Tải bản đầy đủ (.pdf) (135 trang)

(Luận văn thạc sĩ) mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh tây ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.56 MB, 135 trang )

i

TÓM TẮT LUẬN VĂN
Cho vay tiêu dùng (CVTD) là hoạt động cung ứng vốn cho cá nhân, hộ gia
đình nhằm phục vụ các mục đích tiêu dùng nhƣ: chi tiêu, mua sắm vật dụng gia
đình, mua nhà, xây nhà, mua sắm ô tô, du lịch, du học, khám chữa bệnh…. Trong
điều kiện nền kinh tế đang hồi phục nhƣng chƣa thật sự ổn định, hoạt động kinh
doanh của các doanh nghiệp phát triển chƣa bền vững thì hoạt động cho vay tiêu
dùng đang mở ra một hƣớng phát triển cho hoạt động kinh doanh của các ngân
hàng. Đem lại nguồn thu nhập đáng kể cho ngân hàng đồng thời cũng hạn chế, phân
tán đƣợc rủi ro trong hoạt động. Với những ƣu thế trên, hoạt động cho vay tiêu dùng
đang tạo ra khơng khí cạnh tranh vơ cùng khốc liệt trong cuộc đua tiếp cận khách
hàng, chiếm lĩnh thị phần cho vay tiêu dùng, phục vụ khách khách hàng bán lẻ.
Đối với Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam –
Chi nhánh Tây Ninh (BIDV Tây Ninh), hoạt động cho vay tiêu dùng đã đƣợc xác
định là một trong những hoạt động trọng tâm trong những năm gần đây theo định
hƣớng chung của Hội sở chính BIDV nhƣng kết quả đạt đƣợc vẫn chƣa tƣơng xứng
với quy mơ hoạt động của BIDV Tây Ninh. Vì vậy, mục đích của luận văn là đƣa ra
các giải pháp chính nhằm mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại BIDV Tây Ninh.
Để đạt đƣợc mục đích nêu trên, luận văn đã sử dụng các phƣơng pháp thống kê,
phân tích, so sánh … dựa trên số liệu lịch sử kết quả hoạt động kinh doanh của
BIDV Tây Ninh từ đó đánh giá thực trạng hoạt động, phát hiện những nguyên nhân
tồn tại, hạn chế để đƣa ra nhóm các giải pháp mang tính định hƣớng cho BIDV Tây
Ninh.
Kết quả phân tích cho thấy hoạt động tín dụng tại BIDV Tây Ninh có sự tăng
trƣởng tốt, chất lƣợng tín dụng đƣợc duy trì và tỷ lệ nợ xấu ở mức cho phép nhƣng
kết quả hoạt động cho vay tiêu dùng còn khá khiêm tốn, chiếm tỷ trọng thấp trong
cơ cấu tín dụng. Bên cạnh đó là phát hiện những hạn chế về kênh phân phối, về cơ
sở vật chất, về quy trình sản phẩm…. Từ đó luận văn đƣa ra nhóm giải pháp mang
tính trọng tâm cho việc mở rộng cho vay tiêu dùng tại BIDV Tây Ninh.



ii

Với luận văn này, tác giả hy vọng có thể đƣa ra những khuyến nghị hữu ích
cho Ban lãnh đạo BIDV Tây Ninh tập trung nhân lực, vật lực vào các giải pháp ƣu
tiên. Từ đó, góp phần mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng, đa dạng hóa nguồn thu
cho ngân hàng, nâng cao khả năng cạnh tranh của chi nhánh trên địa bàn hoạt động.


iii

LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên : Trần Văn Tuyền
Sinh ngày 27 tháng 1 năm 1981 tại Tây Ninh
Hiện công tác tại : Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Tây Ninh
Là học viên cao học khóa 15 của Trƣờng Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí
Minh
Mã số học viên : 020115130104
Tôi xin cam đoan đề tài: “Mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam- Chi Nhánh Tây Ninh”
Mã ngành học : 60 34 02 01
Luận văn đƣợc thực hiện tại Trƣờng Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh
Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một
trường đại học nào. Luận văn này là cơng trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết
quả nghiên cứu là trung thực, trong đó khơng có các nội dung đã được cơng bố
trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được
dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về lời cam đoan danh dự của tơi.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 10 năm 2015

Tác giả

Trần Văn Tuyền


iv

LỜI CÁM ƠN
Để thực hiện đƣợc đề tài “Mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam- Chi Nhánh Tây Ninh”, tôi xin gửi lời cảm
ơn chân thành tới Ban giám hiệu Trƣờng Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí
Minh, Lãnh đạo Phòng sau đại học, các giảng viên tham gia giảng dạy đã giúp tôi
trang bị những kiến thức cần thiết và bổ ích để tơi có thể thực hiện đƣợc đề tài
của mình.
Xin cảm ơn giảng viên hƣớng dẫn khoa học Tiến Sĩ Trần Dục Thức đã tận
tình giúp đỡ, động viên tôi trong suốt thời gian thực hiện nghiên cứu này.
Xin chân thành cảm ơn Ngân hàng Nhà nƣớc Tây Ninh, Ban lãnh đạo
Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Tây Ninh đã tạo
điều kiện thuận lợi cho tôi tiếp cận tài liệu, số liệu để tôi thực hiện luận văn.
Xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến gia đình, bạn bè đồng nghiệp đã giúp đỡ,
động viên tơi trong suốt q trình học tập và nghiên cứu đề tài này.


v

MỤC LỤC
TÓM TẮT LUẬN VĂN .......................................................................................... i
LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................iii
LỜI CÁM ƠN ........................................................................................................ iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................... ix

DANH MỤC BẢNG .............................................................................................. x
DANH MỤC BIỂU ............................................................................................... xi
DANH MỤC HÌNH.............................................................................................. xii
CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG ............................ 1
1.1 LÝ THUYẾT VỀ TÍN DỤNG VÀ CÁC HÌNH THỨC CẤP TÍN DỤNG ..... 1
1.1.1 Khái niệm về tín dụng ................................................................................... 1
1.1.2 Các hình thức cấp tín dụng ............................................................................ 2
1.1.2.1 Cho vay ....................................................................................................... 2
1.1.2.2 Chiết khấu ................................................................................................... 2
1.1.2.3 Bảo lãnh ngân hàng .................................................................................... 2
1.1.2.4 Cho thuê tài chính ....................................................................................... 2
1.2 LÝ THUYẾT VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI......................................................................................................................... 2
1.2.1 Khái niệm cho vay tiêu dùng ......................................................................... 2
1.2.2 Đặc điểm cho vay tiêu dùng .......................................................................... 3
1.2.3 Các hình thức cho vay tiêu dùng phổ biến .................................................... 3
1.2.3.1 Cho vay trả góp........................................................................................... 3
1.2.3.2 Cho vay an cƣ ............................................................................................. 4
1.2.3.3 Cho vay thông qua phát hành và sử dụng thẻ tín dụng .............................. 4
1.2.4 Phƣơng thức tổ chức cho vay tiêu dùng ........................................................ 4
1.2.4.1 Cho vay tiêu dùng gián tiếp ........................................................................ 4
1.2.4.2 Cho vay tiêu dùng trực tiếp ........................................................................ 6
1.3 MỞ RỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ......... 7
1.3.1 Quan điểm về mở rộng cho vay tiêu dùng..................................................... 7
1.3.2 Vai trò mở rộng cho vay tiêu dùng ................................................................ 7
1.3.3 Các chỉ tiêu dùng để đánh giá việc mở rộng cho vay tiêu dùng ................... 9
1.3.3.1 Số lƣợng khách hàng vay ........................................................................... 9
1.3.3.2 Dƣ nợ cho vay tiêu dùng ............................................................................ 9
1.3.3.3 Doanh số cho vay tiêu dùng ..................................................................... 10
1.3.3.4 Doanh số thu nợ ........................................................................................ 10

1.3.3.5 Nợ quá hạn ................................................................................................ 10
1.3.3.6 Thu nhập từ hoạt động cho vay tiêu dùng ................................................ 11
1.4 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN VIỆC MỞ RỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG .......... 11
1.4.1 Những yếu tố khách quan ............................................................................ 11
1.4.1.1 Môi trƣờng kinh tế .................................................................................... 11
1.4.1.2 Mơi trƣờng văn hóa – xã hội .................................................................... 12
1.4.1.3 Môi trƣờng pháp lý ................................................................................... 12
1.4.2 Những yếu tố chủ quan tác động đến mở rộng cho vay tiêu dùng theo
marketing mix 7Ps ................................................................................................ 14


vi

1.4.2.1 Sản phẩm (Product) .................................................................................. 15
1.4.2.2 Giá cả (Price) ............................................................................................ 15
1.4.2.3 Phân phối (Place) ...................................................................................... 15
1.4.2.4 Xúc tiến (Promotion) ................................................................................ 15
1.4.2.5 Con ngƣời (Person)................................................................................... 16
1.4.2.6 Quy trình (Process) ................................................................................... 16
1.4.2.7 Cơ sở vật chất (Physical evidence), thƣơng hiệu, công nghệ ................... 16
1.5 RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG ......................... 17
1.6 MỘT SỐ KINH NGHIỆM CHO VAY TIÊU DÙNG ................................... 18
1.6.1 Kinh nghiệm cho vay tiêu dùng tại Home Credit ........................................ 18
1.6.2 Kinh nghiệm cho vay tiêu dùng của ngân hàng TNHH một thành viên
HSBC Việt Nam (HSBC Việt Nam) .................................................................... 19
1.6.3 Kinh nghiệm cho vay tiêu dùng của ngân hàng TNHH một thành viên ANZ
Việt Nam (ANZ Việt Nam) .................................................................................. 20
1.7 BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO BIDV TÂY NINH ................................... 21
TÓM TẮT CHƢƠNG 1 ....................................................................................... 24
CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI

BIDV TÂY NINH ................................................................................................ 25
2.1 TỔNG QUAN VỀ BIDV ............................................................................... 25
2.1.1 Giới thiệu về BIDV ..................................................................................... 25
2.1.2 Giới thiệu về BIDV Tây Ninh ..................................................................... 26
2.1.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................... 26
2.1.2.2 Mơ hình tổ chức ........................................................................................ 26
2.1.3 Đặc điểm địa bàn hoạt động kinh doanh, điều kiện mở rộng cho vay tiêu
dùng của BIDV Tây Ninh ..................................................................................... 28
2.1.3.1 Đặc điểm địa bàn hoạt động kinh doanh .................................................. 28
2.1.3.2 Điều kiện để mở rộng cho vay tiêu dùng.................................................. 29
2.1.4 Một số kết quả chính trong hoạt động kinh doanh của BIDV Tây Ninh giai
đoạn 2011- tháng 6/2015 ...................................................................................... 29
2.1.4.1 Chỉ tiêu lợi nhuận trƣớc thuế .................................................................... 31
2.1.4.2 Tín dụng .................................................................................................... 31
2.1.4.3 Huy động vốn ........................................................................................... 32
2.1.4.4 Nợ xấu ...................................................................................................... 32
2.1.4.5 Cơ cấu tín dụng ......................................................................................... 33
2.2 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI BIDV TÂY
NINH .................................................................................................................... 35
2.2.1 Phân tích các yếu tố khách quan tác động đến việc mở rộng cho vay tiêu
dùng của BIDV Tây Ninh ..................................................................................... 35
2.2.1.1 Tình hình kinh tế, chính trị, xã hội ........................................................... 35
2.2.1.2 Cơ sở pháp lý ........................................................................................... 36
2.2.1.3 Nhu cầu của khách hàng ........................................................................... 36
2.2.1.4 Đối thủ cạnh tranh .................................................................................... 37
2.2.1.5 Các sản phẩm thay thế .............................................................................. 39
2.2.1.6 Các đối thủ tiềm ẩn ................................................................................... 39


vii


2.2.2 Phân tích các nhân tố chủ quan tác động đến việc mở rộng cho vay tiêu
dùng tại BIDV Tây Ninh ...................................................................................... 39
2.2.2.1 Sản phẩm dịch vụ ..................................................................................... 41
2.2.2.2 Giá cả ........................................................................................................ 46
2.2.2.3 Kênh phân phối ......................................................................................... 49
2.2.2.4 Xúc tiến..................................................................................................... 50
2.2.2.5 Bộ máy tổ chức, nguồn nhân lực .............................................................. 52
2.2.2.6 Quy trình ................................................................................................... 53
2.2.2.7 Cơ sở vật chất, năng lực tài chính, thƣơng hiệu, khả năng ứng dụng kỹ
thuật và cơng nghệ ................................................................................................ 54
2.2.3 Phân tích một số chỉ tiêu chính về cho vay tiêu dùng ................................. 56
2.2.3.1 Số lƣợng khách hàng vay ......................................................................... 56
2.2.3.2 Dƣ nợ cho vay tiêu dùng .......................................................................... 57
2.2.3.3 Doanh số cho vay tiêu dùng ..................................................................... 57
2.2.3.4 Doanh số thu nợ ........................................................................................ 58
2.2.3.5 Nợ quá hạn ................................................................................................ 58
2.2.3.6 Thu nhập từ hoạt động cho vay tiêu dùng ................................................ 59
2.4 ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI BIDV TÂY NINH ..... 60
2.4.1 Những mặt đạt đƣợc .................................................................................... 60
2.4.2 Những hạn chế ............................................................................................. 61
2.4.3 Nguyên nhân thành công và hạn chế ........................................................... 62
2.4.3.1 Nguyên nhân thành công .......................................................................... 62
2.4.3.2 Nguyên nhân hạn chế ............................................................................... 64
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ..................................................................................... 68
CHƢƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ NHẰM MỞ RỘNG HOẠT
ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI BIDV TÂY NINH TRONG GIAI ĐOẠN
HIỆN NAY ........................................................................................................... 69
3.1 ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA BIDV ĐẾN NĂM 2020 ..................... 69
3.2ĐỊNH HƢỚNG MỞ RỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI BIDV TÂY NINH ..... 70

3.2.1 Định hƣớng phát triển của BIDV Tây Ninh ................................................ 70
3.2.2 Định hƣớng mở rộng cho vay tiêu dùng của BIDV Tây Ninh .................... 72
3.3 CÁC GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG ..... 73
3.3.1 Về nguồn vốn............................................................................................... 73
3.3.2 Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực .......................................................... 73
3.3.2.1 Tập trung công tác tuyển dụng ................................................................. 73
3.3.2.2 Tăng cƣờng công tác đào tạo .................................................................... 74
3.3.2.3 Bố trí sử dụng cán bộ cho phù hợp ........................................................... 75
3.3.2.4 Cơ chế lƣơng thƣởng, đãi ngộ, môi trƣờng làm việc ............................... 76
3.3.3 Nhóm giải pháp liên quan đến sản phẩm..................................................... 77
3.3.3.1 Khai thác các sản phẩm hiện có................................................................ 77
3.3.3.2 Xây dựng, phát triển sản phẩm mới.......................................................... 78
3.3.4 Kênh phân phối ............................................................................................ 78
3.3.5 Đối với quảng bá ......................................................................................... 79
3.3.6 Đối với giá ................................................................................................... 80
3.3.7 Hồn thiện quy trình cho vay và khâu chăm sóc khách hàng ..................... 81


viii

3.3.8 Cơ sở vật chất .............................................................................................. 82
3.4 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VỚI CƠ QUAN CẤP TRÊN .................................... 83
3.4.1 Kiến nghị đối với BIDV .............................................................................. 83
3.4.2 Kiến nghị đối với NHNN ............................................................................ 84
3.4.3 Kiến nghị đối với Chính Phủ ....................................................................... 85
3.5 NHỮNG HẠN CHẾ CỦA LUẬN VĂN VÀ HƢỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP
THEO .................................................................................................................... 85
3.5.1 Những hạn chế của luận văn........................................................................ 85
3.5.2 Hƣớng nghiên cứu tiếp theo cho đề tài ........................................................ 85
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ..................................................................................... 87

KẾT LUẬN CHUNG ........................................................................................... 88
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................. 89


ix

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ACB

Ngân hàng TMCP Á Châu

AGRIBANK

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

ATM

Máy rút tiền tự động

ANZ

Tập đồn ngân hàng, tài chính quốc tế Australia và Newzealand

ANZ Việt Nam

Ngân hàng Trách nhiệm hữu hạn một thành viên ANZ Việt Nam

BIDV

Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam


BIDV Tây Ninh

Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam-chi nhánh Tây
Ninh

CVTD

Cho vay tiêu dùng

HĐV

Huy động vốn

HSBC Việt Nam

Ngân hàng trách nhiệm hữu hạn một thành viên HSBC Việt Nam

KHCN

Khách hàng cá nhân

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

PGD

Phòng giao dịch


POS

Điểm chấp nhận thẻ

SACOMBANK

Ngân hàng TMCP Sài gòn Thƣơng tín

TCKT

Tổ chức kinh tế

TDBL

Tín dụng bán lẻ

NHBL

Ngân hàng bán lẻ

NHNN

Ngân hàng nhà nƣớc

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

NSNN


Ngân sách nhà nƣớc

TCTD

Tổ chức tín dụng

TMCP

Thƣơng mại cổ phần

VIETCOMBANK

Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng

VIETINBANK

Ngân hàng TMCP Công Thƣơng


x

DANH MỤC BẢNG
Số
Bảng 2.1

Tên bảng
Một số chỉ tiêu kinh doanh của BIDV Tây Ninh giai đoạn 2011 –

Trang
30


tháng 6/2015

Bảng 2.2

Cơ cấu tín dụng của BIDV Tây Ninh qua các năm

33

Bảng 2.3

Thị phần huy động và cho vay của các đối thủ cạnh tranh

38

chính năm 2014
Bảng 2.4

Kết quả kinh doanh một số dòng sản phẩm cho vay tiêu dùng

40

Bảng 2.5

So sánh lãi suất cho vay với các đối thủ cạnh tranh chính

48

tháng 6/2015
Bảng 2.6


So sánh lãi suất huy động với các đối thủ cạnh tranh chính

49

tháng 6/2015
Bảng 2.7

Số liệu các chỉ tiêu về cho vay tiêu dùng

56

Bảng 2.8

Chất lƣợng cho vay tiêu dùng qua các năm

58


xi

DANH MỤC BIỂU
Số

Tên biểu

Trang

Biểu đồ 2.1


Cơ cấu tín dụng BIDV Tây Ninh

34

Biểu đồ 2.2

Tỷ trọng dƣ nợ cho vay tiêu dùng so với dƣ nợ cho vay

41

bán lẻ
Biểu đồ 2.3

Chất lƣợng tín dụng cho vay bán lẻ , cho vay tiêu dùng

59


xii

DANH MỤC HÌNH
Số

Tên hình

Trang

Hình 1.1

Sơ đồ cho vay tiêu dùng gián tiếp


5

Hình 1.2

Sơ đồ cho vay tiêu dùng trực tiếp

6

Hình 2.1

Sơ đồ tổ chức BIDV Tây Ninh

27


xiii

LỜI MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Ngân hàng thƣơng mại là một định chế tài chính trung gian có vị trí quan
trọng trong nền kinh tế thị trƣờng nói chung và trong hệ thống ngân hàng nói
riêng. Trong mơi trƣờng cạnh tranh ngày càng gay gắt, việc hồn thiện và mở
rộng quy mô hoạt động nhất là hoạt động tín dụng là vấn đề quyết định sự tồn tại
và phát triển của các ngân hàng thƣơng mại.
Trong hoạt động tín dụng, cho vay là một hoạt động cơ bản và cốt lõi của
các ngân hàng thƣơng mại, luôn mang lại nguồn thu chính cho ngân hàng. Trên
70% thu nhập của ngân hàng là từ hoạt động cho vay mang lại. Phần thu nhập
cịn lại thì hoạt động cho vay đóng vai trị gián tiếp nhƣ thu phí từ hình thức giải
ngân bằng chuyển khoản, từ chênh lệch tỷ giá do khách hàng mua ngoại tệ trả

nợ….Tuy nhiên, trƣớc đây các ngân hàng thƣơng mại chƣa chú trọng đúng mức
vào các sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân vốn có rất nhiều tiềm năng phát
triển.
Sau cuộc khủng hoảng kinh tế năm 2008 làm cho nhiều doanh nghiệp rơi
vào tình trạng khó khăn, sản xuất trì trệ, sản phẩm làm ra khơng tiêu thụ đƣợc,
mất khả năng thanh tốn các món nợ cũ, làm cho nợ xấu trong các ngân hàng
tăng cao, gây ra nhiều rủi ro tiềm ẩn cho hoạt động của hệ thống ngân hàng
thƣơng mại. Từ đó, việc cho vay đối với các doanh nghiệp cũng khó khăn và thận
trọng hơn trƣớc. Trong khi đó, với một đất nƣớc có cơ cấu dân số trẻ, thói quen
tiêu dùng, mua sắm ngày càng tăng cao, chính vì điều này đã thật sự mở ra một
thị trƣờng cho vay phục vụ nhu cầu chi tiêu, tiêu dùng rộng lớn, có tiềm năng
phát triển cao.
Xuất phát từ nhu cầu thực tế trên, vốn là ngân hàng có truyền thống thế
mạnh là nền khách hàng doanh nghiệp tập trung cho vay phát triển đầu tƣ xây
dựng cơ bản là chủ yếu. Tuy nhiên, trong chiến lƣợc phát triển của BIDV giai
đoạn 2011 – 2015 và tầm nhìn đến năm 2020 thì đã xác định rõ “Phát triển ngân
hàng bán lẻ, nắm giữ thị phần lớn về dƣ nợ tín dụng, huy động vốn và dịch vụ
bán lẻ” đã trở thành một trong 10 mục tiêu chiến lƣợc phát triển quan trọng của


xiv

BIDV, chuyển dịch dần sang định hƣớng là trở thành một trong những ngân hàng
kinh doanh đa dịch vụ. Trong đó, phát triển các dịch vụ ngân hàng bán lẻ là ƣu
tiên hàng đầu, BIDV đang từng bƣớc cải thiện, nâng cao chất lƣợng và đẩy mạnh
cho vay tiêu dùng để đáp ứng nhu cầu chi tiêu, mua sắm ngày càng cao của
khách hàng, phân tán rủi ro, đa dạng hóa nguồn thu cho ngân hàng. Thu nhập từ
hoạt động bán lẻ chiếm tỷ trọng ngày càng cao trong tổng nguồn thu của ngân
hàng. Mặc dù vậy, quy mô hoạt động cho vay tiêu dùng vẫn còn khá khiêm tốn,
thấp chƣa tƣơng xứng với với tiềm năng và lợi thế của BIDV nói chung và tại

BIDV Tây Ninh nói riêng. Mặc dù vậy, tính đến thời điểm hiện tại chƣa có một
cơng trình nghiên cứu nào về việc mở rộng cho vay tiêu dùng tại BIDV Tây
Ninh. Trong xu thế phát triển chung, đòi hỏi BIDV Tây Ninh phải mở rộng quy
mô, nâng cao năng lực cạnh tranh trong hoạt động cho vay tiêu dùng trên địa bàn
hoạt động của mình. Xuất phát từ u những u cầu đó, tơi đã chọn đề tài “Mở
rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt
Nam- Chi Nhánh Tây Ninh” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp thạc
sĩ của mình.
2. TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Hiện nay có rất nhiều đề tài nghiên cứu liên quan đến hoạt động cho vay
tiêu dùng nhƣ :
- Phạm Hoàng Thái, luận văn thạc sĩ:” Marketing sản phẩm cho vay tiêu
dùng tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Sài Gòn”, 2012, trƣờng Đại học Ngân
hàng Thành Phố Hồ Chí Minh .
- Trần Thị Bé Thắm, luận văn thạc sĩ : “Quản trị hoạt động cho vay tại
Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam – Chi nhánh Quận
7”, 2013, trƣờng Đại học Ngân hàng Thành Phố Hồ Chí Minh.
- Nguyễn Thùy Vân Anh, luận văn thạc sĩ:”Phát triển dịch vụ Ngân hàng
bán lẻ tại ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam- Chi nhánh Đồng
Nai”, 2014, trƣờng Đại học Ngân hàng Thành Phố Hồ Chí Minh.
Theo nghiên cứu của tác giả, hầu hết các đề tài nghiên cứu tập trung vào
phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, nâng cao chất lƣợng dịch vụ tiền gửi khách


xv

hàng cá nhân, phát triển marketing sản phẩm cho vay tiêu dùng, quản trị hoạt
động cho vay mà chƣa thấy đƣợc đề tài nào nghiên cứu về cho vay tiêu dùng tại
ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam- Chi nhánh Tây Ninh.
3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI

3.1 Mục tiêu tổng quát
Đề ra các giải pháp nhằm mở rộng cho vay tiêu dùng của BIDV Tây Ninh
thời gian tới.
3.2 Mục tiêu cụ thể
Để mục tiêu tổng quát đƣợc hoàn thành đề tài cần phải giải quyết những
mục tiêu cụ thể sau:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng
thƣơng mại.
- Nghiên cứu kinh nghiệm mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng của cơng
ty tài chính, các ngân hàng nƣớc ngoài tại Việt Nam.
- Đánh giá thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại BIDV Tây Ninh.
- Đề ra các giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại BIDV Tây
Ninh.
4. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
- Đâu là cơ sở lý luận cho hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng
thƣơng mại?
- Đâu là những kinh nghiệm bổ ích để mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng
của BIDV Tây Ninh?
- Đâu là những thành công, hạn chế trong hoạt động cho vay tiêu dùng của
BIDV Tây Ninh? Nguyên nhân của chúng?
- Các giải pháp là tốt nhất để mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng của
BIDV Tây Ninh?
5. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tƣợng nghiên cứu: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thƣơng
mại.


xvi

Phạm vi nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu hoạt động cho vay tiêu dùng tại

BIDV Tây Ninh, sử dụng số liệu thứ cấp thu thập từ các báo cáo của BIDV, các
ngân hàng khác và của NHNN Tây Ninh trong giai đoạn 2011 – tháng 6/2015.
6. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Với cách tiếp cận hệ thống, luận văn đã phân tích các yếu tố khách quan,
đồng thời cũng tiến hành phân tích các yếu tố chủ quan theo mơ hình 7Ps tác
động đến hoạt động CVTD. Bên cạnh, luận văn cũng sử dụng một số phƣơng
pháp nghiên cứu cơ bản nhƣ: thống kê, phân tích, tổng hợp, so sánh để giải quyết
các vấn đề nghiên cứu đặt ra .
Ngoài ra, luận văn còn sử dụng các phƣơng pháp thu thập số liệu từ các
nguồn dữ liệu chính nhƣ : các quy trình, chính sách cấp tín dụng, nguồn dữ liệu
từ BIDV và nguồn dữ liệu thu thập từ sách, báo, tạp chí, internet…Trên cơ sở
hiểu biết về lý thuyết và kinh nghiệm thực tiễn về cho vay tiêu dùng tại BIDV
Tây Ninh, so sánh sản phẩm, dịch vụ, hoạt động cho vay tiêu dùng của BIDV
Tây Ninh với các ngân hàng thƣơng mại khác trên địa bàn. Từ đó đề xuất những
giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại BIDV Tây Ninh.
7. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI
- Với cách tiếp cận hệ thống sử dụng các chỉ tiêu, các mơ hình để phân tích
đầy đủ các yếu tố tác động đến hoạt động CVTD nhờ sử dụng mô hình 7Ps.
- Đề tài có thể dùng làm tài liệu tham khảo cho sinh viên các trƣờng đại
học, cao đẳng, cho BIDV Tây Ninh trong việc mở rộng sản phẩm cho vay tiêu
dùng.
- Cơ sở đề ra các giải pháp cho các NHTM mở rộng hoạt động cho vay tiêu
dùng.
8. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo kết
cấu đề tài gồm 3 chƣơng với nội dung chính nhƣ sau:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về cho vay tiêu dùng


xvii


Ở chƣơng 1, tác giả đƣa ra một số lý thuyết về cho vay, cho vay tiêu dùng
của ngân hàng thƣơng mại, lý thuyết về marketing mix áp dụng trong hoạt động
marketing ngân hàng, một số bài học kinh nghiệm cho vay tiêu dùng của cơng ty
tài chính, các ngân hàng nƣớc ngoài tại Việt Nam để làm cơ sở thực hiện nghiên
cứu về thực trạng cho vay tiêu dùng của BIDV Tây Ninh ở chƣơng 2.
Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại BIDV Tây Ninh
Ở chƣơng 2, tác giả phân tích thực trạng cho vay tiêu dùng tại BIDV Tây
Ninh thông qua số liệu lịch sử kết quả kinh doanh của chi nhánh từ năm 2011
đến tháng 6 năm 2015. Từ đó, tác giả chỉ ra những mặt đạt đƣợc, những tồn tại
và nguyên nhân của những tồn tại đó.
Chƣơng 3: Một số giải pháp, kiến nghị nhằm mở rộng hoạt động cho
vay tiêu dùng tại BIDV Tây Ninh trong giai đoạn hiện nay
Tác giả dựa vào cơ sở lý luận chƣơng 1 kết quả phân tích xác định thực
trạng ở chƣơng 2 để đƣa ra các giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại BIDV
Tây Ninh. Đồng thời đƣa ra các kiến nghị đối với chính phủ, NHNN, và với Hội
sở chính BIDV.


1

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG
1.1 LÝ THUYẾT VỀ TÍN DỤNG VÀ CÁC HÌNH THỨC CẤP TÍN
DỤNG
Để hiểu rõ hơn về hoạt động cho vay ta đi tìm hiểu khái niệm rộng hơn
về cho vay là khái niệm về tín dụng và các hình thức cấp tín dụng.
1.1.1 Khái niệm về tín dụng
Tín dụng là một quan hệ ra đời gắn liền với sản suất và lƣu thơng hàng
hóa trong nền kinh tế. Tín dụng bắt nguồn từ chữ Credit – Creditium – hay đƣợc

hiểu đơn giản là một “quan hệ sử dụng tín nhiệm”. Có thể xem xét khái niệm tín
dụng dƣới nhiều góc độ và trong những bối cảnh khác nhau, chẳng hạn : trên thị
trƣờng tài chính, theo nguồn gốc lịch sử…Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài
tác giả chỉ tập trung vào quan hệ tín dụng ngân hàng, trong đó tín dụng đƣợc nhìn
nhận là một chức năng cơ bản của hệ thống ngân hàng thƣơng mại.
Phần lớn các kinh tế gia khi nghiên cứu về tín dụng đều có khái niệm
nhƣ sau: Tín dụng là sự chuyển nhƣợng tạm thời quyền sử dụng một lƣợng giá trị
nhất định dƣới hình thức hiện vật hay tiền tệ trong một thời hạn nhất định từ
ngƣời ngƣời cho vay (ngƣời sở hữu) sang ngƣời đi vay (ngƣời sử dụng) và khi
đến hạn phải hoàn trả lại với một lƣợng giá trị lớn hơn cái ban đầu, khoản giá trị
dôi ra này đƣợc gọi là lợi tức tín dụng.
Một số kinh tế gia khác lại cho rằng: Tín dụng là q trình tập trung và
phân phối lại vốn, trên ngun tắc có hồn trả cả gốc lẫn lời, đúng thời hạn quy
định.
Theo quan điểm của Karl Max: Tín dụng là sự vận động của tƣ bản cho
vay T-T‟ 1.

Lê Thị Mận, Lý Hoàng Ánh 2013, Tiền tệ ngân hàng trƣờng Đại học ngân hàng TP. Hồ Chí Minh, NXB
Đại học quốc gia TP. Hồ chí Minh trang 147
1


2

1.1.2 Các hình thức cấp tín dụng
1.1.2.1 Cho vay
Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho
khách hàng một số tiền để sử dụng vào một mục đích và thời gian nhất định theo
thỏa thuận, với ngun tắc có hồn trả cả vốn gốc và lãi.
1.1.2.2 Chiết khấu

Chiết khấu là hình thức cấp tín dụng qua đó tổ chức tín dụng mua lại các
giấy tờ có giá chƣa đến hạn thanh tốn từ khách hàng.
1.1.2.3 Bảo lãnh ngân hàng
Là một hình thức cấp tín dụng đƣợc thực hiện thơng qua sự cam kết bằng
văn bản của ngân hàng/tổ chức tín dụng (bên bảo lãnh) với bên có quyền (bên
nhận bảo lãnh) về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng (bên
đƣợc bảo lãnh) khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đúng
nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh. Bên nhận bảo lãnh phải nhận nợ và
hồn trả cho ngân hàng/tổ chức tín dụng số tiền đã trả thay.
1.1.2.4 Cho th tài chính
Là một hình thức cấp tín dụng trung và dài hạn, đƣợc thực hiện thơng
qua hợp đồng cho th tài sản, theo đó bên cho thuê chuyển giao tài sản thuộc
sở hữu của mình cho bên đi thuê sử dụng. Bên đi thuê có trách nhiệm hồn trả
tiền th (gồm gốc và phí) trong suốt thời gian thuê.
1.2 LÝ THUYẾT VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI
1.2.1 Khái niệm cho vay tiêu dùng
Là hình thức cho vay cá nhân để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng, phục vụ đời
sống của dân cƣ 2. Loại tín dụng này thƣờng đƣợc cung cấp cho việc mua sắm

Lê Thị Mận, Lý Hoàng Ánh 2013, Tiền tệ ngân hàng trƣờng Đại học ngân hàng TP. Hồ Chí Minh, NXB
Đại học quốc gia TP. Hồ chí Minh trang 158.
2


3

nhà ở và các phƣơng tiện chuyên phục vụ cho sinh hoạt của con ngƣời nhƣ: xe ô
tô, xe máy, vật dụng sinh hoạt gia đình.
1.2.2 Đặc điểm cho vay tiêu dùng

Hoạt động cho vay tiêu dùng (CVTD) của ngân hàng ngày càng len lõi
vào đời sống của từng gia đình, các sản phẩm CVTD đƣợc ngân hàng cung cấp
thƣờng đáp ứng luôn các nhu cầu nhƣ bổ sung tiền mặt, thanh toán, chuyển
tiền…làm cho hoạt động CVTD rất phong phú và đƣợc các cá nhân và hộ gia
đình kỳ vọng.
Nhìn chung, CVTD có các đặc điểm sau:
Nhu cầu về tiêu dùng chịu tác động của các yếu tố kinh tế và xã hội.
Dƣ nợ của từng món vay thơng thƣờng nhỏ, số lƣợng các món vay nhiều.
Thơng tin về khách hàng rất quan trọng trong việc đánh giá tƣ cách, khả
năng tài chính nhƣng nhiều thơng tin mang tính chất riêng tƣ dẫn tới ngân hàng
phải thu thập thông tin gián tiếp và chất lƣợng các thông tin thƣờng khơng cao.
Từ những đặc điểm đó, trong tổ chức cấp CVTD cũng có những đặc
trƣng nhƣ:
Phƣơng thức tổ chức cấp phong phú
Phƣơng pháp thu nợ đa dạng và linh hoạt
Là loại hình cấp tín dụng ứng dụng nhiều nhất các phƣơng pháp tính lãi
cơ bản
Ứng dụng rộng rãi phƣơng pháp cho điểm trong phân tích tín dụng
Kết hợp cung cấp sản phẩm ngân hàng trọn gói
1.2.3 Các hình thức cho vay tiêu dùng phổ biến
1.2.3.1 Cho vay trả góp
Cho vay trả góp đƣợc hiểu là khoản vay đƣợc cấp cho ngƣời tiêu dùng
với điều kiện trả nợ gốc và lãi thành nhiều kỳ, phù hợp với tính chất nguồn thu
nhập của ngƣời đi vay.


4

1.2.3.2 Cho vay an cư
Nhu cầu nhà ở là một trong những nhu cầu thiết yếu của ngƣời dân. Tuy

nhiên để có một chỗ ở với những tiện nghi tối thiểu, đảm bảo cuộc sống của bản
thân và gia đình vẫn là mơ ƣớc của nhiều ngƣời dân, đặc biệt tại Việt Nam khi
nhà ở là tài sản có giá trị lớn so với thu nhập của nhiều ngƣời lao động. Vì vậy
việc tài trợ cho chi phí ở của cá nhân/hộ gia đình của ngân hàng khơng những
có ý nghĩa kinh tế mà cịn mang tính xã hội rất lớn.
Cho vay an cƣ là những loại cho vay mà ngân hàng tài trợ cho các cá
nhân và hộ gia đình để mua nhà, nền nhà hoặc xây dựng/sửa chữa nhà.
1.2.3.3 Cho vay thông qua phát hành và sử dụng thẻ tín dụng
Cho vay thơng qua phát hành thẻ tín dụng đƣợc hiểu là phƣơng thức
CVTD mà trong đó chủ thẻ (khách hàng đi vay) đƣợc phép sử dụng một hạn mức
tín dụng trong một thời hạn nhất định (thƣờng là một năm) bằng cách sử dụng thẻ
tín dụng do ngân hàng/tổ chức phát hành thẻ cấp, để trang trải cho các nhu cầu
chi tiêu hàng ngày thơng thƣờng.
Thẻ tín dụng là thẻ ngân hàng (bank card) mà ngoài những cơng dụng
nhƣ rút tiền mặt, thanh tốn hàng hóa, dịch vụ cịn là cơng cụ để giải ngân cho
khoản tín dụng theo hạn mức đã đƣợc ký trƣớc đó.
1.2.4 Phƣơng thức tổ chức cho vay tiêu dùng
1.2.4.1 Cho vay tiêu dùng gián tiếp
Là hình thức cho vay trong đó ngân hàng mua các khoản nợ phát sinh
do những công ty bán lẻ đã bán chịu hàng hóa hay dịch vụ cho ngƣời tiêu dùng.


5

Hình 1.1: Sơ đồ CVTD gián tiếp
Nguồn: Bùi Diệu Anh, Hồ Diệu, Lê Thị Hiệp Thƣơng 2009, Nghiệp
vụ tín dụng ngân hàng, NXB Phƣơng Đơng, TP. Hồ Chí Minh, trang 206.
(1): Ngân hàng và công ty bán lẻ ký kết hợp đồng mua bán nợ.
(2): Công ty bán lẻ và ngƣời tiêu dùng ký kết hợp đồng mua bán chịu
hàng hóa.

(3): Cơng ty bán lẻ giao tài sản cho ngƣời tiêu dùng.
(4): Công ty bán lẻ bán bộ chứng từ bán chịu hàng hóa cho ngân hàng.
(5): Ngân hàng thanh tốn tiền cho cơng ty bán lẻ.
(6): Ngƣời tiêu dùng thanh tốn tiền trả góp cho ngân hàng.
-Ưu điểm:
Cho phép ngân hàng dễ dàng tăng doanh số cho vay tiêu dùng.
Cho phép ngân hàng tiết giảm đƣợc chi phí trong cho vay.
Là nguồn gốc của việc mở rộng quan hệ với khách hàng và các hoạt động
ngân hàng khác.
-Nhược điểm:
Ngân hàng không tiếp xúc trực tiếp với ngƣời tiêu dùng đã đƣợc bán chịu.


6

Thiếu sự kiểm sốt của ngân hàng khi cơng ty bán lẻ thực hiện việc bán
chịu hàng hóa.
Kỷ thuật nghiệp vụ CVTD gián tiếp có tính phức tạp cao.
Do những nhƣợc điểm trên nên có rất nhiều ngân hàng khơng mặn mà với
cho vay tiêu dùng gián tiếp. Còn những ngân hàng nào tham gia vào hoạt động này
thì đều có các cơ chế kiểm sốt cho vay rất chặt chẻ.
1.2.4.2 Cho vay tiêu dùng trực tiếp
Là các khoản CVTD trong đó ngân hàng trực tiếp tiếp xúc và cho khách
hàng vay cũng nhƣ trực tiếp thu nợ từ ngƣời này.

Hình 1.2: Sơ đồ cho vay trực tiếp
Nguồn: Bùi Diệu Anh, Hồ Diệu, Lê Thị Hiệp Thƣơng 2009, Nghiệp
vụ tín dụng ngân hàng, NXB Phƣơng Đơng, TP. Hồ Chí Minh, trang 212.
(1): Ngân hàng và ngƣời tiêu dùng ký kết hợp đồng.
(2): Ngƣời tiêu dùng trả trƣớc một phần số tiền mua tài sản cho

công ty bán lẻ.
(3): Ngân hàng thanh tốn số tiền mua tài sản cịn thiếu cho công ty
bán lẻ.
(4): Công ty bán lẻ giao tài sản cho ngƣời tiêu dùng.
(5): Ngƣời tiêu dùng thanh toán tiền vay cho ngân hàng.


7

So với CVTD gián tiếp, cho vay tiêu dùng trực tiếp có một số ƣu điểm
sau:
Trong khi CVTD trực tiếp ngân hàng có thể tận dụng đƣợc sở trƣờng của
nhân viên tín dụng. Những ngƣời này thƣờng đƣợc đào tạo chun mơn và có
kinh nghiệm trong lĩnh vực tín dụng cho nên các quyết định tín dụng trực tiếp
của ngân hàng thƣờng có chất lƣợng cao hơn so với trƣờng hợp đƣợc quyết định
bởi những công ty bán lẻ hoặc nhân viên tín dụng của các cơng ty bán lẻ. Ngồi
ra, trong hoạt động của mình nhân viên tín dụng ngân hàng có xu hƣớng chú
trọng đến việc tạo ra các khoản vay có chất lƣợng tốt trong khi nhân viên của
những công ty bán lẻ thƣờng chú trọng đến việc bán cho đƣợc nhiều hàng. Bên
cạnh đó, tại các điểm bán hàng, các quyết định cho vay thƣờng đƣợc đƣa ra vội
vàng và nhƣ vậy có thể có nhiều khoản tín dụng đƣợc cấp ra một cách khơng
chính đáng. Trong một số trƣờng hợp do quyết định nhanh, công ty bán lẻ có thể
từ chối cấp tín dụng đối với khách hàng tốt của mình. Nếu ngƣời cấp tín dụng là
nhân viên ngân hàng, điều này có thể đƣợc hạn chế.
CVTD trực tiếp có ƣu điểm là linh hoạt hơn so với CVTD gián tiếp. Khi
khách hàng có quan hệ trực tiếp với ngân hàng, có rất nhiều lợi thế phát sinh, có
khả năng làm thỏa mãn quyền lợi cho cả hai phía khách hàng lẫn ngân hàng.
1.3 MỞ RỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI
1.3.1 Quan điểm về mở rộng cho vay tiêu dùng

Mở rộng CVTD là việc ngân hàng sử dụng một hệ thống các giải pháp
mở rộng tạo ra sự tăng trƣởng về mặt quy mô nhƣ: gia tăng dƣ nợ, gia tăng doanh
số cho vay nhằm tăng trƣởng thu nhập cho ngân hàng nhƣng vẫn đảm bảo đƣợc
chất lƣợng dịch vụ cũng nhƣ kiểm soát đƣợc rủi ro trong hoạt động cho vay,
đồng thời phục vụ cho chiến lƣợc kinh doanh của ngân hàng.
1.3.2 Vai trò mở rộng cho vay tiêu dùng
CVTD bắt nguồn từ các hãng bán lẻ do yêu cầu đẩy mạnh tiêu thụ hàng
hóa. Hình thức cho vay của các hãng là bán hàng trả góp. CVTD là nghiệp vụ
trong đó ngân hàng cho các cá nhân, hộ gia đình sử dụng số tiền nhất định trên


8

nguyên tắc hoàn trả gốc và lãi trong thời gian xác định, nhằm giúp cho ngƣời tiêu
dùng có thể thỏa mãn nhu cầu sinh hoạt hay tiêu dùng nhƣ mua sắm đồ gia dụng,
mua sắm nhà cửa hoặc phƣơng tiện đi lại, thậm chí bao gồm cả việc sử dụng vốn
vay vào mục đích học tập của học sinh, sinh viên… trƣớc khi họ có khả năng chi
trả, tạo điều kiện cho họ hƣởng thụ đƣợc một mức sống cao hơn. CVTD kích
thích tiêu dùng trong xã hội. Thúc đẩy q trình chu chuyển hàng hóa và dịch vụ,
góp phần thúc đẩy kinh tế tăng trƣởng, đa dạng hóa nguồn thu cho ngân hàng,
phân tán rủi ro trong hoạt động cho vay.
1.3.2.1 Vai trò của việc mở rộng cho vay tiêu dùng
- Đối với ngân hàng
Trong điều kiện thị trƣờng mở, hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp không phải lúc nào cũng thuận lợi, sự cạnh tranh giữa các ngân hàng ngày
càng gay gắt, khốc liệt. Các ngân hàng không thể chỉ tập trung vào đối tƣợng
khách hàng là doanh nghiệp đƣợc. Vì vậy, hoạt động CVTD là một trong những
chiến lƣợc phát triển của các ngân hàng, góp phần tăng nền khách hàng, tăng thị
phần hoạt động, phát triển nhiều sản phẩm dịch vụ bán lẻ, gia tăng thu nhập, tạo
lợi nhuận, phân tán rủi ro cho ngân hàng.

- Đối với người tiêu dùng
Nhu cầu tiêu dùng của con ngƣời là tất yếu, là vô hạn và đƣơng nhiên là
khơng phải ai cũng có thể tự đáp ứng nhu cầu của mình bằng chính thu nhập của
mình đƣợc. Hoạt động CVTD của ngân hàng ra đời giúp cho ngƣời dân có thể
kết hợp đƣợc nhu cầu hiện tại và khả năng thanh toán trong tƣơng lai, thỏa mãn
đƣợc nhiều hơn những nhu cầu của mình trƣớc khi có khả năng chi trả đặc biệt
trong những trƣờng hợp cấp bách nhƣ nhu cầu chi tiêu cho giáo dục, y tế. CVTD
làm cho chất lƣợng cuộc sống của ngƣời dân đƣợc nâng cao hơn .
- Đối với nền kinh tế
Hoạt động CVTD của ngân hàng ra đời với thủ tục đơn giản, nhanh
chóng góp phần đẩy lùi bớt tình trạng cho vay nặng lãi.


×