Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

GIAO AN LOP 3 TUAN 17 Huyen My An

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (611.49 KB, 29 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 17 Lớp: 3A3 Ngày soạn: 14/ 12/ 2012 Ngày giảng: 17/ 12/ 2012 Người thực hiện: Hoàng Thị Huyền. Thứ hai ngày 17 tháng 12 năm 2012 Toán* Ôn: TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (Tiếp theo) I. Mục tiêu: - Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ) và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này. II. Chuẩn bị: III. Hoạt động dạy học: GIÁO VIÊN 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới : GTB, ghi tựa. a. Giới thiệu bài: b. Luyện tập: Bài 1(82): Gọi 1HS nêu YC BT. - Yêu cầu HS làm miệng. - Nhận xét. Bài 2 (82): Gọi 1HS nêu YC BT. - Yêu cầu HS làm bảng con. HỌC SINH Hát - lắng nghe.. - Làm miệng: a)25-(20-10)=25-10 =15 80-(30+25)=80-55 =25. b)125+(13+7)=125+2 0 = 145 416-(25-11)=416-14 = 402 + Tính giá trị của biểu thức - Làm bảng con: a)(65+15)x2=80 x 2 b)(74-14):2 = 60 : 2 = 160 = 30 48 : (6 : 3) = 48: 2 81:(3 x 3) = 81 : 9 =24 =9. - Nhận xét Bài 3 (82): Gọi HS đọc bài toán + Bài toán cho biết gì? + Bài toán + Bài toán hỏi gì? - 2 HS nêu - Hướng dẫn và gọi 1 HS giải vào bảng nhóm, lớp giải vào vở. - 1 HS giải vào bảng nhóm, lớp giải vào vở: - Hướng dẫn HS giải theo cách 2: Tìm Bài giải tổng số ngăn tủ rồi tìm số sách trong Số quyển sách mỗi tủ có là: từng ngăn 240 : 2 = 120 (quyển) Số quyển sách mỗi ngăn tủ có là: 120 : 4 = 30 (quyển).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Nhận xét. Đáp số: 30 quyển sách. - Nhận xét. 4. Củng cố - dặn dò: - Gọi 1HS nhắc lại quy tắc - Nhận xét giờ học. - 1HS nêu - lắng nghe.. Tiếng việt* Luyện đọc bài: MỒ CÔI XỬ KIỆN I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu nội dung: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Chuẩn bị: III. Hoạt động dạy - học: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Ổn định: - hát 2. KTBC: 3. Bài mới: - lắng nghe. a. Giới thiệu bài: b. Luyện đọc: - Đọc mẫu toàn bài lần 1 - nối tiếp nhau đọc từng câu. - đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp. - đọc đoạn trong nhóm 4. - Nhận xét - thi đọc trước lớp: từng đoạn, cà bài. - nhận xét: đọc đúng, ngắt nghỉ hơi ? c. Luyện đọc lại: - Đọc bài lần 2 - Theo dõi - Yêu cầu HS luyện đọc phân vai theo nhóm 4 - Luyện đọc phân vai ( Người dẫn chuyện, chủ quán, bác nông dân, Mồ Côi) - Gọi 1-2 nhóm đọc trước lớp - 1- 2 HS đọc - Nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét 4. Củng cố - dặn dò: - Dặn HS về nhà đọc lại bài và đọc trước bài: “ Nhớ Việt Bắc” - lắng nghe. - Nhận xét giờ học.. Âm nhạc (Giáo viên chuyên soạn – giảng) -----------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Lớp: 3A2 Ngày soạn: 14/ 12/ 2012 Ngày giảng: 18/ 12/ 2012 Người thực hiện: Hoàng Thị Huyền. Thứ ba ngày 18 tháng 12 năm 2012 Thể dục ÔN BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ VÀ KĨ NĂNG VẬN ĐỘNG CƠ BẢN. TRÒ CHƠI “CHIM VỀ TỔ” I. Mục tiêu: - Tiếp tục ôn các động tác đội hình, đội ngũ và rèn luyện tư thế cơ bản đã học; yêu cầu thực hiện tương đối chính xác. - Chơi trò chơi: chim về tổ, yêu cầu biết cách chơi, tham gia một cách chủ động. II. Địa điểm - Phương tiện. 1. Địa điểm: Sân trường sạch sẽ, đủ điều kiện để tập luyện. 2. Phương tiện: Còi, dụng cụ, kẻ sẵn các vạch cho trò chơi. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. Phần mở đầu: 5’ - Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung - Cán sự lớp tập hợp, điểm danh, báo yêu cầu buổi tập. cáo sĩ số. + Tiếp tục ôn tập đội hình, đội ngũ, rèn - Nghe giáo viên phổ biến. luyện tư thế cơ bản. + Chơi trò chơi: chim về tổ. - Khởi động. - Yêu cầu học sinh khởi động, chạy chậm một vòng quanh sân. - chơi trò chơi và ôn lại bài thể dục - Chơi trò chơi: làm theo hiệu lệnh sau đó phát triển chung. ôn lại bài thể dục phát triển chung. 2. Phần cơ bản: 25’ - Luyện tập đội hình, đội ngũ, rèn a. Ôn đội hình, đội ngũ và rèn luyện tư luyện tư thế cơ bản theo tổ. thế cơ bản: - Các thành viên thay nhau hô cho - Giáo viên chia tổ, yêu cầu học sinh nhau tập. luyện tập theo tổ. - Từng tổ lên biểu diễn nội dung đã - Yêu cầu từng tổ biểu diễn. luyện tập. - Giáo viên điều khiển, nhận xét từng tổ; tuyên dương tổ tập đúng, đều. b. Cho học sinh chơi trò chơi: chim về tổ. - Nghe giáo viên nhắc lại cách chơi. Giáo viên nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi và nội quy chơi. - Cho học sinh chơi thử một lần. - Chơi thử một lần. - Cho học sinh chơi chính thức sau 3 lần - Chơi chính thức. chim nào không tìm được tổ thì chim ấy bị phạt. - Cần đảm bảo an toàn khi tập luyện..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 3. Phần kết thúc. - Cho học sinh đứng tại chỗ, vỗ tay hát. - Giáo viên cùng học sinh hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học. - Về nhà ôn luyện bài thể dục phát triển chung, rèn luyện tư thế cơ bản.. 5’ - Đứng tại chỗ vỗ tay hát. - Chú ý lắng nghe.. Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ). - Áp dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào dạng BT điền dấu “=”, “<”, “>”. Bài tập cần làm: 1, 2, 3 (dòng 1), 4. II. Chuẩn bị: GV: Sách giáo khoa, bộ đồ dùng HS: Sách giáo khoa, vở ghi, bộ đồ dùng, bảng con. III. Hoạt động dạy- học: GIÁO VIÊN 1. Ổn định: 2 KTBC: 3. Bài mới: a. Giơí thiệu bài: b. Luyện tập: Bài tập 1 (82): Gọi HS nêu yêu cầu của BT. - Yêu cầu HS làm bảng con. - Nhận xét Bài tập 2 (82): Gọi HS nêu yêu cầu của BT - Yêu cầu HS làm vào vở, nhắc nhở. HỌC SINH - Hát - lắng nghe. + Tính giá trị của biểu thức - Làm bảng con: a)238-(55-5)=238-50 b)84 : (4 : 2)= 84 : 2 = 188 = 42 175-(30+20)=175-50 (72+18)x3 = 90 x 3 = 125 = 270 + Tính giá trị của biểu thức - Làm vào vở: a)(421-200)x2=221x2 b) 90 + 9: 9 = 90 + 1 = 442 = 91 421-200x2 =421-400 (90 + 9): 9 = 99 : 9 = 21 = 11 c)48 x 4 : 2 = 192 : 2 = 96 48 x(4 : 2) = 48 x 2 = 96 - Đổi vở kiểm tra. - YC HS đổi vở kiểm tra lẫn nhau - Chấm điểm 1 số bài + Em có nhận xét gì về 2 biểu thức trong 1 phần?. d)67-(27+10)=67-37 = 30 67-27 +10 =40 +10 = 50. + Đa số các phần có 2 biểu thức có số và phép tính giống nhau nhưng biểu thức có dấu ngoặc có giá trị khác so với giá trị của biểu thức không có dấu ngoặc. + Điền dấu thích hợp vào chỗ trống:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bài tập 3 (82): Gọi HS nêu yêu cầu của BT. - Chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận làm bài Bài tập 4 (82): Gọi 1HS nêu YC của BT - YC HS qs hình trong SGK - Gọi 1HS lên bảng ghép, lớp ghép cá nhân 4. Củng cố - dặn dò: - Gọi 1HS nhắc lại quy tắc tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc - Nhận xét giờ học.. - Các nhóm thảo luận làm bài + báo cáo: > (20 + 11) x 3 > 45 30 < (70 + 23) : 3 < ? = 11 + (52 - 22) = 41 120<484 : (2+ 2) + Ghép hình: - Quan sát - 1HS lên bảng ghép, lớp ghép cá nhân - 1HS nhắc lại - lắng nghe.. Tự nhiên và Xã hội AN TOÀN KHI ĐI XE ĐẠP I. Mục tiêu: - Nêu được một số quy định đảm bảo an toàn khi đi xe đạp. * Nêu được hậu quả nếu đi xe đạp không đúng quy định. + GD ý thức an toàn giao thông đường bộ. + GD KNS: Kĩ năng làm chủ bản thân: Ứng phó với những tình huống không an toàn khi đi xe đạp. II. Chuẩn bị: - GV: Sách giáo khoa, bảng phụ. - HS: Sách giáo khoa, vở III. Hoạt động dạy - học: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Ổn định: 2. KTBC: Làng quê và đô thị. - Gọi HS đọc bài học tiết trước. - Nhận xét, đánh giá 3. Bài mới: GTB, ghi tựa. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm - Cho HS quan sát các hình ở trang 64, 65 SGK thảo luận nhóm đôi TLCH: + Trong hình vẽ trên, người nào đi đúng, người nào đi sai ?. - Hát - nêu tựa bài cũ. - Đọc bài học. - thảo luận theo nhóm đôi trả lời: + Đúng là người đi phía bên phải, khi gặp đèn đỏ phải dừng lại không đi vào đường ngược chiều. + Sai là khi gặp đèn đỏ vẫn vượt lên, người đi về bên tay trái. - lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Kết luận: Khi đi xe đạp cần phải đi bên phải đúng phần đường dành cho người đi xe đạp, không đi vào đường ngược chiều. - Rút ra bài học Hoạt động 2: Chơi trò chơi“ Đèn xanh đèn đỏ” Bước 1: Phổ biến cách chơi trò chơi: + Cho cả lớp đứng tại chỗ, vòng tay trước ngực, bàn tay nắm hờ, tay trái dưới tay phải. + Khi Trưởng trò hô: + Đèn xanh: Cả lớp quay tròn 2 tay. + Đèn đỏ: Cả lớp dừng tay và để ở vị trí chuẩn bị. Trò chơi được lặp đi, lặp lại nhiều lần. Ai làm sai sẽ hát 1 bài hoặc nhảy lò cò. Bước 2: tổ chức cho HS chơi trò chơi - Nhận xét. 4. Củng cố - dặn dò: - Dặn HS về nhà học thuộc bài học, thực hiện giữ an toàn khi đi xe đạp. - Nhận xét giờ học.. - vài HS đọc (CN-ĐT) - theo dõi.. - chơi trò chơi. - lắng nghe.. Đạo đức BIẾT ƠN THƯƠNG BINH, LIỆT SĨ (Tiết 2) I. Mục tiêu: - Biết công lao của các thương binh, liệt sĩ đối với quê hương đất nước - Kính trọng biết ơn và quan tâm, giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương bằng nhiều việc làm phù hợp với khả năng. - Tham gia các hoạt động đền ơn, đáp nghĩa các gia đình thương binh, liệt sĩ do nhà trường tổ chức. II. Chuẩn bị: GV: Vở bài tập Đạo đức HS: Vở bài tập Đạo đức, vở ghi III. Hoạt động dạy - học: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Ổn định: 2. KTBC: Biết ơn thương binh, liệt sĩ (tiết 1) + Thương binh là những người như thế nào ? Liệt sĩ là người như thế nào ? + Chúng ta cần có thái độ và những việc làm gì đối với họ ? - Nhận xét, đánh giá 3. Bài mới: GTB, ghi tựa. Hoạt động 1: Xem tranh và kể về những người anh hùng. - Chia nhóm và phát cho mỗi nhóm một tranh. - Hát - nêu tựa bài cũ. - 2HS TLCH.. - lắng nghe. - quan sát tranh, ảnh thảo luận và cử đại diện lên trình bày (mỗi.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> (hoặc ảnh) về một số anh hùng trẻ tuổi: Trần nhóm một phần) theo các câu hỏi Quốc Toản, Lý Tự Trọng, Võ Thị Sáu, Kim gợi ý. Đồng. + Người trong tranh hoặc ảnh là ai ? + Em biết gì về gương chiến đấu hy sinh của anh hùng đó + Hãy hát hoặc đọc thơ về anh hùng đó ? - Tóm tắt lại gương chiến đấu hy sinh của các anh - nghe giảng hùng liệt sĩ trên và nhắc nhở HS học tập theo những tấm gương đó. Hoạt động 2: Báo cáo kết quả điều tra, tìm hiểu về các hoạt động đền ơn, đáp nghĩa các thương binh và gia đình liệt sĩ. - trình bày các hoạt động đền ơn, - Gọi đại diện các nhóm lên trình bày kết quả điều đáp nghĩa ở địa phương. tra. - Cho cả lớp nhận xét, bổ sung. - nghe giảng - Kết luận, nhắc nhở HS tích cực ủng hộ, tham gia hoặc ủng hộ các hoạt động đó. Hoạt động 3: Múa hát, đọc thơ, kể chuyện… về chủ đề biết ơn thương binh, liệt sĩ. - Các tổ chuẩn bị - Yêu cầu mỗi tổ chuẩn bị 2 tiết mục - Các tổ trình bày - Yêu cầu các tổ lần lượt lên trình bày - Tuyên dương 4. Củng cố - dặn dò : - Cho HS nhắc lại câu ghi nhớ cuối bài. - Nhắc lại - Dặn HS về tìm hiểu về nền văn hoá, về cuộc - lắng nghe. sống và học tập, về nguyện vọng,... của thiếu nhi một số nước để phục vụ cho bài sau. - Nhận xét tiết học.. (Buổi chiều) Thủ công Cắt, dán chữ VUI VẺ (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Biết kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ - Kẻ, cắt, dán được chữ VUI VẺ. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Các chữ dán tương đối phẳng, cân đối. * Với HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ VUI VẺ. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Các chữ dán phẳng, cân đối. II. Chuẩn bị: GV: + Mẫu chữ VUI VẺ + Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo,.... HS : + Giấy nháp. + Kéo thủ công, hồ dán, bút chì, thước kẻ,.....

<span class='text_page_counter'>(8)</span> III. Hoạt động dạy- học: GIÁO VIÊN. HỌC SINH. 1. Ổn định:. - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. -> Nhận xét . 3. Bài mới: GTB, Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu. - Giới thiệu mẫu chữ VUI VẺ - Giới thiệu mẫu chữ: VUI VẺ. + Chữ vui vẻ gồm những chữ cái nào? + Khoảng cách giữa các con chữ này như thế nào ? + Nêu lại cách kẻ, cắt, dán chữ V, U, E. - Nhận xét, nhắc lại. Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu. - Làm mẫu kết hợp giảng giải: Bước 1: Kẻ cắt chữ cái VUI VẺ và dấu hỏi. - Kích thước các chữ VUI VẺ giống như đã học ở bài 7, 8, 9, 10. - Cắt kẻ dấu hỏi ngược trong 1 ô vuông cắt theo đường kẻ bỏ phần gạch chéo lật sang mặt màu ta được dấu hỏi. Bước 2: Dán thành chữ: VUI VẺ. - Kẻ một đường chuẩn, sắp xếp các chữ đã cắt trên đường chuẩn như sau: + Khoảng cách giữa các chữ cách nhau một ô, giữa chữ VUI và chữ VẺ cách nhau 2 ô, dấu hỏi dán trên chữ E. + Lật phần giấy bỏ đi, dán các chữ trước, dán dấu hỏi sau. - YC HS tập kẻ, cắt, dán các chữ và dấu hỏi. - Quan sát theo dõi, giúp đỡ HS KK. 4. Củng cố, dặn dò : - Gọi 1HS nhắc lại các bước Cắt, dán chữ VUI VẺ. - Dặn dò HS về tập kẻ, cắt, chữ VUI VẺ, chuẩn bị dụng cụ học tập cho tiết sau. - Nhận xét giờ học. Toán* Ôn: LUYỆN TẬP. - lắng nghe. - Quan sát + chữ V, U, I, E. + Khoảng cách giữa các con chữ là một ô. - 3HS nêu - Theo dõi. - tập kẻ, cắt chữ VUI VẺ trên giấy nháp. + 1HS nhắc lại các bước - lắng nghe.. I. Mục tiêu: - Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ). - Áp dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào dạng BT điền dấu “=”, “<”, “>”. II. Chuẩn bị: III. Hoạt động dạy- học: GIÁO VIÊN. HỌC SINH.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 1. Ổn định: 2 KTBC: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Luyện tập: Bài tập 1 (82): Gọi HS nêu yêu cầu của BT. - Yêu cầu HS làm bảng con. - Nhận xét Bài tập 2 (82): Gọi HS nêu yêu cầu của BT - Yêu cầu HS làm vào vở, nhắc nhở. - Hát - lắng nghe. +Tính giá trị của biểu thức - Làm bảng con: a)238-(55-5)=238-50 b)84 : (4 : 2)= 84 : 2 = 188 = 42 175-(30+20)=175-50 (72+18)x3 = 90 x 3 = 125 = 270 + Tính giá trị của biểu thức - Làm vào vở: a)(421-200)x2=221x2 b) 90 + 9: 9 = 90 + 1 = 442 = 91 421-200x2 =421-400 (90 + 9): 9 = 99 : 9 = 21 = 11 c)48 x 4 : 2 = 192 : 2 = 96 48 x(4 : 2) = 48 x 2 = 96 - Đổi vở kiểm tra. - YC HS đổi vở kiểm tra lẫn nhau - Chấm điểm 1 số bài + Em có nhận xét gì về 2 biểu thức trong 1 phần? Bài tập 3 (82): Gọi HS nêu yêu cầu của BT. - Chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận làm bài Bài tập 4 (82): Gọi 1HS nêu YC của BT - YC HS qs hình trong SGK - Gọi 1HS lên bảng ghép, lớp ghép cá nhân 4. Củng cố - dặn dò: - Gọi 1HS nhắc lại quy tắc tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc - Nhận xét giờ học.. d)67-(27+10)=67-37 = 30 67-27 +10 =40 +10 = 50. + Đa số các phần có 2 biểu thức có số và phép tính giống nhau nhưng biểu thức có dấu ngoặc có giá trị khác so với giá trị của biểu thức không có dấu ngoặc. + Điền dấu thích hợp vào chỗ trống: - Các nhóm thảo luận làm bài + báo cáo: > (20 + 11) x 3 > 45 30 < (70 + 23) : 3 < ? = 11 + (52 - 22) = 41 120<484 : (2+ 2) + Ghép hình: - Quan sát - 1HS lên bảng ghép, lớp ghép cá nhân - 1HS nhắc lại - lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tiếng việt* Luyện viết bài: VẦNG TRĂNG QUÊ EM I. Mục tiêu: - Nghe – viết đúng bài CT, không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. II. Chuẩn bị: III. Hoạt động dạy - học: GIÁO VIÊN 1. Ổn định: 2. KTBC: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn chuẩn bị: - Đọc bài chính tả lần 1 - Gọi 1 HS đọc - Đọc bài chính tả lần 2 - Hướng dẫn HS cách trình bày bài - Đọc bài chính tả cho HS viết vào vở - uốn nắn, nhắc nhở c. Chấm, chữa bài: - Đọc bài cho HS soát lỗi - Chấm điểm 1 số vở, nhận xét 4. Củng cố - dặn dò: - Dặn HS về tập viết những từ dễ lẫn - Nhận xét giờ học.. HỌC SINH. - hát - lắng nghe. - 1 HS đọc - nghe GV dặn dò trước khi viết. - viết bài vào vở - soát bài - lắng nghe.. Thứ tư ngày 19 tháng 12 năm 2012 (Nghỉ) ----------------------------------------Ngày soạn: 14/ 12/ 2012 Ngày giảng: 20/ 12/ 2012 Người thực hiện: Hoàng Thị Huyền. Thứ năm ngày 20 tháng 12 năm 2012 Thể dục ÔN ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ VÀ KĨ NĂNG VẬN ĐỘNG CƠ BẢN I. Mục tiêu: - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều theo 1 - 4 hàng dọc; yêu cầu thực hiện tương đối chính xác. - Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp. Yêu cầu h/s thực hiện các động tác thuần thục. - Chơi trò chơi: mèo đuổi chuột, yêu cầu biết cách chơi, tham gia một cách tương đối chủ động. II. Địa điểm - Phương tiện..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 1. Địa điểm: Sân trường sạch sẽ, đủ điều kiện để tập luyện. 2. Phương tiện: Còi, dụng cụ tập luyện. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. Phần mở đầu: 5’ - Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung - Cán sự lớp tập hợp, điểm danh, báo yêu cầu giờ học: cáo sĩ số. + Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi - Nghe giáo viên phổ biến. đều theo 1-4 hàng dọc. + Ôn vượt chướng ngại vật thấp. + Chơi trò chơi: mèo đuổi chuột. - Cho cả lớp chạy chậm theo 1 hàng dọc - Khởi động chạy chậm theo 1 hàng xung quanh sân tập. dọc xung quanh sân tập. - Cho học sinh chơi trò chơi: kéo cưa lừa - Chơi trò chơi. xẻ. 2. Phần cơ bản: 25’ a. Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, - Tập luyện theo tổ và nơi đã quy điểm số, đi đều theo 1 – 4 hàng dọc. định. - Giáo viên chia tổ, yêu cầu học sinh - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng: luyện tập theo tổ ở khu vực đã quy định. - Giáo viên đi từng tổ kiểm tra, nhắc nhở giúp đỡ học sinh. Ôn đi đều theo 1-4 hàng dọc:. b. Ôn đi chướng ngại vật thấp, đi chuyển hướng phải trái. - Cho cả lớp thực hiện theo đội hình hàng dọc do GV điều khiển. - Yêu cầu từng tổ trình diễn. - GV nhận xét, khen ngợi những tổ thực hiện đúng đẹp. c. Cho học sinh chơi trò chơi: mèo đuổi chuột. - Giáo viên điều khiển cho học sinh chơi. 3. Phần kết thúc. - Cho học sinh đứng tại chỗ, vỗ tay hát. - Giáo viên cùng HS hệ thống lại bài học. - Về nhà ôn bài đội hình, đội ngũ, rèn luyện tư thế cơ bản. - Chuẩn bị tiết sau kiểm tra. 5’. Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp:. - Học sinh chơi trò chơi. - Đứng tại chỗ vỗ tay hát..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Âm nhạc (Giáo viên chuyên soạn – giảng) ----------------------------------------Toán HÌNH CHỮ NHẬT I. Mục tiêu: - Bước đầu nhận biết một số yếu tố (đỉnh, cạnh, góc) của hình chữ nhật. - Biết cách nhận dạng hình chữ nhật (theo yếu tố cạnh, góc). II. Chuẩn bị: GV: Sách giáo khoa, ê ke, mô hình HCN + 1 số hình không phải là HCN HS: Sách giáo khoa, ê ke, vở ghi, bảng con, phấn. III. Hoạt động dạy- học: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Ổn định: 2. Bài mới: - Hát a. Giới thiệu bài: - lắng nghe. b. Nội dung: A B - Vẽ 1HCN lên bảng - quan sát trên bảng lớp. - Giảng: Đây là hình chữ nhật ABCD C D - Gọi 1HS dùng ê-ke lên bảng đo 4 góc của hình chữ nhật - Gọi 1HS khác dùng thước lên bảng đo độ dài 2 cạnh dài, 2 cạnh ngắn của hình chữ nhật + Em có nhận xét gì về 4 góc của HCN ? + Em có nhận xét gì về 2 cạnh dài, 2 cạnh ngắn của hình chữ nhật? - Đưa ra một số hình khác để HS phân biệt đâu là HCN, đâu không phải là HCN ? + Lớp ta có đồ vật gì có dạng hình chữ nhật? c. Luyện tập. Bài tập 1 (84): Gọi HS nêu yêu cầu của BT - Vẽ hình lên bảng: R S A B M N E G. - 1HS đo - 1HS đo + 4 góc đều vuông + Hai cạnh dài bằng nhau, Hai cạnh ngắn bằng nhau - quan sát, phân biệt, nêu ý kiến. + cửa sổ, bảng, cửa ra vào,... + Trong các hình sau đây, hình nào là hình chữ nhật. - Quan sát. D C Q P I H U T + Hình MNPQ và hình RSTU + Trong các hình trên đây, hình nào là HCN? + Hình ABCD và hình EGHI + Trong các hình trên đây, hình nào là không hình chữ nhật? - 2 HS lên bảng, mỗi HS kiểm - Gọi 2 HS lên bảng dùng thước và ê - ke kiểm tra.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> lại góc và các cạnh của các hình - Nhận xét Bài tập 2 (84): Gọi HS nêu yêu cầu của BT - Yêu cầu HS làm việc cá nhân: Dùng thước đo độ dài các cạnh các hình trong SGK - Gọi HS nêu kết quả - Nhận xét, chốt ý đúng. Bài tập 3 (84): Gọi HS nêu yêu cầu của BT - Vẽ hình lên bảng, hỏi: + Hình vẽ có mấy HCN? Là những hình nào? - Chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm tìm chiều dài, chiều rộng của 1 HCN - Nhận xét. Bài tập 4 (84): Gọi HS nêu yêu cầu của BT - Vẽ hình lên bảng và gọi 2 HS lên bảng làm - Nhận xét a). 3. Củng cố - dặn dò: - HCN có những đặc điểm nào? - Dặn HS về xem lại bài. - Nhận xét giờ học. tra 2 hình và nêu kết quả + Đo rồi cho biết độ dài các cạnh của mỗi hình chữ nhật sau: - Nối tiếp nhau nêu: AB=CD=4cm và AD=BC = 3 cm MN=PQ=5cm và MQ=NP= 2 cm + Tìm chiều dài, chiều rộng mỗi HCN có trong hình vẽ bên + Có 3 HCN là: ABCD, ABMN, MNCD - Các nhóm thảo luận + báo cáo: + ABCD: AB=DC=4cm AD=BC=1cm+2cm=3cm + ABMN: AB = MN = 4cm AM = BM = 1cm + MNCD: MN = DC = 4cm MD = NC = 2cm + Kẻ thêm một đoạn thẳng để được HCN: - 2 HS lên bảng làm: b). + HCN là hình có 4 góc đều vuông, hai cạnh dài bằng nhau, Hai cạnh ngắn bằng nhau.. Tập viết ÔN CHỮ HOA N I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa N (1 dòng), Q, Đ (1 dòng); viết đúng tên riêng Ngô Quyền (1 dòng) và câu ứng dụng: Đường vô xứ Nghệ quanh quanh/ Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng. II. Chuẩn bị: GV: Chữ mẫu HS: Vở Tập viết – bút - bảng con III. Hoạt động dạy - học: GIÁO VIÊN 1. Ổn định: 2. KTBC: Ôn chữ hoa M. - Kiểm tra phần bài viết ở nhà của HS.. HỌC SINH - hát - nêu tựa bài cũ..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Chấm 1 số bài và nhận xét chung. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Luyện viết chữ hoa: - Yêu cầu HS đọc thầm bài TV + Trong bài có những chữ cái nào viết hoa ? + Con chữ N hoa gồm cao mấy li ? + Con chữ N hoa gồm mấy nét? là những nét nào ? - Viết mẫu lên bảng kết hợp nêu quy trình viết: + Cách viết: ĐB trên ĐK2, viết nét móc ngược trái từ dưới lên, lượn sang phải, DB ở ĐK6 (như viết nét 1 của chữ M ). Từ điểm DB của nét 1, đổi chiều bút, viết 1 nét thẳng xiên xuống ĐK1. Từ điểm DB của nét 2, đổi chiều bút, viết 1 nết móc xuôi phải lên ĐK6, rồi uốn cong xuống ĐK5. - Hướng dẫn HS viết vào bảng con - GV sửa sai c. Luyện viết từ ứng dụng: - Gọi 1HS đọc từ ứng dụng. - Giảng: Ngô Quyền là tên 1 vị anh hùng dân tộc của nước ta. Năm 938, ông đã đánh bại quân xâm lược Nam Hán trên sông Bạch Đằng, mở đầu thời kỳ độc lập tự chủ của nước ta. + Các con chữ có độ cao như thế nào? - Viết mẫu tên riêng kết hợp nêu cách viết: - HD HS viết tên riêng vào bảng con - GV sửa sai. d. Luyện viết câu ứng dụng: - Gọi 1 HS đọc câu ứng dụng - Giảng: Câu ca dao ca ngợi phong cảnh xứ Nghệ ( Vùng Nghệ An, Hà Tĩnh hiện nay) đẹp như tranh vẽ + Các con chữ có độ cao như thế nào? - Yêu cầu HS viết chữ “Đường”, "Non" vào bảng con Nhận xét, sửa sai. e. Luyện viết vào vở. - Nêu yêu cầu: + Viết chữ hoa N: 1 dòng + Viết chữ hoa Q, Đ: 1 dòng + Viết tên riêng "Ngô Quyền ": 1 dòng + Viết câu ứng dụng: 1 lần - Yêu cầu HS viết bài vào vở - Chấm điểm một số bài, nhận xét. 4. Củng cố - dặn dò: - Dặn HS về luyện viết phần ở nhà. - Nhận xét giờ học.. - lắng nghe. - Đọc thầm và TLCH + N, Q, Đ + Cao 2 li rưỡi + 1HS nêu - quan sát, nghe giảng. - Viết bảng con - 1HS đọc - nghe giảng.. + Con chữ N, g, Q, y cao 2 li rưỡi, các con chữ còn lại cao 1 li. - quan sát - viết bảng con - 1HS đọc + 1HS nêu - viết bảng con - nghe GV nêu YC viết vào vở. - Viết bài vào vở - lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> (Buổi chiều) Thủ công Cắt, dán chữ VUI VẺ (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Biết kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ - Kẻ, cắt, dán được chữ VUI VẺ. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Các chữ dán tương đối phẳng, cân đối. * Với HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ VUI VẺ. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Các chữ dán phẳng, cân đối. II. Chuẩn bị: GV: + Mẫu chữ VUI VẺ + Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo,.... HS : + Giấy nháp. + Kéo thủ công, hồ dán, bút chì, thước kẻ,.... III. Hoạt động dạy- học: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. -> Nhận xét . 3. Bài mới: GTB, Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu. - Giới thiệu mẫu chữ VUI VẺ - Giới thiệu mẫu chữ: VUI VẺ. + Chữ vui vẻ gồm những chữ cái nào? + Khoảng cách giữa các con chữ này như thế nào ?. - Hát - lắng nghe. - Quan sát + chữ V, U, I, E. + Khoảng cách giữa các con chữ là một ô. - 3HS nêu. + Nêu lại cách kẻ, cắt, dán chữ V, U, E. - Nhận xét, nhắc lại. Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu. - Theo dõi - Làm mẫu kết hợp giảng giải: Bước 1: Kẻ cắt chữ cái VUI VẺ và dấu hỏi. - Kích thước các chữ VUI VẺ giống như đã học ở bài 7, 8, 9, 10. - Cắt kẻ dấu hỏi ngược trong 1 ô vuông cắt theo đường kẻ bỏ phần gạch chéo lật sang mặt màu ta được dấu hỏi. Bước 2: Dán thành chữ: VUI VẺ. - Kẻ một đường chuẩn, sắp xếp các chữ đã cắt trên đường chuẩn như sau: + Khoảng cách giữa các chữ cách nhau một ô, giữa chữ VUI và chữ VẺ cách nhau 2 ô, dấu hỏi dán trên chữ E. + Lật phần giấy bỏ đi, dán các chữ trước, dán dấu hỏi sau. - YC HS tập kẻ, cắt, dán các chữ và dấu hỏi. - tập kẻ, cắt chữ VUI VẺ.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Quan sát theo dõi, giúp đỡ HS KK. trên giấy nháp. 4. Củng cố, dặn dò : - Gọi 1HS nhắc lại các bước Cắt, dán chữ VUI VẺ. - Dặn dò HS về tập kẻ, cắt, chữ VUI VẺ, chuẩn bị dụng + 1HS nhắc lại các bước - lắng nghe. cụ học tập cho tiết sau. - Nhận xét giờ học.. Toán* Ôn: HÌNH CHỮ NHẬT I. Mục tiêu: - Bước đầu nhận biết một số yếu tố (đỉnh, cạnh, góc) của hình chữ nhật. - Biết cách nhận dạng hình chữ nhật (theo yếu tố cạnh, góc). II. Chuẩn bị: III. Hoạt động dạy- học: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Ổn định: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Luyện tập. Bài tập 1 (84): Gọi HS nêu yêu cầu của BT - Vẽ hình lên bảng: R S A B M N E G. - Hát - lắng nghe.. D C Q P I H U T + Trong các hình trên đây, hình nào là HCN? + Trong các hình trên đây, hình nào là không hình chữ nhật? - Gọi 2 HS lên bảng dùng thước và ê - ke kiểm tra lại góc và các cạnh của các hình - Nhận xét Bài tập 2 (84): Gọi HS nêu yêu cầu của BT - Yêu cầu HS làm việc cá nhân: Dùng thước đo độ dài các cạnh các hình trong SGK - Gọi HS nêu kết quả - Nhận xét, chốt ý đúng. Bài tập 3 (84): Gọi HS nêu yêu cầu của BT - Vẽ hình lên bảng, hỏi: + Hình vẽ có mấy HCN? Là những hình nào?. + Hình MNPQ và hình RSTU + Hình ABCD và hình EGHI. - Chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm tìm chiều dài, chiều rộng của 1 HCN - Nhận xét. + Trong các hình sau đây, hình nào là hình chữ nhật. - Quan sát. - 2 HS lên bảng, mỗi HS kiểm tra 2 hình và nêu kết quả + Đo rồi cho biết độ dài các cạnh của mỗi hình chữ nhật sau: - Nối tiếp nhau nêu: AB=CD=4cm và AD=BC = 3 cm MN=PQ=5cm và MQ=NP= 2 cm + Tìm chiều dài, chiều rộng mỗi HCN có trong hình vẽ bên + Có 3 HCN là: ABCD, ABMN, MNCD - Các nhóm thảo luận + báo cáo: + ABCD: AB=DC=4cm AD=BC=1cm+2cm=3cm.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Bài tập 4 (84): Gọi HS nêu yêu cầu của BT - Vẽ hình lên bảng và gọi 2 HS lên bảng làm - Nhận xét a). + ABMN: AB = MN = 4cm AM = BM = 1cm + MNCD: MN = DC = 4cm MD = NC = 2cm + Kẻ thêm một đoạn thẳng để được HCN: - 2 HS lên bảng làm: b). 3. Củng cố, dặn dò: - HCN có những đặc điểm nào? - Dặn HS về xem lại bài. - Nhận xét giờ học. + HCN là hình có 4 góc đều vuông, hai cạnh dài bằng nhau, Hai cạnh ngắn bằng nhau.. Tiếng việt* Ôn: Luyện từ và câu: ÔN VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. ÔN TẬP CÂU: AI THẾ NÀO ? DẤU PHẨY. I. Mục tiêu: - Tìm được các từ chỉ đặc điểm của người hoặc vật (BT1). - Biết đặt câu theo mẫu Ai thế nào ? để miêu tả một đối tượng (BT2). - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT3 a, b). II. Chuẩn bị: III. Hoạt động dạy - học: GIÁO VIÊN 1. Ổn định: 2. KTBC: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nội dung: Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu của BT.. HỌC SINH - Hát - lắng nghe.. + Tìm những từ ngữ thích hợp để nói về đặc điểm của nhân vật… - YC HS thảo luận nhóm đôi làm bài vào nháp - Thảo luận nhóm đôi làm bài - Nối tiếp nhau phát biểu - YC HS nối tiếp nhau phát biểu, ghi bảng: Dũng cảm, tốt bụng, không ngần ngại khi cứu người/ biết sống vì a) Mến người khác, … b) Đom Đóm Cần cù/ chăm chỉ/ chuyên cần/ tốt bụng/ có trách nhiệm. c) Chàng Mồ Côi - Thông minh/ tài trí/ tốt bụng/ biết bảo vệ lẽ phải/... - Chủ quán - Tham lam/ xảo quyệt/ gian trá/ dối trá/ xấu xa/... - Nhận xét - Nhận xét Bài tập 2: Gọi HS đọc YC của BT. + Đặt câu theo mẫu Ai thế nào ? để miêu tả: - Giảng: Các em có thể đặt nhiều câu theo mẫu “Ai thế nào ?” để tả 1 người.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> (1 vật hoặc cảnh) đã nêu. - 1-2 HS đọc - Gọi HS đọc câu mẫu - Các nhóm thảo luận làm bài + báo cáo: - Chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận làm bài. Ai thế nào ? a) Bác nông dân rất chăm chỉ/ rất chịu khó/ rất vui vẻ khi vừa cày xong thửa ruộng/... b) Bông hoa trong thật tươi tắn/ thơm ngát/ Thật tươi tắn trong ánh nắng mùa vườn thu/... c) Buổi sớm hôm qua lạnh buốt/ lạnh chưa từng thấy/ chỉ hơi lành lạnh/ ... - Nhận xét. Bài tập 3: Gọi 1HS đọc YC của BT. - Yêu cầu HS làm bài vào nháp - Gọi 3HS lên bảng thi điền dấu phẩy, mỗi HS làm 1 phần. - Nhận xét + … bạn Mến, anh Đom Đóm, chàng Mồ Côi, bác nông dân vì họ đều tốt và luôn được mọi người yêu mến… + Đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong mỗi câu sau? - Làm bài vào nháp - 3 HS làm bài: a) Con ếch ngoan ngoãn, chăm chỉ và thông minh. b) Nắng cuối thu vàng óng, dù giữa trưa cũng chỉ dìu dịu. c) Trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng sông trong, trôi lặng lẽ giữa ngọn cây hè phố. - Nhận xét. - Nhận xét 4. Củng cố - dặn dò: - Dặn HS về nhà ghi nhở các từ ngữ - lắng nghe. đã học. - Nhận xét giờ học. Ngày soạn: 14/ 12/ 2012 Ngày giảng: 21/ 12/ 2012 Người thực hiện: Hoàng Thị Huyền. Thứ sáu ngày 21 tháng 12 năm 2012 Toán HÌNH VUÔNG I. Mục tiêu: - Nhận biết một số yếu tố (đỉnh, cạnh, góc) của hình vuông. - Vẽ được hình vuông đơn giản (trên giấy kẻ ô vuông). II. Chuẩn bị: GV: + Sách giáo khoa, mô hình hình vuông + ê-ke, thước kẻ, bảng phụ HS: Sách giáo khoa, vở ghi, bảng con, phấn. III. Hoạt động dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> GIÁO VIÊN 1. Ổn định: 2 KTBC: Hình chữ nhật. - Gọi 1 HS nêu đặc điểm của hình chữ nhật - Nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nội dung: * HD HS nhận biết hình vuông: - Vẽ 1 hình vuông A B lên bảng - Gọi 1HS lên bảng dùng thước để kiểm tra 4 góc của hình vuông. D C - Gọi 1HS khác lên đo cạnh của hình vuông. HỌC SINH - Hát - 1HS nêu. - Quan sát - Kiểm tra và nêu kết quả: Cả 4 góc đều vuông. - Đo và nêu kết quả: Cả 4 cạnh có độ dài bằng nhau - nghe giảng.. - Giảng: Hình vuông là hình có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau. + Giống: đều có 4 góc vuông. + Tìm điểm giống và khác nhau giữa hình vuông và + Khác: Hình chữ nhật có 2 cặp hình chữ nhật. cạnh bằng nhau từng đôi một, hình vuông có 4 cạnh bằng nhau. - Nhận biết - Đưa ra một số mô hình cho HS nhận biết về hình vuông + khăn mùi xoa, viên gạch hoa + Trong thực tế, em thấy có những đồ vật nào có lát nền,... dạng hình vuông? c. Luyện tập: + Trong các hình sau đây, hình Bài tập 1 (86): Gọi HS nêu yêu cầu của BT . nào là hình vuông ? - Vẽ hình lên bảng: + Hình EGIH là hình vuông vì có + Trong các hình trên bảng, hình nào là hình 4 cạnh= nhau và có 4 góc vuông. vuông? + Hình ABCD và MNPQ + Hình nào không là hình vuông? A B N E G M D. C. P Q. I H - Giảng: Như vậy hình vuông bao giờ cũng là hình có đủ 2 đặc điểm: có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau. Bài tập 2 (86): Gọi HS nêu yêu cầu của BT - Yêu cầu HS làm việc cá nhân: Dùng thước đo độ. + Đo rồi cho biết độ dài cạnh của mỗi hình vuông sau: - Làm việc cá nhân -> Nêu kết.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> dài các cạnh mỗi hình vuông. - Gọi HS nối tiếp nhau nêu kết quả. - Nhận xét Bài tập 3 (86): Gọi HS nêu yêu cầu của BT - Treo bảng phụ vẽ hình vuông lên bảng - Gọi 2 HS lên bảng dùng thước để kẻ, gọi HS khác kiểm tra - Nhận xét Bài tập 4 (86): Gọi HS nêu yêu cầu của BT - Yêu cầu HS quan sát hình - Hướng dẫn và yêu cầu HS vẽ vào vở, GV quan sát nhắc nhở. - Chấm điểm 1 số bài, nhận xét 4. Củng cố - dặn dò: + Hình vuông có những đặc điểm nào? - Nhận xét giờ học.. quả: + Hình vuông ABCD có cạnh dài: 3cm + Hình vuông MNPQ có cạnh dài: 4cm - Nhận xét + Kẻ thêm một đoạn thẳng để được hình vuông: - thực hiện - Nhận xét + Vẽ theo mẫu: - Quan sát - Vẽ vào vở. + Hình vuông là hình có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau. - lắng nghe.. Mỹ thuật (Giáo viên chuyên soạn – giảng) ---------------------------------------Tập làm văn VIẾT VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN I. Mục tiêu: - Viết được một bức thư ngắn cho bạn (khoảng 10 câu) để kể những điều đã biết về thành thị, nông thôn. II. Chuẩn bị: GV: sách giáo khoa, bảng phụ viết các gợi ý về trình tự một bức thư. HS: Sách giáo khoa, vở III. Hoạt động dạy - học: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Ổn định: - Hát 2. KTBC: - Gọi 1HS kể lại câu chuyện “ Kéo cây lúa lên” - 1HS kể - Gọi 1HS kể những điều mình biết về thành thị (hoặc nông - 1HS kể thôn) - Nhận xét, ghi điểm - Nhận xét 3. Bài mới: - lắng nghe. a. Giới thiệu bài: b. Nội dung: - Gọi 1HS đọc yêu cầu của BT - 1HS đọc YC ..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Treo bảng phụ gọi HS đọc trình tự một bức thư - Gọi 1HS nói mẫu đoạn đầu bức thư của mình. - Nhận xét - Yêu cầu cả lớp viết thư. - Gọi 4-5 HS trình bày trước lớp - Nhận xét, ghi điểm. 4. Củng cố - dặn dò : - Dặn HS về nhà hoàn thành bức thư và chuẩn bị ôn cuối học kỳ I. - Nhận xét giờ học.. - 1HS đọc trình tự bức thư. - 1HS nói mẫu. - Nhận xét, bổ sung - Thực hành viết thư - đọc thư của mình. - Lớp nhận xét, bổ sung. - lắng nghe.. Tự nhiên và Xã hội ÔN TẬP HỌC KỲ I I. Mục tiêu: - Nêu tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh và cách giữ vệ sinh các cơ quan đó. II. Chuẩn bị: GV: SGK, hình vẽ các cơ quan tuần hoàn, hô hấp, bài tiết nước tiểu, thần kinh. + 2 bảng phụ, phiếu học tập HS: Sách giáo khoa, vở III. Hoạt động dạy - học: GIÁO VIÊN. HỌC SINH. 1. Ổn định: - Hát 2. KTBC: An toàn khi đi xe đạp. - Gọi HS đọc bài học tiết trước -> Nhận xét, đánh giá. - Đọc bài học 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nội dung: Hoạt động 1: Chơi trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng” - Chia lớp thành 2 nhóm, phát cho mỗi nhóm 2 tranh vẽ - Các nhóm thảo luận làm các cơ quan trong cơ thể người. và yêu cầu HS dựa vào bài + báo cáo mẫu trong SGK thảo luận làm bài, GV nhắc nhở. - Nhận xét, bình chọn - Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc Hoạt động 2: Phiếu bài tập - Đọc nội dung phiếu bài tập, hướng dẫn HS cách làm - Theo dõi - Yêu cầu HS làm phiếu bài tập, nhắc nhở - Làm phiếu bài tập - Thu một số bài, nhận xét, đánh giá. - Nhận xét và chốt lại bài làm đúng: Tên cơ quan Tên bệnh thường gặp Cách phòng bệnh - viêm mũi, viêm - Giữ ấm cơ thể, giữ vệ sinh mũi họng, giữ nơi ở HÔ HẤP họng, viêm phế quản, đủ ấm, thoáng, tránh gió lùa, ăn uống đủ chất, viêm phổi tập thể dục thường xuyên... TUẦN thấp tim - giữ ấm cơ thể, ăn uống đủ chất, giữ vệ sinh cá.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> HOÀN 4. Củng cố - dặn dò: - Dặn HS về ôn tập các bài còn lại. - Nhận xét giờ học.. nhân, rèn luyện thân thể hàng ngày - lắng nghe. SINH HOẠT. Kiểm điểm tuần 17. I. Muïc tieâu. * Đánh giá hoạt động trong tuần qua. - Triển khai kế hoạch tuần tới. - Thông qua tiết sinh hoạt nhằm giúp hs nhận ra sai sót của mình để sửa chữa, thắt chỈt tình đoàn kết bạn bè. II. Sinh hoạt 1. Líp trưởng đánh giá nhận xét hoạt động của líp trong tuần qua. 2. YÙ kieán cuûa c¸c tæ. GV ủaựnh giaự nhaọn xeựt chung veà tỡnh hỡnh hoaùt động trong thaựng vửứa qua: + Các tỉ đã đi vào ổn định nề nếp, sinh hoạt. + Mỗi c¸ nh©n đã có ý thức rèn luyện và nâng cao tinh thần tập thể. + Các tỉ đã có tinh thần thi đua với nhau tạo ra không khí sôi nổi trong lớp học. + Trang trí lớp đẹp, sạch sẽ được Liên đội xếp loại tốt. 3. Sinh hoạt văn nghệ. - Theo sự hướng dẫn của phụ trách líp, ôn lại bài hát: Nhi đồng ca. Tập múa. 4. Bình baàu: - Môiã tỉ bình chọn một bạn để tuyên dương trước líp. - Cả nhóm chọn một bạn đề nghị liên đội khen trong tháng. 5. Ph¬ng híng tuÇn sau: - Phát huy u điểm của tuần 17. Khắc phục những tồn tại đã mắc phải. - TiÕp tôc thi ®ua häc tËp tèt chµo mõng ngµy Quèc phßng toµn d©n. - ChuÈn bÞ «n thi hÕt häc kú I. -------------------------------------------------------------. Nhận xét của chuyên môn ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………….

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Thứ sáu. Mĩ thuật Tiết 17: - TËp vÏ tranh Đề tài Chú bộ đội I/ Mục tiêu: a) Kiến thức: - Hs biết tìmhiểu về hình ảnh cô, chú bộ đội. b) Kỹ năng: - Vẽ đựơc tranh về cô (chú) bộ đội. c) Thái độ: - Hs yêu quí, kính trọng cô (chú) bộ đội . II/ Chuẩn bị: * GV: Tranh vẽ cô (chú) bộ đội. Một số bài vẽ của HS. Hình gợi ý cách vẽ tranh. * HS: Giấy vẽ, bút chì , màu vẽ. III/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ:Vẽ màu vào tranh. - Gv gọi 2 Hs lên vẽ màu vào tranh. - Gv nhận xét. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề: Giới thiiệu bài – ghi tựa: 4. Phát triển các hoạt động. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN * Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét. - Mục tiêu: Giúp Hs quan sát nội dung các bức tranh. - Gv giới thiệu một số tranh. - Gv hỏi: + Tranh , ảnh về đề tài cô, chú bộ đội; + Nội dung: bộ đội với thiếu nhi, bộ đội giúp dân, bộ đội hành quân,…… + Ngoài hình ảnh cô (chú) bộ đội còn có thêm các hình ảnh khác để tranh sinh động hơn. - Gv kết luận. * Hoạt động 2: Cách vẽ tranh. - Mục tiêu: Giúp Hs vẽ được bức tranh đẹp đúng nội dung. - Gv yêu cầu Hs nhớ lại hình ảnh cô hoặc chú bộ đội :. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH PP: Quan sát, giảng giải, hỏi đáp. Hs quan sát. Hs trả lời.. PP: Quan sát, lắng nghe. Hs quan sát..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Hs quan sát. Hs quan sát, lắng nghe. + Quân phục: quần áo, mũ và màu sắc. + Trang thiết bị: vũ khí, xe, pháo, tàu thủy, máy bay……. - Gv gợi ý cách vẽ. + Chân dung cô (chú) bộ đội. + Bộ đội trên xe tăng hoặc trên mâm pháo. + Bộ đội luyện tập trên thao trường hay đứng gác; + Bộ đội vui chơi với thiếu nhi; + Bộ đội giúp dân; * Hoạt động 3: Thực hành. - Mục tiêu: Hs tự bức tranh vào vở. - Hs thực hành vẽ. - Gv quan sát và gợi ý cho từng nhóm. - Hướng dẫn Hs cách vẽ. + Vẽ hình ảnh chính, phụ; + Gợi ý vẽ thêm cảnh vật cho sinh động. * Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá. - Mục tiêu: Củng cố lại cách vẽ cái chai. - Gv hướng dẫn Hs nhận xét: + Cách thể hiện nội dung đề tài? + Bố cục, hình dáng? + Màu sắc. - Gv chia lớp thành 2 nhóm : - Sau đó Gv cho Hs thi giới thiệu các bức tranh với nhau. - Gv nhận xét. 5.Tổng kềt – dặn dò. - Về tập vẽ lại bài. - Chuẩn bị bài sau: Vẽ theo mẫu. - Nhận xét bài học.. PP: Luyện tập, thực hành. Hs thực hành vẽ cái chai PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi. Hs nhận xét các tranh. Hai nhóm thi với nhau. Hs nhận xét.. V. Sinh hoạt chung: Duyệt ngày. tháng. năm 2012. Tổ trưởng. Âm nhạc Ôn Tập Ba Bài Hát:. LỚP CHÚNG TA ĐOÀN KẾT, CON CHIM NON, NGÀY MÙA VUI. I. YÊU CẦU: - Biết hát đúng giai điệu và đúng lời ca. -Biết hát kết hợp vận động theo nhạc II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN: - Nhạc cụ quen dùng, băng nhạc, máy nghe. - Đàn và hát thuần thục ba bài hát Lớp chúng ta đoàn kết, Con chim non, Ngày mùa vui. - Tranh ảnh minh hoạ cho ba bài hát. - Một vài động tác minh hoạ cho ba bài hát..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Giáo viên. Hoạt động của Học sinh.  Ôn tập bài hát: Lớp chúng ta đoàn kết - Hát kết hợp gõ theo phách: - Hát kết hợp gõ theo nhịp:  Ôn tập bài hát: Con chim non - Hát kết hợp vận động: + hát và vỗ tay theo nhịp 3: GV chỉ định từng tổ đứng tại chỗ trình bày. + Hát và bước chân theo nhịp 3: GV chỉ định một vài nhóm lên trình bày trước lớp. + Hát và tập đánh nhịp 3: GV hướng dẫn đánh nhịp 3.động tác thực tế mềm mại và uyển chuyển hơn so với sơ đồ. GV hát và đánh nhịp làm mẫu rồi hướng dẫn HS thực hiện. Sau đó chỉ định một vài HS trình bày.  Ôn tập bài hát: Ngày mùa vui: - Hát kết hợp gõ theo phách: - Hát kết hợp gõ theo nhịp và vận động: GV làm mẫu câu 1 và 2, HS hát và tập gõ đệm cả bài hát GV yêu cầu HS tập biễu diễn bài hát bằng các hình thức song ca, tốp ca. * Củng cố – Dặn dò: - Dặn dò HS về nhà tập biểu diễn tốt hơn nữa các bài hát đã ôn.. HS thực hiện. HS trình bày HS thực hiện HS trình bày HS ghi bài HS thực hiện HS tập đánh nhịp. HS thực hiện HS trình bày. - Lắng nghe, ghi nhớ. Thứ tư Tập đọc ANH ĐOM ĐÓM I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc các dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu ND : Đom Đóm rất chuyên cần. Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động. (trả lời được các CH trong SGK ; thuộc 2- 3 khổ thơ trong bài). II. Chuẩn bị: GV: SGK - bảng phụ viết khổ thơ cần luyện đọc HS: SGK - Vở - bút III. Các hoạt động dạy - học: GIÁO VIÊN 1. Ổn định: 2. KTBC: Mồ Côi xử kiện. - Gọi 2HS kể lại 1 đoạn câu chuyện. - Nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới : GTB, ghi tựa. Hoạt động 1: HD HS luyện đọc. - Đọc mẫu lần 1 - Hướng dẫn HS ngắt nghỉ đúng giữa các dòng. HỌC SINH - hát - 2HS kể - Nhận xét - Lắng nghe. - dò bài S/ 143. - Nối tiếp nhau đọc từng câu..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> trong khổ thơ : “ Tiếng chị Cò Bợ:// Ru hỡi !// Ru hời!// Hỡi bé tôi ơi/ Ngủ cho ngon giấc.//” - Nhận xét, tuyên dương Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. - Gọi 1 HS đọc bài + Câu 1: Anh Đóm lên đèn đi đâu ?. - Nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trước lớp. + luyện phát âm, đọc chú giải. - Luyện đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Thi đọc trước lớp. - Cả lớp theo dõi, nhận xét bạn.. Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Đọc bài lần 2 - Hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ theo cách xoá bảng dần. - Gọi 3HS thi đọc thuộc lòng bài thơ - Nhận xét, ghi điểm 4. Củng cố - dặn dò: - Giảng: Bài thơ cho ta thấy sự chuyên cần của anh Đom Đóm, tác giả còn cho chúng ta thấy vẻ đẹp và sự sinh động của cuộc sống các loài vật ở nông thôn. - Dặn HS về HTL tiếp bài thơ và đọc trước bài “ Âm thanh thành phố” để viết chính tả cho đúng.. - Nhận xét giờ học.. - Theo dõi - Học thuộc lòng bài thơ. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm + Anh Đom Đóm lên đèn đi gác cho mọi người ngủ yên. + Trong đêm đi gác, anh Đóm thấy chị Cò Bợ + Câu 2: Anh Đóm thấy những cảnh gì trong đêm ? đang ru con ngủ, thím Vạc đang lặng lẽ mò tôm, ánh sao Hôm chiếu xuống nước long lanh - Thảo luận nhóm đôi - Yêu cầu HS đọc thầm bài thơ và thảo luận cặp đôi câu hỏi: + phát biểu ý kiến theo suy nghĩ của mình. + Câu 3: Tìm một hình ảnh đẹp của anh Đóm trong VD:“Đóm đi rất êm”; “Anh Đóm quay vòng/ bài thơ . Như sao bừng nở”;.... - 3HS thi đọc thuộc lòng. - Nhận xét - lắng nghe.. Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Biết tính giá trị của biểu thức ở cả 3 dạng. Bài tập cần làm: 1, 2 (dòng 1), 3(dòng 1), 4, 5. II. Chuẩn bị: - GV: Sách giáo khoa. - HS: Sách giáo khoa, vở ghi, bảng con, phấn. III. Các hoạt động dạy học: GIÁO VIÊN 1. Ổn định: 2. KTBC: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập, mỗi HS làm 1 phần - Nhận xét, ghi điểm. HỌC SINH - Hát - 2 HS lên bảng làm bài: a)417-(37-20)=417-17 = 400. b)826-(70+30)=826-100 = 726.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 3. Bài mới: GTB, ghi tựa. Bài tập 1( 83 ): - Yêu cầu HS làm miệng. - Nhận xét - lắng nghe. + Tính giá trị của biểu thức: a)324-20+61 =304+61 b)21 x 3 : 9 = 63 : 9 = 365 =7 188+12-50 = 200-50 40 : 2 x 6 = 20 x 6 = 150 = 120 + Tính giá trị của biểu thức: - làm bảng con: a) 15 + 7 x 8 = 15+56 b)90 + 28 : 2 = 90 + 14 = 71 = 104. Bài tập 2(83): - Gọi HS nêu yêu cầu của BT - Yêu cầu HS làm bảng con - Nhận xét Bài tập 3(83): - Gọi HS nêu yêu cầu của BT - Gọi 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào + Tính giá trị của biểu thức: vở -> Nhận xét - 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở: Bài tập 4(83): a)123x (42-40) = 123 x 2 b)72:( 2x 4) = 72 : 8 - Gọi HS nêu yêu cầu của BT = 246 =9 - Chia lớp thành 2 nhóm, YC các nhóm số trong ô vuông là giá thảo luận làm bài 90 + 70 x 2trị của biểu 142thức – 42nào : 2? 86+-Mỗi (81-31) - Các nhóm thảo luận làm bài + báo cáo:. 230. 36. 280. 50. 21. Bài tập 5(83): Gọi HS đọc đề bài toán. - HD HS tìm hiểu đề và giải vào vở. - Chấm chữa bài.. 56 x (17+ Bài toán: 12). 4. Củng cố-dặn dò: - Gọi HS nhắc lại 4 quy tắc tính giá trị biểu thức đã học. - Nhận xét giờ học.. Bài giải Số hộp bánh có là: 800 : 4 = 200 (hộp bánh) Số thùng bánh có là: 200 : 5 = 40 (thùng bánh) Đáp số: 40 thùng bánh - nhắc lại quy tắc.. (142 - 42) : 2. - làm bài vào vở:. - lắng nghe.. Chính tả (Nghe - viết) ÂM THANH THÀNH PHỐ I. Mục tiêu: - Nghe – viết đúng bài CT, không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Tìm được từ có vần ui/ uôi (BT2). - Làm đúng BT 3a). II. Chuẩn bị: GV: SGK - bảng phụ HS: SGK - vở chính tả - bút - giấy nháp - bảng con . III. Các hoạt động dạy - học: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Ổn định: - hát 2. KTBC: Nghe-viết: Vầng.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> trăng quê em. - Gọi 2 HS lên bảng viết các từ: ra vào, gia đình, da thịt - Nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới : GTB, ghi tựa. Hoạt động 1: HD HS nghe-viết. a- Hướng dẫn chuẩn bị: - Đọc bài chính tả lần 1 - Gọi 1HS đọc + Những chữ nào cần viết hoa?. - 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào BC - Nhận xét - lắng nghe. - dò bài S/ 146. - 1HS đọc + Viết hoa chữ đầu câu, đầu đoạn, các địa danh (Cẩm Phả, Hà Nội), tên người (Hải, Béc-tôven), tên tác phẩm (Ánh trăng) + Viết lùi vào 1 ô so với lề + Chữ đầu đoạn được viết như - viết từ mình cho là khó vào thế nào? giấy nháp. - Hướng dẫn HS viết từ dễ lẫn vào giấy nháp - GV sửa sai b - Viết bài: - dò bài - Đọc bài chính tả lần 2 - theo dõi - Hướng dẫn HS cách trình bày - viết bài vào vở bài - Đọc bài chính tả cho HS viết - soát bài vào vở - GV uốn nắn, nhắc nhở c - Chấm, chữa bài: - Đọc bài cho HS soát lỗi + Tìm 5 từ có vần ui, 5 từ có - Chấm điểm 1 số vở, nhận xét uôi: Hoạt động 2: Luyện tập. Bài tập 2: Gọi 1 HS đọc YC của - Các nhóm thảo luận làm bài + báo cáo: bài tập. - Chia thành 2 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận làm bài ui. củi, cặm cụi, dùi cui, búi hành, bụi, bùi, dụi mắt, đùi, đui, húi tóc, phủi, mủi lòng, sủi tăm,.... uôi. chuối, chuội đi, buổi sáng, cuối cùng, đá cuội, cây chuối, đuối sức, đuổi, muội đèn, muối, muôi, tuổi, suối,.... - Nhận xét, tuyên dương Bài tập 3a): Gọi 1 HS đọc YC BT. - Lần lượt đọc nghĩa của từng từ và YC HS viết từ tìm được vào bảng con - Nhận xét 4. Củng cố - dặn dò: - Dặn HS về tập viết những từ dễ lẫn vào nháp - Nhận xét giờ học.. - Nhận xét + Tìm các từ: chứa tiếng bắt đầu = d, gi, r, có nghĩa như sau - Viết bảng con ( Lời giải: giống - ra - dạy) - lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(29)</span>

<span class='text_page_counter'>(30)</span>

×