Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

giao an tuan 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (559.83 KB, 25 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 9: Thứ hai, ngày 22 tháng 10 năm 2012 TOÁN: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. MỤC TIÊU: - Có biểu tượng về hai đường thẳng song song. - Nhận biết được hai đường thẳng song song. - Giáo dục HS thêm yêu môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Thước thẳng và ê ke. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy 1. Ổn định: 2. KTBC: - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập của tiết 41. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Giới thiệu hai đường thẳng song song : - GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và yêu cầu HS nêu tên hình. - GV dùng phấn màu kéo dài hai cạnh đối diện AB và DC về hai phía và nêu: Kéo dài hai cạnh AB và DC của hình chữ nhật ABCD ta được hai đường thẳng song song với nhau. - GV yêu cầu HS tự kéo dài hai cạnh đối còn lại của hình chữ nhật là AD và BC và hỏi: Kéo dài hai cạnh AC và BD của hình chữ nhật ABCD chúng ta có được hai đường thẳng song song không? - GV nêu: Hai đường thẳng song song với nhau không bao giờ cắt nhau. - GV yêu cầu HS quan sát để tìm hai đường thẳng song song có trong thực tế cuộc sống. - GV yêu cầu HS vẽ hai đường thẳng song song. c. Luyện tập, thực hành : Bài 1 - GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD, sau đó chỉ cho HS thấy rõ hai cạnh AB và DC là một cặp cạnh song song với nhau. - GV: Ngoài cặp cạnh AB và DC trong hình chữ nhật ABCD còn có cặp cạnh nào song song với nhau ? - GV vẽ lên bảng hình vuông MNPQ và yêu cầu HS tìm các cặp cạnh // với nhau có trong hình vuông MNPQ. Bài 2 - GV gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp. - GV yêu cầu HS quan sát hình thật kĩ và nêu các cạnh song song với cạnh BE. - GV có thể yêu cầu HS tìm các cạnh song song với AB (hoặc BC, EG, ED). Bài 3 - GV y/c HS q/s kĩ các hình trong bài. - Trong hình MNPQ có các cặp cạnh nào song song. Hoạt động của trò. - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - HS nghe. - Hình chữ nhật ABCD. - HS theo dõi thao tác của GV. A B D C - Kéo dài hai cạnh AD và BC của hình chữ nhật ABCD chúng ta cũng được hai đường thẳng song song. - HS nghe giảng. - HS tìm và nêu: 2 mép đối diện của quyển sách hình chữ nhật, 2 cạnh đối diện của bảng đen, của cửa sổ, … - HS vẽ hai đường thẳng song song.. - Quan sát hình. - Cạnh AD và BC song song với nhau. Cạnh MN song song với QP, cạnh MQ song song với NP. - 1 HS đọc. -Các cạnh song song với BE là AG,CD.. - Đọc đề bài và quan sát hình. - Cạnh MN song song với cạnh QP..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> với nhau ? - Cạnh DI song song với cạnh HG, cạnh DG - Trong hình EDIHG có các cặp cạnh nào song song song song với IH. với nhau ? - GV có thể vẽ thêm một số hình khác và yêu cầu HS tìm các cặp cạnh song song với nhau. 4. Củng cố - Dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. - HS cả lớp. TẬP ĐỌC: THƯA CHUYỆN VỚI MẸ I. MỤC TIÊU: - Đọc đúng các tiếng, từ khó: quan sang, cúc cắc, bắn toé, vất vả, nhễ nhại - Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - Hiểu nội dung bài: Cương ước mơ trở thành một thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý.(trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 85, SGK III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - 2 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài Đôi giày - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. ba ta màu xanh và TLCH. - Gọi 1 HS đọc toàn bài và nêu nội dung chính của bài. - Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: - Lắng nghe. * Luyện đọc : - Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc ).GV sữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS HS đọc bài tiếp nối nhau theo trình tự. nếu có. + Đ1: Từ ngày phải nghỉ học … đến phải kiếm sống. - Gọi HS đọc phần chú giải. + Đ2: mẹ Cương … đến đốt cây bông. - Gọi HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc thành tiếng. - GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc.(SGV) - 3 HS đọc toàn bài. * Tìm hiểu bài: - 2 HS đọc, cả lớp theo dõi, trao đổi, tiếp - Gọi HS đọc đoạn 1 trao đổi và TLCH: nối nhau trả lời câu hỏi. + “thưa” có nghĩa là trình bày với người ? Từ “thưa” có nghĩa là gì? trên về một vấn đề nào đó với cung cách lễ phép, ngoan ngoãn. + Cương xin mẹ đi học nghề thợ rèn. ? Cương xin mẹ đi học nghề gì? Cương thương mẹ vất vả. Cương muốn tự mình kiếm sống. + “kiếm sống” là tìm cách làm việc để tự ? “Kiếm sống” có nghĩa là gì? nuôi mình. + Đoạn 1 nói lên điều gì? Đoạn 1 nói lên ước mơ của Cương trở thành thợ rèn để giúp đỡ mẹ. - Ghi ý chính đoạn 1. - 2 HS nhắc lại. - Gọi HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi. - 2 HS đọc thành tiếng. ? Mẹ Cương phản ứng như thế nào khi em trình bày ước + Bà ngạc nhiên và phản đối. mơ của mình? ? Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào? + Mẹ cho là Cương bị ai xui, nhà Cương thuộc dòng dõi quan sang. Bố của Cương sẽ không chịu cho Cương làm nghề thợ rèn, sợ.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> mất thể diện của gia đình. + Cương nghèn nghẹn nắm lấy tay mẹ. Em ? Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào? nói với mẹ bằng những lời thiết tha: nghề nào cũng đáng trọng, chỉ có ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường. + Cương thuyết phục để mẹ hiểu và đồng ? Nội dung chính của đoạn 2 là gì? ý với em. - 2 HS nhắc lại. - Ghi ý chính đoạn 2. - Gọi HS đọc từng bài. Cả lớp đọc thầm và trả lời câu 1 HS đọc thành tiếng, HS trao đổi và trả lời câu hỏi. hỏi 4, SGK. - Gọi HS trả lời và bổ sung như SGV + Cương ước mơ trở thành thợ rèn vì em ? Nội dung chính của bài là gì? cho rằng nghề nào cũng đáng quý và cậu đã thuyết phục được mẹ. - 2 HS nhắc lại nội dung bài. - Ghi nội dung chính của bài. * Luyện đọc: - Gọi HS đọc phân vai. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách - 3 HS đọc phân vai. HS phát biểu cách đọc hay (như đã hướng dẫn) đọc hay phù hợp từng nhân vật. - Yêu cầu HS đọc theo cách đọc đã phát hiện. - 3 HS đọc phân vai. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn văn như SGV) - Yêu cầu HS đọc trong nhóm. - Tổ chức cho HS thị đọc diễn cảm. - Nhận xét tiết học. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc. 3. Củng cố - dặn dò: - 3 đến 5 HS tham gia thi đọc. ? Câu truyện của Cương có ý nghĩa gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn về nhà học bài, luôn có ý thức trò chuyện thân mật, tình cảm của mọi người trong mọi tình huống và soạn bài Điều ước của vua Mi- đát.. CHÍNH TẢ: THỢ RÈN I. MỤC TIÊU: - Nghe - viết đúng chính tả; trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ. - Làm đúng bài tập (2) a/ b - Giáo dục HS biết “rèn chữ, giữ vở” II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bài tập 2a viết vào giấy khổ to và bút dạ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - Gọi HS lên bảng đọc cho 3 HS viết bảng lớp, HS - HS thực hiện theo yêu cầu. dưới lớp viết vào vở nháp. điện thoại, yên ổn, bay liệng, điên điển, chim yến, biêng biếc,… - Nhận xét chữ viết của HS trên bảng và vở chính tả. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn viết chính tả: - Lắng nghe. * Tìm hiểu bài thơ: - Gọi HS đọc bài thơ. - 2 HS đọc thành tiếng. - Gọi HS đọc phần chú giải. - 1 HS đọc phần chú giải. ? Những từ ngữ nào cho em biết nghề thợ rèn rất vất vả? + Các từ ngữ cho thấy nghề thợ rèn rất vả: ngồi xuống nhọ lưng, quệt ngang nhọ mũi, suốt tám giờ chân than mặt bụi, nước tu ừng.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ực, bóng nhẫy mồ hôi, thở qua tai. ? Nghề thợ rèn có những điểm gì vui nhộn? + ... vui như diễn kịch, già trẻ như nhau, nụ ? Bài thơ cho em biết gì về nghề thợ rèn? cười không bao giờ tắt. + ... nghề thợ rèn vất vả nhưng có nhiều * Hướng dẫn viết từ khó: niềm vui trong lao động. - Yêu cầu HS tìm, luyện viết các từ khó, dễ lẫn khi viết - Các từ: trăm nghề, quay một trận, bóng chính tả. nhẫy, diễn kịch, nghịch,… * Viết chính tả: * Thu, chấm bài, nhận xét: c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: a/. – Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng. - Phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm. Yêu vầu HS làm - Nhận đồ dùng và hoạt động trong nhóm. trong nhóm. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu sai) - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Gọi HS đọc lại bài thơ. - 2 HS đọc thành tiếng. ? Đây là cảnh vật ở đâu? Vào thời gian nào? - Đây là cảnh vật ở nông thôn vào những - Bài thơ Thu ẩm nằm trong chùm thơ thu rất nổi tiếng đêm trăng. của nhà thơ Nguyễn Khuyến. Ông được mệnh danh là - Lắng nghe. nhà thơ của làng quê Việt Nam. Các em tìm đọc để thấy được nét đẹp của miền nông thôn. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét chữ viết của HS. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ thu của Nguyễn Khuyến hoặc các câu ca dao và ôn luyện để chuẩn bị kiểm tra. LuyÖn to¸n:. LuyÖn tËp phéP céng, gi¶i to¸n tæng hiÖu. I .mơc tiªu: Củng cố và rèn luyện kĩ năng thực hiện phép cộng nhiều số . Rèn luyện kĩ năng giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. II. Ho¹t ®éng d¹y häc: Hoạt động của giáo viên 1. H§ 1 :(10- 12/) Luyện kĩ năng thực hiện cộng nhiều số Baøi 1: Ñaêït tính roài tính a) 36 752 +5 416 +42 895 57 494 + 26 107 + 1 863 b) 9 254 ; 703 vaø 89 24 068 ; 13 579 vaø 1 234 Löu yù hs yeáu khi ñaët tính chữa bài , nhận xét Baøi 1 Vở thực hành trang 34 HS làm gv nhận xét bổ sung Bài 2: Vụ chiêm năm qua nhà bác Bình đã thu hoạch được 1 tấn 130 kg thóc , vụ mùa thu hoach được nhiều hơn vụ chiêm 270 kg thóc . Hỏi năm qua nhà bác Bình đã thu hoạch được bao nhiêu kg thóc ? Löu yù hs ñôn vò ño. Hoạt động của học sinh. HS tự đặt tính ròi tính vào vở 2 em leân baûng laøm. HS đọc bài toán , tìm cách giải vào vở 1 em leân baûng laøm keát quaû : 2530 kg thoùc. HS nêu cách giải dạng toán.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 2. (10- 12/) Luyeän giaûi bt tìm 2 soá khi bieát toång vaø hieäu của 2 số đó Baøi 3 : Tìm hai soá bieát : a) Tổng của 2 số đó là 32 , hiệu của 2 số đó là 10 ? b) Tổng của 2 số đó là 195 , hiệu của 2 số đó là 89 ? Goïi HSyeáu leân laøm Baøi 4: GV ghi toùm taét ? quaû Cam : 6 quaû 40 quaû+ Quyùt:. 1 em đọc đề bài 2 em lên bảng làm . lớp làm nháp nhận xét , chữa bài. Dựa vào tóm tắt dặt đề toán 2-3em nêu bài toán , hs tự giải đại diện 2 em của 2 nhóm lên bảng làm. ? quaû. Nhìn tóm tắt nêu miệng bài toán rồi giải theo 2 caùch ? Chia 2 nhoùm giaûi 2 caùch Chữa , nhận xét , chốt nd kiến thức Baøi 5: ( KG) Hai soá coù toång laø soá leû nhoû nhaát coù ba chữ số như nhau và hiệu là số lớn nhất có một chữ số . Tìm hai số đó? HD hs xác định số lẻ nhỏ nhất có ba chữ số như nhau và hiệu là số lớn nhất có một chữ số .là số naøo? Goïi hs neâu caùch giaûi cuûa mình Nhận xét , chữa Baøi 2 Vở thực hành trang 34 cho hs làm GV chú ý hs các cặp cạnh // với nhau và không // với nhau Baøi 3 Vở thực hành trang 34 cho hs làm vào vở GV chú ý các cạnh // với nhau và các canh vuông góc với cạnh DC 3.Cuûng coá ,daën doø : (1-2/) Tổng kết nd bài .Nhận xét giờ học ,. HS đọc đề toán xaùc ñònh toång cuûa 2 soá , hieäu cuûa 2 soá sau đó vận dụng dạng toán để giải Toång 2 soá laø: 111 Hieäu 2 soá laø : 9 ; Giaûi moät trong 2 caùch Số lớn là : (111 + 9 ) : 2 = 60 Soá beù laø : 60 - 9 = 51 Đáp số : 60 : 51. KĨ THUẬT KHÂU ĐỘT THƯA(TiÕt 2) I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: -Biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa. - Khâu được các mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. - Với HS khéo tay: Khâu được các mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm. -Hình thành thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận. - KNS: Tự phục vụ; xác định giá trị; tìm kiếm sự hỗ trợ; lắng nghe tích cực. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh quy trình khâu mũi khâu đột thưa; Mẫu đường khâu đột thưa; Vật liệu và dụng cụ như: 1 mảnh vải trắng kích thước 20 cm x 30 cm; chỉ; kim, kéo, thước, phấn vạch. - 1 số mẫu vật liệu và dụng cụ như GV. III. Các hoạt động dạy - học..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra. HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. HD thực hành khâu đột thưa -Nhận xét và nêu lại các bước thực hiện:Vạch dấu; khâu theo đường dấu nhớ quy tắc”lùi 1 tiến 3”. -Hướng dẫn thêm những lưu ý khi thực hiện. -Quan sát giúp đỡ những HS có khó khăn.. Hoạt động của học sinh. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. - HS thực hiện. - Lắng nghe và thực hiện. -Thực hành theo hướng dẫn của GV.. HĐ 3. Đánh giá kết quả học tập của HS -Tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm. -Trưng bày sản phẩm và nhận xét lẫn nhau. -Nêu các tiêu chuẩn đánh giá để HS tự đánh giá và nhận xét bạn. 4.Củng cố, dặn dò - Lắng nghe và thực hiện. -Nhận xét chung, tuyên dương những sản phẩm đẹp. - Nhận xét tiết học và dặn chuẩn bị bài sau. ĐẠO ĐỨC : TIẾT KIỆM THỜI GIỜ ( T1 ) I. MỤC TIÊU: - Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ. - Biết được lợi ích của việc tiết kiệm thời giờ.(HS khá - giỏi biết được vì sao cần phải tiết kiệm thời giờ). - Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,... hằng ngày một cách hợp lí. - GD HS biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK Đạo đức 4. - Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ. - Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ và trắng. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: Cho HS hát. - HS hát. 2. KTBC: ? Nêu phần ghi nhớ của bài “Tiết kiệm tiền của”. - Một số HS thực hiện. 3. Bài mới: - HS nhận xét, bổ sung. a. Giới thiệu bài: “Tiết kiệm thời giờ” b. Nội dung: * Hoạt động 1: Kể chuyện “Một phút” –trong SGK/14- 15 - GV kể chuyện kết hợp với việc đóng vai minh họa của một số HS. - GV cho HS thảo luận theo 3 câu hỏi trong SGK/15. - HS lắng nghe và xem bạn đóng vai. - GV kết luận: Mỗi phút điều đáng quý. Chúng ta phải tiết kiệm thời giờ. * Thảo luận nhóm (Bài tập 1- SGK/15) - GV chia 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo - HS thảo luận. luận: - Đại diện lớp trả lời. Nhóm 1 câu a,b; Nhóm 2 câu c,d; Nhóm 3 câu đ,e *Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (Bài tập 2- SGK/16) - Các nhóm thảo luận để trả lời tán thành - GV chia 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo hay không tán thành theo từng nội dung luận về một tình huống. tình huống..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Nhóm 1 : Điều gì sẽ xảy ra nếu HS đến phòng thi bị muộn. Nhóm 2 : Nếu hành khách đến muộn giờ tàu, máy bay thì - Cả lớp trao đổi, thảo luận và giải thích. điều gì sẽ xảy ra? Nhóm 3 : Điều gì sẽ xảy ra nếu người bệnh được đưa đến bệnh viện cấp cứu chậm? - GV kết luận: (Như SGV) *Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài tập 3- SGK) Thảo luận nhóm: - GV lần lượt nêu từng ý kiến trong BT 3 Em hãy cùng các bạn trong nhóm trao đổi và bày tỏ thái độ về các ý kiến sau (Tán thành, phân vân hoặc không tán thành) : a/. Thời giờ là quý nhất. b/. Thời giờ là thứ ai cũng có, chẳng mất tiền mua nên - HS bày tỏ thái độ đánh giá theo các phiếu màu theo quy ước như ở hoạt động không cần tiết kiệm. c/. Tiết kiệm thời giờ là học suốt ngày, không làm việc gì 3 tiết 1- bài 3. khác. d/. Tiết kiệm thời giờ là tranh thủ làm nhiều việc trong cùng 1 lúc. - GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình. - GV kết luận: + Ý kiến a là đúng. + Các ý kiến b, c, d là sai - 2 HS đọc. - GV yêu cầu 2 HS đọc phần ghi nhớ. 4. Củng cố - Dặn dò: - Tự liên hệ bản thân. - Lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân (Bài tập 4SGK/16) ? Em đã biết tiết kiệm thời giờ chưa? Hãy trao đổi với bạn bên cạnh 1 số việc cụ thể mà em đã làm để tiết kiệm thời giờ. - Viết, vẽ, sưu tầm các mẩu chuyện, truyện kể, tấm - HS cả lớp thực hiện. gương, ca dao, tục ngữ về tiết kiệm thời giờ (Bài tập 5SGK/ 16) Thứ ba, ngày 23 tháng 10 năm 2012 TOÁN: VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I. MỤC TIÊU : - Vẽ được đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước. - Vẽ được đường cao của một hình tam giác. - GD HS thêm yêu môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Thước thẳng và ê ke (cho GV và HS). III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC: 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: - HS nghe. b.Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước : - GV thực hiện các bước vẽ như SGK đã giới thiệu, vừa thao tác vẽ vừa nêu cách vẽ cho HS cả lớp quan sát (vẽ theo - Theo dõi thao tác của GV. từng trường hợp)..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - GV tổ chức cho HS thực hành vẽ. + Yêu cầu HS vẽ đường thẳng AB bất kì. + Lấy điểm E trên đường thẳng AB (hoặc nằm ngoài đường thẳng AB). + Dùng ê ke để vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với AB. - GV nhận xét và giúp đỡ các em còn chưa vẽ được hình. c. Hướng dẫn vẽ đường cao của tam giác : - GV vẽ lên bảng tam giác của ABC như phần bài học của SGK. - GV yêu cầu HS đọc tên tam giác. - GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng đi qua điểm A và vuông góc với cạnh BC của hình tam giác ABC. - GV nêu: Qua đỉnh A của hình tam giác ABC ta vẽ đường thẳng vuông góc với cạnh BC, cắt cạnh BC tại điểm H. Ta gọi đoạn thẳng AH là đường cao của hình tam giác ABC. - GV nhắc lại: Đường cao của hình tam giác chính là đoạn thẳng đi qua một đỉnh và vuông góc với cạnh đối diện của đỉnh đó.. Điểm E nằm ngoài đường thẳng AB. - 1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào VBT.. - Tam giác ABC. - 1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp. A. H B C - GV yêu cầu HS vẽ đường cao hạ từ đỉnh B, đỉnh C của - HS dùng ê ke để vẽ. hình tam giác ABC. - Một hình tam giác có 3 đường cao. - GV hỏi: Một hình tam giác có mấy đường cao ? d. Hướng dẫn thực hình : - 3 HS lên bảng vẽ hình, mỗi HS vẽ Bài 1- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó vẽ hình. theo một trường hợp, HS cả lớp vẽ vào vở. - GV yêu cầu HS nhận xét bài vẽ của các bạn, sau đó yêu - HS nêu tương tự như phần hướng dẫn cầu 3 HS vừa lên bảng lần lượt nêu cách thực hiện vẽ cách vẽ ở trên. đường thẳng AB của mình. - GV nhận xét và cho điểm HS. - Vẽ đường cao AH của hình tam giác Bài 2- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Đường cao AH của hình tam giác ABC là đường thẳng đi ABC trong các trường hợp khác nhau. qua đỉnh nào của hình tam giác ABC, vuông góc với cạnh - Qua đỉnh A của tam giác ABC và vuông góc với cạnh BC tại điểm H. nào của hình tam giác ABC ? - 3 HS lên bảng vẽ hình, mỗi HS vẽ - GV yêu cầu HS cả lớp vẽ hình. đường cao AH trong một trường hợp, HS cả lớp dùng bút chì vẽ vào SGK. - GV yêu cầu HS nhận xét hình vẽ của các bạn trên bảng, - HS nêu các bước vẽ như ở phần hướng sau đó yêu cầu 3 HS vừa lên bảng lần lượt nêu rõ cách thực dẫn cách vẽ đường cao của tam giác trong SGK. hiện vẽ đường cao AH của mình. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 - GV yêu cầu HS đọc đề bài và vẽ đường thẳng qua E, - HS vẽ hình vào VBT vuông góc với DC tại G. - HS nêu : ABCD, AEGD, EBCG. - Hãy nêu tên các hình chữ nhật trong có trong hình. + AB và DC. - GV hỏi thêm: + Các cạnh AB và DC song song với ? Những cạnh nào vuông góc với EG ? nhau. ? Các cạnh AB và DC như thế nào với nhau? + Các cạnh AD, EG, BC. ? Những cạnh nào vuông góc với AB ? + Song song với nhau. ? Các cạnh AD, EG, BC như thế nào với nhau ? 4. Củng cố - Dặn dò: - GV tổng kết giờ học. - HS cả lớp. - Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.. LuyÖn to¸n:. LuyÖn tËp.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> I .môc tiªu: Gióp HS: - Củng cố và nâng cao dạng toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Cã kÜ n¨ng gi¶i d¹ng to¸n nµy. II. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên H§1: (1-2/) Cñng cè kiÕn thøc: Cho HS nªu c¸c bíc gi¶i d¹ng to¸n t×m hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. H§2: (20-25/) Lµm bµi tËp vËn dông: Bµi 1: GV nªu BT Tæng cña hai sè lµ 8275 hiÖu cña hai sè lµ 125 . Tìm hai số đó? HD HS t×m c¸ch gi¶i GV ch÷a, nhËn xÐt Bµi 2: T×m hai sè cã tæng b»ng 755 , biÕt rằng nếu lấy số bé cộng với 479 thì đợc số lín. HD HS c¸ch gi¶i Baøi 1Vở thực hành trang 35 cho hs vẽ bạn nhận xét Bài 2 Vở thực hành trang 35 §óng ghi § sai ghi S vµo « trèng. Hoạt động của học sinh 2- 3 em nªu c¸c bíc gi¶i. NhËn d¹ng bµi to¸n 2 HS lªn b¶ng gi¶i 2 c¸ch NhËn xÐt vµ ch÷a bµi 1 em đọc đề bài Tìm hiểu đề , tóm tắt bài toán HS gi¶i 1 trong 2 c¸ch 1em lªn b¶ng gi¶i , HS cßn l¹i gi¶i vµo vë. Theo đề bài thì hiệu của hai số bằng 479 Sè bÐ lµ: (755 – 479 ): 2 = 138 Sè lín lµ: 138 = 479 = 617 §¸p sè : 138 ; 617 NhËn xÐt vµ ch÷a bµi *a. §. b. S. C. S. Bµi 3 +4Vở thực hành trang 35 Bµi 3: T×m hai sè cã trung b×nh céng b»ng 417 và nếu lấy số lớn trừ số bé thì đợc 122. HD HS c¸ch gi¶i Bµi 4: Mét h×nh ch÷ nhËt cã chu vi b»ng 128 m , chiÒu dµi h¬n chiÒu réng 8m . T×m diÖn tích của hình chữ nhật đó? GV gîi ý HS c¸ch gi¶i Bµi 5: Mét h×nh ch÷ nhËt cã chu vi 164m , biÕt r»ng nÕu t¨ng chiÒu réng 6m vµ gØam chiều dài 6m thì đợc một hình vuông. Tính diện tích hình chữnhật đó? GV chÊm bµi , nhËn xÐt H§3: (4-5/) Cñng cè , dÆn dß: (1-2/) nhËn xÐt giê häc. *HS làm chú ý đờng cao AH của các hình HS đọc đề bài - nêu cách giải - T×m tæng cña hai sè - t×m sè bÐ - t×m sè lín HS tù gi¶i KÕt qña: 356 ; 478 HS đọc đề bài - nêu cách giải - t×m nöa chu vi - t×m chiÒu réng - t×m chiÒu dµi - t×m diÖn tÝch HS tù gi¶i KÕt qu¶ : 1008 m2 HS đọc kĩ đề – giải vào vở KÕt qu¶: 1645 m2. LUYỆN TỪ VÀ CÂU : MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ I. MỤC TIÊU: - Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ ; bước đầu tìm được một số từ cùng nghĩa với từ Ứớc mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bằng tiếng mơ (BT1, BT2); ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó(BT3), nêu được ví dụ minh hoạ về một loại ước mơ(BT4). - GD HS bi ết ước mơ dẹp . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:  HS chuẩn bị tự điển (nếu có). GV phô tô vài trang cho nhóm.  Giấy khổ to và bút dạ. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - Gọi 2 HS trả lời câu hỏi: Dấu ngoặc kép có tác dụng gì? - 2 HS ở dưới lớp trả lời. - Gọi 2 HS lên bảng đặt câu. Mỗi HS tìm ví dụ về tác dụng của dấu ngoặc kép. - 2 HS làm bài trên bảng..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Nhận xét bài làm, cho điểm từng HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập: - Lắng nghe. Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS đọc lại bài Trung thu độc lập, ghi vào vở - 1 HS đọc thành tiếng. nháp những từ ngữ đồng nghĩa với từ ước mơ. - 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm - Gọi HS trả lời. và tìm từ. ? Mong ước có nghĩa là gì? - Các từ: mơ tưởng, mong ước. Mong ước: nghĩa là mong muốn thiết tha ? Đặt câu với từ mong ước. điều tốt đẹp trong tương lai. ? Mơ tưởng nghĩa là gì? - HS đặt câu. “Mơ tưởng” nghĩa là mong mỏi và tưởng tượng điều mình muốn sẽ đạt được trong tương lai. - 1 HS đọc thành tiếng. Bài 2:- Gọi HS đọc yêu cầu. - Phát phiếu và bút dạ cho nhóm 4 HS . Yêu cầu HS có thể - Nhận đồ dùng học tập và thực hiện theo sử dụng từ điển để tìm từ. Nhóm nào làm xong trước dán yêu cầu. phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung để hoàn - Viết vào vở bài tập. Bắt đầu bằng Bắt đầu bằng thành một phiếu đầy đủ nhất. Tiếng ước tiếng mơ - Kết luận về những từ đúng. Mơ ước mơ tưởng, Lưu ý: Nếu HS tìm các từ : ước hẹn, ước, đoán, ước ngưyện, Ước mơ, ước muốn, ước ao, ước mơ mộng. mơ màng …GV có thể giải nghĩa từng từ để HS phát hiện ra sự không mong, ước vọng. đồng nghĩa hoặc cho HS đặt câu với những từ đó.(Xem SGV) - 1 HS đọc thành tiếng. Bài 3:- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đội để ghép từ ngữ thích thích - Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, ghép từ. hợp. - Viết vào VBT. - Gọi HS trình bày, GV kết luận lời giải đúng.  Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng.  Đánh giá không cao: ước mơ nho nhỏ.  Đánh giá thấp: ước mơ viễn vông, ước mơ kì quặc, ước mơ dại dột. Bài 4: - 1 HS đọc thành tiếng. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm và tìm ví dụ minh hoạ cho - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới thảo luận viết ý kiến của các bạn vào vở nháp. những ước mơ đó. - Gọi HS phát biểu ý kiến. Sau mỗi HS nói GV nhận xét - 10 HS phát biểu ý kiến. xem các em tìm ví dụ đã phù hợp với nội dung chưa? Ví dụ minh hoạ: (Xem SGV) 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ các từ thuộc chủ điểm ước mơ và học thuộc các câu thành ngữ. LUYỆN TỪ VÀ CÂU : Luyện: MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ I. MỤC TIÊU: - Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ ; bước đầu tìm được một số từ cùng nghĩa với từ Ứớc mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bằng tiếng mơ; ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó nêu được ví dụ minh hoạ về một loại ước mơ. - GD HS bi ết ước mơ đđẹp . II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu. - Phát phiếu và bút dạ cho nhóm 4 HS . Yêu cầu HS có thể sử dụng từ điển để tìm từ. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung để hoàn thành một phiếu đầy đủ nhất. - Kết luận về những từ đúng. Lưu ý: Nếu HS tìm các từ : ước hẹn, ước, đoán, ước ngưyện, mơ màng …GV có thể giải nghĩa từng từ để HS phát hiện ra sự không đồng nghĩa hoặc cho HS đặt câu với những từ đó Bài 2:- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đội để ghép từ ngữ thích thích hợp. - Gọi HS trình bày, GV kết luận lời giải đúng.  Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng.  Đánh giá không cao: ước mơ nho nhỏ.  Đánh giá thấp: ước mơ viễn vông, ước mơ kì quặc, ước mơ dại dột. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm và tìm ví dụ minh hoạ cho những ước mơ đó. - Gọi HS phát biểu ý kiến. Sau mỗi HS nói GV nhận xét xem các em tìm ví dụ đã phù hợp với nội dung chưa? 3. Củng cố - dặn dò:- Nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ các từ thuộc chủ điểm ước mơ và học thuộc các câu thành ngữ.. - 1 HS đọc thành tiếng. - Nhận đồ dùng học tập và thực hiện theo yêu cầu. - Viết vào vở bài tập. Bắt đầu bằng Bắt đầu bằng Tiếng ước tiếng mơ Ước mơ, ước muốn, Mơ ước mơ tưởng, ước ao, ước mong, mơ mộng. ước vọng.. - 1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, ghép từ. - Viết vào VBT.. - 1 HS đọc thành tiếng. - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới thảo luận viết ý kiến của các bạn vào vở nháp. - 10 HS phát biểu ý kiến.. Luyện Tiếng Việt: LUYỆN ĐỌC, VIẾT:THƯA CHUYỆN VỚI MẸ. I. MỤC TIấU: - Đọc đúng các tiếng , từ khó hoặc dễ lẫn: quan sang, cỳc cắc, bắn toé, vất vả, nhễ nhại - Đọc trôi chảy đợc toàn bài , ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ , nhấn giọng ở các tõ gîi c¶m. - §äc diÔn c¶m toµn bµi - Viết chính xác , đẹp đoạn (đoạn 2) của bài - Rèn HS viết chữ , giữ vở sạch , đẹp . - Yêu cầu HS viết đúng mẫu chữ, cở chữ, trình bày đẹp. II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hoạt động của thầy 1 . ổn định 2. Bµi míi * Giíi thiÖu bµi - Hớng dẫn luyện đọc, tìm hiểu bài a ) Luyện đọc - Chia ®o¹n: - GV đọc toàn bài b) T×m hiÓu bµi - GV nªu 3 c©u hái ở vở TH trang 32 yc HS trả lời.. Hoạt động của trò. c ) §äc diÔn c¶m. - 3 HS đọc thành tiếng . Cả lớp theo dõi, tìm giọng đọc - HS thi đọc diễn cảm. - NhËn xÐt, cho ®iÓm d,Luyện viết. - GV nªu yªu cÇu ®o¹n v¨n cÇn viÕt (đoạn 2) - GV híng dÉn HS viÕt tõ khã - Tổ chức choHS luyÖn viÕt bµi 3. Cñng cè - DÆn dß - NhËn xÐt giê - VN luỵện đọc. - HS đọc tiếp nối theo đoạn - 1 HS đọc thành tiếng - 2 HS đọc toàn bài - HS tr¶ lêi - Nªu néi dung bµi. - LuyÖn viÕt tõ khã - HS luyÖn viÕt bµi. BÀI 9 Vẽ trang trí ĐƠN GIẢN HOA - LÁ I/MỤC TIÊU: - Học sinh nắm được hình dáng, màu sắc và đặc điểm của một số loại hoa, lá đơn giản; nhận ra vẻ đẹp của hoạ tiết hoa lá trong trang trí. - Học sinh biết cách vẽ đơn giản và vẽ đơn giản một số bông hoa, chiếc lá. - Học sinh yêu mến vẻ đẹp của thiên nhiên. II/CHUẨN BỊ: GV: - Chuẩn bị một số hoa, lá thật. - Bài vẽ của học sinh các lớp trước. - Một số ảnh chụp hoa, lá và hình hoa, lá đã được vẽ đơn giản; một số bài vẽ trang trí có sử dụng hoạ tiết hoa lá. HS: - Giấy vẽ, vở tập vẽ 4, bút chì,tẩy, màu. Một vài bông hoa, chiếc lá thật. III/:CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1.Ổn định tổ chức : 2.Kiểm tra bài cũ :(2p) 3.Bài mới : (32 p) Hoạt động dạy và học: -Kiểm tra đồ dùng học tập. TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 5P Hoạt động 1:Quan sát nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - GV yêu cầu hs xem ảnh chụp và hoa, lá thật: + Tên gọi của các loại hoa, lá? + Hình dáng và màu sắc của chúng có gì khác nhau? - Giáo viên giới thiệu một số hoa, lá thật như hoa hồng, hoa cúc, ... lá bưởi, lá trầu không ... và hình các loại hoa, lá trên đã được vẽ đơn giản để học sinh thấy sự giống nhau, khác nhau giữa hình hoa, lá thật và hình hoa, lá đã được vẽ đơn giản.. - HS quan sát tranh và trả lời: + Kể tên một số loại hoa, lá mà em biết. - Học sinh nhận xét, giáo viên bổ sung để các em nhận thấy hoa, lá có hình dáng, màu sắc đẹp và mỗi loại đều có đặc điểm riêng.. 7P. Hoạt động 2: Cách vẽ hoa, lá. - Giáo viên cho các em xem các bài vẽ đơn giản hoa, lá đẹp của các bạn. TG. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN học sinh năm trước để các em học tập cách vẽ. -Treo hình ảnh gợi ý cách vẽ. -GV vẽ từng bước lên bảng.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH + Quan sát và vẽ theo các bước. +B1:Vẽ khung hình chung. +B2:Vẽ các nét chính của hoa và lá. +B3: Hoàn chỉnh và vẽ màu. + Chú ý lược bớt một số chi tiết rườm rà, phức tạp;. -Gvlưu ý: +Có thể vẽ theo trục đối xứng. +Lược bớt một số chi tiết rườm rà phức tạp . +Chú ý vào đặc điểm,hình dáng của hoa lá và vẽ nét cho mềm mại . +Vẽ màu theo ý thích.. 20P. Hoạt động 3: Thực hành. - HS làm bài cá nhân. - Làm bài theo các bước đã hướng dẫn. - Nhìn mẫu hoa lá để vẽ - GV đến từng bàn để hướng dẫn nhắc nhở - Vẽ hình dáng chung cho cân đối với những hs còn lúng túng. phần giấy.. - Yêu cầu hoàn thành bài vẽ. - Chỉnh sửa bài lần cuối. 2P Hoạt động 4: Nhận xét,đánh giá. - Gv chọn một số bài vẽ treo lên bảng gv nhận - HS nhận xét bài vẽ. xét đánh giá bài vẽ. + Hình dáng . +Màu sắc. - GV nhận xét chung giờ học. -Tự xếp loại. - Khen ngợi, động viên những học. sinh,nhóm học sinh có hiều ý kiến phát. biểu 4.Dặn dò:(1p) -Hoàn thành bài nặn. -Chuẩn bị đồ dùng cho bài học sau.. Hoạt động ngoài giờ lên lớp Trß ch¬i: Đánh dồi I.Môc tiªu: - Th«ng qua trß ch¬i, HS rÌn khÐo lÐo, cẩn thận…...

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - GDHS ý thøc kỷ luật khi chơi. II. ChuÈn bÞ: Sạn,…. III. Lªn líp: I. ổn định tổ chức: 1 phút. II. Lªn líp: 1. Tổ chức chơi trò chơi Đánh dồi a.GV phæ biÕn néi dung giê sinh ho¹t tËp thÓ: §èi tîng ch¬i: C¶ líp. b.GV HD c¸ch ch¬i: Lu ý: C¸c trêng hîp sÏ bÞ coi lµ ph¹m lçi c. Tổ chức cho HS tham gia chơi theo từng nhóm GV theo dõi giúp đỡ những nhóm còn lúng túng d. NhËn xÐt- §¸nh gi¸: - C«ng bè thø tù kÕt qu¶ - GVCN nhËn xÐt. - Khen ngîi tinh thÇn tham gia trß ch¬i cña c¸c em. - Tuyªn bè kÕt thóc cuéc ch¬i. 2. Lao động - vệ sinh a. Phân công nhiệm vụ cho HS theo nhóm tổ. b. HS tham gia vệ sinh theo khu vực đã nhận. c. Tổng kết, kiểm tra ,đánh giá. d . Nhận xét tiết hoạt động ngoài giờ Thứ tư, ngày 24 tháng 10 năm 2012 TOÁN: VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. MỤC TIÊU: - Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước(bằng thước kẻ và êke) - GD HS thích học Toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Thước thẳng và ê ke (cho GV và HS). III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC: - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS 1 vẽ hai đường thẳng - 2 HS lên bảng vẽ hình, HS cả lớp vẽ vào AB và CD vuông góc với nhau tại E, HS 2 vẽ hình tam giác giấy nháp. ABC sau đó vẽ đường cao AH của hình tam giác này. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song - HS nghe. song với một đường thẳng cho trước : - GV thực hiện các bước vẽ như SGK đã giới thiệu, vừa thao tác vẽ vừa nêu cách vẽ cho HS cả lớp quan sát. + GV vẽ lên bảng đường thẳng AB và lấy một điểm E - Theo dõi thao tác của GV. nằm ngoài AB. + GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng MN đi qua E và vuông góc với đường thẳng AB. + GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng đi qua E và vuông góc - 1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào giấy với đường thẳng MN vừa vẽ. nháp. + GV nêu: Gọi tên đường thẳng vừa vẽ là CD, có nhận xét - Hai đường thẳng này song song với gì về đường thẳng CD và đường thẳng AB ? nhau. + GV kết luận: Vậy chúng ta đã vẽ được đường thẳng đi qua điểm E và song song với đường thẳng AB cho trước. - GV nêu lại trình tự các bước vẽ đường thẳng CD đi qua E và vuông góc với đường thẳng AB như phần bài học trong SGK..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> C .Luyện tập, thực hành : Bài 1 - GV vẽ lên bảng đường thẳng CD và lấy một điểm M nằm ngoài CD như hình vẽ trong bài tập 1. ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? ? Để vẽ được đường thẳng AB đi qua M và song song với đường thẳng CD, trước tiên chúng ta vẽ gì ? - GV yêu cầu HS thực hiện bước vẽ vừa nêu, đặt tên cho đường thẳng đi qua M và vuông góc với đường thẳng CD là đường thẳng MN. - GV: Sau khi đã vẽ được đường thẳng MN, chúng ta tiếp tục vẽ gì ? - GV yêu cầu HS vẽ hình. - Đường thẳng vừa vẽ như thế nào so với đường thẳng CD ? - Vậy đó chính là đường thẳng AB cần vẽ. Bài 2 - GV gọi 1 HS đọc đề bài và vẽ lên bảng hình tam giác ABC. - GV hướng dẫn HS vẽ đường thẳng qua A song song với cạnh BC: + Bước 1: Vẽ đường thẳng AH đi qua A, vuông góc với cạnh BC. + Bước 2: Vẽ đường thẳng đi qua A và vuông góc với AH, đó chính là đường thẳng AX cần vẽ.. - Vẽ đường thẳng AB đi qua điểm M và // với đường thẳng CD. - Chúng ta vẽ đường thẳng đi qua M và vuông góc với đường thẳng CD. - 1 HS lên bảng vẽ hình, HS cả lớp thực hiện vẽ hình vào VBT. - Vẽ đường thẳng đi qua điểm M và vuông góc với đường thẳng MN. - Tiếp tục vẽ hình. - Đường thẳng này song song với CD. - 1 HS đọc đề bài.. - HS vẽ hình theo hướng dẫn của GV. - HS thực hiện vẽ hình (1 HS vẽ trên bảng lớp, cả lớp vẽ vào VBT): + Vẽ đường thẳng CG đi qua điểm C và vuông góc với cạnh AB. + Vẽ đường thẳng đi qua C và vuông góc với CG, đó chính là đường thẳng CY cần vẽ. + Đặt tên giao điểm của AX và CY là D. - Các cặp cạnh song song với nhau có trong hình tứ giác ABCD là AD và BC, AB và DC. - GV yêu cầu HS tự vẽ đường thẳng CY, song song với C cạnh AB. - 1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào VBT. - GV yêu cầu HS quan sát hình và nêu tên các cặp cạnh E song song với nhau có trong hình tứ giác ABCD. - GV nhận xét và cho điểm HS. B C Bài 3 - GV yêu cầu HS đọc bài, sau đó tự vẽ hình. A D - GV yêu cầu HS nêu cách vẽ đường thẳng đi qua B và - Vẽ đường thẳng đi qua B, vuông góc song song với AD. với AB, đường thẳng này song song với AD. - Tại sao chỉ cần vẽ đường thẳng đi qua B và vuông góc - Vì theo hình vẽ ta đã có BA vuông góc với BA thì đường thẳng này sẽ song song với AD ? với AD. - Góc đỉnh E của hình tứ giác BEDA có là góc vuông hay không ? - Là góc vuông. ? Hình tứ giác BEDA là hình gì ? Vì sao ? + Là hình chữ nhật vì hình này có bốn góc ? Hãy kể tên các cặp cạnh song song với nhau có trong hình ở đỉnh đều là góc vuông. vẽ ? + AB song song với DC, BE song song ? Hãy kể tên các cặp cạnh vuông góc với nhau có trong hình với AD. vẽ ? + BA vuông góc với AD, AD vuông góc với DC, DC vuông góc với EB, EB vuông góc với BA. - GV nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố - Dặn dò: - HS cả lớp. - GV tổng kết giờ học..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I.Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: -Chọn được câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc của bạn bè, người thân. - Biết cách sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - KSN: Thể hiện sự tự tin; Lắng nghe tích cưc; đặt mục tiêu; kiên định. II. Đồ dùng dạy - học: -Bảng lớp ghi sẵn đề bài. -Bảng phụ viết vắn tắt phần Gợi ý. -Hướng dẫn xây dựng cốt chuyện. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: -Gọi HS lên bảng kể câu chuyện đã nghe, đã đọc về -3 HS lên bảng kể. những ước mơ. -Hỏi HS dưới lớp ý nghĩa câu chuyện bạn vừa kể. - Thực hiện. -Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: Tuần trước, các em đã kể những câu chuyện đã nghe, đã đọc về ước mơ đẹp. Trong tiết học này, các em sẽ -Tổ chức báo cáo việc chuẩn bị bài của kể một câu chuyện về ước mơ đẹp của chính mình hay các bạn. bạn bè, người thân. Để kể được chuyện các em cần chuẩn bị trước như thầy đã dặn dò. HĐ 2. Hướng dẫn kể chuyện: * Tìm hiểu đề bài: -Gọi HS đọc đề bài. -2 HS nhắc lại tiêu đề bài. -GV đọc, phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: ước mơ đẹp của em, của bạn bè, người thân. - HS đọc đề bài. -Yêu cầu của đề bài về ước mơ là gì? + Đề bài yêu cầu đây là ước mơ phải có thật. +Nhân vật chính trong truyện là ai? +Nhân vật chính trong chuyện là em hoặc bạn bè, người thân. -Gọi HS đọc gợi ý 2. -2 HS đọc gợi ý 2. -Treo bảng phụ. -1 HS đọc nội dung trên bảng phụ. +Em xây dựng cốt truyện của mình theo hướng nào? *Em kể về nội dung em trờ thành cô Hãy giới thiệu cho các bạn cùng nghe. giáo vì quê em ở miền núi rất ít giáo viên và nhiều bạn nhỏ đến tuổi mà chưa biết chữ. *Em từng chứng kiến một cô y tá đến tận nhà để tiêm cho em. Cô thật dịu dàng và giỏi. Em ước mơ mình trở thành một y tá. *Em ước mơ trở thành một kĩ sư tin học giỏi vì em rất thích làm việc hay chơi trò chơi điện tử. *Em kể câu chuyện bạn H’Thương bị khuyết tật đã cố gắng đi học vì bạn đã ước mơ trở thành cô giáo dạy trẻ khuyết tật..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> * Kể trong nhóm: -Chia nhóm 4 HS, yêu cầu các em kể câu chuyện của mình trong nhóm. Cùng trao đổi, thảo luận với các bạn về nội dung, ý nghĩa và cách đặt tên cho chuyện. - Hỗ trợ những nhóm gặp khó khăn. Các em cần phải mở đầu câu chuyện bằng ngôi thứ nhất, dùng đại từ em hoặc tôi. * Kể trước lớp: - Tổ chức cho HS thi kể. -Mỗi HS kể GV ghi nhanh lên bảng tên HS, tên truyện, ước mơ trong truyện. -Sau mỗi HS kể, GV yêu cầu HS dưới lớp hỏi bạn về nội dung, ý nghĩa, cách thức thực hiện ước mơ đó để tạo không khí sôi nổi, hào hứng ở lớp học. -Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu ở các tiết trước. -Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò: -Dặn HS về nhà viết lại một câu chuyện các bạn vừa kể mà em cho là hay nhất và chuẩn bị bài kể chuyện Bàn chân kì diệu. -Nhận xét tiết học.. -Hoạt động trong nhóm.. - HS tham gia kể chuyện. -Hỏi và trả lời câu hỏi. -Nhận xét nội dung truyện và lời kể của bạn. - Lắng nghe và thực hiện.. TẬP ĐỌC: ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI- ĐÁT I. MỤC TIÊU: 1. Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các tiếng, từ khó : Mi- đát, Đi- ô- ni- dốt, Pác- tôn, sung sướng, rửa sạch, tham lam,…. - Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm và giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật (lời xin, lời khẩn cầu của Mi- đát, lời phán bảo oai vệ của thần Đi- ô- ni- dốt). 2. Đọc- hiểu: - Hiểu nội dung bài: Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 90, SGK III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đọan bài Thưa - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. chuyện với mẹ và trả lời câu hỏi trong SGK. - Gọi 1 HS đọc toàn bài và nêu đại ý của bài. - Nhận xét, cho điểm HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: (SGV) b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Lắng nghe. - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng đọc của bài (3 lượt HS đọc).GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS nếu có. Lưu ý các câu cầu khiến: Xin thần tha tội cho tôi ! Xin người lấy lại điều ước cho tôi - HS nối tiếp nhau đọc bài theo trình tự. được sống + Đ1: Có lần thần Đi- ô- ni- dốt…đến sung - Gọi HS đọc phần chú giải. sướng hơn thế nữa. - Yêu cầu HS đọc toàn bài. + Đ2: Bọn đầy tớ … đến cho tôi được sống. - GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc. + Đ3: Thần Đi- ô- ni- dốt… đến tham lam. (Xem SGV) - HS đọc thành tiếng..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> * Tìm hiểu bài: - 2 HS đọc toàn bài. - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 trao đổi và trả lời câu - 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. 2 HS hỏi. ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời câu hỏi: ? Thần Đi- ô- ni- dốt cho vua Mi- đát cái gì? + Thần Đi- ô- ni- dốt cho Mi- đát một điều ? Vua Mi- đát xin thần điều gì? ước. + Vua Mi- đat xin thần làm cho mọl vật ông chạm vào đều biến thành vàng. ? Theo em, vì sao vua Mi- đát lại ước như vậy? + Vì ông ta là người tham lam. ? Thoạt đầu diều ước được thực hiện tốt đẹp như + Vua bẻ thử một cành sồi, ngắt thử một quả thế nào? táo, chúng đều biến thành vàng. Nhà vua tưởng như mình là người sung sướng nhất trên đời. ? Nội dung đoạn 1 là gì? Ý 1. Điều ước của vua Mi- đát được thực hiện. - Ghi ý chính đoạn 1. - 2 HS nhắc lại ý chính đoạn 1. - Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi - 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi: ? Khủng khiếp nghĩa là thế nào? + Khủng khiếp nghĩa là rất hoảng sợ, sợ đến mức tột độ. ? Tại sao vua Mi- đát lại xin thần Đi- ô- ni- dôt + Vì nhà vua nhận ra sự khủng khiếp của điều lấy lại điều ước? ước: vua không thể ăn, uống bất cứ thứ gì. Vì tất cả mọi thứ ông chạm vào đều biến thành vàng. Mà con người không thể ăn vàng được. ? Đoạn 2 của bài nói điều gì? Ý 2. Vua Mi- đát nhận ra sự khủng khiếp của điều ước. - Ghi ý chính đoạn 2. - 1 HS nhắc lại ý chính đoạn 2. - Yêu cầu HS đọc đoạn 3, trao đổi và trả lời câu - 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao hỏi. đổi và trả lời câu hỏi. ? Vua Mi- đát có được điều gì khi nhúng mình + Ông đã mất đi phép màu và rửa sạch lòng vào dòng nước trên sông Pác- tôn? tham. ? Vua Mi- đát hiểu ra điều gì? + Vua Mi- đát hiểu ra rằng hạnh phúc không thể xây dựng bằng ước muốn tham lam. + Vua Mi- đát rút ra bài học quý. - 2 HS nhắc lại ý chính đoạn 3. - 1 HS đọc thành tiếng. ? Nội dung đoạn cuối bài là gì? Ý 3. Những điều ước tham lam không bao giờ - Ghi ý chính đoạn 3. mang lại hạnh phúc cho con người. - Gọi HS đọc toàn bài, cả lớp theo dõi và tìm ra ý - 1 HS đọc thành tiếng. HS phát biểu để tìm ra chính của bài. giọng đọc (như hướng dẫn) * Luyện đọc diễn cảm: - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc, sửa cho nhau. - Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm theo đoạn - Nhiều nhóm HS tham gia. văn. - Gọi 1 HS đọc, cả lớp theo dõi để tìm ra giọng đọc phù hợp. - Yêu cầu HS đọc trong nhóm. - Tổ chức cho HS đọc phân vai. - Bình chọn nhóm đọc hay nhất. 3. Củng cố – dặn dò: - Gọi HS đọc toàn bài theo phân vai. ? câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và soạn bài ôn tập tuần 10. TẬP LÀM VĂN: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC. I. MỤC TIÊU: Gióp HS kể lại được câu chuyện đã học có các sự việc được sắp xếp theo trình tự thời gian. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Lắng nghe. b. Hướng dẫn kể chuyện: * Tìm hiểu đề bài: - Gọi HS đọc đề bài và phân tích đề. - GV gạch chân những từ ngữ quan trọng bằng + 1 HS đọc đề bài. phấn màu: câu chuyện đã học có các sự việc được + 1 HS phân tích đề bằng cách nêu sắp xếp theo trình tự thời gian. những từ ngữ quan trọng trong đề. ? Em chọn câu truyện nào đã đọc để kể? b/. Kể chuyện trong nhóm: . - Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới thành 1 nhóm. Khi 1 HS kể thì các em khác lắng c/. Kể chuyện tríc líp nghe, nhận xét, bổ sung cho bạn. - Gọi HS tham gia thi kể chuyện. HS chưa kể theo dõi, nhận xét xem câu chuyện bạn kể đã đúng trình tự thời gian chưa? - 7 đến 10 HS tham gia kể chuyện. - Nhận xét, cho điểm HS. 3. Củng cố - dặn dò: - Phát triển câu truyện theo trình tự thời gian nghĩa là thế nào? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại một câu truyện theo trình tự thời gian vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau. HĐNGLL:Đọc sách" Thư viện di động" Thứ năm ngày 25 tháng 10 năm 2012 TOÁN: THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT - Vẽ được hình chữ nhật ( bằng thước kẻ và ê ke) - GD HS thích học Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Thước thẳng và ê ke (cho GV và HS). III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC: - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS 1 vẽ đường thẳng - 2 HS lên bảng vẽ hình, HS cả lớp vẽ hình CD đi qua điểm E và song song với đường thẳng AB cho vào giấy nháp. trước ; HS 2 vẽ đường thẳng đi qua đỉnh A của hình tam giác ABC và song song với cạnh BC. - GV chữa bài, nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: - Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được thực hành vẽ hình chữ nhật. b. Hướng dẫn vẽ hình chữ nhật theo độ dài các cạnh : M N.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Q - GV vẽ lên bảng hình chữ nhật MNPQ và hỏi HS: + Các góc ở các đỉnh của hình chữ nhật MNPQ có là góc vuông không ? - Hãy nêu các cặp cạnh song song với nhau có trong hình chữ nhật MNPQ. - Dựa vào các đặc điểm chung của hình chữ nhật, chúng ta sẽ thực hành vẽ hình chữ nhật theo độ dài các cạnh cho trước. - GV nêu ví dụ: Vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài 4 cm và chiều rộng 2 cm. - GV yêu cầu HS vẽ từng bước như SGK. + Vẽ đoạn thẳng CD. + Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D... + Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại.. + Nối A với B ta được hình chữ nhật ABCD. . d. Luyện tập, thực hành : Bài 1a(54): - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật có chiều dài 5 cm, chiều rộng 3 cm, sau đó đặt tên cho hình chữ nhật. - GV yêu cầu HS nêu cách vẽ của mình trước lớp. - GV yêu cầu HS tính chu vi của hình chữ nhật. - GV nhận xét. Bài 2a (54):(nÕu cßn thêi gian) - GV yêu cầu HS tự vẽ hình, sau đó dùng thước có vạch chia để đo độ dài hai đường chéo của hình chữ nhật và kết luận: Hình chữ nhật có hai đường chéo bằng nhau. 4. Củng cố - Dặn dò: - GV tổng kết giờ học. - Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.. P. P. Q. + Các góc này đều là góc vuông. - Cạnh MN song song với QP, cạnh MQ song song với PN.. - HS vẽ vào giấy nháp.. - Chu vi của hình chữ nhật là: (5 + 3) x 2 = 16 (cm) - HS làm bài cá nhân. - HS cả lớp. - HS làm bài vào VBT. - HS vẽ hình vào VBT, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ĐỘNG TỪ I. MỤC TIÊU:  Hiểu thế nào là động từ (từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật: người, sự vật,hiện tượng).  Nhận biết được động từ trong câu hoặc thể hiện qua trnh vẽ (BT mục III). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:  Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn ở BT1 phần nhận xét.  Tranh minh hoạ trang 94, SGK  III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - Gọi HS đọc bài tập đã giao từ tiết trước. - 2 HS đọc bài. - Gọi HS đọc thuộc lòng và tình huống sử dụng các - 3 HS đọc thuộc lòng và nêu tình huống sử câu tục ngữ. dụng. - Nhận xét và cho điểm từng HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Tìm hiểu ví dụ: - 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng từng bài - Gọi HS đọc phần nhận xét. tập. Yêu cầu HS thảo luận trong nhóm để tìm các từ theo - 2 HS ngồi bàn thảo luận, viết các từ tìm được yêu cầu. vào vở nháp..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Gọi HS phát biểu ý kiến. Các HS khác nhận xét, bổ - Phát biểu, nhận xét, bổ sung. sung. - Chữa bài (nếu sai) - Kết luận lời giải đúng. Các từ: - Chỉ hoạt động của anh chiến sĩ hoặc của thiếu nhi: nhìn, nghĩ, thấy. - Chỉ trạng thái của các sự vật. + Của dòng thác: đổ (đổ xuống) + Của lá cờ: bay. - Các từ nêu trên chỉ hoạt động, trạng thái của người, - Động từ là những từ chỉ hoạt động trạng thái của vật. Đó là động từ, vậy động từ là gì? của sự vật. c. Ghi nhớ: - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. - 3 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm để thuộc ngay tại lớp. - Vật từ bẻ, biến thành có là động từ không? Vì sao? - Bẻ, biến thành là động từ. Vì bẻ là từ chỉ hoạt động của người, biến thành là từ chỉ hoạt động của vật. - Yêu cầu HS lấy ví dụ về động từ chỉ hoạt động, - Từ chỉ hoạt động:ăn cơm, xem ti vi, kể động từ chỉ trạng thái. chuyện, múa hát, đi chơi, thăm ông bà, đi xe đạp, chơi điện tử… *Từ chỉ trạng thái: bay là là, lượn vòng. Yên lặng… d. Luyện tập: Bài 1: - 1 HS đọc thành tiếng. - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu. - Hoạt động trong nhóm. - Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu HS thảo luận và tìm từ. Nhóm nào xong trước dán phiếu - Viết vào vở bài tập: (Đáp án như SGV) lên bảng để các nhóm khác bổ sung. - Kết luận về các từ đúng. Tuyên dương nhóm tìm được nhiều động từ. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 2 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi. Dùng bút ghi vào - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi làm bài. vở nháp. - Gọi HS trình bày, HS khác theo dõi, bổ sung (nếu - HS trình bày và nhận xét bổ sung. sai). - Chữa bài (nếu sai) - Kết luận lời giải đúng. a/. đến- Yết kiến- cho- nhận – xin – làm – dùi – có thể- lặn. b/. mỉm cười- ưng thuận- thử- bẻ- biến thành- ngắt- thành- tưởng- có. Bài 4:- Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng. - Treo tranh minh hoạ và gọi HS lên bảng chỉ vào - 2 HS lên bảng mô tả. tranh để mô tả trò chơi. * Bạn nam làm động tác cúi gập người xuống. Bạn nữ đoán động tác : Cúi. + Bạn nữ làm động tác gối đầu vào tay, mắt nhắm lại. Bạn nam đoán đó là hoạt động Ngủ. - Hỏi HS đã hiểu cách chơi chưa? - Tổ chức cho HS thi biểu diễn kịch câm. + Hoạt động trong nhóm. GV đi gợi ý các hoạt động cho từng nhóm. Ví dụ: * Động tác trong học tập: * Động tác khi vệ sinh thân thể hoặc môi truờng: * Động tác khi vui chơi, giải trí: - Tổ chức cho từng đợt HS thi: 2 nhóm thi, mỗi. + Từng nhóm 4 HS biểu diễn các hoạt động có thể nhóm bạn làm bằng các cử chỉ, động tác. Đảm bảo HS nào cũng được biểu diễn và đoán động tác..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> nhóm 5 HS . Nhận xét tuyên dương. 3. Củng cố - dặn dò: ? Thế nào là động từ? ? Động từ được dùng ở đâu? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết 10 từ chỉ động tác đã chơi ở trò chơi xem kịch câm Thứ sáu ngày 26 tháng 10 năm 2012 TOÁN: THỰC HÀNH VẼ HÌNH VUÔNG I. MỤC TIÊU: - Vẽ được hình vuông( bằng thước kẻ và ê ke) - GD HS thích học Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Thước thẳng và ê ke (cho GV và HS). III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC: - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS 1 vẽ đường thẳng - 2 HS lên bảng vẽ hình, HS cả lớp vẽ hình CD đi qua điểm E và song song với đường thẳng AB cho vào giấy nháp. trước ; HS 2 vẽ đường thẳng đi qua đỉnh A của hình tam giác ABC và song song với cạnh BC. - GV chữa bài, nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: - Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được thực hành vẽ hình vuông b.Hướng dẫn vẽ hình vuông theo độ dài cạnh cho trước : - Hình vuông có các cạnh như thế nào với nhau ? - Các góc ở các đỉnh của hình vuông là các góc gì ? - GV nêu: Chúng ta sẽ dựa vào các đặc điểm trên để vẽ - Các cạnh bằng nhau. . hình vuông có độ dài cạnh cho trước. - Là các góc vuông. - GV hướng dẫn HS thực hiện từng bước vẽ như trong SGK: + Vẽ đoạn thẳng DC = 3 cm. + Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D và tại C. - HS vẽ hình vuông ABCD theo từng bước Trên mỗi đường thẳng vuông góc đó lấy đoạn thẳng DA hướng dẫn của GV. = 3 cm, CB = 3 cm. + Nối A với B ta được hình vuông ABCD. d. Luyện tập, thực hành : Bài 1a (55): - GV HS đọc đề bài, tự vẽ hình vuông, tính chu vi và diện tích của hình. Bài 2a T55( nÕu cßn thêi gian): - GV yêu cầu HS vẽ vào VBT đếm số ô vuông trong - HS cả lớp. hình để vẽ hình. - HS làm bài vào VBT. - Hướng dẫn HS xác định tâm của hình tròn, giao của hai đường chéo chính là tâm của hình tròn. 4. Củng cố - Dặn dò: - HS vẽ hình vào VBT, sau đó đổi chéo vở - GV tổng kết giờ học. để kiểm tra bài của nhau. - Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN I. MỤC TIÊU: - Xác định được mục đích trao đổi, vai trò trao đổi; lập được dàn ý rõ nội dung của bài trao đổi để đạt muc đích. - Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ, cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích thuyết phục. - GD HS thích học Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng lớp ghi sẵn đề bài. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - Gọi HS kể câu chuyện về Yết Kiêu đã được chuyển thể - 3 HS lên bảng kể chuyện. từ kịch. - Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Đưa ra tình huống: Ti- vi đang có phim hoạt hình rất - Lắng nghe, trao đổi với nhau, trả lời câu hay nhưng anh em lại giục em học bài, khi đó em phải làm hỏi tình huống. gì? - Tiết học này lớp mình sẽ thi xem ai là người ứng xử - Lắng nghe. khéo léo nhất để đạt được mục đích trao đổi. b. Hướng dẫn làm bài: * Tìm hiểu đề: - Gọi HS đọc đề bài trên bảng. - GV đọc lại, phân tích, dùng phấn màu gạch chân những - 2 HS đọc thành tiếng. từ ngữ quan trọng: nguyện vọng, môn năng khiếu, trao đổi, - Lắng nghe. anh (chị), ủng hộ, cùng bạn đóng vai. - Gọi HS đọc gợi ý: yêu cầu HS trao đổi và trả lời câu hỏi. ? Nội dung cần trao đổi là gì? ? Đối tượng trao đổi với nhau ở đây là ai? ? Mục đích trao đổi là để làm gì?. ? Hình thức thực hiện cuộc trao đổi này như thế nào?. ? Em chọn nguyện vọng nào để trao đổi với anh (chị)?. - 3 HS nối tiếp nhau đọc từng phần. Trao đổi và thảo luận cặp đôi để trả lời. + ...về nguyện vọng muốn học thêm một môn năng khiếu của em. + Đối tượng trao đổi ở đây là em trao đổi với anh (chị ) của em. + Mục đích trao đổi là làm cho anh chị hiểu rõ nguyện vọng của em, giải đáp những khó khăn, thắc mắc mà anh (chị) đặt ra để anh (chị) hiểu và ủng hội em thực hiện nguyện vọng ấy. + Em và bạn trao đổi. Bạn đóng vai anh chị của em. *Em muốn đi học múa vào buổi chiều tối. *Em muốn đi học vẽ vào các buổi sang thứ bảy và chủ nhật. *Em muốn đi học võ ở câu lạc bộ võ thuật. - HS hoạt động trong nhóm. Dùng giấy khổ to để ghi những ý kiến đã thống nhất.. * Trao đổi trong nhóm: - Từng cặp HS thao đổi, HS nhận xét sau - Chia nhóm 4 HS, yêu cầu 1 HS đóng vai anh (chị) của từng cặp. bạn và tiến hành trao đổi. 2 HS còn lại sẽ trao đổi hành động, cử chỉ, lắng nghe, lời nói để nhận xét, góp ý cho bạn. * Trao đổi trước lớp:.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Tổ chức cho từng cặp HS trao đổi.. - HS dưới lớp theo dõi, nhận xét cuộc trao đổi theo các tiêu chí như SGV. - Bình chọn cặp khéo léo nhất lớp. Ví dụ về cuộc traođổi hay, đúng chuẩn (GV có thể cho HS diễn mẫu như SGV). 3. Củng cố – dặn dò: ? Khi trao đổi ý kiến với người thân, em cần chú ý điều gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại cuộc trao đổi vào VBT (nếu có). LuyÖn to¸n: Vẽ hai đờng thẳng song song I- Môc tiªu - Biết vẽ đờng thẳng đi qua một điểm và song song với một đờng thẳng cho trớc (bằng thớc kẻ và ªke) II- §å dïng d¹y - häc - Thíc vµ ªke III- Các hoạt động dạy-học Hoạt động của giáo viên KiÓm tra (1-2/) - GV yêu cầu HS 1 vẽ hai đờng thẳng AB và CD  víi nhau t¹i E, Bµi míi 1. Giíi thiÖu bµi 2. Hớng dẫn vẽ đờng thẳng đi qua 1 điểm và // với 1 đờng thẳng cho trớc. - GV thực hiện các bớc vẽ nh SGK đã gt + KÕt luËn : - GV nªu l¹i tr×nh tù c¸c bíc vÏ. 3. Híng dÉn thùc hµnh(20-25/) Bµi 1. Vở thực hành trang 36 HS lµm Bµi 2Vở thực hành trang 36 §óng ghi § sai ghi S vµo « trèng Bài 1- GV vẽ lên bảng đờng thẳng CD và lấy 1 ®iÓm M n»m ngoµi CD nh h×nh vÏ trong BT 1. - §Ó vÏ AB ®i qua M vµ // CD ta ph¶i lµm g× ? - Y/c HS thực hiện bớc vẽ vừa nêu, đặt tên cho đờng thẳng đi qua M và  CD là đờng thẳng MN. - Yªu cÇu HS vÏ h×nh. - NhËn xÐt: Bµi 2.- (Dµnh cho HS KG) - GV yêu cầu HS tự vẽ đờng thẳng CY, song song víi c¹nh AB. - GV yªu cÇu HS quan s¸t h×nh vµ nªu tªn c¸c cÆp c¹nh song song víi nhau cã trong h×nh tø gi¸c ABCD. Bµi 3. - GV yêu cầu HS đọc bài, sau đó tự vẽ hình. - GV yêu cầu HS nêu cách vẽ đờng thẳng đi qua B song song víi AD. + H×nh tø gi¸c BEDA lµ h×nh g× ? V× sao? + H·y kÓ tªn c¸c cÆp c¹nh song song víi nhau cã trong h×nh vÏ ? + H·y kÓ tªn c¸c cÆp c¹nh vu«ng gãc víi nhau cã trong h×nh vÏ ? - GV nhËn xÐt vµ cho ®iÓm HS 3. Cñng cè , dÆn dß(5 -7/) - GV tæng kÕt giê häc, dÆn HS vÒ nhµ chuÈn bÞ. Hoạt động của học sinh - HS lªn b¶ng vÏ h×nh, HS c¶ líp vÏ vµo giÊy nh¸p. - HS nghe giíi thiÖu bµi. -Theo dâi thao t¸c cña GV. + Hai đờng thẳng này // với nhau. *a. §. b. §. c S. DS. - Vẽ đờng thẳng đi qua M và  CD. - 1 Hs lªn b¶ng vÏ h×nh, Hs c¶ líp thùc hiÖn vÏ h×nh vµo VBT. - TiÕp tôc vÏ h×nh. - §êng th¼ng nµy // víi CD - 1 HS đọc đề bài. - HS thùc hiÖn vÏ h×nh: + §Æt tªn giao ®iÓm cña AX vµ CY lµ D. ... AD vµ BC, AB vµ DC.. - 1 HS lªn b¶ng vÏ, HS c¶ líp vÏ vµo VBT. - Vẽ đờng thẳng đi qua B,  AB, đờng thẳng nµy song song víi AB. + ... hình chữ nhật vì có bốn góc đều là góc vu«ng. + AB//DC, BE//AD + BA  AD, AD  DC, DC  EB, EB  BA. TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN I. MỤC TIÊU: - Xác định được mục đích trao đổi, vai trò trao đổi; lập được dàn ý rõ nội dung của bài trao đổi để đạt muc đích..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ, cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích thuyết phục. - GD HS thích học Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng lớp ghi sẵn đề bài. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a. Giới thiệu bài: - Lắng nghe. b. Hướng dẫn làm bài: * Tìm hiểu đề: - Gọi HS đọc đề bài trên bảng. - GV đọc lại, phân tích, dùng phấn màu gạch chân những từ ngữ quan trọng: nguyện vọng, môn năng khiếu, trao đổi, - 2 HS đọc thành tiếng. anh (chị), ủng hộ, cùng bạn đóng vai. - Lắng nghe. - Gọi HS đọc gợi ý: yêu cầu HS trao đổi và trả lời câu hỏi. - 3 HS nối tiếp nhau đọc từng phần. Trao đổi và thảo luận cặp đôi để trả lời. ? Nội dung cần trao đổi là gì? ? Đối tượng trao đổi với nhau ở đây là ai? ? Mục đích trao đổi là để làm gì?. ? Hình thức thực hiện cuộc trao đổi này như thế nào?. ? Em chọn nguyện vọng nào để trao đổi với anh (chị)?. + ...về nguyện vọng muốn học thêm một môn năng khiếu của em. + Đối tượng trao đổi ở đây là em trao đổi với anh (chị ) của em. + Mục đích trao đổi là làm cho anh chị hiểu rõ nguyện vọng của em, giải đáp những khó khăn, thắc mắc mà anh (chị) đặt ra để anh (chị) hiểu và ủng hội em thực hiện nguyện vọng ấy. + Em và bạn trao đổi. Bạn đóng vai anh chị của em. *Em muốn đi học múa vào buổi chiều tối. *Em muốn đi học vẽ vào các buổi sang thứ bảy và chủ nhật. *Em muốn đi học võ ở câu lạc bộ võ thuật. - HS hoạt động trong nhóm. Dùng giấy khổ to để ghi những ý kiến đã thống nhất.. * Trao đổi trong nhóm: - Từng cặp HS thao đổi, HS nhận xét sau - Chia nhóm 4 HS, yêu cầu 1 HS đóng vai anh (chị) của từng cặp. bạn và tiến hành trao đổi. 2 HS còn lại sẽ trao đổi hành động, cử chỉ, lắng nghe, lời nói để nhận xét, góp ý cho bạn. * Trao đổi trước lớp: - Tổ chức cho từng cặp HS trao đổi. - HS dưới lớp theo dõi, nhận xét cuộc trao đổi theo các tiêu chí như SGV - Bình chọn cặp khéo léo nhất lớp. Ví dụ về cuộc traođổi hay, đúng chuẩn (GV có thể cho HS diễn mẫu như SGV). 3. Củng cố – dặn dò: ? Khi trao đổi ý kiến với người thân, em cần chú ý điều gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại cuộc trao đổi vào VBT (nếu có)..

<span class='text_page_counter'>(26)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×