Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

NGU VAN 7 TUAN 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.91 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 9/9/2012 Ngày dạy : - Lớp: 7b: Ngày 10/9/2012 - Lớp: 7c: Ngày 11/9/2012. TÊN BÀI DẠY: Bài 1: NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN. TUẦN 4 Tiết: 13. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh: a. Hiện thực về đời sống của người dân lao động qua các bài hát than thân. b. Một số biện pháp nghệ thuật tiêu biểu trong việc xây dựng hình ảnh và sử dụng ngôn từ của các bài ca dao than thân. 2. Kĩ năng: a. Đọc- hiểu những bài ca dao than thân b. Phân tích giá trị nội dung và nghệ thuật của những câu hát than thân trong bài học. 3. Tư tưởng: Cảm nhận, thông cảm với các nhân vật. II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. 2. Học sinh: Đọc kĩ văn bản, soạn bài theo sách giáo khoa. III. Phương Pháp: Trực quan, nêu vấn đề, phân tích, bình. IV. Hoạt động trên lớp: 1. Ổn định lớp: (1 phút). 2. Kiểm tra: (4 phút). a. Đọc thuộc lòng 1 trong 4 bài ca dao thuộc chủ đề “Tình yêu quê hương đất nước con người” đã học ở tiết trước,nêu nội dung và các biện pháp nghệ thuật? - Học bài ca dao về tình cảm gia đình. - Nội dung: ( Ghi nhớ : sgk) - Các biện pháp nghệ thuật: So sánh, ẩn dụ, đối xứng, tăng cấp,… 3. Bài mới: Ca dao - dân ca là một bộ phận rất quan trọng của văn học dân gian, nó phản ánh và diễn tả đời sống nội tâm của con người - Nó không chỉ chuyển tải tới người đọc tình cảm yêu thương, ân nghĩa đối với con người, cảnh vật mà nó còn là những tiếng than, tiếng kêu ai oán cho những cảnh đời cơ cực đắng cay cũng như những lời tố cáo xã hội phong kiến bằng những hình ảnh sinh động đa dạng mà các em sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay... TG 05 phút 20 phút. NỘI DUNG I. Đọc, tìm hiểu chung hiểu văn bản: 1. Đọc: 2. Chú thích: Sgk. II. Tìm hiểu văn bản: 1. Bài ca dao số 2: a. Điệp từ thương thay là sự thương cảm xót xa cao độ. b. Con vật ở đây chính là người nông dân trong xã hội xưa chăm chỉ siêng năng...nhưng không hưởng của cải mình làm ra.. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS Hoạt động 1 Hướng dẫn đọc. Nêu những hiểu biết của em về ca dao - dân ca. Hoạt động 2 Khác với bài ca dao 1, người hát tự than về mình, ở bài thứ 2, người hát đứng bên cạnh đối tượng để chia sẻ, cảm thông với đối tượng bốn con vật. Hình ảnh tằm, kiến, hạc, cuốc với những cảnh ngộ cụ thể gợi cho em liên tưởng.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 10 phút. c. Phép lặp, ẩn dụ, âm điệu tâm tình nói nỗi khổ nhiều bề của người lao động bị bóc lột, áp bức, sống lang thang cơ cực, chịu nhiều oan trái. 2. Bài ca dao số 3: a. So sánh, hình ảnh gợi tả, lặp cấu trúc câu. b. Thân phận chìm nổi, lênh đênh của người phụ nữ xưa, họ không tự quyết định được cuộc đời mình. * GHI NHỚ: ( sgk ) III. Luyện tập: 1. Thân phận chìm nổi, lênh đênh của người phụ nữ xưa, họ không tự quyết định được cuộc đời mình. Còn có sự phản kháng. 2. Thể lục bát, âm điệu thiết tha. So sánh, ẩn dụ, cụm từ truyền thống lên thác xuống ghềnh, thương thay, thân em. Câu hỏi tu từ.. đến ai? Họ có cuộc sống như thế nào? Phát hiện, thảo luận, nêu. Chốt. Hoạt động 3 Tác giả dùng nghệ thuật gì ở đây? Bài ca dao là lời của ai? diễn tả điều gì? Hãy đọc vài bài ca dao bắt đầu bằng chữ “thân em” Phát hiện, thảo luận, nêu. Chốt. Hoạt động 4 Học sinh thực hiện, góp ý, bổ sung.. 4. Củng cố: ( 2 phút ). - Số phận người nông dân, phụ nữ trong xã hội cũ. - Sử dụng so sánh, ẩn dụ. Thể, cụm từ truyền thống. 5. Dặn dò: ( 3 phút ). - Học bài. Sưu tầm ca dao.... - Chuẩn bị “Những câu hát châm biếm 1, 2, đại từ, luyện tập.”.. Ngày soạn: 9/9/2012. TÊN BÀI DẠY:. TUẦN 4.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ngày dạy : - Lớp: 7b: Ngày 13/9/2012 - Lớp: 7c: Ngày 12/9/2012. Bài 1: NHỮNG CÂU HÁT CHÂM BIẾM Tiết: 14. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh: Ứng xử của tác giả dân gian trước những thói hư tật xấu,những hủ tục lạc hậu. 2. Kĩ năng: a. Đọc- hiểu những câu hát châm biếm. b. Phân tích nội dung và nghệ thuật của những câu hát châm biếm trong bài học. 3. Tư tưởng: Yêu thích cái tốt, căm ghét cái xấu. II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. 2. Học sinh: Đọc kĩ văn bản, soạn bài theo sách giáo khoa. III. Phương Pháp: Trực quan, nêu vấn đề, phân tích, bình. IV. Hoạt động trên lớp: 1. Ổn định lớp: (1 phút). 2. Kiểm tra: (4 phút). a. Hãy nêu điểm chung về nội dung - nghệ thuật của các bài ca dao thuộc chủ đề than thân. b. Tìm được một số bài ca dao cùng chủ đề. - Nỗi niềm cực khổ, buồn tủi, cô đơn, chua xót của con người trong nhiều cảnh ngộ. Niềm thông cảm với những người bất hạnh. - Hình ảnh gợi tả, gợi cảm xúc. Phép so sánh, đối lập, ẩn dụ.Nói lên nỗi khổ nhiều bề của người dân trong xã hội phong kiến, tố cáo, phản khác giai cấp thống trị. 3. Bài mới: Nội dung, cảm xúc của ca dao, dân ca rất phong phú, ngoài những bài hát yêu thương tình nghĩa, những câu hát than thân, ca dao - dân ca còn có những câu hát châm biếm. Cùng với truyện cười, vè, những câu châm biếm đã thể hiện khá tập trung những đặc sắc nghệ thuật trào lộng dân gian Việt Nam ... TG 10 phút. NỘI DUNG I. Đọc, tìm hiểu chung hiểu văn bản: 1. Đọc: 2. Chú thích: Thể loại trữ tình, chân thật, hồn nhiên.. 20 phút. II. Tìm hiểu văn bản: 1. Bài ca dao số 1: a. Lặp từ, liệt kê, ẩn dụ, nói ngược, câu hỏi, tu từ. b.Châm biếm người lười, nghiện.. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS Hoạt động 1 Hướng dẫn đọc. Bài 1: âm điệu hơi nhanh, để gợi sự chú ý. Bài 2: Giọng chậm, tạo sự hồi hộp. Bài 3: Giọng kể vừa phải. Bài 4: Pha chút giễu cợt. Hoạt động 2 Bức chân dung người chú được xây dựng qua lời của người cháu như thế nào? Bằng nghệ thuật gì? Trong khi mai mối, người ta thường đem những phẩm chất gì của đối tượng để giới thiệu . Vậy từ “hay” mà người cháu giới thiệu chú của mình theo em có phải là giỏi,.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 05 phút. tốt không? nếu không thì “hay” trong bài này có ý nghĩa gì? Phát hiện, thảo luận, nêu. Chốt. 1. Bài ca dao số 2: Hoạt động 3 a. Nói dựa, nói nước đôi, lặp từ. Đọc bài ca dao 2.Thầy bói đoán cho b. Châm biếm, đả kích thầy bói bất thân chủ về những vấn đề gì? tài, lừa bịp. Phê phán hiện tượng mê tín Bài ca dao phê phán hiện tượng nào dị đoan. trong xã hội? Hiện nay hiện tượng này có tồn tại trong xã hội không? Phát hiện, thảo luận, nêu. * GHI NHỚ: ( sgk ) Chốt. III. Luyện tập: Hoạt động 4 1. Châm biếm, đả kích, phê phán. Học sinh thực hiện, góp ý, bổ sung.. 4. Củng cố: ( 2 phút ). - Nghệ thuật trào lộng. - Châm biếm, đả kích, phê phán thói hư, tật xấu. 5. Dặn dò: ( 3 phút ). - Học bài. Sưu tầm ca dao.... - Chuẩn bị “đại từ, luyện tập.”.. Ngày soạn: 9/9/2012 Ngày dạy : - Lớp: 7b: Ngày 15/9/2012. TÊN BÀI DẠY: Bài 1:. ĐẠI TỪ. TUẦN 4 Tiết: 15.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Lớp: 7c: Ngày 12/9/2012 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: a. Khái niệm đại từ. b. Các loại đại từ. 2. Kĩ năng: a. Nhận biết đại từ trong các văn bản nói và viết. b. Sử dụng đại từ phù hợp với yêu cầu giao tiếp. 3. Thái độ: Có ý thức sử dụng đại từ phù hợp với yêu cầu giao tiếp. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. 2. Học sinh: Đọc kĩ văn bản, soạn bài theo sách giáo khoa. III. Phương Pháp: Trực quan, nêu vấn đề, phân tích. IV. Hoạt động trên lớp: 1. Ổn định lớp: (1 phút). 2. Kiểm tra: (4 phút). Đọc và nêu nội dung, nghệt thuật một bài cao dao than thân? a. Bài ca dao số 2: - Con vật ở đây chính là người nông dân trong xã hội xưa chăm chỉ siêng năng...nhưng không hưởng của cải mình làm ra. - Điệp từ thương thay là sự thương cảm xót xa cao độ. Phép lặp, ẩn dụ, âm điệu tâm tình nói nỗi khổ nhiều bề của người lao động bị bóc lột, áp bức, sống lang thang cơ cực, chịu nhiều oan trái. b. Bài ca dao số 3: - So sánh, hình ảnh gợi tả, lặp cấu trúc câu. - Thân phận chìm nổi, lênh đênh của người phụ nữ xưa, họ không tự quyết định được cuộc đời mình. 3. Bài mới: Trong khi nói và viết, ta thường dùng những từ: Tôi, tao, tớ, mày, nó, hắn... để xưng hô hoặc dùng: đấy, đó, nọ, kia... ai, gì, nào để trỏ, để hỏi. Như vậy, vô hình chung, chúng ta đã sử dụng một số loại đại từ tiếng Việt để giao tiếp. Vậy đại từ là gì? đại từ có nhiệm vụ, chức năng và cách sử dụng ra sao? ... TG NỘI DUNG 15 I. Thế nào là đại từ: phút 1. Đọc, trả lời: a. Nó - em tôi: Trỏ người b. Nó - con gà: Trỏ loài vật. c. Thế - chia ...: Trỏ sự việc. d. Ai: Hỏi về người. 2. Đại từ để trỏ người, sự vật, hoạt động, tính chất được nói đến trong một ngữ cảnh.. hoặc dùng để hỏi. 3. Đại từ làm chủ, vị ngữ, phụ ngữ của cụm đại từ, danh từ, tính từ. * GHI NHỚ: ( sgk ) 15 II. Các loại đại từ: phút 1. Để trỏ:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS Hoạt động 1 Căn cứ vào các từ đã cho phân loại Thảo luận, nêu, chốt. Từ phân tích, em cho biết, các đại từ: nó, thế, ai, giữ vai trò gì trong các câu trên? (Nó: chủ ngữ; Nó: bổ ngữ).. Hoạt động 2 Đại từ để trỏ có những loại nhỏ nào?.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> a. Trỏ người, sự vật. b. Số lượng. c. Hoạt động, tính chất, sự việc. * GHI NHỚ: ( sgk ) 2. Để hỏi: a. Hỏi về người, sự vật. b. Hỏi về số lượng. c. Hỏi về hoạt động, tính chất... * GHI NHỚ: ( sgk ). Thảo luận, nêu, chốt. Một số đại từ chỉ người như: ông bà, cha mẹ, cô, dì, anh chị em, bạn... được dùng với tư cách là đại từ xưng hô. Hoạt động 3 Đại từ để hỏi có những loại nhỏ nào? Thảo luận, nêu, chốt. Hãy đặt các câu hỏi có dùng các đại từ trên để hỏi về người, vật, số lượng, tính chất, hoạt động, sự việc? 05 III. Luyện tập: Hoạt động 4 phút 1. Bài tập 1. Hướng dẫn HS luyện tập a. Xếp: Cho HS thực hiện vào vở, bảng. - Ngôi 1: Số ít: Tôi, tao, tớ Nhận xét, bổ sung, chốt. (con, em).Số nhiều: Chúng tôi (chúng cháu) - Ngôi 2: Số ít: Mày (anh, chị, chú...). Số nhiều: chúng mày (các loại) - Ngôi 3: Số ít; nó, hắn, y...Số nhiều: chúng nó, họ... 2. Tìm: 3. Đặt câu hỏi: 4. Củng cố: ( 2 phút ). Người, sự vật. - Đại từ: Trỏ Số lượng. Hỏi Hoạt động, tính chất, sự việc. 5. Dặn dò: ( 3 phút ). - Học bài. Bài tập ... - Chuẩn bị “luyện tập tạo lập văn bản.”.. Ngày soạn: 9/9/2012 Ngày dạy : - Lớp: 7b: Ngày 15/9/2012 - Lớp: 7c: Ngày 15/9/2012. Người, sự vật. Số lượng. Hoạt động, tính chất, sự việc.. TÊN BÀI DẠY: Bài 1: LUYỆN TẬP TẠO LẬP VĂN BẢN. TUẦN 4 Tiết: 16.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Các bước tạo lập văn bản trong giao tiếp và viết bài tập làm văn. 2. Kĩ năng: Tạo lập văn bản có bố cục liên kết mạch lạc. 3. Thái độ: Có ý thức tạo một văn bản theo yêu cầu. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. 2. Học sinh: Đọc kĩ văn bản, soạn bài theo sách giáo khoa. III. Phương Pháp: Trực quan, nêu vấn đề, phân tích, vấn đáp, giải thích, minh họa, thuyết trình,.. IV. Hoạt động trên lớp: 1. Ổn định lớp: (1 phút). 2. Kiểm tra: (4 phút). Nêu các điều kiện cần có để một văn bản bảo đảm tính mạch lạc? - Các phần, các đoạn, các câu trong văn bản đều nói về một đề tài, biểu hiện một chủ đề chung xuyên suốt. - Các phần, các đoạn, các câu trong văn bản được nối tiếp nhau theo một trình tự rõ ràng, hợp lí, trước sau hô ứng nhau nhằm làm cho chủ đề liền mạch và gợi được nhiều hứng thú cho người đọc, người nghe. 3. Bài mới: Các em đã làm quen trong tiết "tạo lập văn bản". Từ đó có thể làm nên một văn bản tương đối đơn giản, gần gũi với đời sống và công việc học tập của các em. Vậy để tạo ra cho mình một sản phẩm hoàn chỉnh. Tiết học này các em sẽ đi vào phần luyện tập văn bản ... TG 01 phút 04 phút 20 phút. 05. NỘI DUNG I. Đề: 1. Thư cho người bạn để bạn hiểu về đất nước Việt Nam. II. Tìm hiểu đề: 1. Thể loại: Văn viết thư. 2. Định hướng: Để hiểu đất nước Việt Nam. III. Tìm ý, lập dàn ý: 1. Tìm ý: 2. Lập dàn ý: a. Đầu thư: - Lời chào. - Đáp lại yêu cầu. b. Phần chính: - Giới thiệu khái quát. - Giới thiệu cụ thể: + Lịch sử. + Cảnh đẹp. + Bản sắc văn hóa. c. Cuối thư: - Lời hứa. - Lời chúc, hứa hẹn. IV. Diễn đạt:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS Hoạt động 1 Đọc đề. Hoạt động 2 Thể loại? Định hướng nội dung? Hoạt động 3 Các phần của thư? Đầu thư gồm những nội dung nào?. Nội dung phần chính và các ý ?. Cuối thư? Hoạt động 4.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> phút. 1. Dùng từ, đặt câu. 2. Dựng đoạn, liên kết đoạn. VI. Kiểm tra:. Hướng dẫn học sinh thực hiện. Dùng từ, đật câu, dựng đoạn... Hoạt động 5. 05 phút . 4. Củng cố: (2 phút). - Định hướng: Viết cho ai? Viết để làm gì? viết về cái gì? viết như thế nào? - Tìm ý, sắp xếp theo bố cục 3 phần. - Diễn đạt từ, câu, đoạn. - Kiểm tra. 5. Dặn dò: (3 phút). - Xem kĩ tính mạch lạc các văn bản đã học. - Luyện viết đoạn văn có tính mạch lạc. - Chuẩn bị “Sông núi nước Nam, phò giá về kinh, Từ Hán Việt, trả bài viết.”..

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×