Tải bản đầy đủ (.docx) (49 trang)

GA L4 tuan 12 Vang Cong Liet

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (344.57 KB, 49 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>* Tuần CM thứ : 12 Tieát Tieát Thứ, ngày trong chươn ngaøy g trình Thứ hai 23 1 22/10/2012 56 2 3 23 4 5 5 2 Thứ ba 1 23/10/2012 2 57 3 12 4 23 5 12 Thứ tư 1 24/10/2012 2 24 3 58 4 23 5 24 Thứ năm 1 25/10/2012 2 59 3 24 4 12 5 12 Thứ sáu 1 26/10/2012 2 3 60 4 24 5 11. LÒCH BAÙO GIAÛNG * Khối lớp : 4 Moân. Teân baøi daïy. TÑ T KH TD CC H T CT LTVC LS T.A TÑ T TLV KH MT T LTVC ÑÑ ÑL T.A TD T TLV SH. “Vua tàu thủy” Bạch Thái Bưởi Nhân một số với một tổng Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. Nhân một số với một hiệu Nghe – viết : Người chiến sĩ giàu nghị lực Mở rộng vốn từ : Ý chí – Nghị lực Chùa thời Lý Vẽ trứng Luyeän taäp Keát baøi trong baøi vaên keå chuyeän Nước cần cho sự sống Nhân với số có hai chữ số Tính từ (Tiếp theo) Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ Đồng bằng Bắc Bộ. Luyeän taäp Keå chuyeän (Kieåm tra vieát) Sinh hoạt cuối tuần.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thứ hai ngày 05 tháng 11 năm 2012 Tập đọc. Môn: Bài : “VUA TÀU THỦY” BẠCH THÁI BƯỞI I.MỤC TIÊU: - Đọc rành mạch, trôi chảy. - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. - Hiểu nội dung: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng. * Xác định giá trị. - Tự nhận thức bản thân. - Đặt mục tiêu. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng 7 câu tục - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. ngữ trong bài có chí thì nên và nêu ý nghĩa của một số câu tục ngữ. - Nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy – học bài mới: (30 phút) 2.1. Giới thiệu bài: - Hỏi: Em biết gì về nhân vật trong tranh - Đây là ông chủ công ty Bạch Thái Bưởi minh hoạ? người được mệnh danh là ông vua tàu thuỷ. - GV:Câu chuyện về vua tàu thuỷ Bạch Thái -Lắng nghe. Bưởi như thế nào? Các em cùng học bài để biết về nhà kinh doanh tài ba - một nhân vật nổi tiếng trong giới kinh doanh Vịêt Nam người đã tự mình hoạt động vươn lên thành người thành đạt. 2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: - Gọi HS đọc toàn bài. - 1 HS khá đọc toàn bài. - Hướng dẫn HS chia đoạn ( 4 đoạn ), sau đó gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp ( 3 lượt ). Lượt 1: cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết - HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> hợp sửa sai từ HS phát âm sai, yêu cầu HS phát hiện từ các bạn đọc sai, GV hệ thống ghi bảng một số từ trọng tâm sửa chữa luyện đọc cho học sinh – nhận xét. Lượt 2 Kết hợp đọc các câu văn dài: + Bạch thái Bưởi/ mở công ty vận tải đường thuỷ/ vào lúc những con tàu của người Hoa/ đã độc chiếm các đường sông miền Bắc. + Trên mỗi chiếc tàu, ông dán dòng chữ/ “Người ta thì đi tàu ta”/ và treo một cái ống/ để khách vào đồng tình với ông/ thì vui lòng bỏ ống tiếp sứ cho chủ tàu. + Chỉ trong mười năm, Bạch Thái Bưởi đã trở thành một “bậc anh hùng kinh tế”/ như đánh giá của người cùng thời. Lượt 3 : Cho HS đọc nối tiếp hoàn chỉnh. b.Tìm hiểu bài: - GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc. - Gọi HS đọc phần chú giải. - Yêu cầu HS đọc đoạn 1,2 và trả lời câu hỏi. - HS lắng nghe. + Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào? - 1 HS đọc. -1 HS đọc thành tiếng. + Bạch Thái Bưởi mồ côi cha từ nhỏ, phải + Trước khi chạy tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi đã theo mẹ quẩy gánh hàng rong. Sau khi được họ Bạch nhận làm con nuôi và cho làm gì? ăn học. + Những chi tiết nào chứng tỏ ông là một + Năm 21 tuổi ông làm thư kí cho một hãng buôn, sau buôn gỗ, buôn ngô, mở người có chí? hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ,… * Đoạn 1,2 cho em biết điều gì? - Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại, trao đổi và trả + Chi tiết: Có lúc mất trắng tay nhưng Bưởi không nản chí. lời câu hỏi. + Bạch Thái Bưởi mở công ty vào thời điểm * Bạch Thái Bưởi là người có chí. - 2 HS đọc thành tiếng. HS cả lớp đọc nào? thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Bạch Thái Bưởi đã làm gì để cạnh tranh + Bạch Thái Bưởi mở công ty vào lúc những con tàu cũng người Hoa đã độc ngang sức với chủ tàu người nước ngoài? chiếm các đường sông của miền Bắc. + Thành công của Bạch Thái Bưởi trong cuộc + Bạch Thái Bưởi đã cho người đến các cạnh tranh ngang sức với các chủ tàu người bến tàu để diễn thuyết. Trên mỗi chiếc tàu ông dán dòng chữ “Người ta thì đi tàu ta” nước ngoài? + Thành của ông là khách đi tàu của ông ngày một đông. Nhiều chủ tàu người Hoa, người Pháp phải bán lại tàu cho ông, rồi ông mua xưởng sửa chữa tàu, kĩ sư giỏi.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Tên những chiếc tàu của Bạch Thái Bưởi có ý nghĩa gì? +Em hiểu thế nào là vị anh hùng kinh tế?. +Theo em, nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công?. + Em hiểu Người cùng thời là gì? * Nội dung chính của phần còn lại là gì ? - Có những bậc anh hùng không phải trên chiến trường. Bạch Thái Bưởi đã cố gắng vượt lên những khó khăn để trở thành con người lừng lẫy trong kinh doanh. * Nội dung chính của bài là gì?. trông nom. + Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh vớio chủ tàu nước ngoài là do ông biết khơi dậy lòng tự hào dân tộc của người Việt Nam. + Tên những con tàu của Bạch Thái Bười đều mang tên những nhân vật, địa danh lịch sử của dân tộc Việt nam. + Là những người dành được những thắng lợi to lớn trong kinh doanh.  Là những người đã chiến thắng trong thương trường.  Là người lập nên những thành tích phi thường trong kinh doanh.  Là những người kinh donh giỏi, mang lại lợi ích kinh tế cho quốc gia, dân tộc… + Bạch thái Bưởi thành công nhờ ý chí, nghị lực, có chí trong kinh doanh.  Bạch Thái Bưởi đã biết khơi dậy lòng tự hào của khách người Việt Nam, giúp kinh tế Việt Nam phát triển. Bạch Thái Bưởi là người có đầu óc, biết tổ chức công việc kinh doanh. + Người cùng thời là người sống cùng thời đại với ông. + Nói về sự thành công của Bạch Thái Bưởi. - Lắng nghe.. - Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí - Ghi nội dung chính của bài. vươn lên đã trở thành một nhà kinh c. Đọc diễn cảm: doanh nổi tiếng. - Yêu cầu 4 HS đọc tiếp nối từng đoạn của - 2 HS nhắc lại. bài. HS cả lớp theo dõi tìm giọng đọc phù hợp với nội dung bài. - 4 HS tiếp nối nhau đọc và tìm giọng đọc - Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm ghi (như đã hướng dẫn). bảng phụ ( Hướng dẫn cách ngắt nghỉ, nhấn giọng). -HS đọc theo yêu cầu của GV. Bưởi mồ côi ,…Có lúc trắng tay, Bưởi vẫn không nản chí,… - Tổ chức cho HS đọc nhóm đôi - HS thi đọc diễn cảm..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm theo nhóm. - GV nhận xét và khen nhóm đọc tốt. 3. Củng cố – dặn dò: (5 phút) * HS hiểu được trong cuộc sống con người cần có nghị lực và ý chí. - Hỏi: + Qua bài tập đọc,em học được điều gì ở Bạch Thái Bưởi? - GV nhận xét tiết học. - 1HS trả lời. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị trước bài Vẽ trứng.. Môn: Toán Bài : NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG I. MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số. - Bài 4 HS khá giỏi làm. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 55, theo dõi nhận xét bài làm của bạn. kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy – học bài mới: (30 phút) 2.1.Giới thiệu bài: Giờ học toán hôm nay các em sẽ biết cách -HS nghe. thực hiện nhân một số với một tổng theo nhiều cách khác nhau. 2.2.Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức: - GV viết lên bảng 2 biểu thức: - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm 4 x ( 3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5 bài vào vở. - Yêu cầu HS tính giá trị của 2 biểu thức trên. - Giá trị của 2 biểu thức trên bằng nhau. - Vậy giá trị của 2 biểu thức trên như thế nào so với nhau ? - Vậy ta có: 4 x ( 3+ 5) = 4 x 3 + 4 x 5 2.3.Quy tắc nhân một số với một tổng:. - 4 x ( 3 + 5 ) = 4 x 8 = 32 - 4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - GV chỉ vào biểu thức và nêu: 4 là một số, (3 + 5) là một tổng. Vậy biểu thức có dạng tích của một số (4) nhân với một tổng (3 + 5). - Yêu cầu HS đọc biểu thức phía bên phải dấu bằng: 4x3+4x5 - GV nêu: Tích 4 x 3 là tích của số thứ nhất trong biểu thức nhân với một số hạng của tổng. Tích thứ hai 4 x 5 là tích của số thứ nhất trong biểu thức nhân với số hạng còn lại của tổng. - Như vậy biểu thức 4 x 3 + 4 x 5 chính là tổng của các tích giữa số thứ nhất trong biểu thức 4 x ( 3+ 5) với các số hạng của tổng (3 + 5). - Hỏi: + Vậy khi thực hiện nhân một số với một tổng, chúng ta có thể làm thế nào ? + Gọi số đó là a, tổng là( b + c ), hãy viết biểu thức a nhân với tổng đó. + Biểu thức có dạng là một số nhân với một tổng,khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này ta còn có cách nào khác? Hãy viết biểu thức thể hiện điều đó ? - Vậy ta có: a x ( b + c) = a x b + a x c - Yêu cầu HS nêu lại quy tắc một số nhân với một tổng. 2.4. Luyện tập , thực hành: Bài 1: - Hỏi: + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?. + Lấy số đó nhân với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả lại với nhau. + HS: a x ( b + c). + HS: a x b + a x c.. - HS viết và đọc lại công thức. - HS nêu như phần bài học trong SGK.. + Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống theo mẫu. - GV treo bảng phụ có viết sẵn nội dung của - HS đọc thầm. bài tập và yêu cầu HS đọc các cột trong bảng. + Chúng ta phải tính giá trị của các biểu thức + Biểu thức a x ( b+ c) và a x b + a x c. nào ? - Yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. a 4 3 6. b 5 4 2. c 2 5 3. a x ( b+ c) 4 x ( 5 + 2) = 4 x 7 = 28 3 x ( 4 + 5 ) = 3 x 9 = 27 6 x ( 2 + 3 ) = 6 x 5 = 30. axb+axc 4 x 5 + 4 x 2 = 20 + 8 = 28 3 x 4 + 3 x 5 = 12 + 15 = 27 6 x 2 + 6 x 3 = 12 + 18 = 30.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - GV chữa bài. - GV hỏi để củng cố lại quy tắc một số nhân với một tổn: + Nếu a = 4, b = 5, c = 2 thì giá trị của 2 biểu thức như thế nào với nhau ? - GV hỏi tương tự với 2 trường hợp còn lại. - Như vậy giá trị của 2 biểu thức luôn thế nào với nhau khi thay các chữ a, b, c bằng cùng một bộ số ? Bài 2: - Hỏi: + Bài tập a yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV hướng dẫn: Để tính giá trị của biểu thức theo 2 cách ta phải áp dụng quy tắc một số nhân với một tổng. - GV yêu cầu HS tự làm bài.. + Bằng nhau và cùng bằng 28. - HS trả lời. - Luôn bằng nhau.. + Tính giá trị của biểu thức theo 2 cách. - HS nghe.. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - GV hỏi: Trong 2 cách tính trên, em thấy - Cách 1 thuận tiện hơn vì tính tổng đơn cách nào thuận tiện hơn ? giản, sau đó khi thực hiện phép nhân có thể nhẩm được. - GV viết lên bảng biểu thức: 38 x 6 + 38 x 4 - Yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức theo 2 - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm cách. bài vào nháp. - GV giảng cho HS hiểu cách làm thứ 2: Biểu thức có dạng là tổng của 2 tích. Hai tích này có chung thừa số là 38 vì thế ta đưa được biểu thức về dạng một số ( là thừa số chung của 2 tích ) nhân với tổng của các thừa số khác nhau của hai tích. - Yêu cầu HS tiếp tục làm các phần còn lại - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm của bài. bài vào vở. - Trong 2 cách làm trên, cách nào thuận tiện - Cách 2 thuận tiện hơn vì khi đưa biểu hơn, vì sao ? thức về dạng một số nhân với một tổng, ta tính tổng dễ dàng hơn, ở bước thực hiện phép nhân có thể nhân nhẩm. - Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: - Yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức - 1 HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào trong bài. vở. - Gía trị của 2 biểu thức như thế nào so với nhau? - Bằng nhau. - Biểu thức thứ nhất có dạng như thế nào? - Biểu thức thứ hai có dạng như thế nào? - Có dạng một tổng nhân với một số..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Có nhận xét gì về các thừa số của các tích trong biểu thức thứ 2 so với các số trong biểu thức thứ nhất. - Vậy khi thực hiện nhân một tổng với một số, ta có thể làm thế nào ? - Yêu cầu HS ghi nhớ quy tắc nhân một tổng với một số. Bài 4: ( Nếu còn thời gian gọi HS khá, giỏi làm bài ) - Yêu cầu HS nêu đề bài toán.. - Là tổng của 2 tích. - Các tích trong biểu thức thứ hai là tích của từng số hạng trong tổng của biểu thức thứ nhất với số thứ ba của biểu thức này. - Có thể lấy từng số hạng của tổng nhân với số đó rồi cộng các kết quả lại với nhau. - Áp dụng tính chất nhân một số với một tổng để tính nhanh. - HS thực hiện yêu cầu và làm bài. - GV viết lên bảng: 36 x 11 và yêu cầu HS - Vì 11 = 10 + 1 đọc bài mẫu, suy nghĩ về cách tính nhanh. - HS nghe giảng. - Vì sao có thể viết: 36 x 11 = 36 x ( 10 + 1 ) ? - GV giảng: Để tính nhanh chúng ta tiến hành tách số 11 thành tổng của 10 và 1, trong đó 10 là một số tròn chục. Khi tách như vậy, ở bước thực hiện tính nhân, chúng ta có thể nhân nhẩm 36 với 10, đơn giản hơn việc thực hiện nhân 36 với 11. - Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm - Nhận xét và cho điểm HS. bài vào vở. 3.Củng cố- Dặn dò: (5phút) - Yêu cầu HS nêu lại tính chất một số nhân - 2 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi với một tổng, một tổng nhân với một số. và nhận xét. - GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và - HS cả lớp. chuẩn bị bài cho tiết sau: Nhân một số với một hiệu.. Môn: Bài :. Khoa học. SƠ ĐỒ VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC TRONG TỰ NHIÊN (GDMT). I.MỤC TIÊU: - Hoàn thành sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Mô tả vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên: chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên. - GDMT: Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên được phóng to. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi: - 3 HS trả lời. + Mây được hình thành như thế nào ? + Hãy nêu sự tạo thành tuyết ? + Hãy trình bày vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên ? - GV nhận xét và cho điểm HS. 2.Dạy – học bài mới: (30 phút) 2.1. Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ củng cố về vòng tuần - HS lắng nghe. hoàn của nước trong tự nhiên dưới dạng sơ đồ. Hoạt động 1: Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4 theo - HS hoạt động nhóm. định hướng ( thời gian 5 phút ) - Đại diện nhóm trình bày. - Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ 48 / - HS vừa trình bày vừa chỉ vào sơ đồ. SGK và thảo luận trả lời các câu hỏi: 1.Những hình nào được vẽ trong sơ đồ ? + Dòng sông nhỏ chảy ra sông lớn, biển. + Hai bên bờ sông có làng mạc,cánh đồng. + Các đám mây đen và mây trắng. + Những giọt mưa từ đám mây đen rơi xuống đỉnh núi và chân núi. Nước từ đó chảy ra suối, sông, biển. + Các mũi tên. 2.Sơ đồ trên mô tả hiện tượng gì ? 2. Bay hơi, ngưng tụ, mưa của nước. 3. Hãy mô tả lại hiện tượng đó ? 3. Nước từ suối, làng mạc chảy ra sông, biển. Nước bay hơi biến thành hơi nước. Hơi nước liên kết với nhau tạo thành những đám mây trắng. Càng lên cao càng lạnh, hơi nước ngưng tụ lại thành những đám mây đen nặng trĩu nước và rơi xuống tạo thành mưa. Nước mưa chảy tràn lan trên đồng ruộng, sông ngòi và lại bắt đầu vòng tuần hoàn. - GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. - Mỗi HS đều phải tham gia thảo luận. - Gọi 1 nhóm trình bày, các nhóm khác bổ -HS bổ sung, nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> sung, nhận xét. - Hỏi: + Ai có thể viết tên thể của nước vào hình vẽ + HS lên bảng viết tên. mô tả vòng tuần hoàn của nước ? Mây đen. Mưa. Mây trắng. Hơi nước Nước. - GV nhận xét, tuyên dương HS viết đúng. -GDMT: Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiễm?  Kết luận: Nước đọng ở ao, hồ, sông, suối, biển, không ngừng bay hơi, biến thành hơi nước. Hơi nước bay lên cao gặp lạnh tạo thành những hạt nước nhỏ li ti. Chúng kết hợp với nhau thành những đám mây trắng. Chúng càng bay lên cao và càng lạnh nen các hạt nước tạo thành những hạt lớn hơn mà chúng ta nhìn thấy là những đám mây đen. Chúng rơi xuống đất và tạo thành mưa. Nước mưa đọng ở ao, hồ, sông, biển và lại không ngừng bay hơi tiếp tục vòng tuần hoàn.  Hoạt động 2: Em vẽ: “Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên”. - GV tổ chức cho HS hoạt động cặp đôi. - Hai HS ngồi cùng bàn thảo luận, quan sát hình minh hoạ trang 49 và thực hiện yêu cầu vào giấy A4. - GV giúp đỡ các em gặp khó khăn. - Gọi các đôi lên trình bày.. - HS lắng nghe. - HS nêu lại.. - Thảo luận đôi. - Thảo luận, vẽ sơ đồ, tô màu. - Vẽ sáng tạo. - 1 HS cầm tranh, 1 HS trình bày ý tưởng của nhóm mình.. - Yêu cầu tranh vẽ tối thiểu phải có đủ 2 mũi tên và các hiện tượng: bay hơi, mưa, ngưng tụ. - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm vẽ đẹp, đúng, có ý tưởng hay. - Gọi HS lên ghép các tấm thẻ có ghi chữ vào - HS lên bảng ghép. sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trên bảng. - HS nhận xét. - GV gọi HS nhận xét.  Hoạt động 3: Trò chơi: Đóng vai..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - GV có thể chọn các tình huống sau đây để - HS nhận tình huống và phân vai. tiến hành trò chơi. Với mỗi tình huống có thể cho 2 đến 3 nhóm đóng vai để có được các cách giải quyết khác nhau phù hợp với đặc điểm của từng địa phương. + Tình huống 1: Bắc và Nam cùng học bỗng Bắc nhìn thấy ống nước thải của một gia đình bị vỡ đang chảy ra đường. Theo em câu chuyện giữa Nam và Bắc sẽ diễn ra như thế nào ? Hãy đóng vai Nam và Bắc để thể hiện điều đó. + Tình huống 2: Em nhìn thấy một phụ nữ đang rất vội vứt túi rác xuống con mương cạnh nhà để đi làm. Em sẽ nói gì với bác ? + Tình huống 3: Lâm và Hải trên đường đi học về, Lâm thấy một bạn đang cho trâu vừa uống nước vừa phóng uế xuống sông. Hải nói: “Sông này nhỏ, nước không chảy ra biển được nên không sợ gây ô nhiễm”. Theo em Lâm sẽ nói thế nào cho Hải và bạn nhỏ kia hiểu. 3.Củng cố- dặn dò: (5 phút) - GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS, nhóm HS tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở HS còn chưa chú ý. - Dặn HS về nhà vẽ lại sơ đồ vòng tuần hoàn của nước. - Dặn HS về chuẩn bị bài sau: Nước cần cho sự sống. Thứ ba ngày 06 tháng 11 năm 2012 Môn: Bài :. Lịch sử. CHÙA THỜI LÝ (GDBVMT). I.MỤC TIÊU: - Biết được những biểu hiện về sự phát triển của đạo phật thời Lý. + Nhiều vua nhà Lý theo đạo phật. + Thời Lý, chùa được xây dựng ở nhiều nơi. + Nhiều nhà sư được giữ cương vị quan trọng trong triều đình. - GDBVMT: Vẽ đẹp của chùa, giáo dục ý thức trân trọng di sản văn hóa của ông cha, có thái độ, hành vi giữ gìn sự sạch sẽ cảnh quan môi trường. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Hình ảnh chùa Một Cột, chùa Bút Tháp, tượng Phật A di đà..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ: (5phút) - Gọi HS trả lời câu hỏi. + Vì sao Lý Thái Tổ chọn Thăng Long làm kinh đô? + HS nêu bài học - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới : (30phút) a.Giới thiệu bài: GV cho HS quan sát ảnh tượng phật A-diđà, ảnh một số ngôi chùa và giới thiệu bài: Đạo Phật du nhập vào nước ta từ rất sớm. Sở dĩ nhân dân ta nhiều người theo đạo Phật vì đạo Phật có nhiều điểm phù hợp với cách nghĩ của nhân dân ta. Đạo Phật và chùa chiền được phát triển mạnh mẽ nhất vào thời Lý. Hôm nay chúng ta học bài: Chùa thời Lý. b.Phát triển bài :  Hoạt động 1: Đạo phật và chùa trong thời Lý. * GV giới thiệu thời gian đạo Phật vào nước ta và giải thích vì sao dân ta nhiều người theo đạo Phật. (Đạo Phật từ Ấn Độ du nhập vào nước ta từ thời Phong Kiến PB đô hộ. Đạo Phật có nhiều điểm phù hợp với cách nghĩ, lối sống của dân ta ). *Hoạt động cả lớp: - GV cho HS đọc SGK từ “Đạo phật …..rất thịnh đạt.” - GV đặt câu hỏi: + Vì sao đạo Phật lại phát triển ở nước ta?. Hoạt động học - 2HS trả lời .HS khác nhận xét. - Vì đây là vùng trung tâm của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân không khổ vì ngập lụt.. - HS quan sát và lắng nghe.. - 1HS đọc. - Dựa vào nội dung SGK, HS thảo luận và đi đến thống nhất: Nhiều vua đã từng theo đạo Phật. nhân dân theo đạo Phật rất đông. Kinh thành Thăng Long và các làng xã có rất nhiều chùa. - 1 HS đọc. + Đạo Phật dạy con người phải biết thương yêu đồng loại, phải làm điều thiện, tránh điều ác…. *GV chốt: Tư tưởng của đạo Phật rất phù hợp với tâm lí người Việt nên được nhân dân ta tiếp nhận. + Vì sao nói: “Đến thời Lý,đạo Phật trở nên + Vì nhiều vua đã từng theo đạo Phật. thịnh đạt nhất ?” Nhân dân ta cũng theo đạo Phật rất đông. Kinh thành Thăng Long và các làng xã có rất nhiều chùa. - GV nhận xét kết luận: đạo Phật có nguồn - 1 HS nhắc lại. gốc từ Ấn Độ, đạo phật du nhập vào nước ta.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> từ thời phong kiến phương Bắc đô hộ. Vì giáo lí của đạo Phật có nhiều điểm phù hợp với cách nghĩ, lối sống của nhân dân ta nên sớm được nhân dân tiếp nhận và tin theo. Hoạt động 2: Ý nghĩa của chùa trong thời Lý *Hoạt động nhóm: GV phát phiếu học tập cho HS.Thời gian thảo luận 5 phút. - GV đưa ra một số ý phản ánh vai trò, tác dụng của chùa dưới thời nhà Lý. Qua đọc SGK và vận dụng hiểu biết của bản thân, HS điền dấu x vào ô trống sau những ý đúng: + Chùa là nơi tu hành của các nhà sư  + Chùa là nơi tổ chức tế lễ của đạo phật  + Chùa là trung tâm văn hóa của làng xã  + Chùa là nơi tổ chức hội họp - GV nhận xét, kết luận: Nhà Lý chú trọng phát triển đạo Phật vì vậy thời nhà Lý đã xây dựng rất nhiều chùa, có những chùa có quy mô rất đồ sộ như: chùa Giám (Bắc Ninh), có chùa quy mô nhỏ nhưng kiến trúc độc đáo như: chùa Một Cột (Hà Nội). Trình độ điêu khắc tinh vi, thanh thoát. *Hoạt động cá nhân: - GV mô tả chùa Dâu, chùa Một Cột, tượng Phật A-di-đà (có ảnh phóng to) và khẳng định chùa là một công trình kiến trúc đẹp. - GV yêu cầu vài em mô tả bằng lời hoặc bằng tranh ngôi chùa mà em biết (chùa làng em hoặc ngôi chùa mà em đã đến tham quan). - GV nhận xét và kết luận. - Cho HS đọc khung bài học. 3. Củng cố - Dặn dò: (5phút) - Hỏi: + Vì sao dưới thời nhà Lý nhiều chùa được xây dựng? + Em hãy nêu những đóng góp của nhà Lý trong việc phát triển đạo phật ở Việt Nam? GDMT: Em hãy nêu lại vẻ đẹp của chùa như thế nào? Em cần phải làm gìữ gìn di sản của ông cha ta?. - HS các nhóm thảo luận và điền dấu X vào ô trống. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh.. - Vài HS mô tả. - HS khác nhận xét. - 3 HS đọc. - HS trả lời. - HS cả lớp lắng nghe và ghi nhớ.. - HS nêu vẻ đẹp của chùa. - HS cần ý thức trân trọng di sản văn hóa của ông cha, có thái độ, hành vi giữ gìn sự sạch sẽ cảnh quan môi trường..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> -Về nhà học bài và chuẩn bị trước bài : “Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai”. -Nhận xét tiết học. Thứ ba ngày 06 tháng 11 năm 2012 Môn: Chính tả ( Nghe - viết) Bài : NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC I.MỤC TIÊU: - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn; không mắc quá 5 lỗi chính tả trong bài. - Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ(2) a / b hoặc bài tập do GV soạn. II.ĐỒ DÙNG DẠY _ HỌC: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Gọi 4 HS lên bảng viết các câu ở BT3. - Gọi một HS đọc cho cả lớp viết + con lương, lườn trước, ống bương, bươn chải… - Nhận xét về chữ viết của HS. 2. Dạy – học bài mới: (30 phút) 2.1. Giới thiệu bài: Trong tiết học này các em sẽ nghe – viết đoạn văn Người chiến sĩ giàu nghị lực và làm bài tập chính tả. 2.2. Hướng dẫn viết chính tả: a. Tìm hiểu nội dung đoạn văn: - Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK. - Hỏi: + Đoạn văn viết về ai? + Câu chuyện về Lê Duy Ứng kể về chuyện gì cảm động?. Hoạt động học - 4 HS lên bảng viết.. - Lắng nghe.. -1 HS đọc thành tiếng. + Đoạn văn viết về hoạ sĩ Lê Duy Ứng. + Lê Duy Ứng đã vẽ bức chân dung Bác Hồ bằng máu chảy từ đôi mắt bị thương của anh.. b.Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết và - Các từ ngữ: Sài Gòn, tháng 4 năm 1975, luyện viết bảng con – bảng lớp. Lê Duy Ứng, 30 triển lãm, 5 giải thưởng… c.Viết chính tả. - HS chú ý nghe viết. d. Soát lỗi và chấm bài:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: *GV có thể lựa chọn phần a/ hoặc b/. hoặc các bài tập do GV lựa chọn để chữa lỗi chính tả cho địa phương. Bài 2: a. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu các tổ lên thi tiếp sức, mỗi HS chỉ điền vào một chỗ trống. - GV cùng 2 HS làm trọng tài chỉ từng chữ cho HS nhóm khác, nhận xét đúng/ sai. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng.. - Gọi HS đọc lại truyện Ngu Công dời núi. b. Tiến hành tương tự a.. - 1 HS đọc thành tiếng. - Các nhóm lên thi tiếp sức. - Chữa bài. - Chữa bài (nếu sai). Trung Quốc, chín mươi tuổi, trái núi, chắn ngang, chê cười, chết, cháu chắt, truyền nhau, chẳng thể, trời, trái núi. - 2 HS đọc thành tiếng. - Lời giải: Vươn lên, chán chường, thương trường, khai trương, đường thuỷ, thịnh vượng.. 3. Củng cố – dặn dò: (5 phút) - Nhận xét chữ viết của HS. - Dặn HS về nhà kể lại chuyện Ngu công dời núi. Cho gia đình nghe và chuẩn bị bài sau: ( nghe- viết ) Người tìm đường lên các vì sao.. Môn: Toán Bài : NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU I.MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. - Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Gọi 2 HS lên bảng và yêu cầu làm các - 2 HS lên bảng, HS dưới lớp theo dõi để bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết nhận xét bài làm của bạn. 56, kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác. - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 2.Dạy – học bài mới: (30 phút) a. Giới thiệu bài: - Gìơ học toán hôm nay sẽ biết cách thực hiện nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số và áp dụng tính chất này để tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện. b.Tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức: - Viết lên bảng 2 biểu thức: 3 x ( 7 – 5) và 3 x 7 – 3 x 5 - Yêu cầu HS tính giá trị của 2 biểu thức trên. + Gía trị của 2 biểu thức trên như thế nào so với nhau ? - Vậy ta có: 3 x ( 7 – 5) = 3 x 7 – 3 x 5 *. Quy tắc nhân một số với một hiệu: - GV chỉ vào biểu thức 3 x ( 7 – 5 ) và nêu: 3 là một số, ( 7 – 5) là một hiệu. Vậy biểu thức có dạng tích của một số nhân với một hiệu. - Yêu cầu HS đọc biểu thức phía bên phải dấu bằng: - GV nêu: Tích 3 x 7 chính là tích của số thứ nhất trong biểu thức nhân với số bị trừ của hiệu. Tích thứ hai 3 x 5 cũng là tích của số thứ nhất trong biểu thức nhân với số trừ của hiệu. - GV: Như vậy biểu thức chính là hiệu của tích giữa số thứ nhất trong biểu thức với số bị trừ của hiệu trừ đi tích của số này với số trừ của hiệu. + Vậy khi thực hiện nhân một số với một hiệu, ta có thể làm thế nào ? - Gọi số đó là a, hiệu là ( b – c). Hãy viết biểu thức a nhân với hiệu ( b- c). - Biểu thức a x ( b – c) có dạng là một số nhân với một hiệu, khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này ta còn có cách nào khác? Hãy viết biểu thức thể hiện điều đó? - Vậy ta có a x ( b – c) = a x b – a x c - Yêu cầu HS nêu lại quy tắc một số nhân với một hiệu. 2.4. Luyện tập, thực hành:. - HS nghe.. - 1 HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào nháp. - 3 x ( 7- 5 ) = 3 x2 = 6 - 3 x7 – 3 x5 = 21 – 15 = 6 + Bằng nhau.. + Có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ 2 kết quả cho nhau. - HS viết a x ( b – c ) - HS viết a x b – a x c.. - HS viết và đọc lại. - HS nêu như phần bài học trong SGK..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Bài 1: - Hỏi: + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? + Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô - GV treo bảng phụ, có viết sẵn nội dung trống theo mẫu. của bài tập và yêu cầu HS đọc các cột - HS đọc thầm. trong bảng. - Chúng ta phải tính giá trị của các biểu thức nào? - Biểu thức a x ( b – c) và a x b – a x c. - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV hỏi để củng cố lại quy tắc một số - 1 HS lên bảng , HS cả lớp làm bài vào vở. nhân với một hiệu: + Nếu a = 3, b = 7, c = 3, thì giá trị của 2 biểu thức a x ( b – c) và a x b – a x c như + Bằng nhau và cùng bằng 12. thế nào với nhau ? - Hỏi tương tự với 2 trường hợp còn lại. - Như vậy giá trị của 2 biểu thức như thế - HS trả lời. nào với nhau khi thay các chữ a, b, c bằng - Luôn bằng nhau. cùng một bộ số ? Bài 2: HS khá, giỏi làm. - Hỏi: + Bài tập a yêu cầu chúng ta làm gì ? + Áp dụng tính chất nhân một số với một - GV viết lên bảng: 26 x 9 và yêu cầu HS hiệu để tín. đọc bài mẫu và suy nghĩ về cách tính - HS thực hiện yêu cầu và làm bài. nhanh. - Vì sao có thể viết: 26 x 9 = 26 x ( 10- 1 ) - GV giảng:Để tính nhanh 26 x 9,chúng ta - Vì 9 = 10 - 1. tiến hành tách số 9 thành hiệu của (10 - 1), - HS nghe giảng. trong đó 10 là một số tròn chục. Khi tách như vậy, ở bước thực hiện tính nhân, chúng ta có thể nhân nhẩm, đơn giản hơn khi thực hiện 26 x 9. - Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài. - 1 HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào vở. - Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài. + Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - 1HS đọc đề bài. - Yêu cầu chúng ta tìm số trứng cửa hàng + Muốn biết cửa hàng còn lại bao nhiêu còn lại sau khi bán. quả trứng, chúng ta phải biết điều gì ? - HS nêu. + Biết số trứng lúc đầu, số trứng đã bán, sau đó thực hiện trừ 2 số này cho nhau..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> + Biết số giá để trứng còn lại, sau đó nhân - GV khẳng định cả 2 cách đều đúng, giải số giá với số trứng có trong mỗi giá. thích thêm cách 2: Vì số quả trứng ở mỗi - HS nghe giảng. giá để trứng là như nhau, vì thế ta có thể tính số để trứng còn lại sau khi bán sau đó nhân với số quả trứng có trong mỗi giá - Cho HS làm bài vào vở. - 2 HS lên bảng làm, mỗi HS một cách, cả lớp làm vào vở. Bài giải Số quả trứng có lúc đầu là: 175 x 40 = 7 000 ( quả ) Số quả trứng đã bán là: 175 x 10 = 1750 (quả) Số quả trứng còn lại là: 7 000 - 1 750 = 5 250 ( quả ) Đáp số: 5 250 quả. - Cho HS nhận xét và rút ra cách làm thuận tiện Bài 4 - Cho HS tính 2 giá trị biểu thức trong bài + Gía trị của 2 biểu thức như thế nào với nhau ? + Biểu thức thứ nhất có dạng như thế nào? + Biểu thức thứ hai có dạng như thế nào? + Có nhận xét gì về các thừa số của các tích trong biểu thức thứ hai so với các số trong biểu thức thứ nhất.. Bài giải Số giá để trứng còn lại sau khi bán là: 40 – 10 = 30 ( quả) Số quả trứng còn lại là: 174 x 30 = 5 250 ( quả) Đáp số : 5 250 quả.. - 1 HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào vở. + Bằng nhau. + Có dạng một hiệu nhân một số.. + Là hiệu của hai tích. + Các tích trong biểu thức thứ hai chính là tích của số bị trừ và số trừ trong hiệu. ( 7 – 5) của biểu thức thứ nhất với số thứ 3 của biểu thức này. + Khi thực hiện nhân một hiệu với một số + Khi thực hiện nhân một hiệu với một số chúng ta có thể làm thế nào? ta có thể lần lượt nhân số bị trừ, số trừ của hiệu với số đó rồi trừ 2 kết quả cho nhau. - Yêu cầu HS nhớ quy tắc nhân một hiệu với một số. 3 . Củng cố – Dặn dò: (5 phút) - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc nhân một - 2 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi, nhận hiệu với một số. xét. - Tổng kết giờ học. - Dặn dò HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau: Luyện tập..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Môn: Bài :. Luyện từ và câu. MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC. I.MỤC TIÊU: - Biết thêm một số từ ngữ ( kể cả tục ngữ ,từ Hán Việt ) nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết xếp các từ Hán Việt (có tiếng chí) theo hai nhóm nghĩa(BT1); hiểu nghĩa từ nghị lực (BT2); điền đúng một số từ (nói về ý chí, nghị lực) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3); hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học(BT4). II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Gọi 3 HS lên bảng đặt 2 câu có sử dụng tính từ, gạch chân dưới tính từ. –Gọi 1 HS dưới lớp trả lời câu hỏi: Thế nào là tính từ, cho ví dụ. - Gọi HS nhận xét câu bạn viết trên bảng. - GV nhận xét và cho điểm từng HS. 2. Dạy – học bài mới: (30 phút) 2.1. Giới thiệu bài: Trong tiết học này, các em sẽ được hiểu một số từ, câu tục ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người và biết dùng những từ này khi nói, viết. 2.2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng.. Hoạt động học - 3 HS lên bảng đặt câu. - 1 HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. - Nhận xét câu bạn viết trên bảng.. - Lắng nghe.. - 1 HS đọc thành tiếng. - 2 HS lên bảng làm .HS dưới lớp làm vào vở nháp. - Nhận xét, bổ sung bài của bạn trên bảng. - Chữa bài (nếu sai). *Chí có nghĩa là rất, hết sức (biểu thị mức độ cao nhất) Chí phải, chí lý, chí thân, chí tình, chí công. Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp. ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí.. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thao luận và câu hỏi. trả lời câu hỏi. - Gọi HS phát biểu và bổ sung. - Dòng b (Sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết trong hành động, không lùi.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> bước trước mọi khó khăn) là đúng nghĩa của từ nghị lực. - Hỏi HS: + Làm việc liên tục, bền bỉ là nghĩa như thế nào? + Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ là nghĩa của từ gì? + Có tình cảm rất chân tình sâu sắc là nghĩa của từ gì? Nếu còn thời gian GV cho HS đặt câu với các từ: nghị lực, kiên trì, kiên cố, chí tình. Để các em hiểu nghĩa và cách sử dụng từng từ. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nhận xét, chữa bài cho bạn. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Gọi HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh.. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS trao đổi thảo luận nhóm 4, thời gian 5 phút về ý nghĩa của 2 câu tục ngữ. - GV kết luận: - Giải nghĩa đen cho HS: a. Thử lửa vàng, gian nan thử sức.. + Làm việc liên tục bền bỉ, đó là nghĩa của từ kiên trì. + Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ đó là nghĩa của từ kiên cố. + Có tình cảm rất chân tình, sâu sắc là nghĩa của từ chí tình chí nghĩa. - Đặt câu: Nguyễn Ngọc Kí là người giàu nghị lực. Kiên trì thì làm việc gì cũng thành công. Lâu đài xây rất kiên cố. Cậu nói thật chí tình. - 1 HS đọc thành tiếng. - 1 HS làm trên bảng lớp. HS dưới làm bằng bút chì vào vở bài tập. - Nhận xét và bổ sung bài của bạn trên bảng. - Chữa bài (nếu sai). - 1 HS đọc thành tiếng. Nguyễn Ngọc Kí là một thiếu niên giàu nghị lực. Bị liệt cả hai tay, em buồn nhưng không nản chí. Ở nhà, em tự tập viết bằng chân. Quyết tâm của em làm cô giáo cảm động, nhận em vào học. Trong quá trình học tập, cũng có lúc Kí thiếu kiên nhẫn, nhưng được cô giáo và các bạn tận tình giúp đỡ, em càng quyết chí học hành. Cuối cùng, Kí đã vượt qua mọi khó khăn. Tốt nghiệp một trường đại học danh tiếng. Nguyễn Ngọc Kí đạt nguyện vọng trở thành một thầy giáo và được tặng danh hiệu cao quý Nhà giáo ưu tú. - 1 HS đọc thành tiếng. - 2 HS ngồi cùng bàn đọc, thảo luận nhóm 4 với nhau về ý nghĩa của 2 câu tục ngữ. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Nhóm khác nhận xét. - Lắng nghe. Vàng phải thử trong lửa mới biết vàng thật hay giả, người phải thử thách trong gian nan mới biết nghị lực, biết tài năng..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> b. Nước lã mà vã nên hồ.. Từ nước lã mà làm thành hồ (bột loãng hoặc vữa xây nhà), từ tay không (không có gì) mà dựng nổi cơ đồ mới thật tài ba, giỏi giang. c. Có vất vã mới thành nhàn Phải vất vả lao động mới thành công. Không dưng ai dễ cầm tàn che cho Không thể tự dưng mà thành đạt, được kính trọng, có người hầu hạ, cầm tàn, cầm lọng che cho. - Gọi HS phát biểu ý kiến và bổ sung cho - Tự do phát biểu ý kiến. đúng ý nghĩa của từng câu tục ngữ. a. Thử lửa vàng, gian nan thử sức: Khuyên người ta đừng sợ vất vả, gian nan. Gian nam thử thách con người, giúp con người được vững vàng, cứng cỏi hơn. b. Nước lã mà vã nên hồ Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan Khuyên người đừng sợ bắt đầu từ hai bàn tay trắng. Những người từ tay trắng mà làm nên sự nghiệp càng đáng kính trọng, khâm phục. c. Có vất vã mới thanh nhàn Không dưng ai dễ cầm tàn che cho Khuyên người ta phải vất vã mới có lúc thanh nhàn, có ngày thành đạt. - Nhận xét, kết luận về ý nghĩa của từng câu tục ngữ. 3. Củng cố – dặn dò: (5 phút) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc các từ vừa tìm được và các câu tục ngữ.. Thư tư ngày 07 tháng 11 năm 2012 Môn: Bài : I.MỤC TIÊU: - Đọc rành mạch, trôi chảy.. Tập đọc. VẼ TRỨNG.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, Vê-rô-ki-ô): bước đầu đọc diễn cảm được lời thầy giáo ( nhẹ nhàng, khuyên bảo ân cần). - Hiểu nội dung: Nhờ khổ công rèn luyện, Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành một hoạ sĩ thiên tài ( trả lời được các câu hỏi trong SGK). II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ: (5 Phút) - Gọi 2 HS lên bảng đọc tiếp nối bài Vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi và trả lời nội dung. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - Nhận xét và cho điểm từng HS. 2. Dạy – học bài mới: ( 30 phút) 2.1. Giới thiệu bài: Treo tranh chân dung hoạ sĩ Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi và giới thiệu: Đây là danh hoạ thiên tài người I-ta-la-a, Lê-ô-nác-đô đa Vinxi. Ông là một hoạ sĩ, một kiến trúc sư, một kĩ sư, một nhà bác học vĩ đại thế giới. Bài tập đọc hôm nay sẽ cho các em biết những ngày đầu khổ công học vẽ của danh hoạ này. 2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: - Gọi 1 HS đọc bài . Hướng dẫn HS chia đoạn ( 2 đoạn ) sau đó gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp ( 3 lượt ).. Hoạt động học - 2 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu.. - Quan sát và lắng nghe.. - 1 HS khá đọc bài. + Đoạn 1: Ngay từ nhỏ… đến vẽ được như ý. + Đoạn 2: Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi. . . thời đại phục hưng. + Toàn bài đọc với giọng kể từ tốn. Lời thầy - 2 HS đọc nối tiếp theo trình tự. giáo đọc với giọng khuyên bảo nhẹ nhàng. Đoạn cuối bài đọc với giọng cảm hứng, ca ngợi. + Nhấn giọng ở những từ ngữ: đừng tưởng, hoàn toàn giống nhau, thật đúng, khổ công, thật nhiều lần, tỉ mỉ, chính xác, bất cứ cái gì, miết mài, khổ luyện, kiệt xuất, trân trọng , điâu khắc, kiến trúc sư, kĩ sư, bác học.  Lượt 1: cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa sai từ HS phát âm sai, yêu cầu HS phát hiện từ các bạn đọc sai, GV hệ thống ghi bảng một số từ trọng tâm sửa chữa luyện đọc cho học sinh. Lượt 2: Kết hợp đọc câu văn dài.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Trong một nghìn quả trứng xưa nay/ không có lấy hai quả hoàn toàn giống nhau đâu. Lượt 3 : Cho HS đọc nối tiếp hoàn chỉnh. a.Tìm hiểu bài: - GV đọc mẫu. - Gọi HS đọc phần chú giải -Ỵêu cầu HS đọc đoạn 1 trao đổi và trả lời câu hỏi. + Sở thích của lê-ô-nác-đô khi còn nhỏ là gì? + Vì sao trong những ngày đầu học vẻ, cậu bé cảm thấy chán ngán? + Tại sao Vê-rô-ki-ô cho rằng vẽ trứng là không dễ? + Theo em thầy Vê-rô-ki-ô cho học trò vẽ trứng để làm gì? * Đoạn 1 cho em biết điều gì ? -Yêu cầu HS đọc đoạn 2, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi thành đạt như thế nào?. + Theo em,những nguyên nhân nào khiến cho Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi trở thành hoạ sĩ nổi tiếng?. + Theo em nhờ đâu mà Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi thành đạt đến như vậy? * Nội dung của đoạn 2 là gì ? GV: Những nguyên nhân trên đều tạo nên. - HS đọc lại. - Lắng nghe. - 1 HS đọc. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Sở thích của Lê-ô-nác-đô khi còn nhỏ là rất thích vẽ. + Vì suốt mấy ngày cậu chỉ vẽ trứng, vẽ hết quả này đến quả khác. + Vì theo thầy, trong hàng nhìn quả trứng, không có lấy hai quả giống nhau. Mỗi quả trứng đều có nét riêng mà phải khổ công mới vẽ được. + Thầy cho học trò vẽ trứng để biết cách quan sát mọi sự vật một cách cụ thể tỉ mỉ, miêu tả nó trên giấy vẽ chính xác. * Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi khổ công vẽ trứng theo lời khuyên chân thành của thầy Vê-rô-ki-ô. -1 HS đọc thành tiếng. HS cả lớp đọc thầm trao đổi và trả lời câu hỏi. + Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi trở thành danh hoạ kiệt xuất, các tác phẩm của ông được trân trọng bày ở nhiều bảo tàng lớn trên thế giới, là niềm tự hào của toàn nhân loại. Ông còn là nhà điêu khắc, kiến trúc sư, kĩ sư, nhà bác học lớn của thời đại phục hưng. + Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi trở thành danh hoạ nổi tiếng nhờ: Ông ham thích vẽ và có tài bẩm sinh. Ông có người thầy tài giỏi và tận tình chỉ bảo. Ông khổ luyện, miệt mài nhiều năm tập vẽ. Ông có ý chí quyết tâm học vẽ. + Ông thành đạt là nhờ sự khổ công rèn luyện. * Sự thành đạt của Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi. -Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> những thành công của Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, nhưng nguyên nhân quang trọnh nhất là sự khổ công luyện tập của ông. Người ta thường nói: thiên tài được tạo nên bởi 1% năng khiếu bẩm sinh, 99% do công khổ luyện mà mỗ thiên tài đều bắt đầu từ những đứa trẻ. Ngay từ hôm nay, các em hãy cống gắng học giỏi hơn nữa để ngày mai làm việc thật tốt. - Nội dung chính bài này là gì? - Nhờ khổ công rèn luyện, Lê-ô-nácđô đa Vin-xi đã trở thành một hoạ sĩ thiên tài. - Ghi nội dung chính của bài. - 2 HS nhắc lại. c. Đọc diễn cảm: - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc bài. HS cả lớp - 2 HS đọc nối tiếp. HS tìm giọng đọc theo dõi, tìm cách đọc hay. như đã hướng dẫn. - Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc hướng - HS đọc theo nhóm. dẫn đọc và cho HS đọc theo nhóm. Thầy liền bảo: -Con đừng tưởng vẽ trứng là dễ! Trong một nghìn quả trứng xưa nay/ không có lấy hai quả hoàn toàn giống nhau đâu. Muốn thể hiện thật đúng hình dáng của từng quả trứng, người hoạ sĩ phải rất khổ công mới được. Thầy lại nói: -Tập vẽ đi vẽ lại thực nhiều lần, con sẽ biết quan sát sự vật một cách tỉ mỉ và miêu tả nó trên giấy vẽ một cách chính xác. Đến lúc ấy, con muốn vẽ bất cứ cái gì cũng đều có thể vẽ được như ý. - HS thi đọc. - Tổ chức đọc nhóm đôi. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm một đoạn - 2-4 HS đọc. văn - Nhận xét tuyên dương 3.Củng cố – dặn dò: (5 phút) - Hỏi: + Câu chuyện về danh hoạ Lê-ô-nác-đô đa + Câu chuyện giúp em hiểu rằng: Phải khổ công rèm luyện mới thành tài. Vin-xi giúp em hiểu điều gì? Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi thành tài nhờ tài năng và khổ công tập luyện. Thầy giáo Vê-rô-ki-ô có những cách dạy học trò rất giỏi. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị sau: Người tìm đường lên các vì sao..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Môn: Toán Bài : LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: - Vận dụng được tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, nhân một số với một tổng ( hiệu) trong thực hành tính, tính nhanh. - BT3, 4b HS khá, giỏi làm. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu làm các bài - 2 HS lên bàng làm, 4 HS đem vở lên kiểm tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 57, tra. kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. khác. - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy – học bài mới : (30 phút) a. Giới thiệu bài: -GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài - Lắng nghe. lên bảng . b. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1 (dòng 1 ) - Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS - 3 HS lên bảng làm bài,cả lớp làm vào vở. tự làm bài. a/ 135 x ( 20 + 3) b/ 642 x ( 30 – 6) = 135 x 20 + 135 x 3 = 642 x 30 – 642 x 6 = 2700 + 405 = 19 260 – 3 852 = 3105 = 15 408 427 x ( 10 + 8) 287 x ( 40 – 8) = 427 x 10 + 427 x 8 = 287 x 40 – 287 x 8 = 4270 + 3416 = 11 480 – 2 296 = 7686 = 9 184 - Nhận xét và cho điểm HS . Bài 2: (a,b dòng 1) - Hỏi: + Bài tập a yêu cầu chúng ta làm gì ? +Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện. - Viết lên bảng biểu thức: 134 x 4 x 5 - HS tính. - Yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức - Vì tính tích 4 x 5 là tích trong bảng, tích bằng cách thuận tiện. ( Áp dụng tính chất thứ hai có thể nhẩm được. kết hợp của phép nhân ). - Theo em, cách làm trên thuận tiện hơn cách làm thông thường là thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải ở điểm.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> nào ? - Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài - Chữa bài và yêu cầu HS đổi chéo vở để vào vở. kiểm tra bài của nhau. 1 34 x 4 x 5  5 x 36 x 2 = 134 x 20 = 5 x 2 x 36 = 2680 = 10 x 36 = 360  42 x 2x 7 x 5 = 42 x 7 x 2 x 5 = 42 x 7 x 10 = 42 x 70 = 2940 - Phần b yêu cầu chúng ta làm gì ? - Tính theo mẫu. - Viết lên bảng biểu thức: - 1 HS lên bảng tính, HS cả lớp làm vào 145 x 2 + 145 x 98 giấy nháp. - Yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức trên theo mẫu. - Cách làm trên thuận tiện hơn cách chúng - Chúng ta chỉ việc tính tổng ( 2 + 98) rồi ta thực hiện các phép tính nhân trước, thực hiện nhân nhẩm. phép tính cộng sau ở điểm nào ? - Chúng ta đã áp dụng tính chất nào để - Nhân một số với một tổng. tính giá trị của biểu thức ? - Yêu cầu HS nêu lại tính chất trên. - Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại - HS làm tiếp các phần còn lại của bài. của bài. 137 x 3 + 137 x 97 = 137 x ( 3 + 97 ) = 137 x 100 = 13700  94 x 12 + 94 x 88 = 94 x ( 12 + 88 ) = 94 x 100 = 9400  428 x 12 - 428 x 2 = 428 x (12 -2 ) = 428 x 10 = 4280 537 x 39 - 537 x 19 = 537 x ( 39 - 19) = 537 x 10 = 5370 - Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3*: Gọi HS khá giỏi làm bài. - Yêu cầu HS áp dụng tính chất nhân một - 3 HS lên bảng làm, HS làm vào VBT. số với một tổng (hoặc một hiệu) để thực a/ 217 x 11 = 217 x ( 10 + 1) hiện tính. = 217 x 10 + 217 x 1 = 2170 + 217 = 2387 217 x 9 = 217 x ( 10 - 1).

<span class='text_page_counter'>(27)</span> = 217 x 10 – 217 x 1 = 2170 – 217 = 1953 b/ 413 x 21 = 413 x ( 20 + 1 ) = 413 x 20 + 413 x 1 = 8260 + 413 = 8637 - HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.. - GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 4 :( Chỉ tính chu vi) - Cho HS đọc đề toán. - GV cho HS tự làm bài, nếu còn thời -1 HS đọc đề. gian gọi HS khá , giỏi làm phần b. - HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Chiều rộng của sân vận động là: 180 : 2 = 90 ( m ) Chu vi của sân vận động là: ( 180 + 90 ) x 2 = 540 ( m ) Diện tích của sân vận động đó là - GV nhận xét và cho điểm HS. 180 x 90 = 16 200 ( m 2 ) 3.Củng cố- dặn dò: (5 phút) Đáp số 540 m , 16 200 m2 - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau: Nhân với số có hai chữ số. Môn: Tập làm văn Bài : KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I.MỤC TIÊU: - Nhận biết được hai cách kết bài(kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng) trong bài văn kể chuyện ( mục I và BT1, BT2 mục III). - Bước đầu viết được đoạn kết bài cho bài văn kể chuyện theo cách mở rộng (BT3, mục III). II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ của bài học. 1/Kết bài củatruyện ÔngTrạng thả diều. 2/Cách kết. Thế rồi vua mở khoa thi. Chú bé thả diều đỗ Trạng nguyên. Ông Trạng khi ấy mới có mười ba tuổi. Đó là Trạng nguyên trẻ nhất của nước Nam ta.. Chỉ cho biết kết cục của câu chuyện, không bình luận thêm. GV: đây là cách kết bài không mở rộng.. Thế rồi vua mở khoa thi. Chú bé thả Trong trường hợp này, đoạn kết diều đỗ Trạng nguyên. Ông Trạng khi trở thành một đoạn thuộc thân ấy mới có mười ba tuổi. Đó là Trạng bài. Sau khi cho biết kết cục, có.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> bài khác. nguyên trẻ nhất của nước Nam ta. Câu chuyện này giúp em thấm thía hơn lời khuyên của người xưa: “Có chí thì nên”. Ai nỗ lực vươn lên, người ấy sẽ đạt được điều mình mong ước.. lời đánh giá, bình luận thêm về câu chuyện. GV: đây là cách kết bài mở rộng.. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Gọi HS đọc mở bài gián tiếp Hai bàn tay. - 2 HS thực hiện yêu cầu. - Gọi 2 HS đọc mở bài gián tiếp truyện Bàn chân kì diệu (đã chuẩn bị tiết trước) - Nhận xét về câu văn, cách dùng từ của HS - Lắng nghe. và cho điểm. 2. Dạy – học bài mới: (30 phút) a.Giới thiệu bài: - Hỏi: + Có những cách mở bài nào? + Có 2 cách mở bài: Mở bài trực tiếp: kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện. Mở bài gián tiếp: nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể. GV: Khi mở bài hay, câu chuyện sẽ lôi cuốn - Lắng nghe. người nghe, người đọc, kết bài hay, hấp dẫn sẽ để lại trong lòng người đọc ấn tượng khó quên về câu chuyện. Trong tiết tập làm văn hôm nay, cô hướng dẫn các em cách viết đoạn kết bài theo các hướng khác nhau. b. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1, 2: - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện Ông - 2 HS nối tiếp nhau đọc chuyện. trạng thả diếu. Cả lớp đọc thầm, trao đổi và + HS1: Vào đời vua…đến chơi diều. tìm đoạn kết chuyện. + HS2: Sau vì nhà nghèo…đến nước nam ta. - Gọi HS phát biểu. - HS đọc thầm, dùng bút chì gạch chân đoạn kết bài trong truyện. - Hỏi; +Bạn nào có ý kiến khác? - Kết bài: Thế rồi vua mở khoa thi. Chú bé thả diều đỗ trạng nguyên. Đó là trạng nguyên trẻ nhất của nước việt Nam ta. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. - Đọc thầm lại đoạn kết bài. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc thành tiếng..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Yêu cầu HS làm việc trong nhóm.. - 1 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận để có lời đánh giá hay. - Gọi HS phát biểu, GV nhận xét, sửa lỗi - Trả lời: dùng từ, lỗi ngữ pháp cho từng HS. + Trạng nguyên Nguyễn Hiền có ý chí, nghị lực và ông đã thành đạt. + Câu chuyện giúp em hiểu hơn lời dạy của ông cha ta từ ngàn xưa; “có chí thì nên”. + Nguyễn Hiền là một tấm gương sáng về ý chí và nghị lực vưon lên trong cuộc sống cho muôn đời sau. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu. GV treo bảng phụ viết - 1 HS đọc thành tiếng, 2 HS ngồi cùng sẵn đoạn kết bài để cho HS so sánh. bàn trao đổi, thảo luận nhóm đôi. - Gọi HS phát biểu. - Cách viết bài của chuyện chỉ có biết kết cục của truyện mà không đưa ra nhiều nhận xét, đánh giá. Cách kết bài ở BT3 cho biết kết cục của truyện, còn có lời nhận xét đánh giá làm cho người đọc khắc sâu, ghi nhớ ý nghĩa của chuyện. - GV kết luận: vừa nói vừa chỉ vào bảng phụ. - Lắng nghe. Cách viết của bài thứ nhất chỉ có biết kết cục của câu truyện không có bình luận thêm là cách viết bài không mở rộng. Cách viết bài thứ hai đoạn kết trở thành một đoạn thuộc thân bài. Sau khi cho biết kết cục, có lời đánh giá nhận xét, bình luận thêm về câu chuyện là cách kết bài mở rộng. - Hỏi: + Thế nào là kết bài mở rộng, không mở - HS Trả lời theo ý hiểu. rộng? 2.3. Ghi nhớ: - Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. - 3 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. 2.4. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. HS cả lớp - 5 HS tiếp nối nhau đọc từng cách mở bài. theo dõi, trao đổi và trả lời câu hỏi: Đó là 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu những kết bài theo cách nào? Vì sao em biết? hỏi. - Gọi HS phát biểu. + Cách a. là mở bài không mở rộng vì chỉ nêu kết thúc câu chuyện Thỏ và rùa. + Cách b, c, d, e, là cách kết bài mở rộng vì đưa ra thêm những lời bình luận nhận xét chung quanh kết cục của truyện. - Nhận xét chung kết luận về lời giải đúng. -Lắng nghe. Bài 2:.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS phát biểu. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Gọi HS đọc bài.GV sữa lỗi dùng từ, lỗi ngữ pháp cho từ HS.Cho điểm những HS viết tốt. 3. Củng cố – dặn dò: (5 phút) - Hỏi: + Có những cách kết bài nào? - Nhật xét tiết học. - Dặn HS về nhà chuẩn bị: Kể chuyện ( kiểm tra viết ).. - 1 HS đọc thành tiếng. - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận, dùng bút chì đánh dấu kết bài của từng chuyện. - HS vừa đọc đoạn kết bài, vừa nói kết bài theo cách nào. - Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu. - Viết vào vở bài tập. - 4 đến 6 HS đọc kết bài của mình. - HS trả lời. + Có hai cách kết bài đó là kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng.. Môn: Khoa học Bài : NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG I.MỤC TIÊU: - Nêu được vai trò của nước trong đời sống, sản xuất và sinh hoạt. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. - Giấy A0, băng keo, bút dạ đủ dùng cho các nhóm. - HS và GV sưu tầm những tranh ảnh và tư liệu về vai trò của nước. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy 1.Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Gọi 4 HS lên bảng kiểm tra bài. + 1 HS vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước. + 3 HS trình bày vòng tuần hoàn của nước. - GV nhận xét câu trả lời của HS và cho điểm. 2.Dạy – học bài mới: (30 phút) a. Giới thiệu bài: - Yêu cầu 2 nhóm mang 2 cây đã được trồng theo yêu cầu từ tiết trước. - Yêu cầu HS cả lớp quan sát và nhận xét.Yêu cầu đại diện các nhóm chăm sóc cây giải thích lý do.. Hoạt động học - 4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.. - HS thực hiện. - Một cây phát triển tốt, lá xanh, tươi, thân thẳng. Một cây héo, lá vàng rũ xuống, thân mềm. - Cây phát triển bình thường là do được.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> tưới nước thường xuyên. Cây bị héo là do không được tưới nước. - Hỏi: Qua việc chăm sóc 2 cây với chế độ + Cây không thể sống được khi thiếu khác nhau các em có nhận xét gì ? nước. - GV giới thiệu: Nước không những rất cần + Nước rất cần cho sự sống của cây. đối với cây trồng mà nước còn có vai trò rất - HS lắng nghe. quan trọng đối với đời sống con người. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu thêm về vai trò của nước. Hoạt động 1: Vai trò của nước đối với sự sống của con người, động vật và thực vật. - GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm 4, thời gian 5 phút. - Yêu cầu các nhóm quan sát hình minh hoạ - HS thảo luận. theo nội dung của nhóm mình thảo luận và trả lời câu hỏi: - Đại diện các nhóm lên trình bày trước + Nội dung 1: Điều gì sẽ xảy ra nếu cuộc lớp. sống của con người thiếu nước ? + Nội dung 2: Điều gì sẽ xảy ra nếu cây cối thiếu nước ? + Nội dung 3: Nếu không có nước cuộc sống động vật sẽ ra sao ?. + Thiếu nước con người sẽ không sống nổi. Con người sẽ chết vì khát. Cơ thể con người sẽ không hấp thụ được các chất dinh dưỡng hòa tan lấy từ thức ăn. + Nếu thiếu nước cây cối sẽ bị héo, chết, cây không lớn hay nảy mầm được. + Nếu thiếu nước động vật sẽ chết khát, một số loài sống ở môi trường nước như cá, tôm, cua sẽ bị tiệt chủng. - HS bổ sung và nhận xét.. - Gọi các nhóm có cùng nội dung bổ sung, nhận xét. * Kết luận: Nước có vai trò đặc biệt đối với sự sống của con người, thực vật và động vật. Nước chiếm phần lớn trọng lượng cơ thể. Mất một lượng nước từ mười đến hai - HS lắng nghe. mươi phần trăm nước trong cơ thể sinh vật sẽ chết. - Gọi 2 HS đọc mục Bạn cần biết. - GV chuyển hoạt động: Nước rất cần cho sự sống. Vậy con người còn cần nước vào những việc gì khác. Lớp mình cùng học để - HS đọc. biết.  Hoạt động 2: Vai trò của nước trong một số hoạt động của con người. - Tiến hành hoạt động cả lớp. - Hỏi: Trong cuộc sống hàng ngày con người còn cần nước vào những việc gì ? - GV ghi nhanh các ý kiến không trùng lập - HS Hoạt động..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> lên bảng.. - Nước cần cho mọi hoạt động của con người. Vậy nhu cầu sử dụng nước của con người chia ra làm 3 loại đó là những loại nào ? - Yêu cầu HS sắp xếp các dẫn chứng sử dụng nước của con người vào cùng nhóm. - Gọi 6 HS lên bảng, chia làm 3 nhóm, mỗi nhóm 2 HS, 1 HS đọc cho 1 HS ghi lên bảng. - Gọi 2 HS đọc mục Bạn cần biết trang 51 / SGK. * Kết luận: Con người cần nước vào rất nhiều việc. Vậy tất cả chúng ta hãy giữ gìn và bảo vệ nguồn nước ở ngay chính gia đình và địa phương mình.  Hoạt động 3: Thi hùng biện: Nếu em là nước. - Tiến hành hoạt động cả lớp. - Hỏi: Nếu em là nước em sẽ nói gì với mọi người ? - GV gọi 2 đến 4 HS trình bày. - GV nhận xét và cho điểm những HS nói tốt, có hiểu biết về vai trò của nước đối với sự sống. 3.Củng cố- dặn dò: (5 phút) * HS biết được nước cần cho sự sống của con người, động vật, thực vật. Vì vậy các em cần phải biết tiết kiệm nước. - GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. Nhắc nhở những HS còn chưa chú ý. - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau: Nước bị ô nhiễm.. + Uống, nấu cơm, nấu canh. + Tắm, lau nhà, giặt quần áo. + Đi bơi, tắm biển. + Đi vệ sinh. + Tắm cho súc vật, rửa xe. + Trồng lúa, tưới rau, trồng cây non. + Quay tơ. + Chạy máy bơm, ô tô. + Chế biến hoa quả, cá hộp, thịt hộp, bánh kẹo. + Sản xuất xi măng, gạch men. + Tạo ra điện. - Con người cần nước để sinh hoạt, vui chơi, sản xuất nông nghiệp, công nghiệp. - HS sắp xếp.. - HS đọc. - HS lắng nghe.. - HS suy nghĩ độc lập đề tài mà GV đưa ra trong vòng 5 phút. - HS trả lời..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Thứ năm ngày 08 tháng 11 năm 2012 Môn: Luyện từ và câu Bài : TÍNH TỪ (TT) I.MỤC TIÊU: - Nắm được một số cách thể hiện thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất ( ND ghi nhớ). - Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm tính chất (BT1, mục III);bước đầu tìm một số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm tính chất và tập đặt câu với từ tìm được (BT2,BT3,mục III). II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ. - Viết sẵn BT1,2 (phần nhận xét). III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Gọi 3 HS lên bảng đặt 2 câu với 2 từ về ý chí và nghị lực của con người. - Gọi 3 HS dưới lớp đọc 3 câu tục ngữ và nói ý nghĩa của từng câu. - Nhận xét và cho điểm từng HS trả lời. - Gọi HS nhận xét câu văn bạn viết trên bảng. - Nhận xét , cho điểm từng HS . 2. Dạy – học bài mới: (30 phút) 2.1. Giới thiệu bài: - Gọi HS nhắc lại thế nào là tính từ ?. Hoạt động học - 3 HS lên bảng đặt câu. - 3 HS đứng tại chỗ trả lời. - Nhận xét câu văn bạn viết trên bảng.. - Tính từ là từ miêu tả đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động trạng thái… - Vậy qua bài tính từ tiếp theo hôm nay sẽ - Lắng nghe - nhắc lại tựa bài. giúp các em hiểu và sử dụng các cách thể hiện mức độ thể hiện của tính chất. 2.2. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS trao đổi và thảo luận, trả lời - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới trao đổi, thảo câu hỏi. luận để tìm câu trả lời. - Gọi HS phát biểu, nhận xét đến khi có câu - Trả lời. trả lời đúng. a.Tờ giấy màu trắng Mức độ trắng bình thường. b.Tờ giấy màu trăng trắng mức độ trắng ít. c.Tờ giấy màu trắng tinh mức độ trắng + Em có nhận xét gì về các từ chỉ đặc điểm phau..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> của tờ giấy?. + Ở mức độ trắng trung bình thì dùng tính từ trắng. Ở mức độ ít trắng thì dùng từ láy trăng trắng. Ở mức độ trắng phau thì dùng - GV: Mức độ đặc điểm của tờ giấy được từ ghép trắng tinh. thể hiện bằng cách tạo ra các từ ghép: trắng - Lắng nghe. tinh, hoặc từ láy: trăng trắng, từ tính từ trắng đã cho ban đầu. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và trả lời - 1 HS đọc thành tiếng. câu hỏi. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời - Gọi HS phát biểu, nhận xét đến khi có câu câu hỏi. trả lời đúng. - Trả lời: ý nghĩa mức độ được thể hiện bằng cách: + Thêm từ rất vào trước tính từ trắng = rất trắng. + Tạo ra phép so sánh bằng cách ghép từ hơn, nhất với tính từ trắng = trắng hơn, - GV kết luận: Có 3 cách thể hiện mức độ trắng nhất. của đặc điểm, tính chất. - Lắng nghe. + Tạo ra từ ghép hoặc từ láy với tính từ đã cho. + Thêm các từ : rất, quá ,lắm, và trước hoặc sau tính từ. + Tạo ra phép so sánh. - Hỏi: + Có những cách nào thể hiện mức độ của đặc điểm tính chất? - Trả lời theo ý hiểu của mình. 2.3. Ghi nhớ: - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - Yêu cầu HS lấy các ví dụ về các cách thể - 2 HS đọc thành tiếng. hiện. Ví dụ: tim tím, tím biếc, rất tím, đỏ quá, 2.4. Luyện tập: cao thất, cao hơn, thấp hơn… Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS đọc thành tiếng. - 1 HS dùng phấn màu gạch chân những từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất, HS dưới lớp ghi vào vở nháp hoặc vở - Gọi HS chữa bài và nhận xét. BTV4. - Nhật xét, kết luận lời giải đúng. - Nhận xét, chữa bài của bạn trên bảng. - Chữa bài (nếu sai). - 1 HS đọc thành tiếng. - Gọi HS đọc lại đoạn văn:.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Hoa cà phê thơm đậm và ngọt nên mùi hương thường theo gió bay rất xa. Nhà thơ Xuân Diệu chỉ một lần đến đây ngắm nhìn vẽ đẹp của cà phê đã phải thốt lên: Cà phê thơm lắm em ơi Hoa cùng một điệu với hoa nhài. Trong ngà trắng ngọc, xinh và sáng. Như miệng em cười đâu đây thôi. Mỗi mùa xuân, Đắc Lắc lại khoát lên một màu trắng ngà ngọc và toả ra mùi thơm ngan ngát khiến đất trời trong những ngày xuân đẹp hơn, lộng lẫy hơn và tinh khiết hơn. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS trao đổi và tìm từ. - 1 HS đọc thành tiếng. - HS trao đổi, tìm từ, HS ghi các từ tìm - Gọi HS dán phiếu lên bảng và cử đại diện được vào phiếu. đọc các từ vừa tìm được. - 2 nhóm dán phiếu lên bảng và đọc các từ - Gọi HS nhóm khác bổ sung. vừa tìm được. - Bổ sung những từ mà nhóm bạn chưa có.. Đỏ. Cao Vui. Cách 1(tạo từ ghép, từ láy với tính từ đỏ) đo đỏ, đỏ rực, đỏ hồng, đỏ chót, đỏ chói, đỏ choét, đỏ chon chót, đỏ tím, đỏ sậm, đỏ tía, đỏ thắm, đỏ hon hỏn… Cách 2 (thêm các từ rất, quá, lắm và trước hoặc sau tính từ đỏ): rất đỏ, đỏ lắm, đỏ quá, quá đỏ, đỏ rực, đỏ vô cùng,…  Cách 3(tạo ra từ ghép so sánh): đỏ hơn, đỏ nhất, đỏ như son, đỏ hơn son,… - Cao cao, cao vút, cao chót vót, cao vời vợi, cao vọi,… - Cao hơn, cao nhất, cao như núi, cao hơn núi,… - Rất cao, cao quá, cao lắm, quá cao,... - Vui vui, vui vẻ, vui sướng, mừng vui, vui mừng,… - Rất vui, vui lắm, vui quá,… - Vui hơn, vui nhất, vui hơn tết, vui như Tết,…. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng. -Yêu cầu HS đọc câu và trả lời đọc yêu cầu - Lần lượt đọc câu mình đặt: của mình. + Mẹ về làm em vui quá! + Mũi chú hề đỏ chót. + Bầu trời cao vút. + Em rất vui mừng khi được điểm 10. 3. Củng cố – dặn dò: (5 phút).

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Gọi HS nhắc lại thế nào là tính từ ? - 2 HS nêu lại. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại 20 từ tìm được và chuẩn bị bài sau: Mở rộng vốn từ: Ý chí – Nghị lực. Môn: Bài :. Toán. NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ. I.MỤC TIÊU: - Biết cách nhân với số có hai chữ số. - Biết giải bài toán liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số. - BT1 d; BT 2 HS khá, giỏi làm. II. ĐỒ DÙNG DAY - HOC: - Bảng con, ghi sẵn bài tập. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết dõi để nhận xét bài làm của bạn. 58, kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2.Dạy – học bài mới: (30 phút) a.Giới thiệu bài: Giờ học toán hôm nay các em biết cách - HS lắng nghe. thực hiện phép nhân với số có hai chữ số. b.Phép nhân 36 x 23 * Đi tìm kết quả: - GV viết lên bảng phép tính 36 x 23, sau đó - HS tính: yêu cầu HS áp dụng tình chất một số nhân 36 x 23 = 36 x (20 +3) với một tổng để tính. = 36 x 20 + 36 x 3 = 720 + 108 = 828 - Vậy 36 x 23 bằng bao nhiêu ? - 36 x 23 = 828 * Hướng dẫn đặt tính và tính: - GV nêu vần đề: Để tính 36 x 23, theo cách tính trên chúng ta phải thực hiện hai phép nhân là 36 x 20 và 36 x 3, sau đó thực hiện một phép tính cộng 720 + 108, như vậy rất mất công. - Để tránh phải thực hiện nhiều bước tính - 1 HS lên bảng đặt tính, HS cả lớp đặt.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> như trên, người ta tiến hành đặt tính và thực hiện tính nhân theo cột dọc. Dựa vào cách đặt tính nhân với số có một chữ số, bạn nào có thể đặt tính 36 x 23 ? - GV nêu cách đặt tính đúng: Viết 36 rồi viết số 23 xuống dưới sao cho hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục, viết dầu nhân rồi kẻ vạch ngang. - GV hướng dẫn HS thực hiện phép nhân: + Lần lượt nhân từng chữ số của 23 với 36 theo thứ tự từ phải sang trái: 3 nhân 6 bằng 18, viết 8 nhớ 1; 3 nhân 3 bằng 9, thêm 1 bằng 10, viết 10.  2 nhân 6 bằng 12, viết 2 (dưới 0) nhớ 1; 2 nhân 3 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7. + Thực hiện cộng hai tích vừa tìm được với nhau:  Hạ 8; 0 cộng 2 bằng 2, viết 2; 1 cộng 7 bằng 8, viết 8. + Vậy 36 x 23 = 828 - GV giới thiệu:  108 gọi là tích riêng thứ nhất. 72 gọi là tích riêng thứ hai. Tích riêng thứ hai được viết lùi sang bên trái một cột vì nó là 72 chục, nếu viết đầy đủ phải là 720. - GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện lại phép nhân 36 x 23. - GV yêu cầu HS nêu lại từng bước nhân. c.Luyện tập, thực hành: Bài 1a,b,c: - Hỏi: + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Các phép tính trong bài đều là phép tính nhân với số có hai chữ số, các em thực hiện tương tự như với phép nhân 36 x 23. - GV chữa bài, khi chữa bài yêu cầu 4 HS lần lượt nêu cách tính của từng phép tính nhân. a/ 86 x 53 x 86 53 258 430. b/ 33 x 44 x 33 44 132 132. tính vào giấy nháp.. - HS đặt tính theo hướng dẫn nếu sai.. - HS theo dõi và thực hiện phép nhân.. x 36 23 108 72 828. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp. -HS nêu như SGK.. + Đặt tính rồi tính. - HS nghe giảng, sau đó 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. -4HS làm bài.. c/ 157 x 24 157 x 24 628 314. d/ 1122 x 19 1122 x 19 10098 1122.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> 4558. 1452. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2*: Gọi HS khá, giỏi làm bài. - Hỏi: + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? + Chúng ta phải tính giá trị của biểu thức 45 x a với những giá trị nào của a ? + Muốn tính giá trị của biểu thức 45 x a với a = 13 chúng ta làm như thế nào ? - GV yêu cầu HS làm bài, nhắc HS đặt tính ra giấy nháp.. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS tự làm bài.. - GV chữa bài trước lớp. 3.Củng cố- Dặn dò: (5 phút) - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài cho tiết sau: Luyện tập.. 3768. 21318. + Tính giá trị của biểu thức 45 x a. + Với a = 13, a = 26, a = 39. + Thay chữ a bằng 13, sau đó thực hiện phép nhân 45 x 13. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. + Với a = 13 thì 45 x a = 45 x 13 = 585 + Với a = 26 thì 45 x a = 45 x 26 = 1170 + Với a = 39 thì 45 x a = 45 x 39 = 1755 - 2HS đọc. - HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. Bài giải Số trang của 25 quyển vở cùng loại có là: 48 x 25 = 1200 (trang) Đáp số: 1200 trang. Môn: Địa lí Bài : ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ I.MỤC TIÊU: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình,sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ. - Nhận biết được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam. - Chỉ một số sông chính trên bản đồ (lược đồ): sông Hồng,sông Thái Bình. - GDBVMT: Đồng bằng lớn ở miền Bắc; Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ. II.CHUẨN BỊ: - Bản đồ tự nhiên Việt Nam. - Tranh ảnh về đồng bằng Bắc Bộ, sông Hồng, đê ven sông. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút). HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> - Gọi HS trả lời câu hỏi phần ôn tập. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2.Dạy – học bài mới: (30 phút) 2.1.Giới thiệu bài: Các tiết Địa lí trước, chúng ta đã tìm hiểu về vùng núi Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên.. . Chúng ta sẽ tìm hiểu về đồng bằng Bắc Bộ, nơi có Thủ đô của cả nước, xem đồng bằng này có những đặc điểm gì về mặt tự nhiên, về các hoạt động sản xuất và việc cải tạo tự nhiên của người dân nơi đây. Hoạt động 1:Đồng bằng lớn ở miền Bắc. - GV chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí của đồng bằng Bắc Bộ. - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi ở mục 1, sau đó lên bảng chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ. - GV chỉ bản đồ cho HS biết đỉnh và cạnh đáy tam giác của đồng bằng Bắc Bộ. - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4 ( thời gian 5 phút ) trả lời các câu hỏi sau. + Đồng bằng Bắc Bộ đã được hình thành như thế nào? + Đồng bằng có diện tích là bao nhiêu km vuông, có đặc điểm gì về diện tích? + Địa hình (bề mặt) của đồng bằng có đặc điểm gì?. - 2HS trả lời câu hỏi.. - HS lắng nghe.. - HS dựa vào kí hiệu tìm vị trí đồng bằng Bắc Bộ ở lược đồ trong SGK. - HS trả lời các câu hỏi của mục 1, sau đó lên bảng chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ.. - HS dựa vào kênh chữ trong SGK để hoạt động nhóm 4 trả lời câu hỏi. + Đồng bằng Bắc Bộ đã được phù sa sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp nên. + Đồng bằng có diện tích là 15 000 km 2; là đồng bằng lớn thứ hai của nước ta. + Đồng bằng có địa hình khá bằng phẳng, có dạng hình tam giác với đỉnh ở Việt Trì, cạnh đáy là đường bờ biển. - GV kết luận và nhận xét. * GDMT: Đồng bằng Bắc Bộ có loại - Lắng nghe. đất trồng nào thuận lợi cho việc trồng - Đất phù sa màu mở ở đồng bằng Bắc cây công nghiệp? Hoạt động 2: Sông ngòi và hệ thống đê Bộ. ngăn lũ. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở mục 2, sau đó lên bảng chỉ trên bản đồ tự nhiên - HS trả lời câu hỏi của mục 2, sau đó lên Việt Nam các sông của đồng bằng Bắc Bộ. bảng chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam các sông của đồng bằng Bắc Bộ. + Em đã nhìn thấy sông Hồng, sông Thái + HS trả lời. Bình bao giờ chưa? Khi nào? Ở đâu? Sông Hồng có đặc điểm gì? - GV chỉ trên bản đồ Việt Nam sông Hồng và sông Thái Bình, đồng thời mô tả sơ lược - HS lắng nghe. về sông Hồng: Đây là con sông lớn nhất miền Bắc, bắt nguồn từ Trung Quốc, đoạn.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> sông chảy qua đồng bằng Bắc Bộ chia thành nhiều nhánh đổ ra biển bằng nhiều cửa, có nhánh đổ sang sông Thái Bình như sông Đuống, sông Luộc; vì có nhiều phù sa (cát, bùn trong nước) nên nước sông quanh năm có màu đỏ, do đó sông có tên là sông Hồng. Sông Thái Bình do ba sông: sông Thương, sông Cầu, sông Lục Nam hợp thành. Đoạn cuối sông cũng chia thành nhiều nhánh và đổ ra biển bằng nhiều cửa. - Hỏi: + Khi mưa nhiều, nước sông ngòi, ao, hồ, thường dâng lên hay hạ xuống? +Mùa mưa của đồng bằng Bắc Bộ trùng với mùa nào trong năm? + Vào mùa mưa, nước các sông ở đây như thế nào? - GV nói thêm về hiện tượng lũ lụt ở đồng bằng Bắc Bộ khi chưa có đê, khi đê vỡ: nước các sông lên rất nhanh, cuồn cuộn tràn về làm ngập lụt cả đồng bằng, cuốn trôi nhà cửa, phá hoại mùa màng, gây nguy hiểm cho tính mạng của người dân…  Tổ chức cho HS thảo luận nhóm.. - HS tự nêu theo gợi ý của giáo viên.. - Nước dâng lên. - Mùa hạ. + Nước dâng cao thường gây ngập lụt. HS dựa vào SGK để trả lời các câu hỏi. - HS tự nêu.. - HS dựa vào việc quan sát hình ảnh, kênh chữ trong SGK, vốn hiểu biết của bản thân + Người dân đồng bằng Bắc Bộ đắp đê để để thảo luận theo gợi ý. làm gì? + Hệ thống đê ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc + Ngăn lũ lụt. điểm gì? - Trả lời các câu hỏi tiếp theo ở mục 2, + Rất dài gần một nghìn ki- lô -mét. SGK. + Ngoài việc đắp đê, người dân còn làm gì để sử dụng nước các sông cho sản xuất? - GV nói thêm về vai trò của hệ thống đê, + Đào kênh mương máng để tưới tiêu. ảnh hưởng của hệ thống đối với việc bồi đắp đồng bằng, sự cần thiết phải bảo vệ đê ven sông ở đồng bằng Bắc Bộ. GDMT: Để ngăn chặn lũ lụt và sử dụng nguồn nước người dân cần phải làm gì? -Đắp đê ven sông, sử dụng nước để tưới tiêu. (Sự thích nghi và cải tạo môi trường 3.Củng cố - Dặn dò: (5 phút) * Đồng bằng Bắc Bộ có hệ thống sông của con người ở đồng bằng ). ngòi dày đặc, đây là nguồn phù sa giúp.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> cho đồng bằng màu mỡ và là nguồn nước tưới dồi dào cho đồng bằng Bắc Bộ. - GV yêu cầu HS lên chỉ bản đồ và mô tả về đồng bằng sông Hồng, sông ngòi và hệ - 2 HS lên chỉ nêu lại. thống đê ven sông. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ. Môn: Bài :. Đạo đức. HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ (Tiết 1). I.MỤC TIÊU: - Biết được : Con cháu phải hiếu thảo với ông bà cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình. - Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình. * Kĩ năng xác định giá trị tình cảm của ông bà, cha mẹ dành cho con cháu. - Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của ông bà, cha mẹ. - Kĩ năng thể hiện tình cảm yêu thương của mình với ông bà, cha mẹ. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: -Tranh hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - GV nêu yêu cầu kiểm tra: + Nêu phần ghi nhớ của bài “Tiềt kiệm thời - 2HS thực hiện, HS khác nhận xét. giờ”. + Hãy trình bày thời gian biểu hằng ngày của bản thân. -GV nhận xét khen ngợi HS. 2. Dạy – học bài mới: (30 phút) a.Giới thiệu bài: “Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ” b.Nội dung: Khởi động: Hát tập thể bài “Cho con”- Nhạc - HS hát. và lời: Phạm Trọng Cầu. - GV hỏi: + Bài hát nói về điều gì? - HS trả lời. + Em có cảm nghĩ gì về tình thương yêu, che chở của cha mẹ đối với mình? Là người con trong gia đình, Em có thể làm gì để cha mẹ vui lòng?.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Hoạt động 1: Thảo luận tiểu phẩm “Phần thưởng” –SGK/17-18. - GV cho HS đóng vai Hưng, bà của Hưng - HS xem tiểu phẩm do một số bạn trong trong tiểu phẩm “Phần thưởng”. lớp đóng. - GV phỏng vấn các em vừa đóng tiểu phẩm. + Đối với HS đóng vai Hưng. Vì sao em lại tặng “bà” gói bánh ngon em vừa được thưởng? + Đối với HS đóng vai bà của Hưng:  “Bà” cảm thấy thế nào trước việc làm của đứa cháu đối với mình? *Hưng yêu kính bà, chăm sóc bà, Hưng - GV kết luận: là một đứa cháu hiếu thảo. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi ( thời gian 3 phút) (Bài tập 1- SGK/18-19) * HS biết cách đối xử hiếu thảo với ông bà, + Cả lớp thảo luận, nhận xét về cách cha mẹ. ứng xử. - GV nêu yêu cầu của bài tập 1: + Cách ứng xử của các bạn trong các tình - HS trao đổi trong nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày kết huống sau là đúng hay sai? Vì sao? a/. Mẹ mệt, bố đi làm mãi chưa về. Sinh vùng quả.Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. vằng, bực bội vì chẳng có ai đưa Sinh đến nhà bạn dự sinh nhật. b/. Hôm nào đi làm về, mẹ cũng thấy Loan đã chuẩn bị sẵn chậu nước, khăn mặt để mẹ rửa cho mát. Loan còn nhanh nhảu giúp mẹ mang túi vào nhà. c/. Bố Hoàng vừa đi làm về, rất mệt. Hoàng chạy ra tận cửa đón và hỏi ngay: “Bố có nhớ mua truyện tranh cho con không?” d/. Ông nội của Hoài rất thích chơi cây cảnh, Hoài đến nhà bạn mượn sách, thấy ngoài vườn nhà bạn có đám hoa lạ, liền xin bạn một nhánh mang về cho ông trồng. đ/. Sau giờ học nhóm, Nhâm và bạn Minh đang đùa với nhau. Chợt nghe tiếng bà ngoại ho ở phòng bên, Nhâm vội chạy sang vuốt Việc làm của các bạn Loan (Tình ngực cho bà. huống b); Hoài (Tình huống d), Nhâm - GV mời đại diện các nhóm trình bày. (Tình huống đ) thể hiện lòng hiếu thảo - GV kết luận: với ông bà, cha mẹ. Việc làm của bạn Sinh (Tình huống a) và bạn Hoàng (Tình huống c) là chưa quan tâm đến ông bà, cha mẹ..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> - Các nhóm HS thảo luận. Đại diện các Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập 2- nhóm trình bày ý kiến. Các nhóm khác SGK/19) trao đổi. -GV chia 2 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm. Hãy đặt tên cho mỗi tranh (SGK/19) và nhận xét về việc làm của nhỏ trong tranh. Nhóm 1 : Tranh 1 Nhóm 2 : Tranh 2 - GV kết luận về nội dung các bức tranh và - 2 HS đọc. khen các nhóm HS đã đặt tên tranh phù hợp. - GV cho HS đọc ghi nhớ trong khung. 3.Củng cố - Dặn dò: (5 phút) - Cả lớp thực hiện. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài tập 5- 6 (SGK/20) Bài tập 5: Em hãy sưu tầm truyện, thơ, bài hát, các câu ca dao, tục ngữ nói về lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. Bài tập 6: Hãy viết, vẽ hoặc kể chuyện về chủ đề hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. - Chuẩn bị bài sau: Hiếu thảo với ông bà cha mẹ ( Tiếp theo ).. Thứ sáu ngày 9 tháng 11 năm 2012 Môn: Toán Bài : LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: - Thực hiện được nhân với số có hai chữ số. - Vận dụng được vào giải bài toán có phép nhân với số có hai chữ số. - BT4 HS khá giỏi làm. - Bài 5 bỏ theo công văn 896. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Gọi 2 HS lên bảng cho làm các bài tập - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 59, dõi để nhận xét. kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác. - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> 2. Dạy – học bài mới : (30 phút) a. Giới thiệu bài: - Hôm nay, các em củng cố, rèn luyện kĩ năng giải toán phép nhân với số có hai chữ số qua “ Luyện tập” b.Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - Hỏi: + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính. - GV chữa bài và yêu cầu HS nêu rõ cách tính của mình.. -HS nghe.. + Đặt tính rồi tính. - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở. - HS nêu cách tính. Ví dụ: a.. 17 b. 428 c. 2057 X x 86 x 39 23 102 3852 6171 136 1284 4114 1462 16692 47311. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: ( cột 1,2) - Kẻ bảng số như bài tập lên bảng, yêu cầu HS nêu nội dung của từng dòng trong bảng. + Làm thế nào để tìm được số điền vào ô trống trong bảng ?. - Dòng trên cho biết giá trị của m, dòng dưới là giá trị của biểu thức: m x 78 + Thay giá trị của m vào biểu thức để tính giá trị của biểu thức này, được bao nhiêu viết vào ô trống tương ứng. + Với m = 3 thì a x 78 = 3 x 78 = 234, vậy điền vào ô trống thứ nhất số 234. + Điền số nào vào ô trống thứ nhất ? - HS làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - Yêu cầu HS điền tiếp vào các phần ô m 3 30 23 230 trống còn lại. m x 78 234 2340 1794 17940 - 1HS đọc. Bài 3: - 2 HS lên bảng, HS cả lớp làm vào vở. - Gọi HS đọc đề bài. Bài giải - Yêu cầu HS tự làm bài. 24 giờ có số phút là : Bài giải 60 x 24 = 1440 ( phút ) Trong một giờ tim người đó đập số lần là: Số lần tim người đó đập trong 24 giờ là: 75 x 60 = 4500 ( lần ) 75 x 1440 = 108 000 ( lần ) Số lần tim người đó đập trong 24 giờ là: Đáp số: 108 000 lần 4500 x 24 = 108 000 ( lần ) Đáp số: 108 000 lần - 1 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm vào vở. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài giải Bài 4*: Gọi HS khá, giỏi làm bài. 13 kg đường loại 5200 đồng là: - Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự làm bài. 13 x 5200 = 67600 ( đồng ).

<span class='text_page_counter'>(45)</span> - Chữa bài và cho điểm HS.. 18 kg đường loai 5500 là: 18 x 5500 = 99 000 ( đồng ) Số tiền bán cả hai loại đường là: 67600 + 99000 = 166600( đồng) Đáp số: 166600 đồng.. Bài 5 bỏ 3.Củng cố, dặn dò : (5 phút) - Nhận xét giờ học - Dặn dò HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau: Nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. Môn: Bài :. Tập làm văn. KỂ CHUYỆN (Kiểm tra viết). I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - HS thực hành viết một bài văn kể chuyện sau giai đoạn học về văn kể chuyện. Bài viết đáp ứng với yêu cầu của đề bài, có nhân vật, sự việc, cốt truyện (mở bài, diễn biến, kết thúc), diễn đạt thành câu, lời kể tự nhiên, chân thật. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giấy, bút làm bài kiểm tra. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: (2 phút) - Kiểm tra giấy bút của HS. - Kiểm tra giấy bút của HS. - Nhận xét. 2. Thực hành viết: ( 33 phút) GV lưu ý HS khi làm bài: - Về chữ viết - Về bố cục - Cách trình bày …. - GV có thể sử dụng 3 đề gợi ý trang 124, * Đề 1: Hãy tưởng tượng và kể một câu SGK để làm đề bài kiểm tra hoặc tự mình ra chuyện có ba nhân vật: Bà mẹ ốm, người đề cho HS . con hiếu thảo, bà tiên. - Lưu ý ra đề: * Đề 2: Hãy kể lại truyện ông Trạng thả diều + Ra 3 đề để HS lựa chọn khi viết bài. theo lời kể của Nguyễn Hiền. ( Chú ý kết bài + Đề 1 là đề mở. theo mở rộng ). + Nội dung ra đề gắn với các chủ điểm đã * Đề 3 : Kể lại chuyện Vẽ trứng theo lời kể học. của Lê-ô-nác đô đa Vin-xi. ( Mở bài theo cách gián tiếp )..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> - Cho HS viết bài. 3. Củng cố - Dặn dò: (5 phút) - Thu, chấm một số bài. - Nêu nhận xét chung.. Môn: Bài :. - HS viết bài.. Tiết 5 Kể chuyện. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE – ĐÃ ĐỌC TCT: 12. I.MỤC TIÊU: - Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện ( mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống. - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Gọi 2 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn truyện - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. Bàn chân kì diệu và trả lời câu hỏi: - Em học được điều gì ở Nguyễn Ngọc Kí? - Gọi 1 HS kể toàn chuyện. - Nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy – học bài mới: (30 phút) 2.1. Giới thiệu bài: - Kiểm tra việc HS chuẩn bị truyện ở nhà. -Tổ trưởng tổ báo cáo việc chuẩn bị của các tổ viên. - Tiết kể chuyện hôm nay lớp mình sẽ thi xem bạn nào có câu chuyện hay nhất, bạn nào kể chuyện hấp dẫn nhất. 2.2. Hướng dẫn kể chuyện: a.Tìm hiểu đề bài: - Gọi HS đọc đề bài. - 2 HS đọc thành tiếng. - GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch - Lắng nghe. các từ: được nghe, được đọc, có nghị lực. - Gọi HS đọc gợi ý. - 4 HS nối tiếp nhau đọc từng gợi ý. - Gọi HS giới thiệu những chuyện em đã - Lần lượt HS giới thiệu truyện. được đọc, được nghe về người có nghị lực và + Bác Hồ trong truyện Hai bàn tay. nhận xét, tránh HS lạc đề về người có ước mơ + Bạch Thái Bưởi trong câu chuyện Vua đẹp. Khuyến khích HS kể chuyện ngoài SGK tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi. sẽ được cộng điểm thêm. + Lê Duy Ứng trong truyện Người chiến sĩ giàu nghị lực. + Đặng Văn Ngữ trong truyện Người trí thức yêu nước..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> + Ngu Công trong truyện Ngu Công dời núi. + Nguyễn Ngọc Kí trong truyện Bàn chân kì diệu. (Những người bị khuyết tật mà em đã biết qua ti vi, đài, báo… vẫn đỗ đại học và trở thành những người lao động giỏi…). - Gọi HS giới thiệu về câu chuyện mình định - Lần lượt 3 - 4 HS giới thiệu về nhân vật kể. mà mình định kể. + Tôi xin kể câu chuyện Rô-bin-sơn ở đảo hoang mà tôi đã được đọc trong truyện trinh thám. + Tôi xin kể câu chuyện về anh Sơn người bị tàn tật mà vẫn học hai trường đại học. Tấm gương về anh tôi đã dược xem trong chương trình Người đương thời. + Tôi xin kể chuyện về nhà giáo ưu tú Nguyễn Ngọc Kí… - 2 HS đọc thành tiếng. - 2 HS đọc. b.Kể trong nhóm: - HS thực hành kể trong nhóm. - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi GV đi hướng dẫn những HS gặp khó khăn. về ý nghĩa truyện với nhau. Gợi ý: + Em cần giới thiệu tên truyện, tên nhân vật mình định kể. + Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa, nghị lực của nhân vật. c. Kể trước lớp: - Tổ chức cho HS thi kể. - 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện. - GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện. - Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. - Cho điểm HS kể tốt. 3. Củng cố – dặn dò: (5 phút) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe. Nhắc HS luôn ham đọc sách. - Chuẩn bị tiết sau: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Môn:. Kĩ Thuật. BÀI: KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT THƯA I. MỤC TIÊU: - Biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi đột thưa. - Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. *GDPTTNTT: Giúp học sinh: - Nhận biết dụng cụ học tập sắc nhọn và tai nạn thương tích có thể xảy ra. - Biết cách phòng tránh tai nạn khi sử dụng các dụng cụ học tập sắc nhọn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo viên: - Vật liệu và dụng cụ như: 1 mảnh vải trắng kích thước 20 cm x 30 cm. Chỉ; Kim Kéo, thước, bút chì. Học sinh: - 1 số mẫu vật liệu và dụng cụ như GV. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Khởi động:( 2 phút ) 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) - 3 HS nêu lại: - Quy trình khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. - GV nhận xét cho điểm. III.Bài mới: ( 30 phút ) HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Giới thiệu bài: Bài ‘Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa”(tiết 2) 2.Phát triển: *Hoạt động 1: HS thực hành khâu viền đường gấp mép vải. -GV nêu lại các bước thực hiện: +Gấp mép vải. +Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. -Kiểm tra vật liệu, dụng cụ thực hành của HS. -Yêu cầu HS thực hành, GV quan sát uốn nắn.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - HS lắng nghe.. -Thực hành..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN *Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập của HS. -Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. -Nêu các tiêu chuẩn cho HS đánh giá, yêu cầu HS tự đánh giá sản phẩm mình và sản phẩm người khác.. 3. Củng cố dặn dò: ( 3 phút ) * GDPTTNTT: Khi sử dụng các loại dụng cụ để cắt, khâu phải cẩn thận không bị kim đâm vào tay hoặc kéo cắt vào tay gây chảy máu. - HS thu gơm đồ dung vào hộp. -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị tiết sau: Thêu móc xích.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS trưng bày sản phẩm - Tiêu chuẩn: + Gấp được mép vải. Đường gấp mép vải tương đối thẳng phẳng đúng kĩ thuật. + Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. + Mũi khâu tương đối đều, thẳng không bị dúm. + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định..

<span class='text_page_counter'>(50)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×