lên bảng ,cả lớp vẽ vào -Hình ABCD có góc A,góc D vở . vuông .Cạnh bên AD vuông góc với 2 -GV kiểm tra thao tác vẽ của HS . đáy . -HS nghe . -Nhận xét ,sửa chữa . Bài 4 : Y/c HS thảo luận theo cặp . -Gọi đại diện vài nhóm trình bày kết quả . -HS nêu . -HS nêu . -GV nêu :Hình thang có một cạnh bên vuông góc với 2 đáy gọi là hình thang -HS nghe . vuông . 4– Củng cố ,dặn dò: -Hình thang là hình như thế nào ?(TB) -Nêu các đặc điểm về hình thang ?(K) - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau :Luyện tập.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Rút kinh nghiệm:. Tiết 18:. SINH HOẠT CUỐI TUẦN. A/ Mục tiêu: - Giúp HS biết được ưu khuyết điểm của mình trong tuần; phát huy ưu điểm và khắc phục khuyết điểm. - Rèn kĩ năng phê bình và tự phê bình, có ý thức xây dựng tập thể. - Biết được công tác của tuần đến. - Giáo dục HS ý thức chấp hành nội quy nhà trường, tính tự giác, lòng tự trọng B/ Hoạt động trên lớp: TG NỘI DUNG SINH HOẠT 2’ I/ Khởi động : KT sự chuẩn bị của HS 13’ II/ Kiểm điểm công tác tuần 18: 1.Các tổ họp kiểm điểm các hoạt động trong tuần. 2. Lớp trưởng điều khiển : - Điều khiển các tổ báo cáo những ưu , khuyết điểm của các thành viên trong tổ. - Tổng hợp những việc làm tốt , những HS đạt nhiều điểm 9,10, và những trường hợp vi phạm cụ thể. - Bình chọn 5 HS để đề nghị tuyên dương các mặt. ................................................................................ ................................................................................ ................................................................................ ................................................................................. ................................................................................. - Nhận xét chung về các hoạt động của lớp trong tuần. 3.GV rút ra ưu, khuyết điểm chính: + Ưu điểm : - Đa số các em thực hiện tốt nội quy nhà trường và những quy định của lớp đề ra. - Đi học chuyên cần, đúng giờ. Thực hiện trực nhật sạch sẽ trước giờ vào lớp. - Nhiều em phát biểu sôi nổi ,chuẩn bị tốt đồ dùng học tập - Tác phong đội viên thực hiện tốt..

<span class='text_page_counter'>(58)</span> 3’. + Tồn tại : - Một số em chưa nghiêm túc trong giờ trả bài đầu buổi. - Một số em trong giờ học ít tập trung III/ Kế hoạch công tác tuần 19: - GDHS chào hỏi lễ phép với người lớn, kính trọng và biết ơn thầy cô giáo . -Tiếp tục củng cố và thực hiện nội quy trường, lớp - Thực hiện chương trình tuần 10’ - Thực hiện tốt đầu buổi, làm bài và học bài đầy đủ trước khi đến lớp - Rèn Toán, Tiếng Việt cho HS yếu IV/ Sinh hoạt văn nghệ tập thể : - Hát tập thể một số bài hát. 2’ - Tổ chức cho HS chơi các trò chơi dân gian do HS sưu tầm hoặc hát các bài đồng dao, hò, vè. V/ Nhận xét - Dặn chuẩn bị nội dung tuần sau Mỗi tổ sưu tầm một trò chơi dân gian hoặc một bài đồng dao, hò,vè,... phù hợp với lứa tuổi các em để phổ biến trước lớp và hướng dẫn các bạn cùng chơi. Rút kinh nghiệm :. TUẦN 19 Ngày soạn : 30 tháng 12 năm 2012 Ngày dạy : Thứ hai ngày 31 tháng 12 năm 2012 Tiết 145 :. Tập đọc NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT. I.Mục tiêu : - Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lờ nhân vật (anh Thành , anh Lê). - Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất thành. Trả lời được các câu hỏi 1,2 và câu hỏi 3 (không cần giải thích lí do). -Giáo dục HS kính yêu Bác Hồ . II.Đồ dùng dạy học : GV:Tranh ảnh minh hoạ bài học -Bảng phụ ghi sẵn đoạn kịch cần hướng dẫn HS luyện đọc HS : SGK III.Các hoạt động dạy học: T/g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> 1’ I/ Ổn định lớp: KT đồ dùng HS 1’ II/ Kiểm tra bài cũ: Giới thiệu chủ điểm Người công dân . III/ Bài mới : 1’ 1.Giới thiệu bài :GV nêu yêu cầu tiết học 12’ 2. Luyện đọc : -Gọi 1 HS khá (giỏi) đọc bài -Cho HS đọc nối tiếp đoạn(Đoạn 1 : Từ đầu ……làm gì ? Đoạn 2 : Từ Anh Lê này …..này nữa .Đoạn 3 : Còn lại ). -GV ghi bảng các từ khó : phắc -tuya , Sa- xơ -lu Lô - ba , Phú Lãng Sa ….. -Cho HS đọc nối tiếp đoạn và đọc chú giải -HS đọc theo cặp -Gọi 1 HS đọc lại toàn bài 11’ -GV đọc toàn bài . 3.Tìm hiểu bài : * Đoạn 1 :Cho HS đọc thầm và trả lời câu hỏi -Anh Lê giúp anh Thành việc gì ? Giải nghĩa từ : miếng cơm manh áo . * Đoạn 2 : HS đọc thầm và trả lời câu hỏi -Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn nghĩ tới dân , nước ? Giải nghĩa từ : luôn nghĩ .. -Lắng nghe. -HS đọc,cả lớp đọc thầm -HS nối tiếp nhau đọc đoạn . Kết hợp luyện đọc : phắc -tuya , Sa- xơ -lu Lô - ba , Phú Lãng Sa …. và một số từ khó trong quá trình đọc HS phát hiện ra . - HS đọc nối tiếp đoạn và đọc chú giải -HSđọc cho nhau nghe theo cặp . -HS đọc cả lớp theo dõi. -Theo dõi - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. -Tìm việc làm ở Sài Gòn .. - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi +Chúng ta là đồng bào , cùng máu đỏ da vàng với nhau, Nhưng ….đồng bào không ? +Vì anh với tôi ….công dân nước Việt *Đoạn 3 : HS đọc lướt , trả lời câu hỏi : - HS đọc lướt và trả lời câu hỏi. -Câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê nhiều -HS nêu các câu trongchuyện . lúc không ăn nhập với nhau . Hãy tìm những 11’ chi tiết thể hiện điều đó , giải thích . Giải nghĩa từ : không ăn nhập . 4 .Đọc diễn cảm : -GV cho HS trao đổi tìm cách đọc -HS thảo luận nêu cách đọc. -GV Hướng dẫn HS đọc. -3 HS đọc đoạn kịch theo phân vai : anh Thành , Lê ,người dẫn chuyện . -HS đọc diễn cảm đoạn 3 . 3’ -GV tổ chức thi đọc diễn cảm . -HS thi đọc diễn cảm .theo nhóm -GV nhận xét các em đọc hay nhân vật 3.Củng cố , dặn dò : Cả lớp theo dõi,nhận xét. -Nêu ý nghĩa của trích đoạn kịch . -HS nêu nội dung :Tâm trạng day -GV nhận xét tiết học. dứt , trăn trở của Nguyễn Tất Thành khi tìm đường cứu nước . -Cho HS về nhà tiếp tục luyện đọc đoạn -HS lắng nghe ..

<span class='text_page_counter'>(60)</span> kịch , Chuẩn bị dựng laị hoạt cảnh trên . Rút kinh nghiệm:. Lịch sử CHIẾN THẮNG LỊCH SỬ ĐIỆN BIÊN PHỦ. Tiết 19 A – Mục tiêu : + Tường thuật sơ lược được chiến dịch Điện Biên Phủ: + Chiến dịch diễn ra trong ba đợt tấn công ; đợt ba : ta tấn công và tiêu diệt cứ điểm đồi A1 và khu trung tâm chỉ huy của địch. + Ngày 7-5-1954, Bộ chỉ huy tập đoàn cứ điểm ra hàng, chiến dịch kết thúc thắng lợi. +Trình bày sơ lược ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ : là móc son chói lọi, góp phần kết thúc thắng lợi cuộc chiến chống thực dân Pháp xâm lược. +Biết tinh thần chiến đấu anh dũng của bộ đội ta trong chiến dịch: tiêu biểu là anh Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ châu mai. -Giáo dục HS tự hào về truyền thống chống giặc cứu nước của dân tộc ta B– Đồ dùng dạy học : Bản đồ hành chính Việt Nam ( để chỉ địa danh Điện Biên Phủ ) . Lược đồ phóng to ( để kể lại 1 số sự kiện về chiến dịch Điện Biên Phủ ) Tư liệu về chiến dịch Điện Biên Phủ ( ảnh , truyện kể ) . 2 – HS : SGK . C – Các hoạt động dạy học chủ yếu : T Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh G 1’ I – Ổn định lớp : KT đồ dùng HS 3’ II – Kiểm tra bài cũ : “Hậu phương những năm sau chiến dịch biên giới “ -Đại hội toàn quốc lần thứ II của Đảng - 2 HS trả lời. đã đề ra nhiệm vụ gì cho cách Mạng Việt Nam?(Y) -Tinh thần thi đua kháng chiến của đồng -Cả lớp nhận xét bào ta được thể hiện qua các mặt : Kinh tế, văn hoá, giáo dục như thế nào? (TB) - Nhận xét ,ghi điểm . - HS nghe . III – Bài mới : 1’ 1 – Giới thiệu bài : “ Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ “ 2 – Hoạt động : 7’ a) Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp ..

<span class='text_page_counter'>(61)</span> -GV giới thiệu hình ảnh chiến thắng Điện Biên Phủ.Cho HS nêu em hiểu biết gì Điện Biên Phủ? -GV nêu nhiệm vụ bài học cần tìm hiểu: + Kể lại 1 số sự kiện về chiến dịch Điện Biên Phủ + Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng 14’ Điện Biên Phủ? b) Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm 4. -GV giao nhiệm vụ các nhóm + Kể lại 1 số sự kiện về chiến dịch Điện Biên Phủ 6’ + Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Điện Biên Phủ? c) Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp . - GV cho HS quan sát ảnh tư liệu về chiến dịch Điện Biên Phủ. - Gọi HS đọc một số câu thơ,bài hát, các anh hùng nói về chiến thắng Điện Biên Phủ. 3’ -GV giáo dục HS tự hào về truyền thống đánh giặc của dân tộc Việt Nam IV- Củng cố,dặn dò : - Gọi HS đọc nội dung chính của bài . - Nhận xét tiết học . Chuẩn bịbài sau : “ Ôn tập : Chín năm kháng chiến bảo vệ độc lập dân tộc ( 1945-1954 ) Rút kinh nghiệm:. -HS quan sát và nêu -HS lắng nghe. -HS làm việc theo nhóm4 và trình bày kết quả -HS sử dụng lược đồ kể lại 1 số sự kiện về chiến dịch Điện Biên Phủ. - HS quan sát ảnh tư liệu. - Nhà thơ Tố Hữu đã viết : “ Chín năm làm một Điện Biên Nên vành hoa đỏ nên thiên sử vàng ”. - 2 HS đọc . - HS lắng nghe . - Xem bài trước .. Đạo đức TIẾT 19 : EM YÊU QUÊ HƯƠNG (T1). I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : - Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương. - Yêu mến, tự hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê hương..

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Yêu mến, tự hào về quê hương mình. II . CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI : Kĩ năng hợp tác với bạn bè và mọi người xung quanh trong công việc chung. III . CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG : Thảo luận nhóm nhỏ. IV . PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : Điều 13, 12, 17 – Công ước quốc tế về quyền trẻ em. Một số tranh minh hoạ cho truyện “Cây đa làng em”. V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Khởi động: 2. Bài cũ: - Nêu những hiểu biết của em về lịch sử, văn hoá, sự phát triển kinh tế của Tổ quốc ta. - Nhận xét, ghi điểm. 3.Bài mới : a. Khám phá : Tham gia xây dựng quê hương . b. Kết nối : c. Thực hành :  Hoạt động 1: Thảo luận truyện “Cây đa làng em. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát - Học sinh nêu. - Bổ sung 1em nhắc lại tựa. - Học sinh lắng nghe.. - 1 học sinh kể lại truyện. - Vừa kể chuyện vừa sử dụng tranh minh hoạ.  Cây đa mang lại lợi ích gì gho dân làng? - Thảo luận nhóm 4  Tại sao bạn Hà quyết định góp tiền để cứu cây đa?  Trẻ em có quyền tham gia vào những công việc xây dựng quê hương không?  Nói theo bạn Hà chúng ta cần làm gì cho quê hương?  Kết luận: - Đại diện nhóm trình bày kết quả  Cây đa mang lại bóng mát, vẻ đẹp cho làng, đã thảo luận trước lớp. gắn bó với dân làng qua nhiều thế hệ. Cây đa là một trong những di sản của làng. Dân làng rất quí trọng cây đa cổ thụ nên gọi là “ông đa”.  Cây đa vị mối, mục nên cần được cứu chữa. Hà cũng yêu quí cây đa, nên góp tiền để cưu cây đa quê hương.  Chúng ta cần yêu quê hương mình và cần có những việc làm thiết thực để góp phần xây dựng.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> quê hương ngày càng giàu đẹp.  Tham gia xây dựng quê hương còn là quyền và nghĩa vụ của mỗi người dân mỗi trẻ em.  Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập - Giao cho mỗi nhóm thảo luận một việc làm trong bài tập 3.  Kết luận:  Các việc b, d là những việc làm có ích cho quê hương.  Các việc a, c là chưa có ý thức xây dựng quê hương.  Hoạt động 3: Làm bài tập 1/ SGK. -Mục tiêu :HS biết được một biểu hiện cụ thể tình yêu quê hương. - Nêu yêu cầu. - Theo dõi.. Hoạt động nhóm 4.. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày. - Nhận xét, bổ sung. - Kết luận: Mỗi người chúng ta đều có một quê - Lớp bổ sung. hương. Quê hương theo nghĩa rộng nhất là đất nước. Tổ quốc Việt Nam ta. Chúng ta tự hào là người Việt Nam, được mang quốc tịch Việt Nam. - Học sinh làm việc cá nhân. Vì vậy, chúng ta cần phâỉ tham gia xây dựng và - Trao đổi bài làm với bạn bên cạnh. bảo vệ quê hương, đất nước của mình bằng những - Một số học sinh trình bày kết quả việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng. trước lớp. d. Vận dụng : - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - Học sinh làm bài tập 2/ SGK. - Lần lượt đọc từng ý kiến và hỏi.  Ai tán thành?  Ai không tán thành?  Ai lưỡng lự? - Kết luận: - Các ý kiến a, b là đúng. - Các ý kiến c, d chưa đúng. - Đọc ghi nhớ . Dặn : xem bài . Toán DIỆN TÍCH HÌNH THANG. Tiết 91 I– Mục tiêu :Giúp HS : - Biết tính diện tích hình thang .biết vận dụng vào các bài tập có liên quan . -Giáo dục HS tự tin, ham học.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> II- Đồ dùng dạy học : 1 - GV :SGK. Bảng phụ, các mảnh bìa có hình dạng như hình vẽ SGK . 2 - HS : Giấy kẽ ô vuông, thước kẽ, kéo .Bộ đồ dùng học toán IIICác hoạt động dạy học chủ yếu : T/ Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh g 1’ A- Ổn định lớp : KT đồ dùng HS 3’ B- Kiểm tra bài cũ : -GV vẽ hình thang lên bảng cho HS nêu đặc - HS trả lời . điểm về hình thang .(HSK) -Nêu khái niệm hình thang vuông ?(HSTB) -Cả lớp nhận xét -Nhận xét,ghi điểm. C - Bài mới : 1’ 1- Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học. - HS nghe . 18’ 2– Hướng dẫn : a- Hình thành công thức tính diện tích H.thang -Cho hình thang ABCD và điểm M là trung - HS nghe . điểm của cạnh BC. - HS quan sát hình vẽ . -GV vẽ hình thang lên bảng . - HS thực hành cắt ghép hình . -Tính Dtích hình thang ABCD đã cho . GV dẫn dắt để HS xác định trung điểm M của cạnh BC, rồi cắt rời hình tam giác ABM; sau đó ghép lại như hướng dẫn SGK để tìm được hình tam giác ADK . -HS nêu -Nhận xét về Dtích hình thang ABCD và Dtích hình tam giác ADK vừa tạo thành . -Nêu cách tính diện tích hình tam giác ADK . -So sánh đáy của hình tam giác ADK với 2 đáy của hình thang ABDC. - HS nêu . -So sánh chiều cao của hình tam giác ADK - HS theo dõi . và chiều cao của hình thang ABCD . -Rút ra cách tính Dtích hình thang. - Cho HS phát biểu các tính bằng lời . (a  b) h - GV kết luận về cách tính Dtích S 2 15’ Viết công thức tính Dtích H.thang . b- Thực hành : - HS làm bài . Bài 1 : Tính Dtích hình thang. - HS nhận xét . - Hướng dẫn HS vận dụng trực tiếp công thức tính Dtích hình thang. D.tích hình thang: - Gọi 2 HS lên bảng, dưới lớp làm vào vở . -(4+9) x 5 : 2 = 35 (cm2) . - Nhận xét,sửa chữa . ĐS: 35 cm2 . -H.thang có 1 cạnh bên vuông góc Bài 2 : Tính Dtích mỗi hình thang sau . với 2 đáy gọi là hình thang vuông ..

<span class='text_page_counter'>(65)</span> D.tích hình thang. a) Yêu cầu HS tự làm, gọi 1 HS nêu miệng (3 + 7) x 4 : 2 = 20 (cm2) Kquả, cả lớp tự chấm chữa bài . ĐS: 20 cm2 . b) Gọi vài HS nhắc lại khái niệm H.thang vuông - Gọi 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở . - Nhận xét,sửa chữa . Bài 3 : Cho HS đọc đề toán . - Bài toán cho biết gì ? .. -HS nhận xét . -HS đọc đề . -Độ dài 2 đáy, chiều cao bằng trung bình cộng 2 đáy . -Tính D.tích thửa ruộng đó . -Tính chiều cao hình thang.. - Bài toán yêu cầu tìm gì ? . - Muốn tính Dtích thữa ruộng đó trước hết ta -HS làm bài . phải tìm gì ? . ĐS: 10020,01 m2 . 2’ - Gọi 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở . - Nhận xét,sửa chữa . - HS nêu . 4- Củng cố : - HS nghe . - Nêu công thức tính D.tích hình thang?(TB) - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau :Luyện tập Rút kinh nghiệm:. Ngày soạn : 31 tháng 12 năm 2012 Ngày dạy : Thứ ba ngày 01 tháng 01 năm 2013 Chính tả (Nghe - viết) : NHÀ YÊU NƯỚC NGUYỄN TRUNG TRỰC. Tiết 146 I / Mục đích yêu cầu : - Viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm được BT2, BT(3) a/b. -Giáo dục HS tính cẩn thận,tự tin. II / Đồ dùng dạy học : -GV :SGK, bảng nhóm và bảng phụ viết sẵn bài tập 3 . -HS : SGK,vở ghi III / Hoạt động dạy và học : Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ I/ Ổn định: KT sĩ số HS 3’ II / Kiểm tra bài cũ : - GV nhận xét và tổng kết HKI , nhắc nhở -HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(66)</span> yêu cầu học tập ở HKII . III/ Bài mới : 1’ 1 / Giới thiệu bài : Gv nêu yêu cầu tiết học 23’ 2 / Hướng dẫn HS nghe – viết : -GV đọc bài chính tả trong SGK . -Hỏi : Bài chính tả cho em biết điều gì ? (HSK) +GV nhấn mạnh : Nguyễn Trung Trực là nhà yêu nước nổi tiếng của VN .Trước lúc huy sinh ông đã có 1 câu nói khẳng khái lưu danh muôn thưở “Bao giờ người Tây nhổ cỏ hết nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây “ và lưu ý cách viết các tên riêng … -Cho HS đọc thầm lại đoạn văn . -Hướng dẫn HS viết đúng những từ mà HS dễ viết sai : chài lưới , nổi dậy , khẳng khái . -GV đọc bài cho HS viết . -GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi . -Chấm chữa bài : +GV chọn chấm một số bài của HS(Tổ 1). +Cho HS đổi vở chéo nhau để chấm . -GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục 10’ lỗi chính tả cho cả lớp . IV / Hướng dẫn HS làm bài tập : * Bài tập 2 :Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập . -GV nhắc lại ghi nhớ cách làm . -Cho HS trao đổi theo cặp . -GV đính 04 tờ giấy lên bảng . -GV nhận xét tuyên dương . * Bài tập 3a :Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập . -Cho HS đọc thầm bài : Làm việc cho cả ba thời kỳ , sau đó viết câu cần điền ra nháp. 2’ -Cho HS trình bày kết quả . -Cho 1 HS đọc toàn bài . C / Củng cố dặn dò : -Nhận xét tiết học biểu dương HS học tốt . -Về xem lại các lỗi viết sai và viết lại cho đúng. -Chuẩn bị bài : “Cánh cam lạc mẹ “ Rút kinh nghiệm :. -HS lắng nghe. -HS theo dõi SGK và lắng nghe. -HS phát biểu và nghe GV giảng thêm .. -HS đọc thầm lại đoạn văn . -HS viết từ khó trên giấy nháp. -HS viết bài chính tả. - HS soát lỗi . -2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo nhau để chấm. -HS lắng nghe. -1 HS nêu yêu cầu của bài tập . -HS lắng nghe. -HS trao đổi theo nhóm . -4 HS lên bảng thi trình bày kết quả . -HS lắng nghe. -1 HS nêu yêu cầu của bài tập . -HS HS đọc thầm bài : Làm việc cho cả ba thời kỳ , sau đó viết câu cần điền ra nháp. -Đại diện nhóm lên bảng trình bày kết quả - 1 HS đọc toàn bài. -HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Luyện từ và câu Tiết 147 CÂU GHÉP I.Mục tiêu : - Nắm sơ lược khái niệm câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại ; mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác (ND ghi nhớ). - Nhận biết được câu ghép, xác định được các vế câu trong câu ghép (BT1, mục III) ; thêm được một vế câu vào chỗ trống đễ tạo thành câu ghép (BT3). - Giáo dục HS yêu quý tiếng Việt . II.Đồ dùng dạy học : -GV: SGK.Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn ở mục I + Nội dung BT3 , để Hướng dẫn HS nhận xét . -HS : SGK III.Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3' I.Kiểm tra : -Kiểm tra đồ dùng học tập của HS . -HS kiểm tra đồ dùng của mình . -GV nhận xét . II.Bài mới : 1' 1.Giới thiệu bài :GV nêu yêu cầu tiết học -HS lắng nghe . 15' 2. Hình thành khái niệm : -GV hướng dẫn HS nắm bài . -2 HS đọc nối tiếp toàn bộ nội dung Yêu cầu 1 : Đánh số thứ tự các câu trong các bài tập - Lớp đọc thầm . đoạn văn , xác định CN -VN trong từng câu . -Thực hiện các yêu cầu của bài: + GV hướng dẫn HS đặt câu hỏi Ai ?Con gì ? *HS đánh số thứ tự 4 câu trong vở Cái gì ? ( tìm CN ) , Làm gì ? Thế nào ? ( tìm Tiếng Việt 5 . VN) . *Gạch 1 gạch chéo ngăn cách -GV mở Bảng phụ ghi sẵn các đoạnvăn có CN ,VN gạch các CN , VN .Chốt ý đúng : + Mỗi lần dời nhà đi , bao giờ con khỉ / cũng nhảy thóc lên ngồi trên lưng con chó to . +Hễ con chó / đi chậm, con khỉ / cấu hai tai chó giật giật . + Con chó / chạy sải thì khỉ / gò lưng như người phi ngựa . + Chó / chạy thong tha , khỉ / buông thỏng hai tay, ngồi ngúc nga ngúc ngắc . -1HS đọc câu hỏi . -Yêu cầu 2 : Xếp 4 câu trên vào hai nhóm : -HS làm theo cặp ..

<span class='text_page_counter'>(68)</span> 3'. câu đơn ,câu ghép . -Yêu cầu 3:GV Hướng dẫn HS đọc: Có thể tách mỗi cụm C -V trong các câu ghép trên thàn một câu đơn được không ? Vì sao ? -GV Hướng dẫn HS chốt ý . 3. Phần ghi nhớ : -GV hướng dẫn , chốt ý .. 15’ 4. Hướng dẫn HS làm bài tập : Bài 1 :Cho HS đọc yêu cầu bài -GV hướng dẫn .. -HS đọc lướt , câu hỏi : -Không được , vì các vế câu diễn tả những ý có quan hệ chặt chẽ với nhau. -2 HS đọc nội dung Ghi nhớ trong SGK ,lớp đọc thầm theo .. -1HS đọc yêu cầu.Xác định bài làm . -Nhận xét , chốt lời giải đúng . -Làm theo cặp và xung phong lên Bài 2 : Cho HS đọc yêu cầu bài bảng ghi bằng bút dạ . -GV hướng dẫn . -Lớp nhận xét . -1HS đọc đoạn & câu hỏi . -Nhận xét , chốt lời giải đúng . -HS thảo luận nhóm và làm bài : Bài 3 : Cho HS đọc yêu cầu bài Không thể tách các vế thành một -GV hướng dẫn .Phát phiếu khổ to cho HS câu đơn . làm . -Lớp nhận xét . 3’ Cho HS đọc yêu cầu bài. -Nhận xét ,chốt lời giải đúng . -HS tự làm bài . III. Củng cố , dặn dò : -Làm bảng lớp . -GVcho HS nêu nội dung bài. -Nhận xét , bổ sung . -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục ghi nhớ ,chuẩn bị -HS(Y,TB) nhắc lại nội dung ghi bài sau”Cách nối các vế trong câu ghép”. nhớ . Rút kinh nghiệm:. Toán LUYỆN TẬP. Tiết 92 I– Mục tiêu : Giúp HS : - Biết tính diện tích hình thang . - Giáo dục HS nhanh nhẹn,ham học . II- Đồ dùng dạy học : 1 - GV :SGK .Bảng phụ . 2 - HS : SGK. IIICác hoạt động dạy học chủ yếu : T Hoạt động giáo viên. Hoạt động học sinh.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> G 1’ 3’. 1’ 9’. 1- Ổn định lớp : KT đồ dùng của HS 2- Kiểm tra bài cũ : - Nêu quy tắc, công thức tính diện tích hình thang (TB). - Nhận xét. 3 - Bài mới : a- Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu bài học “Luyện tập”. b– Hướng dẫn luyện tập : Bài 1 : Tính diện tích hình thang có độ dài 2 đáy lần lượt là a và b, chiều cao h . -Cho cả lớp làm vào vở,3 HSTB làm vào giấy khổ to(Bảng phụ) . -Gọi 3 HS lần lượt đính bảng phụ lên, nhận xét,sửa chữa .. - HS nêu. - Cả lớp nhận xét . - HS nghe .. -HS làm bài. (14  6) x7 70(cm 2 ) 2 a) S = 2 1 9 21 (  ) x : 2  (m2 ) 16 b) S = 3 2 4. c) S =(2,8 + 1,8) x 0,5 : 2 = 1,15 (m2 ) -HS đọc đề .. 14’ Bài 2 : Gọi 1 HS đọc đề . -Bài toán cho biết gì ? (HSTB) -Bài toán hỏi gì ? (HSY) -GV hd cách giải -Đáy bé thửa ruộng hình thang. -Gọi 1 HSK trình bày bài giải ở bảng 2 lớp, các HS khác làm vào vở . 120 x 3 = 80 (m) .. 9’. 3’. - Chiều cao thửa ruộng hình thang: 80 – 5 = 75 (m) . - D.tích Thửa ruộng hình thang : (120 + 80) x 75 : 2 = 7500 (m2 ). - Số kg thóc thu được trên thửa ruộng - Nhận xét,sửa chữa . đó : Bài 3 : Gọi 1 HS đọc đề . 7500 : 100 x 64,5 = 4837,5 (kg) . -GV treo bảng phụ vẽ sẵn hình như ĐS: 4837,5 kg. SGK. - HS đọc đề . -Chia lớp theo nhóm 6, tổ chức HS làm - HS quan sát hình vẽ . thi đua. - HS thi đua làm . -Đại diện nhóm trình bày Kquả . - Kquả : a) Đ ; b) S . -Yêu cầu các nhóm khác nhận xét . - HS nhận xét . -GV tuyên dương nhóm làm tốt . 4- Củng cố,dặn dò : - Nêu quy tắc, công thức tính diện tích - HS nêu . hình thang?(Y,TB) - Nhận xét tiết học . - HS nghe . - Chuẩn bị bài sau :Luyện tập chung .. Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Ngày soạn : 01 tháng 01 năm 2013 Ngày dạy : Thứ tư ngày 02 tháng 01 năm 2013 Tập đọc NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT(TT). Tiết 148 I.Mục tiêu : - Biết đọc đúng một văn bản kịch, phân biệt được lời các nhân vật, lời tác giả. - Hiểu nội dung , ý nghĩa: Qua việc Nguyễn Tất Thành quyết tâm đi tìm đường cứu nước, cứu dân, tác giả ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh njiên Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1,2 và câu hỏi 3( không yêu cầu giải thích lí do). - Giáo dục HS kính yêu Bác Hồ . II.Đồ dùng dạy học : -GV:SGK.Bảng phụ ghi đoạn kịch cần Hướng dẫn HS đọc. -HS : SGK III.Các hoạt động dạy học: T/g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Ổn định: KT sĩ số HS 4' II. Kiểm tra : -HS phân vai anh Thành , Lê , đọc -Gọi 2 HS (TB,K) đọc theo phân vai đoạn diễn cảm đoạn kịch ở phần 1 ; trả lời kịch ở phần 1. câu hỏi . -GVnhận xét ,ghi điểm . -Lớp nhận xét . III.Bài mới : 1’ 1.Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học -HS lắng nghe . 2.Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài : 12’ a/ Luyện đọc : -GV Hướng dẫn HS đọc -Gọi 1 HS(K-G) đọc toàn bài -1HS đọc toàn bài,cả lớp đọc thầm . -GV cho HS đọc nối tiếp đoạn, luyện đọc -HS đọc nối tiếp đoạn và luyện đọc các từ ,cụm từ: La -tút - sơ Tơ-rê - vin ,A -lê các từ : La –tút – sơ Tơ-rê – vin ,A – -hấp. lê –hấp. - GV cho HS đọc nối tiếp đoạn,đọc chú giải - HS đọc nối tiếp đoạn,đọc chú giải -HS đọc theo cặp - HSđọc cho nhau nghe theo cặp . -Gọi 1 HSK đọc lại toàn bài -HS đọc ,cả lớp theo dõi. 10’ -GV đọc toàn bài . -Theo dõi b/ Tìm hiểu bài : * Đoạn 1 :Cho HS đọc thầm và trả lời câu - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi hỏi +Anh Lê có tâmlí tự ti ,cam chịu nô.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> -Anh Lê , anh Thành đều là những thanh niên yêu nước nhưng giữa họ có gì khác nhau ?(K) Giải nghĩa từ : súng thần công , "ngọn đèn ". Ý 1: Tâm trạng khác nhau của hai người thanh niên Việt Nam . *Đoạn 2 : Cho HS đọc thầm và trả lời câu hỏi - Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước , cứu dân của anh Thành được thể hiện qua lời 10’ nói , cử chỉ nào ? (HSTB) Giải nghĩa từ :hùng tâm tráng khí Ý2 : Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước , cứu dân của anh Thành . c/Đọc diễn cảm : -GV cho HS thảo luận nêu cách đọc -GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm . -GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2 . 3’. lệ trước vật chất của kẻ xâm lược .Anh Thành ngược lại và quyết chí ra đi tìm đường cứu nước , cứu dân tộc . - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi +Lời nói : Để giành lại non sông , chỉ có hùng tâm tráng khí chưa đủ ….cứu dân mình +Cử chỉ :xoè bàn tay ra”Tiền đây chứ đâu?” -HS thảo luận nêu cách đọc -4 HS đọc 4 đoạn kịch theo các phân vai , chú ý thể hiện đúng lời của các nhân vật -HS lắng nghe . -HS đọc cho nhau nghe theo cặp . -HS luyệïn đọc cá nhân , cặp , nhóm . -HS thi đọc diễn cảm trước lớp .. -Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm. -GV cùng cả lớp nhận xét,bình chọn bạn đọc hay. -HS nêu : Ca ngợi lòng yêu nước IV. Củng cố , dặn dò : ,tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước -GV cho HS nêu nội dung bài (HSK) của người thanh niên Nguyễn Tất Thành . -HS lắng nghe . -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc trích đoạn kịch .Chuẩn bị cho tiết sau :Thái sư Trần Thủ Độ . Rút kinh nghiệm:. Tiết 149. Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI ( Dựng đoạn mở bài ).

<span class='text_page_counter'>(72)</span> I / Mục đích yêu cầu : - Nhận biết được hai kiểu mở bài (trực tiếp hoặc gián tiếp) trong bài văn tả người (BT1). - Viết được đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp cho 2 trong 4 đề ở BT2. . Giáo dục học sinh lòng yêu quý mọi người xung quanh, say mê sáng tạo. II / Đồ dùng dạy học : -GV: SGK. Bảng phụ viết kiến thức đã học (từ lớp 4) về 2 kiểu mở bài . -HS : SGK,vở ghi III / Hoạt động dạy và học : Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ I/ Ổn định: KT đồ dùng HS 3’ II / Kiểm tra bài cũ : GV nhận xét đánh giá qua bài làm văn kiểm -HS lắng nghe tra học kì 1,hướng phấn đấu và cách học ở HK2. 1’ B / Bài mới : -HS lắng nghe. 1 / Giới thiệu bài : GV nêu cầu tiết học 12’ 2 / Hướng dẫn HS luyện tập: -HS 1 đọc phần lệnh và đoạn mở bài a * Bài tập 1 -GV cho HS đọc yêu cầu của bài . 1. -HS 2 đoạn mở bài b và chú giải từ -Cho HS đọc thầm lại 2 đoạn văn và chỉ ra sự khó khác nhau của 2 cách mở bài của đoạn a và -Lớp theo dõi SGK . mở bài của đoạn b . 22’ -Cho HS làm bài và trình bày kết quả . -HS làm việc cá nhân . GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng . -Một số HS phát biểu ý kiến . * Bài tập 2 :GV cho HS đọc yêu cầu của bài -1HS đọc . cả lớp đọc thầm SGK . và làm bài theo các bước sau : +Chọn đề văn để viết đoạn mở bài ( trong 4 đề đã cho , chú ý chọn đề để nói về đối tượng mà em yêu thích, em có tình cảm , hiểu biết về người đó ) +Viết 2 đoạn mở bài cho đề văn đã chọn (trực tiếp và gián tiếp ) -HS nêu tên đề bài đã chọn -Cho 1 số HS(Y-TB) nói tên đề bài đã chọn . -HS làm việc cá nhân . -Cho HS viết các đoạn mở bài .GV phát giấy 2 HS làm bài trên giấy. cho 2 HS làm bài . -HS lần lượt đọc đoạn mở bài . -Cho HS(TB-K) trình bày ( yêu cầu HS nói chọn đề nào , viết mở bài kiểu nào ) -Lớp nhận xét . -GV nhận xét ,chấm điểm . -2 HS đính bài làm lên bảng . 3’ -Cho 2 HS trình bày bài làm trên giấy . -Lớp nhận xét , bổ sung . -GV nhận xét bổ sung hoàn thiện cách mở bài . -HS nhắc lại . C / Củng cố dặn dò : -HS lắng nghe . -HS nhắc lại kiến thức 2 kiểu mở bài tả.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> người . -Nhận xét tiết học . -Về nhà hoàn chỉnh đoạn văn mở bài , xem lại kiến thức về dựng đoạn kết bài để chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm :. Toán LUYỆN TẬP CHUNG. Tiết : 93 I– Mục tiêu : Giúp HS : - Biết tính diện tích hình tam giác vuông, hình thang. - Giải toán liên quan đến diện tích và tỉ số phần trăm. - Giáo dục HS tính nhanh nhẹn,ham học. II- Đồ dùng dạy học : 1 - GV :SGK, bảng phụ . 2 - HS : SGK. IIICác hoạt động dạy học chủ yếu : Tg Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1’ 1- Ổn định lớp : KT đồ dùng HS 3’ 2- Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS(TB,K) -Nêu qui tắc,công thức tính diện tích hình -HS nêu . tam giác, hình thang?. -Nhận xét. -Cả lớp nghe,nhận xét . 3 - Bài mới : 1’ a- Giới thiệu bài Học bài :“Luyện -HS nghe . tậpchung“ b- Hướng dẫn luyện tập: -Tính diện tích hình tam giác vuông 9’ Bài 1 : Nêu yêu cầu bài tập . biếtù độ dài 2 cạnh góc vuông : - Gọi 3 HSTB lên bảng giải, các HS còn S = 3 x 4 : 2 = 6 (cm2 ). lại giải vào vở . S = 2,5 x 1,6 : 2 = 2 (m2) - Hướng dẫn HS đổi vở K.tra chữa bài cho nhau 12’ Bài 2 : Gọi 1 HS đọc đề ,cả lớp trả lời - Bài toán cho biết gì ?(HSTB) . - Bài toán hỏi gì ?(HSY) . GV treo bảng phụ vẽ sẵn hình như SGK .. 2 1 1 x : 2  ( dm2 ) 30 S= 5 6. -HS đổi vở chấm bài . - HS đọc đề và trả lời. -Tính diện tích hình thang ABED. -Tính diện tích hình tam giác BEC ..

<span class='text_page_counter'>(74)</span> -Muốn biết diện tích hình thang ABED lớn hơn diện tích hình tam giác BEC bao nhiêu dm2 ta phải biết gì ? (HSK) -Chiều cao của hình tam giác BEC cũng -Chiều cao của hình tam giác dài bao chính là chiều cao của hình thang nhiêu .Gọi 1 HSK lên bảng giải, cả lớp ABED. làm vào vở . -Diện tích hình thang ABED. ( 1,6 + 2,5) x 1,2 : 2 = 2,46 (dm2). - Diện tích hình tam giác BEC . 1,2 x 1,3 : 2 = 0,78 (dm2) . - Diện tích hình thang ABED lớn hơn Diện tích hình tam giác BEC là . - Nhận xét,sửa chữa . 2,46 – 0,78 = 1,68 (dm2) . 11’ Bài 3 : Gọi 1 HS đọc đề . ĐS: 1,68 dm2 . -GV vẽ hình lên bảng . - HS đọc đề . 50m - HS quan sát hình . 40m 70m a) Muốn biết trồng được bao nhiêu cây đu đủ ta phải biết gì ?(HSTB) . - Để biết diện tích trồng cây đu đủ ta phải tính gì?(HSK) b) Muốn biết số cây chuối trồng nhiều hơn số cây đu đủ bao nhiêu cây ta phải biết gì? . - Gọi 1 HSG lên bảng ,cả lớp làm vào vở . 3’ - Nhận xét,sửa chữa . 4- Củng cố,dặn dò : - Nêu công thức tính diện tích hình thang . - Nêu cách tìm giá trị % của số đã cho ? (TB) - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau :Hình tròn .Đường tròn . Rút kinh nghiệm:. -Ta phải biết diện tích trồng cây đu đủ là bao nhiêu . -Ta phải tính diện tích mảnh vườn hình thang . -Ta phải tính diện tích trồng chuối . -HS làm bài . ĐS : a) 480 cây ; b) 120 cây . -HS nêu . HS nghe ..

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Khoa học DUNG DỊCH. Tiết 37 A – Mục tiêu : Nêu được một số ví dụ về dung dịch. Biết tách các chất ra khỏi một số dung dịch bằng cách chưng cất _Giáo dục HS tính cẩn thận. B – Đồ dùng dạy học : 1 – GV :- Hình trang 76, 77 SGK. - Một ít đường ( hoặc muối ), nước sôi để nguội, một cốc ( li ) thuỷ tinh, một thìa có cán dài. 2 – HS : SGK. C – Các hoạt động dạy học chủ yếu : T Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh G 1’ I – Ổn định lớp : KT dụng cụ HS 3’ II – Kiểm tra bài cũ : “ Hỗn hợp “ _ Hỗn hợp là gì ?(TB) - HS trả lời . _ Kể tên một số hỗn hợp ?(HSY) -Cả lớp nhận xét - Nhận xét, ghi điểm. III – Bài mới : 1’ 1 – Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học. - HS nghe . 2 – Hoạt động : 14’ a) Họat động 1 : Thực hành “Tạo ra một dung dịch *Mục tiêu: Giúp HS : _ Biết cách tạo ra một dung dịch . _ Kể được tên một số dung dịch . *Cách tiến hành: _Bước 1: Làm việc theo nhóm. GV cho HS làm việc theo nhóm như - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hướng dẫn trong SGK. mình theo sự hướng dẫn của GV _Bước 2: Làm việc cả lớp. +Gọi đại diện mỗi nhóm nêu công thức pha +Các nhóm khác nhận xét so sánh độ dung dịch đường ( hoặc dung dịch muối ) & mặn hoặc ngọt của dung dịch do mỗi mời các nhóm khác nếm thử nước đường hoặc nhóm tạo ra nước muối của nhóm mình . + Dung dịch là gì ? Kể tên một số dung + Dung dịch nước & xà phòng ; dịch khác dung dịch giấm & đường *Kết luận:HĐ1 - HS nghe . 13’ b) Hoạt động 2 :.Thực hành . *Mục tiêu: HS nêu được cách tách các chất trong dung dịch . *Cách tiến hành: _Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> 3’. GV theo dõi . _Bước 2: làm việc cả lớp. _ Qua kết quả làm thí nghiệm . GV hỏi HS : + Theo các em , ta có thể làm thế nào để tách các chất trong dung dịch ? * Kết luận:HĐ 2 IV – Củng cố,dặn dò : -GV cho HS chơi trò chơi” Đố bạn” theo yêu cầu trang 77 SGK. - Nhận xét tiết học . - Bài sau : “ Sự biến đổi hoá học “. mình lần lượt làm các công việc . + Đọc mục hướng dẫn thực hành tr.77 SGK & thảo luận , đưa ra dự đoán kết quả thí nghiệm theo câu hỏi SGK - Đại diện từng nhóm trình bày .Các nhóm khác bổ sung . + HS đọc mục bạn cần biết tr.77 SGK . - HS chơi theo hướng dẫn của GV - HS lắng nghe. - HS xem bài trước.. Rút kinh nghiệm:. Ngày soạn : 02 tháng 01 năm 2013 Ngày dạy : Thứ năm ngày 03 tháng 01 năm 2013 Tiết : 150. Luyện từ và câu CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP. I.Mục tiêu : - Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng các quan hệ từ và nối các vế câu không dùng từ nối (ND ghi nhớ). - Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn (BT1, mục III) ; viết được đoạn văn theo yêu cầu của BT2. - Giáo dục HS yêu quý tiếng Việt . II.Đồ dùng dạy học : GV: SGK,bảng nhóm,bảng phụ HS :SGK III.Các hoạt động dạy học: TTg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ I- Ổn định: KT sĩ số HS 3’ II-Kiểm tra bài cũ: -2 HS nêu -Gọi 2HS(Y,TB) nhắc lại kiến thức cần ghi -Lớp nhận xét . nhớ về câu ghép trong tiết trước.1 HS làm miệng BT 3. -GV nhận xét,ghi điểm -HS lắng nghe ..

<span class='text_page_counter'>(77)</span> III- Bài mới : 1’ 1.Giới thiệu bài :GV nêu yêu cầu tiết học 10’ 2. Hình thành khái niệm : -GV Hướng dẫn HS đọc yêu cầu bài tập 1&2.. -2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu BT1, 2 – cả lớp theo dõi . -HS đọc lại các câu , đoạn văn ; dùng bút chì gạch chéo để phân tách 2 vế câu ghép -4 HS lên bảng , mỗi em phân tích 1 -GV đính giấy đã viết sẵn 4 câu ghép . câu . -GV nhận xét , bổ sung , chốt cách làm đúng . -HS nhận xét , bổ sung. 3’ 3. Phần ghi nhớ : -GV cho HS (Y-TB)đọc ghi nhớ. -4 HS đọc nội dung ghi nhớ trong SGK . - Nhiềøu HS nhắc lại nội dung mà 4.Luyện tập: không nhìn sách . 8’ Bài 1 :-GV hướng dẫn và cho HS làm bài rồi trao đổi bạn bên cạnh về kết quả. -HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu BT 1. -GV nhận xét , chốt lại lời giải đúng . -Lớp đọc thầm các câu văn , tự làm 12’ Bài 2 : bài . -GV hướng dẫn . Nhắc HS chú ý : Đoạn văn ( -Phát biểu ý kiến . từ 3 đến 5 câu) tả ngoại hình một người bạn , phải có ít nhất 1 câu ghép . -HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu BT 2. -GV mời 1 HS(G) làm mẫu . -HS suy nghĩ làm văn một cách tự nhiên , kiểm tra nếu thấy chưa có câu ghép thì sửa lại . -4 HS viết đoạn văn . -GV phát giấy khổ to cho HS(K) làm . -Nhiều HS tiếp nối nhau đọc đoạn -GV nhận xét , chốt lại lời giải đúng. văn. 2’ C. Củng cố , dặn dò : -HS làm trên giấy khổ to lên bảng dán -GV gọi 1 HS(TB) đọc ghi nhớ . bài làm . -GV nhận xét tiết học. -Lớp nhận xét . -Yêu cầu HS về nhà viết lại đoạn văn chưa đạt . -HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về -Chuẩn bị bài Mở rộng vốn từ:Công dân cách nối các câu ghép . Rút kinh nghiệm:. Tiết 151. Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI ( Dựng đoạn kết bài ).

<span class='text_page_counter'>(78)</span> I / Mục đích yêu cầu : - Nhận biết được hai kiểu kết bài (mở rộng và không mổ rộng) qua hai đoạn kết bài trong SGK (BT1). - Viết được hai đoạn kết bài theo yêu cầu của BT2. - .Giáo dục HS tính sáng tạo,tự tin. II / Đồ dùng dạy học : -GV: SGK. Bảng phụ viết kiến thức đã học (từ lớp 4) về 2 kiểu kết bài . -HS : SGK,vở ghi III / Hoạt động dạy và học : Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ I/ Ổn định: KT sĩ số HS 4’ II/ Kiểm tra bài cũ : -2 HS lần lượt đọc,cả lớp nhận xét . -GV cho 2HS(TB,K) đọc lại đoạn mở bài đã học tiết trước . III/ Bài mới : -HS lắng nghe. 1’ 1 / Giới thiệu bài :GV nêu yêu cầu tiết học 2 / Hướng dẫn HS luyện tập: 10’ * Bài tập 1: -HS 1 đọc , lớp đọc thầm . -GV cho HS đọc nội dung của bài tập 1.Cho HS đọc thầm lại 2 đoạn văn và chỉ ra sự khác nhau của 2 cách kết bài của đoạn a và b -HS làm việc cá nhân & trình bày kết -Cho HS làm bài và trình bày kết quả . quả. GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng . -Lớp nhận xét . 21’ * Bài tập 2 : -GV cho HS đọc yêu cầu của bài và đọc lại 4 -1HS đọc . cả lớp đọc thầm SGK . đề văn ở bài tập 2 tiết luyện tập tả người ( tiết dựng đoạn mở bài ) -Giúp HS hiểu được yêu cầu của đề bài . -Cho HS nêu đề bài mà em chọn . -HS lần lượt nêu . -Cho HS viết các đoạn kết bài .GV phát giấy -HS làm việc cá nhân .2 HS làm bài cho 2 HS làm bài . trên giấy. -Cho HS trình bày bài làm . -HS lần lượt đọc đoạn kết bài . -GV nhận xét ,chấm điểm . -Lớp nhận xét . -Cho 2 HS(TB-K) trình bày bài làm trên giấy -2 HS đính bài làm lên bảng . . -Lớp nhận xét , bổ sung . 3’ -GV nhận xét ,bổ sung hoàn thiện cách kết bài . -HS nhắc lại . IV/ Củng cố dặn dò : -HS lắng nghe . -HS nhắc lại kiến thức 2 kiểu kết bài tả người . -Nhận xét tiết học . -Về nhà hoàn chỉnh đoạn văn kết bài , chuẩn bị viết bài văn tả người . Rút kinh nghiệm :.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Toán HÌNH TRÒN . ĐƯỜNG TRÒN. Tiết 94 I– Mục tiêu : - Nhận biết được hình tròn , đường tròn và các yếu tố của hình tròn. - Biết sử dụng com pa để vẽ hình tròn. - Rèn tính cẩn thận ,ham học. II- Đồ dùng dạy học : 1 - GV : SGK,com pa . 2 - HS : Com pa ,thước kẻ,bộ đồ dùng học toán. IIICác hoạt động dạy học chủ yếu : Tg Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1’ I- Ổn định lớp : KT đồ dùng HS 3’ II- Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS(Y,TB) - Nêu công thức tính diện tích hình tam giác -HS nêu. ? -Cả lớp nhận xét - Nêu công thức tính diện tích hình thang ? - Nhận xét. 1’ III - Bài mới : -HS nghe . 1- Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết 17’ học. 2– Hướng dẫn : -HS quan sát . a- Giới thiệu về hình tròn, đường tròn . -GV đưa ra 1 tấm bìa hình tròn, tay chỉ lên -HS theo dõi. tấm bìa đó và nói :”Đây là hình tròn” -GV dùmg com pa vẽ trên bảng 1 hình tròn rồi nói :”Đầu chì của com pa vạch ra 1 -Đường viền bao quanh hình tròn là đường tròn. đường tròn . -Vậy đường tròn là gì ? -HS vẽ . -Cho HS dùng com pa vẽ trên giấy nháp 1 -HS thảo luận hình tròn tâm 0 bán kính 10 cm . -Nêu cách vẽ hình tròn biết tâm và bán kính (Cho HS thảo luận theo cặp) . -GV giới thiệu cách tạo dựng 1 bán kính hình tròn : Lấy 1 điểm A trên đường tròn, nối tâm 0 với điểm A, đoạn thẳng 0A là bán kình của đường tròn ..

<span class='text_page_counter'>(80)</span> A. 0. HS vẽ giấy nháp -Các bán kính của 1 đường tròn đều -Gọi 1 HS lên bảng vẽ bán kính khác của bằng nhau .0A = 0B = 0C . hình tròn đã vẽ, Cả lớp vẽ vào giấy nháp . - HS theo dõi . -So sánh các bán kính 0A, 0B. -GV giới thiệu tiếp về cách tạo dựng 1 đường kính của hình tròn : Đoạn thẳng -HS vẽ MN nối 2 điểm M,N của đường tròn đi qua tâm 0 là đường kính của hình tròn -HS nêu -Gọi 1 HS lên vẽ 2 đường kính khác,cả lớp vẽ vào giấy nháp . -So sánh các đường kính . -HS theo dõi . -Hãy so sánh đường kính và bán kính của đường tròn. -HS nhắc lại . -GV kết luận cách vẽ bán kính và đường 15’ kính của đường tròn rồi ghi bảng . HS đọc yêu cầu của bài -Gọi vài HS nhắc lại . -Vẽ hình tròn . b-Thực hành : -HS làm bài . Bài 1 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài . -HS nhận xét. -Gọi 2 HS lên bảng vẽ hình tròn, dưới lớp -HS đọc đề bài. vẽ vào vở . -Đặt đầu kim com pa đúng vị trí -Nhận xét,sửa chữa . tâm . Bài2 : Gọi 1 HS đọc đề bài. -HS làm . -Vẽ hình tròn khi đã biết tâm cần lưu ý điều -1 số HS nộp bài . gì? -HS đọc yêu cầu của bài -Yêu cầu HS làm bài vào vở . -HS quan sát . -Nhận xét 1 số bài của HS . -1 hình tròn lớn và 2 nữa hình tròn Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. nhỏ . -Yêu cầu HS quan sát hình vẽ . -HS vẽ . -Hình vẽ gồm những hình gì ? 3’ - Gọi 1 HS lên bảng vẽ, dưới lớp vẽ vào vở . - Nhận xét,sửa chữa . -HS nêu .-HS nêu . IV- Củng cố,dặn dò : - Nêu cách vẽ hình tròn? (HSTB) -HS nghe -Hãy so sánh đường kính và bán kính của hình tròn? (HSY) - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau : Chu vi hình tròn. Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Tiết 19. Địa lí CHÂU Á. A Mục tiêu : - Biết tên các châu lục và đại dương trên thế giới : châu Á, châu Mĩ, châu Phi, châu Đại Dương, châu Nam Cực ; Các đại dương : Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương. - Nêu được vị trí, giới hạn của châu Á: + Ở Bán cầu Bắc, trải dài từ cực Băc tới Xích đạo, ba phía giáp biển và đại dương. + Có diện tích lớn nhất trong các câhu lục trên thế giới. - Nêu được một số đặt điểm về địa hình, khí hậu của châu Á: + ¾ diện tích là đồi núi và cao nguyên , núi cao và đồ sộ bậc nhất thế giới. + Châu Á có nhiều đới khí hậu : nhiệt đới, ôn đới, hàn đới. - Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Á. - Đọc tên và chỉ vị trí mộp số dãy núi cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của châu Á trên bản đồ (lược đồ). -Giáo dục tính cẩn thận,tự tin. B- Đồ dùng dạy học : 1 - GV : - Quả Địa cầu. - Bản đồ Tự nhiên châu Á. - Tranh ảnh về một số cảnh thiên nhiên của châu Á. 2 - HS : SGK. C- Các hoạt động dạy học chủ yếu : Tg Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1’ I- Ổn định lớp : KT đồ dùng của HS II-Kiểm tra bài cũ: III - Bài mới : 1’ 1 - Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu của -HS nghe. tiết học “ Châu Á “ 2. Hoạt động : a) Vị trí địa lí và giới hạn . 6’ Hoạt động1 :.(làm việc nhóm đôi) -HS làm việc theo cặp -Bước 1: HS quan sát hình 1 trong SGK : + Châu lục : Châu Mĩ, châu Aâu, châu + Quan sát hình 1, cho biết các tên châu Phi, châu Á, châu Đại Dương , châu lục và đại dương trên Trái đất . Nam Cực . -Bước 2: GV theo dõi và giúp HS hoàn + Đại dương : Thái Bình Dương, Đại thiện câu trả lời . Tây Dương, Aán Độ Dương, Bắc Băng.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> 8’. 9’. 7’. - Kết luận : Châu Á nằm ở bán cầu Bắc ; có ba phía giáp biển và đại dương . Hoạt động2: (làm việc theo nhóm4) -Bước1: GV yêu cầu HS dựa vào bảng số liệu về diện tích các châu và câu hỏi hướng dẫn trong SGK để nhận biết châu Á có diện tích lớn nhất thế giới . -Bước 2: GV giúp HS hoàn thiện các ý của câu trả lời .GV có thể yêu cầu HS so sánh diện tích của châu Á với diện tích của châu lục khác để thấy châu Á lớn nhất . - Kết luận: Châu Á có diện tích lớn nhất trong các châu lục trên thế giới . b). Đặc điểm tự nhiên . Hoạt động3: (làm việc cá nhân sau đó làm việc nhóm) -Bước1: GV cho HS quan sát hình 3, sử dụng phần Chú giải để nhận biết các khu vực của châu Á, yêu cầu 2 hoặc 3 HS đọc tên các khu vực được ghi trên lược đồ . Sau đó cho HS nêu tên theo kí hiệu a,b,c,d,e của hình 2, rồi tìm chữ ghi tương ứng ở các khu vực trên hình 3 .. Dương. -HS chỉ vị trí Châu Á trên lược đồ HS thảo luận nhóm 4 và nêu:. -Diện tích châu á lớn nhất trong sáu châu lục.Gấp 5lần diện tích châu đại dương,hơn 4lần diện tích châu âu,hơn 3 lần diện tích châu nam cực. -Cả lớp nhận xét. - HS làm việc theo yêu cầu của GV: a) Vịnh biển (Nhật Bản) ở khu vực Đông Á b)Bán hoang mạc (Ca-dắc-xtan) ở khu vực Trung Á ; c) Đông bằng (đảo Ba-li, In-đô-nê-xia) ở khu vực Đông Nam Á ; d) Rừng tai-ga (LB.Nga) ở khu vực Bắc Á -Bước 2: Sau khi HS đã tìm được đủ 5 chữ, đ) Dãy núi Hi-ma-ly-a (Nê-pan) ở GV yêu cầu từ 4 đến 5 HS trong nhóm kiểm Nam Á tra lẫn nhau để đảm bảo tìm đúng a,b,c,d,e -HS theo dõi. tương ứng với cảnh thiên nhiên ở các khu vực nêu trên . -Bước 3: GV yêu cầu đại diện một số nhóm HS báo cáo kết quả làm việc . - Bước 4: GV yêu cầu 1-2 HS nhắc lại tên - Đại diện một số nhóm HS báo cáo kết các cảnh thiên nhiên và nhận xét về sự đa quả làm việc . dạng của thiên nhiên châu Á . Hoạt động4: (làm việc cá nhân và cả lớp) - Bước 1: GV yêu cầu HS sử dụng hình 3, nhận biết kí hiệu núi, đồng bằng và ghi lại tên chúng ra giấy ; đọc thầm tên các dãy -Các dãy núi lớn ở châu Á:Dãy uđồng bằng . ran,một phần của dãy thiên-sơn,Dãy - Bước 2: GV cho 2 hoặc 3 HS đọc tên các cáp-ca, Dãy côn-Luân, Dãy Hy ma-laydãy núi, đồng bằng đã ghi chép. GV sửa a.Các đồngbằng lớn:TâyXi-bia,Lưỡng cách đọc của HS. Hà,Ấn hằng,sông Mê-kông. - Kết luận : Châu Á có nhiều dãy núi và 1-2 HS nhắc lại ..

<span class='text_page_counter'>(83)</span> 3’. đồng bằng lớn. Núi và cao nguyên chiếm phần lớn diện tích . -HS trả lời. IV - Củng cố, dặn dò : + Dựa vào quả Địa cầu và hình 1, em hãy cho biết vị trí địa lí, giới hạn của châu Á. + Dựa vào bài học và vốn hiểu biết, hãy kể -HS nghe . tên một số cảnh thiên nhiên của châu Á . -HS xem bài trước. - Nhận xét tiết học . -Chuẩn bị bài sau : “ Châu Á (tt) Rút kinh nghiệm:. Kĩ thuật NUÔI DƯỠNG GÀ. Tiết 19 I. Mục tiêu: HS cần phải: -Biết mục đích của việc nuôi dưỡng gà -Biết cách cho gà ăn ,uống biết liên hệ thực tế để nêu cách cho gà ăn uống ở gia đình hoặc ở địa phương. -Có ý thức nuôi dưỡng,chăm sóc gà. II. Chuẩn bị: + GV: Tranh ảnh minh họa cho bài học.Phiếu học tập. + HS: SGK III. Các hoạt động Tg Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS 3’ I-Ôån định,kiểm tra: -Nêu tác dụng của thức ăn nuôi gà?(HSTB) -HS nêu ;cả lớp nhận xét -Kể các loại thức ăn để nuôi gà?(HSY) -GV cùng cả lớp nhận xét II-Bài mới: 1’ 1-Giới thiệu bài:GV nêu yêu cầu tiết học. -Lắng nghe 2-Hướng dẫn: 10’ Hoạt động 1:Tìm hiểu mục đích ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà. -GV cho HS nhắc lại nội dung công việc cho gà ăn,uống được gọi chung là nuôi dưỡng gà. Thảo luận nhóm -GV cho các nhóm đọc nội dung mục 1 -HS thảo luận va øtrình bày (SGK) trình bày kết quả. -GV cùng cả lớp nhận xét ,bổ sung. 13’ GV kết luận HĐ41.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> Hoạt động 2: Tìm hiểu cách cho gà ăn uống. GV hướng dẫn HS đọc nội dung mục 2 (SGK) GV cho HS liên hệ thực tế để nêu cách cho gà ăn uống. 6’ -GV cho HS nêu,cả lớp nhận xét GV kết luận HĐ2 Hoạt động 3: Đánh giá kết quả -GV phát phiếu bài tập cho HS -Cho HS làm bài . -GV nêu đáp án để HS đối chiếu và tự đánh giá kết quả làm bài của mình. 2’ -GV nghe HS báo cáo kết quả tự đánh giá. -GV nhận xét kết quả học tập III-Củng cố ,dặn dò: -GV nhận xét tinh thần thái độ và kết quả học tập của HS. -Hướng dẫn bài “Chăm sóc gà” Rút kinh nghiệm:. -HS liên hệ.thảo luận va øtrình bày. -HS làm bài trên phiếu -HS trao đổi bài để đối chiếu -HS báo cáo kết quả -Lắng nghe -HS chuẩn bị bài ở nhà. Ngày soạn : 03 tháng 01 năm 2013 Ngày dạy : Thứ sáu ngày 04 tháng 01 năm 2013 Kể chuyện Tiết 152 CHIẾC ĐỒNG HỒ I / Mục đích , yêu cầu : - Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh minh họa trong SGK : kể đúng và đầy đủ nội dung câu chuyện. - Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. -Giáo dục HS biết quý trọng người lao động. II / Đồ dùng dạy học : GV :Tranh minh hoạ truyện SGK , bảng phụ viết những từ ngữ cần giải thích. HS : SGK III / Các hoạt động dạy - học Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 1/ Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học -HS lắng nghe. 10’ 2 / GV kể chuyện : -GV kể lần 1. GV gỉai nghĩa từ khó : tiếp -HS lắng nghe và theo dõi trên bảng quản , đồng hồ quả quýt. đen ..

<span class='text_page_counter'>(85)</span> -GV kể lần 2 , vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh hoạ . 23’ 3 / HS tập kể chuyện : -Các em nhìn vào tranh nhớ lại lời cô kể để kể lại -Cho HS kể chuyện theo cặp . - Cho HS thi kể chuyện trước lớp .Yêu cầu tối thiểu : HS kể được vắn tắt nội dung từng đoạn theo tranh .Yêu cầu cao hơn : HS kể tương đối kiõ từng đoạn ( nhất là đoạn gắn với tranh 3 – Bác Hồ trò chuyện với các cô chú cán bộ ) 3’ -GV nhận xét , tuyên dương các HS kể hay . 4 / Cho HS tìm hiểu nội dung , ý nghĩa câu chuyện : GV gợi ý : Câu chuyện giúp em hiểu 3’ được điều gì ? 5 / Củng cố dăn dò : -GV nhận xét tiết học .Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe . -Chuẩn bị trước bài kể chuyện tuần sau : Kể một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về những tấm gương sống , làm việc theo pháp luật theo nếp sống văn minh . Rút kinh nghiệm :. -HS vừa quan sát tranh vừa nghe GV kể .. -HS nhìn tranh và tư duy. -Mỗi HS kể 2 tranh , sau đó kể toàn bộ câu chuyện . - HS thi kể chuyện trước lớp.. -Lớp nhận xét ,bình chọn các bạn kể hay. -HS trao đổi nhóm tìm ý nghĩa câu chuyện -Đại diện nhóm trả lời câu hỏi. -HS lắng nghe.. Khoa học SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC. Tiết 38 I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : - Nêu được một số ví dụ về biến đổi hó học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng. - Giáo dục kĩ năng sống: Kĩ năng quản lí thời gian trong quá trình tiến hành thí nghiệm . II . CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI : Kĩ năng quản lí thời gian trong quá tring tiến hành thí nghiệm . III . CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG : Quan sát và trao đổi theo nhóm nhỏ..

<span class='text_page_counter'>(86)</span> IV . PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : 1 – GV :._ H.trang 78,79,80,81 SGK . Giá đỡ , ống nghiệm ( hoặc lon sỡa bò ), đèn cồn hoặc dùng thìa có cán dài & nến _ Một ít đường kính trắng .Giấy nháp . Phiếu học tập . 2 – HS : SGK. V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : Tg Hoạt động giáo viên 1’ I – Ổn định lớp : KT sĩ số HS 3’ II – Kiểm tra bài cũ : “ Dung dịch “ _ Dung dịch là gì ?(TB) _ Kể tên một số dung dịch mà em biết ? (HSK) - Nhận xét,ghi điểm. 1’ III – Bài mới : 1 – Khám phá : GV nêu yêu cầu tiết học. 14’ 2 – kết nối : 3. Thực hành : a) Họat động 1 : Thí nghiệm *Mục tiêu: Giúp HS biết : _ Làm thí nghiệm để nhận ra sự biến đổi từ chất này thành chất khác . _ Phát biểu định nghĩa về sự biến đổi hoá học . * Giáo dục kĩ năng sống: Kĩ năng quản lí thời gian trong quá trình tiến hành thí nghiệm Phương pháp: Quan sát và trao đổi theo nhóm nhỏ *Cách tiến hành: _Bước 1: Làm việc theo nhóm .. GV theo dõi. _Bước 2: Làm việc cả lớp . GV yêu cầu cả lớp trả lời câu hỏi hiện tượng 13’ chất này bị biến đổi thành chất khác như 2 thí nghiệm kể trên gọi là sự biến đổi hoá học. _ Sự biến đổi hoá học là gì ? *Kết luận: HĐ1 b) Hoạt động 2 :.Thảo luận . *Mục tiêu: HS phân biệt được sự biến đổi hoá học & sự biến đổi lí học . *Cách tiến hành:. Hoạt động học sinh - HS trả lời. - HS nghe .. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm thí nghiệm và thảo luận các hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm theo yêu cầu trang 78 SGK sau đó ghi vào phiếu học tập. - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung. - Sự biến đổi hóa học là sự biến đổi từ chất này sang chất khác.. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 79 SGK và thảo luận và trả lời..

<span class='text_page_counter'>(87)</span> _Bước 1: Làm việc theo nhóm . _Trường hợp nào có sự biến đổi hoá học ? Tại sao bạn kết luận như vậy ?. _Trường hợp nào là sự biến đổi lí học ? 3’ Tại sao bạn kết luận như vậy ?. _Bước 2: Làm việc cả lớp . * Kết luận: Sự biến đổi từ chất này thành chất khác gọi là sự biến đổi hoá học . 4. Áp dụng : - Sự biến đổi hoá học là gì ? (HSY,TB) - Nhận xét tiết học . - Bài sau : “ Năng lượng “ Rút kinh nghiệm:. - Đại diện mỗi nhóm trả lời một câu hỏi. Các nhóm khác nhận xét bỗ sung. - HS nghe . - HS trả lời. - HS lắng nghe . - Xem bài trước .. Toán CHU VI HÌNH TRÒN. Tiết 95 I– Mục tiêu : - Biết quy tắc tính chu vi hình tròn và vận dụng để giải toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn. -Giáo dục HS tính cẩn thận ,tự tin. II- Đồ dùng dạy học : 1 - GV : Bảng phụ vẽ 1 đường tròn. - Mảnh bìa cứng hình tròn bán kính 2cm . - Thước có vạch chia cm và mm. 2 - HS :SGK. Mảnh bìa cứng hình tròn bán kính 2 cm . IIICác hoạt động dạy học chủ yếu : Tg Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1’ I Ổn định lớp : KT đồ dùng của HS 3’ IIKiểm tra bài cũ : -Gọi 1 HS(TB) vẽ hình tròn có bán kính -HS lên bảng vẽ . 10cm, nêu cách vẽ . -Cả lớp theo dõi,nhận xét -Nhận xét,sửa chữa . III- Bài mới : 1’ 1- Giới thiệu bài :GV nêu yêu cầu tiết - HS nghe . 17’ học 2– Hướng dẫn.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> a- Giới thiệu qui tắc tính chu vi hình tròn -Lấy mảnh bìa hình tròn bán kính 2cm đưa lên và yêu cầu HS lấy để lên bàn, lấy thước có chia vạch đến cm và mm . -Y/c HS thảo luận nhóm 4 ; tìm cách xác định độ dài đường tròn nhờ thước chia mm và cm . -Cho HS trình bày . -GV chốt lại độ dài đường tròn chính là độ dài đường bao quanh đường tròn . Vậy có thể làm theo gợi ý như hình vẽ SGK . -Gọi vài HS nêu cách làm . -GV giới thiệu : Độ dài đường tròn gọi là chu vi của đường tròn đó . -Chu vi cuả hình tròn bán kính 2cm đã chuẩn bị bằng bao nhiêu. b) Giới thiệu công thức tính chu vi hình tròn . -Trong toán học người ta có thể tính được chu vi của hình tròn đó (có đường kính là 2 x 2 = 4 cm) bằng công thức sau 4 x 3,14 = 12,56 (cm). -Gọi vài HS nhắc lại cách tính . -Nếu gọi C là chu vi của hình tròn, d đường kính của hình tròn, viết công thức tính chu vi . -Viết công thức tính chu vi dưới dạng bán kính.Yêu cầu HS phát biểu qui tắc tính chu vi hình tròn . c) Ví dụ minh hoạ : -Gọi 2 HS lên bảng làm 2 ví dụ trong 15’ SGK, HS dưới lớp làm ra giấy nháp . -Gọi HS nhận xét . -GV nhận xét chung. 3- Thực hành : Bài 1 : Gọi 1 HS đọc đề bài . -Yêu cầu HS làm vào vở, 3 HSTB làm trên bảng phụ . -Nhận xét . Bài 2 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài .. - HS lấy tấm bìa hình tròn để lên bàn . - HS thảo luận cách tìm độ dài hình tròn . - Đại diện nhóm trình bày . - Hs nghe . - HS nêu . - Chu vi của hình tròn bán kính 2cm khoảng 12,5 đến 12,6 cm. - HS theo dõi .. - Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy đường kính nhân với số 3,14 . - C = d x 3,14 . - C = r x 2 x 3,14 . - HS nêu thành qui tắc . - 2 HS lên bảng giải. - HS nhận xét . - HS theo dõi . - Tính chu vi hình tròn có đường kính d . ĐS : a) 1,884 cm . b) 7,85 cm . c) 2,512m. - HS nhận xét . - Tính chu vi hình tròn có bán kính r . Bài 1 cho biết đường kính, bài 2 cho.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> -Bài tập này có điểm gì khác với bài 1 ?. biết bán kính. -Yêu cầu HS làm vào vở, 3 HS(TB-K) ĐS : a) 1,727 cm. làm trên bảng phụ . b) 40,82 dm. -Nhận xét . c) 3,14 m . HS đọc đề bài Bài 3 : Cho HS đọc đề -HS làm VBT 3’ -GV cho HS làm vào vở , 1 HS lên bảng -Cả lớp nhận xét . trình bày . -Nhận xét . IV- Củng cố ,dặn dò: -HS nêu . - Nêu công thức và qui tắc tính chu vi hình tròn .(HSY,TB) - Nhận xét tiết học . -Lắng nghe - Chuẩn bị bài sau :Luyện tập Rút kinh nghiệm:. Tiết 19: SINH HOẠT CUỐI TUẦN A/ Mục tiêu: - Giúp HS biết được ưu khuyết điểm của mình trong tuần; phát huy ưu điểm và khắc phục khuyết điểm. - Rèn kĩ năng phê bình và tự phê bình, có ý thức xây dựng tập thể. - Biết được công tác của tuần đến. - Giáo dục HS ý thức chấp hành nội quy nhà trường, tính tự giác, lòng tự trọng B/ Hoạt động trên lớp: TG NỘI DUNG SINH HOẠT 2’ I/ Khởi động : KT sự chuẩn bị của HS 13’ II/ Kiểm điểm công tác tuần 19: 1.Các tổ họp kiểm điểm các hoạt động trong tuần. 2. Lớp trưởng điều khiển : - Điều khiển các tổ báo cáo những ưu , khuyết điểm của các thành viên trong tổ. - Tổng hợp những việc làm tốt , những HS đạt nhiều điểm 9,10, và những trường hợp vi phạm cụ thể. - Bình chọn 5 HS để đề nghị tuyên dương các mặt. ................................................................................ ................................................................................ .................................................................................

<span class='text_page_counter'>(90)</span> ................................................................................. ................................................................................. - Nhận xét chung về các hoạt động của lớp trong tuần. 3.GV rút ra ưu, khuyết điểm chính: + Ưu điểm : - Đa số các em thực hiện tốt nội quy nhà trường và những quy định của lớp đề ra. - Đi học chuyên cần, đúng giờ. Thực hiện trực nhật sạch sẽ trước giờ vào lớp. - Nhiều em phát biểu sôi nổi , - Tác phong đội viên thực hiện tốt. + Tồn tại : - Một số em chưa nghiêm túc trong giờ học còn nói chuyện, làm việc riêng, 3’ chưa chuẩn bị tốt đồ dùng học tập (). - Một số em ở tổ … trực nhật chưa đảm bảo - Truy bài đầu buổi chưa nghiêm túc. III/ Kế hoạch công tác tuần 20: - Thực hiện tốt nội quy nhà trường , bảo vệ tài sản của công . - Thực hiện tốt nền nếp ra vào lớp,tác phong đội viên, . - Thực hiện tốt ATGT. - Thực hiện tốt đầu buổi, làm bài và học bài đầy đủ trước khi đến lớp 10’ - Rèn Toán, Tiếng Việt cho HS yếu - Tham gia học bồi dưỡng HSG đầy đủ - Giữ gìn vệ sinh cá nhân và khu vực sạch sẽ IV/ Sinh hoạt văn nghệ tập thể : 2’ - Hát tập thể một số bài hát của Đội - Tổ chức cho HS chơi các trò chơi dân gian do HS sưu tầm hoặc hát các bài đồng dao, hò, vè. V/ Nhận xét - Dặn chuẩn bị nội dung tuần sau Mỗi tổ sưu tầm một trò chơi dân gian hoặc một bài đồng dao, hò,vè,... phù hợp với lứa tuổi các em để phổ biến trước lớp và hướng dẫn các bạn cùng chơi. Rút kinh nghiệm :. DUYỆT CỦA CHUYÊN MÔN.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> TUẦN 20. Ngày soạn : 06 tháng 01 năm 2013 Ngày dạy : Thứ hai ngày 07 tháng 01 năm 2013. Tập đọc THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ. Tiết 153 I.Mục tiêu : - Biết đọc diễn cảm bài văn , đọc phân biệt được lời các nhân vật . - Hiểu : Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà là sai phép nước . (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). - GDHS kính yêu thái sư Trần Thủ Độ . II.Chuẩn bị: -GV : SGK .Tranh ảnh minh hoạ bài học . -HS : SGK III.Các hoạt động dạy học: T/g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ I.Ổn định lớp : KTdụng cụ của HS 5' II.Kiểm tra bài cũ: -Gọi 4HSphân vai anh Thành , anh Lê , anh -4HS (G,TB,TB,K) đọc Mai , người dẫn chuyện .Đọc trích đoạn kịch “Người công dân số Một” -1 HS nêu nội dung bài. -1 HS K nêu nội dung.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> -GV nhận xét ,ghi điểm . III.Dạy bài mới : 1' 1.Giới thiệu bài –ghi đề (trực tiếp ) 10 2.Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài : ' a/ Luyện đọc : -GVgọi 1 HS khá đọc bài. -Cho 3 HS đọc đoạn nối tiếp(Đoạn 1 : Từ đầu ……đến tha cho .Đoạn 2 : Một lần khác….. thưởng cho .Đoạn 3: Còn lại) .Luỵen đọc từ khó :quân hiệu,chuyên quyền ,suy nghĩ,... -Cho 3 HS đọc đoạn nối tiếp và đọc chú giải -Cho HS luyện đọc cặp đôi. -Gọi 1 HS G đọc lại bài. -GV đọc mẫu toàn bài . -Cho HS quan sát tranh minh hoạ 10 b/ Tìm hiểu bài : ' *Đoạn 1 : Cho HS đọc thầm và trả lời câu hỏi -Khi có người muốn xin chức câu đương , Trần Thủ Độ đã làm gì ?(HSTB) Giải nghĩa từ : câu đương . Ý 1:Cách xử sự của Trần Thủ Độ về việc mua quan . *Đoạn 2 : HS đọc thầm lướt và trả lời câu hỏi -Trước việc làm của người quân hiệu , Trần Thủ Độ xử lí ra sao ?(HSK)-Giảng nội dung tranh Giải nghĩa từ :thềm cấm ;khinh nhờn ; kể rõ ngọn ngành . Ý2:Sự gương mẫu , nghiêm minh của Trần Thủ Độ. *Đoạn 3: HS đọc thầm và trả lời câu hỏi -Khi biết có viên quan tâu với vua mình chuyên quyền , Trần Thủ Độ nói thế nào ? (HSTB) -Thảo luận cặp đôi:Những lời nói và việc làm cho thấy ông là người như thế nào ? 10’ (HSY) Giải nghĩa từ : chuyên quyền ; tâu xằng . Ý 3:Sự nghiêm khắc với bản thân , luôn đề cao kỉ cương phép nước . c/Đọc diễn cảm :. -Lớp nhận xét . -HS lắng nghe . -1HS đọc toàn bài cả lớp đọc thầm . -HS đọc nối tiếp đoạn và luyện đọc các từ khó . -Cho 3 HS đọc đoạn nối tiếp và đọc chú giải -Luyện đọc cặp đôi. -1 HSG đọc lại.Lớp đọc thầm. -Lắng nghe - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi -Ông đồng ý nhưng yêu cầu chặt một ngón chân để phân biệt với câu đương khác .. - HS đọc thầm lướt và trả lời câu hỏi -..Không những không trách móc mà còn thưởng cho vàng lụa .. - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi - Trần Thủ Độ nhận lỗi và xin vua ban thưởng cho viên quan dám nói thẳng . -Thảo luận :Trần Thủ Độ cư xử nghiêm minh , không vì tình riêng , nghiêm khắc với bản thân , luôn đề cao kỉ cương phép nước .. -HS thảo luận và nêu cách đọc. -HS đọc từng đoạn nối tiếp . HS đọc cho nhau nghe theo cặp ..

<span class='text_page_counter'>(93)</span> -GVcho HS thảo luận nêu cách đọc. 3' -GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn . +HS đọc đoạn 3 theo cách phân vai : người dẫn chuyện,viên quan , vua , Trần Thủ Độ. -Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm . IV. Củng cố , dặn dò : Câu chuyện ca ngợi ai ,ca ngợi về điều gì ? (G) -GV nêu nội dung bài , ghi bảng . -GDHS chấp hành tốt nội quy nhà trường ,nơi sinh sống không được vi phạm việc làm cấm. -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục kể lại cho nhiều người nghe.Chuẩn bị bài “Nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng” Rút kinh nghiệm:. -HS thi đọc diễn cảm trước lớp theo nhóm đoạn 3. - Ca ngợi thái sư Trần Thủ Độ - một người cư xử gương mẫu , nghiêm minh , không vì tình riêng mà làm trái phép nước. -Lắng nghe. Lịch sử Tiết 20 ÔN TẬP : CHÍN NĂM KHÁNG CHIẾN BẢO VỆ ĐỘC LẬP DÂN TỘC ( 1945-1954 ) I– Mục tiêu : - Biết sau Cách mạng tháng Tám nhân dân ta phải đương đầu với ba thứ “giặc” : “giặc đói”, “giặc dốt”, :giặc ngoại xâm”. - Thống kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất trong chín năm kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược: + 19-12-1946 : Toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp. +Chiến dịch Việt Bắc thu – động 1947. +Chiến dịch Biên giới thu – đông 1950. +Chiến dịch Điện Biên Phủ. -Giáo dục HS truyền thống chống giặc cứu nước của dân tộc ta. II– Chuẩn bị: 1 – GV :Bản đồ hành chính Việt Nam ( để chỉ một số địa danh gắn với sự kiện lịch sử tiêu biểu đã học ). -Phiếu học tập 2 – HS : SGK . III – Các hoạt động dạy học chủ yếu :.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> TG Hoạt động giáo viên 1’ I – Ổn định lớp : KT đồ dùng HS 4’ II – Kiểm tra bài cũ “ Chiến thắng Điện Biên Phủ”. -Nêu diễn biến của chiến thắng Điện Biên Phủ ?(K) -Nêu ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ? (TB) GV nhận xét III – Bài mới : 1’ 1 – Giới thiệu bài : Ôn tập : Chín năm kháng chiến bảo vệ độc lập dân tộc ( 1954 -1975 ). 10’ 2 – Hướng dẫn ôn tập : a) Họat động 1 : Làm việc theo nhóm. GV chia lớp thành 4 nhóm và phát phiếu học tập cho các nhóm, yêu cầu mỗi nhóm thảo luận một câu hỏi trong SGK. _ N.1: Tình thế hiểm nghèo của nước ta sau Cách mạng tháng Tám thường được diễn tả bằng cụm từ nào? Em hãy kể tên 3 loại”giặc” mà Cách mạng nước ta phải đương đầu từ cuối năm 1945. _ N.2: “ Chín năm làm một Điện Biên Nên vành hoa đỏ nên thiên sử vàng”. _ Em hãy cho biết : 9 năm đó được bắt đầu và kết thúc vào thời gian nào? _ N.3: Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh đã khẳng định điều gì?. 8’. _ N.4 : Hãy thống kê một số sự kiện mà em cho là tiêu biểu nhất trong 9 năm kháng chiến chống thực dân Pháp?. Hoạt động học sinh. HS1 trả lời. - HS2 trả lời. -Cả lớp nghe và nhận xét . - HS nghe .. - Các nhóm thảo luận và trả lời: - N.1: Được diễn tả bằng cụm từ ” Nghìn cân treo sợi tóc”. Ba loại giặc : Giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm. - N.2 : Bắt đầu ngày 23-9-1945 và kết thúc ngày 21-7-1954. - N.3 : Tinh thần quyết tử vì độc lập tự do của dân tộc. - Các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình - N.4 : + Ngày 19-8-1945: Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội. + Ngày 2-9-1945 Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn đập lập. + Ngày 19-12-1946 toàn quốc kháng chiến. + Việt Bắc thu đông 1947. + Biên giới thu đông 1950. + Điện Biên Phủ 7-5-1954.. b)Hoạt động 2 : Hái hoa dân chủ Tổ chức cho 4 đội chơi ,GV phổ biến cách -HS các nhóm cử đại diện lên hái hoa trả lời ,cả lớp lắng nghe bổ sung chơi.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> Câu hỏi 1- Kể lại một câu chuyện của Bác Hồ trong những ngày cùng nhân dân chống giặc đói ,giặc dốt 2- Tại sao nói Chiến dịch Việt Bắc Thu Đông 1947 là mồ chôn giặc Pháp ? 3- Nêu ý nghĩa của chiến dịch Việt Bắc Thu Đông ? 8’ 4- Chiến thắng Biên giới thu Đông năm 1950 có ý nghĩa như thế nào ? 5- Nêu ý nghĩa của chiến dịch Điện Biên - HS thảo luận & trả lời . - HS chơi theo hướng dẫn của GV. Phủ ? …….. c)Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp. Tổ chức cho HS thực hiện trò chơi theo chủ đề “Tìm địa chỉ đỏ”. 3’ -Cách thực hiện: GV dùng bảng phụ có để sẵn các địa danh tiêu biểu, HS dựa vào kiến thức đã học kể lại sự kiện,nhân vật lịch sử tương ứng với các địa danh . HS lắng nghe . -GV cùng cả lớp nhận xét - Xem bài trước . IV – Củng cố,dặn dò : - GV tổng kết nội dung bài học. - Nhận xét tiết học . Chuẩn bị bài sau:” Nước nhà bị chia cắt”. Rút kinh nghiệm:. Toán LUYỆN TẬP. Tiết 96 I– Mục tiêu : - Biết tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn đó. - Giáo dục HS tính cẩn thận,chính xác khi làm bài tập II- Chuẩn bị:.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> 1 - GV : SGK.Bảng phụ, phiếu bài tập. 2 - HS : SGK. III-Các hoạt động dạy học chủ yếu : TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1’ I- Ổn định lớp : KTDCHT -Bày DCHT lên bàn 4’ II- Kiểm tra bài cũ : Gọi 3 HS -HS1 Nêu công thức tính chu vi hình tròn -HSTB lên bảng ghi.Cả lớp nhận xét dưới dạng bán kính và đường kính . -Tính chu vi hình tròn có bán kính r : - r= 6,5 dm ; HSK làm bài 1 HSG làm bài r= 2 m Lớp nhận xét . -Nhận xét-ghi điểm. III - Bài mới : 1’ a- Giới thiệu bài :GV nêu yêu cầu tiết HS nghe học. b– Hướng dẫn luyện tập : 9’ Bài 1 :Gọi 1 HS nêu yêu cầu của đề bài . - Tính chu vi hình tròn có bán kính r . 1. -Lưu ý trường hợp r =2 2 cm, thì có thể đổi hỗn số ra số thập phân hoặc phân số . -Cho HS tự làm, sau đó đổi vở Ktra chéo cho nhau.2HS làm bảng nhóm –đính bảng –Nhận xét. 9’ -GV nhận xét,sửa chữa Bài 2 : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? . -Hãy viết công thức tính chu vi hình tròn biết ĐK hoặc BK của hình tròn đó (Thảo luậncặp đôi). -Gọi 2 HSTB lên bảng giải, cả lớp làm vào vở . -Thu chấm 1/3 lớp. 11’ -Nhận xét . Bài 3 : Bài toán cho biết gì ? . -Bài toán hỏi gì ? .. 5’. - HS làm bài theo nhóm và nêu kết quả . ĐS : b) 27,632 dm. c) 15,7 cm . - Tính ĐK (BK) hình tròn, biết chu vi. -HS thảo luận và nêu d = C : 3,14 ; r = C : (2 x 3,14). - ĐS : a) 5m b) 3dm. - Nhận xét . - Đường kính của 1 bánh xe là : 0,65m .. a) Tính chu vi của bánh xe . b) Qđường người đó đi được khi bánh xe lăn trên mặt đất 10 vòng, 100 vòng -Yêu cầu HS tự làm ý a, thảo luận theo - HS làm ý a – Thảo luận ý b . cặp để làm ý b . -Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HSK trình bày ĐS : a) 2,041 m . bảng phụ. b) 20,41m . -Nhận xét . 204,1m . IV- Củng cố,dặn dò : - Nêu công thức tính chu vi hình tròn biết - HSTB nêu ..

<span class='text_page_counter'>(97)</span> ĐK hoặc biết BK . -HDBT 4 /99.Lưu ý chu vi hình H =C : 2 - HS theo dõi. +6 -Hoàn chỉnh bài tập 1/99 - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau :Diện tích hình tròn. Rút kinh nghiệm:. Đạo đức TIẾT 20 : EM YÊU QUÊ HƯƠNG (t2). I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : - Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương. - Yêu mến, tự hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê hương. Yêu mến, tự hào về quê hương mình. II . CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI : Kĩ năng hợp tác với bạn bè và mọi người xung quanh trong công việc chung. III . CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG : Thảo luận nhóm nhỏ. IV . PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : Điều 13, 12, 17 – Công ước quốc tế về quyền trẻ em. Một số tranh minh hoạ cho truyện “Cây đa làng em”. V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: - Em đã và sẽ làm gì để góp phần xây dựng - Học sinh nêu. quê hương? a. Khám phá : Tham gia xây dựng quê hương (tt). b. Kết nối : c. Thực hành : Hoạt động nhóm 4.  Hoạt động 1: Xử lí tình huống bài tập 4 (SGK). Phương pháp: Thảo luận, thuyết trình..

<span class='text_page_counter'>(98)</span> - Giao cho mõi nhóm thảo luận 1 tình huống - Các nhóm thảo luận. trong bài tập 4.  Kết luận: - Đại diện các nhóm trình bày. a) Tuấn có thể làm nhiều việc để góp phần xây - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. dựng thư viện như: - Góp sách, báo, truyện cũ hoặc mới. - Vận động các bạn cùng góp sách, báo, truyện. - Giữ trật tự khi đọc sách trong thư viện. - Giữ vệ sinh chung trong thư viện. - Giữ gìn sách, báo khi mượn thư viện để đọc … b) Hằng nên tham gia làm tổng vệ sinh. Lúc khác sẽ xem chương trình phát lại.  Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 5/ SGK. Phương pháp: Thực hành, đàm thoại. - Nêu yêu cầu cho học sinh. - Trong những việc đó, việc nào em đã thực hiện? Việc nào chưa thực hiện? Vì sao? - Em dự kiến sẽ làm những gì trong thời gian tới để tham gia xây dựng quê hương?  Khen những học sinh đã làm được nhiều việc góp phần xây dựng quê hương và nhắc nhở học sinh trong lớp học tập các bạn.  Hoạt động 3: Kể chuyện, đọc thơ, hát về quê hương em. Phương pháp: Trò chơi. - Nêu yêu cầu cho học sinh..  Hoạt động 4: Củng cố: Triển lãm tranh vẽ về quê hương. Phương pháp: Thuyết trình.. Hoạt động cá nhân.. -. Làm bài tập cá nhận. Trao đổi với bạn ngồi bên cạnh. Một số bạn trình bày trước lớp. Học sinh thảo luận. Đại diện trả lời.. Hoạt động lớp, cá nhân.. - Một học sinh đóng vai phóng viên báo “Nhi Đồng” hỏi các bạn cảm nghĩ - Cho biết cảm xúc của em khi xem tranh, khi về quê hương, mời các bạn đọc thơ, vẽ tranh về quê hương? hát về quê hương, … d. Vận dụng : Hoạt động nhóm đôi..

<span class='text_page_counter'>(99)</span> - Thực hành những điều đã học trong cuộc sống hằng ngày. - Chuẩn bị: Tôn trọng Ủy ban Nhân dân - Các nhóm sắp xếp tranh dán lên giấy lớn. phường, xã - Treo tranh và giới thiệu với các bạn - Nhận xét tiết học. trong lớp. - Học sinh nêu.. Ngày soạn : 07 tháng 01 năm 2013 Ngày dạy : Thứ năm ngày 08 tháng 01 năm 2013 Tiết 154 I / Mục tiêu:. CHÍNH TẢ ( Nghe - viết) CÁNH CAM LẠC MẸ. - Viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức thơ. - Làm được BT(2) a/b . -Giáo dục HS ý thức rèn chữ viết II / Chuẩn bị: GV: SGK, 04 tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 2a , bảng phụ . HS : SGK,vở ghi,BC. III / Hoạt động dạy và học : T/g Hoạt động của GV 3’ I/Ổn định lớp:KT sĩ số HS II / Kiểm tra bài cũ : -Gọi 2 HS lên bảng viết : giấc ngủ , tháng giêng , ngọt ngào , dành dụm . -GV cùng cả lớp nhận xét. 1’ III / Dạy bài mới : 1 / Giới thiệu bài : Trong tiết học hôm nay , chúng ta sẽ viết chính tả bài “Cánh cam lạc mẹ” và phân biệt các tiếng có chứa âm đầu 24’ r / d / gi. 2 / Hướng dẫn HS nghe – viết : -GV đọc bài chính tả trong SGK . -Nêu nội dung bài thơ .. Hoạt động của HS - 2 HS lên bảng viết ,lớp viết BC,cả lớp theo dõi & nhận xét.. -HS lắng nghe.. -HS theo dõi SGK và lắng nghe. -HSG: Cánh cam lạc mẹ vẫn được sự che chở yêu thương của bạn bè . -HS đọc thầm lại bài thơ . -HS viết từ khó trên BC,bảng lớp.. -Cho HS đọc thầm bài thơ . -Hướng dẫn HS viết đúng những từ mà HS dễ viết sai : xô vào , khản đặc , râm ran , -HS viết bài chính tả. giã gạo . - HS soát lỗi ..

<span class='text_page_counter'>(100)</span> -GV đọc bài cho HS viết . -GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi . -Chấm chữa bài : +GV chọn chấm 10 bài của HS . +Cho HS đổi vở chéo nhau để chấm . 10’ -GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi chính tả cho cả lớp . 3 / Hướng dẫn HS làm bài tập : Bài tập 2/a) :1 HS nêu yêu cầu của bài tập . -GV giải thích cách làm theo yêu cầu bài . -Cho HS làm việc cá nhân . -Cho HS trình bày kết quả trên bảng phụ . -GV nhận xét , sửa chữa . -GV cho HS đọc lại toàn bài . 2’ + Hỏi: Nêu tính khôi hài của mẫu chuyện vui giữa cơn hoạn nạn ? IV / Củng cố dặn dò : -Nhận xét tiết học biểu dương HS viết tốt . -Về nhà kể lại mẫu chuyện cho người thân nghe. -Về xem lại các lỗi viết sai và viết lại cho đúng. -Chuẩn bị bài sau : Nghe – viết : “ Trí dũng song toàn ” Rút kinh nghiệm :. -2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo nhau để chấm. -HS lắng nghe. -1 HS nêu yêu cầu của bài tập 2a. -HS lắng nghe. -HS làm việc cá nhân . -HS trình bày kết quả trên bảng phụ. -HS lắng nghe. 1 HS đọc toàn bài. + Anh chàng ích kỷ không hiểu ra rằng : Nếu thuyền chìm thì anh ta cũng rồi đời .. -HS lắng nghe.. Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ :CÔNG DÂN. Tiết 155 I.Mục tiêu : -Kiến thức :Mở rộng , hệ thống hoá vốn từ gắn với chủ điểm : Công dân . -Kĩ năng :Biếtcách dùgmột số từ ngữ thuộc chủ điểm Công dân . -Thái độ : Giáo dục HS yêu quý tiếng Việt . II.Chuẩn bị: GV : -Từ điển từ đồng nghĩa tiếng Việt , Từ điển Hán Việt.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> -Bảng phụ ghi các câu nói của nhân vật Thành BT4 . HS : SGK.Vở BT. III.Các hoạt động dạy học: T/g Hoạt động của giáo viên 1’ I.Ổn định lớp:KTDCHT 3' II.Kiểm tra bài cũ: -Gọi 2HS đọc đoạn văn đã viết hoàn chỉnh ở nhà : chỉ rõ câu ghép được dùng trong đoạn văn , cách nối các vế câu ghép . -GV nhận xét ,ghi điểm . III.Dạy bài mới : 1’ 1.Giới thiệu bài –ghi đề: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập : 8’ *Bài 1 :GV Hướng dẫn HS làm theo cặp. -GV theo dõi , nhận xét:Dòng b : Người dân của một nước , có quyền lợi và nghĩa vụ với đất nước là đúng nghĩa của từ Công dân . 9’ *Bài 2 :Gọi 1 HS đọc bài tập. -Cho HSlàm theo nhóm , phát bảng nhóm cho HS làm . -GV nhận xét , chốt lại ý đúng : * Công ( của chung , của nhà nước ):công dân , công công, công chúng . * công(không thiên vị ) : công bằng , công lí , công minh , công tâm . * công ( thợ, khéo tay ) : công nhân , công 10’ nghiệp . *Bài 3 : Gọi 1 HS đọc bài tập Cho HS làm bài theo cặp . -GV theo dõi , nhận xét ,chốt cách giải đúng: + Từ đồng nghiã với công dân: nhân dân, dân chúng , dân. + Từ không đồng nghiã với công dân: đồng 7’ bào ,dân tộc ,nông dân,công chúng . *Bài 4: GV Hướng dẫn HS làm bài. -GV chỉ bảng viết lời nhân vật Thành , nhắc HS cách làm đúng . -GV chốt ý đúng : Không thể thay thế các từ 2’ đồng nghĩa . IV. Củng cố , dặn dò : -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện cách sử dụng từ công dân trong các trường hợp khác. Hoạt động của học sinh Bày DCHT lên bàn -2HS (TB,G)đọc đoạn văn -Lớp nhận xét . -Lắng nghe -1HS đọc câu hỏi .Lớp theo dõi SGK . -HS làm bài theo cặp , có thể dùng từ điển -Nêu bài làm trước lớp . -Lớp nhận xét . -1HS đọc câu hỏi .Lớp theo dõi SGK . -HS làm bài theo nhóm ( có thể dùng từ điển ) ;HS viết bài làm vào vở nháp . 3 HS viết vào bảng nhóm các dữ liệu của bảng phân loại . -Đại diện nhóm dán giấy lên bảng , trình bày kêt quả . -1HS đọc câu hỏi .Lớp theo dõi SGK . -HS làm bài theo cặp -Nêu bài làm trước lớp . -Lớp nhận xét .. -HS đọc yêu cầu bài . -HS trao đổi cặp và làm . -HS phát biểu ý kiến .. -HS lắng nghe ..

<span class='text_page_counter'>(102)</span> -Chuẩn bị bài”Nối các vế câu ghép bằng quan hệtừ” Rút kinh nghiệm:. Toán Tiết 97 DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN. I– Mục tiêu :Giúp HS : - Biết quy tắc, công thức tính diện tích hình tròn . - Giáo dục HS tính cẩn thận,ham học toán. II- Chuẩn bị: o : Một hình tròn BK 10cm và băng giấy mô tả quá trình cắt, dán các phần của hình tròn, bảng phụ o HS : SGK .Vở ghi chép .VBT.Vở nháp. III-Các hoạt động dạy học chủ yếu : TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1’ I- Ổn định lớp : KT dụng cụ học tập của - Bày DCHT lên bàn 4’ HS II- Kiểm tra bài cũ : Gọi1HSTB - HS lên bảng tính . -Nêu công thức tính chu vi hình tròn rồi -Cả lớp nhận xét tính chu vi hình tròn có r = 9m . -HS lên bảng làm bài tập .Lớp nhận -Gọi 1 HSG làm bài 4 SGK .KT 3 VBT. xét . - Nhận xét-ghi điểm . 1’ III - Bài mới : 1- Giới thiệu bài : Diện tích hình tròn - HS nghe . 13’ 2– Hướng dẫn: *Giới thiệu công thức tính diện tích hình tròn - GV giới thiệu công thức tính Dtích hình - HS nghe . tròn : Muốn tính diện tích của hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14 . - Vài HS nhắc lại . - Gọi vài HS nhắc lại . S = r × r × 3,14 . - Nếu gọi S là Dtích, r là bán kính. Viết công thức tính Dtích hình tròn . * Hướng dẫn HS thực hành ví dụ . - Tính diện tích hình tròn có r= 2dm . - Gọi 1 HS nêu ví dụ SGK . - 2 HS nêu . - Gọi vài HS đọc lại Qtắc và công thức tính diện tích hình tròn . - D/tích hình tròn đó là : - Gọi 1 HSK lên bảng tính, cả lớp làm ra 2 × 2 × 3,14 = 12,56 (dm2) ..

<span class='text_page_counter'>(103)</span> giấy nháp 6’. 7’. 3-Thực hành : Bài 1 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài toán . - HS làm bài . - Gọi 2 HS làm trên bảng phụ, cả lớp làm ĐS: a) 78,5cm2 . vào vở . b) 5,5024dm2 . - Nhận xét,sửa chữa . Bài 2 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài đọc. - Yêu cầu bài 2 có gì khác với bài 1 ? Cách làm cần thêm bước tính nào ? . - Yêu cầu 2 HS(TB) làm trên bảng nhóm cả lớp làm vào vở -thu chấm .. 5’ - Nhận xét,sửa chữa . Bài 3 : Gọi 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở, 1 HSK làm bài trên bảng . 3’. ĐS: 12,56dm2 . - Tính diện tích hình tròn có bán kính r.. -Thu chấm một số vở.. - HS nhận xét . - Tính diện tích hình tròn có đường kính d . - Bài 1 cho biết bán kính, bài 2 cho biết đường kính. - Đầu tiên tính bán kính hình tròn . - HS làm bài . ĐS: a) 113,04cm2 . b) 40,6946dm2 . - HS nhận xét . - HS đọc đề . - HS làm bài . - D/tích của mặt bàn đó là : 45 × 45 × 3,14 = 6358,5(cm2). ĐS: 6358,5cm2.. - Nhận xét,sửa chữa . IV- Củng cố,dặn dò : - Nêu Q/tắc và công thức tính diện tích - HS nêu . hình tròn . -Về nhà làm BT:1c,2c. -Lắng nghe - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau :Luyện tập Rút kinh nghiệm. Ngày soạn : 08 tháng 01 năm 2013 Ngày dạy : Thứ tư ngày 09 tháng 01 năm 2013 Tập đọc.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> Tiết 156 NHÀ TÀI TRỢ ĐẶC BIỆT CỦA CÁCH MẠNG I.Mục tiêu : Biết đọc diễn cảm bài văn ,nhấn giọng khi đọc các con số nói về sự đóng góp tiền của của ông Đỗ Đình Thiện cho cách mạng . Hiểu nội dung biểu dương nhà tư sản yêu nước Đỗ đình Thiện ủng hộ và tài trợ tiền của cho cách mạng ( Trả lời được các câu hỏi 1,2) Giáo dục HS kính trọng những người yêu nước chân chính . II.Chuẩn bị: GV: SGK.Ảnh chân dung của nhà tư sản Đỗ Đình Thiện. HS : SGK III.Các hoạt động dạy học: T/g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ I.Ôn định lớp: KT sĩ số HS 4' II.Kiểm tra bài cũ: -3 HS đọc và trả lời. Gọi 3HS đọc bài” Thái sư Trần Thủ Độ” , -Lớp nhận xét . trả lời câu hỏi. -Khi có người muốn xin chức câu đương ,Trần Thủ Độ đã làm gì ?(TB) -Khi biết có viên quan tâu với vua mình chuyên quyền , Trần Thủ Độ nói thế nào ? (K) -Bài văn ca ngợi ai ?Ca ngợi điều gì?(TB) -GV nhận xét,ghi điểm . III.Dạy bài mới : 1.Giới thiệu bài-ghi đề : 11 2.Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài : a/ Luyện đọc : ' -GV gọi 1 HSK(G) đọc bài. 1'. -HS lắng nghe .. -1HS đọc toàn bài . -HS đọc nối tiếp đoạn và luyện đọc các -Cho 5 HS đọc đoạn nối tiếp(mỗi lần xuống từ khó :Tuần lễ Vàng , Quỹ Độc lập … dòng là một đoạn) .Luyện đọc từ khó :Tuần -Cho5 HS đọc đoạn nối tiếp và đọc chú giải lễ Vàng ,... -Cho 5 HS đọc đoạn nối tiếp và đọc chú giải -Luyện đọc cặp đôi. -1 HS đọc -Cho HS luyện đọc cặp đôi. -Lắng nghe -Gọi 1 HS đọc -GV đọc mẫu toàn bài . 10 b/ Tìm hiểu bài : -HS đọc lướt và tìm hiểu ,thảo luận. ' -GV cho HS đọc thầm lướt bài và trao -Ủng hộ 3 vạn đồng Đông Dương,64 đổi,trả lời câu hỏi: vạn vàng,…hàng trăm tấn thóc,đồn + Kể lại những đóng góp to lớn và liên tục điền ChiNê. của ông Thiện qua các thời kì ( trước cách mạng , cách mạng thành công , trong kháng chiến , hoà bình lập lại ).(HSTB) -Lắng nghe –quan sát ..

<span class='text_page_counter'>(105)</span> Giảng : Ông Đỗ Đình Thiện đã có những trợ giúp rất to lớn về tiền bạc ,tài sản cho cách mạng trong nhiều giai đoạn khác nhau ,nhất là những giai đoạn quan trọng khi ngân quỹ của Đảng gần như không có gì .(Cho HS xem ảnh) +Việc làm của ông Thiện thể hiện những phẩm chất gì ? (HSTB)-GDHS yêu nước :ra sức học tốt mai sau giúp ích nước nhà. +Từ câu chuyện này ,em suy nghĩ như thế nào về trách nhiệm của một công dân với đất nước ?(HSKG) 11 c/ Đọc diễn cảm : ' -GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn. 3'. đoạn 2 và 3 ( Với lòng ……..phụ trách quỹ .) GV đọc mẫu Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đọc diễn cảm - Cho HS thi đọc diễn cảm . -GV cùng cả lớp nhận xét,bình chọn bạn đọc tốt. IV. Củng cố , dặn dò : -Dựa vào phần tìm hiểu bài em hãy nêu ý nghĩa của bài .(HSKG). -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyêïn đọc thêm. -Đọc trước bài:Trí dũng song toàn Rút kinh nghiệm:. -Ông là một công dân yêu nước …. -Phải biết hi sinh vì Cách mạng. -HS đọc từng đoạn nối tiếp . -Đọc diễn cảm theo gợi ý mục 2a . HS đọc cho nhau nghe theo cặp .. -HS thi đọc diễn cảm .trước lớp .. - Bài văn biểu dương một công dân nhà tư sản yêu nước đã đóng góp cho Cách mạng rất nhiều tiền bạc , tài sản trong thời kì CM gặp khó khăn về tài chính . -HS lắng nghe .. Tập làm văn TẢ NGƯỜI ( Kiểm tra 1 tiết ). Tiết 157 I / Mục tiêu: -Viết 1 bài văn tả người có bố cục rõ ràng ,đủ ba phần MB,TB,KB đúng ý ,dùng từ đặt câu đúng. -Giáo dục HS tự tin,sáng tạo trong làm văn.Có ý thức rèn chữ viết.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> II / Chuẩn bị: GV : Một số tranh minh hoạ cho đề bài văn . HS : Giấy kiểm tra . III / Hoạt động dạy và học :. T/g Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ I/Ôn định lớp: KTDCHS 4’ II/Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS nhắc lại dàn bài chung của thể loại -2 HS (TB,G)nêu.Lớp nhận xét. văn tả người .Nhận xét –ghi điểm . III/Bài mới : 1’ 1 / Giới thiệu bài –ghi đề: - HS lắng nghe. 7’ 2 / Hướng dẫn làm bài : -GV treo bảng phụ có ghi sẵn 3 đề bài trong SGK. -Cho HS hiểu yêu cầu của các đề bài . -GV cho HS đọc kĩ một số đề và chọn đề nào các em thấy mình có thể viết tốt . Khi đã chọn , phải tập trung làm không được thay đổi . + Nếu chọn tả 1 ca sĩ thì chú ý tả ca sĩ đó khi biểu diễn . +Nếu chọn tả 1nghệ sĩ hài thì chú ý tả tài gây cười của nghệ sĩ đó. +Nếu chọn tả 1 nhân vật trong truyện đã đọc thì phải hình dung tưởng tượng rất cụ thể về nhân vật ( hình dáng ,khuôn mặt …) khi miêu tả . + Khi chọn đề bài , cần suy nghĩ tìm ý , sắp xếp các ý thành 1 dàn ý , dựa vào dàn ý đã 30’ xây dựng viết hoàn chỉnh 1 bài văn tả người . -Cho HS nói đề bài mình chọn . 3 / Học sinh làm bài : -GV nhắc cách trình bày 1 bài TLV . 2’ -GV cho HS làm bài . -GV thu bài làm HS . IV / Củng cố -dặn dò : -GV nhận xét tiết kiểm tra . -Về nhà xem trước nội dung tiết TLV lập chương trình hoạt động .. -Theo dõi -HS đọc kỹ các đề trong bảng phụ và chọn đề . -HS chọn lựa đề bài để viết . -HS lắng nghe chú ý của GV.. -HS nêu đề bài chọn .. -HS làm bài kiểm tra . -HS nộp bài cho GV . -HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(107)</span> Toán LUYỆN TẬP. Tiết 98 I– Mục tiêu :Giúp HS : Biết tính diện tích hình tròn khi biết : Bán kính của hình tròn. Chu vi của hình tròn. -Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi làm bài tập II- Chuẩn bị: 1 - GV : SGK.Hình minh hoạ bài 3 . 2 - HS : SGK. III-Các hoạt động dạy học chủ yếu : TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1’ I- Ổn định lớp : KTDCHT 5’ II- Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng làm bài 2c và bài 3 của tiết trước -2HSK,G lên bảng . Nhận xét-ghi điểm . Nhận xét . III- Bài mới : 1’ 1- Giới thiệu bài : Luyện tập. HS nghe . b– Hướng dẫn luyện tập: 13’ Bài 1 : Gọi HS đọc bài tập - HS đọc bài tập 1 - Yêu cầu HS tự làm bài . - HS làm bài . bài . - Gọi 2 HS(TB) đọc bài của mình ; Yêu - 2 HS đọc, cả lớp chữa 2 ĐS: a) 113,04cm . cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để Ktra b) 0,38465dm2 . bài cho nhau -HS nhận xét - Lấy bán kính nhân với kính nhân rồi -GV nhận xét, chữa bài . -Muốn tính diện tích hình tròn ta làm nhân với 3,14. HS đọc bài tập 2 như thế nào 15’ Bài 2 : Gọi HS đọc bài tập - Tính S hình tròn biết C = 6,28 cm . - BK hình tròn . - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? . - Muốn tính diện tích hình tròn ta phải biết được yêú tố gì trước ? . - Bán kính hình tròn biết chưa . - Tính BK bằng cách nào ? . - Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HSK làm vào bảng phụ .. 5’. - Chưa, có thể tính được . - Lấy chu vi chia cho 3,14 rồi chia cho 2. - HS làm bài . Bán kính của hình tròn đã cho là : 6,28 : 3,14 : 2 = 1 (cm) . Dtích của hình tròn đó là : 1 × 1 × 3,14 = 3,14 (cm2) . ĐS: 3,14 cm2 . - HS nhận xét bài,bổ sung. - GV nhận xét cho điểm . IV- Củng cố,dặn dò : - Nêu cách tính BK hình tròn khi biết - HS nêu.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> chu vi hình tròn .(TB) -HDBT3 /100về nhà làm. - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau :Luyện tập chung. -HS đọc bài tập 3 - Lấy S hình tròn lớn trừ đi S hình tròn nhỏ - HS nghe. Rút kinh nghiệm:. Khoa học SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC (tt). Tiết 39 I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : - Nêu được một số ví dụ về biến đổi hó học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng. - Giáo dục kĩ năng sống: Kĩ năng quản lí thời gian trong quá trình tiến hành thí nghiệm . II . CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI : Kĩ năng quản lí thời gian trong quá tring tiến hành thí nghiệm . III . CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG : Quan sát và trao đổi theo nhóm nhỏ. IV . PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : 1 – GV :._ H.trang 78,79,80,81 SGK . Giá đỡ , ống nghiệm ( hoặc lon sỡa bò ), đèn cồn hoặc dùng thìa có cán dài & nến _ Một ít đường kính trắng .Giấy nháp . Phiếu học tập . 2 – HS : SGK. V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : III– Các hoạt động dạy học chủ yếu : TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1’ I – Ổn định lớp : KT dụng cụ học tập của 4’ HS II – Kiểm tra bài cũ : “ Dung dịch “ - 2HS trả lời. - Dung dịch là gì ?(TB) - Kể tên một số dung dịch mà em biết ?(K) - HS nghe và nhận xét. - Nhận xét,ghi điểm 1’ III – Bài mới : 14’ 1 – Khám phá : “ Sự biến đổi hoá học” TT 2) Kết nối : Trò chơi “ Chứng minh vai trò của nhiệt trong biến đổi hoá học “.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> *Mục tiêu: HS thực hiện một số trò chơi có liên quan đến vai trò của nhiệt trong biến đổi hoá học * Giáo dục kĩ năng sống: Kĩ năng quản lí thời gian trong quá trình tiến hành thí nghiệm. *Cách tiến hành: -Bước 1: Làm việc theo nhóm . 12’ -Bước 2: Làm việc cả lớp . GV theo dõi và nhận xét. * Kết luận: Sự biến đổi hoá học có thể xảy ra dưới tác dụng của nhiệt . 3) Hoạt động4 :Thực hành xử lí thông tin trong SGK *Mục tiêu : HS nêu được ví dụ về vai trò của ánh sáng đối với sự biến đổi hoá học . *Cách tiến hành: -Bước 1 : Làm việc theo nhóm . GV yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển nhóm mình đọc thông tin, quan sát hình vẽ để trả lời các câu hỏi ở mục thực hành trang 80, 81 SGK. -Bước 2 : Làm việc cả lớp . 3’. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình chơi trò chơi được giới thiệu ở trang 80 SGK. - Từng nhóm giới thiệu các bức thư của nhóm mình với các bạn trong nhóm khác.. - Các nhóm trưởng điều khiển nhóm mình đọc thông tin, quan sát hình vẽ để trả lời các câu hỏi ở mục thực hành trang 80, 81 SGK. - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. Các nhóm khác bỗ sung.. GV theo dõi, nhận xét. *Kết luận : Sự biến đổi hoá học có thể xảy - HS trả lời. ra dưới tác dụng của ánh sáng . - HS lắng nghe . - Nhận xét bổ sung. - Xem bài trước . 4. Áp dụng : Sự biến đổi hoá học là gì ? (HSTB) - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau : “ Năng lượng “ Rút kinh nghiệm:. Ngày soạn : 10 tháng 01 năm 2013 Ngày dạy : Thứ năm ngày 11 tháng 01 năm 2013.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> Luyện từ và câu NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ. Tiết 158 : I.Mục tiêu : - Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ (ND ghi nhớ). - Nhận biết được các quan hệ từ, cặp quan hệ từ được sử dụng trong câu ghép (BT1) ; biết cách dùng các quan hệ từ nối các vế câu ghép (BT3). -Thái độ :Giáo dục HS yêu quý tiếng Việt . II.Chuẩn bị: GV : SGK.3 tờ giấy khổ to viết 3 câu ghép tìm được trong đoạn văn ở BT 1 .Bảng phụ HS : SGK III.Các hoạt động dạy học: T/g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ I.Ổn định lớp: KT sĩ số HS 3' II.Kiểm tra bài cũ : 2HS TB nêu -Lớp nhận xét . -Gọi 2HS đọc bài tập 3,4trong tiết luyện từ và câu ở tiết trước . -GV nhận xét ,ghi điểm . III.Dạy bài mới : 1' 1.Giới thiệu bài-ghi đề : -HS lắng nghe . 14 2. Hình thành khái niệm : ' a/ Phần nhận xét : *Bài tập 1 :Gọi HSTB đọc bài tập -1HS đọc yêu cầu bài1 .Lớp theo dõi -GV hướng dẫn HS làm theo nhóm đôi. SGK - HS đọc thầm đoạn văn , tìm câu ghép -GV nhận xét , chốt kết quả đúng (dán lên theo cặp . bảng 3 tờ giấy có viết 3câu ghép cần tìm ). -HS nêu kết quả . Các câu ghép Câu 1 : Anh công nhân ……….tiến vào Câu 2 : Tuy đồng chí …cho đồng chí Câu 3 : Lê Nin không tiện ….vào ghế *Bài tập 2 : Gọi HS Kđọc bài tập cắt tóc -GV hướng dẫn làm theo nhóm 4. -1HS đọc yêu cầu BT2 .Lớp theo dõi SGK -HS làm việc theo nhóm , dùng bút chì gạch chéo , phân tách các vế câu ghép , -GV dán giấy có ghi các câu cho HSlàm bài khoanh tròn các từ và dấu câu ở giữa ranh giới giữa các vế câu . -GV nhận xét chốt ý đúng . -3 HS lên bảng xác định các vế câu *Bài tập 3 : Gọi HS TBđọc bài tập trong từng câu ghép . -GV Hướng dẫn HS làm BT . -Lớp nhận xét . -Gợi ý cách tìm các cách nối các vế trong -1HS đọc yêu cầu BT3 .Lớp theo dõi câu ghép . SGK -HS đọc lại từng câu văn , xem các câu.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> 3’. -GV kết luận ,chốt ý đúng . b/ Phần ghi nhớ : -GV hướng dẫn , ghi bảng Ghi nhớ .. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập : 16 *Bài 1 : Gọi HS đọc bài tập ' GV Hướng dẫn HS làm BT 1. -Nhận xét , chốt kết quả đúng : + Câu 1 là câu ghép có 2 vế câu . +Cặp quan hệ từ rong câu là : nếu …. thì … *Bài 2 : Gọi HS đọc bài tập -GV Hướng dẫn HS làm BT 2 . -Nhận xét , chốt kết quả đúng : +Hai câu ghép có quan hệ từ bị lượt bớt là : Hai câu ở cuối đoạn văn .. 3'. văn được ghép với nhau như thế nào ,có gì khác nhau ? -HS suy nghĩ , phát biểu ý kiến . -Lớp nhận xét . -Hai HSTB,G đọc nội dung Ghi nhớ trong SGK . -HSG nhắc lại không cần nhìn sách . -1HS đọc yêu cầu BT1 .Lớp theo dõi SGK -HS làm theo nhóm . Nêu kết quả .. -1HS đọc yêu cầu BT2 .Lớp theo dõi SGK -GV dán câu đã được khôi phục để HS lên -HS làm theo nhóm . Nêu kết quả bảng làm và nhận xét . -Câu đúng : ( Nếu ) Thái hậu hỏi người hầu -2HS lên bảng làm bài . hạ giỏi thì thần xin cử Vũ Tán Đường . Còn Thái hậu hỏi người tài ba giúp nước ( thì ) thần xin cử Trần Trung Tá . *Bài 3 : Gọi HS đọc bài tập -GV Hướng dẫn HS làm(hình thức mảnh ghép 3) . -GV phát 3 bảng phụ để 3 tổ làm . -Nhận xét , chốt kết quả đúng. -1HS đọc yêu cầu BT3 .Lớp theo dõi a)Tấm chăm chỉ ,hiền lành còn Cám thì lười SGK biếng ,độc ác . b) Ông đã nhiều lần can gián nhưng vua -Làm theo hình thức mảnh ghép ,Sau đó không nghe . về tổ tổng hợp thi đua ghi vào bảng c) Mình đến nhà bạn hay bạn đến nhà phụ. mình ? IV. Củng cố , dặn dò : -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục hoàn thiện bài tập . -Chuẩn bị bài”Mở rộng vốn từ :Công dân” -HS lắng nghe .. Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> Tập làm văn LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG. Tiết 159 I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : - Bước đầu biết cách lập chương trình hoạt động cho buổi sinh hoạt động tập thể. - Xây dựng được chương trình liên hoan văn nghệ của lớp chào mừng ngày 20/11 (theo nhóm). II . CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI : Hợp tác ( ý thức tập thể, làm việc nhóm, hoàn thành chương trình hoạt động) III . CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG : Thảo luận nhóm nhỏ. IV . PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : GV : -SGK,3 tấm bìa viết mẫu cấu tạo 3 phần của 1 chương trình hoạt động . -5 từ giấy khổ to để HS lập chương trình hoạt động . HS: SGK V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : T/g Hoạt động của GV 1’ I.Ổn định lớp : KT sĩ số HS II / Bài mới : 1’ a. Khám phá : b. Kết nối :. Hoạt động của HS. -HS lắng nghe.. Lập chương trình hoạt động 15’ c. Thực hành : * Bài tập 1 -GV cho HS đọc yêu cầu của bài tập 1 ( Mẫu chuyện : Một buổi sinh hoạt tập thể , các yêu cầu ). -GV giải nghĩa : việc bếp núc . -GV nhắc lại yêu cầu : +Nêu được mục đích của buổi liên hoan văn nghệ . + Nêu được những việc cần làm và sự phân công của lớp trưởng . + Thuật lại diễn biến của buổi liên hoan. 20’ -Cho HS làm bài và trình bày kết quả .. -2 HSK nối tiếp nhau đọc , cả lớp đọc thầm . -HS lắng nghe.. -HS làm việc cá nhân . -HS lần lượt trả lời 3 ý của bài tập . -Lớp nhận xét ..

<span class='text_page_counter'>(113)</span> -Qua mỗi câu HS trả lời xong GV gắn lần lượt các tấm bìa lên bảng . * Bài tập 2 : -GV cho HS đọc yêu cầu của bài tập và gợi ý. -GV : Em đóng vai lớp trưởng , lập 1 chương trình hoạt động của lớp để chào mừng Ngày nhà giáo Việt Nam (Với đầy đủ 3 phần : mục đích – phân công chuẩn bị – chương trình cụ thể ) . * Giáo dục kĩ năng sống: Hợp tác ( ý thức tập thể, làm việc nhóm, hoàn thành chương trình hoạt động) 3’ -GV chia lớp thành 5 nhóm , phát giấy cho các nhóm trình bày . -Cho đại diện các nhóm trình bày . -GV nhận xét bổ sung . d. Áp dụng : -HS nhắc lại ích lợi của việc chương trình hoạt động và cấu tạo 3 phần chương trình hoạt động . -Nhận xét tiết học . -Chuẩn bị cho tiết TLV lập chương trình hoạt động . Rút kinh nghiệm :. Toán LUYỆN TẬP CHUNG. -2 HSTB nối tiếp nhau đọc , cả lớp đọc thầm . -HS lắng nghe .. -HS làm việc theo nhóm , nhóm nào làm xong đính bài lên bảng . -Đại diện nhóm trình bày . -Lớp nhận xét , bổ sung . -HS nhắc lại . -HS lắng nghe .. Tiết 99 I– Mục tiêu :Giúp HS - Rèn kỹ năng tính chu vi và diện tích hình tròn . - Vận dụng để tính diện tích trước 1 số hình có liên quan . -Giáo dục HS tính cẩn thận,ham học toán. II- Chuẩn bị: 1 - GV :SGK. Hình minh hoạ bài 2,3,4 . 2 - HS : SGK. III-Các hoạt động dạy học chủ yếu : TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1’ I- Ổn định lớp : KTDCHT -Bày DCHT lên bàn 4’ II- Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng -1 HS lên bảng nêu. - Nêu Q/tắc và công thức tính diện tích -1HS làm,cả lớp nhận xét ..

<span class='text_page_counter'>(114)</span> 1’ 9’. hình tròn -Làm bài tập 3 của tiết trước -KT3VBT. - Nhận xét,ghi điểm . III - Bài mới : 1- Giới thiệu bài-ghi đề : 2– Hướng dẫn luyện tập : Bài 1 : Gọi 1 HS đọc đề . - Bài toán cho biết gì ? (HSY).. HS nghe . -Lắng nghe .. 1 HS đọc cả lớp đọc thầm . -Cho 1 sợi dây thép được uốn thành 2 hình tròn, có BK là 7cm và 10 cm . -Bài toán hỏi gì ?( HSTB) . -Tính độ dài sợi dây đó . Muốn tính độ dài sợi dây ta làm cách nào? -Lấy chu vi hình tròn lớn cộng chu vi ( HSK). hình tròn nhỏ . - Yêu cầu 1 HSTB làm vào bảng phụ, cả -HS làm bài và nêu kết quả . lớp làm vào vở . -ĐS: 106,76cm. - Nhận xét, sửa chữa (HS có thể làm 2 -HS nhận xét . cách khác). 10’ Bài 2 :Gọi 1 HS đọc đề -HS quan sát . - Gắn hình minh hoạ lên bảng . -OB = 60cm và AB = 15 cm. - Đề bài cho biết gì ?( HSTB) . -Chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi - Đề bài hỏi gì ? ( HSY). hình tròn nhỏ bao nhiêu cm ? -HS làm bài . - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở ,1 HS làm -ĐS : 94,2cm . bảng phụ .GV Q/sát cách tính của HS còn -HS nhận xét. yếu 10’ - Hướng dẫn HS chữa bài. - HS quan sát . Bài 3 : Gọi 1 HS đọc đề - Hình trên tạo bởi 1 hình chữ nhật có - Gắn hình minh hoạ lên bảng . chiều rộng bằng 10 cm và 2 nửa hình - Hình trên bảng được tạo bởi hình nào ? . tròn bằng nhau có BK 7cm . (HSTB) - Tính diện tích hình đã cho . - Lấy diện tích hình chữ nhật cộng - Bài toán yêu cầu gì? . diện tích hình tròn . - Dtích hình đó bằng tổng diện tích của - HS làm bài . những hình nào ? . ĐS : 293,86cm2 . - Yêu cầu HS tự làm vào vở, một HS làm bảng phụ . GV chú ý hướng dẫn thêm HS + HS nhận xét , chữa bài . còn yếu. - Chữa bài : + Yêu cầu HS gắn bảng phụ lên bảng, gọi HS nhận xét bài của bạn . + Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi vở để Kiểm tra bài . 5’ + GV nhận xét, chữa bài . IV- Củng cố,dặn dò : - HS TB nêu ..

<span class='text_page_counter'>(115)</span> - Nêu công thức tính diện tích và chu vi hình tròn - HS nghe. -HDBT4 /101 về nhà làm. - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau :Giới thiệu biểu đồ hình quạt . Rút kinh nghiệm:. Địa lí CHÂU Á (tt). Tiết 20 I- Mục tiêu : - Nêu được một số đặc điểm về dân cư của châu Á: +Có số dân đông nhất. +Phần lớn dân cư châu Á là người da vàng. - Nêu một số đặc điểm về hoạt động sản xuất của cư dân châu á : +Chủ yếu người dân làm nông nghiệp là chính, một số nước có công nghiệp phát triển. - Nêu một số đặc điểm của khu vực Đông Nam Á : + Chủ yếu có khí hậu gió mùa nóng ẩm. +Sản xuất nhiều loại nông sản và khai thác khoáng sản. - Sử dụng tranh, ảnh, bản đồ, lược đồ để nhận biết một số đặc điểm của cư dân và hoạt động, sản xuất của người dân châu Á. II- Chuẩn bị: 1 - GV : - Bản đồ Các nước châu Á.- Bản đồ Tự nhiên châu Á . 2 - HS : SGK. III- Các hoạt động dạy học chủ yếu : T Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh G 1/ I- Ổn định lớp : KT đồ dùng của HS / 3 II - Kiểm tra bài cũ : “ Châu Á “ + Dựa vào quả Địa cầu và hình 1, em hãy -2HS trả lời cho biết vị trí địa lí, giới hạn của châu Á? (K) + Dựa vào bài học và vốn hiểu biết, hãy kể -HS nghe và nhận xét. tên một số cảnh thiên nhiên của châu Á ? (TB) - HS nghe . / 1 - Nhận xét-ghi điểm III- Bài mới : / 9 1 - Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> học 2- Hoạt động : a) Cư dân châu Á . *Hoạt động 1 :.(làm việc theo cặp) -Bước 1: HS làm việc với bảng số liệu về dân số các châu ở bài 17, so sánh dân số châu Á với dân số các châu lục khác để nhận biết châu Á có số dân đông nhất thế giới, gấp nhiều lần dân số các châu khác. -Bước 2: HS đọc đoạn văn ở mục 3, đưa ra nhận xét người dân châu Á và địa bàn cư trú của họ . -Bước 3: GV bổ sung thêm về lí do có sự khác nhau về màu da đó : do họ sống ở các khu vực có khí hậu khác nhau . Người dân ở khu vực có khí hậu ôn hoà thường có màu da sáng, người ở vùng nhiệt đới có 10’ màu da sẫm hơn . Kết luận : Châu Á có số dân đông nhất thế giới. Phần lớn dân cư châu Á da vàng và sống tập trung đông đúc tại các đồng bằng châu thổ . b) Hoạt động kinh tế . *Hoạt động2: (làm việc cả lớp, sau đó theo nhóm nhỏ) -Bước1: GV yêu cầu HS quan sát hình 5 và đọc bảng chú giải để nhận biết các hoạt động sản xuất khác nhau của người dân châu Á -Bước 2: GV cho HS lần lượt nêu tên một số ngành sản xuất : trồng bông, trồng lúa mì, lúa gạo, nuôi bò, sản xuất ô tô,khai thác dầu mỏ(Tích hợp nội dung 1) - Bước 3: GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm, tìm kí hiệu về các hoạt động sản xuất trên lược đồ và rút ra nhận xét sự phân 8’ bố của chúng ở một số khu vực, quốc gia của châu Á(Tích hợp nội dung 2) Kết luận: Người dân châu Á phần lớn làm nông nghiệp, nông sản chính là lúa gạo, lúa, thịt, trứng, sữa. Một số nước phát triển nghành công nghiệp : khai thác dầu mỏ, sản xuất ô tô,.. c) Khu vực Đông Nam Á .. - HS làm việc cá nhân, tự so sánh các số liệu về dân số ở châu Á và dân số ở các châu lục khác . + 3 HSTB,K nêu nhận xét về dân số châu Á . HS đọc đoạn văn ở mục 3. Nhận xét : Người dân châu Á chủ yếu là người da vàng . Họ sống tập trung đông đúc tại các vùng đồng bằng châu thổ màu mỡ . - HS theo dõi . -Lắng nghe.. - HS quan sát . - HS lần lượt nêu tên một số ngành sản xuất : trồng bông, trồng lúa mì, lúa gạo, nuôi bò, khai thác dầu mỏ, sản xuất ô tô,… - HS làm việc theo từng nhóm nhỏ .. - HS theo dõi . -Lắng nghe. - HS. xác định vị trí khu vực Đông Nam Á, đọc tên 11quốc gia trong khu vực:Việt Nam,Lào,Cam-pu-chia,Thái Lan,My-an-ma,Ma-lai-xi-a,Xin-gapo,Phi-lip-pin,Bru-nu-nây,In-đô-nê-.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> *Hoạt động3: (làm việc cả lớp) -Bước1: + GV cho HS quan sát hình 3 ở bài 17 và hình 5 ở bài 18. GV lại xác định vị trí khu vực Đông Nam Á, đọc tên 11 quốc gia trong khu vực.. xi-a,Đông-ti-mo.(ASEAN) - HS quan sát nhận xét địa hình : núi là chủ yếu, có độ cao trung bình ; đồng bằng nằm dọc sông lớn (Mê Công) và ven biển . - HS suy luận .. -Bước 2: GV yêu cầu HS cùng quan sát hình 3 bài 17 để nhận xét địa hình. 3’ -Bước 3: Hãy liên hệ với Việt nam để nêu tên một số ngành sản xuất có ở khu vực ĐNÁ. GV giới thiệu Xin-ga-po là nước có kinh tế phát triển. Kết luận : Khu vực Đông Nam Á có khí hậu gió mùa nóng, ẩm. Người dân trồng nhiều lúa gạo, cây công nghiệp, khai thác khoáng sản . IV - Củng cố,dặn dò : + Dân cư châu Á tập trung đông đúc ở những vùng nào ? Tại sao ? + Vì sao khu vực Đông Nam Á lại sản xuất được nhiều lúa gạo ? - Nhận xét tiết học . -Bài sau : “ Các nước láng giềng của Việt Nam” Rút kinh nghiệm:. -2HSK,G trả lời.. -HS nghe . -HS xem bài trước.. Kĩ Thuật CHĂM SÓC GÀ I.- Mục tiêu: HS cần phải : -Nêu được mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà. - Biết cách chăm sóc gà .Biết liên hệ thực tế để nêu cách chăm sóc gà ở gia đình hoặc ở địa phương. - Có ý thức chăm sóc, bảo vệ gà.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> II.- Chuẩn bị: - Một số tranh ảnh minh hoạ trong SGK - Phiếu đánh giá kết quả học tập III.- Các hoạt động dạy – học: T/g Hoạt động của giáo viên 1’ I)Ổn định lớp: KTDCHT 3’ II)Kiểm tra bài cũ: Em hãy cho biết cách cho gà ăn ?(TB) Em hãy nêu cách cho gà uống ?(TB) - GV nhận xét và đánh giá III) Bài mới: 1’ a) Giới thiệu bài: Giới thiệu bài và nêu mục đích bài học b) Giảng bài: *HĐ 1Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc 10’ chăm sóc gà -Cho HS đọc nội dung mục I Nêu mục đích và tác dụng của việc chăm sóc gà? (TB,K) Tóm tắt: Gà cần ánh sáng, nhiệt độ, không khí, nước và các chất dinh dưỡng để sinh trưởng và phát triển .Chăm sóc nhằm tạo các điều kiện về nhiệt độ ,ánh sáng không khí thích hợp cho gà sinh trưởng và phát triển .Chăm sóc gà đầy đủ giúp gà khoẻ mạnh ,chóng lớốỴc sức chống bệnh tốt và góp phần nâng cao năng suất nuôi gà 13’ *HĐ 2: Tìm hiểu cách chăm sóc gà - Cho HS đọc nội dung mục II HS thảo luận nhóm Em hãy nêu dụng cụ dùng để sưởi ấm cho gà con ? Em hãy nêu cách chống nóng ,chống rét ,phòng ẩm cho gà Dựa vào hình 2 . Em hãy kể tên những thức ăn gây ngộ độc cho gà ? GV kết luận : Gà không chịu được nóng quá, rét quá, ấm quá và dễ bị ngộ độc bởi thức ăn có vị mặn, thức ăn bị ôi, mốc.Khi nuôi gà cần chăm sóc gà bằng nhiều cách như sưởi ấm cho gà ,chống 5’ nóng ,chống rét …… *HĐ 3: Đánh giá kết quả học tập. HS đối chiếu kết quả làm bài tập và đáp án để tự đánh giá kết quả học tập của mình. HS báo cáo kết quả tự đánh giá. GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS. Hoạt động của học sinh 2 HS trả lời Lớp nhận xét.. HS đọc mục I -HS trả lời. - Các nhóm thảo luận - Đại diện nhóm trình bày kết quả của nhóm mình.. - HS lắng nghe. -HS tự đánh giá kết quả học tập..

<span class='text_page_counter'>(119)</span> 2’ IV) Củng cố, dặn dò: - Cho HS nêu ghi nhớ bài học. - GV nhận xét tiết học. - Tiết sau: Vệ sinh phòng bệnh cho gà Rút kinh nghiệm:. HS nêu ghi nhớ bài học Lắng nghe. Ngày soạn : 10 tháng 01 năm 2013 Ngày dạy : Thứ sáu ngày 11 tháng 01 năm 2013 Kể chuyện Tiết 160 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC Đề bài: Kể một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về những tấm gương sống làm việc theo pháp luật ,theo nếp sống văn minh . I / Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những tấm gương sống ,làm việc theo pháp luật ,theo nếp sống văn minh :biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện . Giáo dục HS tính thật thà,sống có văn minh. II / Chuẩn bị: GV và HS : Một số sách , báo , truyện đọc lớp 5…viết về các tấm gương sống , làm việc theo pháp luật , theo nếp sống văn minh . III / Các hoạt động dạy - học : T/g Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ I/Ổn định lớp: KT đồ dùng học tập của HS 4’ II/ Kiểm tra bài cũ : -HS kể lại câu chuyện Chiếc đồng hồ và trả lời câu hỏi . -Gọi 2 HSTB,K kể lại câu chuyện Chiếc đồng hồ và trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện . -HS lắng nghe. -GV cùng cả lớp nhận xét-ghi điểm. 1’ 8’. III / Dạy bài mới : 1/ Giới thiệu bài –ghi đề:. 2 / Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài : -Gọi2 HSTB,G đọc đề bài .. -HS đọc đề bài . -HS nêu . -HS chú ý những từ ngữ chân .. gạch. -Đề bài yêu cầu gì ?(K) -GV gạch dưới những từ ngữ cần chú ý: Hãy kể một câu chuyện đã nghe hay đã đọc về những tấm gương sống , làm việc theo pháp luật , theo -3 HS đọc nối tiếp gợi ý 1 ,2 3. Cả lớp theo dõi SGK..

<span class='text_page_counter'>(120)</span> nếp sống văn minh . -HS lắng nghe. -Cho 3 HS đọc nối tiếp nhau gợi ý 1,2,3 SGK . -Cho HS đọc thầm lại gợi ý 2. -GV nhắc HS :Việc nêu tên nhân vật trong các bài tập đọc đã học ( anh Lý Phúc Nha , Mồ Côi , Chú bé gác rừng ) chỉ nhằm giúp các em hiểu -HS lần lượt nêu tên câu chuyện sẽ yêu cầu của đề bài . Em nên kể các câu chuyện kể . đã nghe hoặc đã đọc ngoài chương trình . -Cho HS lần lượt nêu tên câu chuyện các em sẽ 24’ kể .Nói rõ đó là câu chuyện về ai ? 3 / HS thực hành kể chuyện trao đổi về ý nghĩa câu chuyện : -HS kể chuyện theo cặp , trao đổi về ý nghĩa -HS kể chuyện trong nhóm theo cặp , trao đổi về ý nghĩa câu câu chuyện . chuyện . -Cho HS thi kể trước lớp . -Đại diện các nhóm thi kể . -GV nhận xét tuyên dương . 2’ -Lớp nhận xét bình chọn bạn kể IV/ Củng cố, dặn dò: hay, nêu ý nghĩa câu chuyện đúng , - HS về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho hay nhất người thân ; đọc trước đề bài và gợi ý trong SGK( Bài tập KC được chứng kiến hoặc tham -HS lắng nghe. gia tuần 21. -GV nhận xét tiết học Rút kinh nghiệm :. Khoa học NĂNG LƯỢNG. Tiết 40 I– Mục tiêu : - Nhận biết mọi hoạt động và biến đổi đều cần năng lượng. Nêu được ví dụ. -Giáo dục HS biết tiết kiệm năng lượng trong sinh hoạt như :Điện,nước, … II – Chuẩn bị: 1 – GV : SGK .Hình trang 83 SGK. 2 – HS : SGK. Chuẩn bị theo nhóm : + Nến , diêm. + Ô tô đồ chơi chạy pin có đèn và có còi hoặc đèn pin. III – Các hoạt động dạy học chủ yếu : TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> 1’ 4’. I – Ổn định lớp : KT sĩ số HS II – Kiểm tra bài cũ : “ Sự biến đổi hoá học “ -2 HS trả lời . -Sự biến đổi hoá học là gì ?(K) -Nêu cách phân biệt sự biến đổi hoá học - HS nghe và nhận xét. và lí học?(G) 1’ - Nhận xét, ghi điểm . III – Bài mới : -Lắng nghe 1 – Giới thiệu bài : “ Năng lượng “ 12’ 2 – Hướng dẫn : a) Họat động 1 : Thí nghiệm. *Mục tiêu: HS nêu được ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản về : các vật có biến đổi vị trí , hình dạng , nhiệt độ … nhờ được cung cấp năng lượng . - HS làm thí nghiệm theo nhóm *Cách tiến hành: &nêu. _Bước 1: Làm việc theo nhóm. GV nêu câu hỏi , mỗi thí nghiệm phải nêu - TN1 cho biết : Khi dùng tay nhấc cặp sách , năng lượng do tay ta cung : cấp đã làm cặp sách dịch chuyển lên + Hiện tượng quan sát được . cao + Vật biến đổi như thế nào ? -TN2 : Khi thắp nến , nến toả nhiệt & phát ra ánh sáng . Nến bị đốt cháy đã cung cấp năng lượng cho việ phát sáng & toả nhiệt . - TN3 : Khi lấp pin & bật công tắc ô tô đồ chơi , động cơ quay đèn sáng , còi kêu . Điện do pin sinh ra đã cung cấp năng lượng làm cho động cơ quay , đèn sáng , còi kêu - Đại diện từng nhóm báo cáo kết -Bước 2: Làm việc cả lớp. * GV kết luận. Trong các trường hợp trên quả thí nghiệm . ta thấy cần cung cấp năng lượng để các vật 14’ có các biến đổi hoạt động . b) Hoạt động 2 :. Quan sát và thảo luận. *Mục tiêu:HS nêu một số ví dụ về hoạt động của con người , động vật , phương tiện - HS tự đọc mục bạn cần biết tr.83 , máy móc & chỉ ra nguồn năng lượng cho SGK & quan sát tình vẽ , nêu thêm các hoạt động đó các ví dụ về hoạt động con người , động vật , phương tiện , máy móc & *Cách tiến hành: chỉ ra nguồn năng lượng cho các -Bước 1: Làm việc theo cặp. hoạt động đó - Đại diện một số HS báo cáo kết GV theo dõi ..

<span class='text_page_counter'>(122)</span> -Bước 2: Làm việc cả lớp .. quả làm việc theo cặp . - Hoạt động : chim đang bay ; nguồn năng lượng : thức ăn .. GV cho HS tìm & trình bày thêm các ví 3’ dụ khác về các biến đổi , hoạt động & - 2 HS đọc . nguồn năng lượng - HS nghe . IV – Củng cố,dặn dò : - Xem bài trước . -Gọi HS đọc mục Bạn cần biết tr. 82,83 SGK . - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau : “ Năng lượng mặt trời “ Rút kinh nghiệm:. Toán GIỚI THIỆU BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT. Tiết 100 I– Mục tiêu : - Bước đầu biết đọc, phân tích và xử lí số liệu ở mức độ đơn giản trên biểu đồ hình quạt. -Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi làm bài tập II- Chuẩn bị: 1 - GV : - Hình vẽ một biểu đồ tranh (hoặc biểu đồ cột ở lớp 4) - Phóng to biểu đồ hình quạt ở ví dụ một trong SGK(để treo lên bảng ) hoặc vẽ sẵn biểu đồ đó vào bảng phụ(nếu không có điều kiện có thể dùng hình vẽ trong SGK). 2 - HS : - SGK. VBT,Vở nháp .Vở ghi chép. III-Các hoạt động dạy học chủ yếu : TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1’ I- Ổn định lớp : KTDCHT Bày DCHT lên bàn 4’ II- Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS - Hãy nêu tên các dạng biểu đồ đã biết ? 2HS nêu . Biểu đồ có tác dụng,ý nghĩa gì trong thực Cả lớp nhận xét,bổ sung. tiễn?(G). HS nghe . -1 HS TBKtrả lời BT 4 tiết trước . - GV nhận xét –ghi điểm . 1’ III- Bài mới : -HS nghe . 17’ 1- Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học..

<span class='text_page_counter'>(123)</span> 2–Hướng dẫn : * Giới thiệu biểu đồ hình quạt . Ví dụ 1 :. -. HS quan sát tranh và lắng nghe .. - GV treo tranh V/dụ 1 lên bảng và giới Biểu đồ có dạng hình tròn thiệu : Đây là biểu đồ hình quạt . - Biểu đồ có dạng hình gì ? gồm những được chia thành nhiều phần.Trên mỗi phần của hình tròn điều ghi các phần nào ? (K) tỉ số % tương ứng . - Hướng dẫn HS tập “đọc” biểuđồ . + Biểu đồ biểu thị tỷ số % các loại + Biêủ đồ biểu thị cái gì ? (K) sách có trong thư viện của 1 trường tiểu học . + Được chia ra làm 3 loại : Truyện + Sách trong thư viện được phân làm mấy thiếu nhi, sách GK và các loạïi sách khác . loại ?(TB). + Truyện thiếu nhi chiếm + Tỷ số % của từng loại là bao nhiêu ? (TB) 50;SGKchiếm 25% ; các loại sách khác chiếm 25% + Hình tròn tương ứng với bao nhiêu % ?. + Hình tròn tương ứng với 100% và là tổng số sách có trong thư viện . (G) - HS theo dõi . + Cho biết tỷ số % HS tham gia các Ví dụ 2 : Gắn bảng phụ lên bảng . môn thể thao của lớp 5C . + 4 môn . + Biểu đồ cho biết điều gì ? (G) 11’ + Có tất cả mấy môn thể thao được thi + 32 bạn . 32  12,5 : 100 = 4 (HS ). đấu ?(Y) + Tổng số HS của cả lớp là bao nhiêu ? - HS đọc. (TB) + Tính số HS tham gia môn bơi ?(K) 3- Thực hành : -Có 40 % -HS làm bài và nêu. Bài 1 : Gọi 1 HS đọc đề . (HSKG) 120 x 40 : 100 =48(HS ) -Yêu cầu HS quan sát Biểu đồ và tự làm 6’ 1 HS lên bảng làm ,cả lớp làm vào vào vở . vở -Có bao nhiêu phần trăm HS thích màu - HS nhận xét . xanh ? Vậy có bao nhiêu HS thích màu xanh? - HS K nêu . Gọi 1 HS lên bảng làm ,cả lớp làm vào vở - HS đọc đề . - Gv nhận xét,chữa bài . - HS quan sát . IV- Củng cố ,dặn dò: - Nêu tác dụng và ý nghĩa của Biểu đồ . + Nói về Kquả học tập của HS ở 1 -HDBài 2 : - Gọi 1 HS đọc đề bài . trường tiểu học . - GV gắn bảng phụ lên bảng . - HS trả lời - Gợi ý HS khai thác Biểu đồ. + Biểu đồ nói về điều gì ? (K)..

<span class='text_page_counter'>(124)</span> + Căn cứ vào các dấu hiệu qui ước, hãy cho -Lắng nghe biết phần nào trên Bđồ chỉ số HS giởi, số HS khá, số HS TB và đọc các tỷ số % của số HS giỏi, số HS khá và số HS TB . - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau :Luyện tập về tính diện tích Rút kinh nghiệm:. Tiết 20:. SINH HOẠT CUỐI TUẦN. A/ Mục tiêu: - Giúp HS biết được ưu khuyết điểm của mình trong tuần; phát huy ưu điểm và khắc phục khuyết điểm. - Rèn kĩ năng phê bình và tự phê bình, có ý thức xây dựng tập thể. - Biết được công tác của tuần đến. - Giáo dục HS ý thức chấp hành nội quy nhà trường, tính tự giác, lòng tự trọng B/ Hoạt động trên lớp: TG 2’ 13’. NỘI DUNG SINH HOẠT I/ Khởi động : KT sự chuẩn bị của HS II/ Kiểm điểm công tác tuần 20: 1.Các tổ họp kiểm điểm các hoạt động trong tuần. 2. Lớp trưởng điều khiển : - Điều khiển các tổ báo cáo những ưu , khuyết điểm của các thành viên trong tổ. - Tổng hợp những việc làm tốt , những HS đạt nhiều điểm 9,10, và những trường hợp vi phạm cụ thể. - Bình chọn 5 HS để đề nghị tuyên dương các mặt. ................................................................................ ................................................................................ ................................................................................ ................................................................................. ................................................................................. - Nhận xét chung về các hoạt động của lớp trong tuần..

<span class='text_page_counter'>(125)</span> 3.GV rút ra ưu, khuyết điểm chính: + Ưu điểm : - Đa số các em thực hiện tốt nội quy nhà trường và những quy định của lớp đề ra. - Đi học chuyên cần, đúng giờ. Thực hiện trực nhật sạch sẽ trước giờ vào lớp. - Nhiều em phát biểu sôi nổi. - Tác phong đội viên thực hiện tốt. 3’ + Tồn tại : - Một số em chưa nghiêm túc ………. - Một số em chưa thuộc bài …………) III/ Kế hoạch công tác tuần 21: -Tiếp tục củng cố và thực hiện nội quy trường, lớp - Thực hiện tốt ATGT - Thực hiện chương trình tuần 21 - Chuẩn bị tốt đồ dùng học tập 10’ - Rèn toán , tiếng việt cho các Hs yếu IV/ Sinh hoạt văn nghệ tập thể : - Hát tập thể một số bài hát. - Tổ chức cho HS chơi các trò chơi dân gian do HS sưu tầm hoặc hát các 2’ bài đồng dao, hò, vè. V/ Nhận xét - Dặn chuẩn bị nội dung tuần sau Mỗi tổ sưu tầm một trò chơi dân gian hoặc một bài đồng dao, hò,vè,... phù hợp với lứa tuổi các em để phổ biến trước lớp và hướng dẫn các bạn cùng chơi. Rút kinh nghiệm :. Duyệt chuyên môn 12512 512512512512512512512512512512512512512512512512512512512512512512512512 512512512512512512512512512512512512512512512512512512512512512512512512 512512512512512512512512512512512512512512512512512512512512512512512512 512512512512512512512512512512512512512512512512512512512512512512512512 5125125125125125125125125125125125.

<span class='text_page_counter'>(126)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×