TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN HƢNG THÁI TẠI NGHỆ AN
NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ: 7340101
Giáo viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Thu Nga
Sinh viên thực hiện
: Phạm Trần Lực
Mã sinh viên
: 1653090868
Lớp
: K61-QTKD
Khóa
: 2016 - 2020
Hà Nội, 2020
i
LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian thực tập tại công ty cổ phần Hƣng Thái. Em đã hồn thành
bài khóa luận “Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần
Hưng Thái tại Nghệ An ”. Để hoàn thành tốt bài khóa luận này, trƣớc hết, em
xin gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô khoa kinh tế và quản trị kinh doanh, trƣờng
Đại học Lâm Nghiệp đã trang bị kiến thức cho em trong suốt thời gian học tập
vừa qua. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới cô giáo
TS.Nguyễn Thị Thu Nga đã trực tiếp hƣớng dẫn, tận tình giúp đỡ em hồn thành
khóa luận này.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban lãnh đạo, cán bộ công ty cổ
phần Hƣng Thái. Đặc biệt là các anh chị phịng Tài chính-Kế tốn đã nhiệt tình
giúp đỡ em trong việc cung cấp các số liệu, tài liệu, góp ý và giải đáp các thắc
mắc, tạo điều kiện thuận lợi giúp em, hoàn thành kỳ thực tập và hoàn thành khóa
luận thực tập của mình.
Cuối cùng, em muốn gửi lời cảm ơn đến gia đình và bạn bè đã ln sát
cánh, động viên và giúp đỡ trong suốt thời gian qua. Mặc dù đã cố gắng học hỏi
và nghiên cứu nhƣng do khả năng và kinh nghiệm còn hạn chế nên khơng thể
tránh khỏi những sai sót, em rất mong nhận đƣợc sự góp ý của q thầy cơ và
các bạn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Nghệ An ngày 18 tháng 3 năm 2020
Sinh viên thực hiện
Phạm Trần Lực
i
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... i
MỤC LỤC ......................................................................................................... ii
DANH MỤC VIẾT TẮT................................................................................... iv
DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ ............................................................................ v
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP............................................................. 4
1.
Những vấn đề cơ bản về hiệu quả sản xuất kinh doanh ............................... 4
1.1 Khái niệm hiệu quả sản xuất kinh doanh ..................................................... 4
1.2 Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh ................................................. 5
1.3 Phân biệt hiệu quả và kết quả ...................................................................... 6
1.4 Sự cần thiết của việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh ...................... 6
1.5 Phân loại hiệu quả sản xuất kinh doanh ....................................................... 7
1.6 Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sản suất kinh doanh ............................ 9
1.6.1 Các nhân tố bên trong doanh nghiệp .......................................................... 9
1.6.2 Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp ....................................................... 10
1.7 Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh.... 12
1.7.1 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả SXKD tổng hợp ...................................... 12
1.7.2 Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả SXKD bộ phận.................................... 13
CHƢƠNG 2 ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN HƢNG THÁI
......................................................................................................................... 19
2. Khái quát về Công ty cổ phần Hƣng Thái ..................................................... 19
2.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty .......................................... 19
2.1.1. Giới thiệu về Công ty ............................................................................ 19
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................ 19
2.2. Đặc điểm cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty ( thể hiện ở sơ đồ 1 ............ 20
2.2. Đặc điểm các nguồn lực của công ty.......................................................... 22
2.2.1. Tình hình lao động.................................................................................. 22
2.2.3Đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh của đơn vị qua 3 năm .................... 27
ii
2.2.3. Cơ hội và thách thức ............................................................................... 28
CHƢƠNG 3 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN HƢNG THÁI GIAI ĐOẠN 2017-2019 ........................ 30
3.1 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh tổng hợp ......................................... 30
3.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh bộ phận ............................ 33
3.2.1 Hiệu quả sử dụng vốn dài hạn................................................................. 33
3.2.2 Hiệu quả sử dụng vốn ngắn hạn ............................................................... 36
3.2.3 Phân tích hiệu quả sử dụng lao động........................................................ 41
3.2.4 Tình hình tài ch nh và khả năng thanh tốn ............................................ 45
3.3 Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của CTCP Hƣng Thái .................. 48
3.4 Một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại CTCP
Hƣng Thái ........................................................................................................ 49
3.4.1. Phƣơng hƣớng phát triển của công ty trong giai đoạn tới ........................ 49
3.4.2 Giải pháp để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh cho CTCP Hƣng Thái
......................................................................................................................... 50
KẾT LUẬN ...................................................................................................... 55
TÀI LIỆU THAM KHẢO
iii
DANH MỤC VIẾT TẮT
BH&CCDV
: Bán hàng và cung cấp dịch vụ
DN
: Doanh nghiệp
ĐVT
: Đơn vị tính
HĐKD
: Hoạt động kinh doanh
HĐTC
: Hoạt động tài chính
LĐPT
: Lao động phổ thơng
LN
: Lợi nhuận
QLDN
: Quản lý doanh nghiệp
SXKD
: Sản xuất kinh doanh
VDH
: Vốn dài hạn
VNH
: Vốn ngắn hạn
TT
: Thứ tự
TĐPTBQ
: Tốc độ phát triển bình qn
TĐPTLH
: Tốc độ phát triển liên hồn
VKD
: Vốn kinh doanh
HTK
: Hàng tồn kho
TSNH
: Tài sản ngắn hạn
TSDN
: Tài sản dài hạn
iv
DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ
Bảng 2.1 : Tình hình lao động của công ty cổ phần Hƣng Thái ........................ 23
Bảng 2.2 : Đặc điểm tài sản và nguồn vốn của công ty cổ phần Hƣng Thái ..... 25
Bảng 2.3 Kết quả SXKD của Công ty 3 năm 2017 – 2019
............................ 27
Bảng 3.1 :Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tổng hợp (2017-2019) ........ 31
Bảng 3.2 : Hiệu quả sử dụng VDH của công ty (2017- 2019) ........................... 34
Bảng 3.3 : Hiệu quả sử dụng VNH trong 3 năm 2017 – 2019 ........................... 37
Bảng 3.4 : Hiệu quả sử dụng lao động (2017-2019) ......................................... 42
Bảng 3.5 : Tình hình khả năng thanh tốn của cơng ty (2017 -2019) ................ 46
Sơ đồ 2.1 : Bộ máy quản lý tổ chức của công ty cổ phần Hƣng Thái. .............. 20
v
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nền kinh tế thị trƣờng bùng nổ, sự xuất hiện ngày càng nhiều loại hình
doanh nghiệp nhƣ một yếu tố tất nhiên. Nếu nhƣ doanh nghiệp nhỏ có xu hƣớng
mở rộng thêm quy mơ thì doanh nghiệp lớn củng cố và phát triển thêm thƣơng
hiệu của mình trên thị trƣờng làm cho nền kinh tế nƣớc ta càng thêm sôi động,
sự cạnh tranh cũng ngày càng gay gắt. Trong cơ chế mới, nhiều doanh nghiệp bị
thua lỗ, giải thể thậm chí là phá sản, nhƣng cũng không t doanh nghiệp do nắm
bắt cơ hội, tổ chức thực thực hiện quá trình sản xuất kinh doanh một cách có
hiệu quả đã đứng vững trƣớc sự biến động của nền kinh tế và ngày càng phát
triển.
Hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phụ thuộc rất nhiều vào
cách thức và phƣơng thức tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh
nghiệp. Nhƣng trên thực tế việc xác định cách thức quản lý, phƣơng thức quản
lý của doanh nghiệp nhƣ thế nào là hợp lý và hiệu quả không phải là vấn đề đơn
giản và cịn nhiều vƣớng mắc. Chính vì vậy, việc tìm ra các biện pháp để nâng
cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là vấn đề đang đƣợc nhiều doanh nghiệp quan
tâm và chú trọng.
Trong những năm qua công ty cổ phần Hƣng Thái luôn không ngừng phát
triển về mọi mặt. Đến nay công ty là một đơn vị lớn của ngành dịch vụ quảng
cáo hoạt động trên phạm vi toàn quốc. Tuy những năm gần đây, cùng với các
doanh nghiệp chịu ảnh hƣởng chung của bất ổn trong nền kinh tế, nhƣng với sự
nỗ lực lao động của tồn bộ cán bộ cơng nhân viên cơng ty và sự sáng tạo công
tác điều hành, tổ chức bộ máy chun nghiệp. Cơng ty đã vƣợt qua khó khăn để
phát triển và mở rộng thị trƣờng, mở rộng phạm vi, quy mô kinh doanh.
Nhận thức thấy tầm quan trọng của nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh, qua quá trình học tập nghiên cứu ở Trƣờng Đại Học Lâm Nghiệp, nay
đƣợc về thực tập tại CTCP Hƣng Thái tôi đã chọn đề tài “Đánh giá hiệu quả
hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty cổ phần Hưng Thái ” làm khóa
luận tốt nghiệp của mình.
1
2. Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở phân t ch, đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ
phần Hƣng Thái giai đoạn 2017- 2019, đề xuất định hƣớng và các giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của CTCP Hƣng Thái trong thời gian tới.
3. Các mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận về hiệu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
- Tìm hiểu đặc điểm cơ bản của CTCP Hƣng Thái.
- Tìm hiểu, phân t ch và đánh giá thực trạng hoạt động SXKD, phân tích
các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả kinh doanh của CTCP Hƣng Thái qua 3
năm 2017–2019 .
- Đề xuất định hƣớng và một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả SXKD
của CTCP Hƣng Thái trong thời gian tới.
4. Nội dung nghiên cứu
-Thực trạng hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần Hƣng Thái
5. Đối tƣợng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: hiệu quả SXKD của CTCP Hƣng Thái.`
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về nội dung: Đánh giá hiệu quả SXKD của CTCP Hƣng Thái.
+ Về không gian: Công ty cổ phần Hƣng Thái. Địa chỉ : Số 250, đƣờng
Võ Nguyên Hiến, phƣờng Hƣng Dũng, thành phố Vinh,tỉnh Nghệ An .
+ Về thời gian: Đánh giá hiệu quả kinh doanh của CTCP Hƣng Thái trong
khoảng thời gian 2017-2019, định hƣớng và xây dựng giải pháp đề xuất cho các
năm 2020 - 2025.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phƣơng pháp thu thập số liệu
+ Kế thừa các tài liệu có liên quan: Các tài liệu, báo cáo, chuyên đề có
liên quan đến đề tài nghiên cứu.
2
+ Thu thập trực tiếp các tài liệu và số liệu ở các phịng ban của cơng ty :
Số liệu về lao động,cơ sở vật chất kỹ thuật, báo cáo tài chính của cơng ty
trong 3 năm 2017-2019.
Phƣơng pháp xử lý và phân tích số liệu :
+ Số liệu thu thập đƣợc, xử lý và phân t ch theo các phƣơng pháp thống
kê kinh tế: tính tốn các chỉ tiêu cụ thể nhƣ tốc độ phát triển liên hoàn, tốc độ
phát triển bình quân, và một số chỉ tiêu kinh tế khác để phục vụ cho việc so sánh
đánh giá số liệu.
+ Phƣơng pháp so sánh : Dựa trên biểu số liệu để so sánh, đánh giá kết
quả đạt đƣợc của Công ty.
+ Phƣơng pháp chuyên gia: Tham khảo ý kiến của những ngƣời có kiến
thức kinh nghiệm về vấn đề nghiên cứu nhƣ hỏi ý kiến của các thầy cô giáo
trong trƣờng, các cán bộ quản lý tại Công ty ...
3
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP
1. Những vấn đề cơ bản về hiệu quả sản xuất kinh doanh
1.1 Khái niệm hiệu quả sản xuất kinh doanh
Từ trƣớc đến nay các nhà kinh tế đã đƣa ra nhiều khái niệm khác nhau về
hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Mặc dù cịn nhiều quan điểm
khác nhau song có thể khẳng định trong cơ chế thị trƣờng ở nƣớc ta hiện nay
mọi doanh nghiệp kinh doanh đều có mục tiêu bao trùm, lâu dài là tối đa hóa lợi
nhuận. Để đạt đƣợc mục tiêu này, doanh nghiệp phải xác định chiến lƣợc kinh
doanh trong giai đoạn phát triển phù hợp với những thay đổi của môi trƣờng
kinh doanh; phải phân bố và quản trị có hiệu quả các nguồn lực và ln kiểm tra
q trình diễn ra là có hiệu quả hay khơng. Muốn kiểm tra tính hiệu quả của hoạt
động sản xuất kinh doanh phải đánh giá đƣợc hiệu quả kinh doanh ở phạm vi
doanh nghiệp cũng nhƣ ở từng bộ phận của nó.
Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế biểu hiện sự tập
trung của sự phát triển kinh tế theo chiều sâu, phản ánh trình độ khai thác các
nguồn lực trong quá trình tái sản xuất, nhằm thực hiện mục tiêu kinh doanh với
chi phí nguồn lực đầu vào thấp nhất. Nó la thƣớc đo ngày càng trở nên quan
trọng của sự tăng trƣởng kinh tế và là chỗ dựa cơ bản để đánh giá việc thực hiện
mục tiêu kinh tế trong từng thời kỳ. Nó khơng chỉ là thƣớc đo trình độ quản lý,
trình độ tổ chức sản xuất kinh doanh mà cịn là vấn đề sống cịn của doanh
nghiệp.
Cơng thức xác định hiệu quả sản xuất kinh doanh:
-Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh bằng chỉ tiêu tuyệt đối:
E=K–C
Trong đó : E : Hiệu quả sản xuất kinh doanh
K : Kết quả đầu ra
C : Yếu tố đầu vào
4
- Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh bằng chỉ tiêu tƣơng đối :
E=K/C
Công thức này thể hiện hiệu quả của việc bỏ ra một đồng vốn để thu đƣợc
kết quả cao hơn, tức là có một sự xuất hiện của giá trị gia tăng với điều kiện E
lớn hơn 1, E càng lớn chứng tỏ quá trình đạt hiệu quả càng cao.
1.2 Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh
Hiệu quả kinh doanh là phạm trù phản ánh mặt chất lƣợng của các hoạt
động kinh doanh, phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực sản xuất ( lao động,
máy móc thiết bị, nguyên vật liệu, tiền vốn ) trong quá trình tiến hành các hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bản chất của hiệu quả sản xuất
kinh doanh là nâng cao năng suất lao động xã hội và tiết kiệm lao động sản xuất.
Đây là hai mặt có mối quan hệ mật thiết của vấn đề hiệu quả kinh doanh. Chính
việc khan hiếm các nguồn lực và sử dụng cũng có t nh chất cạnh tranh nhằm
thỏa mãn nhu cầu ngày càng tăng của xã hội, đặt ra yêu cầu phải khai thác, tận
dụng triệt để và tiết kiệm các nguồn lực. Để đạt đƣợc mục tiêu kinh doanh, các
doanh nghiệp buộc phải chú trọng các điều kiện nội tại, phát huy năng lực, hiệu
lực của các yếu tố sản xuất và tiết kiệm mọi chi phí.
Về mặt định lƣợng: Hiệu quả kinh tế của việc thực hiện nhiệm vụ kinh tế
xã hội biểu hiện trong mối tƣơng quan giữa kết quả thu đƣợc và chi phí bỏ ra.
Xét về tổng lƣợng thì hiệu quả thu đƣợc khi kết quả kinh tế đạt đƣợc lớn hơn chi
phí, sự chênh lệch này càng lớn thì hiệu quả càng cao, sự chênh lệch này nhỏ thì
hiệu quả đạt đƣợc nhỏ.
Về mặt định tính: Hiệu quả kinh tế thu đƣợc là mức độ phản ánh sự nỗ lực
của mỗi khâu, mỗi cấp trong hệ thống kinh tế, phản ánh trình độ năng lực quản
lý kinh tế và giải quyết những yêu cầu và mục tiêu chính trị, xã hội.
Vì vậy yêu cầu nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là phải đạt đƣợc
kết quả tối đa với chi phí tối thiểu, hay phải đạt kết quả tối đa với chi phí nhất
định.Chi phí ở đây đƣợc hiểu theo nghĩa rộng là chi phí tạo ra nguồn lực và chi
phí sử dụng nguồn lực, đồng thời phải bao gồm tất cả chi ph cơ hội.
5
1.3 Phân biệt hiệu quả và kết quả
Để hiểu rõ bản chất hiệu quả ta cần phân biệt hiệu quả và kết quả. Kết quả
là số tuyệt đối phản ánh quy mô đầu ra của hoạt động sản xuất kinh doanh nhƣ
lợi nhuận, tổng doanh thu, tổng sản phẩm làm ra, giá trị sản xuất. Hiệu quả là số
tƣơng đối phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực, để đạt đƣợc kết quả cao nhất
với chi phí nguồn lực thấp nhất bỏ ra.
Về bản chất, hiệu quả và kết quả khác nhau ở chỗ kết quả phản ánh mức
độ, quy mô, là cái mà doanh nghiệp đạt đƣợc sau mỗi kỳ kinh doanh, có kết quả
mới t nh đƣợc hiệu quả, đó là sự so sánh giữa khoản thu về với khoản bỏ ra
chính là các nguồn lực đầu vào. Nhƣ vậy dùng kết quả để tính hiệu quả kinh
doanh cho từng kỳ. Có thể nói, kết quả là mục tiêu của q trình sản xuất kinh
doanh, cịn hiệu quả là phƣơng tiện để đạt đƣợc mục tiêu đó.
1.4 Sự cần thiết của việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
Để tiến hành bất kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh nào cũng phải có ba
yếu tố đó là vốn, tƣ liệu sản xuất và lao động. Sự kết hợp ba yếu tố này tạo nên
kết quả phù hợp với ý đồ của doanh nghiệp. Mục tiêu bao trùm và lâu dài của tất
cả các doanh nghiệp là mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận trên cơ sở các nguồn lực
sẵn có. Để đạt đƣợc mục tiêu này các nhà quản trị doanh nghiệp phải sử dụng
nhiều biện pháp khác nhau. Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một trong những
công cụ để các nhà quản trị thực hiện chức năng của mình. Việc xem xét hiệu
quả sản xuất kinh doanh khơng chỉ cho biết trình độ quản trị của nhà quản trị mà
còn cho phép các nhà quản trị phân tích, tìm ra những nhân tố để tăng kết quả và
giảm chi phí kinh doanh nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Trong thời kỳ khan hiếm nguồn lực nhƣ hiện nay, các doanh nghiệp
muốn tồn tại và phát triển phải lựa chọn đƣợc các phƣơng án sản xuất kinh
doanh cho phù hợp với doanh nghiệp mình. Sự lựa chọn phù hợp sẽ mang lại
hiệu quả sản xuất kinh doanh cao nhất. Việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh chính là việc nâng cao khả năng sử dụng các nguồn lực, tiết kiệm chi phí
sản xuất...
6
Mặt khác, trong nền kinh tế thị trƣờng các doanh nghiệp phải cạnh tranh
với nhau để tồn tại và phát triển. Trong mơi trƣờng đó có nhiều doanh nghiệp có
thể trụ vững nhƣng có khơng t các doanh nghiệp đứng trên bờ vực phá sản. Để
có thể trụ lại trong cơ chế thị trƣờng, các doanh nghiệp phải luôn nâng cao chất
lƣợng sản phẩm, giảm chi phí, nâng cao uy tín... nhằm mục tiêu tối đa hóa lợi
nhuận. Do vậy, đạt đƣợc hiệu quả sản xuất kinh doanh và nâng cao hiệu quả sản
xuất kinh doanh là vấn đề trọng tâm và là điều kiện sống còn của các doanh
nghiệp.
1.5 Phân loại hiệu quả sản xuất kinh doanh
Trong công tác quản lý, phạm trù hiệu quả kinh doanh đƣợc biểu hiện dƣới
các tác động khác nhau, mỗi dạng có những đặc trƣng và ý nghĩa cụ thể có hiệu
quả theo hƣớng nào đó. Việc phân chia hiệu quả kinh doanh theo các tiêu thức
khác nhau có tác dụng thiết thực cho cơng tác quản lý kinh doanh. Nó là cơ sở
để xác định các chỉ tiêu và định mức hiệu quả kinh doanh, từ đó có biện pháp
nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Tùy theo cách tiếp cận có thể
nghiên cứu hiệu quả sản xuất kinh doanh theo các cách phân loại khác nhau.
Hiệu quả xã hội, kinh tế, kinh tế-xã hội và kinh doanh
-Hiệu quả xã hội : Hiệu quả xã hội là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng
các nguồn lực sản xuất xã hội nhằm đạt đƣợc các mục tiêu xã hội nhất định.
Các mục tiêu xã hội thƣờng là giải quyết công ăn việc làm; xây dựng cơ sở
hạ tầng; Nâng cao phúc lợi xã hội; mức sống và đời sống văn hóa tinh thần
cho ngƣời lao động,đảm bảo vệ sinh môi trƣờng...
-Hiệu quả kinh tế : Hiệu quả kinh tế phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn
lực để đạt đƣợc các mục tiêu kinh tế của một thời kì nào đó.
Các mục tiêu kinh tế thƣờng có tốc độ tăng trƣởng kinh tế, tổng sản phẩm
quốc nội, thu nhập quốc dân...
Hiệu quả kinh tế gắn liền với thị trƣờng thuần túy và thƣờng đƣợc nghiên
cứu ở góc độ quản l vĩ mô.
-Hiệu quả kinh tế-xã hội : Hiệu quả kinh tế xã hội phản ánh trình độ lợi
dụng các nguồn lực sản xuất xã hội để đạt đƣợc các mục tiêu kinh tế-xã hội
nhất định.
7
Các mục tiêu kinh tế-xã hội thƣờng có tốc độ tăng trƣởng kinh tế; tổng sản
phẩm quốc nội; thu nhập quốc dân và thu nhập quốc dân bình quân; Giải
quyết công ăn việc làm; Xây dựng cơ sở hạ tầng; Nâng cao phúc lợi xã hội...
-Hiệu quả kinh doanh : Hiệu quả kinh doanh là phạm trù phản ánh trình độ
lợi dụng các nguồn lực để đạt đƣợc các mục tiêu xác định.
Hiệu quả kinh tế- xã hội và hiệu quả kinh doanh là hai phạm trù khác nhau,
giải quyết ở hai góc độ khác nhau song có quan hệ biện chứng với nhau.
Với tƣ cách là một tế bào của nền kinh kế-xã hội các doanh nghiệp có nghĩa
vụ góp phần vào q trình thực hiện các mục tiêu xã hội. Mặt khác, xã hội
càng phát triển thì nhận thức con ngƣời đối với xã hội cũng dần thay đổi, nhu
cầu của ngƣời tiêu dùng không phải chỉ ở cơng dụng của sản phẩm mà cịn ở
các điều kiện khác nhƣ an tồn, chống ơ nhiễm mơi trƣờng...Vì vậy, càng
ngày các doanh nghiệp càng tự giác nhận thức vai trị, nghĩa vụ, trách nhiệm
của mình đối với việc thực hiện các mục tiêu xã hội vì điều này làm tăng uy
tín, danh tiếng của doanh nghiệp và tác động tích cực, lâu dài đến kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh. Vì lẽ đó, các doanh nghiệp khơng chỉ quan
tâm đến hiệu quả kinh doanh mà còn quan tâm đến hiệu quả xã hội.
Hiệu quả kinh doanh tổng hợp và hiệu quả kinh doanh từng bộ
phận :
-Hiệu quả kinh doanh tổng hợp:
Hiệu quả kinh doanh tổng hợp phản ánh trình độ lợi dụng mọi nguồn lực
để đạt mục tiêu của toàn doanh nghiệp hoặc từng bộ phận của doanh
nghiệp.
Hiệu quả kinh doanh tổng hợp đánh giá khái quát và cho phép kết luận tính
hiệu quả của tồn doanh nghiệp trong một thời kì nhất định
-Hiệu quả kinh doanh từng bộ phận :
Hiệu quả ở từng bộ phận chỉ đánh giá trình độ lợi dụng một nguồn lực cụ
thể ( lao động, vốn dài hạn, vốn ngắn hạn, ...) theo mục tiêu đã xác định.
Vì thế, hiệu quả ở từng bộ phận khơng đại diện cho tính hiệu quả của
doanh nghiệp, chỉ phản ánh tính hiệu quả sử dụng một nguồn lực cá biệt
cụ thể. Phân tích hiệu quả từng bộ phận để xác định nguyên nhân và tìm
giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng từng nguồn lực và do đó góp phần
nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
8
Trong một số trƣờng hợp có thể xuất hiện mâu thuẫn giữa hiệu quả kinh
doanh tổng hợp và hiệu quả ở từng bộ phận, khi đó chỉ có hiệu quả kinh
doanh tổng hợp là phản ánh hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Giữa hiệu
quả kinh doanh tổng hợp và hiệu quả từng bộ phận có mối quan hệ biện
chứng: Hiệu quả kinh doanh tổng hợp là kết quả tổng hợp từ hiệu quả sử
dụng các nguồn lực; hiệu quả sử dụng mỗi nguồn lực là điều kiện tiền đề góp
phần tạo ra hiệu quả kinh doanh tổng hợp.
1.6 Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sản suất kinh doanh
1.6.1 Các nhân tố bên trong doanh nghiệp
*Lực lượng lao động:
Nhân tố con ngƣời là nhân tố chủ chốt hàng đầu quyết định đến sự phát
triển của doanh nghiệp. Nhân tố con ngƣời trong sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp đóng vai trị cực kỳ quan trọng, vì con ngƣời là chủ thể của quá trình sản
xuất kinh doanh, trực tiếp tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Trình
độ, năng lực và tinh thần trách nhiệm của ngƣời lao động tác động trực tiếp đến
năng suất, chất lƣợng sản phẩm, tới tốc độ tiêu thụ sản phẩm, do đó nó ảnh
hƣởng trực tiếp đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Ngồi ra, cơng tác tổ chức phải có sự ăn ý giữa các bộ phận sản xuất, giữa
các cá nhân trong doanh nghiệp. Việc sử dụng đúng ngƣời, đúng việc sao cho
phát huy tốt nhất năng lực sở trƣờng của ngƣời lao động là một yêu cầu không
thể thiếu trong công tác tổ chức lao động của doanh nghiệp nhằm đƣa các hoạt
động kinh doanh đi đúng định hƣớng.
*Yếu tố tài chính:
Khả năng tài ch nh mạnh luôn là những nguồn lực chủ chốt mà các nhà
sáng lập và quản trị mong muốn và không ngừng nỗ lực để trang bị cho doanh
nghiệp của mình.
Tài chính tốt sẽ đảm bảo cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp diễn ra liên tục và ổn định, giúp doanh nghiệp đầu tƣ đổi mới công
nghệ và áp dụng kỹ thuật tiên tiến vào sản xuất nhằm giảm chi phí, nâng cao
9
năng suất, chất lƣợng sản phẩm và bổ sung nguồn lực cho hoạt động tái đầu tƣ
mở rộng.
*Nhân tố quản trị:
Hoạt động SXKD của doanh nghiệp đƣợc chỉ đạo bởi bộ máy quản trị của
doanh nghiệp và có vai trị đặc biệt quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển
doanh nghiệp. Tất cả mọi hoạt động của doanh nghiệp từ quyết định mặt hàng
kinh doanh, kế hoạch sản xuất, quá trình sản xuất, huy động nhân sự, kế hoạch,
chiến lƣợc tiêu thụ sản phẩm, các kế hoạch mở rộng thị trƣờng, các công việc
kiểm tra, đánh giá và điều chỉnh các quá trình trên, các biện pháp cạnh tranh, các
nghĩa vụ với nhà nƣớc.
Bộ máy quản trị hợp lý, xây dựng một kế hoạch SXKD khoa học phù hợp
với tình hình thực tế của doanh nghiệp, có sự phân công, phân nhiệm cụ thể giữa
các thành viên trong bộ máy quản trị, năng động nhanh nhạy nắm bắt thị trƣờng,
tiếp cận thị trƣờng bằng những chiến lƣợc hợp lý, kịp thời nắm bắt thời cơ, yếu
tố quan trọng là bộ máy quản trị bao gồm những con ngƣời tâm huyết với hoạt
động của công ty sẽ đảm bảo cho các hoạt động SXKD của doanh nghiệp đạt
hiệu quả cao.
*Cơ sở vật chất kỹ thuật:
Cơ sở vật chất tác động mạnh mẽ đến năng xuất và chất lƣợng sản phẩm
của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp có trình độ kỹ thuật và cơng nghệ tiên tiến,
hiện đại thì điều đó sẽ đảm bảo việc sử dụng tiết kiệm nguyên vật liệu, nguồn
nhân lực,… nâng cao năng suất và chất lƣợng sản phẩm. Cịn ngƣợc lại, nếu
trình độ kỹ thuật của doanh nghiệp thấp kém hoặc công nghệ sản xuất lạc hậu,
thiếu đồng bộ thì năng suất, chất lƣợng sản phẩm của doanh nghiệp sẽ rất thấp,
chƣa kể đến hậu quả của lãng ph đầu vào.
1.6.2 Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp
*Môi trường kinh tế:
Môi trƣờng kinh tế là nhân tố tác động mạnh mẽ đến hiệu quả kinh doanh
của doanh nghiệp. Môi trƣờng kinh tế bao gồm các yếu tố nhƣ tốc độ tăng
10
trƣởng kinh tế, lãi suất ngân hàng, các chính sách kinh tế của nhà nƣớc đều tác
động trực tiếp đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Các nhân tố kinh tế
bên ngồi có tác động lớn đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp nhƣ các
ch nh sách đầu tƣ, ch nh sách tài khóa, ch nh sách tiền tệ, các yếu tố lạm phát
giá cả thị trƣờng… Tất cả các nhân tố đó đều tác động trực tiếp tới cung cầu
hàng hóa của doanh nghiệp.
*Mơi trường văn hóa – xã hội:
Mơi trƣờng văn hóa – xã hội bao gồm các phong tục tập qn, thói quen
tiêu dùng, trình độ văn hóa, tỉ lệ dân số,… Đây là những yếu tố rất gần gũi và có
ảnh hƣởng trực tiếp hay gián tiếp đến hoạt động SXKD của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp chỉ có thể duy trì và thu đƣợc lợi nhuận khi sản phẩm làm
ra phù hợp với nhu cầu, thị hiếu khách hàng, phù hợp với lối sống của ngƣời dân
nơi tiến hành hoạt động sản xuất. Mà những yếu tố này do các nhân tố thuộc
môi trƣờng văn hố- xã hội quy định.
*Mơi trường khoa học – kỹ thuật:
Tình hình phát triển khoa học – kỹ thuật, tình hình ứng dụng cơng nghệ
vào sản xuất trên thế giới cũng nhƣ trong nƣớc đều ảnh hƣởng tới doanh nghiệp
bởi chúng là một trong những nhân tố quyết định năng suất, chất lƣợng sản
phẩm, ảnh hƣởng tới mức độ sử dụng đầu vào của doanh nghiệp. Nếu doanh
nghiệp có trình độ kỹ thuật và công nghệ tiên tiến, hiện đại thì điều đó sẽ đảm
bảo việc sử dụng tiết kiệm nguyên vật liệu, nguồn nhân lực, nâng cao năng suất
và chất lƣợng sản phẩm.
*Môi trường tự nhiên, cơ sở hạ tầng:
Các điều kiện tự nhiên nhƣ vị tr địa lý, thời tiết, khí hậu,…ảnh hƣởng tới
chi phí sử dụng nguyên vật liệu, nhiên liệu, năng lƣợng, ảnh hƣởng tới mặt hàng
kinh doanh, năng suất chất lƣợng sản phẩm, ảnh hƣởng tới cung cầu sản phẩm,
do đó ảnh hƣởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
11
1.7 Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
1.7.1 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả SXKD tổng hợp
Tỷ suất doanh thu trên vốn kinh doanh:
T suất doanh thu trên vốn kinh doanh
Doanh thu thuần trong kỳ
Tổng vốn kinh doanh trong kỳ
Chỉ tiêu này cho biết trong một đồng vốn kinh doanh bỏ ra sẽ thu đƣơc
bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ tiêu này đƣợc dùng để so sánh các doanh nghiệp
cùng ngành và giá trị càng cao càng tốt. Nó có ý nghĩa khuyến khích các doanh
nghiệp trong việc quản lý vốn chặt chẽ, sử dụng tiết kiệm và hiệu quả đồng vốn
kinh doanh.
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn kinh doanh:
T suất lợi nhuận trên vốn kinh doanh
Lợi nhuận trong kỳ
Vốn kinh doanh bình quân trong kỳ
Vốn kinh doanh bình quân
Chỉ tiêu này cho biết khi bỏ một đồng vốn kinh doanh bình quân thì ta thu
lại đƣơc bao nhiêu đồng lợi nhuận. Nó phản ánh trình độ sử dụng vốn kinh
doanh trong nghiệp.Chỉ tiêu này càng lớn so với các kỳ trƣớc hay so với các
doanh nghiệp khác, chứng tỏ khả năng sinh lợi của doanh nghiệp càng cao, hiệu
quả sản xuất kinh doanh càng lớn và ngƣợc lại.
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu:
T suất lợi nhuận trên doanh thu
Tổng lợi nhuận trong kỳ
Doanh thu thuần trong kỳ
Chỉ tiêu này cho biết một đồng doanh thu thu đƣợc thì có bao nhiêu đồng
là lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng lớn càng tốt và chỉ sử dụng để so sánh các doanh
nghiệp cùng ngành nghề. Chỉ tiêu này có ý nghĩa khuyến khích doanh nghiệp
tăng doanh thu giảm chi phí hoặc tốc độ tăng doanh thu lớn hơn tốc độ tăng chi
phí.
12
Sức sản xuất của chi phí
Doanh thu thuần trong kỳ
Sức sản xuất của chi ph
Tổng chi ph trong kỳ
Tổng chi phí (TC)
TC = GVHB + CPQLKD
Trong đó : GVHB là giá vốn hàng bán.
CPQLKD là chi phí quản lí kinh doanh.
Chỉ tiêu này cho biết một đồng chi phí sản xuất và tiêu thụ trong kỳ sẽ tạo
ra đƣợc bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ tiêu này cao khi tổng chi phí thấp, do nó
có ý nghĩa khuyến khích các doanh nghiệp tìm ra các biện pháp giảm chi ph để
tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Sức sinh lợi của chi phí:
Sức sinh lợi của chi ph
Lợi nhuận thu đƣợc trong kỳ
Tổng chi ph sản xuất kinh doanh trong kỳ
Chỉ tiêu này cho biết khi bỏ ra một đồng chi ph thì thu đƣợc bao nhiêu đồng
lợi nhuận, chỉ tiêu này càng cao càng tốt.
1.7.2 Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả SXKD bộ phận
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh là phạm trù kinh tế phản ánh trình độ
khai thác, quản lý và sử dụng nguồn lực là vốn trong quá trình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp nhằm mục đ ch chủ yếu là làm cho đồng vốn sinh lời
tối đa. Kết quả mà doanh nghiệp đạt đƣợc từ việc sử dụng vốn phải đáp ứng
đƣợc lợi ích của doanh nghiệp nói riêng và nâng cao lợi ích kinh tế xã hội nói
chung.
Phân loại theo đặc điểm luân chuyển thì vốn kinh doanh chia làm 2 loại
vốn dài hạn và vốn ngắn hạn.
Hiệu quả sử dụng VDH:
13
Vốn dài hạn là số tiền ứng trƣớc để hình thành tài sản cố định và các
khoản đầu tƣ dài hạn của doanh nghiệp, vốn dài hạn đƣợc biểu hiện bằng
tài sản dài hạn.
Hiệu suất sử dụng VDH
Tổng lợi nhuận
VDH bình quân
Hiệu suất sử dụng VDH
VDH bình quân
Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn dài hạn cho biết một đơn vị vốn dài hạn
bình quân đem lại bao nhiêu đơn vị lợi nhuận.
Sức sinh lời của VDH:
Doanh thu thuần
VDH bình quân trong kỳ
Sức sinh lời của VDH
Chỉ tiêu này phản ánh khi đầu tƣ vào sản xuất kinh doanh một đơn vị vốn dài
hạn bình quân thì thu đƣợc bao nhiêu đơn vị lợi nhuận.
Mức đảm nhiệm VDH:
Hệ số đảm nhiệm VDH
VDH bình quân trong kỳ
Doanh thu thuần
Chỉ tiêu này phản ánh để tạo ra đƣợc một đồng doanh thu cần bao nhiêu đồng
vốn dài hạn.
Hiệu quả sử dụng VNH
Vốn ngắn hạn là số tiền ứng trƣớc để hình thành tài sản lƣu động và các
khoản đầu tƣ ngắn khác của doanh nghiệp.Vốn ngắn hạn đƣợc biểu hiện
bằng tài sản ngắn hạn.
14
Sức sinh lời VNH:
Sức sinh lời VNH
Lợi nhuận trong kỳ
VNH bình quân trong kỳ
VNH bình quân
Chỉ tiêu này phản ánh một đơn vị vốn ngắn hạn đầu tƣ vào kinh doanh có
thể mang lại bao nhiêu đơn vị lợi nhuận.
Số vòng quay VNH
Số vòng quay VNH
Doanh thu thuần
VNH bình quân trong kỳ
Chỉ tiêu này phản ánh trong một thời kỳ nhất định(thƣờng là một năm)
VNH của doanh nghiệp thực hiện đƣợc mấy vịng tuần hồn. Chỉ tiêu này càng
lớn chứng tỏ tốc độc chu chuyển của VNH càng nhanh và hiệu suất sử dụng vốn
lƣu động càng cao. Chỉ tiêu này biểu hiện mỗi đơn vị VNH bình quân đầu tƣ vào
kinh doanh có thể mang lại bao nhiêu đơn vị doanh thu.
Kỳ luân chuyển VNH:
Kỳ luân chuyển VNH
360 ngày
Số vòng luân chuyển vốn
Kỳ luân chuyển VNH phụ thuộc vào tốc độ chu chuyển VNH, số vòng
quay càng nhiều thì độ dài của mỗi vịng quay lại càng rút ngắn và ngƣợc lại. Kỳ
luân chuyển VNH chỉ tiêu này thể hiện để hồn thành một vịng quay VNH thì
phải vận động bao nhiêu ngày. Kỳ luân chuyển vốn càng rút ngắn chứng tỏ
VNH sử dụng càng hiệu quả.
Mức đảm nhiệm VNH:
Mức đảm nhiệm VNH
15
VNH bình quân
Doanh thu thuần
Chỉ tiêu này cho biết để tạo ra một đơn vị doanh thu thuần thì cần bao nhiêu chi
ph cho đơn vị VNH.
Kỳ thu tiền bình quân
Kỳ thu tiền bình quân
Nợ phải thu bình quân * 360
Doanh thu thuần
Nợ phải thu bình quân
Chỉ tiêu này cho biết thời gian cần thiết để thu hồi nợ phải thu khách hàng bình
qn trong kì của DN.
Vịng quay hàng tồn kho
Vịng quay HTK
HTK bình quân
HTK đầu kì + HTK cuối kì
2
HTK bình qn
Vịng quay hàng tồn kho thƣờng đƣợc so sánh qua các năm để đánh giá
năng lực quản trị hàng tồn kho là tốt hay xấu qua từng năm. Hệ số này lớn cho
thấy tốc độ quay vòng của hàng hóa trong kho là nhanh và ngƣợc lại, nếu hệ số
này nhỏ thì tốc độ quay vịng hàng tồn kho thấp.
Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động
Năng suất lao động bình quân:
Năng suất lao động bình quân
Doanh thu thuần
Tổng số lao động trong kỳ
Chỉ tiêu này cho biết một lao động tham gia vào sản xuất, kinh doanh sẽ tạo ra
đƣợc bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ tiêu này càng cao càng tốt, năng suất lao động
bình quân càng lớn thì hiệu quả sử dụng lao động càng cao và ngƣợc lại.
Hiệu suất tiền lương:
Hiệu suất tiền lƣơng
Doanh thu thuần
Tổng chi ph tiền lƣơng trong kỳ
16
Chỉ tiêu này cho biết một đồng chi phí tiền lƣơng cơng ty trả cho ngƣời
lao động thì thu đƣợc về bao nhiêu đồng doanh thu.
Lợi nhuận trên chi phí tiền lương:
Lợi nhuận trong kỳ
Lợi nhuận trên chi ph tiền lƣơng
Chi ph tiền lƣơng
Chỉ tiêu này cho biết một đồng tiền lƣơng đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Sức sinh lợi bình quân của lao động:
Sức sinh lợi bình quân của lao động
Lợi nhuận trong kỳ
Tổng số lao động trong kỳ
Chỉ tiêu này cho biết mỗi lao động tạo ra đƣợc nhiều đồng lợi nhuận trong
một kỳ tính toán. Chỉ tiêu này dùng để so sánh giữa các doanh nghiệp trong
ngành, có cùng trình độ kỹ thuật. Giá trị của tiêu chí này càng cao càng tốt.
Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh tốn
Tình hình tài chính của doanh nghiệp thể hiện khá rõ thông qua chỉ tiêu
khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Khả năng thanh tốn của doanh nghiệp
phản ánh mối quan hệ tài chính giữa các khoản có khả năng thanh tốn trong kỳ
với các khoản phải thanh toán trong kỳ. Khả năng thanh tốn của doanh nghiệp
đƣợc đánh giá thơng qua các chỉ tiêu:
Hệ số thanh toán tổng quát (Kttq):
Tổng tài sản
Nợ phải trả
Chỉ tiêu này phản ánh mối tƣơng quan giữa tổng tài sản mà doanh nghiệp
có thể sử dụng để trả nợ và tổng số nợ phải nợ.
Hệ số khả năng thanh toán hiện thời (Ktng):
Khả năng thanh toán hiện thời
Tài sản ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
Chỉ tiêu này cho biết doanh nghiệp có bao nhiêu đồng tài sản lƣu động và
đầu tƣ ngắn hạn để đảm bảo cho một đồng nợ ngắn hạn. T lệ thanh toán ngắn
hạn càng cao thì khả năng thanh tốn của doanh nghiệp càng đƣợc tin tƣởng. T
17
lệ thanh tốn thơng thƣờng đƣợc chấp nhận là 2, nếu q cao thì cơng ty dễ bị ứ
đọng vốn và bị chiếm dụng vốn.
- Hệ số thanh toán nhanh (Ktnh):
Hệ số thanh toán nhanh
TSNH - HTK
Nợ ngắn hạn
Đây là chỉ tiêu đánh giá chặt chẽ hơn khả năng thanh toán của doanh
nghiệp, chỉ tiêu này cho biết khả năng thanh toán nhanh các khoản nợ ngắn hạn
của doanh nghiệp bằng các loại tài sản có tính thanh khoản cao nhƣ khoản phải
thu, tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền.
- Hệ số thanh toán tức thời(Kttt):
Hệ số thanh toán tức thời
Vốn bằng tiền
Nợ ngắn hạn
Chỉ tiêu này cho biết doanh nghiệp có bao nhiêu đồng vốn bằng tiền (tiền và
các khoản tƣơng đƣơng tiền) để sẵn sàng thanh toán cho một đồng nợ ngắn hạn.
18
CHƢƠNG 2
ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN HƢNG THÁI
2. Khái quát về Công ty cổ phần Hƣng Thái
2.1. Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty
2.1.1. Giới thiệu về Cơng ty
CƠNG TY CỔ PHẦN HƢNG THÁI
Địa chỉ: Số 250, đƣờng Võ Nguyên Hiến, Phƣờng Hƣng Dũng, Thành
phố Vinh, tỉnh Nghệ An .
Mã số thuế: 2900876763
Ngƣời ĐDPL: Phạm Trần Trọng
Ngày hoạt động: 24/03/2008
Giấy phép kinh doanh: 2900876763
Lĩnh vực: Quảng cáo
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển
Tiền thân là Trung tâm quảng cáo Nghệ An, đƣợc gây dựng từ đầu năm
2007, với mục tiêu Uy tín - Chất lƣợng là hàng đầu, Công ty CP Hƣng Thái đã
tự khẳng định uy tín bằng chất lƣợng sản phẩm của mình và kết quả đƣợc khẳng
định bằng chính sự ủng hộ của khách hàng gần xa.
Luôn chú trọng và ƣu tiên cho việc ứng dụng công nghệ mới, cơng ty đã
tìm tịi thêm nhiều loại vật liệu và công nghệ mới với chất lƣợng cao hơn, giá
thành rẻ hơn... đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng của khách hàng.
Tiếp nối những thành tựu rực rỡ và những bƣớc tiến vƣợt bậc trong gần
một thập niên qua, năm 2007, công ty đã đầu tƣ nhiều hệ thống máy móc và nhà
xƣởng đồng bộ để hồn thiện quy trình kinh doanh với những cơng trình trang
tr nội-ngoại thất hồn thiện. Bằng nhiều mơ hình thiết kế mới đƣợc cập nhật từ
nƣớc ngồi, việc thiết kế và thi cơng biển quảng cáo và nội thất văn phịng,
showroom... của chúng tơi đƣợc thực hiện trong thời gian ngắn hơn, đẹp hơn,...
và giá thành rẻ hơn.
Công ty Quảng cáo Hƣng Thái là một trong những đơn vị quảng cáo có bề
dày kinh nghiệm trong lĩnh vực tƣ vấn, thiết kế, in ấn thi công quảng cáo tại
Nghệ An. Với đội ngũ nhân viên, kỹ thuật viên có bề dày về kinh nghiệm cùng
với các trang thiết bị hiện đại Hƣng Thái đã nhận đƣợc sự tin tƣởng và hợp tác
lâu dài từ ph a khách hàng.
19