Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

(Luận văn thạc sĩ) nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh diên hồng đông gia lai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 108 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

PHAN DỖN NHẬT KHÁNH

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH DIÊN HỒNG
ĐÔNG GIA LAI

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2018



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

PHAN DỖN NHẬT KHÁNH

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH DIÊN HỒNG
ĐÔNG GIA LAI
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
MÃ SỐ: 8 34 02 01


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN THẾ SAO

TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2018



TĨM TẮT LUẬN VĂN
Chất lượng tín dụng ln là vấn đề sống còn trong hoạt động kinh doanh mà
bất cứ ngân hàng nào cũng phải đặc biệt quan tâm. Việc phân tích một cách chính
xác, khoa học các nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng, để từ đó đề ra những giải
pháp hữu hiệu nhằm nâng cao chất lượng tín dụng là vấn đề vừa mang tính cấp
bách, vừa mang tính chiến lược lâu dài và có ý nghĩa thực tiễn cao đối các NHTM
hiện nay, và với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi
nhánh Diên Hồng Đông Gia Lai cũng không ngoại lệ. Với đề tài “Nâng cao chất
lượng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Diên Hồng Đông Gia Lai”, luận văn đã thực hiện được những nội dung
sau:
Thứ nhất, hệ thống hóa những lý luận cơ bản về tín dụng, chất lượng tín
dụng của NHTM.
Thứ hai, với phương pháp nghiên cứu là thu thập số liệu từ Báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam - Chi nhánh Diên Hồng Đông Gia Lai giai đoạn 2015 – 2017, tác giả đã tiến
hành tổng hợp, phân tích và đánh giá thực trạng về chất lượng tín dụng tại chi
nhánh.
Thứ ba, từ những kết quả phân tích và đánh giá, luận văn đã rút ra những mặt
đạt được, những tồn tại và nguyên nhân của những tồn tại trong chất lượng tín dụng
tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Diên
Hồng Đông Gia Lai.
Thứ tư, đưa ra những giải pháp và kiến nghị đối với chính quyền địa phương,
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Gia Lai, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Đơng Gia Lai nhằm mục đích nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân

hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Diên Hồng Đông
Gia Lai.


LỜI CAM ĐOAN
Tác giả luận văn có lời cam đoan danh dự về cơng trình khoa học này của
mình, cụ thể:
Tơi tên là: PHAN DỖN NHẬT KHÁNH
Ngày sinh: 30/6/1987
Q qn: Quế Châu, Quế Sơn, Quảng Nam
Chỗ ở hiện nay: Tổ 8, phường Hoa Lư, TP. Pleiku, tỉnh Gia Lai
Đơn vị công tác: Agribank chi nhánh Diên Hồng Đông Gia Lai
Minh.

Là học viên cao học khóa XVIII của trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí
Cam đoan đề tài: “Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nơng

nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Diên Hồng Đông Gia
Lai” là kết quả nghiên cứu của riêng tôi, được viết trên cơ sở những tài liệu sách vở,
những kiến thức đã được học tại trường và kinh nghiệm thực tiễn trong q trình
cơng tác tại Agribank chi nhánh Diên Hồng Đông Gia Lai. Luận văn được thực hiện
tại trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh và chưa từng được trình nộp để lấy
học vị thạc sỹ tại bất cứ một trường đại học nào. Các nghiên cứu trong luận văn là
trung thực, khơng có nội dung đã được công bố trước đây hoặc nội dung do người
khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ.
Tơi xin chịu hồn tồn trách nhiệm về lời cam đoan danh dự của tôi.

TP. HCM, ngày 20 tháng 10 năm 2018
Tác giả


Phan Doãn Nhật Khánh


LỜI CẢM ƠN
Để luận văn này được hoàn thành, trước hết tác giả xin bày tỏ lòng cảm ơn
chân thành và sâu sắc tới trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh, phịng Đào
tạo Sau đại học, đặc biệt là TS. Trần Thế Sao đã trực tiếp hướng dẫn, dìu dắt, giúp
đỡ tác giả với những chỉ dẫn khoa học quý báu trong suốt thời gian triển khai,
nghiên cứu và hồn thành đề tài “Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Diên Hồng Đông
Gia Lai”.
Xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo là những người đã trực tiếp giảng
dạy, truyền đạt kinh nghiệm và kiến thức khoa học chuyên ngành Tài chính – Ngân
hàng cho bản thân tác giả trong thời gian học tập ở trường.
Xin cảm ơn Ban lãnh đạo, các đồng nghiệp tại Agribank chi nhánh Diên
Hồng Đơng Gia Lai đã hết lịng giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả trong
suốt q trình nghiên cứu và hồn thành luận văn.
Xin cảm ơn gia đình và bạn bè đã hết lịng ủng hộ, động viên khuyến khích
tác giả trong suốt thời gian qua.
Chất lượng tín dụng ngân hàng là một lĩnh vực nghiên cứu rộng và đa dạng,
vì vậy với những kiến thức và kinh nghiệm có giới hạn, luận văn khơng tránh khỏi
những thiếu sót. Tác giả mong nhận được những lời góp ý chân thành từ Q thầy
cơ, bạn bè để luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
TP. HCM, ngày 20 tháng 10 năm 2018
Tác giả

Phan Doãn Nhật Khánh



MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
MỞ ĐẦU.....................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG NHTM..............8
1.1. Tín dụng NHTM ..................................................................................................8
1.2. Chất lượng tín dụng NHTM.................................................................................8
1.2.1. Khái niệm chất lượng tín dụng..........................................................................8
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng...................................................... 10
1.2.2.1. Các chỉ tiêu định lượng ............................................................................... 10
1.2.2.1.1. Tỷ lệ nợ nhóm 2 (Nợ cần chú ý) .............................................................. 10
1.2.2.1.2. Tỷ lệ nợ xấu.............................................................................................. 11
1.2.2.1.3. Tỷ lệ nợ cơ cấu lại.................................................................................... 11
1.2.2.1.4. Dự phịng rủi ro và trích lập dự phịng rủi ro........................................... 12
1.2.2.2. Các chỉ tiêu định tính .................................................................................. 13
1.2.2.2.1. Chính sách tín dụng.................................................................................. 13
1.2.2.2.2. Quy trình tín dụng .................................................................................... 14
1.2.2.2.3. Kiểm tra kiểm soát nội bộ ........................................................................ 14
1.2.2.2.4. Tổ chức nhân sự ....................................................................................... 14
1.2.2.2.5. Thơng tin tín dụng.................................................................................... 14
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng ........................................... 15
1.2.3.1. Nhóm nhân tố từ phía ngân hàng ................................................................ 15
1.2.3.2. Nhóm nhân tố từ phía khách hàng .............................................................. 16
1.2.3.3. Nhóm nhân tố từ phía mơi trường............................................................... 18


1.2.4. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng tín dụng ............................................. 19
1.2.5. Bài học kinh nghiệm nâng cao chất lượng tín dụng tại các NHTM khác...... 21
1.2.5.1. Kinh nghiệm của các NHTM khác ............................................................. 21

1.2.5.2. Bài học kinh nghiệm đối với Agribank chi nhánh Diên Hồng Đông Gia Lai
.................................................................................................................................. 23
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1......................................................................................... 24
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI AGRIBANK CHI
NHÁNH DIÊN HỒNG ĐƠNG GIA LAI GIAI ĐOẠN 2015-2017 ....................... 25
2.1. Tình hình kinh tế xã hội tỉnh Gia Lai................................................................ 25
2.1.1. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Gia Lai giai đoạn 2015-2017.. 25
2.1.2. Nhận xét ......................................................................................................... 28
2.2. Thực trạng chất lượng tín dụng tại Agribank chi nhánh Diên Hồng Đơng Gia
Lai giai đoạn 2015 – 2017........................................................................................ 30
2.2.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt
Nam – Chi nhánh Diên Hồng Đơng Gia Lai............................................................ 30
2.2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh tại Agribank chi nhánh Diên Hồng Đơng Gia
Lai giai đoạn 2015 – 2017........................................................................................ 31
2.2.2.1. Tình hình huy động vốn .............................................................................. 31
2.2.2.2. Tình hình cho vay........................................................................................ 34
2.2.2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh .................................................................... 42
2.2.3. Chất lượng hoạt động tín dụng tại Agribank chi nhánh Diên Hồng Đơng Gia
Lai............................................................................................................................. 48
2.2.3.1. Đánh giá chất lượng tín dụng về định lượng............................................... 48
2.2.3.1.1. Tỷ lệ nợ nhóm 2 (Nợ cần chú ý) .............................................................. 48
2.2.3.1.2. Tỷ lệ nợ xấu ............................................................................................. 50
2.2.3.1.3. Tỷ lệ nợ cơ cấu lại ................................................................................... 53
2.2.3.1.4. Tình hình trích lập dự phịng rủi ro.......................................................... 54
2.2.3.2. Đánh giá chất lượng tín dụng về định tính.................................................. 55


2.2.3.2.1. Về chính sách tín dụng............................................................................. 55
2.2.3.2.2. Về quy trình tín dụng ............................................................................... 56
2.2.3.2.3. Về kiểm tra kiểm sốt nội bộ ................................................................... 56

2.2.3.2.4. Về tổ chức nhân sự................................................................................... 57
2.2.3.2.5. Về thơng tin tín dụng................................................................................ 57
2.3. Đánh giá chung về chất lượng tín dụng tại Agribank chi nhánh Diên Hồng
Đơng Gia Lai............................................................................................................ 58
2.3.1. Những kết quả đạt được ................................................................................. 58
2.3.2. Những tồn tại.................................................................................................. 61
2.3.3. Nguyên nhân của những tồn tại trong bảo đảm chất lượng tín dụng............. 63
2.3.3.1. Nguyên nhân từ mơi trường chính sách ...................................................... 63
2.3.3.2. Ngun nhân từ phía khách hàng................................................................ 66
2.3.3.3. Nguyên nhân từ phía bản thân ngân hàng................................................... 67
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2......................................................................................... 68
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI
AGRIBANK CHI NHÁNH DIÊN HỒNG ĐÔNG GIA LAI.................................. 70
3.1. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Gia Lai, của Agribank và của
Agribank chi nhánh Diên Hồng Đông Gia Lai ........................................................ 70
3.1.1. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Gia Lai ................................ 70
3.1.1.1. Phương hướng tổng quát ............................................................................. 70
3.1.1.2. Mục tiêu chủ yếu về kinh tế trong kế hoạch 5 năm đến năm 2020............. 70
3.1.1.3. Các nhiệm vụ chủ yếu về phát triển kinh tế ................................................ 71
3.1.2. Định hướng, mục tiêu kinh doanh của Agribank ........................................... 72
3.1.2.1. Định hướng, mục tiêu chung....................................................................... 72
3.1.2.2. Về chỉ tiêu kinh doanh cụ thể năm 2018 của Agribank .............................. 72
3.1.3. Định hướng phát triển chung của Agribank chi nhánh Diên Hồng Đông Gia
Lai............................................................................................................................. 73
3.1.3.1. Mục tiêu định hướng ................................................................................... 73


3.1.3.2. Một số chỉ tiêu nhiệm vụ kinh doanh năm 2018......................................... 74
3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Agribank chi nhánh Diên Hồng
Đơng Gia Lai............................................................................................................ 75

3.2.1. Nhóm giải pháp chính .................................................................................... 75
3.2.1.1. Tổ chức thu thập thơng tin tín dụng cần thiết cho cơng tác thẩm định ....... 75
3.2.1.2. Nâng cao chất lượng công tác thẩm định và ra quyết định cho vay của ngân
hàng .......................................................................................................................... 76
3.2.1.3. Tăng cường công tác kiểm tra trước, trong và sau khi cho vay.................. 79
3.2.1.4. Cải tiến và áp dụng linh hoạt các phương thức cho vay thích hợp ............. 81
3.2.1.5. Áp dụng các biện pháp cho vay thích hợp đối với khách hàng cá nhân..83
3.2.1.6. Vấn đề về xử lý nợ quá hạn, nợ xấu............................................................ 85
3.2.1.7. Vấn đề về công tác nhân sự......................................................................... 87
3.2.2. Nhóm giải pháp hỗ trợ ................................................................................... 88
3.2.2.1. Về nhận thức và điều hành cơng tác tín dụng ............................................. 88
3.2.2.2. Công tác thông tin tuyên truyền, tiếp thị..................................................... 89
3.2.2.3. Tăng cường công tác công nghệ thông tin trong tín dụng .......................... 89
3.2.2.4. Cơ chế khuyến khích, khuyến mại và chăm sóc khách hàng...................... 90
3.3. Những đề xuất, kiến nghị .................................................................................. 90
3.3.1. Đối với Agribank chi nhánh Đông Gia Lai.................................................... 90
3.3.2. Đối với Agribank ........................................................................................... 91
3.3.3. Đối với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Gia Lai ................................... 91
3.3.4. Đối với Chính quyền địa phương tỉnh Gia Lai .............................................. 92
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3......................................................................................... 93
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 94


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT

Ký hiệu viết tắt

Tên đầy đủ


1

Agribank
(NHNo & PTNT
Việt Nam)

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam

2

Agribank chi nhánh
Đông Gia Lai

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Đông Gia Lai

3

Agribank chi nhánh
Diên Hồng Đông
Gia Lai

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Diên Hồng Đông Gia Lai

4
5
6
7
8
9
10

11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26

BIDV
CIC
Cty CP
Cty TNHH
DN, DNVVN
DNNN
DNTN
GTCG
HTX
KH
NH, NHNN, NHTW
NHTM
QHKH

RRTD
SPDV
SXKD
TCTD
TDNH
TGTK
TSBĐ
UBND
VCB
VHĐ

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam
Trung tâm thơng tin tín dụng quốc gia
Cơng ty cổ phần
Công ty trách nhiệm hữu hạn
Doanh nghiệp, doanh nghiệp vừa và nhỏ
Doanh nghiệp nhà nước
Doanh nghiệp tư nhân
Giấy tờ có giá
Hợp tác xã
Khách hàng
Ngân hàng, Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Trung ương
Ngân hàng thương mại
Quan hệ khách hàng
Rủi ro tín dụng
Sản phẩm dịch vụ
Sản xuất kinh doanh
Tổ chức tín dụng
Tín dụng ngân hàng
Tiền gửi tiết kiệm

Tài sản bảo đảm
Ủy ban nhân dân
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam
Vốn huy động


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Chỉ số phát triển GDP toàn tỉnh Gia Lai ................................................. 25
Bảng 2.2: Cơ cấu GDP theo ngành toàn tỉnh Gia Lai.............................................. 26
Bảng 2.3: Tổng nguồn vốn huy động giai đoạn 2015 – 2017.................................. 32
Bảng 2.4: Tình hình cho vay giai đoạn 2015 – 2017 ............................................... 35
Bảng 2.5: Dư nợ theo loại hình khách hàng giai đoạn 2015 – 2017........................ 37
Bảng 2.6: Dư nợ theo ngành kinh tế giai đoạn 2015 – 2017 ................................... 39
Bảng 2.7: Dư nợ theo thời hạn cho vay giai đoạn 2015 – 2017............................... 40
Bảng 2.8: Dư nợ theo hình thức bảo đảm giai đoạn 2015 – 2017 ........................... 41
Bảng 2.9: Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2015 – 2017 ............................ 43
Bảng 2.10: Tình hình nợ nhóm 2 giai đoạn 2015 – 2017 ........................................ 48
Bảng 2.11: Tình hình nợ xấu giai đoạn 2015 – 2017............................................... 50
Bảng 2.12: Nợ xấu theo loại hình khách hàng giai đoạn 2015 – 2017 .................... 51
Bảng 2.13: Nợ xấu theo thời hạn vay giai đoạn 2015 – 2017.................................. 51
Bảng 2.14: Nợ xấu theo nhóm nợ giai đoạn 2015 – 2017 ....................................... 52
Bảng 2.15: Nợ cơ cấu lại giai đoạn 2015 – 2017..................................................... 53
Bảng 2.16: Tình hình trích lập dự phịng giai đoạn 2015 – 2017 ............................ 54


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Tổng nguồn VHĐ phân theo loại tiền giai đoạn 2015 – 2017 ............ 33
Biểu đồ 2.2: Tình hình thu nhập năm 2016.............................................................. 44
Biểu đồ 2.3: Tình hình thu nhập năm 2017.............................................................. 45
Biểu đồ 2.4: Chi phí năm 2016 ................................................................................ 46

Biểu đồ 2.5: Chi phí năm 2017 ................................................................................ 47
Biểu đồ 2.6: Lợi nhuận giai đoạn 2015 – 2017........................................................ 48


1

MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Ngân hàng là một loại hình tổ chức trung gian tài chính quan trọng nhất và
có vai trò quan trọng trong việc phát triển nền kinh tế của một quốc gia. Trong các
hoạt động nghiệp vụ chính của NHTM như: huy động vốn, cấp tín dụng, thanh toán
trong nước, thanh toán quốc tế, kinh doanh ngoại tệ... thì có thể nói hoạt động tín
dụng đóng vai trị quan trọng nhất, có vai trị gần như quyết định đến thành công
hay thất bại trong hoạt động kinh doanh của một ngân hàng, đặc biệt trong hoạt
động kinh doanh của một NHTM tại Việt Nam. Hoạt động tín dụng là chiếc cầu nối
trung gian từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn, đây vẫn là hoạt động truyền thống,
chủ yếu và đem lại lợi nhuận chính cho các ngân hàng. Hoạt động tín dụng là một
trong những nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng và có vị trí rất quan trọng trong hoạt
động của ngân hàng, đây là hoạt động sinh lợi chủ yếu và luôn chiếm một tỉ trọng
lớn trong tổng tài sản có của các NHTM. Do đó, chất lượng tín dụng sẽ ảnh hưởng
trực tiếp đến kết quả hoạt động tín dụng và hoạt động kinh doanh của Ngân hàng,
quyết định sự tồn tại và phát triển của một Ngân hàng thương mại nói riêng và nền
kinh tế nói chung. Chính vì vậy vấn đề về chất lượng tín dụng ln là vấn đề cốt lõi
trong hoạt động tín dụng, và vẫn ln được các ngân hàng quan tâm hàng đầu.
2. Tính cấp thiết của đề tài
Trong tình hình hiện nay, xu hướng cạnh tranh giữa các ngân hàng ngày càng
gay gắt hơn. Để đứng vững trong cuộc cạnh tranh này, một trong những yếu tố
không thể thiếu đối với các ngân hàng là phải tăng cường công tác quản trị, mở rộng
quy mô và nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ nhằm lôi kéo khách hàng mới và
giữ chân khách hàng truyền thống. Trong hoạt động ngân hàng thì hoạt động tín

dụng là hoạt động chính mang lại lợi nhuận của các NHTM, đồng thời góp phần
tăng trưởng kinh tế của nền kinh tế địa phương cũng như của cả nước. Chính vì lẽ
đó, việc đảm bảo cho hoạt động tín dụng đạt được hiệu quả cao là vấn đề cốt yếu
nhất trong hoạt động quản trị, hoạt động kinh doanh của các ngân hàng hiện nay.
Vấn đề đặt ra hiện nay là để đảm bảo cho hoạt động tín dụng ngân hàng được thông


2

suốt và hiệu quả thì bên cạnh vấn đề tăng trưởng tín dụng cần phải gắn với nâng cao
chất lượng tín dụng. Bởi lẽ, giữa tăng trưởng tín dụng và chất lượng tín dụng ln
có mối quan hệ chặt chẽ và tác động qua lại với nhau.
Đối với Agribank chi nhánh Diên Hồng Đông Gia Lai cũng không phải là
ngoại lệ, trong giai đoạn 2015 – 2017, tốc độ tăng trưởng tín dụng của Agribank chi
nhánh Diên Hồng Đơng Gia Lai với dư nợ từ 256 tỷ đồng (năm 2015) tăng lên 316
tỷ đồng (năm 2016) là 23.4%, đến năm 2017 đạt 436 tỷ đồng, tăng 37.8%, có thể
nói đây là tốc độ tăng trưởng tín dụng rất cao nếu so sánh với tốc độ tăng trưởng tín
dụng của hệ thống ngân hàng trong giai đoạn này (năm 2016 là 18.71%, năm 2017
là 18.17%), đồng thời nợ xấu của chi nhánh có những thời điểm có tỷ lệ khá cao,
như cuối năm 2016 với tỷ lệ 0.5%/tổng dư nợ và đến cuối năm 2017 là 1.05%/tổng
dư nợ. Từ những số liệu cơ bản trên cho thấy, hoạt động tín dụng tại Agribank chi
nhánh Diên Hồng Đơng Gia Lai có sự phát triển nóng và có thể tiềm ẩn nhiều rủi ro
đối với hoạt động này.
Chính vì vậy, việc nghiên cứu về chất lượng tín dụng tại Agribank chi nhánh
Diên Hồng Đơng Gia Lai là điều cần thiết trong tình hình hiện nay, để từ đó đưa ra
những giải pháp nhằm khắc phục kịp thời những mặt còn tồn tại, hạn chế trong chất
lượng tín dụng, góp phần nâng cao chất lượng tín dụng, nâng cao hiệu quả trong
hoạt động kinh doanh của chi nhánh. Xuất phát từ những lý do nêu trên, tôi đã chọn
đề tài: “Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển
Nơng thôn Việt Nam - Chi nhánh Diên Hồng Đông Gia Lai” làm đề tài luận văn.

3. Mục tiêu của đề tài
3.1.

Mục tiêu tổng quát

Thông qua việc nghiên cứu những lý luận cơ bản về chất lượng tín dụng
NHTM, để làm cơ sở phân tích chất lượng hoạt động tín dụng tại Agribank chi
nhánh Diên Hồng Đơng Gia Lai, từ đó tìm ra các giải pháp nhằm nâng cao chất
lượng tín dụng tại Agribank chi nhánh Diên Hồng Đông Gia Lai.
3.2.

Mục tiêu cụ thể


3

Một là, hệ thống hóa cơ sở lý luận về chất lượng tín dụng để từ đó làm cơ sở
phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng tại Agribank chi nhánh Diên
Hồng Đông Gia Lai.
Hai là, chỉ ra các tồn tại trong vấn đề đảm bảo chất lượng tín dụng và những
nguyên nhân của những tồn tại.
Ba là, đưa ra những giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Agribank chi
nhánh Diên Hồng Đông Gia Lai.
4. Câu hỏi nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu nhiên cứu của đề tài, luận văn sẽ tập trung trả lời các
câu hỏi sau:
1/ Các chỉ tiêu nào để đánh giá chất lượng tín dụng? Những nhân tố nào sẽ
ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng?
2/ Thực trạng chất lượng tín dụng tại Agribank chi nhánh Diên Hồng Đông
Gia Lai như thế nào? Những mặt đạt được, tồn tại và nguyên nhân của những tồn

tại?
3/ Cần phải thực hiện những giải pháp nào và những kiến nghị gì để nâng
cao chất lượng tín dụng tại Agribank chi nhánh Diên Hồng Đơng Gia Lai?
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
5.1.

Đối tượng nghiên cứu

Chất lượng hoạt động tín dụng tại Agribank chi nhánh Diên Hồng Đơng Gia
Lai.
Hoạt động tín dụng tại Agribank chi nhánh Diên Hồng Đông Gia Lai chủ yếu
là hoạt động cho vay. Vì vậy, luận văn chỉ tập trung nghiên cứu về lý luận cơ bản và
thực tiễn hoạt động cho vay tại chi nhánh, không đề cập đến các nghiệp vụ cấp tín
dụng khác. Do vậy, thuật ngữ “hoạt động tín dụng” trong luận văn được hiểu là
“hoạt động cho vay”.
5.2.

Phạm vi nghiên cứu

- Về không gian: Luận văn nghiên cứu tại Agribank chi nhánh Diên Hồng
Đông Gia Lai.


4

- Về thời gian: Số liệu thu thập để phục vụ cho nội dung nghiên cứu nhằm
đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng tại Agribank chi nhánh Diên Hồng Đông
Gia Lai trong giai đoạn 2015 – 2017.
6. Phương pháp nghiên cứu
- Sử dụng phương pháp thu thập thông tin, thống kê: dựa vào số liệu thu thập

được, tiến hành tổng hợp lại và phân tích, xử lý số liệu về kết quả hoạt động kinh
doanh của Agribank chi nhánh Diên Hồng Đông Gia Lai trong giai đoạn 2015 –
2017. Qua đó đánh giá những mặt được, những tồn tại nhằm đưa ra các giải pháp
nâng cao chất lượng tín dụng tại chi nhánh.
- Sử dụng phương pháp so sánh: để so sánh số tương đối, tuyệt đối, so sánh
qua thời gian của các chỉ tiêu trong giai đoạn 2015 – 2017, từ đó phân tích, đánh giá
chất lượng hoạt động tín dụng tại Agribank chi nhánh Diên Hồng Đơng Gia Lai.
- Các phương pháp hỗ trợ như: sử dụng các bảng, biểu đồ để minh họa làm
tăng độ tin cậy của nghiên cứu. Bên cạnh đó, luận văn có sự kết hợp giữa lý luận và
thực tiễn; đồng thời, tham khảo các tài liệu, các cơng trình nghiên cứu của các tác
giả trong nước có liên quan đến nội dung nghiên cứu, cũng như sử dụng các số liệu
tham khảo từ các cơ quan hữu quan.
7. Nội dung nghiên cứu
- Hệ thống hóa những lý luận về tín dụng, hoạt động tín dụng và chất lượng
tín dụng của NHTM.
- Phân tích và đánh giá thực trạng về chất lượng hoạt động tín dụng tại
Agribank chi nhánh Diên Hồng Đơng Gia Lai.
- Rút ra những mặt đạt được, những tồn tại và nguyên nhân của những tồn
tại, để từ đó đưa ra những giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Agribank chi
nhánh Diên Hồng Đơng Gia Lai.
8. Đóng góp của đề tài
- Vận dụng lý luận vào trong thực tiễn qua việc phân tích đánh giá thực trạng
về chất lượng tín dụng tại Agribank chi nhánh Diên Hồng Đơng Gia Lai, để từ đó
thấy được sự cần thiết của việc nâng cao chất lượng tín dụng tại chi nhánh.


5

- Trên cơ sở số liệu, thông tin thu thập được, luận văn đi sâu phân tích và
đánh giá về thực trạng chất lượng tín dụng tại Agribank chi nhánh Diên Hồng Đông

Gia Lai giai đoạn 2015 - 2017. Từ đó, đưa ra những mặt đạt được, những tồn tại và
xác định nguyên nhân của tồn tại để có giải pháp thiết thực nhằm nâng cao chất
lượng tín dụng tại Agribank chi nhánh Diên Hồng Đông Gia Lai trong thời gian tới.
- Qua đó, đề xuất một số giải pháp, kiến nghị để Agribank chi nhánh Diên
Hồng Đông Gia Lai có thể nghiên cứu, vận dụng vào trong thực tiễn để nâng cao
chất lượng tín dụng, từ đó góp phần phát triển, mở rộng quy mơ tín dụng tại chi
nhánh một cách an toàn, đảm bảo cho hoạt động kinh doanh chi nhánh đạt được
hiệu quả cao.
9. Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu
Chất lượng tín dụng trong hoạt động của NHTM là một lĩnh vực nghiên cứu
được nhiều cá nhân, tổ chức đặc biệt quan tâm, bởi vì nó có tầm quan trọng và ảnh
hưởng lớn đến mọi mặt của vấn đề về phát triển kinh tế, xã hội của một quốc gia.
Qua quá trình tìm hiểu thực tế, tham khảo các đề tài tại các thư viện cũng như trên
các website cho thấy, trong thời gian gần đây ở Việt Nam cũng đã có nhiều cơng
trình nghiên cứu khoa học, các luận văn, cũng như các bài báo nghiên cứu về hoạt
động tín dụng, chất lượng tín dụng của NHTM ở nhiều góc độ và cách phân tích,
đánh giá khác nhau, với đặc điểm tình hình, thời gian và bối cảnh kinh tế xã hội
khác nhau như:
- Luận văn thạc sỹ: “Nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn tại Ngân
hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương – Chi nhánh Đăk Lăk”, tác giả Nguyễn
Văn Viện (2014), đề tài có nội dung liên quan về chất lượng tín dụng đối với dư nợ
tín dụng trung và dài hạn. Luận văn đã chỉ ra cụ thể thực trạng của hoạt động tín
dụng trong cho vay trung và dài hạn tại chi nhánh này. Luận văn nêu lên mối tương
quan giữa vấn đề thu nhập từ lãi tiền vay và phụ thuộc chủ yếu vào thời hạn của
khoản vay, thời hạn cho vay càng dài thì lãi suất càng cao, do đó thu nhập của ngân
hàng sẽ càng lớn, vì vậy ngân hàng sẽ tập trung mở rộng cho vay trung và dài hạn.
Nhưng thực tế cho thấy, thời hạn vay càng dài thì mức độ rủi ro cao, có nguy cơ ảnh


6


hưởng đến chất lượng tín dụng ngân hàng, thể hiện năng lực quản lý, năng lực
chuyên môn của nguồn nhân lực trong ngân hàng. Do đó, việc đưa ra giải pháp
nhằm nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn tại VCB Chi nhánh Đăk Lăk là
vấn đề quan trọng và cần thiết.
- Luận văn thạc sỹ: “Quản lý hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nơng nghiệp
và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Mê Linh” của tác giả Nguyễn Minh
Dũng (2016). Luận văn đã khái quát những vấn đề về vai trò của hoạt động tín dụng
của NHTM, yêu cầu và ý nghĩa của việc quản trị điều hành, kiểm soát rủi ro và
nâng cao chất lượng tín dụng tại NHTM. Trên cơ sở phân tích thực trạng hoạt động
tín dụng tại Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh
Mê Linh, để từ đó tìm ra những tồn tại, yếu kém trong hoạt động tín dụng và những
nguyên nhân làm phát sinh những tồn tại, yếu kém đó. Luận văn đã đưa ra các giải
pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại chi nhánh. Đồng thời, với định hướng và
quan điểm phát triển kinh tế từng thời kỳ của Đảng và Nhà nước, chiến lược phát
triển kinh tế xã hội và của ngành ngân hàng, Luận văn cũng đề xuất một số kiến
nghị với Chính phủ, các cơ quan ban ngành, Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam để thực hiện các giải pháp đã đưa ra
nhằm hồn thiện cơng tác quản lý hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nơng nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Mê Linh. Trên cơ sở hồn thiện cơng
tác quản lý hoạt động tín dụng sẽ giúp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng, góp
phần mở rộng tín dụng trên cơ sở an toàn vốn cho vay, nâng cao hiệu quả hoạt động
tín dụng tại Agribank chi nhánh Mê Linh, góp phần từng bước nâng cao chất lượng
tín dụng tại Agribank chi nhánh Mê Linh, tiến tới phát triển bền vững, sẵn sàng đáp
một cách tốt nhất yêu cầu của khách hàng và đảm bảo sự tồn tại và phát triển bền
vững của chi nhánh.
- Luận văn thạc sỹ: “Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nơng
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Tràng An Hà Nội” của tác
giả Nguyễn Quang Thuận (2017), luận văn đã tập trung nghiên cứu một số vấn đề
sau: Hệ thống hố những lý luận cơ bản về tín dụng ngân hàng và chất lượng tín



7

dụng ngân hàng. Qua đó vận dụng những cơ sở lý luận này để vận dụng nghiên cứu
vào thực tiễn tại chi nhánh. Phân tích từ thực trạng chất lượng tín dụng tại Agribank
chi nhánh Tràng An Hà Nội, qua đó đánh giá, rút ra những kết quả đạt được và chưa
được về chất lượng tín dụng tại ngân hàng này. Đưa ra các giải pháp chủ yếu để
nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng nhằm tạo ra một sự phát triển toàn diện và
đúng hướng cho chi nhánh, để rồi qua đó góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh cho chi nhánh.
Tuy nhiên, đối với luận văn này, nội dung về chất lượng tín dụng được tác
giả nghiên cứu tại một đơn vị cụ thể là Agribank chi nhánh Diên Hồng Đơng Gia
Lai, vì vậy đề tài nghiên cứu của luận văn này là cần thiết và có những đóng góp
nhất định trong việc vận dụng lý luận và kinh nghiệm vào thực tiễn hoạt động kinh
doanh tại chi nhánh. Trong quá trình nghiên cứu, tác giả đã chọn lọc, kế thừa những
ý tưởng, nội dung liên quan đến đề tài nhằm phục vụ cho việc phân tích, đánh giá và
làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản, thực trạng chất lượng tín dụng tại Agribank chi
nhánh Diên Hồng Đơng Gia Lai, trong đó tập trung phân tích, đánh giá về thực
trạng chất lượng tín dụng tại chi nhánh, từ đó đưa ra các giải pháp phù hợp mang
tính thực tiễn cao nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại chi nhánh trong thời gian
tới, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh trong tình hình
cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng hiện nay.
10. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của luận văn được cấu trúc thành
ba chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận về tín dụng và chất lượng tín dụng.
- Chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng tại Agribank chi nhánh Diên
Hồng Đông Gia Lai.
- Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Agribank chi nhánh

Diên Hồng Đông Gia Lai.


8

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI
1.1. Tín dụng NHTM
Tín dụng NHTM là quan hệ tín dụng giữa một bên là ngân hàng cịn bên kia
là các tác nhân và thể nhân khác trong nền kinh tế [3].
Tín dụng NHTM là mối quan hệ vay mượn giữa ngân hàng với tất cả các cá
nhân, pháp nhân và các tổ chức khác trong xã hội. Nó khơng phải là quan hệ dịch
chuyển vốn trực tiếp từ nơi tạm thời thừa sang nơi tạm thời thiếu mà là quan hệ dịch
chuyển vốn gián tiếp thông qua một tổ chức trung gian, đó là ngân hàng. Tín dụng
NHTM cũng mang bản chất chung của quan hệ tín dụng, đó là quan hệ vay mượn
có hồn trả cả vốn và lãi sau một thời gian nhất định, là quan hệ chuyển nhượng tạm
thời quyền sử dụng vốn và là quan hệ bình đẳng cả 2 bên cùng có lợi.
Tín dụng NHTM là một hình thức tín dụng vơ cùng quan trọng, nó là một
quan hệ tín dụng chủ yếu, cung cấp phần lớn nhu cầu tín dụng cho các cá nhân,
pháp nhân và tổ chức khác trong nền kinh tế. Với cơng nghệ ngân hàng hiện nay, tín
dụng NHTM càng trở thành một hình thức tín dụng khơng thể thiếu ở cả trong nước
và quốc tế.
1.2. Chất lượng tín dụng NHTM
1.2.1. Khái niệm chất lượng tín dụng
Vận động trong cơ chế thị trường để có thể tồn tại, phát triển và dành ưu thế
trong cạnh tranh, thích ứng với thị trường và sự yêu cầu ngày càng cao của người
tiêu dùng, các NHTM luôn phải tiến hành đa dạng hố các sản phẩm, dich vụ của
mình nhằm thu hút được khách hàng. Chính sách sản phẩm mà trong đó tập trung
nhiều vào việc bảo đảm và nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ là một biện pháp

thiết thực, hữu hiệu nhất cho hầu hết các NHTM hiện nay.
Có thể nói, chất lượng của một sản phẩm hay một dịch vụ đều được biểu
hiện ở mức độ thoả mãn nhu cầu của người tiêu dùng và lợi ích về mặt tài chính cho
người cung cấp. Theo cách đó, trong kinh doanh, chất lượng tín dụng được thể hiện


9

ở sự thoả mãn nhu cầu vay vốn của khách hàng, phù hợp với sự phát triển kinh tếxã hội của đất nước, đồng thời đảm bảo sự tồn tại và phát triển của ngân hàng.
Chất lượng tín dụng là một khái niệm thơng dụng, bởi tín dụng bao hàm các
hoạt động khác nhau khó đồng nhất và đo lường: Cho vay, bảo lãnh, phát hành L/C,
chiết khấu, bao thanh tốn,... Thơng thường trong phạm trù đơn giản chất lượng tín
dụng được dùng để phản ánh mức độ rủi ro trong bảng tổng hợp cho vay của một tổ
chức tín dụng (hay còn gọi là chất lượng cho vay).
Để phản ánh về chất lượng tín dụng, có rất nhiều chỉ tiêu, nhưng nói chung
người ta thường lấy:
- Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ, Tỷ lệ nợ đã xóa, đã xử lý trên tổng dư nợ.
- Tỷ lệ và cơ cấu tài sản đảm bảo.
- Cơ cấu dư nợ các khoản vay ngắn - dài hạn trong tương quan cơ cấu nguồn
vốn của tổ chức tín dụng.
- Dư nợ cho vay các lĩnh vực rủi ro cao tại thời điểm đó: bất động sản, cổ
phiếu...
- Số dư lãi dự thu trên tổng dư nợ.
- Chi phí dự phịng tín dụng hay số dư Dự phịng rủi ro tín dụng trên tổng dư
nợ.
- Tỷ trọng cho vay 20 khách hàng lớn nhất.
Ở Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đưa chất lượng tín dụng vào
làm một chỉ tiêu trong nhóm chỉ tiêu về chất lượng hoạt động khi xếp hạng các tổ
chức tín dụng. Chất lượng tín dụng được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam căn cứ
vào: Nợ xấu/ Tổng dư nợ; Nợ quá hạn/ Tổng dư nợ.

Với cách định nghĩa như vậy, ta thấy chất lượng tín dụng ở đây được đánh
giá trên 3 góc độ: ngân hàng, khách hàng và nền kinh tế.
Đối với NHTM: Chất lượng tín dụng thể hiện ở phạm vi, mức độ, giới hạn
tín dụng phải phù hợp khả năng thực lực của bản thân ngân hàng và đảm bảo được
tính cạnh tranh trên thị trường với nguyên tắc hoàn trả đúng hạn và có lãi.


10

Đối với khách hàng: Do nhu cầu vay vốn tín dụng của khách hàng là để đầu
tư cho các hoạt động sản xuất kinh doanh nên chất lượng tín dụng được đánh giá
theo tính chất phù hợp với mục đích sử dụng của khách hàng với mức lãi suất và kỳ
hạn hợp lý. Thêm vào đó là thủ tục vay đơn giản, thuận lợi, thu hút được nhiều
khách hàng nhưng vẫn bảo đảm nguyên tắc tín dụng.
Đối với nền kinh tế: Đối với sự phát triển kinh tế-xã hội chất lượng tín dụng
được đánh giá qua mức phục vụ sản xuất và lưu thơng hàng hố, góp phần giải
quyết cơng ăn việc làm, khai thác các khả năng trong nền kinh tế, thúc đẩy qua trình
tích tụ và tập trung sản xuất, giải quyết tốt mối quan hệ giữa tăng trưởng tín dụng và
tăng trưởng kinh tế, hồ nhập với cộng đồng quốc tế.
Hiểu đúng về bản chất của chất lượng tín dụng, phân tích và đánh giá đúng
chất lượng tín dụng hiện tại cũng như xác định chính xác các nguyên nhân của
những tồn tại về chất lượng sẽ giúp cho ngân hàng tìm được biện pháp quản lý thích
hợp để có thể đứng vững trong nền kinh tế thị trường.
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng
Xét về góc độ chất lượng tín dụng của NHTM thì việc đo lường chất lượng
tín dụng là một nội dung quan trọng trong việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh
doanh của NHTM. Tuỳ theo mục đích phân tích mà người ta đưa ra nhiều chỉ tiêu
khác nhau, tuy mỗi chỉ tiêu có nội dung khác nhau nhưng giữa chúng có mối liên hệ
mật thiết với nhau. Trong phạm vi bảng báo cáo tổng hợp kết quả hoạt động kinh
doanh, ta có thể áp dụng các chỉ tiêu sau để đánh giá tình hình chất lượng tín dụng

của ngân hàng.
1.2.2.1. Các chỉ tiêu định lượng
1.2.2.1.1. Tỷ lệ nợ nhóm 2 (Nợ cần chú ý)
Là tỷ lệ phần trăm giữa số dư nợ nhóm 2 và tổng dư nợ của các NHTM tại
một thời điểm nhất định, thường là cuối tháng, quý hoặc cuối năm. Nó phản ánh suy
giảm khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi của khách hàng vay, tỷ lệ này càng
cao thì cho thấy dấu hiệu về suy giảm chất lượng tín dụng, nguy cơ rủi ro về phát
sinh nợ xấu sẽ tăng cao:


11

Số dư nợ nhóm 2
Tỷ lệ nợ nhóm 2 (%) =

x 100
Tổng dư nợ tín dụng

Thường để đánh giá và kiểm sốt chất lượng tín dụng, tìm ra ngun nhân
phát sinh và biện pháp ngăn ngừa kịp thời, không để phát sinh nợ xấu.
1.2.2.1.2. Tỷ lệ nợ xấu
Nợ xấu đồng nghĩa với các khoản nợ có vấn đề về chất lượng, kỳ hạn nợ đã
cam kết không được tuân thủ, khả năng thu hồi nợ bị ảnh hưởng xấu, tính an tồn
thấp, nguy cơ rủi ro mất vốn có khả năng trở thành hiện thực. Theo quy định hiện
hành của NHNN, nợ xấu bao gồm các khoản nợ được phân loại vào nợ từ nhóm 3
đến nhóm 5 theo các phương pháp phân loại nợ bằng định lượng và định tính [5].
Đây là tỷ lệ phần trăm giữa số dư nợ xấu và tổng dư nợ của các NHTM tại
một thời điểm nhất định, thường là cuối tháng, quý hoặc cuối năm. Tỷ lệ nợ xấu
phản ánh mức độ rủi ro của các khoản vốn đã cho vay, tỷ lệ này càng giảm thấp thì
chất lượng tín dụng càng cao.

Số dư nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu (%) =

x 100
Tổng dư nợ tín dụng

Thường để đánh giá chi tiết chất lượng tín dụng tìm ra ngun nhân nợ xấu
và biện pháp quản lý, người ta cịn phân tích tỷ lệ nợ xấu chi tiết theo ngành, thành
phần kinh tế và loại cho vay; Đồng thời phân chia và thống kê số dư nợ xấu theo
những tiêu chí khác nhau như: theo nhóm nợ, nguyên nhân phát sinh nợ xấu hay
khả năng thu hồi.
1.2.2.1.3. Tỷ lệ nợ cơ cấu lại
Là tỷ lệ phần trăm giữa số dư nợ cơ cấu và tổng dư nợ của các NHTM tại
một thời điểm nhất định, thường là cuối tháng, quý hoặc cuối năm. Nó phản ánh đến
chất lượng của các khoản vốn đã cho vay khi đến kỳ hạn trả nợ, tỷ lệ này càng cao
chứng tỏ chất lượng tín dụng của Ngân hàng chưa thật sự tốt.


12

Tổng số dư nợ được cơ cấu lại
Tỷ lệ nợ cơ cấu lại

=

x 100
Tổng dư nợ

Nợ cơ cấu lại có thể là do NHTM thực hiện cơ cấu lại để giữ nguyên lãi suất
cho vay hoặc khách hàng thật sự gặp khó khăn trong kinh doanh và được giữ

nguyên nhóm nợ theo quy định hiện thời.
1.2.2.1.4. Dự phòng rủi ro và trích lập dự phịng rủi ro
Theo thơng tư số 02/2013/TT-NHNN, tất cả các tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài hoạt động tại Việt Nam phải thực hiện việc phân loại nợ,
trích lập và sử dụng dự phịng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng,
nhằm đánh giá đúng bản chất và chất lượng tín dụng của các tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngồi [5].
Dự phịng rủi ro là số tiền được trích lập và hạch tốn vào chi phí hoạt động để
dự phịng cho những tổn thất có thể xảy ra đối với nợ của tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngồi. Dự phịng rủi ro gồm dự phòng cụ thể và dự phòng
chung:
* Dự phòng cụ thể: là số tiền được trích lập để dự phịng cho những tổn thất có
thể xảy ra đối với từng khoản nợ cụ thể. Mức trích lập dự phịng cụ thể được quy
định như sau:
- Số tiền dự phòng cụ thể phải trích đối với từng khách hàng được tính theo
cơng thức:

Trong đó:
+ R: Tổng số tiền dự phịng cụ thể phải trích của từng khách hàng;
+
1 đến thứ n.

: là tổng số tiền dự phòng cụ thể của từng khách hàng từ số dư nợ thứ


13

Ri: là số tiền dự phịng cụ thể phải trích của từng khách hàng đối với số dư
nợ gốc của khoản nợ thứ i. Ri được xác định theo công thức:
Ri = (Ai - Ci) x r

Trong đó:
+ Ai: Số dư nợ gốc thứ i;
+ Ci: giá trị khấu trừ của tài sản bảo đảm, tài sản cho thuê tài chính (sau đây
gọi chung là tài sản bảo đảm) của khoản nợ thứ i;
+ r: tỷ lệ trích lập dự phịng cụ thể theo nhóm được quy định tại khoản 2
Điều này.
(Trường hợp Ci > Ai thì Ri được tính bằng 0).
- Tỷ lệ trích lập dự phịng cụ thể đối với từng nhóm nợ như sau:
a) Nhóm 1: 0%;
b) Nhóm 2: 5%;
c) Nhóm 3: 20%;
d) Nhóm 4: 50%;
đ) Nhóm 5: 100%.
* Dự phịng chung: là số tiền được trích lập để dự phịng cho những tổn thất có
thể xảy ra nhưng chưa xác định được khi trích lập dự phịng cụ thể.
Tổ chức tín dụng thực hiện trích lập và duy trì dự phịng chung bằng 0,75%
tổng giá trị của các khoản nợ từ nhóm 1 đến nhóm 4 theo cách phân loại tại thông tư
số 02/2013/TT-NHNN.
1.2.2.2. Các chỉ tiêu định tính
Bên cạnh các chỉ tiêu định lượng để đánh giá chất lượng tín dụng cịn cần
phải quan tâm đến các chỉ tiêu định tính sau đây:
1.2.2.2.1. Chính sách tín dụng
Chính sách tín dụng phản ánh định hướng cơ bản cho hoạt động tín dụng, nó
có ý nghĩa quyết định đến sự thành công hay thất bại của ngân hàng. Để đảm bảo và
nâng cao chất lượng tín dụng, ngân hàng cần phải có chính sách tín dụng phù hợp


×