Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

Giao an tong hop lop 5 tuan 23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (209.35 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 23 Ngày soạn: 8/2/2012 Thứ hai ngày 13 tháng 2 năm 2012 TẬP ĐỌC : PHÂN XỬ TÀI TÌNH I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc phù hợp với tính cách nhân vật. - Hiểu được quan án là người thông minh, có tài xử kiện. II/ ĐDDH : Bảng phụ câu dài. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Kiểm tra bài cũ : KT 3 em đọc thuộc bài - Dung, Giang thơ Cao Bằng, trả lời CH 1.2,3 - Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới : HĐ1: Giới thiệu bài - Nghe. HĐ2 Luyện đọc : - Gọi Trinh, My, Hằng đọc nối tiếp - 3 em đọc, lớp theo dõi - Yêu cầu đọc thầm - Cả lớp đọc - Yêu cầu đọc truyền điện - Đọc 1 lượt, luyện đọc từ sai - Đọc 2 lượt, kết hợp đọc chú giải - Đọc mẫu. - Nghe. HĐ3 Tìm hiểu bài : * Đoạn 1 : “Từ đầu … lấy trộm” - Gọi Dung đọc - Dung đọc, lớp theo dõi - Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan - Về việc mình bị lấy cắp vải. Người nọ tố cáo người phân xử việc gì ? kia lấy trộm vải của mình. - Luyện đọc đoạn 1. - Nhóm 4 * Đoạn 2 : “Tiếp … nhận tội” - Yêu cầu đọc thầm - Cả lớp đọc. - Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm - Cho người đòi làm chứng nhưng không có. Cho ra người lấy cắp tấm vải ? TL nhóm 2 lính về nhà 2 người xem xét, cũng không tìm được chứng cứ. Sai xé tấm vải làm đôi mỗi người một mảnh. Thấy một trong hai người bật khóc, đó là kẻ lấy cắp. - Vì sao quan cho rằng người không khóc là - Vì quan hiểu người tự tay làm ra tấm vải mới đau người lấy cắp ? xót, bật khóc khi tấm vải bị xé. Người dửng dưng khi + TL nhóm 2 tấm vải xé đôi không phải là người đã đổ mồ hôi, công sức dệt vải. - Luyện đọc đoạn 2. - Đọc nhóm 2. * Đoạn 3 : “Còn lại” - Gọi Quang đọc - Quang đọc đoạn 3 - Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà - Cho gọi hết sư sải, kẻ ăn ở trong chùa, giao cho chùa ? mỗi người 1 nắm thóc đã ngâm nước, bảo họ cầm nắm … lập tức cho bắt. - Vì sao quan án dùng cách trên ? (Chọn ý trả - Ý b : Vì biết kẻ gian thường lo lắng nên sẽ lộ mặt. lời đúng) - Câu : Ai gian ... nảy mầm. Câu này có 2 vế câu, nối * Tìm câu ghép trong đoạn 3. Câu đó có mấy vế trực tiếp bằng dấu phẩy. câu, nối với nhau thế nào ? - Tổ chức đọc đoạn 3. - Đọc nối tiếp HĐ4 : Luyện đọc lại - Tổ chức thi đọc - Mỗi tỏ 1 em 3. Củng cố : Bài văn nói về sự phân xứ tài tình của ai? A. Của một ông vua B. Của một thầy đồ C. Của mpptj vị quan án D. Của một ông sư 4. Dặn dò : Về nhà kể lại câu chuyện cho cả - Nghe.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> nhà nghe. TOÁN : XĂNG-TI-MÉT KHỐI, ĐỀ-XI-MÉT KHỐI I. MỤC TIÊU : - Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối. - Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích : xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối. - Biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối - Biết giải một số bài toán liên quan đến xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối. - Bài tập 1, 2a II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bộ đồ dùng học toán. II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1) Bài cũ : Bài 3 - Long - Nhận xét, ghi điểm 2) Bài mới : HĐ1 : GTB, ghi bảng - Nghe HĐ2: * Hình thành biểu tượng xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối. - HDHS quan sát các hình lập phương có - Quan sát các hình lập phương có cạnh 1 dm 3 và cạnh 1dm3 và 1cm3 để giới thiệu về đề-xi-mét 1cm3 để biết được biểu tượng, tên gọi, kí hiệu, độ lớn khối và xăng-ti-mét khối. của đơn vị đo thể tích là 1dm3 và 1cm3. Quan sát hình mẫu và trả lời : 3 3 - 1dm3 = ... cm3 -- 1dm = 1000cm 3. Thực hành : - Nêu yêu cầu Bài 1 : - Gọi 1 em nêu yêu cầu - TL và trả lời - Yêu cầu quan sát bảng phụ, TL nhóm 2, trả Viết số Đọc số 3 lời 76cm Bảy mươi sáu xăng-ti-mét khối. 3 519dm Năm trăm mười chín đề-xi-mét khối. 85,08dm3 Tám lăm phẩy không tám đề-xi-mét khối. 4 Bốn phần năm xăng-ti-mét khối. cm3 5 192cm3 Một trăm chín mưới hai xăng-timét khối. 2001dm3 Hai nghìn không trăm linh một đềxi-mét khối. 3 Ba phần tám xăng-ti-mét khối. cm3 8 - 1 em nêu yêu cầu a) Làm bảng con từng bài : Bài 2a : 1dm3 = 1000cm3 375dm3 = 375 000cm3 - Gọi 1 em nêu yeu cầu 4 5,8 dm3 = 5 800cm3 dm3 = 800cm3 - Yêu cầu làm bảng con 5 b) HSG : 2000cm3 = 2dm3 154 000cm3 = 154dm3 * HSG làm bài b. 490 000cm3 = 490dm3 5100cm3 = 5,1dm3 4. Củng cố : Đánh dấu X vào ô trống trước ý đúng 154 000cm3 > 154dm3 1dm3 = 1000cm3 4 dm3 < 900cm3 5 375dm3 = 375 000cm3. - Ghi ý đúng vào bảng con : Đáp án đúng : Ý b,d..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 5. Dặn dò : - BTVN : Bài 3 SGK. Ngày soạn : 9/2/2012 Thứ ba ngày 14 tháng 2 năm 2012 Tập làm văn : LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG I/ Mục tiêu : - Lập được một chương trình hoạt động (CTHĐ) tập thể góp phần giữ gìn trật tự, an ninh (theo gợi ý trong SGK). - KNS : Kĩ năng hợp tác, kĩ năng thể hiện sự tự tin, kĩ năng đảm nhận trách nhiệm. III/ Các hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1)Kiểm tra bài cũ : - Thế nào là văn kể chuyện ? - Thư - Một bài văn KC gồm mấy phần ? - Hồng 2) Bài mới : HĐ1: GTB, ghi bảng HĐ2Hướng dẫn làm bài tập : * Tìm hiểu yêu cầu của đề bài : - Gọi 1 em đọc đề - 2 em nối tiếp nhau đọc đề bài và yêu cầu - Gọi 1em nêu tên đề bài đã chọn - Nối tiếp nhau chọn 1 trong 5 hoạt động đã nêu. - Nhắc HS chú ý : + Đây là những hoạt động do ban chỉ huy liên đội của trường tổ chức. Khi lập một CTHĐ, em cần tưởng tượng mình là liên đội trưởng hoặc liên đội phó của liên đội. + Khi chọn hoạt động để lập chương trình, nên chọn hoạt động em đã biết, đã tham gia. Trong trường hợp cả 5 hoạt động em chưa biết, chưa tham gia, em cần dựa vào kinh nghiệm tham gia các hoạt động khác để tưởng tượng và lập một CTHĐ mới. - Mở bảng phụ đã viết cấu trúc 3 phần của một - 3 em đọc bảng phụ CTHĐ * HD lập chương trình hoạt động : - Viết vào VBT - Lưu ý HS : Viết vắn tắt những ý chính. Khi trình - 2 em lập ở bảng phụ CTHĐ bày miệng mới nói thành câu. - Một số HS đọc kết quả của mình - Nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh 3) Củng cố - Dặn dò : - Bình chọn bạn lập CTHĐ hay nhất - Chương trình hoạt động tuần hành tuyên truyền về an toàn giao thông nhằm mục đích gì ? A. Tuyên truyền vận động mọi người nâng cao ý thức chấp hành luật giao thông. B. Nâng cao hiểu biết vè luật giao thông cho mọi D người C. Rèn ý thức tập thể, cộng đồng cho đội viên D. cả 3 ý trên - Về nhà hoàn chỉnh lại CTHĐ ở VBT TOÁN : MÉT KHỐI I. MỤC TIÊU : - Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích : mét khối. - Biết mối quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối. - Bài tập 1,2b II. ĐỒ DÙNG : Bộ đồ dùng toán.. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1) Bài cũ :. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Bài 2b - Nhận xét, ghi điểm 2) Bài mới: HĐ1: GTB, ghi bảng HĐ2: * Hình thành biểu tượng về mét khối và mối quan hệ giữa mét khối với đề-xi-mét khối, với xăng-ti-mét khối. - Giới thiệu các mô hình về mét khối, đề-ximét khối, xăng-ti-mét khối và mối quan hệ giữa chúng.. HĐ3 Thực hành : Bài 1 : - Gọi 1 em nêu yêu cầu - Yêu cầu TL nhóm 2, trả lời câu a, làm bảng con câu b - HDHS đọc và viết số thập phân có đơn vị đo là m3. - Bảng con - Nghe. - Quan sát biểu tượng và rút ra : 1m3 = 1000dm3 1m3 = 1000 000cm3 - Rút ra nhận xét : * Mỗi đơn vị đo thể tích gấp 1000 lần đơn vị bé hơn tiếp liền. 1 * Mỗi đơn vị đo thể tích bằng lần đơn vị lớn 1000 hơn tiếp liền. m3 dm3 cm3 3 3 3 1m 1dm 1cm 3 3 1 = 1000dm = 1000cm = 1 1000 = 1000 dm3 3 m. a) Làm miệng nhóm 2, một số em đọc các số đo. b) Làm bảng con từng bài (viết các số đo mét khối) - Làm cá nhân bảng con bài đầu, các bài còn lại làm vào vở, 3 em làm ở bảng 3 bài. 1 1cm3 = dm3; 5,216m3 = 5 216dm3 1000 Bài 2b : 13,8m3 = 13 800dm3 ; 0,22m3 =220dm3 - Gọi 1 em nêu yêu cầu - 1 em nêu - Tổ chức thi điền nhanh - 3 nhóm, mỗi nhóm 4 em điền tiếp sức 1dm3 = 1000cm3 ;1,969dm3 = 1 969cm3 1 m3 = 250 000cm3 ; 4 19,54m3 = 19 540 000cm3 Giải : * Giao Bài 3 : Yêu cầu HSG nhận xét : Sau Một lớp có số hình lập phương là : khi xếp đầy hộp ta được 2 lớp hình lập 5 x 3 = 15 (hình) phương 1dm3 Số hình lập phương để xếp đầy hộp là : 15 x 2 = 30 (hình) 4. Củng cố : Đáp số : 30 hình Chọn câu trả lời đúng: 0,352m3 đọc là: A. Không phẩy ba trăm hai mươi lăm mét khối B. Không phẩy ba trăm năm mươi hai mét khối C. Ba trăm năm mươi hai phần trăm mét khối. D. Ba trăm năm mươi hai phần nghìn mét khối 5. Dặn dò : BTVN : Bài 2a SGK.. B.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> LỊCH SỬ NHÀ MÁY HIỆN ĐẠI ĐẦU TIÊN CỦA NƯỚC TA/ 45 I/ MỤC TIÊU : - Biết hoàn cảnh ra đời của Nhà máy Cơ khí Hà Nội : tháng 12 năm 1955 với sự giúp đỡ của Liên Xô nhà máy được khởi công xây dựng và tháng 4 – 1958 thì hoàn thành. - Biết những đóng góp của Nhà máy Cơ khí Hà Nội trong công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước : góp phần trang bị máy móc cho sản xuất ở miền Bắc, vũ khí cho bộ đội. II/ ĐỒ DÙNG : - Bản đồ hành chính Việt Nam. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY 2) Bài cũ: Câu hỏi 1,2,3/ 44. 3) Bài mới: a) GTB: - Cho quan sát hình sgk GT: Đây là ảnh chụp lễ khánh thành nhà máy Cơ khí Hà Nội, nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta. Vì sao Đảng và chính phủ ta quyết định xây dựng nhà máy cơ khí Hà Nội ? và có ý nghĩa như thế nào trong công cuộc xây dựng và bảo về Tổ quốc ta ? Trong bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu những vấn đề này. b) Tìm hiểu bài: *HĐ1 : Nhiệm vụ miền Bắc sau 1954 và hoàn cảnh ra đời của nhà máy cơ khí Hà Nội + Yêu cầu HS đọc thông tin SGK/ 45 và trả lời câu hỏi : - Nhiệm vụ của Miền Bắc sau 1954 và hoàn cảnh ra đời của nhà máy cơ khí Hà Nội. - Sau hiệp định Giơ-ne-vơ nhiệm vụ của Miền Bắc là gì ? - Tại sao Đảng và Chính phủ lại quyết định xây dựng nhà máy cơ khí hiện đại ? *HĐ2 : Quá trình xây dựng và những đóng góp của nhà máy cơ khí Hà Nội cho công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc + Yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi : - Quá trình xây dựng và những đóng góp của nhà máy cơ khí cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Đất nước ? - Cho HS HĐN 2 đọc SGK để trả lời câu hỏi. + Thời gian xây dựng. + Địa điểm. + Diện tích + Quy mô. + Nước giúp đỡ xây dựng. 4) Củng cố, dặn dò: - Bài tập trắc nghiệm : Sử dụng BT 1/ 31+32 VBT. - Nhận xét tiết học.Về nhà ôn bài và hoàn thành bài tập VBT/ 31+32. Ngày soạn : 10/2/2012 TẬP ĐỌC : I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :. HOẠT ĐỘNG HỌC - Hằng, Mai, Việt - Quan sát, nghe. - HĐ cá nhân.. - Xây dựng CNXH và làm hậu phương lớn cho cách mạng Miền Nam. - Trang bị máy móc hiện đại. - Làm nòng cốt cho ngành Công nghiệp nước ta. Thay thế công cụ thô sơ.. - HĐN 4 – Thảo luận .- Các nhóm nêu câu trả lời, nhóm khác nhận xét. - “ Từ nơi đây, những máy phay, ... tiêu biểu là tên lửa A12.” SGK/ 46 - HĐN 2 – Đọc SGK/ 45 - Trao đổi. -Trả lời câu hỏi. + 12- 1955. + Phía tây nam Thủ đô Hà Nội. + Hơn 10 vạn mét vuông. + Lớn nhất khu vực Đông Nam Á. + Liên Xô.. Thứ tư ngày 15 tháng 2 năm 2012 CHÚ ĐI TUẦN.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Đọc diễn cảm bài thơ. - Hiểu được sự hi sinh thầm lặng, bảo vệ cuộc sống bình yên của các chú đi tuần. Trả lời được câu hỏi 1, 3 trong SGK. Thuộc những câu thơ yêu thích. II/ ĐDDH : Bảng phụ khổ thơ 1. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 em đọc và trả lời - Trinh, Vy CH1,2 bài Phân xử tài tình”. - Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới : HĐ1 Giới thiệu bài : Yêu cầu quan sát tranh, - Nghe. GT và ghi bảng HĐ2 Luyện đọc : - Gọi Trinh, Hằng, My, Thảo đọc - 4 em đọc nối tiếp, lớp theo dõi - Yêu cầu đọc thầm - Cả lớp đọc - Yêu cầu đọc truyền điện - Đọc 1 lượt, luyện đọc từ sai - Đọc 3 lượt, kết hợp đọc từ chú giải - Đọc mẫu - Nghe HĐ3 Tìm hiểu bài : Khổ 1 : - Gọi Huy đọc - Huy đọc + Hai người chiến sĩ đi tuần trong hoàn cảnh - Đêm khuya giá rét, mọi người đã yên giấc ngủ say. như thế nào? * Câu:“Cây rung theo gió, lá bay xuống - CN : Cây, lá ; VN : rung theo gió, bay xuống đường ...”là câu gì ? Xác định C-V. đường, Đó là câu ghép. - Luyện đọc khổ 1 - Đọc nhóm 2 Khổ 2 + 3 : - Yêu cầu đọc thầm - Cả lớp đọc + Đặt hình ảnh người chiến sĩ đi tuần bên cạnh - Ca ngợi những người chiến sĩ tận tuỵ, quên mình vì hình ảnh giấc ngủ yên bình của HS, tác giả hạnh phúc của trẻ thơ. muốn nói lên điều gì? - Tìm những từ láy có trong khổ thơ 2. - Tự nêu - Tìm từ trái nghĩa với từ yên tâm - Luyện đọc khổ 2,3 - Nhóm 4 Khổ 4: - Gọi Quang đọc - Quang đọc + Tình cảm và mong ước của người chiến sĩ đối - Từ ngữ : Xưng hô thân mật (chú, cháu, các cháu với các cháu HS thể hiện qua những từ ngữ và ơi), dùng các từ yêu mến, lưu luyến chi tiết nào?TL nhóm 2 - Chi tiết : Hơi, thăm giấc ngủ có ngon không, dặn * Các chiến sĩ công an yêu thương các cháu cứ an tâm ngủ nhé, tự nhủ đi tuần tra để giữ mãi ấm HS : quan tâm, lo lắng, sẵn sàng chịu gian khổ nơi cháu nằm. để giúp cho cuộc sống của các cháu… - Mong ước : Mai sau cháu…tung bay. - Luyện đọc khổ 4 HĐ4 Luyện đọc lại - Tổ chức đọc thuộc bài - Đọc cá nhân – đồng thanh - Nội dung chính của bài thơ. - Ca ngợi sự hi sinh thầm lặng, bảo vệ cuộc sống bình yên của các chú đi tuần. 3) Củng cố : + Điền Đ hay S ? Đi tuần là : a. Đi để quan sát, xem xét tình hình trong một khu vực nhằm giữ trật tự, đề phòng bất trắc b. Đi để ngắm cảnh thiên nhiên vào những đêm trăng 4. Dặn dò : Đọc thuộc lòng bài thơ. - Nghe TOÁN : I. MỤC TIÊU : Biết :. LUYỆN TẬP.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Biết đọc, viết các đơn vị đo thể tích mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối và mối quan hệ giữa chúng. - Biết đổi các đơn vị đo thể tích, so sánh các đơn vị đo thể tích. - Bài tập 1ab ( dòng 1.2.3), bài 2, bài 3ab III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1) Bài cũ: - Bài 2a - Bảng con - Bài 3 - Quang, Vy - Nhận xét, ghi điểm 2) Bài mới: HĐ1 : GTB, ghi bảng - Nghe HĐ2 : HD luyện tập Bài 1 : - Gọi 1 em nêu yêu cầu - 1 em nêu a) Đọc các số đo thể tích - Nhóm 2, đọc các số đo thể tích ở bài a ( dòng 1,2,3). b) Viết các số đo thể tích Một số em đọc trước lớp. b) HS viết bảng con dòng 1, 2, 3. Bài 2 : - Gọi 1 em nêu yêu cầu - 1 em nêu Đúng ghi Đ, sai ghi S : - Tổ chức trò chơi đố bạn - Tham gia trò chơi - Kết luận : Ý đúng là : a và ; ý sai là b và d. Đáp án : a)Đ ; b) S ; c) Đ ; d) S. Bài 3 : - Gọi 1 em nêu yêu cầu : So sánh các số đo - Tự làm bài, một em làm ở bảng : - Yêu cầu một số em giải thích vì sao chọn a) 913,232413m3 = 913 232 413cm3 12345 đáp án đó ? b) m3 = 12,345m3 1000 - HSG làm câu c và bài 4 4. Củng cố : - Nêu tên các đơn vị đo thể tích đã học. Mỗi đơn vị đo lớn gấp đơn vị đo bé mấy lần 5. Dặn dò : BTVN : Bài 3c SGK. Luyện từ và câu : ÔN TẬP I/ MỤC TIÊU : Củng cố về: - Câu ghép - Cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ viết sẵn bài tập III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 2/ Kiểm tra bài cũ : - Tìm 1 câu ghép có QHệ tương phản - Nhận xét, ghi điểm 3/ Bài mới : HĐ1 : GTB, ghi bảng HĐ2 : HD luyện tập Bài 1: - Gọi 1 em nêu yêu cầu ở bảng phụ Tìm câu ghép trong đoạn văn sau: Chú gà trống tía đang rún mình lựa sức rồi nhảy phốc lên bờ giậu. Mất đà, chú chúi đầu về phía trước, cánh đập đập lấy lại thăng bằng rồi cất tiếng gáy : “ Ò...ó...o...o”. Tiếng gáy to, dõng dạc. Trờ sáng dần.Từ các ngõ, rầm rập tiếng chân người, tiếng chân trâu bò. Đầu và lưng bò nhấp nhô sau bờ giậu. - Yêu cầu TL nhóm 2. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - Nghe - 1 em đọc - TL và trả lời Mất đà, chú chúi đầu về phía trước, cánh đập đập lấy lại thăng bằng rồi cất tiếng gáy : “ Ò...ó...o...o”..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bài 2: Thêm một vế vào chỗ trống để tạo thành câu ghép : - Trời nắng ấm, .... - Nhờ những hạt mưa li ti ấm áp..... - Tuy cuộc sống còn nhiều khó khăn... - Dù nắng chang chang... - ..... nhưng đêm nào các chú dân phòng cũng đi tuần tra + Yêu cầu tự làm bài vào vở, gọi một số em trình bày Bài 3: Dùng dấu // ngăn cách các vế câu, dấu / ngăn cách giưa chủ ngữ và vịn ngữ, gạch dưới các QHT - Một người lúc nào cũng sợ thất bại, làm gì cũng sợ sai lầm thì người đó khó thành công. - Nếu như bạn ấy ham học thì việc học sẽ trở nên nhẹ nhàng. - Các chú bộ đội biên phòng không chỉ canh giữ biên cương mà còn dạy cho trẻ em trong bản học chữ. - Cây tre không chỉ là nguồn vật liệu để làm nên một số vật dụng mà nó còn là thành lũy bảo vệ xóm làng. - Yêu cầu TL và hoàn thành ở bảng nhóm 4/ Củng cố : 5/ Dặn dò : Về nhà học thuộc nghĩa của từ trật tự.. - Tự làm bài, 1 số em trình bày VD: - Trời nắng ấm, từng đàn chim đi tránh rét trở về. - Nhờ những hạt mưa li ti ấm áp, cây cối đâm chồi nảy lộc - Tuy cuộc sống còn nhiều khó khăn nhưng mẹ luôn quan tâm đến việc học tập của em. - Dù nắng chang chang nhưng mẹ vẫn xuống đồng đi cấy. - Mặc dù trời rất lạnh nhưng đêm nào các chú dân phòng cũng đi tuần tra. - Các nhóm TL, làm bài và trình bày - Một người/ lúc nào cũng sợ thất bại, làm gì cũng sợ sai lầm // thì người đó / khó thành công. - Nếu như bạn ấy/ ham học// thì việc học / sẽ trở nên nhẹ nhàng. - Các chú bộ đội biên phòng/ không chỉ canh giữ biên cương mà còn dạy cho trẻ em trong bản học chữ. - Cây tre / không chỉ là nguồn vật liệu để làm nên một số vật dụng// mà nó /còn là thành lũy bảo vệ xóm làng.. KHOA HỌC : SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG ĐIỆN I. MỤC TIÊU : - Kể tên một số đồ dùng, máy móc sử dụng năng lượng điện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1) Bài cũ : - Người ta sử dụng năng lượng nước chảy để làm gì ? - Người ta sử dụng năng lượng gió để làm gì ? - Nhận xét, ghi điểm 2) Bài mới: a) GTB: GT và ghi bảng - Nghe b) Tìm hiểu bài HĐ1 : Thảo luận * Mục tiêu : HS kể được một số ví dụ chứng tỏ dòng điện mang năng lượng. - Làm việc lớp, trả lời các câu hỏi sau : + Một số loại nguồn điện phổ biến. + Kể tên một số đồ dùng sử dụng điện mà bạn biết. - Giảng : Tất cả các vật có khả năng cung cấp + Năng lượng điện mà các đồ dùng trên sử dụng được năng lượng điện đều được gọi chung là nguồn lấy từ đâu ? điện. * Tìm thêm một số nguồn điện khác. - HSG trả lời : ắc-quy, đi-na-mô, ... HĐ2 : Quan sát và thảo luận * Mục tiêu : HS kể được một số ứng dụng của - Làm việc nhóm 2 : Quan sát các vật thật hay mô dòng điện (đốt nóng, thắp sáng, chạy máy) và hình hoặc tranh ảnh những đồ dùng, máy móc dùng tìm được ví dụ về các máy móc, đồ dùng ứng động cơ điện đã sưu tầm được với mỗi ứng dụng. - Một số nhóm trình bày kết quả..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Yêu cầu HS : + Kể tên của chúng. + Nêu nguồn điện chúng cần sử dụng. + Nêu tác dụng của dòng điện trong các đồ dùng, máy móc đó. HĐ3 : Trò chơi “ Ai nhanh, Ai đúng ?” * Mục tiêu : HS tìm được những dẫn chứng về vai trò của điện trong mọi mặt của cuộc sống. - Treo hai bảng phụ có kẻ bảng như sau Hoạt động Các dụng cụ, Các dụng cụ, phương tiện phương tiện không sử có sử dụng dụng điện điện. - Hai đội tham gia chơi - Các đội tìm các loại hoạt phương tiện sử dụng điện và điền vào bảng bên. Ví dụ : Hoạt động Các dụng cụ, phương tiện không sử dụng điện Thắp sáng Đèn, nến Tuyền tin. 3. Củng cố : - Đọc mục Bóng đèn sáng. 4. Dặn dò : - Tìm thêm VD sử dụng năng lượng điện.. Ngựa, bồ câu,. động và các dụng cụ, không sử dụng điện để Các dụng cụ, phương tiện có sử dụng điện Bóng đèn điện, đèn pin Điện thoại, vệ tinh. ... - Nghe.. Kĩ thuật: LẮP XE CẦN CẨU (TIẾT 2)/ 76 I/ MỤC TIÊU : Tiếp tục giúp HS : - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp xe cần cẩu. - Biết cách lắp và lắp được xe cần cẩu theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn và có thể chuyển động được. * Với HS khéo tay : lắp được xe cần cẩu theo mẫu. Xe lắp chắc chắn, chuyển động dễ dàng ; tay quay, dấy tời quấn vào và nhả ra được. II/ ĐỒ DÙNG : : - Tranh SGK, phiếu đánh giá kết quả học tập của học sinh. III/ CÁC ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. 2) Bài cũ: - Để lắp được xe cần cẩu, theo em cần phải lắp mấy bộ phận ? Hãy nêu tên các bộ phận đó ? - Muốn lắp xe cần cẩu, ta tiến hành theo các bước nào ? - Nhận xét, ghi điểm 3) Bài mới: *HĐ3 : HS thực hành lắp xe cần cẩu. a) HD chọn các chi tiết : Mục I SGK/76. - HĐN 4 – Trả lời – Thực hành. b) Lắp từng bộ phận : Mục 1 SGK/77 + Cần lắp 5 bộ phận : giá đỡ ; cần cẩu ; ròng * Lắp giá đỡ cẩu (H2/77). rọc ; dây tời ; trục bánh xe. * Lắp cần cẩu (H3/78). * Lắp các bộ phận khác (H4/78). HS lắp ráp xe cần cẩu theo 5 bước như * Lắp xe cần cẩu (H1/77). SGK/79. *HĐ4 : Đánh giá sản phẩm. - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo nhóm 4. - GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo mục III SGK/79. *HĐ5 : HD tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp. (Tiến hành tương tự như trên) 4) Củng cố, dặn dò :. HS trưng bày sản phẩm theo nhóm 4. - HS dựa vào tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm của bạn. - HĐN 4 - Thực hành tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Cho HS nêu lại Ghi nhớ SGK/79. - Nhận xét tinh thần và kết quả học tập của học sinh. - Về nhà ôn bài và hoàn thành bài tập VBT/38-40. Ngày soạn : 11.2.2012 Tập làm văn :. Thứ năm ngày 16 tháng 2 năm 2012 TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN ( Giáo án TLV ). TOÁN : THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT I. MỤC TIÊU : - Có biểu tượng về thể tích hình hộp chữ nhật. - Biết tính thể tích hình hộp chữ nhật. - Biết vận dụng công thức tính thể tích HHCN để giải một số bài tập có liên quan. - Làm được BT1 II. ĐỒ DÙNG : Hình hộp chữ nhật, hình lập phương có cạnh 1cm.. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẨY 1) Bài cũ : - Bài 3 - Nhận xét, ghi điểm 2) Bài mới: HĐ1: GTB, ghi bảng HĐ2 :* Hình thành biểu tượng và công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật. - Giới thiệu mô hình trực quan về hình hộp chữ nhật và khối lập phương xếp trong hình hộp chữ nhật. - Đặt câu hỏi : + Để tính thể tích hình hộp chữ nhật trên bằng xăng-ti-mét ta cần tìm gì ? + Mỗi lớp có bao nhiêu hình lập phương 1cm3 ? + Xếp bao nhiêu lớp hình lập phương nhỏ thì đầy hình hộp chữ nhật đó ? + Vậy thể tích hình hộp chữ nhật đó là bao nhiêu ? - Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật, ta làm như thế nào ?. HĐ3 Thực hành : Bài 1 :- Gọi 1 em nêu yêu cầu :Tính thể tích hình hộp chữ nhật có chiều đai a, chiều rộng b, chiều cao c - Yêu cầu làm vào bảng con câu a, làm vở câu còn lại. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - Nghe. - Một em đọc ví dụ SGK trang 120, lớp đọc thầm. + Cần tìm số hình lập phương 1cm3 xếp đầy hộp. + Mỗi lớp có : 20 x 16 = 320 (hình lập phương 1cm3) + 10 lớp có : 320 x 10 = 3200 (hình lập phương 1cm3) + Thể tích hình hộp chữ nhật đó là : 20 x 16 x10 = 3200 (cm3) - Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) (3em - lớp đồng thanh) Gọi V là tể tích của hình hộp chữ nhật, ta có : V=axbxc (a, b, c là ba kích thước của hình hộp chữ nhật). - 1 em nêu yêu cầu a) Bảng con : V = 5 x 4 x 9 = 180 (cm3) - HS làm vào vở, 2 em làm ở bảng : b) V = 1,5 x 1,1 x 0,5 = 0,825 (m3) 2 1 3 1 c) V = x x = (dm3) 5 3 4 10 * Bài 2 : HSG : Tính thể tích của khối gỗ có - HSG làm bài 2 : dạng như hình bên. Thể tích của hình hộp chữ nhật 1 : - HDHS chia khối gỗ đó thành 2 hình hộp chữ 12 x 8 x 5 = 480 (cm3) nhật, rồi tính. Thể tích của hình hộp chữ nhật 2 là : (15-8) x 5 x 6 = 210 (cm3) Thể tích của khối gỗ đó là :.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 480 + 210 = 690 (cm3) Đáp số : 690cm3 4. Củng cố : Chọn câu trả lời đúng: Một HHCN có thể tích 3937,5cm 3. Diện tích đáy là 8,75cm 2. Chiều cao của HHCN là: A. 450dm B. 45cm C. 45dm D. 4,5cm 5. Dặn dò : - BTVN : Bài 3. SGK. CHÍNH TẢ : CAO BẰNG I.MỤC TIÊU : - Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài thơ. - Nắm vững quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam và viết hoa đúng tên người, tên dịa lý Việt Nam (BT2, BT3). - Có ý thức giữ gìn, bảo vệ những cảnh đẹp của đất nước. II. CHUẨN BỊ : - Bảng phụ hoặc giấy khổ lớn. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1) Bài cũ: - Kiểm tra cách viết hoa tên người. - Quang: lên bảng viết tên riêng : Nông Văn Dền, Lê - Nhận xét, cho điểm Thị Hồng Gấm - Cả lớp viết bảng con 2) Bài mới HS lắng nghe HĐ1: Giới thiệu bài : HĐ2 : HD nghe - viết chính tả : - Gọi Thư đọc bài - Thư đọc thuộc lòng + lớp lắng nghe, nhận xét - Cả lớp đọc nhẩm thuộc lòng 4 khổ thơ - Hướng dẫn trình bày - 1 em nêu cách trình bày - Hướng dẫn HS làm BT2: + Giao việc - 1 em đoc yêu cầu BT2 + đọc 3 câu a, b, c + Cho HS làm bài(đưa bảng phụ cho HS làm) a.Ngưòi... Côn Đảo là chị Võ Thị Sáu b.Người ... ĐBP là anh Bế Văn Đàn. - Nhận xét + chốt lại kết quả đúng c.Người ... Nguyễn văn Trỗi. - Hướng dẫn HS làm BT3: + Nêucác địa danh trong bài.. - 1 em đọc yêu cầu BT + đọc bài thơ Cửa gió Tùng Chinh. + Viết sai : Hai ngàn, Ngã ba, Pù mo, pù sai + Viết đúng : Hai Ngàn, Ngã Ba, Pù Mo, Pù Xai. - Nhận xét + chốt lại kết quả đúng HĐ3 : Viết chính tả - Yêu cầu mở vở, cầm bút, ngồi đúng tư thế - Nhớ viết bài, trình bày đúng - Kiểm tra bài viết - Sửa bài ở bảng - Chấm chéo - Chấm 5 bài 3)Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học - Nhắc HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam. ĐỊA LÍ :. - Thực hiện yêu cầu - Viết bài - Tự kiểm tra - Cả lớp chấm Đổi vở chấm chéo - Làm bài tập - Nghe. MỘT SỐ NƯỚC Ở CHÂU ÂU/ 113.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> I/ MỤC TIÊU : - Nêu được một số đặc điểm nổi bật của hai quốc gia Pháp và Liên bang Nga : + Liên bang Nga nằm ở cả châu Á và châu Âu, có diện tích lớn nhất thế giới và dân số khá đông. Tài nguyên thiên nhiên giàu có tạo điều kiện thuận lợi để Nga phát triển kinh tế. + Nước Pháp nằm ở Tây Âu, là nước phát triển công nghiệp , nông nghiệp và du lịch. - Chỉ vị trí và thủ đô của Nga, Pháp trên bản đồ. II/ĐỒ DÙNG : - Bản đồ các nước châu Âu ; Một số ảnh về LB Nga và Pháp. Bảng 1 : Các yếu tố Đặc điểm – sản phẩm chính của ngành sản xuất - Vị trí địa lí - Nằm ở Đông Âu, Bắc Á - Diện tích - Lớn nhất thế giới, 17 triệu km2 - Dân số - 144,1 triệu người - Khí hậu - Ôn đới lục địa (chủ yếu ở phần châu Á thuộc LB Nga) - Tài nguyên, khoáng sản . - Rừng tai ga, dầu mỏ khí tự nhiên, than đá, quặng sắt. - Sản phẩm công nghiệp. - Máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông. - Sản phẩm nông nghiệp. - Luá mì, ngô, khoai tây, lợn, bò, gia cầm.. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 2) Bài cũ: Câu hỏi SGK/ 112. - Nhận xét, ghi điểm 3) Bài mới: a) GTB: Trong giờ học hôm nay, chúng ta tìm hiểu về hai nước của châu Âu có mối quan hệ gắn bó với nước chúng ta, đó là Liên bang Nga và Pháp. b) Tìm hiểu bài : HĐ1 : Liên bang Nga (làm việc theo nhóm) - Kẻ bảng 1 như phần chuẩn bị. - Giới thiệu lãnh thổ LB Nga trong bản đồ các nước châu Âu. - Giúp học sinh hoàn thiện phần trình bày. Kết luận : LB Nga nằm ở Đông Âu, Bắc Á, có diên tích lớn nhất thế giới, có nhiều tài nguyên thiên nhiên và phát triển nhiều ngành kinh tế. HĐ2 : Nước Pháp - Nêu vị trí địa lí nước Pháp ? - So sánh vị trí địa lí, khí hậu LB Nga so với nước Pháp ? Kết luận : Nước Pháp nằm ở Tây Âu, giáp biển, có khí hậu ôn hòa. HĐ3 : (làm việc theo nhóm) - Nêu tên sản phẩm công nghiệp, nông nghiệp của nước Pháp, so sánh với sản phẩm của nước Nga ?. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - 3em - Nghe. - Nghe - Điền vào bảng như mẫu trên. - 2 em lần lượt đọc kết quả. Cả lớp lắng nghe và bổ sung.. - Sử dụng hình 1 SGK/ 113. - LB Nga có khí hậu lạnh hơn so với nước Pháp .. - Sản phẩm công nghiệp : máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông, vải, quần áo, mỹ phẩm , thực phẩm. - Nông phẩm : khoai tây, củ cải đường, lúa mì, nho, chăn nuôi gia súc lớn. *Ở châu Âu, Pháp là nước có nông nghiệp phát Các nhóm cử đại diện lên trình bày. triển, sản xuất nhiều nông sản đủ cho nhân dân dùng và còn thừa để xuất khẩu. Nước Pháp sản xuất nhiều : vải, quần áo, mỹ phẩm, dược phẩm,.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> thực phẩm. Kết luận : Nước Pháp có công nghiệp, nông nghiệp phát triển, có nhiều mặt hàng nổi tiếng, có ngành du lịch rất phát triển. 4) Củng cố, dặn dò: - Đọc phần ghi nhớ SGK/114.- Bài tập trắc nghiệm : Sử dụng BT 3+4/ 32 VBT. - Nhận xét tiết học.Về nhà học thuộc bài và hoàn thành bài tập VBT/ 31+32. Ngày soạn : 12/2/2012. Thứ sáu ngày 17 tháng 2 năm 2012 SINH HOẠT - SHNT : Ôn nghi thức, múa hát tập thể Luyện từ và câu : NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I/ MỤC TIÊU : Giúp HS : - Tìm câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến trong truyện “Người lái xe đãng trí” (BT1, mục III) ; tìm được QHT thích hợp để tạo ra câu ghép (BT2). II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ viết sẵn BT1, 2/ 31 VBT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 2/ Kiểm tra bài cũ : 3/ Bài mới : HĐ1: GTB, ghi bảng - Nghe HĐ2 luyện tập : * Bài 1/ 31 VBT : Nhóm 2 : - Gọi 1 em nêu yêu cầu : Tìm và phân tích cấu - 1 em đọc yêu cầu và thảo luận nhóm đôi tạo của câu ghép có quan hệ tăng tiến trong - Đọc mẩu chuyện vui Người lái xe đãng trí. mẩu chuyện vui : - Bọn bất lương ấy không chỉ ăn cắp tay lái/ mà - Yêu cầu TL nhóm 2 chúng còn lấy luôn cả bàn đạp phanh. - Tính khôi hài của mẩu chuyện vui là gì - Vài em trả lời. * Bài 2/ 31 VBT : - Gọi 1 em nêu yêu cầu: Tìm quan hệ từ thích - 1 em đọc yêu cầu hợp với mỗi chỗ trống. a) Tiếng cười không chỉ đem lại niềm vui cho mọi - Làm cá nhân người mà nó còn là liều thuốc trường sinh. b) Không những hoa sen đẹp mà nó còn tượng trưng cho sự tinh khiết của tầm hồn VN. c) Ngày nay, trên đất nước ta, không chỉ công an làm nhiệm vụ giữ gìn trật tự, an ninh mà mỗi một người dân đều có trách nhiệm bảo vệ công cuộc xây dựng hoà bình. 4/ Củng cố : Đọc lại ghi nhớ - Dung, Nhi - Tìm câu ghép có QHT tuy... nhưng. - Huy, Thịnh 5/ Dặn dò : Về nhà học thuộc ghi nhớ - Nghe. TOÁN : THỂ TÍCH HÌNH LẬP PHƯƠNG I. MỤC TIÊU : - Tự tìm được cách tính và công thức tính thể tích hình lập phương. - Biết vận dụng công thức tính thể tích HLP để giải các bài toán có liên quan. - Làm được BT1,3 II. ĐDDH : GV: chuẩn bị mô hình trực quan về hình lập phương có số đo độ dài cạnh là số tự nhiên. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 1) Bài cũ: - Bài 1 - Bài 3 - Nhận xét, ghi điểm 2) Bài mới: HĐ1 : GTB, ghi bảng HĐ2* HD tính thể tích hình lập phương - Hướng dẫn theo SGK. - Tổ chức để HS tự tìm ra cách tính và công thức tính thể tích của hình lập phương như là một trường hợp đặc biệt của hình hộp chữ nhật. - Nhận xét đánh giá. HĐ3Thực hành : Bài 1 : - Gọi 1 em nêu yêu cầu : Viết số đo thích hợp vào ô trống. - Hướng dẫn HS vận dụng công thức tính trực tiếp. - Yêu cầu TL nhóm 2 - Yêu cầu HS nêu kết quả. - Đánh giá bài làm của HS. * Giao bài 3/46 vở BTTH cho HSG Bài 3 : - Gọi 1 em nêu yêu cầu - Yêu cầu TL, giải bảng nhóm. - Hiền, Ngọc Việt, lớp làm bảng con - Trinh - Nghe - Lớp mở sách. - Làm việc theo nhóm đôi hình thành quy tắc tính thể tích hình lập phương từ thể tích HHCN : V = a X a X a.. - 1 em nêu yêu cầu - Thảo luận nhóm 2, một số nhóm nêu kết quả 1) 1S1măt = 2.25m2 ; STP = 13,5m2 ; V = 3,375m3. 2) S1mặt = 0,390625dm2 ; STP = 2,34375dm2 V = 0,244140625dm3. 3)a = 6cm ; STP =216cm2 ; V = 216cm3. 4)a = 10dm ; S1mặt = 100dm2 ; V = 1000dm3. * HSG làm bài - 1 em nêu - Các nhóm giải và trình bày Giải a)Thể tích của hình hộp chữ nhật là: 8 x 7 x 9 = 504 (cm3) b)Độ dài cạnh của hình lập phương là: (8 + 7 + 9 ): 3= 8 (cm) Thể tích của hình lập phương là: 8 x 8 x 8 =512(cm3) Đáp số: a) 504cm3; b)512cm3.. 4. Củng cố : Viết số thích hợp vào chỗ chấm: A. Một HLP có cạnh là 2/3dm. Thể tích của HLP là........dm3 A. 8/27dm3 B. Chu vi đáy của một khối gỗ HLP là 24cm. Thể tích khối gỗ là.......cm3 B.216cm3 5. Dặn dò : - BTVN : Bài 2 SGK. Khoa học: LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN I.MỤC TIÊU : - Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dây dẫn. - Cẩn thận trong khi làm thí nghiệm, thực hành tiết kiệm điện. II. - Chuẩn bị theo nhóm : Một cục pin, dây đồng có vỏ bọc bằng nhựa, bóng đèn pin, một số vật bằng kim loại (đồng, nhôm, sắt,...) và một số vật bằng nhựa, cao su, sứ,... - Chuẩn bị chung : Bóng đèn điện hỏng có tháo đui ( có thể nhìn thấy rõ 2 đầu dây). Hình trang 94, 95 SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Kiểm tra bài cũ : - Nêu vai trò của điện trong cuộc sống. - Dung - Kể tên một số đồ dùng , máy móc sử dụng - Hiếu điện..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới : HĐ1. Giới thiệu bài : HĐ2 : Thực hành lắp mạch điện : - Chia nhóm 5. - Cho từng nhóm giới thiệu hình vẽ về mạch điện của nhóm mình. - Đặt vấn đề : Phải lắp mạch như thế nào thì đèn mới sáng?. HĐ3 : Hoạt động nhóm 2 - Yêu cầu Quan sát H5 trang 95 SGK và dự đoán mạch điện ở hình nào thì đèn sáng. Giải thích tại sao? HĐ4 : HS làm thí nghiệm phát hiện vật dẫn điện, vật cách điện : - Yêu cầu Các nhóm làm thí nghiệm như hướng dẫn ở mục Thực hành trang 96 SGK.. - Nghe - Hoạt động theo nhóm. Các nhóm làm thí nghiệm như hướng dẫn ở mục “Thực hành”trang 94 SGK. - Tạo ra một dòng điện có nguồn điện là pin trong mạch kín làm sáng bóng đèn pin. - Một cục pin, một số đoạn dây, một bóng đèn pin. - Lắp mạch để đèn sáng và vẽ lại cách mắc vào giấy. Từng nhóm giới thiệu hình vẽ và mạch điện của nhóm mình. - Đọc mục bạn cần biết ở trang 94, 95 SGK và chỉ cho bạn xem: cực dương (+), cực âm (-) của pin; chỉ 2 đầu của dây tóc bóng đèn và nơi 2 đầu này được đưa ra ngoài. - Chỉ mạch kín cho dòng điện chạy qua ( hình 4 trang 95 SGK) và nêu được: + Pin đã tạo trong mạch kín 1 dòng điện. + Dòng điện này chạy qua dây tóc bóng đèn làm cho dây tóc nóng tới mức phát ra ánh sáng. - Quan sát, thảo luận - Lắp mạch điện để kiểm tra. So sánh với kết quả dự đoán ban đầu. Giải thích kết quả thí nghiệm. - HS làm việc theo nhóm - Các nhóm làm thí nghiệm như hướng dẫn ở mục Thực hành trang 96 SGK. - Lắp mạch điện thắp sáng đèn. Sau đó tách một đầu dây đồng ra khỏi bóng đèn ( hoặc một đầu của pin) để tạo ra một chỗ hở trong mạch. - Chèn một vật bằng kim loại, bằng nhựa, bằng cao su, sứ,...vào chỗ hở của mạch và quan sát xem đèn có sáng không. - Đại diện nhóm nêu kết quả các nhóm khác theo dõi và nhận xét. Kết quả và kết luận: Đèn không sáng, vậy không có dòng điện chạy qua bóng đèn khi mạch bị hở.. - Cho HS thảo luận chung cả lớp về điều kiện để mạch thắp sáng đèn. - Theo dõi và nhận xét. Kết luận : - Các vật bằng kim loại cho dòng điện chạy qua nên mạch đang hở thành mạch kín, vì vậy đèn sáng. - Các vật bằng cao su, sứ, nhựa,... không cho dòng điện chạy qua nên mạch vẫn bị hở, vì vậy đèn không sáng. - Vật cho dòng điện chạy qua gọi là gì? - Gọi là vật dẫn điện. - Kể tên một số vật liệu cho dòng điện chạy qua. - Một số vật liệu cho dòng điện chạy qua như: nhôm, sắt, đồng,... - Vật không cho dòng điện chạy qua gọi là gì ? - Gọi là vật cách điện..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Kể tên một số vật liệu không cho dòng điện chạy qua. HĐ5 : Quan sát và thảo luận : - Cho HS chỉ ra và quan sát một số cái ngắt điện.. - Một số vật liệu không cho dòng điện chạy qua như: nhựa, cao su, sứ,... - Thực hiện & và thảo luận về vai trò của cái ngắt điện. - Làm cái ngắt điện cho mạch điện mới lắp (có thể sử dụng cái ghim giấy ).. 4) Củng cố, dặn dò : - Sử dụng BTTN vở BT Kể chuyện : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I.MỤC TIÊU : - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những bảo vệ trật tự, an ninh ; sắp xếp chi tiết tương đối hợp lý, kể rõ ý ; biết và biết trao đổi về nội dung câu chuyện. - Có ý thức bảo vệ trật tự, an ninh thôn xóm bằng những việc phù hợp với khả năng của mình. II.CHUẨN BỊ : - Bảng lớp viết đề bài. - Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện - Một số sách truyện về nội dung bài học ( Truyện đọc 5). III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU : HOẠT DỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1.Kiểm tra bài cũ : - Yêu cầu HS kể chuyện: Ông Nguyễn Đăng - Phúc, Giang: kể chuyện + trả lời câu hỏi Khoa - Nhận xét, cho điểm 2.Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài : - Nghe HĐ2 : HD HS kể chuyện : *HDHS hiểu yêu cầu của đề bài: - Ghi đề bài lên bảng lớp - 1 em đọc đề bài trên bảng - Gạch dưới những từ quan trọng trong đề bài Kể một câu chuyện em đã nghe hoặc đã đọc về những người đã góp sức bảo vệ trật tự, an ninh. - 3em đọc gợi ý 1,2,3 - Một số em giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể : Nói rõ chuyện kể về ai, việc làm góp phần bảo vệ trật tự, trị an của n.vật HĐ3 : HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện : - Cho HS kể theo nhóm -1 em đọc gợi ý 3, lớp viết nhanh dàn ý ra nháp - Kể theo nhóm 4 và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện HĐ4 : Tổ chức thi kể trước lớp : - Đưa bảng phụ viết sẵn tiêu chí đánh giá tiết - Mỗi tổ 1 em thi kể chuyện và nêu ý nghĩa của Kể chuyện chuyện -Nhận xét + cùng HS bình chọn câu chuyện hay, kể hay, hấp dẫn 3.Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà kể lại cho người thân nghe.

<span class='text_page_counter'>(17)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×