Tải bản đầy đủ (.docx) (42 trang)

giao an lop 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (262.44 KB, 42 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 17 Thứ hai ngày tháng năm 20 HỌC VẦN Bài 69: ăt. - ât. I.Mục tiêu: - Đọc được : ăt , ât , rửa mặt , đấu vật ; từ và đoạn thơ ứng dụng . - Viết đọc : ăt , ât , rửa mặt , đấu vật - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Ngày chủ nhật . - Thái độ :Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : Ngày chủ nhật. II.Đồ dùng dạy học: -GV: -Tranh minh hoạ từ khoá: rửa mặt, đấu vật. -Tranh câu ứng dụng và tranh minh hoạ phần luyện nói. -HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt. III.Hoạt động dạy học: Tiết 1 1.Khởi động : Hát tập thể 2.Kiểm tra bài cũ : -Đọc và viết bảng con : bánh ngọt, bãi cát, trái nhót, chẻ lạt, tiếng hót, ca hát ( 2 – 4 em) -Đọc thuộc lòng dòng thơ ứng dụng ứng dụng: -Nhận xét bài cũ 3.Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài : +Mục tiêu: +Cách tiến hành : Giới thiệu trực tiếp : Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới:ăt, ât – Ghi bảng 2.Hoạt động 2 :Dạy vần: +Mục tiêu: Nhận biết được: ăt, ât, rửa mặt, đấu vật Phát âm ( 2 em - đồng +Cách tiến hành : thanh) a.Dạy vần: ăt Phân tích và ghép bìa cài: -Nhận diện vần:Vần ăt được tạo bởi: ă và t ăt GV đọc mẫu Đánh vần ( c nhân - đồng -Phát âm vần: thanh) -Đọc tiếng khoá và từ khoá : mặt, rửa mặt Đọc trơn ( cá nhân - đồng -Đọc lại sơ đồ: ăt thanh) mặt Phân tích và ghép bìa cài: rửa mặt mặt b.Dạy vần ât: ( Qui trình tương tự) Đánh vần và đọc trơn ât.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động của GV vật đấu vật - Đọc lại hai sơ đồ trên bảng  Giải lao -Hướng dẫn viết bảng con : +Viết mẫu trên giấy ô li ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối) +Chỉnh sửa chữ sai 3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò Tiết 2 + 3: 1.Hoạt động 1: Khởi động 2. Hoạt động 2: Bài mới: -Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: đôi mắt mật ong bắt tay thật thà +Mục tiêu: Đọc được câu ứng dụng Luyện nói theo chủ đề +Cách tiến hành : a.Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS b.Đọc đoạn thơ ứng dụng: “ ” c.Đọc SGK:  Giải lao d.Luyện viết: e.Luyện nói: +Mục tiêu:Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung “Ngày chủ nhật”. +Cách tiến hành : Hỏi:-Ngày chủ nhật, bố mẹ cho em đi chơi ở đâu? -Em thấy gì trong công viên 3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò. Hoạt động của HS tiếng ,từ ( cá nhân - đồng thanh) Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh) Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh) ( cá nhân - đồng thanh) Theo dõi qui trình Viết b.con: ăt, ât, rửa mặt, đấu vật Tìm và đọc tiếng có vần vừa học Đọc trơn từ ứng dụng: (c nhân - đ thanh) Đọc (cá nhân 10 em – đồng thanh) Nhận xét tranh. Đọc (cánhân – đồng thanh) HS mở sách. Đọc cá nhân 10 em Viết vở tập viết Quan sát tranh và trả lời. TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU : + Giúp học sinh : - Cấu tạo của mỗi số trong phạm vi 10 . - Viết các số theo thứ tự cho biết - Xem tranh, tự nêu bài toán rồi giải và viết phép tính giải bài toán.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : + Tranh và tóm tắt bài tập 3a), b) + Bộ thực hành dạy toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1.Ổn Định : + Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 2.Kiểm tra bài cũ : + Sửa bài tập 4 . Giáo viên treo bảng phụ, ghi tóm tắt bài a,b . Lần lượt gọi học sinh lên bảng sửa bài : Nêu bài toán, lời giải và viết phép tính phù hợp với mỗi bài toán(Vở Bài tập toán / 68 ) + Học sinh nhận xét, bổ sung – Giáo viên nhận xét, sửa sai + Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 : Củng cố cấu tạo và viết số trong phạm vi 10. Mt :Học sinh nắm tên đầu bài .Ôn cấu tạo -Lần lượt từng em nêu cấu tạo 1 số số trong phạm vi 10 -Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại cấu tạo của các số 2 , 3 , 4 , 5, 6 , 7 , 8 , 9 , 10 . -Giáo viên nhận xét, sửa sai cho học sinh -Học sinh lần lượt đọc lại đầu bài -Giáo viên giới thiệu bài – ghi đầu bài . Hoạt động 2 : Thực hành Mt : Củng cố cấu tạo số, thứ tự số, xem tranh và nêu bài toán, ghi phép tính phù hợp. -Hướng dẫn SGK o Bài 1 : Điền số còn thiếu vào chỗ trống . -Giáo viên hướng dẫn mẫu 2 phép tính đầu -Lưu ý : học sinh tính chính xác trong toán học o Bài 2: Xếp các số theo thứ tự lớn dần, bé dần -Cho học sinh xác định các số 7 , 5 , 2 , 9 , 8. -Cho học sinh suy nghĩ sắp xếp các số (làm miệng ) sau đó cho học sinh làm bài tương tự vào vở Bài tập toán -Sửa bài chung cả lớp o Bài 3 :. -Học sinh mở SGK -Học sinh nêu yêu cầu và tự làm bài . Dựa trê cơ sở cấu tạo các số để điền số đúng -Học sinh tự làm và chữa bài -Học sinh tự làm bài vào vở Bài tập toán với các số : 8, 6, 10, 5, 3. -a) Có 4 bông hoa, thêm 3 bông hoa . Hỏi có tất cả mấy bông hoa ? 4+3=7 -b) Có 7 lá cờ. Bớt đi 2 lá cờ .Hỏi.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> -a) Học sinh quan sát tranh tự nêu bài toán còn lại bao nhiêu lá cờ ? và viết phép tính phù hợp 7 -2= 5 -Giáo viên hỏi lại câu hỏi của bài toán để hướng dẫn học sinh đặt lời giải bài qua câu trả lời -b) Gọi học sinh đặt bài toán và phép tính phù hợp -Ví dụ : A hỏi B : -Giáo viên chỉnh sửa cau cho học sinh thật - 5 + 5 = ? , 10 – 3 = ? hoàn chỉnh 8 + 2 = ? , 10 - 2 = ? -Hướng dẫn đặt cau trả lời bài giải B trả lời nhanh kết quả của các -Lưu ý : học sinh cách đặt bài toán, cách phép tính tóm tắt bài toán. Hoạt động 3 :Trò chơi . Mt : Rèn kỹ năng tính toán nhanh -Hỏi đáp các công thức cộng trừ trong phạm vi 10 -Đại diện 2 đội a và b : Lần lượt nêu câu hỏi cho đội bạn trả lời. Đội nào trả lời nhanh kết quả phép tính đúng là thắng cuộc -Giáo viên nhận xét, tuyên dương đội thắng. 4.Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tích cực - Dặn học sinh ôn bài - Làm bài tập ở vở Bài tập toán - Chuẩn bị bài cho ngày mai . -----------------------------------Thứ ba ngày tháng năm 20 Môn : TNXH Bài: Giữ. gìn lớp học sạch đẹp. I.MỤC TIÊU:. * Giúp HS biết - Nhận biết thế nào là lớp học sạch, đẹp. - Tác dụng của việc giữ lớp học sạch, đẹp đối với sức khoẻ và học tập. - Làm một số công việc đơn giản để giữ lớp học sạch đẹp, lau bảng, bàn, quét lớp, trang trí lớp học. - Có ý thức giữ lớp học sạch, đẹp, sẵn sàng tham gia vào những hoạt động làm cho lớp học của mình sạch, đẹp. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Một số đồ dùng, dụng cụ như : chổi có cán, khẩu trang, khăn lau, hốt rác, kéo, bút chì màu..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Kiểm tra bài cũ : - Hãy kể các hoạt động ở lớp. -GV nhận xét. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: -Giữ gìn lớp học sạch đẹp. -GV ghi đề bài lên bảng. b.Giảng bài : *Hoạt động 1 : Quan sát theo cặp: - Mục tiêu: Biết giữ lớp học sạch, đẹp. Bước 1: - GV hướng dẫn HS quan sát tranh ở SGK và trả lời câu hỏi của các bạn.. -HS lắng nghe. - HS thảo luận theo cặp.. - Trong bức tranh thứ nhất hỏi các bạn đang làm gì ? sử dụng cụ gì ? - HS tự trả lời theo ý thích. Bước 2: - GV gọi HS trả lời các câu hỏi trước lớp. - HS tham gia thảo luận các câu Bước 3: hỏi GV nêu. - GV cho HS thảo luận các câu hỏi sau: + Lớp học đã sạch, đẹp chưa ? + Lớp em có góc trang trí như tranh trang 37 không ? + Bàn ghế trong lớp có sắp xếp ngay ngắn không ? + Cặp mũ, nón để đúng nơi qui định chưa? + Em có vẽ viết bẩn trên bàn ghế, trên tường không ? + Em có vức rác, khạc nhổ bừa bãi không? + Em nên làm gì để cho lớp học sạch đẹp ?  Kết luận : Để lớp học sạch, đẹp mỗi HS chúng ta phải có ý thức giữ lớp học sạch sẽ, tham gia những hoạt động làm cho lớp học của mình sạch đẹp ? *Hoạt động 2: Thảo luận và thực hành theo nhóm. -Mục tiêu: Biết cách sử dụng một số dụng cụ để làm vệ sinh lớp học. Bước 1: -Chia lớp thành tổ, mỗi tổ phát 2 dụng cụ . Bước 2: -Mỗi tổ thảo luận theo câu hỏi .. - HS thảo luận:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> + Những dụng cụ nầy dùng vào việc gì ? + Cách sử dụng của từng loại dụng cụ nầy như thế nào ? -Yêu cầu đại diện nhóm trả lời . Bước 3: -GV gọi đại diện các nhóm trả lời.  Kết luận : Phải biết sử dụng dụng cụ (đồ dùng) hợp lí, có như vậy mới đảm bảo an toàn và giữ vệ sinh cơ thể. 3.Củng cố-Dặn dò: - Tổng kết bài học: Lớp học sạch, đẹp sẻ giúp các em khoẻ mạnh và học tập tốt hơn. Vì vậy các em phải luôn có ý thức giữ cho lớp học sạch đẹp. - Đại diện nhóm trả lời phần thảo luận.. -HS chú ý lắng nghe.. - Nhận xét chung lớp học - Chuẩn bị bài hôm sau: Cuộc sống quanh ta HỌC VẦN Bài 70: ôt. - ơt. I.Mục tiêu: - Đọc được : ôt , ơt , cột cờ , cái vợt ; từ và đoạn thơ ứng dụng . - Viết được : ôt , ơt , cột cờ , cái vợt - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Những người tốt bụng . - Thái độ :Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung :Những người bạn tốt. II.Đồ dùng dạy học: -GV: -Tranh minh hoạ từ khoá: cột cờ, cái vợt. -Tranh câu ứng dụng và tranh minh hoạ phần luyện nói. -HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt. III.Hoạt động dạy học: Tiết 1 1.Khởi động : Hát tập thể 2.Kiểm tra bài cũ : -Đọc và viết bảng con : đôi mắt, bắt tay, mật ong, thật thà( 2 – 4 em) -Đọc thuộc lòng dòng thơ ứng dụng ứng dụng: -Nhận xét bài cũ 3.Bài mới : Hoạt động của GV 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài : +Mục tiêu: +Cách tiến hành : Giới thiệu trực tiếp : Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới: ôt, ơt – Ghi bảng. Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2.Hoạt động 2 :Dạy vần: +Mục tiêu:Nhận biết được: ôt, ơt, cột cờ, cái vợt +Cách tiến hành : a.Dạy vần: ôt -Nhận diện vần:Vần ôt được tạo bởi: ô và t Phát âm ( 2 em - đồng GV đọc mẫu thanh) -So sánh: vần ôt và ot Phân tích và ghép bìa cài: ôt Giống: kết thúc bằng t -Phát âm vần: Khác: ôt bắt đầu bằng ô Đánh vần ( c nhân - đồng -Đọc tiếng khoá và từ khoá : cột, cột cờ thanh) Đọc trơn ( cá nhân - đồng thanh) -Đọc lại sơ đồ: ôt Phân tích và ghép bìa cài: cột cột cột cờ Đánh vần và đọc trơn b.Dạy vần ơt: ( Qui trình tương tự) tiếng ,từ ơt ( cá nhân - đồng thanh) vợt cái vợt Đọc xuôi – ngược - Đọc lại hai sơ đồ trên bảng ( cá nhân - đồng thanh)  Giải lao -Hướng dẫn viết bảng con : +Viết mẫu trên giấy ô li ( Hướng dẫn qui trình đặt Đọc xuôi – ngược ( cá nhân bút, lưu ý nét nối) - đồng thanh) +Chỉnh sửa chữ sai 3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò ( cá nhân - đồng thanh) Tiết 2 + 3: 1.Hoạt động 1: Khởi động 2. Hoạt động 2: Bài mới: Theo dõi qui trình +Mục tiêu: Đọc được câu ứng dụng Viết b.con: ôt, ơt, cột cờ, Luyện nói theo chủ đề cái vợt. -Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: cơn sốt quả ớt Tìm và đọc tiếng có vần xay bột ngớt mưa vừa học +Cách tiến hành : Đọc trơn từ ứng dụng: a.Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1 (c nhân - đ thanh) GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS b.Đọc đoạn thơ ứng dụng: “”. Đọc (cá nhân 10 em – đồng c.Đọc SGK: thanh)  Giải lao.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hoạt động của GV d.Luyện viết: e.Luyện nói: +Mục tiêu:Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung “Những người bạn tốt”. +Cách tiến hành : Hỏi:-Giới thiệu tên người bạn mà em thích nhất? -Vì sao em lại yêu quí bạn đó? -Người bạn tốt đã giúp em những gì? 3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò. Hoạt động của HS Nhận xét tranh. Đọc (cánhân – đồng thanh) HS mở sách. Đọc cá nhân 10 em Viết vở tập viết. Quan sát tranh và trả lời. Môn : Thủ công Bài dạy : Gấp cái ví ( tiết 1 ) I. MỤC TIÊU : - Học sinh biết cách gấp cái ví bằng giấy. - Gấp được cái ví bằng giấy đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV : Ví mẫu,một tờ giấy màu hình chữ nhật. - HS : Giấy màu,giấy nháp,1 vở thủ công. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : 1. Ổn định lớp : Hát tập thể. 2. Bài cũ : Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh.nhận xét . Học s inh đặt đồ dùng học tập lên bàn. 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN  Hoạt động 1 : Giới thiệu bài học – Ghi đề bài. Mục tiêu : Học sinh tìm hiểu đặc điểm của cái ví. - Giáo viên cho học sinh quan sát ví mẫu. - Hỏi :Ví có mấy ngăn đựng? Ví được gấp từ tờ giấy hình gì?  Hoạt động 2 : Hướng dẫn cách gấp Mục tiêu : Học sinh biết cách gấp cái ví và tập gấp trên giấy vở. Giáo viên hướng dẫn mẫu cách gấp,thao tác. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. Học sinh quan sát ví mẫu và trả lời.. Học sinh quan sát từng bước gấp của giáo viên và ghi nhớ thao tác..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> trên giấy hình chữ nhật to.  Bước 1 : Gấp đôi tờ giấy để lấy đường dấu giữa,lấy xong mở tờ giấy ra như ban đầu.  Bước 2 : Gấp mép hai đầu tờ giấy vào khoảng 1 ô.  Bước 3 : Gấp tiếp 2 phần ngoài vào trongs ao cho 2 miệng ví sát vào đường dấu giữa.Lật hình ra mặt sau theo bề ngang,gấp 2 phần ngoài vào trong cho cân đối giữa bề dài và bề ngang của ví . Học sinh thực hành,giáo viên hướng dẫn thêm.. Học sinh thực hành trên giấy vở.. 4. Củng cố : Gọi học sinh nhắc lại các bước gấp cái quạt giấy. 5. Nhậnx ét – Dặn dò : - Tinh thần,thái độ học tập và việc chuẩn bị đồ dùng học tập của họcs inh. - Chuẩn bị giấy màu,đồ dùng học tập,vở thủ công để tiết sau thực hành. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Thứ tư ngày tháng năm 20 HỌC VẦN: Bài 71. et - êt I.Mục tiêu: - Đọc được : et , êt banh tét , dệt vải ; từ và các câu ứng dụng . - - Viết được : et , êt banh tét , dệt vải - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Chợ tết . - Thái độ :Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : Chợ Tết. II.Đồ dùng dạy học: -GV: -Tranh minh hoạ từ khoá: bánh tét, dệt vải. -Tranh câu ứng dụng và tranh minh hoạ phần luyện nói. -HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt. III.Hoạt động dạy học: Tiết 1 1.Khởi động : Hát tập thể 2.Kiểm tra bài cũ : -Đọc và viết bảng con : ( 2 – 4 em) -Đọc SGK: -Nhận xét bài cũ 3.Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài : +Mục tiêu: +Cách tiến hành :.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hoạt động của GV Giới thiệu trực tiếp : Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới: et, êt – Ghi bảng 2.Hoạt động 2 :Dạy vần: +Mục tiêu:Nhận biết được: et, êt, bánh tét, dệt vải +Cách tiến hành : a.Dạy vần: et -Nhận diện vần:Vần et được tạo bởi: e và t GV đọc mẫu -So sánh: vần et và ôt -Phát âm vần: -Đọc tiếng khoá và từ khoá : tét, bánh tét -Đọc lại sơ đồ:. et. tét bánh tét b.Dạy vần êt: ( Qui trình tương tự) êt dệt dệt vải - Đọc lại hai sơ đồ trên bảng  Giải lao -Hướng dẫn viết bảng con : +Viết mẫu trên giấy ô li ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối) +Chỉnh sửa chữ sai 3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò Tiết 2 + 3: 1.Hoạt động 1: Khởi động 2. Hoạt động 2: Bài mới: +Mục tiêu: Đọc được câu ứng dụng Luyện nói theo chủ đề -Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: nét chữ con rết sấm sét kết bạn +Cách tiến hành : a.Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS b.Đọc đoạn thơ ứng dụng: “Chim tránh rét bay về phương nam. Cả. Hoạt động của HS. Phát âm ( 2 em - đồng thanh) Phân tích và ghép bìa cài: et Giống: kết thúc bằng t Khác: et bắt đầu bằng e Đánh vần ( c nhân - đồng thanh) Đọc trơn ( cá nhân - đồng thanh) Phân tích và ghép bìa cài: tét Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ ( cá nhân - đồng thanh) Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh) Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh) ( cá nhân - đồng thanh) Theo dõi qui trình Viết b.con: et, êt, bánh tét, dệt vải. Tìm và đọc tiếng có vần vừa học Đọc trơn từ ứng dụng: (c nhân - đ thanh). Đọc (cá nhân 10 em – đồng.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Hoạt động của GV đàn đã thấm mệt nhưng vẫn cố bay theo hàng” c.Đọc SGK:  Giải lao d.Luyện viết: e.Luyện nói: +Mục tiêu:Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung “Chợ Tết”. +Cách tiến hành : Hỏi:-Em được đi chợ Tết vào dịp nào? -Chợ Tết có những gì đẹp? 3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò. Hoạt động của HS thanh) Nhận xét tranh. Đọc (cánhân – đồng thanh) HS mở sách. Đọc cá nhân 10 em Viết vở tập viết Quan sát tranh và trả lời. TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU : + Giúp học sinh củng cố về : - Thứ tự của các số trong dãy số từ 010. - Rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 10 - So sánh các số trong phạm vi 10. Xem tranh nêu đề toán rồi nêu phép tính giải bài toán. Xếp các hình theo thứ tự xác định II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : + Viết bài tập 1, 3 lên bảng phụ – Tranh bài 4 a, b + Các hình để xếp  ,  ( bài 5 ) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1.Ổn Định : + Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 2.Kiểm tra bài cũ : + Sửa bài tập 4 / 68 vở Bài tập toán ( 4a, 4b ) . + Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn tóm tắt đề 4a, b + Gọi 2 học sinh đọc bài toán và lên bảng giải bài toán + Học sinh nhận xét, bổ sung – Giáo viên nhận xét, ghi điểm + Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 : Củng cố thứ tự dãy số từ 010. Mt :Học sinh nắm được nội dung bài, tên bài -Học sinh đọc lại tên bài học học . -3 em đếm.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> -Giáo viên giới thiệu bài và ghi đầu bài . -Gọi học sinh c9ếm lại dãy số thứ tự từ 0  10 để chuẩn bị làm bài tập 1 . Hoạt động 2 : Luyện Tập Mt : Rèn kỹ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 10 . -Giáo viên cho học sinh mở SGK -Lần lượt hướng dẫn học sinh làm bài tập o Bài 1 : Nối Các chấm theo thứ tự từ 0 10 -Giáo viên hướng dẫn trên mẫu . -Cho học sinh nối các chấm theo thứ tự từ 0  số 10 .Sau đó cho học sinh nêu tên của hình vừa được tạo thành. -Học sinh nối hình thứ 2 từ số 0  8 rồi nêu tên hình o Bài 2: Cho học sinh nêu ( miệng hay viết ) -Kết quả tính rồi chữa bài -Viết : Bài 2a) -Miệng : bài 2b) -Giáo viên hướng dẫn chữa bài trên bảng o Bài 3 : So sánh điền dấu > ,< , = : -Cho học sinh tự viết dấu thích hợp vào chỗ chấm rồi chữa bài. -Gọi 3 em lên bảng chữa bài.. -Học sinh quan sát theo dõi -Học sinh tự làm bài -1 Học sinh nêu : Hình dấu cộng hoặc hình chữ thập -Học sinh nêu chiếc ô tô. -Học sinh làm vào vở Btt -Học sinh lần lượt( nêu miệng) kết quả từng bài toán -Học sinh tự làm bài và chữa bài. -4a) Có 5 con vịt. Thêm 4 con vịt . Hỏi có tất cả mấy con vịt ? 5+4=9 - 4b) Có 7 con thỏ. Chạy đi hết 2 Hoạt động 3 : Mt : Xem tranh và nêu được bài toán và con thỏ. Hỏi còn lại mấy con thỏ ? 7 -2 =5 phép tính phù hợp o Bài 4 : Học sinh quan sát tranh nêu bài -Học sinh quan sát mẫu nêu tên toán đặt phép tính phù hợp hình. Cách sắp xếp các hình trong -Cho học sinh tự làm và chữa bài trên bảng mẫu Hoạt động 4 : Mt : Củng cố nhận dạng hình. Xếp hình theo - Có hình tròn và hình tam giác -Cách xếp theo thứ tự ; cứ 2 hình thứ tự xác định tròn thì đến 1 hình tam giác o Bài 5 : Giáo viên treo mẫu -Học sinh xếp hình thep mẫu - Học sinh quan sát nêu tên hình -Cho học sinh lấy hộp thực hành toán ra 4.Củng cố dặn dò :.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Nhận xét tuyên dương học sinh hoạt động tích cực - Dặn học sinh học thuộc các bảng cộng trừ . - Chuẩn bị trước bài Luyện Tập chung . -----------------------------------ĐẠO ĐỨC: Bài 8:. TRẬT TỰ TRONG TRƯỜNG HỌC (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1. HS hiểu: _Cần phải giữ trật tự trong giờ học và khi ra vào lớp _Giữ trật tự trong giờ học và khi ra, vào lớp là để thực hiện tốt quyền được học tập, quyền được bảo đảm an toàn của trẻ em 2. HS có ý thức giữ trật tự khi ra, vào lớp và khi ngồi học II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: _Vở bài tập Đạo đức _Tranh bài tập 3, bài tập phóng to (nếu có thể) _Phần thưởng cho cuộc thi xếp hàng vào lớp _Điều 28: Công ước quốc tế quyền trẻ em III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Quan sát tranh bài tập 3 và thảo luận. _Cho HS thảo luận theo câu hỏi sau: _Học sinh quan sát tranh bài +Các bạn trong tranh ngồi như thế nào? tập 3 và thảo luận: _Đại diện các nhóm HS trình GV kết luận: bày. Học sinh cần trật tự khi nghe giảng, không đùa _Cả lớp trao đổi thảo luận. nghịch, nói truyện riêng, giơ tay xin phép khi muốn phát biểu. Hoạt động 2: Tô màu tranh bài tập 4 _HS tô màu vào quần áo, các _Cho HS thảo luận: bạn giữ trật tự trong giờ học. +Vì các bạn đó biết giữ trật tự +Vì sao em lại tô màu vào quần áo các bạn đó? trong giờ học. +Chúng ta có nên học tập các bạn đó không? Vì +Nên. Vì các bạn đó biết giữ sao? trật tự trong giờ học. _Cả lớp thảo luận. GV kết luận: +Sai. Vì hai bạn đã giành Chúng ta nên học tập các bạn giữ trật tự trong nhau quyển truyện giờ học. +Bản thân không nghe được Hoạt động 3: HS làm bài tập 5 bài giảng, không hiểu bài. _Cho HS thảo luận theo câu hỏi gợi ý: Làm mất thời gian của cô +Việc làm của 2 bạn đó đúng hay sai? Vì sao? giáo. Làm ảnh hưởng đến các.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> +Mất trật tự trong lớp sẽ có hại gì? GV kết luận: _Hai bạn đã giằng nhau quyển truyện, gây mất trật tự trong giờ học. _Tác hại của mất trật tự trong giờ học +Bản thân không nghe được bài giảng, không hiểu bài. +Làm mất thời gian của cô giáo. làm ảnh hưởng đến các bạn xung quanh. _Cho HS đọc 2 câu thơ cuối bài Kết luận chung: _Khi ra, vào lớp cần xếp hàng trật tự, đi theo hàng, không chen lấn, xô đẩy, đùa nghịch. _Trong giờ học cần chú ý lắng nghe cô giáo giảng, không đùa nghịch, không làm việc riêng. Giơ tay xin phép khi muốn phát biểu. _Giữ trật tự khi ra, vào lớp và khi ngồi học. Giúp các em thực hiện tốt quyền được học tập của mình.. bạn xung quanh _HS đọc theo GV: “Trò ngoan vào lớp nhẹ nhàng, Trật tự nghe giảng, em càng ngoan hơn”.. 2.Nhận xét- dặn dò: _Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị bài 9: “lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo” =============================== Thứ năm ngày tháng TOÁN $ 67 LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU : + Giúp học sinh củng cố về : - Cộng trừ và cấu tạo các số trong phạm vi 10. - So sánh các số trong phạm vi 10. - Viết phép tính để giải bài toán. - Nhận dạng hình tam giác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : + Bảng thực hành dạy toán.Bảng phụ ghi sẵn bài tập số 4 ,5. + Học sinh có SGK – vở kẻ ô li – vở BTToán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1.Ổn Định : + Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 2.Kiểm tra bài cũ : + Sửa bài tập 2b và 4a vở Bài tập toán . + Giáo viên ghi đề bài 2b và 4a trên bảng .. năm 20.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> + Bài 2b: 3 học sinh lên bảng sửa bài . Học sinh nhận xét ,bổ sung. + Bài 4a: 1 học sinh đọc bài toán. 1 học sinh lên bảng viết phép tính phù hợp . + Học sinh dưới lớp nhận xét – Giáo viên nhận xét bổ sung. + Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 : Củng cố cấu tạo số từ 010 . Mt :Học sinh nắm nội dung bài và tên bài học . - 1 em đếm từ 0 đến 10 và ngược -Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đếm lại. xuôi,ngược trong phạm vi 10 .Nêu cấu tạo - Học sinh lần lượt nêu lại cấu tạo các số. các số . - Từ 0 đến 10.Số nào lớn nhất? Số nào bé -Số 10 lớn nhất, số 0 bé nhất. nhất ? - 8 lớn hơn 7 , 6 , 5 , 4 , 3 , 2 , 1 , - Số 8 lớn hơn những số nào ? 0. - Số 2 bé hơn những số nào ? - 2 bé hơn 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 , - Giáo viên giới thiệu bài và ghi tên bài học. 10. Hoạt động 2 : Luyện Tập - Học sinh lần lượt đọc lại tên bài Mt : Rèn kỹ năng làm tính, so sánh các học. số,giải bài toán và nhận dạng hình o Bài 1 : Học sinh tính -Giáo viên cho học sinh làm bài vào vở - Nêu yêu cầu bài BTT . -Lưu ý học sinh viết số thẳng cột,chú ý hàng - Tự làm bài và chữa bài đơn vị,hàng chục. o Bài 2: Củng cố cấu tạo số - Giáo viên hướng dẫn học sinh nêu cấu tạo 8 - 8 gồm 3 và 5 gồm ? và 5. - 10 gồm 4 và 6 10 gồm 4 và ? -Học sinh làm bài vào vở BTToán - Cho học sinh tự làm bài . -1 Học sinh lên bảng chữa bài -Giáo viên nhận xét ,bổ sung, sửa sai trước -Học sinh quan sát nêu được . lớp - Số 10 lớn nhất. o Bài 3 : Học sinh nêu miệng -Số 2 bé nhất. -Các số 6 , 8 , 4 , 2 , 10. -Học sinh tự làm bài ,chữa bài . * Số nào lớn nhất ? * Số nào bé nhất ? -Cho học sinh làm bài tập vào vở BTT - Khoanh tròn số lớn nhất. - 3 con - Khoanh vào số bé nhất. -Học sinh nêu: 5 + 2 = 7 o Bài 4 : Viết phép tính thích hợp - 1 em lên bảng viết phép tính . -Giáo viên gọi học sinh đọc bài toán. -Hướng dẫn giải,nêu phép tính phù hợp ..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> -Cho học sinh giải vào bảng con. o Bài 5 : - Treo bảng phụ, yêu cầu học sinh xếp SGK -Học sinh quan sát đếm hình và nêu được có 8 hình tam giác và quan sát hình . - Giáo viên hỏi: Hình bên có mấy hình tam giác ? - Yêu cầu học sinh lên bảng chỉ và đếm số hình . -Cho học sinh nêu ý kiến nhiều em. Giáo viên không vội kết luận để tập cho học sinh có óc quan sát và phải có chính kiến của mình. -Giáo viên hướng dẫn sửa bài . 4.Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học . Tuyên dương học sinh hoạt động tích cực . - Dặn học sinh ôn lại bảng cộng trừ và tập làm các loại toán đã học - Làm các bài tập vào vở kẻ ô li. --------------------------------HỌC VẦN Bài 72: ut. - ưt. I.Mục tiêu: 1.Kiến thức :Học sinh nhận biết được : ut,ưt, bút chì, mứt gừng 2.Kĩ năng :Đọc được từ ngữ và câu ứng dụng. 3.Thái độ :Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung :Ngón út, em út, sau rốt. II.Đồ dùng dạy học: -GV: -Tranh minh hoạ từ khoá: bút chì, mứt gừng -Tranh câu ứng dụng và tranh minh hoạ phần luyện nói. -HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt. III.Hoạt động dạy học: Tiết 1 1.Khởi động : Hát tập thể 2.Kiểm tra bài cũ : -Đọc và viết bảng con : nét chữ, sấm sét, con rết, kết bạn( 2 – 4 em) -Đọc SGK: Chim tránh rét bay về phương nam. Cả đàn đã thấm mệt nhưng vẫn cố bay theo hàng. ( 2 em) -Nhận xét bài cũ 3.Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài : +Mục tiêu: +Cách tiến hành : Giới thiệu trực tiếp : Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới:ut, ưt – Ghi bảng.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Hoạt động của GV 2.Hoạt động 2 :Dạy vần: +Mục tiêu:Nhận biết được: ut,ưt, bút chì, mứt gừng +Cách tiến hành : a.Dạy vần: ut -Nhận diện vần:Vần ut được tạo bởi: u và t GV đọc mẫu -So sánh: vần ut và et -Phát âm vần: -Đọc tiếng khoá và từ khoá : bút, bút chì -Đọc lại sơ đồ:. ut. bút bút chì b.Dạy vần ưt: ( Qui trình tương tự) ưt mứt mứt gừng - Đọc lại hai sơ đồ trên bảng  Giải lao -Hướng dẫn viết bảng con : +Viết mẫu trên giấy ô li ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối) +Chỉnh sửa chữ sai 3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò Tiết 2: 1.Hoạt động 1: Khởi động 2. Hoạt động 2: Bài mới: +Mục tiêu: Đọc được câu ứng dụng Luyện nói theo chủ đề -Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: chim cút sứt răng sút bóng nứt nẻ +Cách tiến hành : a.Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS b.Đọc đoạn thơ ứng dụng: “Bay cao cao vút Chim biến mất rồi Chỉ còn tiếng hót. Hoạt động của HS. Phát âm ( 2 em - đồng thanh) Phân tích và ghép bìa cài: ut Giống: kết thúc bằng t Khác: ut bắt đầu bằng u Đánh vần ( c nhân - đồng thanh) Đọc trơn ( cá nhân - đồng thanh) Phân tích và ghép bìa cài: bút Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ ( cá nhân - đồng thanh) Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh) Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh) ( cá nhân - đồng thanh) Theo dõi qui trình Viết b.con: ut,ưt, bút chì, mứt gừng Tìm và đọc tiếng có vần vừa học Đọc trơn từ ứng dụng: (c nhân - đ thanh). Đọc (cá nhân 10 em – đồng thanh).

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Hoạt động của GV Làm xanh da trời” c.Đọc SGK:  Giải lao d.Luyện viết: e.Luyện nói: +Mục tiêu:Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung “Ngón út, em út, sau rốt”. +Cách tiến hành : Hỏi:-Cả lớp giơ ngón tay út và nhận xét so với 5 ngón tay, ngón út là ngón như thế nào? -Kể cho các bạn tên em út của mình? -Em út là em lớn nhất hay bé nhất? -Quan sát tranh đàn vịt, chỉ con vật đi sau cùng? 3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò. Hoạt động của HS Nhận xét tranh. Đọc (cánhân – đồng thanh) HS mở sách. Đọc cá nhân 10 em Viết vở tập viết Quan sát tranh và trả lời Đi sau cùng còn gọi là đi sau rốt. Thứ sáu ngày tháng. năm 20. Tập viết 15- 16. thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm, bánh ngọt, bãi cát, thật thà xay bột , nt chữ, kết bạn... I.MỤC TIÊU -Giúp HS nắm được yêu cầu hình dáng, cấu tạo của các chữ: thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm, bánh ngọt, bãi cát, thật thà -Giúp HS viết đúng cỡ chữ, nối đúng nét giữa các con chữ, ghi dấu thanh đúng vị trí -Rèn HS tính cẩn thận, thẩm mỹ II.CHUẨN BỊ -Bảng con được viết sẵn các chữ -Chữ viết mẫu các chữ: thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm, bánh ngọt, bãi cát, thật thà, xay bột , nt chữ, kết bạn... -Bảng lớp được kẻ sẵn III. CÁC HOẠT ĐỘNG. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: GV nhận xét chữ viết của HS, sau đó cho HS viết lại đỏ thắm từ chưa đúng 2.Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> a) Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hôm nay ta học bài: thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm, bánh ngọt, bãi cát, thật thà.xay bột , nt chữ, kết bạn... GV viết lên bảng b) Hoạt động 2: Hướng dẫn viết -GV gắn chữ mẫu lên bảng giới thiệu và hướng dẫn cách viết + thanh kiếm: -Từ gì? -Độ cao của các con chữ trong từ “thanh kiếm”? -Khoảng cách giữa các tiếng trong 1 từ? -GV viết mẫu: Muốn viết từ “thanh kiếm” ta viết tiếng thanh trước, đặt bút ở đường kẻ 3 viết chữ th lia bút viết vần anh điểm kết thúc ở đường kẻ 2. Muốn viết tiếp tiếng kiếm nhấc bút khoảng cách 1 con chữ o, đặt bút ở đường kẻ 2 viết chữ k lia bút viết vần iêm, điểm kết thúc trên đường kẻ 2, lia bút viết dấu sắc trên đầu con chữ ê -Cho HS xem bảng mẫu -Cho HS viết vào bảng + âu yếm: -Từ gì? -Độ cao của các con chữ trong từ “âu yếm”? -Khoảng cách giữa các tiếng trong một từ? -GV viết mẫu: Muốn viết từ “âu yếm” ta viết tiếng âu trước, đặt bút dưới đường kẻ 3 viết vần âu điểm kết thúc ở đường kẻ2. Muốn viết tiếp tiếng yếm, ta nhấc bút khoảng cách 1 con chữ o, đặt bút ở đường kẻ 2 viết vần yêm, điểm kết thúc ở đường kẻ 2, lia bút viết dấu sắc trên đầu con chữ ê -Cho HS xem bảng mẫu -Cho HS viết vào bảng + ao chuôm: -Từ gì? -Độ cao của các con chữ trong từ “ao chuôm” ?. - thanh kiếm -Chữ a, n, i, ê, m cao 1 đơn vị; th, nh, k cao 2 đơn vị rưỡi -Khoảng cách 1 con chữ o. -Viết bảng: -âu yếm -Chữ â, u, ê, m cao 1 đơn vị -Khoảng cách 1 con chữ o. -Viết bảng:. -ao chuôm -Chữ a, o, u, ô, m cao 1 đơn vị; chữ ch cao 2 đơn vị rưỡi; -Khoảng cách giữa các con chữ trong 1 từ? -GV viết mẫu: Muốn viết từ “ao chuôm” ta viết chữ -Khoảng cách 1 con chữ ao trước, đặt bút dưới đường kẻ 3 viết vần ao, điểm o kết thúc ở đường kẻ 2. Muốn viết tiếp tiếng chuôm, ta.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> nhấc bút khoảng cách 1 con chữ o, đặt bút dưới đường kẻ 3 viết con chữ ch lia bút viết vần uôm, điểm kết thúc ở đường kẻ 2 -Cho HS xem bảng mẫu -Cho HS viết vào bảng -Viết bảng: + bánh ngọt: -Từ gì? - bánh ngọt -Độ cao của các con chữ trong từ “bánh ngọt”? -Chữ b, nh, ng cao 2 đơn vị rưỡi; chữ a, o cao 1 đơn vị; chữ t cao 1 đơn vị -Khoảng cách giữa các con chữ trong 1 từ? rưỡi -GV viết mẫu: Muốn viết từ “bánh ngọt” ta viết chữ -Khoảng cách 1 con chữ bánh trước, đặt bút ở đường kẻ 2 viết con chữ b, lia o bút viết vần anh, điểm kết thúc ở đường kẻ 2, lia bút viết dấu sắc trên đầu con chữ a. Muốn viết tiếp tiếng ngọt, ta nhấc bút khoảng cách 1 con chữ o, đặt bút trên đường kẻ 2 viết chữ ng, lia bút viết vần ot, điểm kết thúc ở đường kẻ 2, lia bút viết dấu nặng ở dưới con chữ o -Cho HS xem bảng mẫu -Cho HS viết vào bảng -Viết bảng: + bãi cát: -Từ gì? - bãi cát -Độ cao của các con chữ trong từ “bãi cát”? -Chữ b cao 2 đơn vị rưỡi; chữ a, i, c, a cao 1 đơn vị; -Khoảng cách giữa các tiếng trong một từ? -GV viết mẫu: Muốn viết từ “bãi cát” ta viết tiếng bãi t cao 1 đơn vị rưỡi trước, đặt bút ở đường kẻ 2 viết con chữ b, lia bút lên -Khoảng cách 1 con chữ viết vần ai điểm kết thúc ở đường kẻ2, lia bút viết dấu o ngã trên con chữ a. Muốn viết tiếp tiếng cát, ta nhấc bút khoảng cách 1 con chữ o, đặt bút dưới đường kẻ 3 viết con chữ c, lia bút viết vần at, điểm kết thúc ở đường kẻ 2, lia bút viết dấu sắc trên đầu con chữ a -Cho HS xem bảng mẫu -Cho HS viết vào bảng + thật thà: -Từ gì? -Viết bảng: -Độ cao của các con chữ trong từ “thật thà”? -Khoảng cách giữa các tiếng trong một từ? -GV viết mẫu: Muốn viết từ “thật thà” ta viết tiếng thật trước, đặt bút ở đường kẻ2 viết con chữ th, lia bút - thật thà lên viết vần ât điểm kết thúc ở đường kẻ2, lia bút viết -Chữ th cao 2 đơn vị rưỡi, chữ â, a cao 1 đơn vị; chữ.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> dấu nặng dưới con chữ â. Muốn viết tiếp tiếng thà, ta nhấc bút khoảng cách 1 con chữ o, đặt bút ở đường kẻ2 viết con chữ th, lia bút viết chữ a điểm kết thúc ở đường kẻ 2, lia bút viết dấu huyền trên con chữ a -Cho HS xem bảng mẫu -Cho HS viết vào bảng 3.Củng cố – dặn dò Lưu ý những chữ H viết chưa đúng TIẾT 2 1.KTBC : Viết lại một số từ H viết chưa đúng. 2.Bài mới c) Hoạt động 3: Viết vào vở: xay bột , nt chữ, kết bạn... -GV hướng dẫn cho HS cách cầm bút, cách đặt vở, tư thế ngồi viết của HS -Cho HS viết từng dòng vào vở 3.Củng cố -Chấm một số vở và nhận xét chữ viết của HS -Nhận xét tiết học 4.Dặn dò: -Về nhà luyện viết vào bảng con. t cao 1 đơn vị rưỡi -Khoảng cách 1 con chữ o. -Viết bảng:. H viết Bc Viết VTV Nộp vở. TOÁN. KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I Đề + đáp án trường ra chung. SINH HOẠT LỚP TUẦN 17 I.Mục tiêu :+ Đánh giá tình hình sinh hoạt lớp tuần qua; nhằm phát huy ưu điểm, khắc phục khuyết điểm để tiến bộ + Tiếp tục rèn luyện tính khoa học mạnh dan trong công việc ; trong hoạt động II.Chuẩn bị :+ Các tổ họp rút kinh nghiệm III.Hoạt động : + Các tổ tự nhận xét báo cáo + Lớp góp ý bổ sung + Lớp trưởng nhận xét chung báo cáo cho giáo viên . 1.Đánh giá các hoạt động tuần qua:  Ưu điểm : a. Hạnh kiểm :+ Nề nếp và sĩ số tiếp tục được duy trì tốt . + Hầu hết các em đều ngoan ngoãn ,có ý thức giúp đỡ bạn trong học tập cũng như trong các hoạt động khác. Đi học chuyên cần ..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> b. Học tập : + Tham gia tích cực phong trào thi đua học tập cho mừng ngày thành lập QĐND Việt Nam. + Một số em đã có tiến bộ hơn so với tuần trước .  Tồn tại : + Một số em còn chưa chú ý rèn chữ ; vở còn bẩn như : ……….. c. Các hoạt động khác: - Tham gia sinh hoạt Đội , Sao đầy đủ. - Thực hiện tốt vệ sinh môi trường xung quanh và thực hiện tốt ATGT khi đi học … 2. Phương hướng tuần 17: + Tiếp tục phát huy những mặt đã làm được trong tuần 16. + Tiếp tục tích cực khắc phục những khuyết điểm , chấn chỉnh lại ý thức rèn chữ giữ vở trong tất cả các môn học .. + Tiếp tục thực hiện phong trào thi đua trong các nhóm học tập , tổ học tập.. 3 . Củng cố dặn dò : Tuyên dương những em đạt thành tích trong tuần . + Nhắc nhở những điều cần thiết.. Kí duyệt giáo án tuần 17. TUẦN 18 Thứ hai ngày tháng năm 20 Học vần: Bài 73:. it - iêt I.Mục tiêu: 1.Kiến thức :Học sinh nhận biết được : it, iêt, trái mít, chữ viết. 2.Kĩ năng :Đọc được từ ngữ và câu ứng dụng. 3.Thái độ :Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung :Em tô vẽ viết. II.Đồ dùng dạy học: -GV: -Tranh minh hoạ từ khoá: trái mít, chữ viết. -Tranh câu ứng dụng và tranh minh hoạ phần luyện nói. -HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt. III.Hoạt động dạy học: Tiết 1 1.Khởi động : Hát tập thể 2.Kiểm tra bài cũ : -Đọc và viết bảng con : chim cút, sút bóng, sứt răng, nứt nẻ( 2 – 4 em).

<span class='text_page_counter'>(23)</span> -Đọc SGK:. “Bay cao cao vút Chim biến mất rồi…”( 2 em) -Nhận xét bài cũ 3.Bài mới : Hoạt động của GV 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài : +Mục tiêu: +Cách tiến hành : Giới thiệu trực tiếp : Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới:it, iêt – Ghi bảng 2.Hoạt động 2 :Dạy vần: +Mục tiêu:Nhận biết được: it, iêt, trái mít, chữ viết. +Cách tiến hành : a.Dạy vần: it -Nhận diện vần:Vần it được tạo bởi: I và t GV đọc mẫu -So sánh: vần it và ut -Phát âm vần: -Đọc tiếng khoá và từ khoá : mít, trái mít -Đọc lại sơ đồ:. it. mít trái mít b.Dạy vần iêt: ( Qui trình tương tự) iêt viết chữ viết - Đọc lại hai sơ đồ trên bảng  Giải lao -Hướng dẫn viết bảng con : +Viết mẫu trên giấy ô li ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối) +Chỉnh sửa chữ sai 3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò Tiết 2 + 3: 1.Hoạt động 1: Khởi động 2. Hoạt động 2: Bài mới: +Mục tiêu: Đọc được câu ứng dụng Luyện nói theo chủ đề -Hướng dẫn đọc từ ứng dụng:. Hoạt động của HS. Phát âm ( 2 em - đồng thanh) Phân tích và ghép bìa cài: it Giống: kết thúc bằng t Khác: it bắt đầu bằng i Đánh vần ( c nhân - đồng thanh) Đọc trơn ( cá nhân - đồng thanh) Phân tích và ghép bìa cài: mít Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ ( cá nhân - đồng thanh) Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh). Theo dõi qui trình Viết b.con: it, iêt, trái mít, chữ viết Tìm và đọc tiếng có vần vừa học Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh) ( cá nhân - đồng thanh).

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Hoạt động của GV con vịt thời tiết đông nghịt hiểu biết +Cách tiến hành : a.Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS b.Đọc đoạn thơ ứng dụng: “Con gì có cánh Mà lại biết bơi Ngày xuống ao chơi Đêm về đẻ trứng? ” c.Đọc SGK:  Giải lao d.Luyện viết: e.Luyện nói: +Mục tiêu:Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung “Em tô vẽ viết”. +Cách tiến hành : Hỏi:-Đặt tên từng bạn trong tranh và giới thiệu bạn đang làm gì? Có thể kèm theo lời khen ngợi của bạn. 3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò. Hoạt động của HS Đọc trơn từ ứng dụng: (c nhân - đ thanh) Đọc (cá nhân 10 em – đồng thanh) Nhận xét tranh. Đọc (cá nhân – đồng thanh) HS mở sách. Đọc cá nhân 10 em. Viết vở tập viết Quan sát tranh và trả lời. TOÁN ĐIỂM – ĐOẠN THẲNG I. MỤC TIÊU : + Giúp học sinh : - Nhận biết được “điểm”-“ đoạn thẳng” - Biết kẻ đoạn thẳng qua 2 điểm - Biết đọc tên các điểm và đoạn thẳng II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : + Mỗi học sinh đều có thước và bút chì III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1.Ổn Định : + Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 2.Kiểm tra bài cũ : + Nhận xét, bài làm trong vở Bài tập toán của học sinh + Gọi vài em đọc lại bảng cộng, trừ trong phạm vi từ 2  10 + Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Hoạt động 1 : Giới thiệu điểm ,đoạn thẳng . Mt :Học sinh nắm được tên bài học , nhận biết “ điểm” , “ đoạn thẳng “ -Giáo viên vẽ trên bảng 2 điểm giới thiệu với học sinh khái niệm về điểm -Đặt tên 2 điểm là AvàB . Ta có điểm A và điểm b -Giáo viên dùng thước nối từ điểm A qua điểm B, giới thiệu đoạn thẳng AB -Giới thiệu tên bài học – ghi bảng. -Học sinh lặp lại : trên bảng có 2 điểm -Học sinh lặp lại Điểm A – Điểm B -Học sinh lần lượt nêu : Đoạn thẳng AB. Hoạt động 2 : Giới thiệu cách vẽ đoạn thẳng. Mt : HS biết cách vẽ đoạn thẳng a) Giáo viên giới thiệu dụng cụ để vẽ đoạn thẳng -Giáo viên nói : Muốn vẽ đoạn thẳng ta dùng thước thẳng -Cho học sinh dùng ngón tay di động theo mép thước để biết mép thước thẳng b) Hướng dẫn vẽ đoạn thẳng. -Học sinh lặp lại tên bài học : Điểm – Đoạn thẳng. o Bước 1 : Dùng bút chì chấm 1 điểm rồi nối 1 điểm nữa vào tờ giấy . Đặt tên cho từng điểm o Bước 2 : Đặt mép thước qua 2 điểm A, B ,dùng tay trái giữ cố định thước. Tay phải cầm bút, đặt đầu bút tựa vào mép thước và tỳ trên mặt giấy tại điểm A , cho đầu bút trượt nhẹ trên mặt giấy từ điểm A đến điểm B. o Bước 3 : Nhấc thước ra ta có đoạn thẳng AB Hoạt động 3 : Thực hành Mt :Biết kẻ đoạn thẳng qua 2 điểm và biết đọc tên các điểm , đoạn thẳng -Cho học sinh mở SGK . Giáo viên hướng dẫn lại phần đáy khung B1: Gọi học sinh đọc tên các điểm và các đoạn thẳng trong SGK B2 : Giáo viên hướng dẫn học sinh dùng thước và bút nối từng cặp 2 điểm để có các đoạn thẳng ( như SGK). Sau khi nối cho học sinh đọc tên từng đoạn thẳng. -Học sinh theo dõi quan sát và ghi nhớ. -Học sinh lấy thước giơ lên -Học sinh quan sát thước – Làm theo yêu cầu của giáo viên. -Học sinh Luyện Tập vẽ trên nháp -Giáo viên uốn nắn sửa sai cho học sinh -Học sinh mở sách quan sát, lắng nghe -Học sinh đọc : Điểm M. Điểm N – Đoạn thẳng MN -Học sinh nối và đọc được -Đoạn thẳng AB, Đoạn thẳng AC, Đoạn thẳng BC . -3 Học sinh lên bảng sửa bài.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> -Giáo viên xem xét theo dõi học sinh vẽ hình. Hướng dẫn học sinh nối các đoạn thẳng cho -Học sinh nêu số đoạn thẳng và sẵn để có hình có 3 đoạn thẳng, 4 đoạn thẳng , tên các đoạn thẳng 5 đoạn thẳng , 6 đoạn thẳng B3: Cho học sinh nêu số đoạn thẳng và đọc tên các đoạn thẳng trong hình vẽ AB M O K DP C NH G L. 4.Củng cố dặn dò : - Nhận xét, tiết học – Tuyên dương học sinh hoạt động tốt - Dặn học sinh tập vẽ đoạn thẳng và đặt tên cho đoạn thẳng . - Tập đếm số đoạn thẳng trong hình - Chuẩn bị bài hôm sau ---------------------------Thứ ba ngày tháng Môn :TNXH Bài: Cuộc. năm 20. sống xung quanh. I.MỤC TIÊU: * Giúp HS biết: - Quan sát và nói một số nét chính về hoạt động sinh sống của nhân dân địa phương. - Hs có ý thức gắn bó, yêu mến quê hương II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - các hình trong bài 18 SGk III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2.Bài mới: a.Giơí thiệu bài: Trong tiết học này các em sẽ tìm hiểu về cuộc sống xung quanh ta. b.Giảng bài : *Hoạt động 1:. -HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Tham quan hoạt động sinh sống của nhân xung quanh trường. - Mục tiêu: HS tập quan sát thực tế về đường sá, nhà ở cửa hàng, các cơ quan, chợ , các cơ sở sản xuất … ở khu vực xung quanh trường. Bước 1: GV giao nhiệm vụ quan sát - Nhận xét quan cảnh trên đường.. - HS quan sát - Người qua đường đông, bằng xe - Nhận xét quan cảnh 2 bên đường có nhà máy, xe đạp, đi bộ. ở,các cơ quan, các cơ sở sản xuất, cây cối, - Nhà ở thưa thớt có các cơ quan, ruộng vườn hay không ? trạm thú y, cơ quan của xã, trạm thuế, ở đây nhân dân sống gần - Người dân địa phương làm những công ruộng phải đi bộ. việc gì chủ yếu - Làm ruộng đất có ít gia đình buôn - GV phổ biến nội dung đi tham quan. bán. Bước 2: Đưa HS đi tham quan. - Phải đảm bảo hàng ngũ, không - Khi đến từng vùng GV nêu câu hỏi gợi ý được đi lại tự do, phải trật tự nghe về vùng đó. theo hướng dẫn của Gv. Bước 3: Đưa HS về lớp. - HS xếp hàng đi trên đường, đi *Hoạt động 2: Thảo luận về hoạt động sinh từng khu vực. hoạt của nhân dân. - HS tham gia thảo luận sau khi - Mục tiêu: Nói được những nét nỗi bật của quan sát các công việc sản xuất buôn bán của nhân dân ở địa phương. Bước 1: GV cho HS thảo luận theo nhóm, từng nhóm thảo luận về nhiệm vụ khác nhau. - HS thảo luận theo nhóm, từng - Nhiệm vụ 1 : nhận xét quan cảnh trên nhóm thảo luận. đường. - Nhiệm vụ 2: nhận xét quan cảnh hai bên đường. - Nhiệm vụ 3: nhận xét công việc của nhân dân ở nơi tham quan. - Nhiệm vụ 4: nhận xét lại khi đi tham quan thấy cuộc sống của nhân dân ta như thế nào ? Bước 2: GV nhận xét chung: 3.Củng cố- dặn dò: -HS lắng nghe . - GV yêu cầu các em liên hệ lại những công việcmà bố mẹ hoặc những người khác trong -HS liên hệ. gia đình hàng ngày phải làm để nuôi sống gia đình ..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Nhận xét chung tiết học. - về xem lại bài, chuẩn bị tiết sau. (tiết 2) -HS lắng nghe. Học vần. Bài 74:. uôt - ươt. I.Mục tiêu: 1.Kiến thức :Học sinh nhận biết được : uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván. 2.Kĩ năng :Đọc được từ ngữ và câu ứng dụng. 3.Thái độ :Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : Chơi cầu trượt. II.Đồ dùng dạy học: -GV: -Tranh minh hoạ từ khoá: chuột nhắt, lướt ván . -Tranh câu ứng dụng và tranh minh hoạ phần luyện nói. -HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt. III.Hoạt động dạy học: Tiết 1 1.Khởi động : Hát tập thể 2.Kiểm tra bài cũ : -Đọc và viết bảng con : con vịt, đông nghịt, thời tiết, hiểu biết ( 2 – 4 em) -Đọc SGK: “Con gì có cánh Mà lại biết bơi …”( 2 em) -Nhận xét bài cũ 3.Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài : +Mục tiêu: +Cách tiến hành : Giới thiệu trực tiếp : Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới:uôt, ươt – Ghi bảng 2.Hoạt động 2 :Dạy vần: +Mục tiêu: Nhận biết được: uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván. +Cách tiến hành : Phát âm ( 2 em - đồng thanh) a.Dạy vần: uôt -Nhận diện vần:Vần uôt được tạo bởi: u,ô và Phân tích và ghép bìa cài: uôt Giống: kết thúc bằng t t Khác: uô bắt đầu bằng uô GV đọc mẫu Đánh vần ( c nhân - đồng -So sánh: vần uôt và ôt thanh) Đọc trơn ( cá nhân - đồng -Phát âm vần: thanh) Phân tích và ghép bìa cài: -Đọc tiếng khoá và từ khoá : chuột, chuột nhắt chuột Đánh vần và đọc trơn tiếng.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Hoạt động của GV -Đọc lại sơ đồ: uôt chuột chuột nhắt b.Dạy vần ươt: ( Qui trình tương tự) ươt lướt lướt ván - Đọc lại hai sơ đồ trên bảng  Giải lao -Hướng dẫn viết bảng con : +Viết mẫu trên giấy ô li ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối) +Chỉnh sửa chữ sai 3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò Tiết 2 + 3: 1.Hoạt động 1: Khởi động 2. Hoạt động 2: Bài mới: +Mục tiêu: Đọc được câu ứng dụng Luyện nói theo chủ đề -Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: trắng muốt vượt lên tuốt lúa ẩm ướt +Cách tiến hành : a.Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS b.Đọc đoạn thơ ứng dụng: “Con mèo mà trèo cây cau Hỏi thăm chú Chuột đi đâu vắng nhà Chú Chuột đi chợ đường xa Mua mắm, mua muối giỗ cha chú Mèo” c.Đọc SGK:  Giải lao d.Luyện viết: e.Luyện nói: +Mục tiêu:Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung “Chơi cầu trượt”. +Cách tiến hành : Hỏi:-Quan sát tranh, em thấy nét mặt của bạn như thế nào? -Khi chơi các bạn đã làm gì để không xô ngã nhau?. Hoạt động của HS ,từ ( cá nhân - đồng thanh) Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh). Đọc xuôi – ngược ( cá nhân đồng thanh) ( cá nhân - đồng thanh) Theo dõi qui trình Viết b.con: uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván. Tìm và đọc tiếng có vần vừa học Đọc trơn từ ứng dụng: (c nhân - đ thanh) Đọc (cá nhân 10 em – đồng thanh) Nhận xét tranh. Đọc (cánhân – đồng thanh) HS mở sách. Đọc cá nhân 10 em Viết vở tập viết. Quan sát tranh và trả lời.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Hoạt động của GV 3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò. Hoạt động của HS. Môn : Thủ công Bài dạy : Gấp cái ví ( tiết 2 ) I. MỤC TIÊU : - Học sinh gấp được cái ví bằng giấy màu. - Gấp được cái ví đúng,đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV : Ví mẫu,một tờ giấy màu hình chữ nhật. - HS : Giấy màu,giấy nháp,1 vở thủ công. III. HOẠT ĐỘNG DAYÏ – HỌC : 1. Ổn định lớp : Hát tập thể. 2. Bài cũ : Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh,nhận xét. Học sinh đặt đồ dùng học tập lên bàn. 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG C ỦA HỌC SINH.  Hoạt động 1 :Giới thiệu bài học – Ghi đề bài. Mục tiêu : Học sinh nhớ và nhắc lại quy Học sinh lắng nghe và nhắc lại 3 trình gấp cái ví ở tiết 1. bước gấp cái ví. - Giáo viên nhắc lại quy trình gấp cái ví ở tiết 1.  Bước 1 : Lấy đường dấu giữa.  Bước 2 : Gấp 2 mép ví.  Bước 3 : Gấp túi ví.  Hoạt động 2 : Thực hành hoàn thành sản phẩm Mục tiêu : Học sinh thực hiện gấp cái ví và dán vào vở.Giáo viên cho họcs inh thực hành,quan sát,hướng dẫn thêm cho những em còn lúng túng. 4. Nhận xét – Dặn dò : - Tinh thần,thái độ học tập và việc chuẩn bị đồ dùng học tập của học sinh. - Đánh giá sản phẩm. - Chuẩn bị vật liệu cho tiết sau. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Thứ tư ngày tháng năm 20.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> HỌC VẦN: Bài 75. ÔN TẬP I.Mục tiêu: 1.Kiến thức : Học sinh đọc và viết được chắc chắn 14 chữ ghi vần vừa học từ bài 68 đến 74 2.Kĩ năng : Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng 3.Thái độ : Nghe và hiểu, kể lại tự nhiên truyện kể : Chuột nhà và chuột đồng II.Đồ dùng dạy học: -GV: -Bảng ôn. Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng.Tranh minh hoạ phần truyện kể -HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt III.Hoạt động dạy học: Tiết 1 1.Khởi động : Hát tập thể 2.Kiểm tra bài cũ : -Viết và đọc từ ngữ ứng dụng : chuột nhắt, lướt ván, trắng muốt, tuốt lúa, vượt lên, ẩm ướt -Đọc thuộc lòng đoạn thơ ứng dụng: “Con mèo mà trèo cây cau Hỏi thăm chú chuột đi đâu vắng nhà ..”. -Nhận xét bài cũ 3.Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài : +Mục tiêu: +Cách tiến hành : -Hỏi: Tuần qua chúng ta đã học được những vần HS nêu gì mới? -GV gắn Bảng ôn được phóng to 2.Hoạt động 2 :Oân tập: +Mục tiêu:Oân các chữ vàvần đã học +Cách tiến hành : -Viết sẵn 2 bảng ôn trong SGK HS viết vào vở bài tập -GV đọc vần Viết theo dãy -Nhận xét 14 vần có gì giống nhau -Trong 14 vần, vần nào có âm đôi  Giải lao c.Đọc từ ngữ ứng dụng: -Viết từ lên bảng -GV chỉnh sửa phát âm -Giải thích từ: chót vót bát ngát Việt Nam Tìm và đọc tiếng có vần (Chót vót: rất cao . Cánh đồng bát ngát: rất vừa ôn rộng) Đọc (cá nhân - đồng thanh) 3.Hoạt động 3:.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Hoạt động của GV -Đọc lại toàn bài Củng cố dặn dò Tiết 2 + 3: 1.Hoạt động 1: Khởi động 2. Hoạt động 2: Bài mới: +Mục tiêu: - Đọc được câu ứng dụng. -Kể chuyện lại được câu chuyện: Chuột nhà và chuột đồng +Cách tiến hành : a.Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS b.Đọc câu ứng dụng: “Một đàn cò trắng phau phau Ăn no tắm mát rủ nhau đi nằm ?” ( Là cái gì?) -GV chỉnh sửa phát âm cho HS c.Đọc SGK:  Giải lao d.Luyện viết: -GV viết mẫu -Theo dõi HS viết e.Kể chuyện: +Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện: “Chuột nhà và chuột đồng” +Cách tiến hành : -GV dẫn vào câu chuyện -GV kể diễn cảm, có kèm theo tranh minh hoạ Tranh1: Tranh 2: Tranh 3: Tranh 4: + Ý nghĩa :Biết yêu quý những gì do chính tay mình làm ra. 3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò. Hoạt động của HS ( cá nhân - đồng thanh). Đọc (cá nhân 10 em – đồng thanh) Quan sát tranh. Thảo luận về tranh minh hoạ. Tìm tiếng có vần vừa ôn HS đọc trơn (cá nhân– đồng thanh) HS mở sách. Đọc cá nhân 10 em Viết vở tập viết. HS đọc tên câu chuyện. Thảo luận nhóm và cử đại diện lên thi tài. Môn : Toán Bài:. Độ dài đoạn thẳng. I.MỤC TIÊU: * Giúp HS: - Có biểu tượng về “dài hơn” “ngắn hơn” từ đó có biểu tượng về độ dài đoạn thẳng thông qua đăc tính “dài – ngắn” của chúng..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Biết so sánh độ dài 2 đoạn thẳng tuỳ ý bằng hai cách : So sánh trực tiếp hoặc so sánh gián tiếp qua độ dài trung gian. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Một vài cái (hộp) bút (thước hoặc que tính) dài ngắn , màu sắc khác nhau. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - GV nhận xét. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: Đo độ dài đoạn thẳng. 1.Dạy biểu tượng dài hơn, ngắn hơn và so sánh trực tiếp độ dài hai đoạn thẳng. * GV cho HS xem 2 chiếc thước hoặc bút chì, dài ngắn khác nhau và hỏi ? - Làm thế nào để biết thước hoặc bút chì dài hơn hoặc ngắn hơn ? - Gọi 2 HS lên so sánh 2 que tính có màu sắc khác nhau và độ dài khác nhau - GV cho HS nhìn hình vẽ trong SGK và nói. - GV hướng dẫn thực hành so sánh từng cặp 2 Đoạn thẳng trong bài tập 1 *Các biểu tượng ve “dài hơn” “ngắn hơn” nói trên. Hs nhận ra mỗi đoạn thẳng có một độ dài nhất định . 2.So sánh gián tiếp độ dài 2 đoạn thẳng qua độ dài trung gian. + GV yêu cầu HS xem hình vẽ SGK và nói. - GV nêu nhận xét: Có thể so sánh độ dài hai đoạn thẳng bằng cách so sánh số ô vuông đặt vào mỗi đoạn thẳng đó. 3.Thực hành: * Bài 2: -GV hướng dấn Hs đếm ô vuông đặt vào mỗi đoạn thẳng rồi ghi số thích hợp vào mỗi đoạn thẳng tương ứng. * Bài 3: -GV nêu nhiệm vụ và cho HS tự làm làm. HS theo dõi, lắng nghe .. - Lấy 2 chiếc thước sao cho chúng có 1 đầu bằng nhau, rồi nhìn đầu kia để so sánh. - HS theo dõi và nhận xét. - Thước trên dài hơn thước dưới, thước dước dưới ngắn hơn thước trên. - Đoạn thẳng AB ngắn hơn đoạn thẳng CD, đoạn thẳng CD dài hơn đoạn thẳng AB. - Đoạn tyhẳng MN dài hơn đoạn thẳng PQ, đoạn thẳng PQ ngắn hơn đoạn thẳng MN. - HS so sánh độ dài đoạn thẳng với độ dài gang tay, - HS tự vẽ hình và so sánh đoạn thẳng nào dài hơn và đoạn thẳng nào ngắn hơn.. - HS tự ghi số thích hợp vào..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> bài rồi chữa bài. - HS làm bài rồi chữa bài. + Đếm số ô vuông có trong mỗi băng giấy -HS nhắc lại . tương ứng. + So sánh các số vừa ghi để xác định băng giấy ngắn nhất. -HS lắng nghe . + Tô màu vào băng giấy ngắn nhất . 4.Cũng cố – dặn dò: - GV cho HS nhắc lại kiến thức vừa học. - Nhận xét chung tiết học. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau: Thực hành đo độ dài Môn :Đạo đức Bài:. Thực hành kĩ năng cuối học kì I. I.MỤC TIÊU: * Giúp HS hệ thống các kiến thức đã học qua các bài : - Nghiêm trang khi chào cờ, đi học đều đúng giờ, trật tự trong trường học. + Học sinh biết tôn kính quốc kì và yêu quý tổ quốc Việt Nam. + Học sinh biết thực hiện đúng việc đi học đều và đúng giơ là giúp các em thực hiện tốt quyền được học tập của mình. + Học sinh có ý thứcgiữ trật tự khi ra, vào lớp và khi ngồi học III.CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC : 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS trả lời câu hỏi : + Chen lấn, xô đẩy khi ra vào lớp, làm ồn ào, mất trật tự có hại như thế nào?. +Chen lấn ,xô đẩy khi ra vào lớp,làm ồn ào,mất trật tự có hại đến sức khoẻ. Có thể vấp ngã trầy xước, gãy tay, gãy chân …. - GV nhận xét ghi đánh giá . 2.Bài mới: a.Giới thiệu : Hôm nay các em ôn lại những bài đạo đức đã học b.Tiến hành bài học : - Em hãy kể lại những bài đạo đức đã học - Đã học qua các bài : Nghiêm trong sáu tuần qua ? trang khi chào cờ,Đi học đềuđúng giờ,trật tự trong trường học. - Khi chào cơ chúng ta cần làm gì? - Khi chào cờ cần phải : + Bỏ mũ nón. + sử sang lại đầu tóc, quần áo chỉnh tề. + Đứng nghiêm. + Mắt hướng về quốc kì.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> -Để đi học đều và đúng giơ các em cần phải - Để đi học đèu và đúng giờcần làm gì ? phải: + chuẩn bị quần áo , sách vở đầy đủ hôm trước. + Không thức khuya. + Để đồng hồ báo thức hoặc nhờ - Trong lớp mình bạn nào thường đi học bố mẹ gọi dậy đúng giờ đúng giờ? - Học sinh tự nêu . - Đi học đều và đúng giờ cólợi gì - Đi học đề và đúng giờ giúp em nghe đầy đủ bài giảng sẽ hiểu bài tốt hơn. -Trong giờ học làm ồn ào ,mất trật tựcó hại - Trong giờ học làm ồn ào ,mất trật như thế nào? tự có hại : + Bản thân không nghe được bài giảng, không hiểu bài. - Hãy nêu các bạn hay gây ồn ào và làm + Làm mất thời gian của cô giáo. mất trật tử trong lớp học? + Làm ảnh hưởng đến các bạn 3.Nhận xét - dăn dò : xung quanh. - GV nhận xét , khen ngợi những em có - HS tự nêu hành vi tốt . - Về nhà nhớ thực hiện tốt những điều đã -HS lắng nghe. học : xem bài : Lễ phép vâng lời Thầy giáo Cô giáo. Thứ năm ngày tháng Môn : Toán Bài:. năm 20. Thực hành đo độ dài. I.MỤC TIÊU: * Giúp HS biết: - Biết cách so sánh độ dài một số đồ vật quen thuộc như bàn Hs, bảng đen , quyển vở, hộp bút, hoặc chiều dài, chiều rộng lớp học…. Bằng cách chọn và sử dụng đơn vị đo “chưa chuẩn” như gang tay, bước chân, thước kẻ, que tính, que diêm. - Nhận biết được rằng gang tay, bước chân của 2 người khác nhau thì không nhất thiết bằng nhau. - Bước đầu thấy được sự cần thiết phải có một đơn vị đo “chuẩn” để đo độ dài. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Thước kẻ HS , que tính. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Kiểm tra bài cũ: - Cho HS kẻ lên bảng các đoạn thẳng: AB, CH, PQ, MN.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Gọi HS đọc tên đoạn thẳng trên. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài:Thực hành đo độ dài. * Giới thiệu độ dài “gang tay” - GV nói: Gang tay là độ dài tính từ đầu ngón tay giữa. - GV yêu cầu Hs Xác định độ dài gang tay của bản thân. - Bằng cách một điểm nơi đặt đầu ngón tay cái và 1 điểm nơi đặt đầu ngón tay giữa rồi nối hai đoạn thẳng đó để được một đoạn thẳng AB và nói: Đọ dài gang tay của em bằng độ dài đoạn thẳng AB. * Hướng dẫn đo độ dài bằng “gang tay” - GV nói hãy đo bảng bằng gang tay. - GV làm mẫu *Hướng dẫn cách đo bằng“bước chân” - GV nói hãy đo độ dài bục giảng bằng bước chân. - GV làm mẫu. 3.Thực hành: * Hướng dẫn Hs nhận biết: - Đơn vị đo bằng gang tay. - Đơn vị đo bằng bước chân. - Đơn vị đo bằng sải tay. - Đơn vị đo bằng que tính. 4.Củng cố- Dặn dò : - GV cho HS so sánh độ dài bước chân cô giáo và bước chân của em, ai dài hơn - Nhận xét chung tiết học< nêu gương, nhắc nhở - Về xem lại bài, chuẩn bị bài hôm sau. Một chục tia số.. - HS đọc tên các đoạn thẳng -HS lắng nghe.. - HS thực hành đo bằng gang tay, cạnh bảng, canh, bàn… - HS thực hành đo bục giảng bằng bước chân. - HS lần lượt thực hành. -HS so sánh.. HS lắng nghe.. HỌC VẦN: Bài 76. oc - ac I.Mục tiêu: 1.Kiến thức :Học sinh nhận biết được : oc, ac, con sóc, bác sĩ. 2.Kĩ năng :Đọc được từ ngữ và câu ứng dụng. 3.Thái độ :Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : Vừa học vừa chơi. II.Đồ dùng dạy học: -GV: -Tranh minh hoạ từ khoá: con sóc, bác sĩ..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> -Tranh câu ứng dụng và tranh minh hoạ phần luyện nói. -HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt. III.Hoạt động dạy học: Tiết 1 1.Khởi động : Hát tập thể 2.Kiểm tra bài cũ : -Đọc và viết bảng con : chót vót,bát ngát ,Việt Nam ( 2 – 4 em) -Đọc SGK: “Một đàn cò trắng phau phau Ăn no tắm mát rủ nhau đi nằm ?( 2 em) -Nhận xét bài cũ 3.Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài : +Mục tiêu: +Cách tiến hành : Giới thiệu trực tiếp : Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới:oc, ac – Ghi bảng 2.Hoạt động 2 :Dạy vần: +Mục tiêu: nhận biết: oc, ac, con sóc, bác sĩ +Cách tiến hành : a.Dạy vần: uôt -Nhận diện vần:Vần oc được tạo bởi: o và c Phát âm ( 2 em - đồng thanh) Phân tích và ghép bìa cài: oc GV đọc mẫu Giống: kết thúc bằng t -So sánh: vần oc và ot Khác: oc bắt đầu bằng o Đánh vần ( c nhân - đồng -Phát âm vần: thanh) Đọc trơn ( cá nhân - đồng -Đọc tiếng khoá và từ khoá :sóc, con sóc thanh) Phân tích và ghép bìa cài: sóc -Đọc lại sơ đồ: oc Đánh vần và đọc trơn tiếng sóc ,từ con sóc ( cá nhân - đồng thanh) b.Dạy vần ac: ( Qui trình tương tự) Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh) ac Đọc xuôi – ngược ( cá nhân bác đồng thanh) bác sĩ - Đọc lại hai sơ đồ trên bảng ( cá nhân - đồng thanh)  Giải lao -Hướng dẫn viết bảng con : Theo dõi qui trình +Viết mẫu trên giấy ô li ( Hướng dẫn qui trình Viết b.con: uôt, ươt, chuột đặt bút, lưu ý nét nối) nhắt,lướt ván +Chỉnh sửa chữ sai.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Hoạt động của GV 3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò Tiết 2: 1.Hoạt động 1: Khởi động 2. Hoạt động 2: Bài mới: +Mục tiêu: Đọc được câu ứng dụng Luyện nói theo chủ đề +Cách tiến hành : + Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: hạt thóc bản nhạc con cóc con vạc a.Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS b.Đọc câu ứng dụng: “Da cóc mà bọc bột lọc Bột lọc mà bọc hòn than” ( Là cái gì?) c.Đọc SGK:  Giải lao d.Luyện viết: e.Luyện nói: +Mục tiêu:Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung “Vừa chơi vừa học”. +Cách tiến hành : Hỏi:-Em hãy kể những trò chơi được học trên lớp? -Em hãy kể tên những bức tranh đẹp mà cô giáo đã cho em xem trong các giờ học? - Em thấy cách học như thế có vui không? 3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò. Hoạt động của HS Tìm và đọc tiếng có vần vừa học Đọc trơn từ ứng dụng: (c nhân - đ thanh). Đọc (cá nhân 10 em – đồng thanh) Nhận xét tranh. Tìm tiếng có vần vừa học Đọc (cánhân – đồng thanh) HS mở sách. Đọc cá nhân 10 em Viết vở tập viết Quan sát tranh và trả lời. Thứ sáu ngày tháng HỌC VẦN ÔN TẬP & KIỂM TRA HỌC KỲ I (2Tiết ). I.MỤC TIÊU : - Đọc được các vần , từ ngữ ; câu ứng dụng từ bài 1 đến bài 76 . - Viết được các vần , các từ ngữ ứng dụng từ bài 1 đến bài 76 . - Nói từ 2 – 4 câu theo chủ đềđã học : II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Thanh chữ gắn bìa hoặc gắn nam châm. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: (Tiết 1). năm 20.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Hoạt động của GV 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc lại bài 74. - HS viết bảng con: trăùng muốt, tuốt lúa. 2.Bài mới : a.Giới thiệu: Ôn các chữ và vần . - GV ghi lên bảng 2 bảng ôn tập như SGK. - GV đọc vần cho HS chỉ chữ. - GV cho HS đọc các chữ ở hàng dọc. - GV cho HS ghép 1 chữ ở hàng ngang với 1 chữ ở cột dọc. - GV cho HS nhận xét sự giống nhau của 14 vần vừa ôn. - GV cho HS nhận xét trong14 vần nào có âm đôi. - GV cho HS đọc lần lượt.. Hoạt động của HS 2 HS đọc bài. - HS 2 dãy bàn cùng viết vào bảng con.. - HS chỉ vào chữ. - HS đọc lần lượt. - HS thi nhau ghép vào bảng. - Giống nhau đều kết thúc bằng âm t. - Vần có âm đôi là: iêt, uôt, ươt, - HS luyện đọc : cá nhân, đồng thanh. - HS đọc và tìm nêu chữ có vần vừa học : chót vót, bát ngát, việt.. b.Đọc từ ngữ ứng dụng: - Cho HS đọc tìm chữ có vần vừa học. - GV cho HS luyện đọc bài trên bảng. - Luyện viết bảng con. - GV viết mẫu và hướng dẫn qui trình viết - Học sinh viết vào bảng con . (Tiết 2) c.Luyện tập: - Luyện đọc: GV cho HS đọc bài (ở SGK) câu ứng dụng - Luyện đọc hai câu đố. - GV cho HS đọc thầm tìm tiếng có chứa vần vừa học. - Cho HS luyện đọc. * Luyện viết: - GV cho HS luyện viết vào vở tập viết * Kể chuyện: Chuột nhà và Chuột đồng. - GV giới thiệu câu chuyện - GV kể toàn bộ câu chuyện - GV kể lần 2 theo nội dung từng bức tranh.. - HS viết vào bảng con.. - HS đọclần lượt. - Mát. - HS đọc lần lượt cá nhân, tập thể. - HS viết vào vở tập viết. - HS theo dõi câu chuyện theo tranh. - HS nhìn tranh thi nhau kể câu chuyện, theo đoạn, bài - HS thi nhau chơi. -HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Hoạt động của GV - GV cho HS thi nhau kể, Ý nghĩa: Biết yêu quí những gì do chính bàn tay mình làm ra. 3.Củng cố- dặn dò : Tổ chức trò chơi ghép từ: - Nhận xét chung tiết dạy - Về học lại bài, chuẩn bị bài hôm sau Bài 76. Hoạt động của HS. Môn : Toán Bài: Một chục – Tia I.MỤC TIÊU: * Giúp HS: - Nhận biết 10 đơn vị còn gọi là một chục.. số. - Biết đọc và ghi số trên tia số . II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Tranh vẽ, bó chục que tính, bảng phụ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra sự chuẩn của HS.. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: Một chục - Tia số *Giới thiệu một chục. - GV cho HS xem tranh đếm số quả trên cây và nói số lượng quả - GV nói 10 quả còn gọi là một chục - GV cho HS đếm số que trong 1 bó. - GV hỏi : + 10 đơn vị còn gọi là mấy chục. - Ghi 10 đơn vị = 1 chục. - Vậy 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị. *Giới thiệu tia số: - GV vẽ tia số rồi giới thiệu. 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 - Đây là tia số trên tia số có 1 điểm gốc 0 , các vạch điểm cách đều nhau được ghi số tương ứng với mỗi điểm (mỗi vạch) ghi một số theo thứ tự tăng dần. - Số bên phải thì lớn hơn các số bên trái nó .. - Có 10 quả trên cây. - Có 10 que tính trong 1 bó. - 10 đơn vị còn gọi là một chục. - 1 chục = 10 đơn vị. -HS theo dõi..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> 3.Thực hành: * Bài 1: -Đếm số chấm tròn ở mỗi hình vẽ rồi ghi thêm vào đó cho đủ 1 chục chấm tròn * Bài 2: Đếm lấy 1chục con vật rồi khoanh tròn vào 1 chục con vật đó. * Bài 3: - Viết các số vào mỗi vạch theo thứ tự tăng dần 4.Củng cố – Dặn dò: - 1 chục bằng mấy đơn vị. - 10 đơn vị bằng mấy chục - Nhận xét chung tiết học. - Về nhà xem lại bài, chuẩn bị hôm sau bài: Mười một, mười hai. - HS làm bài rồi chữa bài. - HS đếm và khoanh tròn. - HS viết số vào tia số theo thứ tự tăng dần. -1 chục = 10 đơn vị -10 đơn vị = 1 chục -HS lắng nghe.. SINH HOẠT LỚP TUẦN 18 I.Mục tiêu :+ Đánh giá tình hình sinh hoạt lớp tuần qua; nhằm phát huy ưu điểm, khắc phục khuyết điểm để tiến bộ + Tiếp tục rèn luyện tính khoa học mạnh dan trong công việc ; trong hoạt động II.Chuẩn bị :+ Các tổ họp rút kinh nghiệm III.Hoạt động : + Các tổ tự nhận xét báo cáo + Lớp góp ý bổ sung + Lớp trưởng nhận xét chung báo cáo cho giáo viên . 1.Đánh giá các hoạt động tuần qua:  Ưu điểm : a. Hạnh kiểm :+ Nề nếp và sĩ số tiếp tục được duy trì tốt . + Hầu hết các em đều ngoan ngoãn ,có ý thức giúp đỡ bạn trong học tập cũng như trong các hoạt động khác. Đi học chuyên cần , nghỉ học một số bạn không có lí do như : ……………….. b. Học tập : + Tham gia tích cực phong trào thi đua học tập cho mừng Ngày thnhf lập QĐND Việt Nam + Một số em đã có tiến bộ hơn so với tuần trước .  Tồn tại : + Một số em còn chưa chú ý rèn chữ ; vở còn bẩn như : ……….. c. Các hoạt động khác: - Tham gia sinh hoạt Đội , Sao đầy đủ. - Thực hiện tốt vệ sinh môi trường xung quanh và thực hiện tốt ATGT khi đi học … 2. Phương hướng tuần 18:.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> + Tiếp tục phát huy những mặt đã làm được trong tuần 17. + Tiếp tục tích cực khắc phục những khuyết điểm , chấn chỉnh lại ý thức rèn chữ giữ vở trong tất cả các môn học .. + Tiếp tục thực hiện phong trào thi đua trong các nhóm học tập , tổ học tập.. 3 . Củng cố dặn dò : Tuyên dương những em đạt thành tích trong tuần . + Nhắc nhở những điều cần thiết.. Kí duyệt giáo án tuần 18.

<span class='text_page_counter'>(43)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×