Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

GA toan hinh 7 tuan 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.51 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Phúc Thắng. GA: Hình học 7. Năm 2012 - 2013 GV: Ngọc Văn Thọ Ngày soạn:03/11/2012 Ngày dạy: 08/11/2012 TIẾT 21: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Từ 2 tam giác bằng nhau chỉ ra các góc bằng nhau, các cạnh bằng nhau. 2. Kỹ năng - Rèn luyện kĩ năng áp dụng định nghĩa 2 tam giác bằng nhau để nhận biết ra hai tam giác bằng nhau, ghi kí hiệu tam giác bằng nhau. 3. Thái độ - Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. CHUẨN BỊ - GV: Sách giáo khoa, thước thẳng, Êke, thước đo góc, Compa. - HS: Sách giáo khoa, thước thẳng, Êke, thước đo góc, Compa. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Biểu Đề bài Đáp án điểm Hs1: Phát biểu định nghĩa 2 tam Hai tam giác bằng nhau là hai 7 giác bằng nhau, ghi bằng kí tam giác có các cạnh tương ứng hiệu. bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau. 3 ABC = A'B'C' Hs2: Làm bài tập 11SGK/112 Cho ABC = HIK. 5 a) Tìm cạnh tương ứng với cạnh IK BC. Tìm góc tương ứng với góc  5 H. AB=HI; AC=HK; BC=IK b) Tìm các cạnh bằng nhau, tìm = ; = ; = A H B I C K các góc bằng nhau 3. Luyện tập. Hoạt động của GV và HS - Yêu cầu học sinh làm bài tập 12 - Học sinh đọc đề bài ? Viết các cạnh tương ứng, so sánh các cạnh tương ứng đó. - 1 học sinh lên bảng làm ? Viết các góc tương ứng. - Cả lớp làm bài và nhận xét bài làm của bạn.. Nội dung Bài tập 12SGK/112 ABC = HID  AB HI , AC HK , BC IK         A H , B I , C K (theo định nghĩa 2 tam giác bằng nhau) 0  Mà AB = 2cm; BC = 4cm; B 40.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Phúc Thắng. GA: Hình học 7. Năm 2012 - 2013 GV: Ngọc Văn Thọ 0  - Yêu cầu học sinh làm bài tập 13 HIK = 2cm, IK = 4cm, I 40 - Cả lớp thảo luận nhóm Bài tập 13SGK/112 - Đại diện nhóm lên bảng trình bày. Vì ABC = DEF - Nhóm khác nhận xét. AB DE    AC DF  BC EF .  ABC có: ? Có nhận xét gì về chu vi của hai tam AB = 4cm, BC = 6cm, AC = 5cm giác bằng nhau DEF có: DE = 4cm, EF =6cm, DF = - Học sinh: Nếu 2 tam giác bằng nhau 5cm thì chu vi của chúng bằng nhau. Chu vi của ABC là AB + BC + AC = 4 + 6 + 5 = 15cm ? Đọc đề bài 14 Chu vi của DEF là - 2 học sinh đọc đề bài. DE + EF + DF = 4 + 6 + 5 =15cm ? Bài toán yêu cầu làm gì. - Học sinh: Viết kí hiệu 2 tam giác bằng Bài tập 14 SGK/112 nhau ? Để viết kí hiệu 2 tam giác bằng nhau ta Các đỉnh tương ứng của hai tam giác là: phải xét các điều kiện nào. + Đỉnh A tương ứng với đỉnh K - Xét các cạnh tương ứng, các góc tương + Đỉnh B tương ứng với đỉnh I ứng. + Đỉnh C tương ứng với đỉnh H ? Tìm các đỉnh tương ứng của hai tam Vậy ABC = KIH giác. 4. Củng cố - Hai tam giác bằng nhau là 2 tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau và ngược lại. - Khi viết kí hiệu 2 tam giác bằng nhau ta cần phải chú ý các đỉnh của 2 tam giác phải tương ứng với nhau. - Để kiểm tra xem 2 tam giác bằng nhau ta phải kiểm tra 6 yếu tố: 3 yếu tố về cạnh (bằng nhau), và 3 yếu tố về góc (bằng nhau) 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài và xem trước §3: “Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh-cạnh-cạnh (c-c-c)”. ------------------------------------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS Phúc Thắng. GA: Hình học 7. Năm 2012 - 2013 GV: Ngọc Văn Thọ Ngày soạn: 03/11/2012 Ngày giảng: 09/11/2012 TIẾT 22: TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH - CẠNH - CẠNH (C.C.C) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh nắm được trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh của 2 tam giác. 2. Kỹ năng - Biết cách vẽ một tam giác biết 3 cạnh của nó. Biết sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh để chứng minh 2 tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau.Luyện kĩ năng sử dụng dụng cụvẽ hình chính xác. Biết trình bày bài toán chứng minh 2 tam giác bằng nhau. 3. Thái độ - Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. CHUẨN BỊ - GV: Thước thẳng, thước đo góc, compa. - HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Biểu Đề bài Đáp án điểm Hs1: Phát biểu định nghĩa 2 tam Hai tam giác bằng nhau là hai 5 giác bằng nhau, ghi bằng kí hiệu. tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng Nêu các cạnh bằng nhau, các góc bằng nhau. 5 bằng nhau ABC = A'B'C' AB=A'B'; AC=A'C'; BC=B'C' = ; = ; = A. A'. B. B'. C. C'. 3. Bài mới. Hoạt động của GV và HS - Yêu cầu học sinh đọc bài toán. - Nghiên cứu SGK - 1 học sinh đứng tại chỗ nêu cách vẽ. - Cả lớp vẽ hình vào vở. - 1 học sinh lên bảng làm. Nội dung 1. Vẽ tam giác biết ba cạnh (10') A 2cm. B. 3cm. 4cm. C. - Vẽ 1 trong 3 cạnh đã cho, chẳng hạn vẽ BC = 4cm..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS Phúc Thắng. GA: Hình học 7. Năm 2012 - 2013. GV: Ngọc Văn Thọ - Trên cùng một nửa mặt phẳng vẽ 2 cung tròn tâm B và C. - Hai cung cắt nhau tại A - Vẽ đoạn thẳng AB và AC ta được ABC 2. Trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh- Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?1 cạnh(10') - Cả lớp làm bài ?1 - 1 học sinh lên bảng làm. A ? Đo và so sánh các góc: A và A’, B và B’, C và C’. 2cm 3cm Em có nhận xét gì về 2 tam giác này. - Cả lớp làm việc theo nhóm, 2 học sinh C B lên bảng trình bày. 4cm ? Qua 2 bài toán trên em có thể đưa ra ABC = A'B'C' vì có 3 cạnh bằng nhau và 3 góc bằng nhau dự đoán như thế nào. - Học sinh phát biểu ý kiến. Giáo viên chốt. - 2 học sinh nhắc lại tc. * Tính chất: (SGK) - Giáo viên đưa lên màn hình: Nếu ABC và A'B'C' có: AB = A'B', BC = B'C', AC = A'C'thì kết luận gì về 2 tam giác này. - Học sinh suy nghĩ trả lời. - GV giới thiệu trường hợp bằng nhau - Nếu ABC và A'B'C' có:AB = A'B', BC = B'C', AC = A'C'thì cạnh-cạnh-cạnh của hai tam giác. ABC=A'B'C' - GV yêu cầu làm việc theo nhóm ?2 - Các nhómthảo luận ?2 ACD và BCD có: AC = BC (gt) AD = BD (gt) CD là cạnh chung ACD = BCD (c.c.c)  (theo định nghĩa 2 tam CAD = CBD. giác bằng nhau)   CAD = CBD. 4. Củng cố. =1200 BOC.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS Phúc Thắng. GA: Hình học 7. Năm 2012 - 2013 GV: Ngọc Văn Thọ - BT 15: học sinh lên bảng trình bày - BT 16: giáo viên đưa bài 16 lên máy chiếu, 1 học sinh đọc bài và lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở: A=600, B=600, C=600. 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài và làm bài tập 17,18,19SGK/114.

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×