Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

(Luận văn thạc sĩ) năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh bình phước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.74 MB, 120 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP HỒ CHÍ MINH
------------------------------

VÕ THỊ THU TRANG

NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM – CHI NHÁNH BÌNH PHƯỚC

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
Chuyên ngành kinh tế tài chính, ngân hàng
Mã số 60.31.12

Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN VĂN LÂM


i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi tên là: Võ thị Thu Trang
Sinh ngày 29 tháng 2 năm 1975 tại Long An
Quê quán: Huyện Đức Hịa, tỉnh Long An
Hiện cơng tác tại: Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – chi
nhánh Bình Phƣớc
Là học viên cao học khóa 12 của trƣờng Đại học Ngân hàng TP Hồ Chí
Minh; Mã số học viên 020112100198.


Cam đoan đề tài: NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI
NHÁNH BÌNH PHƢỚC
Chuyên ngành Kinh tế tài chính, ngân hàng; Mã số 60.31.12
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: Tiến Sỹ Nguyễn Văn Lâm
Luận văn đƣợc thực hiện tại Trƣờng Ngân hàng Đại học Ngân hàng TP.Hồ
Chí Minh
Đề tài này là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi, các kết quả nghiên cứu có
tính độc lập riêng, khơng sao chép bất kỳ tài liệu nào và chƣa đƣợc công bố toàn
bộ nội dung này ở đâu; các số liệu, các nguồn trích dẫn trong luận văn đƣợc chú
thích nguồn gốc rõ ràng, minh bạch.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về lời cam đoan danh dự của tôi.
Ngày 30 tháng 9 năm 2013

Võ Thị Thu Trang


ii

MỤC LỤC
TRANG
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................... i
MỤC LỤC ...................................................................................................................... ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................................ vi
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................... vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ .................................................................................................. viii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................... ix
CHƢƠNG 1
LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI ................................................................................................................................ 1

1.1. ĐỊNH NGHĨA VỀ CẠNH TRANH, LỢI THẾ CẠNH TRANH VÀ NĂNG
LỰC CẠNH TRANH ................................................................................................... 1
1.1.1. Định nghĩa về cạnh tranh .................................................................................... 1
1.1.2. Lợi thế cạnh tranh ............................................................................................... 3
1.1.3. Năng lực cạnh tranh ............................................................................................ 3
1.2. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI ................................................................................................. 6
1.2.1. Căn cứ vào phƣơng thức cạnh tranh ................................................................... 6
1.2.2. Căn cứ vào các yếu tố nội lực ............................................................................. 8
1.3. NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI .............................................................................................................................. 11
1.3.1. Khái niệm nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thƣơng mại ............. 11
1.3.2. Sự cần thiết nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thƣơng mại ........... 12
1.3.3. Ý nghĩa việc nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thƣơng mại .......... 12
1.4. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH
TRANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ................................................. 13


iii

1.4.1. Các nhân tố về kinh tế ....................................................................................... 13
1.4.2. Các nhân tố về chính trị - pháp luật .................................................................. 14
1.4.3. Nhân tố về trình độ khoa học cơng nghệ .......................................................... 14
1.4.4. Các nhân tố về văn hóa, tâm lý xã hội .............................................................. 15
1.4.5. Các nhân tố thuộc môi trƣờng ngành ................................................................ 15
1.5. ỨNG DỤNG MƠ HÌNH SWOT ĐỂ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH
TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .......................................................... 17
1.5.1. Nguồn gốc phân tích mơ hình SWOT ................................................................ 17
1.5.2. Vai trị và ý nghĩa của phân tích SWOT đối với ngân hàng ............................. 18
1.6. BÀI HỌC KINH NGHIỆM VỀ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH

CỦA CÁC NGÂN HÀNG TRÊN THẾ GIỚI ............................................................. 19
1.6.1. Kinh nghiệm từ Citigroup ................................................................................. 19
1.6.2. Kinh nghiệm từ Deutsche Bank ........................................................................ 21
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1............................................................................................. 24
CHƢƠNG 2 ................................................................................................................. 25
THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BÌNH
PHƢỚC ...........................................................................................................................
2.1. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH KINH TẾ XÃ HỘI TỈNH BÌNH PHƢỚC .............. 25
2.1.1. Tình hình kinh tế ............................................................................................... 25
2.1.2. Đời sống xã hội ................................................................................................. 26
2.1.3. Mạng lƣới cơ sở hạ tầng và ứng dụng công nghệ ............................................. 26
2.1.4. Hoạt động thu hút đầu tƣ ................................................................................... 27
2.1.5. Thị trƣờng tài chính tiền tệ ................................................................................ 27
2.2. PHÂN TÍCH NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM-CHI NHÁNH BÌNH
PHƢỚC HIỆN NAY .................................................................................................... 27
2.2.1. Sơ lƣợc về Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam ... 27


iv

2.2.2. Khái quát Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam –
Chi nhánh Bình Phƣớc ................................................................................................. 30
2.2.3. Phân tích hệ thống chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh................................. 33
2.3. PHÂN TÍCH NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ
VÀ PHÁT TRIỂN BÌNH PHƢỚC THEO MƠ HÌNH SWOT.................................... 41
2.3.1. Điểm mạnh ........................................................................................................ 41
2.3.2. Điểm yếu (hạn chế và nguyên nhân) ................................................................. 46
2.3.3. Kết quả đo lƣờng sự hài lòng của khách hàng .................................................. 51

2.3.4. Cơ hội ................................................................................................................ 52
2.3.5. Thách thức ......................................................................................................... 53
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2............................................................................................. 55
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ & PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM CHI NHÁNH BÌNH PHƢỚC ........................................................................... 56
3.1. MỤC TIÊU, ĐỊNH HƢỚNG VÀ QUAN ĐIỂM CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ & PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH
BÌNH PHƢỚC ............................................................................................................ 56
3.1.1. Dự báo xu hƣớng phát triển ngành ngân hàng giai đoạn 2013-2015 ................ 56
3.1.2. Mục tiêu, phƣơng châm kinh doanh.................................................................. 57
3.1.3. Các chỉ tiêu cơ bản đến năm 2015 .................................................................... 58
3.2. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ & PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM CHI NHÁNH BÌNH PHƢỚC ................................................................ 59
3.2.1. Ngăn ngừa và xử lý nợ xấu nhằm nâng cao chất lƣợng tín dụng ..................... 59
3.2.2. Đẩy mạnh công tác huy động vốn ..................................................................... 61
3.2.3. Đẩy mạnh và đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ .................................................... 62
3.2.4. Nâng cao chất lƣợng các sản phẩm dịch vụ cung cấp và áp dụng chính sách
giá cả hợp lý ................................................................................................................. 65


v

3.2.5. Đẩy mạnh công tác marketing, quảng bá thƣơng hiệu và chăm sóc khách
hàng .............................................................................................................................. 67
3.2.6. Tập trung nguồn lực thúc đẩy các hoạt động bán lẻ ......................................... 69
3.2.7. Phát triển công nghệ thông tin .......................................................................... 71
3.2.8. Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực và hiệu quả công tác quản trị điều
hành .............................................................................................................................. 72

3.2.9. Phát triển mạng lƣới .......................................................................................... 74
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ......................................................................................... 75
3.3.1. Đối với Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam và Chính Phủ .................................... 75
3.3.2. Đối với Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam .............................. 77
3.3.2. Đối với ngân hàng Nhà nƣớc tỉnh Bình Phƣớc và các sở ban ngành trên địa
bàn ....................................................................................................................................
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3............................................................................................. 81
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 82
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................... 84
PHỤ LỤC ..................................................................................................................... 86


vi

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT

NGHĨA TIẾNG NƯỚC

NGHĨA TIẾNG VIỆT

NGỒI
NH ĐT&PT

Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển

NHNO&PTNT

Ngân hàng nơng nghiệp và phát
triển nơng thơn


NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

TCTD

Tổ chức tín dụng

TMCP

Thƣơng mại cổ phần

TPHCM

Thành phố Hồ Chí Minh

ADB

Asian Development Bank

Ngân hàng Phát triển Châu Á

ATM

Automatic Teller Machine

Máy rút tiền tự động

GDP


Gross Domestic Product

Tổng sản phẩm quốc nội

IMF

International Monetary
Fund

Quỹ tiền tệ quốc tế

JBIC

Japan Bank for International
Cooperation

Ngân hàng hợp tác Quốc tế Nhật
Bản

Organization for Economic
Co-operation and
Development

Tổ chức Hợp tác và Phát triển
Kinh tế

ROA

Return On Assets


Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản

ROE

Return On Equity

Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở
hữu

SWOT

Strengths Weaknesses Opportunities, Threats

Phƣơng thức đánh giá những
điểm mạnh – điểm yếu – cơ hội
– thách thức

UNDP

United Nations
Development Programme

Chƣơng trình Phát triển Liên
hiệp quốc

World Bank

Ngân hàng Thế giới


OECD

WB


vii

DANH MỤC BẢNG
THỨ
STT
TỰ
BẢNG
1
Bảng 2.1

TÊN BẢNG

TRANG

Kết quả thực hiện các chỉ tiêu chính của ngân hàng
TMCP ĐT&PT Vi ệt Nam – chi nh ánh Bình Phƣớc

33

2

Bảng 2.2

Vốn huy động (bao gồm cả USD quy đổi) của chi
nhánh qua các năm


34

3

Bảng 2.3

Dƣ nợ tín dụng qua các năm

35

4

Bảng 2.4

Lợi nhuận trƣớc thuế hàng năm

38

5

Bảng 2.5

Thu dịch vụ ròng qua các năm

39

6

Bảng 2.6


Cơ cấu dƣ nợ tín dụng phân theo thời hạn cho vay

43

7

Bảng 2.7

Cơ cấu dƣ nợ tín dụng phân theo ngành kinh tế

44

8

Bảng 2.8

Số liệu hoạt động năm 2012 của các TCTD trên địa
bàn tỉnh Bình Phƣớc

47


viii

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
STT

TÊN BIỂU ĐỒ


THỨ TỰ

TRANG

1

Biểu 2.1

Biểu đồ vốn huy động qua các năm

34

2

Biểu 2.2

Biểu đồ dƣ nợ tín dụng qua các năm

36

3

Biểu 2.3

Biểu đồ lợi nhuận trƣớc thuế qua các năm

38

4


Biểu 2.4

Biểu đồ thu dịch vụ ròng qua các năm

39

5

Biểu 2.5

Biểu đồ dƣ nợ tín dụng theo thời hạn cho vay năm

43

2012
6

Biểu 2.6

Biểu đồ dƣ nợ tín dụng phân theo ngành kinh tế
năm 2012

45


ix

MỞ ĐẦU
1. SỰ CẦN THIẾT VÀ Ý NGHĨA LÝ THUYẾT, THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
Trong xu thế tồn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế đang diễn ra mạnh

mẽ với tốc độ ngày càng cao, bên cạnh những cơ hội có đƣợc, Việt Nam cũng phải
đối mặt với nhiều thách thức. Một trong những thách thức là mức độ cạnh tranh tại
thị trƣờng trong nƣớc ngày càng gay gắt hơn. Ngành ngân hàng cũng khơng nằm
ngồi bối cảnh đó.
Thực hiện các cam kết quốc tế, Việt nam từng bƣớc mở cửa dịch vụ ngân
hàng bằng việc tháo dỡ những rào cản đối với các ngân hàng thƣơng mại nƣớc
ngồi và tiến tới xóa bỏ những bảo hộ của Nhà nƣớc đối với ngân hàng trong nƣớc.
Hơn bao giờ hết, sự canh tranh trong lĩnh vực ngân hàng đang ngày càng trở nên
khốc liệt và là một thách thức to lớn đối với các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam.
Nếu ngân hàng nào có năng lực cạnh tranh yếu thì nguy cơ mất thị phần, mất
khách hàng vào tay ngân hàng khác là điều khó tránh khỏi. Do đó việc nghiên cứu,
xác định thực trạng và các nhân tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh của ngân
hàng, từ đó đƣa ra các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của các ngân hàng
thƣơng mại Việt Nam trong điều kiện hiện nay là điều hết sức cần thiết.
Là một nhân viên hiện đang công tác tại ngân hàng Thƣơng mại cổ phần
Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Bình Phƣớc, tơi nhận thấy rằng trong
những năm vừa qua ngân hàng mình đã có những bƣớc phát triển cả bề rộng lẫn
chiều sâu, đóng góp đáng kể vào sự phát triển nền kinh tế tỉnh nhà. Tuy nhiên, có
thể đánh giá rằng năng lực cạnh tranh của Chi nhánh cịn một số điểm hạn chế. Vì
vậy tơi quyết định chọn đề tài “NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM –
CHI NHÁNH BÌNH PHƯỚC” cho luận văn tốt nghiệp của mình.
Do điều kiện nghiên cứu có hạn, luận văn này khơng thể tránh khỏi những
thiếu sót. Kính mong ý kiến đóng góp của Q thầy cơ, Ban lãnh đạo ngân hàng
cùng các anh chị đồng nghiệp để tôi có thể rút kinh nghiệm, bổ sung kiến thức của


x

mình và để luận văn này có thể đóng góp nhiều hơn cho vấn đề nâng cao năng lực

cạnh tranh của Chi nhánh Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển
Việt Nam – chi nhánh Bình Phƣớc.
2. TỔNG QUAN CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CĨ LIÊN QUAN
Liên quan đến đề tài đã có nhiều cơng trình nghiên cứu của nhiều tác giả, có
thể nêu điển hình một số cơng trình sau:
● Đồng tác giả Tiến sỹ Bùi Thị Thanh và Tiến sỹ Nguyễn Xuân Hiệp có
quyển sách Nâng cao lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp – nghiên cứu trường
hợp các siêu thị tại TP Hồ Chí Minh – Nhà xuất bản Lao động năm 2012. Nội
dung quyển sách bao gồm 5 chƣơng, trong đó chƣơng 1 là cơ sở khoa học nâng
cao lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp. Tác giả đã trình bày khá cặn kẽ các khái
niệm về cạnh tranh và lợi thế cạnh tranh; nguồn gốc của lợi thế cạnh tranh; các yếu
tố quyết định lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp; hoạch định chiến lƣợc tạo lợi
thế cạnh tranh của doanh nghiệp. Các chƣơng cịn lại của quyển sách trình bày
nghiên cứu thực trạng và các giải pháp nâng cao lợi thế cạnh tranh của các siêu thị
tại thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2012-2020. Nhƣ vậy, ngoài một số điểm kế
thừa lý thuyết về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh ở chƣơng một, phần nghiên
cứu thực tiễn của luận văn này không trùng lắp với quyển sách trên. Trong khi
quyển sách nghiên cứu tại các siêu thị thì luận văn này nghiên cứu thực tiễn tại
một Chi nhánh Ngân hàng thƣơng mại.
● Đồng tác giả Thạc sỹ Trần Thị Uyên Thi, Thạc sỹ Trần Bảo An và
Dƣơng Bá Vũ Thi có bài viết Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh
của ngân hàng thương mại ở tỉnh Thừa Thiên – Huế: Cách tiếp cận từ quan
điểm của khách hàng. Bài viết đăng trên Tạp chí ngân hàng số 23 – tháng 12 năm
2012. Các tác giả đã tiến hành điều tra khảo sát tại 5 ngân hàng TMCP trên địa bàn
tỉnh Thừa Thiên Huế là: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ngân
hàng TMCP Công Thƣơng, Ngân hàng TMCP ngoại thƣơng, Ngân hàng TMCP
Đầu tƣ và Phát triển, Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thƣơng Tín. Các tác giả đã dùng


xi


phiếu khảo sát để điều tra 317 khách hàng từ 5 ngân hàng trên, sau đó dùng
phƣơng pháp hồi quy tuyến tính bội để đánh giá các nhân tố ảnh hƣởng đến năng
lực cạnh tranh đến NHTM. Bài viết của nhóm tác giả trên có liên quan mật thiết
đến luận văn, tuy nhiên địa bàn nghiên cứu của các tác giả là ở tỉnh Thừa Thiên
Huế. Hơn nữa trong phạm vi của một bài báo, các tác giả chỉ dừng lại ở mức phân
tích nhóm nhân tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại,
nhƣ vậy luận văn không trùng lắp với bài báo trên.
● Một cơng trình nghiên cứu có liên quan mật thiết đến đề tài này là luận
văn tốt nghiệp thạc sỹ thực hiện năm 2010 của Đặng Hoàng An Dân, ngƣời hƣớng
dẫn khoa học là Tiến Sỹ Phan Thị Minh Châu. Luận văn có đề tài Giải pháp nâng
cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam đến
năm 2015. Cùng nghiên cứu về năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Đầu tƣ và Phát
triển nhƣng một đề tài nghiên cứu về Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam,
còn một đề tài nghiên cứu tại Chi nhánh Bình Phƣớc. Ở góc độ nghiên cứu năng
lực cạnh tranh của Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam, Đặng Hồng An
Dân phân tích về vốn điều lệ, vốn tự có, các chỉ số CAR, ROE…Những yếu tố này
không thể nghiên cứu tại một chi nhánh ngân hàng. Nhƣ vậy vẫn có sự khác biệt
cơ bản giữa hai luận văn.
● Ngồi ra cịn nhiều cơng trình nghiên cứu khác có liên quan nhƣng chƣa
có đề tài nào nghiên cứu năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Đầu tư và Phát
triển Việt Nam – Chi nhánh Bình Phước
3. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
Mục tiêu của đề tài nhằm góp phần làm sáng tỏ những vấn đề sau:
● Trình bày những lý luận về năng lực cạnh tranh
● Phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thƣơng mại cổ
phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bình Phƣớc hiện nay


xii


● Trên cơ sở lý luận và phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh, đề xuất
các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thƣơng mại cổ
phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bình Phƣớc
4. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đề tài nghiên cứu hệ thống các chỉ tiêu tạo thành năng lực cạnh tranh của
ngân hàng; phân tích kết quả hoạt động kinh doanh và năng lực cạnh tranh, từ đó
đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thƣơng mại cổ
phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bình Phƣớc.
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Thu thập thông tin và dữ liệu từ các báo cáo thƣờng niên của Ngân hàng
Thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam, báo cáo tổng kết các năm của
Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Bình
Phƣớc và của các ngân hàng thƣơng mại trên địa bàn, Ngân hàng nhà nƣớc tỉnh,
cục thống kê và các tạp chí. Sử dụng các phƣơng pháp thống kê, tổng hợp, so sánh
để xử lý số liệu thu thập đƣợc.
6. CẤU TRÚC NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài đƣợc trình bày gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Lý luận về năng lực cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại
Chƣơng 2:Thực trạng năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thƣơng mại cổ
phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bình Phƣớc
Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thƣơng
mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bình Phƣớc


1

CHƢƠNG 1
LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI


1.1. ĐỊNH NGHĨA VỀ CẠNH TRANH, LỢI THẾ CẠNH TRANH VÀ NĂNG
LỰC CẠNH TRANH
1.1.1. Định nghĩa về cạnh tranh
Cạnh tranh là một hiện tượng kinh tế xã hội phức tạp, do có nhiều cách tiếp
cận khác nhau nên phát sinh nhiều quan điểm khác nhau về cạnh tranh.
Theo Các Mác: “Cạnh tranh là sự ganh đua, sự đấu tranh gay gắt giữa các
nhà tư bản để giành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu thụ hàng
hóa nhằm thu được lợi nhuận siêu ngạch”[11].
Theo từ điển Bách khoa của Việt Nam: “Cạnh tranh (trong kinh doanh) là
hoạt động ganh đua giữa những người sản xuất hàng hóa, giữa các thương nhân,
các nhà kinh doanh trong nền kinh tế thị trường, chi phối bởi quan hệ cung cầu
nhằm giành các điều kiện sản xuất, tiêu thụ và thị trường có lợi nhất” [14].
Theo Đại từ điển tiếng Việt: “Cạnh tranh là sự ganh đua giữa những cá
nhân, tập thể có chức năng như nhau nhằm giành phần hơn, phần thắng về
mình”[12].
Trong từ điển thuật ngữ kinh tế học, cạnh tranh được định nghĩa là “sự đấu
tranh đối lập giữa các cá nhân, tập đoàn hay quốc gia. Cạnh tranh nảy sinh khi hai
bên hay nhiều bên cố gắng giành lấy thứ mà khơng phải ai cũng có thể giành
được” [15].
Theo cuốn Kinh tế học của Paul Samuelson: “Cạnh tranh là sự kình địch với
nhau để giành khách hàng, thị trường”[6].
Thuật ngữ cạnh tranh theo Đại từ điển kinh tế thị trường, thì “Cạnh tranh
hữu hiệu là một phương thức thích ứng với thị trường của xí nghiệp, mà mục đích
là giành được hiệu quả hoạt động thị trường làm cho người ta tương đối thỏa mãn


2

nhằm đạt được lợi nhuận bình quân vừa đủ để có lợi cho việc kinh doanh bình

thường và thù lao cho những rủi ro trong việc đầu tư, đồng thời hoạt động của đơn
vị sản xuất cũng đạt được hiệu suất cao, khơng có hiện tượng q dư thừa về khả
năng sản xuất trong một thời gian dài, tính chất sản phẩm đạt trình độ hợp
lý…”[11].
Qua các định nghĩa trên, có thể tiếp cận về cạnh tranh như sau:
Thứ nhất, khi nói đến cạnh tranh là nói đến sự ganh đua nhằm giành lấy
phần thắng của nhiều chủ thể cùng tham dự.
Thứ hai, mục đích trực tiếp của cạnh tranh là một đối tượng cụ thể nào đó
mà các bên đều muốn giành giật (một cơ hội, một sản phẩm, một dự án…) một loạt
điều kiện có lợi (một thị trường, một khách hàng…). Mục đích cuối cùng là kiếm
được lợi nhuận cao.
Thứ ba, cạnh tranh diễn ra trong một mơi trường cụ thể, có ràng buộc chung
mà các bên tham gia phải tuân thủ như: đặc điểm sản phẩm, thị trường, các điều
kiện pháp lý, các thông lệ kinh doanh…
Thứ tư, trong quá trình cạnh tranh, các chủ thể cạnh tranh có thể sử dụng
nhiều cơng cụ khác nhau: cạnh tranh bằng đặc tính và chất lượng sản phẩm, cạnh
tranh bằng giá bán sản phẩm; cạnh tranh bằng nghệ thuật tiêu thụ sản phẩm; cạnh
tranh nhờ dịch vụ bán hàng tốt; cạnh tranh thơng qua hình thức thanh tốn…
Với cách tiếp cận trên, cạnh tranh có thể hiểu như sau:
“Cạnh tranh là quan hệ kinh tế mà ở đó các chủ thể ganh đua nhau tìm mọi
biện pháp, cả nghệ thuật lẫn thủ đoạn để đạt mục tiêu kinh tế của mình, thơng
thường là chiếm lĩnh thị trường, giành lấy khách hàng cũng như các điều kiện sản
xuất, thị trường có lợi nhất. Mục đích cuối cùng là tối đa hóa lợi ích. Đối với người
sản xuất kinh doanh là lợi nhuận, đối với người tiêu dùng là lợi ích tiêu dùng và sự
tiện lợi”[1].


3

1.1.2. Lợi thế cạnh tranh

Adam Smith cho rằng: “Lợi thế cạnh tranh dựa trên cơ sở lợi thế tuyệt đối
về năng suất lao động, năng suất lao động cao nghĩa là chi phí sản xuất giảm,
muốn tăng năng suất lao động thì phải phân cơng lao động và chun mơn hóa sản
xuất”[5].
Theo David Ricardo, lợi thế cạnh tranh khơng chỉ phụ thuộc vào lợi thế
tuyệt đối, mà còn phụ thuộc vào cả lợi thế tương đối tức là lợi thế so sánh và nhân
tố quyết định tạo nên lợi thế cạnh tranh vẫn là chi phí sản xuất nhưng mang tính
tương đối. Theo quan điểm của Samuelson thì lợi thế cạnh tranh là do lợi thế tương
đối về mức độ dồi dào của các yếu tố sản xuất: vốn, lao động. Nhân tố quyết định
hình thành lợi thế cạnh tranh là chi phí về vốn và chi phí về lao động [2].
Theo Michael Porter, lợi thế cạnh tranh trước hết dựa vào sự khác biệt hóa
sản phẩm so với đối thủ cạnh tranh như: chất lượng sản phẩm dịch vụ, mạng lưới
phân phối, cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật [5].
Tóm lại, lợi thế cạnh tranh là cái làm cho doanh nghiệp khác biệt hơn so với
đối thủ cạnh tranh hoặc làm những cái mình có mà đối thủ khơng có, nhờ đó doanh
nghiệp đạt được mục tiêu nhất định của mình.
1.1.3. Năng lực cạnh tranh
Theo Đại từ điển tiếng Việt, định nghĩa: “năng lực cạnh tranh là khả năng
giành thắng lợi trong cuộc cạnh tranh của những hàng hóa cùng loại trên cùng một
thị trường tiêu thụ”[12].
Theo Philip Lasser: “Sức cạnh tranh của một công ty trong một lĩnh vực
được xác định bằng những thế mạnh mà cơng ty có hoặc huy động được để có thể
cạnh tranh thắng lợi”[11].
Markusen (1991) đưa ra khái niệm: “Một nhà sản xuất là cạnh tranh nếu
như có một mức chi phí đơn vị trung bình bằng hoặc thấp hơn chi phí đơn vị của
các nhà cạnh tranh quốc tế”[11].


4


Định nghĩa về khả năng cạnh tranh của Michael Porter: là khả năng tạo
những sản phẩm có quy trình cơng nghệ độc đáo tạo ra giá trị gia tăng cao phù hợp
với nhu cầu khách hàng, chi phí thấp, năng suất cao nhằm nâng cao lợi nhuận”[5].
Nhiều quan điểm cho rằng, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả
năng duy trì và mở rộng thị phần, thu lợi nhuận của doanh nghiệp. Đây là cách
quan niệm khá phổ biến hiện nay, theo đó năng lực cạnh tranh là khả năng tiêu thụ
hàng hóa, dịch vụ so với đối thủ và khả năng “thu lợi” của các doanh nghiệp.
Theo Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (OECD), năng lực cạnh tranh
của doanh nghiệp là sức sản xuất ra thu nhập tương đối cao trên cơ sở sử dụng các
yếu tố sản xuất có hiệu quả làm cho các doanh nghiệp phát triển bền vững trong
điều kiện cạnh tranh quốc tế. Theo M. Porter (1990), năng suất lao động là thước
đo duy nhất về năng lực cạnh tranh. Tuy nhiên, các quan niệm này chưa gắn với
việc thực hiện các mục tiêu và nhiệm vụ của doanh nghiệp.
Nhiều tác giả quan niệm năng lực cạnh tranh đồng nghĩa với duy trì và nâng
cao lợi thế cạnh tranh: năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng tạo dựng,
duy trì, sử dụng và sáng tạo mới các lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp, hoặc:
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng tạo ra lợi thế cạnh tranh, có khả
năng tạo ra năng suất và chất lượng cao hơn đối thủ cạnh tranh, chiếm lĩnh thị phần
lớn, tạo ra thu nhập cao và phát triển bền vững.
Ngoài ra, khơng ít ý kiến đồng nhất năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
với năng lực kinh doanh. Như vậy, cho đến nay quan niệm về năng lực cạnh tranh
của doanh nghiệp vẫn chưa được hiểu thống nhất. Để có thể đưa ra quan niệm
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp phù hợp, cần lưu ý thêm một số vấn đề sau
đây.
Một là, quan niệm năng lực cạnh tranh cần phù hợp với điều kiện, bối cảnh
và trình độ phát triển trong từng thời kỳ. Trong điều kiện kinh tế tri thức hiện nay,
cạnh tranh đồng nghĩa với mở rộng “không gian sinh tồn”, doanh nghiệp phải cạnh
tranh không gian, cạnh tranh thị trường, cạnh tranh tư bản và do vậy quan niệm về
năng lực cạnh tranh cũng phải phù hợp với điều kiện mới.



5

Hai là, năng lực cạnh tranh cần thể hiện khả năng tranh đua, tranh giành về
các doanh nghiệp không chỉ năng lực thu hút và sử dụng các yếu tố sản xuất, khả
năng tiêu thụ hàng hóa mà cả khả năng mở rộng không gian sinh tồn của sản phẩm,
khả năng sáng tạo sản phẩm mới.
Ba là, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp cần thể hiện được phương thức
cạnh tranh phù hợp, bao gồm cả những phương thức truyền thống và cả những
phương thức hiện đại – không chỉ dựa trên lợi thế so sánh mà dựa vào lợi thế cạnh
tranh.
Từ những yêu cầu trên, có thể đưa ra khái niệm năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp như sau: năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng duy trì
và nâng cao lợi thế cạnh tranh trong việc tiêu thụ sản phẩm, mở rộng mạng lưới
tiêu thụ, thu hút và sử dụng có hiệu quả các yếu tố sản xuất nhằm đạt lợi ích kinh
tế cao và đảm bảo sự phát triển kinh tế bền vững.
Trong kinh tế thị trường, cạnh tranh là động lực của sự phát triển và là cơ
chế của qui luật cung – cầu. Đối với một lĩnh vực kinh doanh đặc biệt như thị
trường dịch vụ ngân hàng, vai trò của động lực cạnh tranh càng quan trọng và bao
hàm cả những đặc thù. Cạnh tranh, theo nguyên nghĩa chung nhất được hiểu là
việc các đối thủ tranh đua nhau nhằm mục đích giành lấy thắng lợi về mình thơng
qua việc sử dụng những khả năng sẵn có về mọi phương diện. Khi nói đến cạnh
tranh, trước hết hàm ý cạnh tranh trong cùng ngành để tạo ra lợi nhuận siêu ngạch,
còn cạnh tranh khác ngành là cạnh tranh dẫn đến lợi nhuận bình quân.
Đối với NHTM thì do các sản phẩm của Ngân hàng mang tính đặc thù (kinh
doanh lọai hàng hóa đặc biệt là tiền tệ) nên năng lực cạnh tranh cũng mang tính
đặc thù. Tuy nhiên, NHTM cũng là một doanh nghiệp, cũng phải xem xét đến khả
năng tối đa hóa lợi nhuận. Do đó có thể định nghĩa theo quan niệm:
Năng lực cạnh tranh của NHTM là khả năng ngân hàng đó tạo ra, duy trì và
phát triển những lợi thế nhằm duy trì và mở rộng thị phần; đạt được mức lợi nhuận

cao hơn mức lợi nhuận trung bình của ngành và liên tục tăng, đồng thời đảm bảo


6

sự họat động an tồn và lành mạnh, có khả năng chống đỡ và vượt qua những biến
động bất lợi của môi trường kinh doanh [11].
1.2. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI
Việc đánh giá năng lực cạnh tranh của một NHTM vẫn dựa trên một số chỉ
tiêu giống như các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh khác như: tính đa
dạng của sản phẩm, chất lượng sản phẩm, giá cả…Tuy vậy, khác với sản phẩm của
các doanh nghiệp có tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh, sản phẩm của ngành
ngân hàng là các dịch vụ tài chính. Mà đặc điểm của dịch vụ là vơ hình, khơng thể
cảm nhận bằng trực quan (như nhìn thấy, cầm nắm được…). Cho nên, khi đánh giá
năng lực cạnh tranh của các NHTM, người ta dùng cả những tiêu thức đánh giá
dành cho doanh nghiệp và những tiêu thức đặc trưng của ngân hàng, hệ thống các
chỉ tiêu đó là:
1.2.1. Căn cứ vào phƣơng thức cạnh tranh
Nếu căn cứ vào phương thức cạnh tranh, có thể có các tiêu thức đánh giá
sau:
1.2.1.1. Tính đa dạng của các dịch vụ ngân hàng
“Dịch vụ ngân hàng là gì? Nói đến dịch vụ ngân hàng người ta thường gắn
với hai đặc điểm:
Thứ nhất: Đó là các dịch vụ mà chỉ có các ngân hàng với những ưu thế của
nó mới có thể thực hiện được một cách trọn vẹn và đầy đủ.
Ưu thế của các NHTM được thể hiện qua các điểm sau đây:
Có hệ thống mạng lưới chi nhánh rộng khắp, khơng những trong nước mà
cịn ở nước ngồi.
Có quan hệ với nhiều cơng ty, xí nghiệp, tổ chức kinh tế…do đó nắm bắt

được tình hình sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính của khách hàng một cách
cụ thể, sâu sắc, biết được những điểm mạnh yếu của từng khách hàng.


7

Có trang bị hệ thống thơng tin hiện đại, đồng thời thu nhận và nắm bắt được
nhiều thông tin về tình hình kinh tế, tài chính, tiền tệ, giá cả, tỷ giá…và diễn biến
của nó trên thị trường trong nước và quốc tế.
Thứ hai: Đó là các dịch vụ gắn liền với hoạt động ngân hàng không những
cho phép NHTM thực hiện tốt yêu cầu của khách hàng, mà còn hỗ trợ tích cực để
NHTM thực hiện tốt hơn chức năng trung gian tín dụng và trung gian thanh tốn
của ngân hàng ” [4].
Tính đa dạng của dịch vụ ngân hàng sẽ đáp ứng một cách tốt nhất nhu cầu
của khách hàng. Đặc biệt nếu sản phẩm dịch vụ của ngân hàng mang tính chun
biệt mà khơng một NHTM nào khác có khả năng cung cấp được thì khả năng thu
hút khách hàng của ngân hàng là rất lớn. Sản phẩm dịch vụ tài chính của ngân
hàng càng đa dạng thì năng lực cạnh tranh của ngân hàng càng lớn. Khi xét đến
tính đa dạng của dịch vụ ngân hàng, người ta thường xét đến hai tiêu chí: số lượng
danh mục sản phẩm dịch vụ và chủng loại trong mỗi danh mục mà ngân hàng cung
cấp.
Các dịch vụ cơ bản của ngân hàng gồm: dịch vụ ngân quỹ và chuyển tiền
trong nước, dịch vụ kiều hối và chuyển tiền quốc tế, dịch vụ ngân hàng điện tử, các
dịch vụ kinh doanh ngọai tệ, dịch vụ thẻ, thanh toán lương, thu chi hộ, BSMS, dịch
vụ khác.
1.2.1.2. Chất lƣợng dịch vụ
Chất lượng dịch vụ là tiêu thức quan trọng đánh giá năng lực cạnh tranh của
một NHTM. Chất lượng dịch vụ của ngân hàng càng cao thì năng lực cạnh tranh
của ngân hàng càng lớn. Khi xem xét đến chất lượng dịch vụ, ta thường xét đến
các tiêu thức sau:

Tiêu chuẩn được áp dụng cho quy trình cung ứng sản phẩm, ví dụ như tiêu
chuẩn ISO
 Thời gian cung ứng sản phẩm so với các ngân hàng khác
 Độ chính xác cũng như tiện ích của sản phẩm dịch vụ được cung cấp


8

 Tính chuyên nghiệp, thái độ phục vụ của nhân viên ngân hàng và các
yếu tố hỗ trợ khác như cơ sở vật chất, nơi để xe khách hàng thuận tiện,
an toàn…
1.2.1.3. Giá cả dịch vụ
Giá cả dịch vụ ngân hàng bao gồm lãi suất huy động vốn của ngân hàng, lãi
suất cho vay các thành phần kinh tế, các loại phí cung ứng dịch vụ cho khách hàng
(ví dụ phí bảo lãnh, chuyển tiền, dịch vụ thẻ …). Khi sử dụng các dịch vụ tài chính
ngân hàng, bên cạnh việc quan tâm đến chất lượng dịch vụ, khách hàng cũng quan
tâm đến giá cả dịch vụ mà ngân hàng sẽ cung cấp. Vì vậy NHTM nào có giá cả
dịch vụ thật cạnh tranh thì sẽ có cơ hội thu hút được nhiều khách hàng đến với
ngân hàng.
Tuy nhiên trong cuộc chạy đua về giá, các NHTM vướng phải mâu thuẫn
giữa hai yếu tố: lợi nhuận cao và giá cả dịch vụ cạnh tranh. Để giải quyết hài hòa
hai mục tiêu trên các NHTM phải nỗ lực giảm thiểu chi phí, thực hành tiết kiệm,
sắp xếp nhân lực hợp lý để phát huy năng lực của mỗi người.
1.2.1.4. Kênh phân phối
Ngày nay, NHTM nào tạo ra càng nhiều cơ hội tiếp cận với khách hàng thì
càng có khả năng thu hút khách hàng. Có thể đánh giá khả năng tiếp cận khách
hàng của ngân hàng qua các tiêu thức sau:
 Số lượng mạng lưới chi nhánh, đại lý của ngân hàng cả trong và ngoài
nước.
 Hiệu quả của các hoạt động marketing ngân hàng (như quảng bá, giới

thiệu hình ảnh và sản phẩm của ngân hàng đến với công chúng và khách
hàng…)
 Thời gian giao dịch của ngân hàng trong ngày (một số ngân hàng thực
hiện giao dịch ngày thứ bảy, giao dịch không nghỉ trưa…)
1.2.2. Căn cứ vào các yếu tố nội lực
1.2.2.1. Tiềm lực tài chính


9

Tiềm lực tài chính của một NHTM được đánh giá thông qua quy mô vốn
chủ sở hữu và tài sản của ngân hàng. Ngày nay tiềm lực tài chính có ý nghĩa rất
lớn, mang tính quyết định đối với năng lực cạnh tranh của ngân hàng, và nó được
thể hiện ở những điểm sau:
Đối với chính bản thân ngân hàng, việc mở rộng mạng lưới chi nhánh, nâng
cao chất lượng dịch vụ và phát triển dịch vụ mới đã và đang là xu hướng phát triển
mà các NHTM quan tâm. Bởi vì ây là một trong những nhân tố quyết định năng
lực cạnh tranh của các NHTM. Nhưng để mở rộng mạng lưới, phát triển dịch vụ
mới và nâng cấp chất lượng dịch vụ hiện đang cung ứng đòi hỏi các ngân hàng
phải có vốn để xây dựng trụ sở, mua sắm máy móc thiết bị…Điều này địi hỏi các
NHTM phải có tiềm lực tài chính tương ứng bởi vì hầu hết các quốc gia đều quy
định các NHTM chỉ được đầu tư vào tài sản cố định theo một tỷ lệ tương ứng với
một số vốn nhất định của NHTM (chẳng hạn Luật các tổ chức tín dụng của Việt
Nam quy định tỷ lệ này là 50%).
Đối với khách hàng, đặc biệt là khách gửi tiền tiết kiệm, khi chọn ngân
hàng để gửi tiền họ thường quan tâm đến tiềm lực tài chính của ngân hàng trước
khi quyết định có gửi tiền vào ngân hàng này hay khơng, và họ thường hay chọn
ngân hàng có tiềm lực tài chính mạnh.
1.2.2.2. Chất lƣợng nguồn nhân lực
Chất lượng nguồn nhân lực của một NHTM được đánh giá qua các tiêu thức

sau:
 Trình độ nhân viên (tỷ lệ có bằng tiến sĩ, thạc sĩ, đại học, cao đẳng, trung
học chuyên nghiệp, lao động phổ thông)
 Tỷ lệ nhân viên được đào tạo kiến thức bổ trợ (tin học, ngoại ngữ, pháp
luật…)
 Năng lực quản lý của đội ngũ quản lý trong ngân hàng
 Kỹ năng bán hàng (kỹ năng thao tác nghiệp vụ và giao tiếp khách hàng)
của nhân viên


10

Vì sao chất lượng nguồn nhân lực được xem là một tiêu thức đánh giá năng
lực cạnh tranh của NHTM?
Vì một ngân hàng có năng lực cạnh tranh cao sẽ có khả năng thu hút được
và giữ chân được nhân viên giỏi làm việc lâu dài tại ngân hàng. Vì thế nguồn nhân
lực có chất lượng cao là biểu hiện của một ngân hàng có sức cạnh tranh cao.
Ngược lại, chất lượng nguồn nhân lực cũng tác động trở lại đối với năng lực cạnh
tranh của một NHTM. Một ngân hàng có đội ngũ nhân viên giỏi khơng những sẽ
nâng cao chất lượng dịch vụ mà còn phát huy khả năng sáng tạo, phát huy khả
năng hoạch định và thực thi các chiến lược kinh doanh có hiệu quả. NHTM cũng
cần đội ngũ điều hành giỏi để giúp bộ máy vận hành hiệu quả.
Như vậy giữa chất lượng nguồn nhân lực và năng lực cạnh tranh của một
ngân hàng có tác động hỗ trợ và quyết định lẫn nhau, cho nên chất lượng nguồn
nhân lực luôn được xem là một trong những tiêu thức quan trọng đánh giá năng lực
cạnh tranh của một NHTM.
1.2.2.3. Khả năng sinh lời
Khả năng sinh lời của một doanh nghiệp nói chung và của một NHTM nói
riêng thường được đánh giá qua hai chỉ tiêu cơ bản là:
 Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản: tức chỉ tiêu ROA (return on assets). Tỷ

suất này là thương số giữa lợi nhuận sau thuế và tổng tài sản có bình
qn.
 Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu: tức chỉ tiêu ROE (return on
equity). Tỷ suất này là thương số giữa lợi nhuận sau thuế và vốn chủ sở
hữu và các quỹ.
 Nếu chỉ số ROA và ROE càng lớn chứng tỏ khả năng sinh lời của
NHTM càng cao. Khả năng sinh lời cao tạo điều kiện cho ngân hàng có
khả năng tích lũy cao và mua sắm trang thiết bị, đầu tư công nghệ nâng
cao chất lượng dịch vụ cung ứng nhằm thu hút khách hàng. Thật vậy,
không chỉ những nhà đầu tư mà khách hàng của ngân hàng, nhất là


11

khách hàng tiền gửi cũng sẽ lựa chọn những ngân hàng có khả năng sinh
lời cao để giao dịch vì lý do an tồn, tâm lý…Như vậy những ngân hàng
có khả năng sinh lời cao sẽ có ưu thế về cạnh tranh và ngược lại.
1.2.2.4. Uy tín và hình ảnh thƣơng hiệu
Khi các NHTM phát triển tốt các hệ thống chỉ tiêu trên thì đồng thời cũng
sẽ tạo được vị thế và hình ảnh của riêng mình. Ngược lại, vị thế, hình ảnh, danh
tiếng của ngân hàng lại tạo nên sức mạnh, tài sản vơ hình để giành thắng lợi trong
cạnh tranh trên thị trường. Sản phẩm của ngân hàng là dịch vụ về tiền tệ nên uy tín
của ngân hàng rất quan trọng trong việc thu hút, giữ chân khách hàng và phát triển
sản phẩm. Một ngân hàng có uy tín, được các tổ chức quốc tế xếp hạng tín nhiệm
cao là một phương thức quảng bá hữu hiệu cho ngân hàng.
Giá trị thương hiệu ngân hàng: thương hiệu ngày càng có dấu ấn đối với
người sử dụng sản phẩm dịch vụ ngân hàng. Với một thương hiệu mạnh, ngân
hàng có thể duy trì cũng như phát triển thị phần của mình một cách thuận lợi và
vững chắc.
1.3. NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG

THƢƠNG MẠI
1.3.1. Khái niệm nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thƣơng mại
Nâng cao năng lực cạnh tranh của NHTM là việc các NHTM tạo ra và sử
dụng có hiệu quả các lợi thế so sánh để giành được thắng lợi trong quá trình cạnh
tranh với các ngân hàng thương mại khác, là nỗ lực hoạt động đồng bộ của ngân
hàng khi cung ứng cho khách hàng những sản phẩm dịch vụ có chất lượng cao, chi
phí rẻ nhằm khẳng định vị trí của ngân hàng vượt lên khỏi các ngân hàng khác
trong cùng một lĩnh vực. Nhờ lợi thế này, ngân hàng có thể thỏa mãn tốt hơn các
địi hỏi của khách hàng mục tiêu cũng như lôi kéo được khách hàng của đối thủ
cạnh tranh về với mình, mở rộng được thị trường tiêu thụ nhằm thu lợi nhuận cao
và bền vững.


12

1.3.2. Sự cần thiết nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thƣơng mại
Việt Nam đã bắt đầu bước vào thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế từ năm
2006. Sự kiện này giúp cho các doanh nghiệp trong nước có nhiều cơ hội mở rộng
thị trường nhưng cũng đặt ra khá nhiều thách thức vì mức độ cạnh tranh tăng thêm.
Ngành ngân hàng cũng nằm trong tiến trình này. Áp lực từ các cam kết tài chính về
lộ trình mở cửa ngành ngân hàng cũng như các yêu cầu về việc áp dụng các thông
lệ, chuẩn mực quốc tế tạo nên một bối cảnh cạnh tranh gay gắt trong ngành ngân
hàng. Sau một thập niên các NHTM ồ ạt mở rộng mạng lưới chi nhánh, hiện nay
khách hàng có rất nhiều ngân hàng để lựa chọn khi sử dụng một sản phẩm dịch vụ.
Điều này làm cho việc cạnh tranh giữa các NHTM ngày càng gay gắt.
Đứng trước nghững cơ hội và thách thức ấy, muốn tồn tại và phát triển, các
NHTM bắt buộc phải tìm giải pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh của mình.
1.3.3. Ý nghĩa của việc nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thƣơng
mại
Đối với bản thân ngân các NHTM: Như đã phân tích ở mục 1.3.2, việc nâng

cao năng lực cạnh tranh của các NHTM trước tiên là điều kiện để các ngân hàng có
thể tồn tại. Nâng cao năng lực cạnh tranh giúp ngân hàng thu hút được khách hàng,
mở rộng thị trường tiêu thụ, gia tăng lợi nhuận và phát triển bền vững.
Đối với khách hàng: Để nâng cao năng lực cạnh tranh của mình, địi hỏi các
NHTM cung ứng những sản phẩm có chất lượng tốt, giá cả (phí ) thấp, phong cách
phục vụ tốt…vì thế khách hàng sẽ là người được hưởng lợi ích từ những chính
sách của ngân hàng.
Đối với nền kinh tế: Với vai trị quan trọng là tổ chức trung gian tài chính, là
nguồn cung ứng vốn cho nền kinh tế, việc các ngân hàng nâng cao năng lực cạnh
tranh của mình sẽ có tác động tích cực trở lại đối với nền kinh tế. Các ngân hàng sẽ
cung cấp cho cả nền kinh tế hệ thống dịch vụ có chất lượng cao hơn, tạo nên một
hệ thống tài chính ổn định hơn, làm cơ sở cho các ngành kinh tế khác phát triển.


×