Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Bài thu hoạch mô đun 4 môn ngữ văn THCS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.72 MB, 11 trang )

1

MỤC LỤC
NỘI DUNG

Trang

I. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu chuyên đề “Xây dựng kế
hoạch dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực 2
học sinh”
II. Những nội dung chính thu hoạch được sau khi nghiên cứu xong
chuyên đề “Xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục theo hướng phát 5
triển phẩm chất, năng lực học sinh”
1. Thu hoạch về kiến thức lý thuyết.

5

2. Vận dụng.

29

3. Thực trạng các hoạt động dạy học – giáo dục ở trường THCS Bắc
37
Sơn.
3.1. Giới thiệu khái quát về nhà trường THCS Bắc Sơn.

37

3.2. Thực trạng dạy học và giáo dục phát triển năng lực của trường
38
THCS Bắc Sơn.


3.3. Những việc biện pháp sẽ làm nhằm nâng cao chất lượng xây
dựng kế hoạch dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, 39
năng lực học sinh
4. Kết luận và kiến nghị

41

Tài liệu tham khảo

43


2

NỘI DUNG BÀI THU HOẠCH MODUL 4
I. TÍNH CẤP THIẾT CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.
Hiện nay, giáo dục phát triển (tiếp cận) năng lực và phẩm chất học sinh đang
được nhiều nhà nghiên cứu, nhà giáo dục, cán bộ quản lý và giáo viên trên thế
giới cũng như trong nước đặc biệt quan tâm. Bởi lẽ, giáo dục nói chung, dạy học
nói riêng theo hướng phát triển năng lực và phẩm chất không chỉ chú ý đến sự
phát triển năng lực và phẩm chất cho học sinh mà còn quan tâm đến năng khiếu,
tố chất sẵn có ở mỗi học sinh. Đồng thời quan điểm giáo dục này mang tính
nhân văn, phân hóa, linh hoạt, mềm dẻo, liên thơng giúp người học phát huy
được thế mạnh, sở trường của bản thân, phát triển năng lực thực tiễn, đáp ứng,
thích ứng với cuộc sống và hoạt động nghề nghiệp luôn thay đổi.
Đây là quan điểm dạy học đòi hỏi phải được chú trọng từ mục tiêu, nội dung,
phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá kết quả hướng tới năng lực và phẩm
chất. Khi tiếp cận về mặt phương pháp, dạy học tiếp cận năng lực và phẩm chất
đòi hỏi cần có cái nhìn mang tính chất cụ thể trên bình diện phương pháp và kỹ
thuật dạy học. Khơng q quan tâm đến vấn đề dạy học để đảm bảo đầy đủ, hệ

thống và toàn diện các nội dung dạy học bài bản như trong nhiều năm nay. Các
chương trình dạy học đào tạo trên thế giới tập trung vào việc trang bị phương
pháp trên bình diện phát triển người học, trong đó các kỹ thuật dạy học trở thành
cơng cụ được trao tay. Theo quan điểm này, giáo dục đào tạo giúp người học
phát triển toàn diện các phẩm chất nhân cách, chú trọng năng lực vận dụng tri
thức trong những tình huống thực tiễn nhằm chuẩn bị cho người học năng lực
giải quyết các tình huống của cuộc sống và nghề nghiệp.
Tại Việt Nam sau hơn 30 năm đổi mới, đất nước ta đã vượt qua nhiều khó khăn,
thách thức, đạt được những thành tựu to lớn, có ý nghĩa lịch sử. Nước ta đã thốt
ra khỏi tình trạng kém phát triển, bước vào nhóm nước đang phát triển có thu
nhập trung bình. Tuy nhiên, những thành tựu về kinh tế của nước ta chưa vững
chắc, chất lượng nguồn nhân lực và sức cạnh tranh của nền kinh tế chưa cao,
mơi trường văn hóa cịn tồn tại nhiều hạn chế, chưa hội đủ các nhân tố để phát
triển nhanh và bền vững. Cũng trong khoảng thời gian trước và sau khi nước ta
tiến hành đổi mới, thế giới đã liên tục chứng kiến những biến đổi sâu sắc về mọi
mặt. Các cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba và lần thứ tư nối tiếp nhau ra
đời, kinh tế tri thức phát triển mạnh đem lại cơ hội phát triển vượt bậc, đồng thời
cũng đặt ra những thách thức không nhỏ đối với mỗi quốc gia, nhất là các quốc


3

gia đang phát triển và chậm phát triển. Mặt khác, những biến đổi về khí hậu, tình
trạng cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường, mất cân bằng sinh thái và những
biến động về chính trị, xã hội cũng đặt ra những thách thức có tính tồn cầu. Để
bảo đảm phát triển bền vững, nhiều quốc gia đã không ngừng đổi mới giáo dục
để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, trang bị cho các thế hệ tương lai nền
tảng văn hóa vững chắc và năng lực thích ứng cao trước mọi biến động của thiên
nhiên và xã hội. Đổi mới giáo dục đã trở thành nhu cầu cấp thiết và xu thế mang
tính tồn cầu. Hịa mình cùng với dòng chảy của xu thế chung, Việt Nam đã bắt

nhịp kịp thời để nâng tầm và định hướng phát triển. Bộ GDĐT thực hiện cải
cách, đổi mới theo nhiều lộ trình. Năm 2018 Bộ cơng bố CT GDPT mới, với các
mục tiêu xây dựng con người mới theo hướng phát triển năng lực. Chương trình
giáo dục phổ thơng năm 2018 của Việt Nam có sự thay đổi căn bản là chuyển từ
tiếp cận nội dung sang tiếp cận phát triển năng lực người học. Mục tiêu của
Chương trình giáo dục phổ thông là chuyển nền giáo dục nặng về truyền thụ
kiến thức sang nền giáo dục phát triển toàn diện phẩm chất và năng lực của
người học. Chương trình chỉ quy định những nguyên tắc, định hướng chung về
yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực của học sinh, nội dung giáo dục,
phương pháp giáo dục và phương pháp đánh giá kết quả giáo dục, không quy
định chi tiết để tạo điều kiện cho giáo viên phát huy tính chủ động, sáng tạo
trong thực hiện chương trình. Đồng thời, Chương trình trao quyền chủ động,
trách nhiệm cho địa phương và nhà trường trong việc lựa chọn, bổ sung một số
nội dung giáo dục và triển khai kế hoạch giáo dục phù hợp với đối tượng giáo
dục và điều kiện của địa phương, nhà trường (Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2018).
Chính vì vậy, để đáp ứng u cầu của chương trình mới, mỗi giáo viên cũng như
nhà trường cần phải có năng lực phát triển chương trình mơn học. Giáo viên
phải nắm vững về kiến thức chuyên môn, có kỹ năng sư phạm, khéo léo trong
cách ứng xử, sử dụng thành thạo công nghệ thông tin để ứng dụng vào việc
giảng dạy, biết cách định hướng học sinh theo đúng mục tiêu giáo dục đã đề ra.
Với chuyên đề “Xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục theo hướng phát
triển phẩm chất, năng lực học sinh” tác giả cung cấp cho các nhà quản lý,
giáo viên trường THCS những nội dung khái quát về dạy học phát triển năng lực
và phẩm chất; một số phương pháp, kỹ thuật dạy học và kiểm tra, đánh giá năng
lực và phẩm chất học sinh THCS. Với những thành tựu mới về phương pháp, kỹ
thuật dạy học và kiểm tra, đánh giá được tác giả khai thác dựa trên nền tảng của


4


Tâm lí học hiện đại. Từng phương pháp, kỹ thuật dạy học và kiểm tra, đánh giá
được phân tích, hướng dẫn và định hướng tổ chức theo quan điểm Giáo dục học
hiện đại: Dạy học tích cực dựa trên nền tảng tổ chức hoạt động học. Hơn nữa,
khi học xong modul này học viên có thể: được cung cấp kiến thức: Trình bày
được hiểu biết chung về dạy học phát triển năng lực và phẩm chất học sinh.
Phân biệt được giữa dạy học tiếp cận nội dung với tiếp cận mục tiêu và tiếp cận
năng lực. Hiểu được chương trình giáo dục phổ thơng mới chính là chương trình
dạy học phát triển năng lực và phẩm chất. Những yêu cầu đối với công tác quản
lý và tổ chức dạy học theo chương trình giáo dục tổng thể. Hiểu được chương
trình giáo dục phổ thơng mới chính là chương trình dạy học phát triển năng lực
và phẩm chất. Những yêu cầu đối với công tác quản lý và tổ chức dạy học theo
chương trình giáo dục tổng thể. Trình bày được một số phương pháp, kỹ thuật
dạy học và kiểm tra, đánh giá năng lực và phẩm chất học sinh THCS. Xác định
được các yêu cầu và cách thức xây dựng kế hoạch dạy học, giáo dục và tổ chức
dạy học, giáo dục đáp theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực HS ở trường
THCS, phù hợp với đặc thù vùng, miền; Từ đó hình thành kĩ năng: So sánh khái
qt về chương trình giáo dục hiện hành và chương trình giáo dục phổ thông
mới được triển khai từ năm học 2019 - 2020.
Đánh giá thực trạng dạy học và kiểm tra, đánh giá năng lực và phẩm chất ở các
trường THCS. Xác định được hệ thống năng lực và phẩm chất cần phát triển cho
học sinh THCS đối với bộ môn. Lựa chọn, vận dụng một số phương pháp, kỹ
thuật dạy học và kiểm tra, đánh giá đối với các môn học ở trường THCS. Xây
dựng kế hoạch và tổ chức hoạt động dạy học và giáo dục theo hướng phát triển
phẩm chất, năng lực HS ở THCS phù hợp với đặc thù vùng, miền; Phát triển
được chương trình mơn học, hoạt động giáo dục phát triển phẩm chất năng lực
người học. Hơn nữa, sẽ hình thành mục tiêu về thái độ: Nhận thức được tầm
quan trọng dạy học phát triển năng lực và phẩm chất, chương trình, sách giáo
khoa mới. Tích cực vận dụng các phương pháp, kỹ thuật dạy học và kiểm tra,
đánh giá năng lực và phẩm chất học sinh đối với bộ môn ở trường THCS. Chủ
động, tích cực bồi dưỡng năng lực quản lý, tổ chức dạy học và kiểm tra, đánh

giá năng lực và phẩm chất học sinh THCS. Tích cực hỗ trợ đồng nghiệp xây
dựng kế hoạch dạy học và giáo dục để tổ chức dạy học theo hướng phát triển
năng lực phẩm chất của học sinh.


5

II. NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH THU HOẠCH ĐƯỢC SAU KHI
NGHIÊN CỨU XONG CHUYÊN ĐỀ “XÂY DỰNG KẾ HOẠCH DẠY
HỌC VÀ GIÁO DỤC THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT,
NĂNG LỰC HỌC SINH”
1. THU HOẠCH VỀ LÝ THUYẾT
CHỦ ĐỀ 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ DẠY HỌC VÀ GIÁO DỤC THEO
HƯỚNG PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC HỌC SINH TRONG
CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG.
* Nội dung:
1. Quan điểm dạy học và các cách tiếp cận dạy học
2. Khái niệm, cơ sở khoa học, đặc trưng và nguyên tắc dạy học phát triển
năng lực và phẩm chất
2.1. Khái niệm dạy học phát triển năng lực và phẩm chất
- Dạy học: Là hoạt động thống nhất giữa giáo viên và học sinh; trong đó giáo
viên định hướng, tổ chức, cố vấn, hỗ trợ và đánh giá hoạt động dạy học; học
sinh tự tổ chức, điều khiển hoạt động học nhằm thực hiện tốt các nhiệm vụ dạy
học.
- Dạy học phát triển năng lực và phẩm chất: Là cách tiếp cận đảm bảo cho
dạy học vừa tập trung vào phát triển năng lực, phẩm chất của học sinh vừa dựa
vào năng lực nền tảng và tố chất của học sinh.
2.2. Cơ sở khoa học của dạy học phát triển năng lực và phẩm chất
- Cơ sở thực tiễn: Hiện nay, dạy học thiên về dạy chữ, chưa chú trọng phát triển

phẩm chất và năng lực thực tiễn; Chưa thể hiện rõ yêu cầu của 2 giai đoạn: Giáo
dục cơ bản và giáo dục định hướng nghề nghiệp; Chưa có giải pháp phân hóa tốt;
Phương pháp dạy học thiên về truyền thụ một chiều; Hình thức tổ chức dạy học
chưa đa dạng.
- Cơ sở lý luận:
+ Lí luận về phẩm chất, năng lực: Năng lực và phẩm chất được hình thành và
thể hiện trong quá trình sống và hoạt động của cá nhân.
+ Lí luận và kinh nghiệm xây dựng chương trình giáo dục phổ thông.
2.3. Đặc trưng của dạy học phát triển năng lực và phẩm chất
Dạy học phát triển năng lực có những đặc trưng sau:


6

- Mục tiêu dạy học: Phát triển toàn diện phẩm chất và năng lực của người học;
chú trọng vận dụng kiến thức vào tình huống thực tiễn, chuẩn bị năng lực giải
quyết các tình huống của cuộc sống và nghề nghiệp, giúp người học thích ứng
với sự thay đổi của xã hội.
- Nội dung dạy học: Nội dung và hoạt động cơ bản trong các môn học được liên
kết với nhau, gắn với tình huống thực tiễn. Chương trình chỉ quy định những nội
dung chính nhằm đạt được kết quả đầu ra, gắn với việc hình thành và phát triển
năng lực.
- Phương pháp dạy học: Người dạy tổ chức, tư vấn, hỗ trợ giúp người học tự lực,
tích cực và sáng tạo trong học tập; Chú trọng sử dụng các quan điểm, phương
pháp, kỹ thuật, thủ thuật dạy học tích cực giúp người học trải nghiệm thực tế tìm
kiếm và vận dụng kiến thức.
- Hinh thức tổ chức dạy học: Chú trọng các hình thức học cá nhân, học hợp tác
với các hoạt động đa dạng như hoạt động xã hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa
học, trải nghiệm sáng tạo, đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin.
- Môi trương học tập: Đa dạng ở trên lớp, ngoài lớp, ngoài trường đặc biệt là

vườn trường, xưởng trường, vận dụng trong đời sống thực tế. Môi trường học
tập đa dạng, linh hoạt phát huy được tính sáng tạo của người học, có sự hỗ trợ
hoặc tham gia của các tổ chức xã hội và gia đình.
- Đánh giá kết quả: Dựa vào tiêu chí hoặc bộ cơng cụ chủ yếu hướng vào năng
lực đầu ra, tính đến sự tiến bộ, tư vấn cho người học biện pháp thay thế bằng
phương thức học tập hiệu quả; chú trọng vào các sản phẩm học tập và khả năng
vận dụng trong các tình huống thực tiễn.
2.4. Nguyên tắc dạy học theo hướng phát triển năng lực và phẩm chất
2.4.1. Lấy việc học làm gốc, ngươi học là chủ thể của quá trinh dạy học
2.4.2. Kiến thức và năng lực bổ sung cho nhau
2.4.3. Chỉ dạy học những vấn đề cốt lõi
2.4.4. Học tích hợp, phương pháp luận và học cách kiến tạo kiến thức
2.4.5. Mở cửa trương phổ thông ra thế giới bên ngoài
2.4.6. Đánh giá thúc đẩy quá trinh học
2.5. Ý nghĩa của dạy học phát triển năng lực cho hoc sinh
2.5.1.Dạy học phát triển năng lực giúp pháp triển tư duy, trí thơng minh của học
sinh
2.5.2.Làm cho kết quả học tập có tính bền vững.


7

2.5.3.Khai thác và làm phong phú vốn kinh nghiệm sống của học sinh
2.5.4.Giúp học sinh giải quyết những vấn đề cuộc sống, nâng cao chất lượng
cuộc sống của minh.
2.5.5.Làm cho việc học của học sinh thú vị, hấp dẫn, tự giác.
2.5.6.Giúp mối quan hệ giữa giáo viê và học sinh ngày càng trở nên thân thiện,
bền vững.
2.5.7. Xây dựng mối quan hệ giữa học sinh với nhau thêm thân thiết, gắn bó.
2.5.8. Phối hợp với các lực lượng giáo dục một cách hiệu quả.

3. Khái quát về chương trình giáo dục phổ thơng mới
3.1. Mục tiêu chương trình giáo dục phổ thơng mới
- Chương trình giáo dục phổ thơng cụ thể hóa mục tiêu giáo dục học sinh làm
chủ kiến thức phổ thông, biết vận dụng hiệu quả kiến thức, kỹ năng đã học vào
đời sống và tự học suốt đời, có định hướng lựa chọn nghề nghiệp phù hợp, biết
xây dựng và phát triển hài hòa các mối quan hệ xã hội, có cá tính, nhân cách và
đời sống tâm hồn phong phú, nhờ đó có được cuộc sống có ý nghĩa và đóng góp
tích cực vào sự phát triển của đất nước và nhân loại.
- Chương trình giáo dục tiểu giúp học sinh hình thành và phát triển những yếu
tố căn bản đặt nền móng cho sự phát triển hài hòa về thể chất và tinh thần, phẩm
chất và năng lực; định hướng chính vào giáo dục về giá trị bản thân, gia đình,
cộng đồng và những thói quen, nền nếp cần thiết trong học tập và sinh hoạt.
- Chương trình giáo dục THCS giúp học sinh phát triển các phẩm chất, năng lực
đã được hình thành và phát triển ở cấp tiểu học, tự điều chỉnh bản thân theo các
chuẩn mực chung của xã hội, biết vận dụng các phương pháp học tập tích cực để
hồn chỉnh tri thức và kỹ năng nền tảng, có những hiểu biết ban đầu về cách
ngành nghề và có ý thức hướng nghiệp để tiếp tục học lên THPT, học nghề hoặc
tham gia vào cuộc sống lao động.
- Chương trình giáo dục THPT giúp học sinh tiếp tục phát triển những phẩm
chất, năng lực cần thiết đối với người lao động, ý thức và nhân cách công dân,
khả năng tự học và ý thức học tập suốt đời, khả năng lực chọn nghề nghiệp phù
hợp với năng lực và sở thích, điều kiện và hoàn cảnh của bản thân để tiếp tục
học lên, học nghề hoặc tham gia vào cuộc sống lao động, khả năng thích ứng với
những thay đổi trong bối cảnh tồn cầu hóa và cách mạng cơng nghiệp mới.
3.2. Yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực của học sinh thcs
+ Những yêu cầu về phẩm chất


8


Năng lực

Bậc Tiểu học

Bậc Trung học cơ sở

Yêu nước
Yêu nước
– Yêu thiên nhiên và có những
việc làm thiết thực bảo vệ
thiên nhiên.
-Yêu quê hương, yêu Tổ quốc,
tông trọng các biểu trưng của
đất nước
-Kính trọng, biết ơn người lao
động, biết đền ơn đáp nghĩa
đối với những người có cơng
với cách mạng

– Tích cực, chủ động tham gia
các hoạt động bảo vệ thiên
nhiên.
-Có ý thức tìm hiểu truyền
thống của gia đình, dịng họ,
q hương
-Bảo vệ các di sản văn hóa,
tích cực tham gia các hoạt động
phát huy , bảo tồn di sản văn
hóa


Nhân ái
u
q – u q bạn bè, thầy cơ;
mọi người quan tâm, động viên, khích lệ
bạn bè.
– Tơn trọng người lớn tuổi;
giúp đỡ người già, người ốm
yếu, người khuyết tật; nhường
nhịn và giúp đỡ em nhỏ.
– Biết chia sẻ với những bạn
có hồn cảnh khó khăn, các
bạn ở vùng sâu, vùng xa,
người khuyết tật và đồng bào
bị ảnh hưởng của thiên tai.

Tôn trọng
sự
khác
biệt
giữa
mọi người

– Tôn trọng sự khác biệt của
bạn bè trong lớp về cách ăn
mặc, tính nết và hồn cảnh gia
đình.
– Khơng phân biệt đối xử,
chia rẽ các bạn.

– Trân trọng danh dự, sức khoẻ

và cuộc sống riêng tư của
người khác
– Khơng đồng tình với cái ác,
cái ác, cái xấu, không cổ xúy,
không gia các hành vi bạo lực;
sẵn sàng bênh vực người yếu
thế, thiệt thịi,...
– Tích cực, chủ động tham gia
các hoạt động từ thiện và hoạt
động phục vụ cộng đồng.

– Tôn trọng sự khác biệt về
nhận thức, phong cách cá nhân
của những người khác.
– Tôn trọng sự đa dạng về văn
hoá của các dân tộc trong cộng
đồng dân tộc Việt Nam và các


9

– Sẵn sàng tha thứ cho những dân tộc khác.
hành vi có lỗi của bạn.
– Cảm thơng và sẵn sàng giúp
đỡ mọi người.
Chăm chỉ
Ham học

-Đi học đúng giờ
– Thường xuyên hồn thành

nhiệm vụ học tập.
– Ham học hỏi, thích đọc sách
để mở rộng hiểu biết.
– Có ý thức vận dụng kiến
thức, kĩ năng học được ở nhà
trường vào đời sống hằng
ngày.

– Luôn cố gắng vươn lên đạt
kết quả tốt trong học tập.
– Thích đọc sách, báo, tìm tư
liệu trên mạng Internet để mở
rộng hiểu biết.
– Có ý thức vận dụng kiến
thức, kĩ năng học được ở nhà
trường, trong sách báo và từ
các nguồn tin cậy khác vào học
tập và đời sống hằng ngày.

Chăm làm

– Thường xuyên tham gia các
công việc của gia đình vừa sức
với bản thân.
– Thường xuyên tham gia các
công việc của trường lớp,
cộng đồng vừa sức với bản
thân.

– Tham gia công việc lao động,

sản xuất trong gia đình theo
yêu cầu thực tế, phù hợp với
khả năng và điều kiện của bản
thân.
– Luôn cố gắng đạt kết quả tốt
trong lao động ở trường lớp,
cộng đồng.
– Có ý thức học tốt các mơn
học, các nội dung hướng
nghiệp; có hiểu biết về một
nghề phổ thông.

Trung
thực

– Thật thà, ngay thẳng trong
học tập, lao động và sinh hoạt
hằng ngày; mạnh dạn nói lên ý
kiến của mình.
– Ln giữ lời hứa; mạnh dạn
nhận lỗi,sửa lỗi và bảo vệ cái

– Luôn thống nhất giữa lời nói
với việc làm.
– Nghiêm túc nhìn nhận những
khuyết điểm của bản thân và
chịu trách nhiệm về mọi lời
nói, hành vi của bản thân.



10

đúng, cái tốt.
– Không tự tiện lấy đồ vật,
tiền bạc của người thân, bạn
bè, thầy cô và những người
khác.
– Không đồng tình với các
hành vi thiếu trung thực trong
học tập và trong cuộc sống.

– Tôn trọng lẽ phải; bảo vệ
điều hay, lẽ phải trước mọi
người;
-Không xâm phạm của công
–Đấu tranh với các hành vi
thiếu trung thực trong học tập
và trong cuộc sống.


trách – Có ý thức giữ gìn vệ sinh,
nhiệm với rèn luyện thân thể, chăm sóc
bản thân
sức khoẻ.
– Có ý thức sinh hoạt nền nếp.

– Có thói quen giữ gìn vệ sinh,
rèn luyện thân thể, chăm sóc
sức khoẻ.
– Có ý thức bảo quản và sử

dụng hợp lí đồ dùng của bản
thân.
– Có ý thức tiết kiệm thời gian;
sử dụng thời gian hợp lí; xây
dựng và thực hiện chế độ học
tập, sinh hoạt hợp lí.
– Khơng đổ lỗi cho người
khác; có ý thức và tìm cách
khắc phục hậu quả do mình
gây ra.

Có trách – Có ý thức bảo quản, giữ gìn
nhiệm với đồ dùng cá nhân và gia đình.
gia đình
– Không bỏ thừa đồ ăn, thức
uống;

– Quan tâm đến các cơng việc
của gia đình.
– Có ý thức tiết kiệm trong chi
tiêu của cá nhân và gia đình.


trách – Tự giác thực hiện nghiêm
nhiệm
túc nội quy của nhà trường và
các quy định, quy ước của tập
với
nhà thể; giữ vệ sinh chung; bảo vệ
trường và của công.

xã hội
– Không gây mất trật tự, cãi

– Quan tâm đến các công việc
của cộng đồng; tích cực tham
gia các hoạt động tập thể, hoạt
động phục vụ cộng đồng.
– Tôn trọng và thực hiện nội
quy nơi công cộng; chấp hành

Trách nhiệm


11

nhau, đánh nhau.
– Nhắc nhở bạn bè chấp hành
nội quy trường lớp; nhắc nhở
người thân chấp hành các quy
định, quy ước nơi cơng cộng.
– Có trách nhiệm với cơng
việc được giao ở trường, ở
lớp.
– Tích cực tham gia các hoạt
động tập thể, hoạt động xã hội
phù hợp với lứa tuổi.


trách
nhiệm

– Có ý thức chăm sóc, bảo vệ
với
mơi cây xanh và các con vật có
trường
ích.
– Có ý thức giữ vệ sinh
sống
mơi trường, khơng xả rác bừa
bãi.
– Khơng đồng tình với những
hành vixâm hại thiên nhiên.

tốt pháp luật về giao thơng; có
ý thức khi tham gia các sinh
hoạt cộng đồng, lễ hội tại địa
phương
– Khơng đồng tình với những
hành vi khơng phù hợp với nếp
sống văn hố và quy định ở nơi
cơng cộng.
– Tham gia, kết nối Internet và
mạng xã hội đúng quy định;
không tiếp tay cho kẻ xấu phát
tán thông tin ảnh hưởng đến
danh dự của tổ chức, cá nhân
hoặc ảnh hưởng đến nếp sống
văn hố, trật tự an tồn xã hội
– Sống hồ hợp, thân thiện với
thiên nhiên.
– Có ý thức tìm hiểu và sẵn

sàng
tham gia các hoạt động tuyên
truyền, chăm sóc, bảo vệ thiên
nhiên; phản đối những hành vi
xâm hại thiên nhiên.
– Có ý thức tìm hiểu và sẵn
sàng tham gia các hoạt động
tuyên truyền về biến đổi khí
hậu và ứng phó với biến đổi
khí hậu.

- Những u cầu về năng lực
LƯU Ý: TÀI LIỆU CÒN NHIỀU TẢI VỀ XEM TRỌN VẸN NỘI DUNG
TẠI ĐÂY: TẠI ĐÂY



×