Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.95 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Tuần 16 NS: 08/12/2012
Tiết 16 ND: 11/12/2012
<i><b>1. Kiến thức: </b></i>
- Nêu đặc điểm hình dạng, độ cao của các dạng địa hình: bình nguyên, cao nguyên, đồi.
- Ý nghĩa của các dạng địa hình đối với sản xuất nơng nghiệp.
<i><b>2. Kĩ năng: Quan sát tranh ảnh, lược đồ nhận biết 3 dạng địa hình.</b></i>
<i><b>3.Thái độ: Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế.</b></i>
<b>II. Phương tiện dạy hoc:</b>
<i><b>1.Giáo viên: Bản đồ TN Việt Nam và Thế giới</b></i>
<i><b>2.Học sinh: SGK</b></i>
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>
<i><b>1. Ổn định lớp:Kiểm tra sỉ số, vệ sinh lớp</b></i>
6A1...6A2...6A3...
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i>
- Núi già và núi trẻ khác nhau ở những điểm nào?
- Nêu giá trị kinh tế của miền núi đối với xã hội loài người ?
<i><b>3. Bài mới.</b></i>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG CHÍNH</b>
<b>1.Hoạt động 1: (nhóm)</b>
<b>Tìm hiểu đặc điểm bình nguyên, cao nguyên và</b>
<b>đồi.</b>
GV: Yêu cầu HS đọc kiến thức trong (SGK)
<i>*Bước 1</i>: Chia lớp làm 3 nhóm, mỗi nhóm hồn
thành đặc điểm của một dạng địa hình.
N1: Tìm hiểu bình nguyên (đồng bằng)
N2: Tìm hiểu địa hình cao nguyên
N3: Tìm hiểu địa hình đồi
<i>*Bước 2</i>: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu, thảo luận mỗi
dạng địa hình.
+ Đặc điểm ( độ cao, đặc điểm hình thái)
+ Ý nghĩa đối với sản xuất nơng nghiệp.
<i>*Bước 3</i>: Hs làm việc theo nhóm.
<i>*Bước 4</i>: Đại diện hs trình bày kết quả, nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
<i>*Bước 5</i>: GV chuẩn kiến thức (phụ lục).
<b>2. Hoạt động 2. (cá nhân)</b>
<b>Xác định các dạng địa hình trên bản đồ </b>
<i>*Bước 1</i>: GV treo bản đồ tự nhiên Việt Nam (thế
giới)
1. Bình nguyên. (Đồng bằng)
2. Cao nguyên.
3. Đồi.
Hướng dẫn hs đọc các dạng địa hình dựa vào màu
sắc, kí hiệu trên bản đồ.
<i>*Bước 2</i>: Gọi hs lên xác định các đồng bằng, các cao
nguyên lớn: đb sơng Nin(châu Phi), đb sơng Hồng
Hà(Trung Quốc), đb sơng Cửu Long, đb sông Hồng
(Việt Nam), đb Amadôn (Brazin), các cao ngun ở
Việt Nam...
<i>*Bước 3</i>: - Địa hình đồi có nguồn gốc từ đâu?
( <i>Thuộc kiểu bóc mịn do tác động của quá trình</i>
<i>ngoại lực đã phá hủy đá gốc</i>)
- Vì sao lại xếp CN vào dạng địa hình miền núi?
( <i>CN có độ cao tuyệt đối từ 500m trở lên, thuộc độ</i>
<i>cao của miền núi</i>)
<i><b>4. Đánh giá:</b></i>
- Sự khác nhau về đặc điểm của bốn dạng địa hình.
- Tại sao người ta xếp cao nguyên vào dạng địa hình miền núi?
<i><b>5. Hoạt động tiếp nối:</b></i>
Học bài cũ, trả lời câu hỏi: 1, 2, 3 (SGK).
<b>IV.Phụ lục: Các dạng địa hình: cao nguyên, đồi, bình nguyên</b>
Đặc điểm Cao nguyên Đồi Bình nguyên (đồng bằng)
1. Độ cao Tuyệt đối trên 500m. Tương đối không quá 200m. Tuyệt đối < 200m (có nơi cao gần 500m)
2. Đặc điểm
hình thái.
- Bề mặt tương đối
bằng phẳng hoặc
gợn sóng.
- Sườn dốc.
- Dạng địa hình
chuyển tiếp giữa ĐB
và núi.
- Dạng địa hình nhơ
cao, có đỉnh trịn, sườn
thoải.
- Dạng địa hình thấp, có bề
mặt tương đối bằng phẳng
hoặc hơi gợn sóng.
- Các bình ngun được bồi
tụ ở cửa các sơng lớn gọi là
châu thổ.
3. Ý nghĩa
đối với sản
xuất nông
nghiệp
- Là nơi thuận lợi
cho việc trồng cây
công nghiệp và chăn
nuôi gia súc lớn
- Nơi thuận lợi cho
việc trồng các loại cây
lương thực và cây
công nghiệp.
- Chăn thả gia súc.
Thuận lợi cho trồng các cây
lương thực và thực phẩm.
4. Khu vực
nổi tiếng.
- CN Tây Tạng
- CN Tây Nguyên
- Vùng trung du Phú
Thọ, Thái Nguyên.
- ĐB bào mòn: Châu Âu,
Canađa.