Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (510.02 KB, 121 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 5 Thứ hai ngày 19 tháng 9 năm 2011 Toán : Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ ) I/ Mục tiêu : 1/KT,KN : - Học sinh biết : - Làm tính nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số ( có nhớ ).. - Vận dụng giải bài toán có một phép nhân. 2/TĐ : - GD HS yêu thích học môn toán. II/ Chuẩn bị: - GV: Nội dung bài tập 3 ghi sẵn vào bảng phụ - HS: SGK, vở BT, đồ dùng học tập cá nhân. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV 1.Bài cũ :3-4’ - Nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài: 1-2’ Hoạt động2: HD thực hiện phép nhân:12-13’ - Giáo viên ghi bảng : 26 x 3 =? - Yêu cầu học sinh tìm kết quả của phép nhân. - Yêu cầu một học sinh lên bảng đặt tính. - Hướng dẫn tính có nhớ như SGK. 26 * 3 nhân 6 bằng 18, viết 8, nhớ 1. x 3 * 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 là 7, viết 7. 78 Vậy 26 x 3 = 78 + Hướng dẫn như trên với phép nhân: 54 x 6 = ?. Hoạt động3: Luyện tập.13-14’ Bài 1: HD làm cột 1,2,4 HD- Gọi 4 em lên tính mỗi em một phép tính vừa tính vừa nêu cách tính như bài học . -Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2 -HD - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Gọi một học sinh lên bảng giải . - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Bài 3 - Yêu cầu 2HS lên bảng, cả lớp làm bài trên bảng con. - Nhận xét sửa chữa từng phép tính. 3, Củng cố - Dặn dò:1-2’. Hoạt động HS - Học sinh 1 : Lên bảng làm bài tập 3 - Học sinh 2: Làm bài 5 *Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài. - Cả lớp tự tìm kết quả phép nhân vào nháp. - 1HS thực hiện đặt tính bằng cách dựa vào kiến thức đã học ở bài trước . - Lớp lắng nghe để nắm được cách thực hiện phép nhân . - Nêu lại cách thực hiện phép nhân . - HS thực hiện như VD1.. Bài 1- Nêu đề bài . - Cả lớp thực hiện làm vào vở . - 4 em lên thực hiện mỗi em một cột . - KQ: 48; 88; 55; 99 Bài 2- 2 em đọc bài toán. - Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở . - 1HS lên bảng giải: Giải : Độ dài hai cuộn vải là : 35 x 2 = 70 (m) Đ/S:70 m Bài 3- 1HS đọc yêu cầu bài (Tìm x) a/ x : 6 = 12 b/ x : 4 = 23 x = 12 x 6 x = 23 x 4 x = 72 x = 96.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Nhận xét tiết học.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tập đọc – Kể chuyện : Người lính dũng cảm I/ Mục tiêu 1/KT,KN : - TĐ : -Đọc đúng rành mạch biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu phẩy , dấu chấm và giữa các cụm từ. - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ý nghĩa : Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi , người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm . ( trả lời các câu hỏi trong SGK ). KC : Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. 2/ TĐ : HS khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi * GDKNS : KN tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân ; KN ra quyết định, đảm nhận trách nhiệm. II/ Chuẩn bị : - GV : Tranh minh họa bài đọc sách giáo khoa . - HS : SGK, vổ BT , đồ dùng học tập cá nhân. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1. Kiểm tra bài cũ:-Đọc bài “ ông ngoại “ - Nêu nội dung bài đọc ? 2.Bài mới: Hoạt động1: Phần giới thiệu:1-2’ - Giới thiệu chủ điểm và bài đọc ghi tựa bài lên bảng . Hoạt động2: Luyện đọc.15-16’ * Đọc mẫu toàn bài . - Giới thiệu về nội dung bức tranh . * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Đọc từng câu trước lớp - Đọc từng đoạn trước lớp, nhắc nhở HS ngắt nghỉ hơi đúng , đọc đoạn văn với giọng thích hợp . -Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm - Yêu cầu các nhóm đọc đồng thanh 4 đoạn của truyện. -Gọi một học sinh đọc lại cả câu truyện . Hoạt động3: HD tìm hiểu bài.13-14’ + Các bạn nhỏ trong chuyện chơi trò chơi gì ? Ở đâu ? Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hỏng dưới chân hàng rào? + Việc leo rào của các bạn khác gây hậu quả gì ? + Thầy giáo chờ mong điều gì ở học sinh trong lớp? + Vì sao chú lính nhỏ run lên khi nghe thầy giáo hỏi?. Hoạt động HS - 3 em lên bảng đọc bài , mỗi em đọc một đoạn . - Lắng nghe GV giới thiệu bài. - Lớp theo dõi giáo viên đọc mẫu - Lớp quan sát và khai thác tranh . - Đọc nối tiếp từng câu, luyện phát âm đúng các từ: loạt đạn, buốn bã... - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp, giải nghĩa từ: Thủ lĩnh, quả quyết (SGK). - Luyện đọc theo nhóm. - Nối tiếp nhau đọc ĐT4 đoạn trong bài . - Một học sinh đọc lại cả câu truyện + Chơi trò đánh trận giả trong vườn trường + Chú lính sợ làm đổ hàng rào của vườn trường + Hàng rào đổ tướng sĩ đè lên hoa mười giờ . + Thầy mong học sinh dũng cảm nhận khuyết điểm . - Có thể trả lời theo ý của mình . + Chú nói : Như vậy là hèn , rồi quả.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Phản ứng của chú lính như thế nào ?khi nghe lệnh “ Về thôi ! “ của viên tướng ? + Thái độ của các bạn ra sao trước hành động của chú lính nhỏ ? + Ai là người lính dũng cảm trong chuyện này ? Vì sao ? + Các em có khi nào dũng cảm nhận và sửa lỗi như bạn nhỏ trong chuyện không? Hoạt động4: Luyện đọc lại.7-8’ - Đọc mẫu đoạn 4 trong bài. Treo bảng phụ đã viết sẵn hướng dẫn H đọc đúng câu khó trong đoạn. - Cho HS thi đọc đoạn văn. - Yêu cầu HS chia nhóm, mỗi nhóm 4 em tự phân vai để đọc lại truyện. - Giáo viên và lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất . * Hoạt động5:Kể chuyện .23-24’ Giáo viên nêu nhiệm vụ - Hướng dẫn học sinh kể theo tranh - Cứ mỗi lượt kể là 4 em tiếp nối kể lại 4 đoạn trong chuyện - Gọi 1-2 học sinh khá giỏi kể lại 4 đoạn của câu chuyện . - Cùng lớp bình chọn bạn kể hay nhất. 3.Củng cố dặn dò.1-2’ - Nhận xét tiết học. quyết bước về phía vườn trường . + Mọi người sững nhìn chú rồi bước theo như bước theo một người chỉ huy dũng cảm + Chú lính đã chui qua lỗ hổng dưới hàng rào lại là người dũng cảm .Vì đã dám nhận và sửa lỗi . - Trả lời theo suy nghĩ của bản thân . - Lắng nghe giáo viên đọc mẫu và H/dẫn. - Lần lượt 4 - 5 em thi đọc đoạn 4 - Các nhóm tự phân vai ( Người dẫn chuyện ,người lính nhỏ , thủ lĩnh và thầy giáo ) - nhận xét - Lắng nghe giáo viên nêu nhiệm vụ của tiết học . - Quan sát lần lượt 4 tranh, dựa vào gợi ý của 4 đoạn truyện , nhẩm kể chuyện không nhìn sách . - 4 em kể nối tiếp theo 4 đoạn của câu chuyện . - HS khá giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện. - Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. - Học bài và xem trước bài mới ..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Đạo đức : Tự làm lấy việc của mình (tiết1) I / Mục tiêu 1/KT,KN : -Kể được một số việc mà HS lớp 3 có thể tự làm lấy. - Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình. - Biết tự làm lấy những việc của mình ở nhà, ở trường. 2/TĐ : Hiểu được lợi ích của việc tự làm lấy việc của mình trong cuộc sống hằng ngày. * GDKNS : KN tư duy phê phán ( biết phê phán đánh giá những thái độ, việc làm thể hiện sự ỷ lại, không chịu tự làm lấy việc của mình). KN ra quyết định phù hợp trong các tình huống thể hiện ý thức tự làm lấy việc của mình. KN lập kế hoạch tự làm lấy công việc của bản thân, II/ Chuẩn bị : -GV : Tranh minh họa tình huống ( Hoạt động 1 tiết 1 ) , phiếu hoạt động nhóm dành cho hoạt động 2( tiết 2) - HS : SGK ,vở BT, đồ dùng học tập cá nhân. III/ Hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1/ Ổn định lớp. 2/Bài mới. * Hoạt động 1 : Kể được 1 số việc mà HS tự làm lấy. - Yêu cầu cả lớp xử lí các tình huống dưới đây : - Lần lượt nêu ra từng tình huống của BT1 ở VBT yêu cầu học sinh giải quyết . - Yêu cầu cả lớp thảo luận theo các câu hỏi gợi ý : - Nếu là Đại em sẽ làm gì khi đó ?Vì sao - Gọi hai học sinh nêu cách giải quyết - Em có đồng tình với cách ứng xử của bạn vừa trình bày không ? Vì sao? -Theo em có còn cách giải quyết nào khác tốt hơn không ? * KL: Mỗi người cần phải tự làm lấy việc của mình. * Hoạt động 2.:Nêu được lợi ích của việc tự làm lấy việc của mình. - Chia lớp thành các nhóm và yêu cầu HS thảo luận nội dung của BT2 - VBT. - Mời lần lượt đại diện từng nhóm trình bày ý kiến trước lớp. * Kết luận: Cần điền các từ: a/ cố gắng - bản thân - dựa dẫm. b/ tiến bộ - làm phiền. *Mở rộng: Đ/ V HS khá, giỏi :Hiểu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình.. Hoạt động HS. - Học sinh theo dõi giáo viên và tiến hành trao đổi để giải đáp tình huống do giáo viên đặt ra. - Hai em nêu cách giải quyết của mình - Học sinh theo dõi nhận xét bổ sung . - Lần lượt từng em nêu ý kiến của mình . * GDKNS ra quyết định phù hợp trong các tình huống thể hiện ý thức tự làm lấy việc của mình.. - Các nhóm thảo luận theo tình huống - Đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp. - Lớp trao đổi nhận xét và bổ sung - 2 HS đọc lại ND câu a và b sau khi đã điền đủ..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> +Tự làm lấy việc của mình thì sẽ đem lại lợi ích gì? Hoạt động 3 :Xử lí tình huống - Lần lượt nêu ra từng tình huống ở BT3 VBT và yêu cầu học sinh suy nghĩ cách giải quyết . - Gọi 1 số HS nêu cách giải quyết của mình, lớp nhận xét bổ sung. * GV kết luận: Đề nghị của Dũng là sai. Hai bạn cần tự làm lấy việc của mình. *Hướng dẫn thực hành : - Tự làm lấy những công việc của mình ở nhà , ở lớp. - Sưu tầm những mẫu chuyện tấm gương về tự làm lấy việc của mình - Nhận xét đánh giá tiết học. - HS khá, giỏi trả lời - Lắng nghe GV nêu tình huống. - Lần lượt từng HS đứng nêu lên ý kiến về cách giải quyết của bản thân . - Các em khác nhận xét đánh giá và bổ sung ý kiến của bạn , giải thích về ý kiến của mình .. * GDKNS lập kế hoạch tự làm lấy công việc của bản thân. - Về nhà sưu tầm các tranh ảnh , câu chuyên về các tấm gương tự làm lấy việc của mình . - Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày .. TIẾNG VIỆT(Chiều). LUYỆN TẬP Hướng dẫn hs đọc và kể chuyện “Người lính dũng cảm” - Hs tập đọc từng đoạn theo nhóm - Hs nhắc lại nội dung câu chuyện - Hs trung bình yếu kể lại một đoạn của câu chuyện - Hs khá giỏi kể lại cả câu chuyện - Gv nhận xét đánh giá Củng cố dặn dò . *******************************************************************************.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Thứ ba ngày 20 tháng 9 năm 2011 Toán : Luyện tập I. Mục tiêu : 1/KT,KN: - Biết nhân số có 2 chữ số với số có một chữ số( có nhơ). - Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút 2/ TĐ : Có thái độ nghiêm túc khi xem đồng hồ II. Chuẩn bị : - Đồng hồ để bàn . III. Hoạt động dạy học: Hoạt động GV 1.Bài cũ - Gọi học sinh lên bảng - Nhận xét, ghi điểm . 2.Bài mới Hoạt động1: Giới thiệu bài. 1-2’ Hoạt động2: Luyện tập.27-28’ Bài 1: - Gọi HS nêu bài tập -HD hs làm bài - Gọi HS nêu kết quả và cách tính. - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2 (Cột a,b) Yêu cầu nêu yêu cầu bài - Gọi 2 học sinh lên bảng đặt tính rồi tính Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh Bài 3 - Gọi học sinh đọc bài toán . - H/dẫn HS phân tích bài toán rồi cho HS tự giải vào vở. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở . - Chấm vở 1 số em, nhận xét đánh giá.. Bài 4 : - Gọi học sinh đọc đề - Yêu cầu cả lớp quay kim đồng hồ với số giờ tương ứng. - Yêu cầu học sinh lên thực hiện trước lớp - Giáo viên nhận xét bài làm của hs 3. Củng cố - Dặn dò.`-2’ *Nhận xét đánh giá tiết học. Hoạt động HS -Học sinh 1 : làm bài 3 -Học sinh 2 : làm bài 4 . *Lớp theo dõi giới thiệu bài Bài 1 - Một em nêu đề bài . - Cả lớp thực hiện làm vào vở . - Học sinh nêu kết quả và cách tính. - kq 98 ; 108 ... Bài 2 - Nêu yêu cầu bài . - Cả lớp làm bài trên bảng con. - KQ đúng: 76; 164 ; 212 ; 225; Bài 3 - Một học sinh nêu yêu cầu bài. - Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở. - 1 học sinh lên bảng thực hiện . - Cả lớp nhận xét chữa bài trên bảng lớp. Giải : Số giờ của 6 ngày là : 24 x 6 =144 ( giờ ) Đ/S: 144 giờ Bài 4 - Nêu đề bài . - Cả lớp thực hiện quay kim đồng hồ. Một em lên thực hiện cho cả lớp quan sát . - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tự nhiên xã hội Phòng bệnh tim mạch I/ Mục tiêu 1/KT,KN : - Biết được tác hại và cách đề phòng bệnh thấp tim ở trẻ em. 2/TĐ : Có ý thức phòng bệnh tim mạch. * GDKNS : KN tìm kiếm và xử lí thông tin : Phân tích và xử lí thông tin về bệnh tim mạch thường gặp ở trẻ em, KN làm chủ bản thân : Đảm nhận trách nhiệm vơi bản thân trong việc đề phòng bệnh tim mạch. II/ Chuẩn bị : Các hình liên quan bài học ( trang 20 và 21 sách giáo khoa ) III/ Hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1. Kiểm tra bài cũ:Vệ sinh cơ quan tuần hoàn 2.Bài mới: Hoạt động 1:Giới thiệu bài:1-2’ Hoạt động 2: Kể được tên một vài bệnh về tim mạch: -Yêu cầu HS kể tên một bệnh về tim mạch mà em biết Hoạt động 3:Biết được tác hại của bệnh thấp tim. Bước 1 : Làm việc cá nhân : - Yêu cầu cả lớp quan sát các hình 1, 2, 3 SGK đọc câu hỏi - đáp của từng nhân vật trong hình . Bước 2 Làm việc theo nhóm + Lứa tuổi nào thường bị bệnh thấp tim ? + Theo em bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào ? + Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim là gì ? Bước 3 : Làm việc cả lớp - Cho các nhóm xung phong đóng vai (mỗi nhóm đóng 1 cảnh). - Cả lớp nhận xét, tuyên dương. * Giáo viên kết luận: SGV.. Hoạt động HS + Kể ra một số việc làm bảo vệ tim mạch. - Cả lớp lắng nghe giới thiệu bài - Lớp trao đổi suy nghĩ và nêu về một số bệnh về tim mạch mà các em biết . như : thấp tim , huyết áp cao , xơ vữa động mạch. - Lớp quan sát các hình trong SGK, đọc các câu hỏi và đáp của các nhân vật trong hình *KN tìm kiếm và xử lí thông tin : Phân tích và xử lí thông tin về bệnh tim mạch thường gặp ở trẻ em + Lứa tuổi thiếu nhi là hay mắc bệnh thấp tim + Để lại di chứng bặng nề cho van tim, cuối cùng gây ra suy tim . + HSKG trả lời :Do bị viêm họng , viêm a-mi-đan kéo dài hay do viêm khớp không chữa trị kịp thời và dứt điểm. - Lần lượt các nhóm lên đóng vai bác sĩ và bệnh nhân nói về bệnh thấp tim .. Hoạt động 3: Kể được một số cách đề phòng bệnh thấp tim ở trẻ em. * Bước 1 : làm việc theo cặp - Lớp tiến hành làm việc theo nhóm - Yêu cầu học sinh quan sát hình 4 , 5 ,6 thảo luận dựa vào các hình 4, 5 , 6.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> trang 21 SGK chỉ vào từng hình nói với nhau về nội dung, ý nghĩa của các việc làm trong từng hình. * Bước 2 :Làm việc cả lớp - Gọi một số học sinh trình bày kết quả theo cặp . * Kết luận: SGV. 3.Củng cố - Dặn dò.2-3’ - Gọi học sinh nhắc lại nội dung bài . - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và xem trước bài mới .. trong SGK trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên . - Nêu kết quả thảo luận theo từng cặp. - Lớp theo dõi nhận xét bổ sung - Hai học sinh nêu nội dung bài học - Về nhà học bài và xem trước bài mới.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Chính tả: (nghe viết ) Ngươì lính dũng cảm I/ Mục tiêu : 1/KT,KN : - Nghe viết đúng bài CT, trình bày đúng hìmh thức bài văn xuôi . - Làm đúng BT ( 2 b) - Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng ( BT 3 ). 2/TĐ : Có ý thức luyện viết chữ đẹp II/ Chuẩn bị : - GV: Bảng phụ ghi bài tập 2b - HS: SGK, vở BT , đồ dùng học tập cá nhân. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV 1. Kiểm tra bài cũ:3-4’ -Yêu cầu viết các từ ngữ học sinh thường hay viết sai . 2.Bài mới * Hoạt động 1: Giới thiệu bài.1-2’ *Hoạt động2: HD HS nghe viết 12-13’ a/ Hướng dẫn chuẩn bị - Yêu cầu 2HS đọc đoạn 4 bài “ Người lính dũng cảm “ . + Đoạn văn này kể chuyện gì ? + Đoạn văn trên có mấy câu? + Những chữ nào trong đoạn văn được viết hoa ? + Lời các nhân vật được đánh dấu bằng những dấu gì? b/ HDø viết các tiếng khó. - Giáo viên nhận xét đánh giá . *Hoạt động3. Học sinh viết bài vào vở. -Đọc thơng thả từng câu. - Đọc lại để HS tự bắt lỗi và ghi số lỗi ra ngoài lề . * Thu vở chấm điểm và nhận xét. Hướng dẫn làm bài tập: 4-5’ *Bài 2b : - HD - Gọi 2 học sinh lên bảng làm , lớp theo dõi. - Giáo viên chốt lại ý đúng. *Bài 3 HD - Gọi 9 HS tiếp nhau lên bảng điền cho đủ 9 chữ và tên chữ.. Hoạt động HS - 3HS lên bảng, cả lớp viết vào bảng con các từ : loay hoay , gió xoáy , nhẫn nại , nâng niu . -Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài - 2 em đọc đoạn chính tả, cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài. + Đoạn văn kể lại lớp học tan chú lính nhỏ và viên tướng ra vườn trường sửa hàng rào …rồi bước nhanh theo chú + Đoạn văn có 6 câu. + Những chữ trong bài được viết hoa là những chữ đầu câu và tên riêng. + Lời các nhân vật viết sau dấu 2 chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con . - Cả lớp nghe và viết bài vào vở - Học sinh nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì . - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm . *Bài 2b Nêu y/cbt - Làm vào vở bài tập - Hai học sinh lên bảng làm bài . - Cả lớp theo dõi bạn và nhận xét . Bài 3 HD- Một em nêu yêu cầu bài 3 . -Lớp thực hiện làm vào vở bài tập . - Lần lượt 9 em lên bảng làm bài,.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Gọi nhiều học sinh đọc lại 9 chữ và tên chữ. -Yêu cầu 2HS đọc thuộc lòng theo thứ tự 28 tên chữ đã học. - Giáo viên nhận xét đánh giá . 3.Củng cố - Dặn dò.1-2’ - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài xem trước bài mới .. lớp theo dõi bổ sung. - Lần lượt từng HS nhìn bảng đọc 9 tên chữ. - HTL 9 chữ và tên chữ. - Cả lớp chữa bài vào vở. - Đọc thuộc lòng 28 chữ cái đã học theo thứ tự - Về nhà viết lại cho đúng những chữ đã viết sai.. TOÁN(chiều). LUYỆN TẬP Hướng dẫn hs làm bài trong VBT Bài 1: Cả lớp làm ,gọi vài em lên bảng tính Gv nhận xét Bài 2: Hướng dẫn cả lớp làm cột 1,2 Cột 3,4 hs tự làm Bài 3: Gv hướng dẫn cả lớp làm Gọi 1 em lên bảng làm Bài 4: Cả lớp làm vào VBT Gọi 1 em lên bảng làm Bài 5: Hs khá giỏi làm Củng cố dặn dò _________________________________________________________ TIẾNG VIỆT(Chiều). LUYỆN TẬP Gv hướng dẫn hs làm bài Luyện từ và câu trang 21 trong VBT Bài 1: Gv yêu cầu hs tìm và viết vào chỗ trống Sau đó gọi hs đứng tại chỗ đọc bài làm của mình Gv cùng cả lớp nhận xét bài của bạn Bài 2: Gọi 3 em lên bảng ghi các từ so sánh trong những khổ thơ ở bt1 Gv nhận xét bài làm của HS Bài 3: Gọi 1 hs lên bảng làm Bài 4: Tìm các từ so sánh để điền vào chỗ trống Hs làm bài vào vở Củng cố dặn dò ********************************************************************.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Thư tư ngày 21 tháng 9 năm 2011 Toán : Bảng chia 6 I/ Mục tiêu : 1/KT,KN : - Bước đầu thuộc bảng chia 6. - Vận dụng trong giải toán có lời văn ( có một phép chia 6 ) 2/TĐ : Có ý thức nghiêm túc khi học môn toán. II/ Chuẩn bị: - GV: Các tấm bìa mỗi tấm có 6 chấm tròn . - HS: SGK, vở BT, đồ dùng học tập cá nhân. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV 1.Bài cũ :Gọi 2 HS - Nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới Hoạt động1: Giới thiệu bài.1-2’ Hoạt động2:HD lập bảng chia 6 :10-12’ - Lấy một tấm bìa có 6 chấm tròn. - 6 chấm tròn được lấy mấy lần? - Viết : 6 x 1 = 6 - Chỉ vào tấm bìa có 6 chấm tròn hỏi. - 6 chấm tròn chia thành các nhóm,mỗi nhóm có 6 chấm tròn, thì chia được mấy nhóm? - Viết: 6 : 6 = 1 12 : 6 = 2 (làm tương tự như trên) 18 : 6 = 3 - Tương tự hướng dẫn học sinh lập các công thức còn lại của bảng chia 6 . - Yêu cầu học sinh HTL bảng chia 6. Hoạt động3: Luyện tập.17-18’ Bài 1 - Yêu cầu học sinh nêu miệng - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2 : - Yêu cầu cả lớp tự làm bài. - Gọi HS nêu kết quả, cả lớp nhận xét chữa bài. Bài 3 - Yêu cầu học sinh đọc thầm và tìm cách giải - Mời 1 học sinh lên bảng giải . Bài 4 ( Dành cho HS K,G) - Nhận xét .. Hoạt động HS - Học sinh 1: làm bài tập2 - Học sinh 2 : làm bài 3 *Lớp theo dõi giới thiệu bài -HS làm theo - Được lấy 1 lần - Đọc 6 x 1 = 6. - 1 nhóm - Đọc 6 : 6 = 1 - Lớp tương tự và nêu các công thức còn lại của bảng chia 6 . - HTL bảng chia 6. Bài 1 - Nêu y/c bt - Cả lớp tự làm bài và nêu miệng kết quả. 6 : 6 = 1 ; 12 : 6 = 2; 18 : 6 = 3 24 : 6 = 4 ;... Bài 2 - Nêu yêu cầu BT. - Lần lượt từng em nêu kết quả, lớp nhận xét. Bài 3 - -Nêu cách làm và làm vào vở Giải : Độ dài đoạn dây đồng là : 48 : 6 = 8 (cm) Đ/ S : 8 cm Bài 4 Giải :.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Số đoạn dây có là : 48 : 8 =6 (đoạn) Đ/ S :6 đoạn 3.Củng cố - Dặn dò.1-2’ - Nhận xét tiết học.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tập đọc : Cuộc họp của chữ viết I/ Mục tiêu : 1/KT,KN : -Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau dấu câu, đọc đúng các kiểu câu -Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ND : Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung.( trả lời được các CH trong SGK ) 2/TĐ : Không nói chuyện riêng trong giờ học II/ Chuẩn bị : - GV : - Tranh ảnh minh họa SGK. - 5 hoặc 6 tờ giấy rô ki và bút lông chuẩn bị cho hoạt động nhóm. - HS : SGK, đồ dùng học tập cá nhân. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV 1. Kiểm tra bài cũ:4-5’ - Kiểm tra 3HS đọc thuộc lòng bài thơ “Người lính dũng cảm “ và TLCH về nội dung bài. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới Hoạt động1: Giới thiệu bài1-2’. Hoạt động2: Luyện đọc .13-14’ - GV đọc - Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Đọc từng câu, GV theo dõi sửa sai. - Hướng dẫn đọc đúng ở các kiểu câu trong bài như câu hỏi , câu cảm … - Đọc từng đoạn trong nhóm. Hoạt động3: HD tìm hiểu bài:13-15’ -Yêu cầu lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi + Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì ? + Cuộc họp đề ra cách gì để giúp bạn Hoàng? - Một học sinh đọc thành tiếng yêu cầu 3 . - Chia lớp thành các nhóm nhỏ - Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng thi đua báo cáo kết quả . - Tổng kết nội dung bài. Hoạt động4: Luyện đọc lại.7-8’ - Đọc mẫu lại một vài đoạn văn . - Hướng dẫn đọc câu khó và ngắt nghỉ đúng - Gọi mỗi nhóm 4 em thi đọc phân vai. Hoạt động HS - 3HS lên bảng và trả lời câu hỏi theo yêu cầu giáo viên.. - Lớp theo dõi giới thiệu bài . - Lớp theo dõi giáo viên đọc mẫu . - Nối tiếp nhau đọc từng câu trước lớp, luyện đọc các từ ở mục A. - Đọc nối tiếp từng đoạn của bài . - Đọc từng đoạn theo nhóm đôi - Lần lượt đọc từng đoạn trong nhóm. - 4 nhóm tiếp nối nhau đọc 4 đoạn. - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài . - Lớp đọc thầm bài văn . + Bàn cách giúp đỡ bạn Hoàng do bạn không biết dùng dấu câu nên câu văn rất kì quặc . + Giao cho anh dấu Chấm yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn mỗi khi Hoàng định chấm câu - 1Học sinh đọc câu hỏi 3 trong SGK. - Các nhóm đọc thầm và thảo luận rồi viết vào tờ giấy câu trả lời. - Lớp lắng nghe đọc mẫu - Một học sinh khá đọc lại bài . - Học sinh phân nhóm các nhóm chia.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> ( người dẫn chuyện , bác chữ A , đám đông , dấu Chấm ) đọc diễn cảm bài văn . - Nhận xét đánh giá bình chọn nhóm đọc hay. ra từng vai thi đua đọc bài văn .. 3.Củng cố - Dặn dò:1-2’. - Gọi 2 học sinh nêu nội dung bài học - Giáo viên nhận xét đánh giá .. - 2 học sinh nêu nội dung vừa học - Về nhà học bài và xem trước bài mới. - Lớp lắng nghe để bình chọn nhóm đọc hay nhất .. ************************************************************. Thứ năm ngày 22. tháng 9 năm 2011.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Toán Luyện tập I/ Mục tiêu 1/KT,KN : - Biết nhân, chia trong phạm vi bảng nhân 6, bảng chia 6. - Vận dụng trong giải toán có lời văn ( có một phép chia 6 ). - Biết xác định 1/ 6 của một hình đơn giản. 2/TĐ : Cẩn thận khi làm bài. . II/ Chẩn bị : - GV: Bộ đồ dùng học toán , kẻ sẵn 3 hình mẫu SGK ( BT 4 ) - HS:.SGK, vở BT, đồ dùng học tập cá nhân. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV 1.Bài cũ :3-4’ - Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài.1-2’ Hoạt động2: Luyện tập.27-28’ Bài 1: HD - Gọi HS nêu miệng kết qua, lớp nhận xét bổ sung.. Hoạt động HS - 1 học sinh lên bảng làm bài . - 3 học sinh đọc bảng chia 6 . *Lớp theo dõi giới thiệu bài. Bài 1: - Một HS nêu đề bài . -Cả lớp thực hiện làm vào vở . 6 x 6 = 36 6 x 9 = 54 18 : 6 = 3 36 : 6 = 6 54 : 6 = 9 6 x 3 = 18 Bài 2 :-Yêu cầu học sinh nêu đề bài Bài 2 :-- Một học sinh nêu yêu cầu bài -Yêu cầu lớp thực hiện tính nhẩm - Cả lớp nhẩm tính ra kết quả - Gọi ba em nêu miệng kết quả nhẩm. Gọi - 3HS nêu miệng mỗi em nêu một cột . học sinh khác nhận xét 16 : 4 = 4 18 : 3 = 6 24 : 6 = 4 - Nhận xét bài làm của học sinh 16 : 2 = 8 18 : 6 = 3 24 : 4 = 6 12 ; 6 = 2 15 : 5 = 3 35 : 5 = 7 -Bài 3 Một em đọc đề bài sách giáo Bài 3 - Gọi học sinh đọc đề bài . khoa . - HD hs làm bài - Cả lớp làm vào vào vở. - Một học sinh lên bảng giải bài, lớp - Chấm vở 1 số em nhận xét chữa bài. nhận xét chữa bài. Giải : Số mét vải may mỗi bộ là : 18 : 6 = 3(m) Đ/S: 3 m - Cả lớp tự làm bài. Bài 4 - 3 em nêu miệng kết quả, lớp Bài 4 Cho HS quan sát hình vẽ và trả nhận xét. lời miệng câu hỏi: (Đã tô màu 1/6 vào hình 2 và 3) + Đã tô màu vào 1/6 hình nào? - GV cùng cả lớp nhận xét bổ sung. 3.Củng cố - Dặn dò.1-2’ - Nhận xét tiết học, tuyên dương. -Về nhà học bài và xem lại các bài tập - Dặn HS về nhà xem lại các BT đã làm. đã làm. Luyện từ và câu : I/ Mục tiêu :. So sánh.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> 1/KT,KN : - HS nắm được một kiểu so sánh mới :, So sánh hơn kém ( BT 1 ). - Nêu được các từ so sánh trong các khổ thơ ở BT 2.. - Biết thêm từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh .( BT 3, BT 4 ). 2/TĐ : Nghiêm túc trong giờ học. II/ Chuẩn bị : - GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung khổ thơ trong bài tập 3 , - HS: SGK, vở BT, đồ dùng học tập cá nhân. III/ Các hoạt dạy học : Hoạt động GV 1. Kiểm tra bài cũ:3-4’ - Gọi 1 học sinh làm bài tập 2 . 2.Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài.1-2’ Hoạt động2:HDHS làm bài tập.27-28’ *Bài 1: -Giúp học sinh phân biệt hai loại so sánh : so sánh ngang bằng và so sánh hơn kém. Hoạt động HS - 1HS lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi giới thiệu bài. *Bài 1: - Nêu yêu cầu bài tập1 - 3HS lên bảng làm bài. - Nhận xét chốt lời giải đúng - Lớp theo dõi nhận xét, bổ sung. (Các từ được so sánh với nhau: a. cháu - ông ; ông - buổi trời chiều... b. trăng - đèn c. những ngôi sao - mẹ đã thức vì con...) * Bài 2 : HD -* Bài 2 Nêu yêu cầu bài tập 2. -Mời 3 em lên bảng làm bài (Tìm các từ - Học sinh tự làm bài. so sánh rồi gạch chân) . - 3 em lên bảng lên bảng thi làm bài -Yêu cầu học sinh làm vào vở. - Cả lớp làm bài vào vở . -Giáo viên chốt lại lời giải đúng. Lời giải đúng: (a. hơn - là - là ; b. hơn ; c. chẳng bằng - là) *Bài 3 : HD *Bài 3 -Nêu yêu cầu đề bài - Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở . - Lớp thực hiện làm vào vở - Giáo viên chốt lại lời giải đúng . (quả dừa-đàn lợn ; tàu dừa-chiếc lược) *Bài 4: - Yêu cầu 1HS đọc yêu cầu và mẫu. *Bài 4: - Nêu yêu cầu bài tập 4 trong - Nhắc học sinh có thể tìm nhiều từ so sánh sách giáo khoa cùng nghĩa thay cho dấu gạch nối . - Cả lớp làm bài vào vở . - Giáo viên chốt lại ý đúng. - 2 học sinh lên bảng lên bảng sửa bài 3. Củng cố - Dặn dò:1-2’ - Tàu dừa như là chiếc lược ....mây - Nhắc lại nội dung bài học về so sánh … xanh. - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Hai học sinh nhắc lại các kiểu so - Dặn về nhà học xem trước bài mới sánh - Về nhà học thuộc bài và xem lại các BT đã làm, ghi nhớ. Tập viết: I/ Mục tiêu. Ôn chữ hoa C ( tiết 2 ).
<span class='text_page_counter'>(18)</span> 1/KT, KN : - Viết đúng chữ hoa C ( 1 dòng Ch ), V, A ( 1 dòng ); viết đúng tên riêng Chu Văn An ( 1 dòng ) và câu ứng dụng: Chim khôn… dễ nghe ( 1 lần ) bằng cỡ chữ nhỏ 2/TĐ : Có ý thức luyện viết chữ đẹp. II. Chuẩn bị - GV: Mẫu chữ viết hoa Ch, mẫu tên riêng Chu Văn An trên dòng kẻ ô li. - HS: Vở tập viết, đồ dùng học tập cá nhân. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV 1. Kiểm tra bài cũ:3-4’ - Giáo viên nhận xét đánh giá 2.Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài:1-2’ Hoạt động2:Hướng dẫn viết trên bảng con a)Luyện viết chữ hoa : - Yêu cầu tìm các chữ hoa có trong bài - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. b)Luyện viết từ ứng dụng tên riêng - Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng - Giới thiệu về thầy giáo Chu Văn An là nhà giáo nổi tiếng đời Trần .... Hoạt động HS - Hai em lên bảng viết các tiếng : Cửu Long , Công … - Lớp theo dõi giới thiệu - Các chữ hoa có trong bài : Ch,A , N - Học sinh theo dõi giáo viên . - Cả lớp tập viết trên bảng con: Ch, V, A.. - Đọc từ ứng dụng Chu Văn An . . - Lắng nghe. - Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con .. - Nhận xét sữa sai c)Luyện viết câu ứng dụng. - 2 em đọc câu ứng dụng. - Hướng dẫn học sinh hiểu nội dung câu tục ngữ :Chúng ta phải biết nói năng dịu dàng , lịch sự -Yêu cầu học sinh luyện viết những tiếng có chữ hoa ( Chim , Người ) Hoạt động3:HD viết vào vở.13-15’ - Viết chữ hoa C ( 1 dòng Ch ), V, A ( 1 dòng ); viết đúng tên riêng Chu Văn An ( 1 dòng ) và câu ứng dụng: Chim khôn… dễ nghe ( 1 lần ) bằng cỡ chữ nhỏ Mở rộng: HS K,G viết cả bài. Hoạt động 4: Chấm chữa bài: 4-5’ - Giáo viên chấm từ 5- 7 bài. - Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm 3.Củng cố - Dặn dò.1-2’ - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. Chim khoân keâu tieáng raûnh rang Người khôn ăn nói dịu dàng dễ nghe .. - Luyện viết những tiếng ( Chim, Người) vào bảng con - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên.. - Học sinh nộp vở để GV chấm điểm . - Về nhà tập viết nhiều lần.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> TOÁN(chiều). LUYỆN TẬP Hướng dẫn hs làm bài trong VBT Bài 1: Cả lớp làm ,gọi vài em lên bảng tính nhẩm Gv nhận xét Bài 2: Hướng dẫn cả lớp làm cột 1,2 Cột 3 hs tự làm Bài 3: Gv hướng dẫn cả lớp làm Gọi 1 em lên bảng làm Bài 4: Cả lớp làm vào VBT Gv nhận xét Củng cố dặn dò **********************************************. Thứ sáu ngày 23 tháng 9 năm 2011 Toán : Tìm I/ Mục tiêu :. một trong các phần bằng nhau của một số.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> 1/KT,KN : -Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số. -Vận dụng được để giải bài toán có lời văn . 2/TĐ : Yêu thích học môn toán. II/ Chuẩn bị : : - GV: 12 cái kẹo , 12 que tính - HS: SGK, vở BT toán , đồ dùng học tập cá nhân III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV 1.Bài cũ :3-4’ - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: Hoạt động1:Giới thiệu bài:1-2’ Hoạt động2: HD học sinh tìm một trong các phần bằng nhau của một số : 8-9’ - Giáo viên nêu bài toán như sách giáo khoa 1. + Làm thể nào để tìm 3 của 12 cái kẹo ? - Giáo viên vẽ sơ đồ để minh hoạ. - Yêu cầu 1HS lên thực hiện chia 12 cái kẹo thành 3 phần bằng nhau. Sau đó 1 HS khác lên bảng giải.. 1. + Giáo viên hỏi thêm : Muốn tìm 4 của 12 cái kẹo ta làm như thế nào ? Hoạt động3:Thực hành.17-18’ Bài 1: HD HS làm bài - Yêu cầu học sinh tự tính kết quả . - Gọi 3 em lên tính mỗi em một phép tính . - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2 : HD HS làm bài -Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện . - Gọi 1HS lên bảng làm bài. +Giáo viên chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.. Hoạt động HS - Học sinh 1 : Lên bảng làm bài tập 2 - Học sinh 2: Làm bài 3 *Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài. - HS quan sát sơ đồ minh họa và nêu : - HS nêu bài toán + Ta lấy 12 cái kẹo chia thành 3 phần 1. bằng nhau ,mỗi phần chính là 3 số kẹo cần tìm . - 1HS lên chia 12 cái kẹo thành 3 phần bằng nhau, cả lớp cùng quan sát. - 1 em lên bảng trình bày bài giải, lớp nhận xét bổ sung. Giải Chị cho em số kẹo là: 12 : 3 = (cái) Đ/S: 4 cái kẹo +Ta chia 12 cái kẹo thành 4 phần bằng 1. nhau mỗi phần chính là 4 số kẹo cần tìm . Bài 1: -Một em nêu đề bài . -Cả lớp thực hiện làm vào vở . - 3 học sinh lên bảng thực hiện mỗi em một cột (tìm 1 phần bằng nhau của 8 , 35 , 24 , 54) Bài 2: - Một học sinh đọc bài toán. - Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở - 1 học sinh lên bảng thực hiện, lớp theo dõi nhận xét chữa bài vào vở (nêu sai). Giải : Số mét vải xanh cửa hàng bán là : 40 : 5 = 8 ( m ).
<span class='text_page_counter'>(21)</span> 3. Củng cố - Dặn dò:1-2’. + Muốn tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số ta làm thế nào? - Dặn về nhà học và làm bài tập .. Tập làm văn: I/ Mục tiêu : 1/KT,KN :. Đ/S: 8 m -Vài học sinh nhắc cách tìm... -Về nhà học bài vàĩem lại các BT đã làm.. Tập tổ chức cuộc họp.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Bước đầu xác định nội dung cuộc họp và tập tổ chức cuộc họp theo gợi ý cho trước ( SGK ) 2/TĐ : Nghiêm túc khi tổ chức cuộc họp. *GDKNS : KN giao tiếp và làm chủ bản thân II/ Chuẩn bị : - GV: Bảng lớp ghi : Gợi ý về nội dung cuộc họp , trình tự 5 bước của cuộc họp ( viết theo bài tập 3 ) - HS: SGK, vở BT , đồ dùng học tập cá nhân III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV 1. Kiểm tra bài cũ:3-4’ 2.Bài mới Hoạt động1:Giới thiệu bài :1-2’ - Nêu yêu cầu tiết học và ghi đề bài Hoạt động2:HD làm bài tập.27-28’ * Gọi 1 học sinh đọc bài tập ( nêu yêu cầu và đọc câu hỏi gợi ý ) - Yêu cầu cả lớp đọc thầm theo . + Qua bài …Cho em biết để tổ chức tốt một cuộc họp em cần chú ý điều gì ?. Hoạt động HS - Hai em lên bảng sửa bài tập 1và 2 - 1 em kể chuyện: Dại gì mà đổi - Lắng nghe để nắm bắt về yêu cầu của tiết tập làm văn này. - Hai học sinh đọc lại đề bài tập làm văn . - Đọc thầm câu hỏi gợi ý.. + Phải xác định nội dung họp bàn về việc gì. Phải nắm được trình tự tổ chức cuộc họp - Yêu cầu một học sinh nhắc lại trình tự của - Hai học sinh nhắc lại trình tự (Nêu một cuộc họp . mục đích cuộc họp; Nêu tình hình của lớp...) * Yêu cầu từng tổ làm việc. - Các tổ bàn bạc để xác định nội dung cuộc họp . * Các tổ thi tổ chức cuộc họp. - Lần lượt từng tổ thi tổ chức cuộc họp, cả lớp theo dõi bình chọn tổ họp có hiệu quả nhất. Mở rộng: (HS khá, giỏi biết tổ chức - Giáo viên lắng nghe và nhận xét bình chọn tổ cuộc họp theo đúng trình tự) có cuộc họp hiệu quả nhất. 3.Củng cố - Dặn dò.2-3’ - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung các bước của một cuộc họp - Hai học sinh nhắc lại nội dung bài - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học học và nêu lại ghi nhớ về Tập làm - Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau . văn . - Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau. Chính tả: (TC ) Mùa thu của em I/ Mục tiêu 1/KT,KN : - Chép và trình bày đúng bài CT. - Làm đúng BT điền tiếng có vần oam ( BT 2 )..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Làm đúng BT 3b 2/TĐ : - Có ý thức luyện viết chữ đẹp. II /Chuẩn bị : - GV :-Bảng phụ chép bài thơ “ Mùa thu của em “ Bảng lớp viết nội dung bài tập 2. - GV : SGK, vở BT chính tả, đồ dùng học tập cá nhân III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV 1. Kiểm tra bài cũ: (3-5’) - Nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài: 1’ Hoạt động2:Hướng dẫn nghe viết :(7-8’) Hướng dẫn chuẩn bị : - Đọc mẫu bài lần 1 bài thơ trên bảng. - Yêu cầu hai học sinh đọc lại - Cả lớp đọc thầm để nắm nội dung đoạn văn và trả lời câu hỏi : + Bài thơ viết theo thể thơ nào ? + Tên bài viết ở vị trí nào ? + Những chữ nào trong bài phải viết hoa ? + Các chữ đầu câu viết như thế nào ? -Yêu cầu học sinh lấùy bảng con và viết các tiếng khó. - Giáo viên nhận xét đánh giá . Hoạt động3: HS viết bài.(12-13’) * Yêu cầu HS nhìn sách chép bài vào vở. - Theo dõi uốn nắn cho học sinh. * Thu vở học sinh chấm điểm và nhận xét. Hoạt động4: HD làm bài tập (7-8’) *Bài 2 : -Nêu yêu cầu của bài tập . - Treo bảng phụ đã chép sẵn bài tập 2 lên . - Nhận xét và chốt ý đúng. *Bài 3b: -Yêu cầu học sinh làm bài tập 3b - Yêu cầu thực hiện vào vở . -Nhận xét chốt ý đúng. Hoạt động HS - 3 em lên bảng viết các từ : bông sen , cái xẻng , chen chúc, đèn sáng. - Lớp lắng nghe . - Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài. - 2 học sinh đọc lại bài . - Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài - Học sinh nêu về hình thức bài : + Thể thơ 4 chữ. + Tên bài được viết ở giũa trang vở. + Viết các chữ đầu dòng, tên riêng. + Ta phải viết hoa chữ cái đầu. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con. - Cả lớp chép bài vào vở.. - Lớp tiến hành luyện tập . *Bài 2 : -Nêu Yêu cầu bt. - Cả lớp thực hiện vào vở,1hs làm mẫu trên bảng :- Vần cần tìm là: a/, Sóng vỗ oàm oạp . … b/ Mèo ngoạm miếng thịt . *Bài 3b : - Lớp thực hiện bài 3 b - Cả lớp làm vào vở . - Các từ cần điền ở bài 3b: Kèn – kẻng – chén .. 3.Củng cố - Dặn dò:(3’) - Nhận xét tiết học Tự nhiên xã hội : Hoạt động bài tiết nước tiểu I/ Mục tiêu 1/KT,KN : - Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của các cơ quan bài tiết nước tiểu trên tranh vẽ hoặc mô hình. 2/TĐ : Có ý thức uống nước mỗi ngày để bảo vệ các cơ quan bài tiết nước tiểu..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> II/ Chuẩn bị: -GV: Các hình liên quan bài học ( trang 22 và 23 sách giáo khoa ), - HS: SGK, đồ dùng học tập cá nhân. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Kiểm tra bài cũ:3-4’ - Kiểm tra bài “Phòng bệnh tim mạch “ - Hai học sinh lên bảng trả lời bài cũ +Nêu các nguyên nhân bị bệnh thấp tim ? + Nêu cách đề phòng bệnh thấp tim ? - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài.1-2’ - Cả lớp lắng nghe giới thiệu bài Hoạt động2: Nêu được tên và chỉ đúng các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên tranh vẽ.: 27-29’ Bước 1: Yêu cầu quan sát theo cặp hình 1 trang 22 và trả lời : - Lớp tiến hành quan sát hình và trả lời các câu hỏi theo hướng dẫn của + Chỉ đâu là thận và đâu là ống dẫn nước giáo viên tiểu ? - Lần lượt từng HS lên bảng chỉ và Bước 2 :- Làm việc cả lớp nêu đườc tên các bộ phận của cơ - Treo tranh hệ bài tiết nước tiểu phóng to quan bài tiết nước tiểu, lên bảng và yêu cầu vài học sinh lên chỉ và nêu tên các bộ phận của cơ quan bài tiết - Lớp theo dõi nhận xét. nước tiểu . -Bước 1 : Làm việc cá nhân Yêu cầu học - Dựa vào tranh 23 quan sát để đọc sinh quan sát tranh 23 đọc câu hỏi và trả lời câu hỏi và trả lời câu hỏi của bạn câu hỏi của bạn trong tranh ? trong hình . Bước 2 : Làm việc cá nhân : - Yêu cầu HS quan sát hình 2 sách giáo - Lớp tiến hành làm việc cá nhân trả khoa trang 23 và trả lời các câu hỏi sau lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên + Nước tiểu được tạo thành ở đâu?nước tiểu + Nêu nước tiểu được tạo thành ở được đưa xuống bóng đái bằng đường nào ? thận và được đưa xuống bóng đái bằng ống dẫn nước tiểu . + Trước khi thải ra ngoài nước tiểu được +Trước khi thải ra ngoài nước tiểu chứa ở đâu ? Nước tiểu được thải ra ngoài được chứa ở bóng đái . Thải ra ngoài bằng đường nào? bằng ống đái . + Mỗi ngày mỗi người thải ra ngoài bao + Mỗi ngày mỗi người có thể thải ra nhiêu lít nước tiểu ? ngoài từ 1 lít – 1 lít rưỡi nước tiểu . - Một vài HSKG lên bảng chỉ vào sơ đồ và nói được tóm tắt hoạt động của cơ quan bài tiết nước tiểu. + GV theo dõi động viên , khen thưởng. 3.Củng cố - Dặn dò.1-2’ - Nhận xét tiết học. - Về nhà học thuộc bài cũ, xem trước bài mới..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> TIẾNG VIỆT(Chiều). LUYỆN TẬP Cho hs làm các bài tập ở phần bt chính tả và tập làm văn trong vở bài tập. Gv quan sát và hướng dẫn cách làm cho hs.. TUẦN 6 Thứ hai ngày 26 tháng 9 năm 2011 Đạo đức : I/ Mục tiêu 1/KT,KN :. Tự làm lấy việc của mình (tiết 2)..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Kể được một số việc mà HS lớp 3 có thể tự làm lấy - Nêu được ích lợi của việc tự làm lắy việc của mình - Biết tự làm lấy những việc của mình ở nhà , ở trường. 2/TĐ : Hiểu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình trong cuộc sống hằng ngày.. * GDKNS : KN tư duy phê phán ( biết phê phán đánh giá những thái độ, việc làm thể hiện sự ỷ lại, không chịu tự làm lấy việc của mình). KN ra quyết định phù hợp trong các tình huống thể hiện ý thức tự làm lấy việc của mình. KN lập kế hoạch tự làm lấy công việc của bản thân, II/Chuẩn bị : - GV: Phiếu minh họa dành cho hoạt động 2; VBT. - HS: SGK, đồ dùng học tập cá nhân. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV * Hoạt động 1: Liên hệ thực tế : 5-6’ - Giáo viên yêu cầu học sinh tự liên hệ + Các em đã từng tự làm những việc gì của mình? + Các em đã thực hiện được điều đó như thế nào ? + Em cảm thấy thế nào khi làm hoàn thành công việc của mình ?. - Yêu cầu học sinh trình bày kết quả trước lớp . - Giáo viên kết luận . * Hoạt động 2: Đóng vai : 13-15’ - GV chia lớp thành 4 nhóm; giao nhiệm vụ 2 nhóm xử lí tình huống 1(BT4 ở VBT), 2 nhóm xử lí tình huống 2 (BT5 ở VBT), rồi thể hiện qua TC đóng vai. - Mời từng nhóm lên trình bày trò chơi đóng vai trước lớp. * Giáo viên kết luận: * Hoạt động 3: Thảo luận nhóm : 10-12’. Hoạt động HS - HS theo dõi giáo viên và tiến hành suy nghĩ và nêu kết quả về những công việc mà bản than tự làm lấy. Qua đó bày tỏ cảm giác của mình khi hoàn thành công việc. - Lần lượt từng học sinh trình bày trước lớp. - Cả lớp lắng nghe và nhận xét . - Các nhóm thảo luận các tình huống theo yêu cầu của giáo viên. - Lần lượt từng nhóm trình diễn trước lớp. - Lớp trao đổi nhận xét .. * KN ra quyết định phù hợp trong các tình huống thể hiện ý thức tự làm lấy việc của mình. - Cho HS trao đổi và làm BT6 ở VBT. - Từng cặp trao đổi và làm BT6. - GV nêu từng ND, HS nêu kết quả của mình - Lần lượt từng em nêu ý kiến của trước lớp, những HS khác bổ sung. mình trước lớp. (Đồng ý ở các câu a, b, đ, e) - Lớp theo dõi và nhận xét ý kiến * Kết luận chung: Trong học tập, lao động và bạn . sinh hoạt hằng ngày, em hãy tự làm lấy công việc của mình, không nên dựa dẫm vào người khác. */ Đ/V HS khá, giỏi: Hiểu được lợi ích của việc tự làm lắy việc của 3/ Củng cố, dặn dò:2-3’’ mình trong cuộc sống hằng ngày. Về nhà học thuộc bài cũ, xem trước bài mới. - Về nhà học thuộc bài và áp dụng.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> bài học vào cuộc sống hàng ngày .. Tập đọc – Kể chuyện:. Bài tập làm văn. I/ Mục tiêu 1/KT,KN : *TĐ : - Đọc đúng rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy. - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật « tôi » và lời người mẹ..
<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Hiểu ý nghĩa : Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố làm cho được điều muốn nói . ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ) KC : Biết sắp xếp các tranh ( SGK ) theo đúng thứ tự và kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh họa 2/TĐ : Học sinh biết giữ đúng lời mình đã hứa và tôn trọng người biết giữ lời hứa * GDKNS : KN tự nhận thức , xác định giá trị các nhân ; KN ra quyết định và đảm nhận trách nhiệm II/ Chuẩn bị : - GV : Tranh minh họa bài đọc sách giáo khoa , - HS : SGK , vở BT, đồ dùng học tập cá nhân. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1. Kiểm tra bài cũ:3-4’ -Gọi HS đọc bài : Cuộc họp của các chữ viết -Giáo viên nhận xét ghi điểm 2.Bài mới: Hoạt động 1: Phần giới thiệu:1-2’ * Giới thiệu chủ điểm và bài đọc. Hoạt động2:Luyện dọc:12-14’ * Đọc mẫu diễn cảm toàn bài . * Hướng dẫn luyện đọc +giải nghĩa từ . -Viết từ Liu - xi - a , Cô - li - a - Đọc từng câu trước lớp, GV sửa sai - Đọc các đoạn trong bài. Lắng nghe nhắc nhở HS ngắt nghỉ hơi đúng . Giúp HS hiểu từ: ngắn ngủn. -Yêu cầu đặt câu với từ Ngắn ngủn -Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm. Hoạt động HS - 3 em đọc bài , mỗi em đọc một đoạn . - 1 em đọc cả bài và nêu nội dung bài đọc. - Lớp theo dõi giáo viên đọc mẫu -Lớp luyện đọc : liu - xi - a ,Cô- li-a. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trước lớp. - Đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp. - Học sinh tự đặt câu với từ ngắn ngủn (Chiếc áo của em đã ngắn ngủn) - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong nhóm.. Hoạt động3:HD tìm hiểu bài :12-13’ + Nhân vật xưng “ Tôi “ trong truyện này là ai ? +Cô giáo ra cho lớp đề tập làm văn như thế nào? + Vì sao Cô – li – a thấy khó viết bài TLV này ? + Thấy các bạn viết nhiều, Cô – li – a làm cách gì để bài viết dài ra ?. + Vì sao lúc đầu mẹ sai đi giặt quần áo Cô – li – a lại ngạc nhiên ?. - Một học sinh đọc lại cả câu truyện . - Nhân vật xưng “ tôi “ trong truyện có tên là Cô – li – a - Kể lại những việc làm đã giúp mẹ. + Vì Cô – li – a chẳng phải làm việc gì giúp mẹ cả, mẹ dành thời gian cho bạn ấy học. + Cố nhớ lại những việc thỉnh thoảng mới làm và đã kể ra những việc mình chưa bao giờ làm như giặt áo lót, áo sơ mi và quần. Cô-li-a viết “ muốn giúp mẹ nhiều hơn...”. + Vì Cô-li-a chưa bao giờ phải giặt quần áo, đây là lần đầu tiên mẹ bảo bạn làm việc này.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> +Do đâu mà sau đó bạn lại vui vẻ làm theo lời mẹ + Qua bài học giúp em hiểu thêm điều gì ? Hoạt động4: Luyện đọc lại : 7-8’ - GV đọc mẫu đoạn 3 và 4, hướng dẫn HS đọc đúng câu khó trong đoạn . - Mời 4 HS tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn văn . - Theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất . )Hoạt động5:Kể chuyện.23-24’ * Giáo viên nêu nhiệm vụ: sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện. Sau đó chọn kể 1 đoạn của câu chuyện bằng lời của em. * Hướng dẫn học sinh sắp xếp các bức tranh theo thứ tự . - Căn cứ vào 4 bức tranh đã đánh số tự sắp xếp lại các tranh bằng cách viết ra giấy trình tự đúng của 4 bức tranh trong truyện. + Yêu cầu học sinh kể lại một đoạn của câu chuyện theo lời của em ? - Gọi từng cặp kể - Theo dõi bình chọn học sinh kể tốt nhất. 3.Củng cố dặn dò.2-3’ -Qua câu chuyện em hiểu được điều gì ?. Toán :. + Vì nhớ ra đó là việc bạn đã viết trong bài tập làm văn . + Lời nói phải đi đôi với việc làm/... - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - 2 em đọc diễn cảm bài văn. - 4 em tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn văn.. -Học sinh quan sát lần lượt dựa vào gợi ý để xếp đúng trật tự của 4 bức tranh . -Học sinh xung phong lên bảng xếp lại thứ tự 4 bức tranh theo câu chuyện (Thứ tự các bức tranh là : 3 – 4 – 2 -1). - Lớp bình chọn bạn xếp đúng . - Một học sinh kể mẫu - Lần lượt từng cặp học sinh kể . -Ba , bốn em nối tiếp nhau kể một đoạn câu chuyện . - Lớp theo dõi bình xét nhóm kể hay - Mỗi chúng ta lời nói phải đi đôi với việc làm. Luyện tập. I/ Mục tiêu : 1/KT,KN : - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số - Vận dụng được để giải các bài toán có lời văn 2/TĐ : Cẩn thận khi làm bài..
<span class='text_page_counter'>(30)</span> II/ Chuẩn bị: - GV: Kẻ sẵn các hình 1, 2, 3, 4 trong SGK ( BT 4 ). - HS: SGK, vở BT, đồ dùng học tập cá nhân. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV 1.Bài cũ :3-4’ -Nhận xét đánh giá phần bài cũ . 2.Bài mới Hoạt động1:Giới thiệu bài :1-2’ Hoạt động2:Luyện tập:17-18’ Bài 1: -Gọi học sinh nêu bài tập . - Gọi một em làm mẫu câu 1. - Yêu cầu học sinh tự tính kết quả .. Hoạt động HS Hai học sinh lên bảng làm bài 3 ( mỗi em 1 cột) * Lớp theo dõi GV giới thiệu bài. Bài 1: - Một em đọc yêu cầu BT - Cả lớp thực hiện làm vào vở . - 2 học sinh lên bảng thực hiện mỗi em một cột ( tìm 1 phần bằng nhau của 12 cm , 10 lít , 18 kg , 24 m , 30 giờ và 54 ngày ): 1 của 12 cm là: 12 : 2 = 6 (cm) 2 1 của 18 kg là: 18 : 2 = 9 (kg) 2 - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Đổi chéo vở kết hợp tự sửa bài cho - Giáo viên nhận xét đánh giá. bạn . Bài 2 :- Yêu cầu học sinh nêu bài toán. Bài 2- Một học sinh nêu yêu cầu bài. - H/dẫn HS phân tích bài toán. - Nêu những điều bài toán cho biết và điều bài toán hỏi. -Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện. -Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở - Một học sinh lên bảng làm Giải Số bông hoa Vân tặng bạn là : 30 : 6 = 5 ( bông ) Đ/S: 5 bông hoa + Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh - Lớp nhận xét chữa bài. Bài 3: ( Dành cho HS khá giỏi) Bài 3: - HS KG thực hiện vào vở - Yêu cầu lớp giải bài vào vở . - Một học sinh lên bảng giải bài . * Giải : Số học sinh lớp 3A tập bơi là : 28 : 4 = 7 ( bạn ) Nhận xét chữa bài. Đ/S: 7 bạn Bài 4: Bài 4- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn . + Yêu cầu học sinh quan sát hình và tìm + Nêu yêu cầu hình đã được tô màu 1/5 số ô vuông + Hình 2 và hình 4 có 1/5 số ô vuông + Học sinh làm, giải thích câu trả lời đã được tô màu +Mỗi hình có mấy ô vuông + 10 ô vuông + 1/5 của 10 ô vuông là 10 : 5 = 2 ô +1/5 của 10 ô vuông là bao nhiêu ô vuông vuông + Mỗi hình tô màu 1/5 ô vuông + Hình 2 và hình 4, mỗi hình tô màu mấy.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> ô vuông? 3.Củng cố - Dặn dò:1-2’ - Nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn về nhà học và làm bài tập .. -Về nhà học bài và làm bài tập .. TIẾNG VIỆT(Chiều). LUYỆN TẬP Hướng dẫn hs đọc và kể chuyện “Bài tập làm văn” - Hs tập đọc từng đoạn theo nhóm - Hs nhắc lại nội dung câu chuyện - Hs trung bình yếu kể lại một đoạn của câu chuyện - Hs khá giỏi kể lại cả câu chuyện - Gv nhận xét đánh giá Củng cố dặn dò *******************************************************************************. Thứ ba ngày 27 tháng 9 năm 2011. Toán :Chia. số có hai chữ số cho số có một chữ số. I/ Mục tiêu : 1/KT,KN : - Biết làm tính chia số có 2 chữ số cho số có một chữ số ( trường hợp chia hết ở tất cả các lượt chia . ).
<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số. 2/TĐ : Nghiêm túc khi làm bài. II/ Chuẩn bị . -GV : Bảng phụ ghi nội dung bài tập 4 . - HS : SGK, vở BT, đồ dùng học tập cá nhân. III/ Các hoạt đông dạy học : Hoạt động GV 1.Bài cũ :3-4’ - Gọi 2HS lên bảng làm lại BT2 2.Bài mới: Hoạt động1:Giới thiệu bài:1-2’. Hoạt động2:H/dẫn HS thực hiện phép chia 96 : 3:13-15’ - Giáo viên ghi lên bảng 96 : 3 = ? + Số bị chia là số có mấy chữ số? + Số chia là số có mấy chữ số? Đây là phép chia số cố có 2CS cho số có 1CS - Hướng dẫn HS thực hiện phép chia: + Bước 1: đặc tính (hướng dẫn HS đặc tính vào nháp) . + Bước 2 : tính (GV hướng dẫn HS tính, vừa nói vừa viết như SGK).. Hoạt động3:Luyện tập.9-10’ Bài 1: Gọi học sinh nêu bài tập 1 - Yêu cầu HS thực hiện trên bảng con.. - Giáo viên nhận xét chữa bài. Bài 2a:-Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài .- Yêu cầu lớp tự làm bài . - Gọi hai em lên bảng làm bài.( mỗi em 1 cột ) -Nhận xét bài làm của học sinh. Hoạt động HS Hai học sinh lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi nhận xét. *Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài - Học sinh quan sát giáo viên và nhận xét về đặc điểm phép tính . + Số bị chia có 2 chữ số. + Số chia có 1 chữ số. - Lớp tiến hành đặc tính theo hướng dẫn - Học sinh thực hiện tính ra kết quả theo hướng dẫn của giáo viên . 96 3 9 32 06 6 0 - 2-3 học sinh nhắc lại cách chia. Bài 1: - 1HS đọc yêu cầu bài tập. - Lớp thực hiện trên bảng con. 48 4 84 2 4 12 8 42 08 04 8 4 0 0 Bài 2a:-- Một học sinh nêu yêu cầu bài - Cả lớp thực hiện vào vơ.û - 2 HS lên bảng thực hiện, lớp theo dõi. a. b.. Bài 3 - Gọi học sinh đọc bài toán. - Hướng dẫn HS làm. 1 3 1 2. của 69kg là: 33kg; …… của 24giờ là: 12giờ; …... -Đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau . Bài 3 - Một em đọc đề bài sách giáo khoa.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 3.Củng cố - Dặn dò:2-3’ * Nhận xét đánh giá tiết học –Dặn về nhà học và xem lại bài tập.. Chính tả: (nghe viết). - Cả lớp làm vào vào vở bài tập . - Một học sinh lên bảng giải bài : Giải : Số quả cam mẹ biếu bà là : 36 : 3 =12 ( quả) Đ/S: 12 quả cam - 1-2 HS nhắc lại nội dung bài học. Bài tập làm văn. I/ Mục tiêu 1/KT,KN : - Nghe viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần eo/ oeo ( BT 2 ). - Làm đúng BT 3a 2/TĐ : Có ý thức luyện viết chữ đẹp..
<span class='text_page_counter'>(34)</span> II/Chuẩn bị : - GV : Bảng phụ ghi bài tập 2 và bài tập 3a . - HS : SGK, vở CT, đồ dùng học tập cá nhân. III/ Các hoạt động dạy học : : Hoạt động GV 1. Kiểm tra bài cũ:3-4’ - Gọi 3 HS lên bảng viết từ có tiếng chứa vần oam. - Gọi 3 HS lên bảng, sau đó đọc cho HS viết các từ sau: + nắm cơm, lắm việc, gạo nếp, lo - Nhận xét, cho điểm HS. 2. Bài mới: Hoạt động1:Giới thiệu bài.1-2’ - Trong giờ chính tả này các em sẽ viết đoạn tóm tắt nội dung truyện Bài tập làm văn và làm các bài tập chính tả phân biệt eo / oeo, s / x hoặc dấu hỏi / dấu ngã. Hoạt động2:HD viết chính tả.18-20’ * Trao đổi về nội dung đoạn viết - GV đọc đoạn văn một lượt sau đó yêu cầu 3 HS đọc lại. - Hỏi: Cô-li-a đã giặt quần áo bao giờ chưa? Vì sao Cô-li-a lại vui vẻ đi giặt quần áo? * Hướng dẫn trình bày - Đoạn văn có mấy câu? - Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? - Tên riêng của người nước ngoài viết như thế nào? * Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. *Hoạt động3: Viết chính tả + Đọc thơng thả từng cụm từ, từng câu * Soát lỗi - GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các tiếng khó cho HS chữa lỗi.. * Chấm bài: - Thu chấm 1/3 số vở *Hoạt động4: HD làm BT chính tả:7-8’ Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu. - Yêu cầu HS tự làm. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.. Hoạt động HS - HS lên bảng làm. Cả lớp viết vào bảng con. - Lớp lắng nghe. - 3 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. - Chưa bao giờ Cô-li-a giặt quần áo cả. - Vì đó là việc bạn nói đã làm trong bài tập làm văn. - Đoạn văn có 4 câu. - Các chữ đầu câu phải viết hoa, tên riêng phải viết hoa. - Chữ cái đầu tiên viết hoa, có dấu gạch nối giữa các tiếng. - làm văn, Cô-li-a, lúng túng,… -Nêu những từ khó - 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở nháp. - HS cả lớp viết theo lời đọc của GV. - Dùng bút chì soát lỗi theo lời của GV. Ghi tổng số lỗi ra lề vở. -HS nộp vở để chấm Bài 2 : - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - 3 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào nháp..
<span class='text_page_counter'>(35)</span> Bài 3a: Gọi HS đọc yêu cầu. - Cách làm tương tự bài tập 2.. 3.Củng cố – Dặn dò:1-2’ - Nhận xét tiết học. - Dặën dò HS về nhà làm lại bài tập chính tả. HS nào viết xấu, sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài cho đúng.. - HS làm bài vào vở: khoeo chân, người lẻo khẻo, ngoéo tay. Bài 3a: - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Lời giải: a) Giàu đôi con mắt, đôi tay Tay siêng làm lụng, mắt hay kiếm tìm Hai con mắt mở, ta nhìn Cho sâu, cho sáng mà tin cuộc đời.. Tự nhiên – Xã hội : Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu I/ MỤC TIÊU :. 1/KT,KN : Sau bài học , HS biết : - Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu. - Kể được tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan bài tiết nước tiểu. - Nêu cách phòng tránh các bệnh kể trên. 2/TĐ : có ý thức giữ vệ sinh cơ thể sạch sẽ..
<span class='text_page_counter'>(36)</span> * GDKNS : KN làm chủ bản thân. Đảm nhận trách nhiệm với bản thân trong việc bảo vệ và giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu II/ CHUẨN BỊ : Các hình trong SGK, hình các cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động GV 1.Ổn định, tổ chức lớp 2.Bài cũ : 3’ - Kể tên các cơ quan bài tiết nước tiểu - Thận có nhiệm vụ gì ? - Giáo viên nhận xét, đánh giá. 3.Bài mới : Giới thiệu bài: 1’Tiết trước, chúng ta đã được giới thiệu về hoạt động bài tiết nước tiểu. làm thế nào để vệ sinh tốt cơ quan bài tiết nước tiểu mời lớp mình đi vào tìm hiểu bài 11: VSCQBTNT. Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp: 14’ Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi : +Tác dụng của một bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu. +Nếu bộ phận đó bị hỏng hoặc nhiễm trùng sẽ dẫn đến điều gì ? - Giáo viên phân công các nhóm cụ thể : +Nhóm 1 : Thảo luận tác dụng của thận +Nhóm 2 : Thảo luận về tác dụng của bàng quang. +Nhóm 3 : Thảo luận về tác dụng của ống dẫn nước tiểu. + Nhóm 4 : Thảo luận về tác dụng ống đái. - Giáo viên treo sơ đồ cơ quan bài tiết nước tiểu - Giáo viên gọi đại diện học sinh trình bày kết quả thảo luận -GV: Thận có thể bị sỏi thận hoặc bị yếu khiến chúng ta phải đi giải nhiều, ảnh hưởng đến sức khỏe. Ống đái có thể bị nhiễm trùng nếu không giữ gìn sạch sẽ.. Hoạt động HS Hoạt động bài tiết nước tiểu - Học sinh trả lời. -Học sinh chia nhóm, thảo luận và trả lời câu hỏi .. - Thận có tác dụng lọc chất độc từ máu. Nếu thận bị hỏng chất độc sẽ còn trong máu làm hại cơ thể. - Bàng quang chứa nước tiểu thải ra từ thận. Nếu bị hỏng sẽ không chứa được nước tiểu (hoặc chứa ít ) - Ống dẫn nước tiểu dẫn nước tiểu từ thận xuống bàng quang. Nếu bị hỏng sẽ không dẫn được nước tiểu. - Ống đái dẫn nước tiểu trong cơ thể ra ngoài. Nếu bị hỏng sẽ không thải được nước tiểu ra ngoài. - Học sinh quan sát - Đại diện các nhóm lần lượt trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - Các nhóm khác theo dõi và nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> Kết luận: Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu để tránh bị nhiễm trùng. Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận 15’ Bước 1 : Làm việc theo cá nhân - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát các hình trang 25 SGK. - Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm các câu hỏi sau : + Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì ? + Việc làm đó có lợi gì đối với việc giữ vệ sinh và bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu ? Bước 2 : Làm việc cả lớp -GV cho các nhóm trình bày kết quả thảo luận. -GV yêu cầu các nhóm khác theo dõi và nhận xét. -Giáo viên chốt ý. -GV yêu cầu cả lớp thảo luận và trả lời câu hỏi : +Chúng ta phải làm gì để giữ vệ sinh bộ phận bên ngoài của cơ quan bài tiết nước tiểu?. +Tại sao hằng ngày chúng ta cần uống đủ nước ? -Giáo viên nhận xét. -Giáo viên yêu cầu học sinh liên hệ xem các em có thường xuyên tắm rửa sạch sẽ, thay quần áo đặc biệt quần áo lót, có uống đủ nước và không nhịn đi tiểu hay không. 4/. Nhận xét – Dặn dò : 2’ -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài : Cơ quan thần kinh.. -Học sinh quan sát. -Học sinh thảo luận nhóm - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác BS, góp ý.. -Để giữ VS bộ phận bên ngoài của cơ quan bài tiết nước tiểu chúng ta phải tắm rửa thường xuyên, lau khô người trước khi mặc quần áo, hằng ngày thay quần áo, đặc biệt là quần áo lót. - Hằng ngày chúng ta cần uống đủ nước để bù nước cho quá trình mất nước do việc thải nước tiểu ra hằng ngày, để tránh bệnh sỏi thận. -Các nhóm khác theo dõi và nhận xét. -Học sinh liên hệ.. -HS tiếp thu. -Lắng nghe, thực hiện.. TOÁN(chiều). LUYỆN TẬP Hướng dẫn hs làm bài trong VBT Bài 1: Cả lớp làm ,gọi vài em lên bảng tính Gv nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> Bài 2: Hướng dẫn cả lớp làm bài a,b Cột c,d hs tự làm Bài 3: Gv hướng dẫn cả lớp làm Gọi 1 em lên bảng làm Bài 4: Cả lớp làm vào VBT Gọi 1 em lên bảng làm Củng cố dặn dò _____________________________________________________________ TIẾNG VIỆT(Chiều). LUYỆN TẬP Gv hướng dẫn hs làm bài Luyện từ và câu trang 25 trong VBT Bài 1: Gv yêu cầu hs tìm và viết vào chỗ trống Sau đó gọi hs đứng tại chỗ đọc bài làm của mình Gv cùng cả lớp nhận xét bài của bạn Bài 2: Gọi 3 em lên bảng điền dấu phẩy vào trong câu Gv nhận xét bài làm của HS Hs làm bài vào vở Củng cố dặn dò ********************************************************************************. Thứ tư ngày 28 tháng 9 năm 2011. Toán:. Luyện tập. I/ Mục tiêu: 1/KT,KN : - Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. ( Trường hợp chia hết ở tất cả các lược chia.).
<span class='text_page_counter'>(39)</span> - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng trong giải toán. 2/TĐ : Yêu thích học môn toán. II/ Chuẩn bị : GV : Bảng phụ, đồ dùng dạy học. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV 1.Bài cũ :4-5’ - Gọi 2HS lên bảng thực hiện 2 phép tính sau: Đặt tính rồi tính: 68 : 2 39 : 3 = - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài. 1-2’ Hoạt động2:Luyện tập.27-28’ Bài 1a: Gọi HS đọc yêu cầu bàitập - Yêu cầu học sinh tự làm bài.. - GV yêu cầu HS nhận xét đánh giá. b. GV hướng dẫn mẫu: 42 6 42 6 0 - GV nhận xét HS làm Bài 2 : - Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài - Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở. - Gọi 1 số học sinh nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung. - Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3 : Gọi học sinh đọc bài toán. - Yêu cầu học sinh nêu điều bài toán cho biết và điều bài toán hỏi rồi làm bài vào vở.. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 3.Củng cố - Dặn dò. *Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập .. Hoạt động HS - 2HS lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi nhận xét.. Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài Bài 1a- Một em nêu yêu cầu đề bài . - Cả lớp thực hiện làm vào vở . - 2HS lên bảng làm bài. 48 2 84 4 4 24 8 21 08 04 8 4 0 0 - Lớp theo dõi - HS làm tương tự phần còn lại - 2 em lên bảng làm Bài 2 - Một học sinh nêu - Cả lớp thực hiện làm bài vào vở. - 3 em nêu miệng kết quả, lớp bổ sung. + 1/4 của 20cm là: 20 : 4 = 5(cm) + 1/4 của 40km là: 40 : 4 = 10(km)... Bài 3 : - Một em đọc bài toán trong sách giáo khoa . - Cả lớp làm bài vào vở. -Một học sinh lên bảng giải bài : Giải : Số trang truyện My đã đọc là: 84 : 2 = 42 (trang) Đ/S: 42 trang - Lớp nhận xét, chữa bài. - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài - Về nhà học và làm bài tập còn lại..
<span class='text_page_counter'>(40)</span> Tập đọc:. Nhớ lại buổi đầu đi học. I/Mục tiêu: 1/KT,KN : - Đoc đúng rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm , dấu phẩy và giữa các cụm từ. -Bước đằu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, tình cảm - Hiểu ND : Những kỷ niệm đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu đi học. ( Trả lời được các CH 1, 2, 3 ). 2/TĐ : Yêu mến trường lớp II/ Chuẩn bị.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> -GV :- Tranh ảnh minh họa bài đọc sách giáo khoa. Bảng phụ chép đoạn 3 để luyện đọc và HTL. - HS : SGK, vở BT, đồ dùng học tập cá nhân. III/ Các hoạt độnh dạy học. Hoạt động GV 1. Kiểm tra bài cũ:3-4’ - Gọi 1 học sinh lên kể chuyện Bài tâp văn - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới Hoạt động1: Giới thiệu bài.1-2’ Hoạt động2: Luyện đọc.12-13’ * Đọc diễn cảm toàn bài. * Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Yêu cầu HS đọc từng câu. GV sửa sai.. Hoạt động HS - Ba em lên kể và trả lời câu hỏi theo yêu cầu giáo viên . - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài . - Lớp theo dõi lắng nghe GV đọc mẫu. - Lần lượt từng em đọc nối tiếp từng - Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu, luyện đọc các từ ở mục A. đoạn trước lớp. - Học sinh đọc nối tiếp từng đoạn của - Giúp HS hiểu nghĩa các từ ở mục chú bài . giải: náo nức, mơn man, quang đãng - Học sinh đọc phần chú giải từ và tập - Cho HS tập đặt câu với các từ trên. đặt câu. - Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn trong - HS đọc từng đoạn trong nhóm . nhóm. - Cho 3 nhóm tiếp nối nhau đọc ĐT 3 - 3 nhóm tiếp nối nhau đọc ĐT đoạn. + 1 em đọc lại toàn bài . Hoạt động3:HD tìm hiểu bài:12-13’ - Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi - Lớp đọc thầm đoạn 1 bài văn . + Điều gì đã gợi cho tác giả nhớ những kỉ + Lá ngoài đường rụng nhiều vào cuối niệm của buổi tựu trường ? mùa thu làm tác giả nhớ lại những ngày đầu tựu trường . - Cả lớp đọc thầm đoạn đoạn 2 - Cả lớp đọc thầm. +Trong ngày đến trường đầu tiên tại sao + Vì tác giả lần đầu đi học, cậu rất bỡ tác giả thấy mọi vật thay đổi lớn ? ngỡ …mọi vật xung quanh cũng thay đổi. . - Lớp đọc thầm đoạn còn lại . + Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ , + Đứng nép bên người thân , chỉ dám đi rụt rè của đám học trò mới tựu trường ? từng bước nhẹ, như con chim …e sợ, thèm vụng và ước ao...như những học trò cũ. + Hoạt động4: Luyện đọc lại.7-8’ - Chọn đoạn 3 đọc mẫu. - Lắng nghe để đọc tốt - Thi đọc diễn cảm đoạn 3. - Yêu cầu HS K,G nhẩm đọc thuộc 1 đoạn (mỗi em chọn HTL 1 đoạn văn mà mình thích). - HS tự chọn 1 đoạn văn mình thích và - Cho HS thi đọc thuộc 1 đoạn văn. nhẩm đọc thuộc..
<span class='text_page_counter'>(42)</span> - GV cùng HS nhận xét biểu dương . 3.Củng cố - Dặn dò.1-2’ - Giáo viên nhận xét đánh giá . - Dặn dò học sinh về nhà học bài. - HS thi đua đọc thuộc lòng một đoạn văn . - Lớp lắng nghe để bình chọn bạn đọc hay nhất - Về nhà học bài và xem trước bài mới Trận bóng dưới lòng đường .. ********************************************************************. Thứ năm ngày 29 tháng 9 năm 2011. Toán:. Phép chia hết và phép chia có dư. I/ Mục tiêu: 1/KT,KN : - Nhận biết phép chia hết và phép chia có dư . - Biết số dư bé hơn số chia. 2/TĐ : Có thái độ nghiêm túc khi nghe cơ giáo giảng bài. II/ Chuẩn bị : - GV : Các tấm bìa có các chấm tròn, que tính - HS : SGK, vở BT, đồ dùng học tập cá nhân..
<span class='text_page_counter'>(43)</span> III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.Bài cũ :3-4’ - Gọi 3HS lên bảng làm BT: Đặt tính rồi tính: 42 : 2 69 : 3 84 : 4 - Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: Hoạt động1:Giới thiệu bài. 1-2’ Hoạt động2:HD thực hiện 2 phép chia - Giáo viên ghi bảng 2 phép chia: 8 2 9 2. Hoạt động HS - 3 học sinh lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi nhận xét.. -Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài - 2HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào nháp.. - Giáo viên gợi ý để học sinh rút ra đặc điểm của phép chia hết và chia dư . - Yêu cầu học sinh kiểm tra lại bằng mô hình hoặc bằng vật thật .. 8 2 9 2 8 4 8 4 0 1 - Học sinh thực hành chia trên vật thật hạn: + Lấy 8 que tính chia thành 2 nhóm bằng nhau mỗi nhóm được 4 que (không thừa ) - Giáo viên kết luận : + Lấy 9 que tính chia thành 2 nhóm bằng * 8 chia 2 được 4 không còn thừa ta nói 8 nhau được mỗi nhóm 4 cây thừa 1 que : 2 là phép chia hết . tính. viết 8 : 2 = 4 * 9 chia 2 được 4 còn thừa 1 ta nói 9 : 2 là phép chia có dư. 1 là số dư Viết 9 : 2 = 4 ( dư 1 ) - Yêu cầu vài học sinh nhắc lại . Hoạt động3:Luyện tập.16-17’ -Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập. -Bài 1 - HD bài mẫu: - Học sinh nhắc lại. 12 6 12 2 - Một học sinh nêu yêu cầu bài. 0 Viết: 12 : 6 = 2 - Lớp theo dõi - Cho HS thực hiện trên bảng con.. - GV cùng cả lớp nhận xét, chữa bài. * Tương tự với bài 1b, 1c. Bài 2 : - Yêu cầu học sinh nêu đề bài. - 3 HS lên bảng, cả lớp làm bài trên bảng con. 20 4 15 3 24 4 20 5 15 5 24 6 0 0 0 20 : 4 = 5 15 : 3 = 5 24 : 4 = 6 Bài 2 : - Một em đọc đề bài sách giáo khoa . - Cả lớp làm.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> - Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở. - Gọi 1số em nêu kết quả, sau đó từng cặp đổi chéo vở để KT bài nhau. - Nhận xét chung về bài làm của học sinh Bài 3 - Cho HS quan sát hình vẽ trong SGK rồi TLCH: + Đã khoanh vào 1/2 số ô tô trong hình nào? - GV cùng cả lớp nhận xét, chữa bài. 3.Củng cố - Dặn dò.1-2’ - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và xem lại làm bài tập .. - 4 em lần lượt nêu kết quả làm bài, cả lớp nhận xét. - Đổi vở KT chéo bài nhau. Bài 3 - Một học sinh nêu yêu cầu bài, Quan sát hình vẽ rồi trả lời miệng. + Đã khoanh vào 1/2 số ô tô ở hình a. - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài - Về nhà xem lại các làm bài tập đã làm.. Luyện từ và câu:. Mở rộng vốn từ trường học - Dấu phẩy I/ Mục tiêu 1/KT,KN : - Tìm được một số từ ngữ về trường học. Qua BT giải ô chữ ( BT 1 ). - Biết điền đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn ( BT 2 ). 2/TĐ : Yêu thích môn TV II/ Chuẩn bị : - GV:- 2 tờ giấy khổ to kẻ sẵn ô chữ ở bài tập 1- Bảng phụ viết 3 câu văn ở BT2..
<span class='text_page_counter'>(45)</span> - HS: SGK, vở BT, đồ dùng học tập cá nhân. III/ Các hoạt độnh dạy học. Hoạt động GV 1. Kiểm tra bài cũ:3-4’ - Gọi 1 học sinh làm bài tập 1. - Một học sinh làm bài tập 3. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài.1-2’ Hoạt động2:-HD học sinh làm BT :27-28’ *Bài 1: - Gọi 2 em đọc yêu cầu bài tập 1 . -Yêu cầu lớp đọc thầm và theo dõi ô chữ và chữ cần điền (LÊN LỚP). - Hướng dẫn HS cách thực hiện. - Yêu cầu trao đổi theo cặp hoặc theo nhóm rồi làm bài tập vào nháp . - Dán 2 tờ giấy lên bảng mời 2 nhóm HS(mỗi nhóm 5 em) thi tiếp sức điền vào ô trống để được các từ hoàn chỉnh. Sau đó đại diện mỗi nhóm đọc kết quả bài làm của nhóm mình, đọc từ mới xuất hiện .. - Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng. * Bài 2 : - Gọi 1em đọc yêu cầu bài tập 2 (Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp). - Yêu cầu học sinh làm vào vở. - GV cùng cả lớp nhận xét. 3.Củng cố - Dặn dò.1-2’ - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài, xem lại các BT đã làm... Hoạt động HS - 2 học sinh lên bảng làm bài tập. - Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu *Bài 1- Hai em đọc yêu cầu bài tập1 trong sách giáo khoa. - Cả lớp đọc thầm bài tập . - Thực hành làm bài tập trao đổi trong nhóm - 2 nhóm mỗi nhóm 5 em lên chơi tiếp sức mỗi em điền nhanh 2 từ vào ô trống. Đọc kết quả các từ đã hoàn chỉnh. Hàng dọc: Lễ khai giảng. Hàng ngang: 1)Lên lớp 6) Ra chơi 2)Diễu hành 7) Học giỏi 3)Sách giáo khoa 8) Lười học 4)Thời khoá biểu 9) Giảng bài 5)Cha mẹ 10) Cô giáo - Lớp theo dõi nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. * Bài 2 - 1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 ý. HS dưới lớp làm bài vào vở - Đáp án: a) Ông em, bố em và chú em đều là thợ mỏ. b) Các bạn mới được kết nạp vào Đội đều là con ngoan, trò giỏi. c) Nhiệm vụ của đội viên là thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy, tuân theo Điều lệ Đội và giữ gìn danh dự Đội. - Lớp theo dõi nhận xét, chữa bài. - Hai em nhắc lại các từ thường dùng nói về nhà trường ….
<span class='text_page_counter'>(46)</span> Tập viết:. Ôn chữ hoa D. Ñ. I/ Mục tiêu : 1/KT,KN : - Viết đúng chữ hoa D ( 1 dòng ), Đ, H ,( 1 dòng ) ; viết đúng tên riêng Kim Đồng ( 1 dòng ). - Câu ứng dụng : Dao có mài ……. mới khôn ( 1 lần ) bằng cỡ chữ nhỏ. 2/TĐ : Cẩn thận khi viết bài. II/ Chuẩn bị : -GV : Mẫu chữ viết hoa D, Đ, tên riêng Kim Đồng và câu tục ngữ trên dòng kẻ ô li. - HS : Vổ tập viết, đồ dùng học tập cá nhân. III/ Các hoạt động dạy học:.
<span class='text_page_counter'>(47)</span>
<span class='text_page_counter'>(48)</span> TOÁN(chiều). LUYỆN TẬP Hướng dẫn hs làm bài trong VBT Bài 1: Cả lớp làm ,gọi vài em lên bảng tính Gv nhận xét Bài 2: Hướng dẫn cả lớp làm cột a,b Cột c,d hs tự làm Bài 3: Gv hướng dẫn cả lớp làm Gọi 3 em lên bảng làm Gv nhận xét Củng cố dặn dò *******************************************************************. Thứ sáu ngày 30 tháng 9 năm 2011 Toán : Luyện tập I/ Mục tiêu : 1/KT,KN : - Xác định được phép chia hết và phép chia có dư - Vận dụng phép chia hết trong giải toán . 2/TĐ : Giáo dục HS yêu tích môn học. II/ Chuẩn bị : - GV: Bảng phụ, phiếu BT - HS: SGK, vở BT, đồ dùng học tập cá nhân..
<span class='text_page_counter'>(49)</span> III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.Bài cũ :4-5’ -Gọi 3 em lên bảng làm lại bài tập số 1, mỗi em thực hiện 1 phép tính chia. -Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: 1-2’ b) Luyện tập:27-28’ -Bài 1: -Nêu bài tập trong sách giáo khoa . - Giáo viên yêu cầu 4 học sinh lên bảng thực hiện mỗi em một phép tính. -Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2 :-Yêu cầu học sinh nêu đề bài. - Yêu cầu 2HS lên bảng, cả lớp giải vào bảng con. - GV nhận xét chữa bài. Bài 3 - Yêu cầu HS đọc thầm bài toán rồi tự giải vào vở. - Cho từng cặp đổi chéo vở để KT bài nhau. -GV cùng cả lớp nhận xét đánh giá. Bài 4 - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài toán, tự làm bài, sau đó trả lời miệng.. 3. Củng cố - Dặn dò:1-2’ *Nhận xét đánh giá tiết học. Tập làm văn: Kể. Hoạt động HS - 3 học sinh lên bảng làm bài . - Lớp theo dõi nhận xét. *Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài Bài 1: -Một em đọc lại yêu cầu bài tập 1. -Cả lớp thực hiện làm vào vở. - 4 học sinh lên bảng đặt tính và tính 17 2 35 4 16 8 32 8 1 3 42 5 58 6 40 8 54 9 2 4 Bài 2 - Một em nêu đề bài (Đặt tính rồi tính). - Cả lớp thực hiện trên bảng con. Bài 3 - Cả lớp đọc thầm bài toán, tự làm bài vào vở. - Từng cặp đổi vở KT chéo bài nhau. - 1 em lên bảng chữa bài. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. Bài 4 - Cả lớp tự làm bài. - 3 em nêu miêng kết quả, lớp nhận xét bổ sung. (Khoanh vào đáp án B) -Về nhà học bài và xem lại các BT. lại buổi đầu em đi học. I/ Mục tiêu : 1/KT,KN : - Rèn kĩ năng nói : HS biết kể lại được một vài ý nói về buổi đầu đi học của mình. - Rèn kĩ năng viết : Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn khoảng 5 câu ) 2/TĐ : Nghiêm túc khi viết bài. * GDKNS : KN giao tiếp và lắng nghe tích cực. II/ Chuẩn bị : GV: Bài tập làm văn mẫu, bảng phụ..
<span class='text_page_counter'>(50)</span> - HS: SGK, vở BT, đồ dùng học tập cá nhân III/ Các hoạt động dạy học: : Hoạt động GV 1. Kiểm tra bài cũ:3-4’ - Để tổ chức tốt 1 cuộc họp, cần phải chú ý điều gì? - Người điều khiển cuộc họp cần phải làm gì? - GV nhận xét 2. Dạy bài mới: Hoạt động1:-Giới thiệu bài.1-2’ - Nêu yêu cầu tiết học và ghi tựa bài Hoạt động2: HD HS làm bài tập: 28-29’ *Bài 1 - Gọi 2 học sinh đọc bài tập ( nêu yêu cầu và đọc câu hỏi gợi ý ), cả lớp đọc thầm theo - Giáo viên gợi ý cho học sinh : + Buổi đầu em đến lớp là buổi sáng hay buổi chiều? Thời tiết ra sao ? Ai dẫn em tới? Lúc đầu em bỡ ngỡ ra sao? Buổi học kết thúc như thế nào? Cảm xúc của em về buổi học đó? - Yêu cầu một học sinh khá kể mẫu. - Yêu cầu từng cặp học sinh kể cho nhau nghe.. Hoạt động HS - 2 em lên bảng trả lời nội dung câu hỏi của giáo viên.. - Hai học sinh nhắc lại đầu bài . *Bài 1 - -Hai học sinh đọc lại đề bài tập làm văn .- Đọc thầm câu hỏi gợi ý . - Phải xác định nội dung , thời gian ngày đầu được đến trường để kể lại theo trình tự . - HS theo dõi. - 1HS khá kể mẫu, cả lớp chú ý nhận xét. - HS ngồi theo từng cặp kể cho nhau nghe về ngày đầu tiên đến trường của mình . - 3,4 học sinh kể trước lớp. Bài 2:. - Giáo viên cùng học sinh nhận xét bình chọn em kể hay nhất. Bài 2: - Gọi 1HS đọc yêu cầu bài (Viết lại những - 1HS đọc yêu cầu bài. điều em vừa kể). - Cho cả lớp viết bài vào vở, GV theo dõi - Cả lớp viết bài. nhắc nhở. - Mời 5 - 7 em đọc bài trước lớp. - Đọc bài trước lớp (5 - 7 em), cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - GV cùng cả lớp nhận xét, biểu dương những em viết tốt nhất. 3. Củng cố - Dặn dò:1-2’ - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn học sinh về nhà chuẩn bị tốt cho tiết - Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau sau..
<span class='text_page_counter'>(51)</span> Chính tả : (nghe viết ):Nhớ. lại buổi đầu đi học. I/ Mục tiêu: 1/ KT,KN : Nghe viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi - Làm đúng BT điền tiếng có vần ù eo/ oeo ( B T 1 ) - Làm đúng BT 3 a 2/TĐ : Yêu thích môn TV II/ Chuẩn bị : -GV : Bảng quay viết bài tập 3 . Bảng lớp viết nội dung bài tập 2 HS : SGK, vở BT , đồ dùng học tập cá nhân..
<span class='text_page_counter'>(52)</span> III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1. Kiểm tra bài cũ:3-4’ - Mời 3 học sinh lên bảng, cả lớp viết vào bảng con những từ HS hay viết sai (GV đọc). - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: HĐ 1: Giới thiệu bài:1-2’ HĐ 2: Hướng dẫn nghe viết :17-18’ * Trao đổi về nội dung đoạn văn - GV đọc đoạn văn 1 lần.. - Tâm trạng của đám học trò mới như thế nào? - Hình ảnh nào cho em biết điều đó? * Hướng dẫn trình bày - Đoạn văn có mấy câu? - Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? * Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. * Viết chính tả - Đọc lại bài cho HS soát lỗi. * Chấm , chữa bài : c/ Hướng dẫn làm bài tập:7-8’ *Bài 2 : Nêu yêu cầu của bài tập - Treo bảng phụ đã chép sẵn bài tập 2 lên . - Giáo viên giúp học sinh hiểu yêu cầu. Hoạt động HS - 3HSlên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con các từ : Khoeo chân , đèn sáng , xanh xao , giếng sâu , lẻo khoẻo, khỏe khoắn . - Lớp lắng nghe GV giới thiệu bài - Theo dõi GV đọc, 1 HS đọc lại. - Đám học trò mới bỡ ngỡ, rụt rè. - Hình ảnh: đứng nép bên người thân, đi từng bước nhẹ, e sợ như con chim, thèm vụng ao ước được mạnh dạn. - Đoạn văn có 3 câu. - Những chữ đầu câu phải viết hoa. - bỡ ngỡ, quãng trời, ngập ngừng,…. - 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở nháp _ HS viết bài vào vở. - HS dùng bút chì để soát lỗi. *Bài 2 - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. -2 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào nháp. - Đọc lại lời giải và làm vào vở: nhà - Giáo viên nhận xét đánh giá . nghèo, đường ngoằn ngoèo, cười ngặt nghẽo, ngoẹo đầu. * Bài 3a * Bài 3a - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. a) - Gọi HS đọc yêu cầu. - Nhận đồ dùng học tập. - Phát giấy và bút cho các nhóm. - Yêu cầu HS tự làm trong nhóm. GV giúp - Tự làm bài. đỡ các nhóm gặp khó khăn. - Gọi 2 nhóm đọc lời giải, các nhóm khác bổ - 2 nhóm đọc lời giải. - Đọc lại lời giải và viết bài vào vở: sung nếu sai. siêng năng – xa – xiết. - Lớp nhận xét . - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 3. Củng cố - Dặn dò:1-2’ - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài xem trước bài. - Về nhà viết lại cho đúng các từ đã.
<span class='text_page_counter'>(53)</span> mới. Tự nhiên – Xã hội :. viết sai, mỗi chữ 1 dòng.. Cơ quan thần kinh. I-MỤC TIÊU : 1/ KT, KN : -Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh trên tranh vẽ hoặc mô hình. 2/ TĐ : Biết làm một số việ đơn giản để bảo vẹ cơ quan thần kinh II-CHUẨN BỊ : - Các hình trong SGK trang 26, 27, hình cơ quan thần kinh phóng to, SGK. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :.
<span class='text_page_counter'>(54)</span> Hoạt động GV 1.Ổn định, tổ chức lớp. 2.Bài cũ : 3-4’ Chúng ta phải làm gì để giữ vệ sinh bộ phận bên ngoài của cơ quan bài tiết nước tiểu? Tại sao hằng ngày chúng ta cần uống đủ nước? - Giáo viên nhận xét, đánh giá. 3.Bài mới : Giới thiệu bài : 1-2’ Hoạt động 1 : Quan sát: 10’ Bước 1 : Làm việc theo nhóm - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát các hình trang 26, 27 trong SGK và thảo luận : +Cơ quan thần kinh gồm những bộ phận nào? Kể tên và chỉ các bộ phận đó trên hình vẽ. +Trong các cơ quan đó, cơ quan nào được bảo vệ bởi hộp sọ, cơ quan nào được bảo vệ bởi cột sống? Bước 2 : Làm việc cả lớp. - Giáo viên treo hình sơ đồ câm, gọi 1 học sinh lên đính tên các bộ phận của cơ quan thần kinh - Giáo viên đính thẻ : tên cơ quan thần kinh. - Gọi học sinh đọc và chỉ tên các bộ phận : não, tuỷ sống, các dây thần kinh và nhấn mạnh não được bảo vệ bởi hộp sọ, tuỷ sống được bảo vệ bởi cột sống. - Giáo viên vừa chỉ vào hình vẽ vừa giảng : từ não và tuỷ sống có các dây thần kinh toả đi khắp nơi của cơ thể. Từ các cơ quan bên trong ( tuần hoàn, hô hấp, bài tiết, … ) và các cơ quan bên ngoài ( mắt, mũi, tai, lưỡi, da, … ) của cơ thể lại có các dây thần kinh đi về tuỷ sống và não. Kết luận Hoạt động 2 : Thảo luận 1 Bước 1 : Chơi trò chơi - Giáo viên cho cả lớp cùng chơi một trò chơi đòi hỏi sự phản ứng nhanh của học sinh. Ví dụ như trò chơi : “Con thỏ” - Khi các em chơi xong, Giáo viên hỏi: Các em đã sử dụng những giác quan nào để chơi ? Bước 2 : Thảo luận nhóm - Giáo viên yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm đọc mục Bạn cần biết ở trang 27 SGK và trả lời câu hỏi : + Não và tuỷ sống có vai trò gì ?. Hoạt động HS Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu: -Học sinh trả lời.. - Học sinh quan sát, thảo luận nhóm và trả lời. - Sau khi chỉ trên sơ đồ, nhóm trưởng đề nghị các bạn chỉ vị trí của bộ não, tuỷ sống trên cơ thể mình hoặc cơ thể bạn. -Học sinh lên bảng thực hiện -Học sinh nhắc lại -Học sinh đọc và chỉ tên -Các học sinh khác nghe và nhận xét, bổ sung. -HS lắng nghe, quan sát.. -Học sinh tham gia chơi. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm đọc mục Bạn cần biết và trả lời : +Não và tuỷ sống là trung ương thần kinh điều khiển mọi hoạt động của cơ thể..
<span class='text_page_counter'>(55)</span> +Nêu vai trò của các dây thần kinh và các +1 số dây thần kinh dẫn luồng thần giác quan ? kinh nhận được từ các cơ quan của cơ thể về não hoặc tuỷ sống. Một số dây thần kinh khác dẫn luồng thần kinh từ não hoặc tuỷ sống đến các cơ quan. +Nếu não hoặc tuỷ sống, các dây thần kinh +Nếu não hoặc tuỷ sống, các dây hoặc một trong các giác quan bị hỏng thì cơ thể thần kinh hoặc một trong các giác chúng ta sẽ như thế nào ? quan bị hỏng thì cơ thể chúng ta sẽ hoạt động không bình thường, ảnh hưởng đến sức khỏe. Bước 3 : Làm việc cả lớp - Giáo viên gọi đại diện các nhóm trình bày kết -Đại diện các nhóm trình bày quả thảo luận của nhóm mình. - Học sinh lắng nghe. GV kết luận 4.Nhận xét – Dặn dò : 1-2’ -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài : Hoạt động thần kinh. TIẾNG VIỆT(Chiều). LUYỆN TẬP Gv hướng dẫn hs làm bài chính tả trang 27 và tập làm văn trang 27 *Chính tả: Hs làm vào VBT Gọi hs đứng tại chỗ đọc bài làm Gv nhận xét bài làm của hs. *Tập làm văn: Hs viết lại những điều em kể về buổi đầu em đi học thành 1 đoạn văn ngắn Gọi một số em đọc bài làm của mình Gv nhận xét Củng cố dặn dò ********************************************************************. TUẦN 7 Thứ hai ngày 3 tháng 7 năm 2011. Đạo đức:. Quan tâm chăm sóc ông bà cha mẹ , anh chị em (tiết1) I / Mục tiêu 1/KT,KN : - Biết dược những việc trẻ em cần làm để thể hiện quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình. - Biết được vì sao mọi người trong gia đình cần quan tâm, chăm sóc lẫn nhau. - Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong cuộc sống hằng ngày.
<span class='text_page_counter'>(56)</span> 2/TĐ : * GDKNS : KN lắng nghe ý kiến của người thân, KN thể hiện sự cảm thông trước suy nghĩ, cảm xúc của người thân, KN đảm nhận trách nhiệm chăm sóc người thân trong những việc vừa sức. II/ Chuẩn bị: -Phiếu hoạt động nhóm dành cho hoạt động 2( tiết 2) - HS : SGK ,vở BT, đồ dùng học tập cá nhân. III/ Hoạt động dạy học : Hoạt động GV *Khởi động: 2-3’ Cho cả lớp hát bài”Cả nhà thương nhau”. + Bài hát nói lên điều gì? - GV giới thiệu bài, ghi bảng. * Hoạt động 1 : 7-8’ HS kể về sự quan tâm, chăm sóc của ông bà, cha mẹ, anh chị dành cho mình. - Yêu cầu HS nhớ và kể lại cho nhóm nghe về việc mình đã được ông bà, bố mẹ yêu thương, quan tâm, chăm sóc như thế nào? - Mời một số học sinh lên kể trước lớp . - Yêu cầu cả lớp thảo luận các câu hỏi: + Em có suy nghĩ gì về sự quan tâm của mọi người trong nhà dành cho em? + Em nghĩ gì về những bạn nhỏ thiệt thòi phải sống thiếu tình cảm và sự chăm sóc của cha mẹ ? * Kết luận theo sách giáo viên . *Hoạt động2: Kể chuyện Bó hoa đẹp nhất : 13-15’ . - GV kể chuyện (có sử dụng tranh minh họa) - Chia lớp thành các nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi: + Chị em Ly đã làm gì nhân dịp sinh nhật mẹ? + Vì sao mẹ Ly nói rằng bó hoa mà chị em Ly tặng mẹ là bó hoa đẹp nhất? - Mời đại diện các nhóm trình bày trước lớp. + Vì sao mọi người trong gia đình cần quan tâm, chăm sĩc lẫn nhau. Mở rộng : (Dành cho HS khá giỏi) -Cho các em kể những việc làm phù hợp để chăm sóc những người thân trong gia đình. - Giáo viên kết luận: SGV.. Hoạt động HS - Cả lớp hát. + Nói lên tình cảm giữa cha mẹ và con cái. - HS trao đổi với nhau trong nhóm. - HS xung phong kể trước lớp. - Phát biểu theo suy nghĩ của bản thân - Cả lớp theo dõi nhận xét bổ sung * GDKNS : HS đảm nhận trách nhiệm chăm sóc người thân trong những việc vừa sức. - Lớp lắng nghe giáo viên kể chuyện - 1 HS đọc lại chuyện - Các nhóm thảo luận theo câu hỏi gợi ý + Hái hoa tặng mẹ. + Vì từ khi sinh em Ly mẹ đã quên tổ chức sinh nhật cho mẹ. - Đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp. - Lớp trao đổi nhận xét và bổ sung - HS liệt kê những việc đã làm..
<span class='text_page_counter'>(57)</span> * Hoạt động 3: Đánh giá hành vi : 6-7’ -Chia lớp thành các nhóm - Giáo viên lần lượt phát phiếu giao việc bằng các câu hỏi (BT2 ở VBT). - Yêu cầu các nhóm trao đổi thảo luận. - Mời lần lượt từng đại diện của nhóm trình bày trước lớp (mỗi nhóm trình bày 1 trường hợp). *Kết luận theo sách giáo viên. + Các em có làm được những việc như bạn Hương, Phong, Hồng đã làm không? Ngoài những việc đó, em còn có thể làm được những việc nào khác? *Hướng dẫn thực hành: 2-3’ - Mỗi học sinh vẽ ra giấy một món quà mà em muốn tặng cho ông bà, cha mẹ nhân ngày sinh nhật .. Tập đọc - Kể chuyện:. - Các nhóm thảo luận theo yêu cầu của GV. -Lần lượt đại diện của từng nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác nhận xét bổ sung. + HS tự liên hệ với bản thân. - HS thực hiện theo yêu cầu. Trận bóng dưới lòng đường. I/ Mục tiêu: 1/ KT,KN : - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyệân và lời các nhân vật - Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng luật giao thông , tôn trọng luật lệ quy tắt chung của cộng đồng ( Trả lời được các CH trong SGK ) - KC: Kể lại được một đoạn của câu chuyện . 2/TĐ : Biết tông trọng và giữ luật lệ chung nơi công cộng * GDKNS : KN kiểm soát cảm xúc, KN ra quyết định và đảm nhận trách nhiệm II/ Chuẩn bị: - GV: Tranh minh họa sách giáo khoa. - HS: SGK. Vở BT, đồ dùng học tập cá nhân..
<span class='text_page_counter'>(58)</span> III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động GV 1. Kiểm tra bài cũ:(5’) - Gọi 3 em đọc thuộc lòng một đoạn trong bài “ Nhớ lại buổi đầu đi học “ + TLCH. - Giáo viên nhận xét ghi điểm 2.Bài mới: Tập đọc Hoạt động 1: Giới thiệu bài (2’) Hoạt động2:Luyện dọc: (15-18’) * Đọc diễn cảm toàn bài. * H/ dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . - Đọc từng câu trước lớp, GV sửa sai. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp. - Nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng và giúp các em hiểu nghĩa của từ: cánh phải, cầu thủ, khung thành... - Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm. - Mời 3HS nối tiếp thi đọc 3 đoạn của bài. - Yêu cầu cả lớp đọc ĐT cả bài. Hoạt động3:HD tìm hiểu bài : (10-12’)) - Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1và TLCH: + Các bạn nhỏ chơi đá bóng ở đâu ?. Hoạt động HS - 3HS lên đọc thuộc lòng một đoạn trong bài mà em thích và TLCH.. - Cả lớp nghe GV giới thiệu bài. - Lớp theo dõi lắng nghe - HS tiếp nối nhau đọc từng câu, luyện đọc các từ: cướp , dẫn bóng , bấm nhẹ khuỵu xuống , sững lại … - Đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp kết hợp tìm hiểu nghĩa của các từ ở mục chú giải. - Luyện đọc theo nhóm. - 3HS thi đọc , lớp nhận xét - Cả lớp đọc ĐT cả bài.. - Cả lớp đọc thầm. + Các bạn chơi đá bóng dưới lòng đường. +Vì sao trận bóng phải tạm dừng lại lần + Vì Long mãi đá bóng suýt tông vào xe đầu ? máy. Bác đi xe nổi nóng khiến cả bọn chạy toán loạn . - Lớp đọc thầm đoạn 2, TLCH: - Lớp đọc thầm và trả lời + Vì sao mà trận bóng phải dừng hẳn? + Quang sút bóng chệch lên vỉa hè đập vào đầu một cụ già khiến cụ loạng choạng rồi khuỵu xuống . +Thái độ của các bạn nhỏ như thế nào khi + Cả bọn hoảng sợ bỏ chạy . tai nạn xảy ra? - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 3, - Cả lớp đọc thầm đoạn 3, trả lời: TLCH: + Tìm các chi tiết cho biết Quang rất ân + Quang nấp sau một gốc cây lén nhìn hận khi mình gây ra tai nạn ? sang ,…“ Ông ơi …cụ ơi Cháu xin lỗi …! + Câu chuyện này muốn nói lên điều gì ? + Kh/ được chơi bóng dưới lòng đường. Hoạt động 4: Luyện đọc lại . (10’) - GV đọc mẫu đoạn , hướng dẫn học sinh - Lắng nghe đọc mẫu. đọc đúng câu khó trong đoạn. - Mời 2 nhóm thi đọc phân vai. - 2 nhóm lên thi đọc . - Giáo viên và lớp theo dõi bình chọn cá - Cả lớp theo dõi nhận xét bình chọn.
<span class='text_page_counter'>(59)</span> nhân, nhóm đọc hay nhất . Hoạt động5: Kể chuyện(25’) .GV nêu nhiệm vụ: - Hướng dẫn học sinh kể lại một đoạn của câu chuyện . - Hướng dẫn. kể mẫu. nhóm đọc tốt nhất .. - Lắng nghe -Tập kể 1 đoạn của câu chuyên mà mình thích. - Một em lên kể mẫu, lớp theo dõi. - Tập kể theo cặp. - HS KG kể lại được một đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật.. - Cho HS tập kể. - Gọi hs kể chuyện: - Giáo viên cùng lớp bình chọn người kể hay nhất . 3.Củng cố dặn dò : (2-3’) + Qua câu chuyện em hiểu được điều gì ? - Lần lượt từng em kể - Lớp theo dõi bình xét bạn kể hay nhất Phải chấp hành tốt luật lệ giao thông.. Toán:. Bảng nhân 7. I.Mục tiêu 1’KT,KN: - Bước đầu thuộc bảng nhân 7. - Vận dụng phép nhân 7 trong giải toán 2/TĐ : Có ý thức học thuộc bảng nhân. II/ Chuẩn bị: - GV: Các tấm bìa mỗi tấm có 7 chấm tròn . - HS: SGK, vở BT, đồ dùng học tập cá nhân. III/ Các hoạt động dạy học:.
<span class='text_page_counter'>(60)</span> Hoạt động GV 1.Bài cũ (3-5’ ) - Gọi 3HS lên bảng làm BT: Đặt tính rồi tính: 30 : 5 34 : 6 20 : 3 - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: Hoạt động1:Giới thiệu bài: (1-2’) Hoạt động2: HD thành lập bảng nhân (810’) + Gắn 1 tấm bìa có 7 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có mấy hình tròn + 7 chấm tròn được lấy mấy lần? + 7 được lấy mấy lần? + 7 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 7 x 1 = 7 (giáo viên ghi lên bảng) + Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng và hỏi: Có hai tấm bìa,mỗi tấm có 7 chấm tròn, vậy 7 chấm tròn được lấy mấy lần? + Vậy 7 lấy được mấy lần? + 7 nhân 2 bằng mấy? + Vì sao biết 7 nhân 2 bằng 14? (Hãy chuyển phép nhân 7 x 2 thành phép cộng tương ứng rồi tìm kết quả) + Hướng dẫn học sinh lập phép nhân 7 x 3, tương tự như phép nhân 7 x 2 + Y/c học sinh cả lớp tìm kết quả của các phép tính còn lại trong bảng nhân 7 vào vở nháp + Giáo viên chỉ vào bảng nói: Đây là bảng nhân 7. + Các phép nhân trong bảng đều có 1 thừa số là7, thừa số còn lại lần lượt là các số 1,2,3…10 + Y/c học sinh đọc bảng nhân 7 sau đó cho học sinh học thuộc bảng nhân + Xóa dần bảng cho học sinh đọc thuộc + Tổ chức học sinh thi đọc thuộc Hoạt động3:Luyện tập(12- 15’) * Bài 1 + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Y/c học sinh tự làm bài * Bài 2 + Gọi 1 học sinh đọc đề bài + Mỗi tuần lễ có bao nhiêu ngày? + Bài toán yêu cầu tìm gì? + Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở?. Hoạt động HS - 3 học sinh lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi nhận xét.. *Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài + Quan sát hoạt động của giáo viên. + 7 chấm tròn + 7 chấm tròn được lấy 1 lần + 7 được lấy 1 lần + Học sinh đọc phép nhân + Quan sát thao tác của giáo viên và trả lời: 7 chấm trịn được lấy 2 lần + 7 lấy dược 2 lần + 7 nhân 2 bằng14 + Vì 7 x 2 = 7 + 7 = 14 nên 7 x 2 = 14. + 7 học sinh lần lượt lên bảng viết kết quả các phép nhân còn lại trong bảng nhân 7. + Cả lớp đọc đồng thanh, sau đó tự học thuộc + Đọc bảng nhân * Bài 1 - Tính nhẩm + Làm bài và kiểm tra bài của bạn * Bài 2 + 1 học sinh đọc đề bài + 7 ngày + Số ngày của 4 tuần lễ + 1 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vào vở Tóm tắt.
<span class='text_page_counter'>(61)</span> - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3 -Yêu cầu quan sát và điền số thích hợp vào chỗ chấm để có dãy số. - Gọi HS đọc dãy số vừa điền. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 3.Củng cố - Dặn dò (2-3’) - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập . TIẾNG VIỆT(Chiều). 1 tuần lễ: 7 ngày 4 tuần lễ: ? ngày Giải: Cả 4 tuần lễ có số ngày là: 7 x 4 = 28 (ngày) Đáp số: 28 ngày Bài 3 - Quan sát và tự làm bài. - 1HS lên bảng điền, cả lớp theo dõi bổ sung. (Sau khi điền ta có dãy số : 7, 14, 21, 28, 35, 42, 49, 56, 63,70). - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài - Về nhà học thuộc bảng nhân 7.. LUYỆN TẬP Hướng dẫn hs đọc và kể chuyện “Trận bóng dưới lòng đường” - Hs tập đọc từng đoạn theo nhóm - Hs nhắc lại nội dung câu chuyện - Hs trung bình yếu kể lại một đoạn của câu chuyện - Hs khá giỏi kể lại cả câu chuyện - Gv nhận xét đánh giá Củng cố dặn dò. ********************************************************************************. Thứ ba ngày 4 tháng 10 năm 2011. Toán :. Luyện tập. I// Mục tiêu : 1/KT, KN : - Thuộc bảng nhân 7 và vận dụng vào trong tính giá trị của biểu thức, trong giải toán. - Nhận xét được về tính chất giao hoán của phép nhân thông qua ví dụ cụ thể . 2/TĐ : - Yêu thích học môn toán. II/ Chuẩn bị: - GV: Bộ đồ dùng học toán có các chấm tròn. - HS: SGK, vở BT, đồ dùng học tập cá nhân.
<span class='text_page_counter'>(62)</span> III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV 1.Bài cũ :(3-5’) - Nhận xét đánh giá bài học sinh . 2.Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài: (3-5’) Hoạt động2: HD HS làm BT.(22-25) Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1. - Cho cả lớp tự làm bài. - Gọi HS nêu miệng kết quả.. + Em có nhận xét gì về đặc điểm của phép nhân trong cùng 1 cột? Bài 2 : -Yêu cầu học sinh nêu đề bài . - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. . - Cho HS đổi chéo để KT bài nhau. - Nhận xét bài làm của học sinh, chữa bài. Bài 3 - Gọi học sinh đọc bài 3. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.. - Giáo viên nhận xét chữa bài Bài 4 : -Gọi học sinh đọc đề - Yêu cầu cả lớp thực hiện và nhận xét kết quả. - Nhận xét bài làm của học sinh 3.Củng cố - Dặn dò(2-3’ ) - Dặn về nhà học và xem lại các bài tập đã làm.. Hoạt động HS - Hai học sinh lên bảng làm bài 3 - Hai học sinh đọc bảng nhân 7 . *Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài Bài 1: - Một em nêu đề bài . - Cả lớp thực hiện làm vào vở . - Nêu miệng k/quả nhẩm về bảng nhân 7 7 x 2 = 14 7 x 6 = 42 2 x 7 = 14 6 x 7 = 42... + Vị trí các thừa số thay đổi nhưng kết quả không thay đổi. Bài 2- Một học sinh nêu yêu cầu bài - Cả lớp tự làm bài vào vở. - 2 học sinh lên bảng thực hiện. 7 x 5 + 15 = 35 + 15 ; = 50 7 x 9 + 17 = 63 + 17 = 80 - Đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. Bài 3 + Mỗi lọ hoa có 7 bông. Hỏi 5 lọ hoa như thế có bao nhiêu bông hoa? + 1 học sinh làm bài trên bảng, học sinh cả lớp làm vào vở Tóm tắt: 1 lọ: 7 bông hoa 5 lọ: ? bông hoa Giải: Số bông hoa cắm trong 5lọ hoa là: 7 x 5 = 35 (bông hoa) Đáp số : 35 bông hoa Bài 4- Một em đọc đề bài . - Cả lớp cùng thực hiện vào vở. - Một em lên tính và điền kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung: a/ Số ô vuông trong hình chữ nhật là: 7 x 4 = 28 ( ô vuông ) b/ Số ô vuông trong hình chữ nhật là: 4 x 7 = 28 ( ô vuông ) - Đọc bảng nhân 7. - Về nhà học bài và làm bài tập ..
<span class='text_page_counter'>(63)</span> Chính tả : (TC ) Trận bóng dưới lòng đường I/ Mục tiêu : 1/KT,KN : - Chép và trình bày đúng bài CT - Làm đúng BT ( 2b ) - Điền đúng 11 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng ( BT 3 ) 2/TĐ : Có ý thức luyện viết chữ đẹp và giữ vở sạch sẽ. II/ Chuẩn bị: - GV : Bảng phụ ghi bài tập chép . Một tờ giấy khổ lớn ghi nội dung bài tập 3. - HS : SGK, vở CT, đồ dùng học tập cá nhân. III/ Hoạt động dạy học :.
<span class='text_page_counter'>(64)</span> Hoạt động GV 1. Kiểm tra bài cũ:(3-5’) - GV đọc , 3 học sinh lên bảng viết, cả lớp viết ở bảng con các từ: nhà nghèo, ngoằn ngoeo, cái gương, vườn rau. - Nhận xét đánh giá ghi điểm từng học sinh 2.Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài(3-5’) Hoạt động2:HD HS tập chép: (7’)) * Hướng dẫn chuẩn bị : - Đọc đoạn văn chép trên bảng. -Yêu cầu 2 học sinh nhìn bảng đọc lại đoạn văn. Hỏi: Vì sao Quang lại ân hận sau sự việc mình gây ra? Sau đó Quang sẽ làm gì?+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa +Lời nhân vật đặt sau những dấu gì ?. Hoạt động HS - 2 học sinh lên bảng viết cả lớp viết vào bảng con các từ GV yêu cầu .. - Lớp lắng nghe giới thiệu bài. - 2 học sinh đọc lại bài. - Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung - Vì cậu nhìn thấy cái lưng còng của ông cụ giống ông nội mình. - Quang chạy theo chiếc xích lô và mếu máo xin lỗi cụ. - Viết hoa các chữ đầu câu, đầu đoạn, tên riêng của người. - Yêu cầu lấùy bảng con và viết các tiếng - Sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch khó: Xích lô , quá quắt , bỗng .. . đầu dòng. Hoạt động3:H S chép bài vào vở.(10 -12’) - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực - Yêu cầu nhìn lên bảng dò bài, tự bắt lỗi và hiện viết vào bảng con . ghi số lỗi ra ngoài lề. - Cả lớp nhìn sách chép bài vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. - Nhìn bảng và tự sửa lỗi bằng bút chì. Hoạt động4:HD làm bài tập (5-7’) *Bài 2b : - Cho HS đọc yêu cầu của bài tập - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm . - Gọi 2 học sinh lên bảng làm. Bài 2b - 2HS đọc yêu cầu BT. - Mời 1 số HS đọc kết quả, giải câu đố. - Cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 2HS lên bảng làm bài. cả lớp theo dõi và nhận xét. - Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Lời giải: Trên trời có giếng nước trong Con kiến chẳng lọt, con ong chẳng vào. (Là quả dừa) Bài 3 *Bài 3 - Gọi 2 học sinh đọc yêu cầu bài 3. - 2 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu học sinh làm vào VBT. - Mời 11 em nối tiếp nhau lên bảng làm bài. - Cả lớp tự làm bài. - 11 HS lần lượt lên bảng điền 11 chữ - GV cùng cả lớp nhận xét chữa bài. và tên chữ theo thứ tự vào bảng. - Cho HS học thuộc 11 tên chữ tại lớp. - Cả lớp học thuộc 11 chữ vừa điền. 3.Củng cố - Dặn dò:(2-3’) - Về nhà học bài và viết lại cho đúng - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới. những từ đã viết sai..
<span class='text_page_counter'>(65)</span> Tự nhiên – Xã hội :. Hoạt động thần kinh. I/ MỤC TIÊU :. 1/KT, KN : Nêu được ví dụ về những phản xạ tự nhiên thường gặp trong đời sống 2/TĐ : Biết giữ gìn sức khoẻ cho bản thân. -GD KNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích, so sánh phán đoán hành vi có lợi và có hại. Kĩ năng làm chủ bản thân: Kiểm soát cảm xúc và điều khiển hoạt động suy nghĩ. Kĩ năng ra quyết định để có những hành vi tích cực, phù hợp. II/ CHUẨN BỊ : - Các hình trong SGK, Sơ đồ hoạt động của cơ quan thần kinh, bảng các từ (cho hoạt động khởi động), tranh vẽ (nếu có).
<span class='text_page_counter'>(66)</span> III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Ổn định, tổ chức lớp:1’ 2.Bài cũ: Não & tuỷ sống có vai trò gì? Nêu vai trò các dây thần kinh & các giác quan? Nếu não, tuỷ sống, các dây thần kinh hoặc một trong các giác quan bị hỏng thì cơ thể chúng ta sẽ như thế nào? - GVNX, đánh giá. 3..Bài mới 1-Phần đầu: Khám phá :1’ Giới thiệu bài: 2-Phần hoạt động: Kết nối a)Hoạt động 1: Làm việc với SGK : 15’ Bước 1 : Làm việc theo nhóm -GV yêu cầu học sinh quan sát các hình 1a, 1b và đọc mục Bạn cần biết ở trang 28 SGK. - Em phản ứng thế nào khi: +Chạm tay vào vật nóng (cốc nước, bóng đèn, bếp đun…)? +Vô tình ngồi phải vật nhọn? +Nhìn thấy một cục phấn ném về phía mình? +Nhìn thấy người khác ăn chanh chua? +Cơ quan nào điều khiển các phản ứng đó ?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -Ổn định chỗ ngồi. - Học sinh trả lời.. * GD KNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin. - Học sinh quan sát - Học sinh chia nhóm, thảo luận và trả lời câu hỏi . +Em sẽ giật tay trở lại.. +Em sẽ đứng bật dậy. +Em tránh cục phấn (hoặc lấy tay ôm đầu để che). +Nước bọt ứa ra. +Tủy sống điều khiển các phản ứng đó của cơ thể. Bước 2 : Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm lần lượt trình -Giáo viên gọi đại diện học sinh trình bày bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - Các nhóm khác theo dõi và nhận xét kết quả thảo luận. - Giáo viên yêu cầu các nhóm khác theo - Hiện tượng tay vừa chạm vào vật dõi và nhận xét. +Hiện tượng tay vừa chạm vào vật nóng đã nóng đã rụt ngay lại được gọi là phản xạ rụt ngay lại được gọi là gì ? - Phản xạ là khi có một tác động bất ngờ nào đó tới cơ thể, cơ thể sẽ có +Vậy phản xạ là gì ? phản ứng trở lại để bảo vệ cơ thể. - Học sinh kể : +Kể thêm một số phản xạ thường gặp Hắt hơi khi ngửi hạt tiêu trong cuộc sống hàng ngày. Hắt hơi khi bị lạnh. Rùng mình khi bị lạnh. Giật mình khi nghe tiếng động lớn. -Học sinh giải thích. +Giải thích hoạt động phản xạ đó. -HS lắng nghe. Kết luận: trong cuộc sống, khi có một tác động bất ngờ nào đó tới cơ thể, cơ thể sẽ.
<span class='text_page_counter'>(67)</span> có phản ứng trở lại để bảo vệ cơ thể, gọi là các phản xạ. Tủy sống là trung ương thần kinh điều khiển hoạt động của phản xạ này. Ví dụ: nghe tiếng động mạnh bất ngờ ta thường giật mình và quay người về phía phát ra tiếng động; con ruồi bay qua mắt, ta nhắm mắt lại, … b)Hoạt động 2: Chơi trò chơi “thử phản xạ đầu gối” và “Ai phản ứng nhanh?” Trò chơi 1 : Thử phản xạ đầu gối: * GDKNS: Kĩ năng làm chủ bản thân và kĩ năng ra quyết định. -GV hướng dẫn: Ngồi trên ghế cao, chân - Học sinh chia thành các nhóm lần buông thõng. Dùng búa cao su hoặc bàn tay lượt bạn này ngồi, bạn kia thử phản xạ đánh nhẹ vào đầu gối phía dưới xương bánh đầu gối chè. - Các nhóm vừa thực hành vừa thảo -Sau đó trả lời câu hỏi : luận trả lời các câu hỏi +Em đã tác động như thế nào vào cơ thể? +Em đã dùng tay (búa cao su) gõ nhẹ vào đầu gối. +Phản ứng của chân như thế nào? +Phản ứng: cẳng chân bật ra phía trước. +Do đâu chân có phản ứng như thế ? +Do kích thích vào chân truyền qua dây thần kinh tới tủy sống. Tủy sống điều khiển chân phản xạ. -Yêu cầu đại diện một vài nhóm lên trước - Các HS khác theo dõi, bổ sung, lớp thực hành và trả lời câu hỏi : nhận xét. +Nếu tủy sống bị tổn thương sẽ dẫn tới hậu - HS trả lời: Nếu tủy sống bị tổn quả gì ? thương, cẳng chân sẽ không có các GV kết luận : Nhờ có tủy sống điều khiển, phản xạ. cẳng chân có phản xạ với kích thích. Các bác -Các nhóm khác bổ sung, góp ý. sĩ thường thử phản xạ đầu gối để kiểm tra chức năng hoạt động của tủy sống. Những người bị liệt thường mất khả năng phản xạ đầu gối. Trò chơi 2: Ai phản ứng nhanh? -GV hướng dẫn cách chơi: Người điều - HS chia thành nhóm, chọn người khiển sẽ chỉ vào bất kỳ HS nào trong nhóm. điểu khiển và chơi trò chơi. Người được chỉ sẽ hô thật nhanh: “Học sinh”, cùng lúc đó 2 bạn ở hai bên cạnh sẽ phải hô thật nhanh: “Học tốt”, “Học tốt”. Nếu ai hô chậm hơn bạn kia, hoặc hô sai sẽ bị loại. -Yêu cầu các HS bị loại chịu phạt: hát 1 bài hay kể 1 câu chuyện. 3. Củng cố - Dặn dò : - Nhận xét tiết học TOÁN(chiều). LUYỆN TẬP.
<span class='text_page_counter'>(68)</span> Hướng dẫn hs làm bài trong VBT, trang 40. Bài 1: Cả lớp làm ,gọi vài em tính nhẩm Gv nhận xét Bài 2: Hướng dẫn cả lớp làm bài Gv nhận xét Bài 3: Gv hướng dẫn cả lớp làm Gọi 4 em lên bảng làm Gv nhận xét Bài 4: Cả lớp làm vào VBT Gọi 1 em lên bảng làm Bài 5: Gv hướng dẫn cả lớp làm Gọi 2em lên bảng làm Gv nhận xét Củng cố dặn dò TIẾNG VIỆT(Chiều). LUYỆN TẬP Gv hướng dẫn hs làm bài Luyện từ và câu trang 29 trong VBT Bài 1: Gv yêu cầu hs tìm và viết vào chỗ trống Sau đó gọi hs đứng tại chỗ đọc bài làm của mình Gv cùng cả lớp nhận xét bài của bạn Bài 2: Gọi 2 em lên bảng tìm và ghi lại các từ ngữ vào chỗ trống Gv nhận xét bài làm của HS Hs làm bài vào vở Bài 3: Hướng dẫn hs làm bài Củng cố dặn dò *******************************************************************************. Thứ tư ngày 5 tháng 10 năm 2011. Toán:. Gấp một số lên nhiều lần. I/ Mục tiêu 1/KT, KN : - Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần. ( Bằng cách nhân số đó với số lằn ) 2/TĐ : Có thái độ yêu thích môn học. II/ Chuẩn bị: - GV: Vẽ sẵn một số sơ đồ như sách giáo khoa. - HS: SGK, vở BT, đồ dùng học tập cá nhân. III/ Các hoạt động dạy học: :.
<span class='text_page_counter'>(69)</span> Hoạt động GV 1.Bài cũ :(3-5’) - Gọi 2 em lên bảng làm bài tập số 3 . - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài (2-3’) Hoạt động2:Khai thác (8-10 ‘) - Giáo viên nêu bài toán (SGK) và H/dẫn HS cách tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng. A 2cm B C. Hoạt động HS - Hai học sinh lên bảng làm bài.. * Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài - Học sinh theo dõi giáo viên hướng dẫn. D. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Muốn biết đoạn thẳng CD dài bao nhiêu cm, ta làm thế nào? - Cho HS trao đổi ý kiến theo nhóm rồi giải bài toán trên tờ giấy to. Sau khi làm xong, các nhóm dán bài làm trên bảng. - GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng. -Muốn gấp 2cm lên 3 lần ta làm như thế nào ? -Vậy muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm như thế nào ? Hoạt động3:Luyện tập(15-18’) Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1. - Yêu cầu tự vẽ sơ đồ rồi tính vào vở .. - Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài 2 : - Yêu cầu nêu bài toán. -Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.. Bài 3 ( dạng 2) - Gọi học sinh đọc bài . - Giáo viên giải thích mẫu. - Cả lớp tự làm các phép còn lại.. + Đoạn thẳng AB dài 2cm, CD dài gấp 3 lần AB + Đoạn thẳng CD dài bao nhiêu cm. - Lớp thảo luận theo nhóm rồi làm bài, sau đó chữa bài. Giải: Độ dài doạn thẳng CD là: 2 x 3 = 6 (cm) ĐS: 6 cm + Muốn gấp 2 cm lên 3 lần ta lấy 2 cm nhân với 3 lần . + Muốn gấp 1 số lên nhiều lần ta lấy số đó nhân với số lần. - HS nhắc lại KL trên. Bài 1: - Một em nêu đề bài . - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Một em lên bảng làm bài, cả lớp n/xét bổ sung. Giải : Tuổi của chị năm nay là: 6 x 2 = 12 (tuổi) Đ/S: 12 tuổi. Bài 2 - Học sinh nêu bài toán, phân tích đề. - Lớp tự giải vào vở. - Một học sinh lên chữa bài Giải : Mẹ hái được số quả cam là: 7 x 5 = 35 (quả) ĐS: 35 quả cam Bài 3- Một em đọc đề bài 3 . - Cả lớp trao đổi rồi tự làm bài. - Lần lượt từng em lên bảng chữa bài,.
<span class='text_page_counter'>(70)</span> -Gọi lần lượt từng em lên bảng điền số thích hợp vào ô trống, cả lớp nhận xét bổ sung. - Giáo viên chốt lại lời giải đúng. 3.Củng cố - Dặn dò (3’) - Muốn gấp 1số lên nhiều lần ta làm thế nào? - Dặn về nhà học và làm bài tập .. Tập đọc:. lớp bổ sung. Số đã cho Gấp 5 lần số đã cho. 3. 6. 4. 7. 5. 15. 30. 20. 35 25. - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài và làm bài tập.. Bận. I. Mục tiêu : 1/KT,KN :. - Đọc đúng rành mạch biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ .Bước đầu biết đọc bài thơ với giọng vui sôi nổi. - Hiểu ND : Mọi người, mọi vật và cả em bé đều bận rộn làm những công việc có ích , đem niềm vui nhỏ góp vào cuộc đời . ( Trả lời được CH 1, 2, 3 ,thuộc được một số câu thơ trong bài.) 2/ TĐ : HS yêu thích lao động phù hợp với sức của mình.
<span class='text_page_counter'>(71)</span> * GDKNS : KN tự nhận thức và lắng nghe tích cực II/ Chuẩn bị: - GV :- Tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa. - HS : SGK, vở BT, đồ dùng học tập cá nhân. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1. Kiểm tra bài cũ:(3-5’) - Gọi 3 học sinh lên đọc truyện “ Trận bĩng dưới lịng đường”, trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới Hoạt động1: Giới thiệu bài(3-5’) Hoạt động2:Luyện đọc (10-12’) * Đọc diễn cảm bài thơ. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ : - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu thơ mõi em đọc 2 dòng thơ, GV sửa sai. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trước lớp. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ: sông Hồng, vào mùa, đánh thù (SGK) và hướng dẫn các em cách nghỉ hơi giữa các dòng thơ, khổ thơ. - Yêu cầu đọc từng khổ thơ trong nhóm . - Cho 3 nhóm nối tiếp nhau đọc ĐT 3 khổ thơ. + Cả lớp đọc đồng thanh cả bài. Hoạt động3:HD tìm hiểu bài(8’) -Yêu cầu lớp đọc thầm khổ thơ 1 và 2 trả lời câu hỏi: + Mọi vật, mọi người xung quanh bé bận những việc gì ? Bé bận việc gì? - Một học sinh đọc thành tiếng khổ thơ 3 . +Vì sao mọi người, mọi vật bận mà vui + Em có bận rộn không? Em thường bận rộn với những công việc gì? Hoạt động4:HTL bài thơ :(7’) -Giáo viên đọc lại bài thơ, 1HS đọc lại. - Hướng dẫn đọc câu khó và ngắt nghỉ đúng cũng như đọc diễn cảm bài thơ. - Cho cả lớp HTL từng khổ thơ, cả bài thơ. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc một số khổ thơ trong bài thơ. - Nhận xét đánh giá bình chọn em đọc. Hoạt động HS - 3 em lên bảng đọc bài, trả lời câu hỏi theo yêu cầu giáo viên .. -Lớp theo dõi giới thiệu bài . - Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên đọc. - Nối tiếp nhau mỗi em đọc 2 dòng thơ, luyện đọc các từ ở mục A. - Đọc nối tiếp từng khổ thơ trước lớp. - Tìm hiểu nghĩa các từ ở mục chú giải.. - HS đọc từng khổ thơ trong nhóm . - Các nhóm tiếp nối đọc 3 khổ trong bài thơ. + Cả lớp đọc đồng thanh cả bài. - Lớp đọc thầm khổ thơ 1 và 2. + Trời thu bận xanh, sông Hồng bận chảy xe bận chạy, mẹ bận hát ru , bà bận thổi sáo. - Một học sinh đọc khổ thơ 3. + Vì những việc có ích luôn mang lại niềm vui. - Trả lời theo ý kiến riêng của mỗi người. - Lớp lắng nghe đọc mẫu bài một lần. - Một học sinh khá đọc lại bài. - Cả lớp HTL bài thơ. - Học sinh thi đua đọc thuộc lòng một số khổ thơ. - Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay.
<span class='text_page_counter'>(72)</span> hay . 3,Củng cố - Dặn dò.(2’) - Giáo viên nhận xét đánh giá . - Dặn dò học sinh về nhà học bài.. nhất - Về nhà học bài và xem trước bài mới “ Các em nhỏ và cụ già “.
<span class='text_page_counter'>(73)</span> ********************************************************************************.
<span class='text_page_counter'>(74)</span> Thứ năm ngày 6 tháng 10 năm 2011. Toán:. Luyện tập. I/ Mục tiêu : 1/KT,KN : - Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và vận dụng vào giải toán -Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số 2/TĐ : Có thái độ yêu thích môn học. II/ Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ ghi BT só1 và 4 . - HS : SGK, vở BT, đồ dùng học tập cá nhân. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV 1.Bài cũ :(3-5’) - Gọi 2HS lên bảng làm BT: Gấp các số sau lên 2 lần: 9, 15, 30. - KT vở 1số em. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: Hoạt động1:Giới thiệu bài: (3-5’) Hoạt động2:Luyện tập.(20-25’) Bài 1:(cột 1;2 - Gọi học sinh nêu bài tập 1. -Yêu cầu HS giải thích mẫu, rồi tự làm bài. - Gọi hS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung. Bài 2 : - Cho HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở.. - Yêu cầu HS đổi vở KT chéo nhau. - Nhận xét bài làm của học sinh . Bài 3 - Yêu cầu HS đọc thầm bài toán và tự làm vào vở. - Y/c học sinh xác định dạng toán, sau đó tự vẽ sơ đồ và giải bài toán - Chữa bài và cho điểm học sinh. Bài 4: - Gọi học sinh đọc y/c của bài - Y/c học sinh vẽ đoạn thẳng AB dài 6cm. Hoạt động HS - Hai học sinh lên bảng làm bài . - Cả lớp mở vơ ûlên bàn để GV kiểm tra.. *Lớp theo dõi giới thiệu bài Bài 1:- 1HS đọc yêu cầu bt và giải thích mẫu. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - 2HS nêu kết quả, cả lớp nhận xét chữa bài. Gấp 6 lần Gấp 8 lần 4 24 5 40 Bài 2 - Nêu yêu cầu: tính . - Học sinh tự làm bài rồi chữa bài . - 2 học sinh lên bảng chữa bài. 12 14 35 x6 x 7 x6 72 98 210 - Từng cặp đổi vở KT bài nhau. Bài 3 - Học sinh nêu đề bài . - Lớp tự giải vào vở - Một học sinh lên chữa bài, lớp bổ sung. Giải : Số bạn nữ trong buổi tập múa: 6 x 3 = 18 ( bạn ) Đ/S :18 bạn nữ Bài 4:- 1-2 em đọc - Học sinh vẽ vào vở.
<span class='text_page_counter'>(75)</span> - Y/c học sinh đọc phần b H : Muốn vẽ được đoạn thẳng CD chúng - Biết độ dài của đoạn thẳng CD ta phải biết được điều gì? - Hãy tính độ dài của đoạn thẳng CD - Học sinh vẽ đoạn thẳng CD (6 x 2 = 12 (cm)) - Y/c học sinh đọc phần c H : Muốn vẽ đoạn thẳng MN bằng 1/3 - lấy 6 : 3 = 2cm đoạn thẳng AB ta làm thế nào ? - HS vẽ đoạn thẳng MN - Cả lớp vẽ vào vở Bài 5( cột a ;b) - Bài 5 : HS nêu y/c bt - thực hành vẽ vào vở 3,Củng cố - Dặn dò(3’) - Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm - Lấy số đó nhân với số lần . như thế nào ? - Về nhà học bài và làm bài tập. *Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập.
<span class='text_page_counter'>(76)</span> Tập viết:. Ôn chữ hoa E, EÂ. 1/KT,KN : - Viết đúng chữ hoa E ( 1 dòng ), Ê ( 1 dòng ) ; -Viết đúng tên riêng Ê - đê ( 1 dòng ). - Và câu ứng dụng :Em thuận anh hòa … có phúc ( 1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ. 1/TĐ : Có ý thức luyện viết chữ đẹp và luôn giữ vở sạch đẹp. II/ Chuẩn bị: - GV: Mẫu chữ viết hoa E, Ê ; mẫu tên riêng Ê - đê và câu tục ngữ trên dòng kẻ ô li. - HS: Vở tập viết, đồ dùng học tập cá nhân. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1. Kiểm tra bài cũ:(3-5’) - Kiểm tra bài viết ở nhà của HS. -Yêu cầu HS viết vào bảng con: Kim Đồng, Dao. - Giáo viên nhận xét đánh g 2.Bài mới: Hoạt động1:Giới thiệu bài:(3’) Hoạt động2:HD viết trên bảng con (710’) *a) Luyện viết chữ hoa: -.Yêu cầu HS tìm các chữ hoa có trong bài.. Hoạt động HS - Lớp viết vào bảng con các từ GV yêu cầu.. - Lớp theo dõi giới thiệu.. - Học sinh tìm ra các chữ hoa: Ê, E .. - Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. -.Yêu cầu tập viết vào bảng con các chữ vừa nêu. - Nhận xét HS viết *b) Luyện viết từ ứng dụng( tên riêng): -.Yêu cầu đọc từ ứng dụng Ê – đê . - Giới thiệu về dân tộc Ê – đê là một dân tộc thiểu số có trên 270 000 người chủ yếu ở các tỉnh Đắc Lắc, Khánh Hòa, Phú Yên của nước ta. - Cho HS tập viết trên bảng con: Ê - đê. *c)Luyện viết câu ứng dụng. -.Yêu cầu một học sinh đọc câu: Em thuận anh hòa là nhà có phúc . - Hướng dẫn hiểu nội dung câu tục ngữ -Anh em phải thương yêu nhau sống thuận hòa là hạnh phúc lớn của gia đình. -Yêu cầu luyện viết trên bảng con: Em. Hoạt động3: HD viết vào vở :(15-17’) -Nêu yêu cầu: - Viết đúng chữ hoa E ( 1 dòng ), Ê ( 1. - Lớp theo dõi và thực hiện viết vào bảng con. - Luyện viết vào bảng con.. -.Một học sinh đọc từ ứng dụng . - Học sinh lắng nghe để hiểu thêm về một dân tộc của đất nước ta . - Cả lớp luyện viết từ ứng dụng vào bảng con - 2HS đọc câu ứng dụng.. -Lớp thực hành viết chữ hoa Em trong câu ứng dụng ..
<span class='text_page_counter'>(77)</span> dòng ) ; -Tên riêng Ê - đê ( 1 dòng ). -Câu ứng dụng :Em thuận anh hòa … có phúc ( 1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ. Mở rộng: HS khá giỏi viết cả bài. Hoạt động4: Chấm chữa bài -.Chấm từ 5- 7 bài học sinh -.Nhận xét để cả lớp rút kinh nghi 3, Củng cố - Dặn dò:(3’) - Nhận xét tiết học. - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên. - Nộp vở lên giáo viên để chấm điểm..
<span class='text_page_counter'>(78)</span> Luyện từ và câu : Ôn từ chỉ hoạt động – Từ so sánh I// Mục tiêu 1/KT,KN : - Biết thêm được một kiểu so sánh: so sánh sự vật với con người. ( BT 1 ) - Tìm được các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong bài tập đọc,: Trận bóng dưới lòng đường, trong bài TLV cuối tuần 6 của em ( BT 2, BT 3 ). 2/TĐ : Có thái độ nghiêm túc khi làm bài. II/ Chuẩn bị: - GV: 4 tờ giấy khổ to (mỗi tờ viết 1 câu thơ) ở bài tập 1 , - HS: SGK, vở BT, đồ dùng học tập cá nhân. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV 1. Kiểm tra bài cũ:(3-5’) - Gọi 1 học sinh làm bài tập 2 . - Một học sinh làm bài tập 3 - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: Hoạt động1:Giới thiệu bài.(3-5’) Hoạt động2:HDHS làm bài tập:(18-20’) *Bài 1: -Yêu cầu 2 em đọc bài tập 1 . - Yêu cầu cả lớp đọc thầm, làm bài tập vào nháp. - Mời 4 em lên bảng lên bảng làm bài: gạch chân những dòng thơ chứa hình ảnh so sánh. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng . - Cho cả lớp chữa bài theo lời giải đúng. * Bài 2 : - Yêu cầu 2 em đọc yêu cầu bài tập 2 - Mời ba học sinh lên bảng làm bài + Tìm và viết ra các từ chỉ hoạt động và trạng thái của các bạn nhỏ ( cuối đoạn 2, đoạn 3). - GV cùng cả lớp theo dõi nhận xét, chữa bài. * Bài 3: - Gọi 1HS đọc yêu cầu BT. - Yêu cầu HS đọc lại bài TLV của mình (bài TLV tuần 6) và tự làm bài. - Mời 4HS đọc từng câu trong bài viết của mình, nêu những TN chỉ hoạt động, trạng thái có trong câu văn. - GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng.. Hoạt động HS - 2 học sinh lên bảng làm bài tập.. - Lớp lắng nghe giới thiệu bài. Bài 1 - Hai em đọc - Cả lớp đọc thầm bài tập . - Thực hành làm bài tập vào nháp . - Bốn em lên bảng gạch chân các từ so sánh - Các từ so sánh là :Trẻ em – búp trên cành ; ngôi nhà – trẻ nhỏ ; cây pơ mu – người lính canh ; bà – quả ngọt . -* Bài 2 Hai em đọc yêu cầu bài tập, - Cả lớp đọc thầm. - Từng cặp trao đổi và làm bài vào vở . - 3học sinh lên bảng viết kết quả, cả lớp nhận xét, chữa bài: + Các từ chỉ hoạt động : cướp bóng, dẫn bóng, bấm bóng, chơi bóng, sút bón, dốc bóng ; +Trạng thái: hoảng sợ, sợ tái người. * Bài 3: - 1HS đọc yêu cầu BT. - Cả lớp tự làm bài. - 4 em đọc từng câu văn, nêu những TN chỉ hoạt động, trạng thái. - Cả lớp theo dõi nhận xét..
<span class='text_page_counter'>(79)</span> - Yêu cầu cả lớp viết vào VBT những TN chỉ hoạt động, trạng thái trong bài TLV của mình. 3,Củng cố - Dặn dò (3’) - Yêu cầu HS nhắc lại những ND vừa học.. - Cả lớp làm bài vào VBT.. - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới.. - Hai em nhắc lại các từ chỉ hoạt động , trạng thái , so sánh .. TOÁN(chiều). LUYỆN TẬP Hướng dẫn hs làm bài trong VBT, trang 42. Bài 1: Cả lớp làm ,gọi vài em lên bảng tính Gv nhận xét Bài 2: Hướng dẫn cả lớp làm Bài 3: Gv hướng dẫn cả lớp làm Gọi 1 em lên bảng làm Gv nhận xét Bài 4: Gv hướng dẫn cả lớp làm Gọi 3 em lên bảng làm Gv nhận xét Củng cố dặn dò.
<span class='text_page_counter'>(80)</span> Thứ sáu ngày 7 tháng 10 năm 2011. Toán:. Bảng chia 7. I/ Mục tiêu : 1/KT, KN : - Bước đầu thuộc bảng chia 7 . -Vận dụng được phép chia 7 trong giải toán có lời văn (có một phép và chia 7 ) 2/TĐ : Có thái độ yêu thích môn học. II/ Chuẩn bị: - GV: Các tấm bìa mỗi tấm có 7 chấm tròn . - HS: SGK, vở BT, đồ dùng học tập cá nhân. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV 1.Bài cũ :(3-5 p) - Gọi 2HS lên bảng làm BT2 và 3 tiết trước. - KT vở HS dưới lớp. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: Hoạt động1:Giới thiệu bài: (3-5’) Hoạt động2:Khai thác. (8-10’) * H/dẫn HS Lập bảng chia 7 - Gọi 3HS đọc bảng nhân 7, GV ghi bảng. - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm: Dựa vào bảng nhân 7 và kiến thức đã học “ Khi lấy tích chia cho 1 TS thì được TS kia” để lập bảng chia 7 vào nháp. - Mơi đại diện từng nhóm đọc kết quả bài làm của nhóm mình, các nhóm khác bổ sung. GV ghi bảng: 7 : 7 = 1 ; 14 : 7 = 2 ; ... 70 : 7 = 10 - Cho HS học thuộc lòng bảng chia 7. Hoạt động3:Luyện tập.(12-15’) -Bài 1: - Cho HS nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi học sinh nêu miệng kết quả, lớp bổ sung.. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2 :- Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu cả lớp tự làm bài. - Cho HS đổi vở để KT bài nhau.. Hoạt động HS - Hai học sinh lên bảng làm bài . . *Lớp theo dõi giới thiệu bài - 3 HS đọc bảng nhân 7. - Các nhóm làm việc: Lập bảng chia 7. - Đại diện các nhóm lần lượt nêu kết quả làm việc trước lớp. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Cả lớp HTL bảng chia 7. --Bài 1: Một em nêu yêu cầu của bài - Cả lớp tự làm bài (Dựa vào bảng chia 7 vừa học điền kết quả vào các phép tính). - Lần lượt từng em nêu miệng kết quả. 28 : 7 = 4 ; 49 : 7 = 7 ; 56 : 7 = 8 14 : 7 = 2 ; 70 : 7 = 10 ; 35 : 7 = 5. - Bài 2: 1HS đọc yêu cầu BT. - Cả lớp tự làm bài vào vở. - Từng cặp đổi chéo vở để KT bài nhau. - 3HS lên bảng chữa bài, lớp bổ sung. - Mời 3 học sinh lên bảng chữa bài, lớp nhận 7 x 5 = 35 ; 7 x 6 = 42 ; 7 x 2 = 14 xét. 35 : 7 = 5 ; 42 : 7 = 6 ; 14 : 7 = 2 35 : 5 = 7 ; 42 : 6 = 7 ; 14 : 2 = 7.
<span class='text_page_counter'>(81)</span> - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3 - Gọi học sinh đọc bài toán. - H/dẫn HS tóm tắt bài toán. 7 hàng: 56 HS 1 hàng: ... HS? - Yêu cầu HS tìm cách giải và giải vào nháp. - Mời 2 học sinh lên bảng thi làm bài. - GV cùng cả lớp n/xét, bình chọn người thắng cuộc Bài 4 Tương tự bài 3 - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.. - Bài 3: Một em đọc bài toán - Cả lớp làm vào nháp. - 2HS lên bảng thi giải bài. Lớp bổ sung. Giải : Số học sinh mỗi hàng là : 56 : 7 = 8 ( học sinh ) Đ/ S : 8 học sinh Bài 4- Cả lớp tự làm bài vào vở. - 1 em lên bảng chữa bài. Giải : Số hàng lớp đó xếp được là : 56 : 7 = 8 (hàng) Đ/ S : 8 hàng - Vài học sinh đọc bảng chia 7. - Về nhà học bài và làm bài tập.. 3,Củng cố - Dặn dò.(3-5’) - Yêu cầu học sinh đọc lại bảng chia 7. - Nhận xét tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập . -------------------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(82)</span> Tập làm văn:. Nghe kể: Không nỡ nhìn – Tập tổ chức cuộc họp I/ Mục đích 1/KT,KN : - Nghe kể lại được câu chuyện : Không nỡ nhìn ( BT 1 ) - Bước đầu biết cùng các bạn tổ chức cuộc họp trao đổi về một vấn đề liên quan tới trách nhiệm của HS trong cộng đồng hoặc một vấn đề đơn giản do GV gợi ý ( BT 2 ). 2/TĐ : Nghiêm túc khi tổ chức cuộc họp * GDKNS : KN tự nhận thức, xác định giá trị các nhân, KN đảm nhận trách nhiệm và tìm kiếm sự hỗ trợ. II/ Chuẩn bị: - GV:- Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa. - Viết 4 gợi ý kể chuyện của bài tập 1 và trình tự 5 bước tổ chức cuộc họp. III? Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV 1. Kiểm tra bài cũ:(3-5 p) - Gọi ba học sinh đọc bài viết: Kể về buổi đầu đi học của em. 2.Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài.(3-5’) Nêu yêu cầu tiết học và ghi đầu bài. Hoạt động2:HD làm bài tập.(25’) *Bài 1 :- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập. -Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại 4 câu hỏi gợi ý. - GV kể chuyện lần 1, nêu câu hỏi : + Anh thanh niên làm gì trên chuyến xe buýt ? + Bà cụ ngồi bên cạnh hỏi anh điều gì? + Anh trả lời thế nào? - Giáo viên kể lần 2 . - Mời 1HS giỏi kể lại chuyện. - Yêu cầu từng cặp kể cho nhau nghe. - 3 HS dựa vào các gợi ý thi kể lại câu chuyện trước lớp. - Cùng với HS bình chọn em kể hay nhất.. Hoạt động HS - 3 em trả lời nội dung yêu cầu của giáo viên. - Học sinh lắng nghe để nắm bắt về yêu cầu của tiết tập làm văn này. -Hai học sinh đọc lại đề bài tập làm văn. - Đọc thầm câu hỏi gợi ý . - Lăng nghe GV kể chuyện và trả lời: + Anh thanh niên ngồi hai tay ôm mặt. + Cháu nhức đầu à? Có cần dầu xoa không? + Cháu không nỡ ngồi nhìn các cụ già và phụ nữ phải đứng. + Theo dõi - 1HS giỏi kể lại chuyện, lớp theo dõi. -Học sinh ngồi theo từng cặp kể cho nhau nghe - 3 HS thi kể lại câu chuyện.. - Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất . + Em có nhận xét gì về anh thanh niên? - Nêu theo ý của bản thân (Anh TN + Câu chuyện có gì buồn cười? rất ngốc, không hiểu rằng mình phải đứng lên nhường chỗ cho người *Giáo viên chốt ý như sách giáo viên . khác...). Bài tập 2 : -Gọi 1 học sinh đọc bài tập (nêu Bài tập 2.
<span class='text_page_counter'>(83)</span> yêu cầu về nội dung họp) - Gọi 1em nhắc lại trình tự 5 bước của cuộc họp. - Nhắc nhở HS: Cần chọn nội dung họp là vấn đề cần được cả tổ quan tâm (tôn trọng luật đi đường, bảo vệ của công, ...) - Yêu cầu các tổ làm việc, GV theo dõi giúp đỡ. - Yêu cầu 3 tổ trưởng thi điều khiển cuộc họp của tổ mình trước lớp. - Nhận xét, biểu dương. 3, Củng cố - Dặn dò.(3’) - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau .. - Một học sinh đọc đề bài . - Một em nhắc lại, lớp lắng nghe - Lắng nghe giáo viên lưu ý để thực hiện tốt bài tập . - Các tổ làm việc: tập tổ chức cuộc họp. - 3 tổ trưởng thi điều khiển cuộc họp trước lớp . - Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn điều khiển tốt nhất. - Về nhà xem lại và nhớ cách tổ chức cuộc họp. Chuẩn bị ND cho tiết sau (TLV tuần 8).
<span class='text_page_counter'>(84)</span> Chính tả: (nghe viết). Bận. I/ Mục tiêu : 1/KT,KN : -Nghe viết đúng bài CT ; trình bày đúng các dòng thơ, khổ thơ 4 chữ. -Làm đúng BT điền tiếng có vần en/ oen ( BT 2 ). - Làm đúng BT ( 3) a/ b ( chọn 4 trong 6 tiếng ) hoặt BT CT phương ngữ do GV soạn. 2/TĐ : Có ý thức luyện viết chữ đẹp và giữ vở sạch sẽ. II/ Chuẩn bị: - GV :- Bảng lớp viết hai lần bài tập 2. - 4 tờ giấy to kẻ bảng để các nhóm làm bài tập 3b - HS : SGK, vở BT, đồ dùng học tập cá nhân. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV 1. Kiểm tra bài cũ(3-5 ‘) - GV đọc, mời 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con các từ: giếng nước, viên phấn, thiên nhiên. 2.Bài mới: Hoạt động1:Giới thiệu bài.(3-5’) - Trong giờ chính tả này các em sẽ viết đoạn cuối trong bài Bận và làm bài tập chính tả phân biệt en / oen, tr / ch, iên / iêng. Hoạt động2:Hướng dẫn nghe- viết (5-7’) * Hướng dẫn chuẩn bị - Đọc khổ thơ 2 và 3. - Yêu cầu 2 học sinh đọc lại cả lớp đọc thầm. + Bé bận làm gì? + Vì sao ai cũng bận nhưng vẫn thấy vui? + Bài thơ viết theo thể thơ nào? + Những chữ nào cần viết hoa? + Nên viết bắt đầu từ ô nào trong vở? -Yêu cầu lấùy bảng con và viết các tiếng khó: bận, sông Hồng, vẫy gió. Hoạt động3: HS viết bàiviết (10-12’) * Đọc bài để HS viết bài vào vở. * Soát lỗi: * Chấm, chữa bài. Hướng dẫn làm bài tập chính tả (5-7’) Bài 2 : - Cho HS đọc yêu cầu và tự làm bài. - Treo bảng phụ đã chép sẵn bài tập 2 lên. - GV cùng cả lớp nhận xét và chốt lại ý. Hoạt động HS - em lên bảng viết cả lớp viết vào bảng con các từ GV yêu cầu.. - Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài.. - Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài. - 2 học sinh đọc lại bài, cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài + Bé bận bú, bận chơi, bận khóc, bận cười, bận nhìn ánh sáng. + Vì mỗi việc làm đều làm cho cuộc đời chung vui hơn. + Viết theo thể thơ 4 chữ. + Viết hoa các chữ đầu mỗi dòng thơ. + Nên viết cách lề vở 2 ô - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con . - Cả lớp viết bài vào vơ.û - HS dùng bút chì để soát lỗi - Nộp vở để giáo viên chấm điểm. - Bài 2: Cả lớp đọc thầm yêu cầu và làm bài. - Hai em thực hiện làm trên bảng. + Vần cần tìm là: nhanh nhẹn, nhoẽn miệng cười, sắt hoen rỉ, hèn nhát..
<span class='text_page_counter'>(85)</span> đúng. - Gọi 1 số HS đọc lại kết quả. * Bài 3b: - Yêu cầu làm bài tập 3a - Yêu cầu học sinh trao đổi trong nhóm và làm bài vào phiếu. Sau đó đài diện các nhóm dán bài lên bảng, đọc kết quả. - Lớp cùng giáo viên nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. - Gọi 2HS đọc lại kết quả đúng.. 3,Củng cố - Dặn dò.(3’) - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về học bài và làm bài xem trước bài mới .. - Lớp nhận xét bổ sung. - 2-3 em đọc lại. Cả lớp chữa bài vào VBT. - Bài 3b: 2HS đọc yêu cầu BT. - Các nhóm trao đổi, thi làm bài trên phiếu. - Đại diện các nhóm dán bài trên bảng và đọc kết quả. Cả lớp nhận xét. - Hai học sinh đọc - Các từ cần điền ở bài 3a : + trung thành , trung kiên , trung bình , tập trung , trung hiếu … + Chung quanh , chung thủy , chung chung , chung sức , chung lòng … . - Về nhà học và xem laijcacs BT đã làm..
<span class='text_page_counter'>(86)</span> Tự nhiên – Xã hội : Hoạt động thần kinh (tt) I. MỤC TIÊU : 1/KT,KN : -Biết được vai trò của não trong việc điều khiển mọi hoạt động có suy nghĩ của con người. 2/TĐ : Biết giứ gìn sức khoẻ cho bản thân -GD KNS:+Kĩ năng ra quyết định để có những hành vi tích cực, phù hợp +Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin: Phân tích, so sánh phán đốn hành vi có lợi và có hại. +Kĩ năng làm chủ bản thân: Kiểm soát cảm xúc và điều khiển hoạt động suy nghĩ. II.CHUẨN BỊ : Tranh vẽ hình 1 như SGK, III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động GV 1.Ổn định, tổ chức lớp:1’ 2.Bài cũ: 2-3’ Hoạt động thần kinh: Não và tuỷ sống có vai trò gì? Nêu vai trò của các dây thần kinh và các giác quan? Nếu não hoặc tuỷ sống, các dây thần kinh hoặc một trong các giác quan bị hỏng thì cơ thể chúng ta sẽ như thế nào? GVNX, đánh giá. 3.Bài mới a)Hoạt động 1: Làm việc với SGK -GV yêu cầu HS quan sát các hình 1 và đọc mục “Bạn cần biết” ở trang 30 SGK. -Giáo viên chia nhóm, chọn mỗi nhĩm 1 em khá làm nhĩm trưởng, yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi : +Bất ngờ khi giẫm vào đinh, Nam phản ứng thế nào ? +Cơ quan nào điều khiển phản ứng đó? +Sau đó Nam đã làm gì? Việc làm đó có tác dụng gì ? +Cơ quan nào điều khiển hoạt động đó. Hoạt động HS -Ổn định chỗ ngồi. -Học sinh trả lời.. - Học sinh quan sát - HS chia thành các nhóm, nhóm trưởng điều khiển cả nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi : - Bất ngờ dẫm phải đinh, Nam co ngay chân lên. +Tủy sống điều khiển phản ứng đó. +Sau đó Nam rút đinh ra và vứt vào thùng rác để người khác không dẫm phải. - Não đã điều khiển hành động của Nam..
<span class='text_page_counter'>(87)</span> -Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. + Não có vai trò gì trong cơ thể ?. Kết luận. b).Hoạt động 2: Thảo luận - GV đưa ra ví dụ : HS đang viết chính tả. +Bộ phận nào trong cơ thể điều khiển phối hợp hoạt động của các cơ quan đó? - GV viết lại toàn bộ ý kiến của HS lên bảng. Sau đó tổng kết, rút ra kết luận GV kết luận : khi ta thực hiện một hoạt động, rất nhiều cơ quan cùng tham gia. Não đã phối hợp, điều khiển các cơ quan đó một cách nhịp nhàng. - Tìm những ví dụ cho thấy não điều khiển phối hợp hoạt động của cơ thể. - Giáo viên hỏi học sinh: Hàng ngày chúng ta hoạt động học tập và ghi nhớ. Bộ phận nào giúp chúng ta học và ghi nhớ những điều đã học ? Kết luận : Bộ não rất quan trọng, phối hợp, điều khiển mọi hoạt động của các giác quan; giúp chúng ta học và ghi nhớ - Giáo viên cho học sinh chơi trò chơi : “ Thử trí thông minh” - Cho HS nhìn, cầm tay, ngửi, nghe một số đồ vật: quả bóng, cái còi, quả táo, cái cốc,… - Bịt mắt các HS đó, lần lượt cho từng em nhận biết xem đồ vật trong tay em là gì ? - Yêu cầu học sinh lên chơi trò chơi. - GV kết thúc trò chơi. +Làm thế nào em đoán đúng tên đồ vật Kết luận 4.Nhận xét – Dặn dò:1-2’ - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài : Vệ sinh thần kinh. TIẾNG VIỆT(Chiều). LUYỆN TẬP. - Đại diện các nhóm trình bày. - Não giữ vai trò quan trọng điều khiển mọi hoạt động, suy nghĩ của cơ thể. HS trả lời : Mắt nhìn, tai nghe, tay viết, nín thở để lắng nghe… +Não điều khiển phối hợp mọi hoạt động của các cơ quan.. - Quét nhà, làm bài tập, xem phim, tập thể dục… - Não cũng giúp chúng ta học và ghi nhớ. - HS lên tham gia.. - HS lần lượt chơi ( đoán đúng tên 5 đồ vật thì được khen, đoán sai 3 đồ vật liên tiếp thì không được chơi nữa ). - HS tiếp tục lên chơi. -Tiếp thu. -Tiếp thu..
<span class='text_page_counter'>(88)</span> Gv hướng dẫn hs làm bài chính tả trang 30, 31 và tập làm văn trang 32, 33. *Chính tả: Hs làm vào VBT Gọi hs đứng tại chỗ đọc bài làm Gv nhận xét bài làm của hs. *Tập làm văn: Hướng dẫn hs làm 3 bài tập trong VBT. Gọi một số em đọc bài làm của mình Gv nhận xét Củng cố dặn dò --------------------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(89)</span> TUẦN 8 Thứ hai ngày 10 tháng 10 năm 2011. Đạo đức :. Quan tâm chăm sóc ông bà cha mẹ (tiết 2). I/ Mục tiêu : 1/KT,KN : -Biết được những việc trẻ em cần làm để thể hiện quan tâm , chăm sóc những người thân trong gia đình. - Biết được vì sao mọi người trong gia đình cần quan tâm , chăm sóc lân nhau. - Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình . 2/TĐ : - Biết được bổn phận của trẻ em là phải quan tâm , chăm sóc những người thân trong gia đình bằng những việc làm phù hợp với khả năng. * GDKNS : KN lắng nghe ý kiến của người thân, KN thể hiện sự cảm thông trước suy nghĩ, cảm xúc của người thân, KN đảm nhận trách nhiệm chăm sóc người thân trong những việc vừa sức. II/ Chuẩn bị: GV : Các bài thơ, bài hát, câu chuyện về chủ đề gia đình. - HS : SGK, đồ dùng học tập cá nhân. III/ Các hoạt động dạy - học Hoạt động GV * Hoạt động 1: Xử lí tình huống ( 8-10’) - Chia lớp thành các nhóm ( mỗi nhóm 5 em). - Giao nhiệm vụ: 1 nữa số nhóm thảo luận và đóng vai tình huống 1(SGK), 1 nữa số nhóm còn lại thảo luận và đóng vai tình huống 2 (SGK). - Yêu cầu các nhóm tiến hành thảo luận chuẩn bị đóng vai. - Mời các nhóm lên đóng vai trước lớp, cả lớp nhận xét, góp ý. * Kết luận: sách giáo viên. *Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến ( 7-8’) - Lần lượt đọc lên từng ý kiến (BT5-VBT) . - Yêu cầu cả lớp suy nghĩ rồi bày tỏ thái độ tán thành, không tán thành hoặc lưỡng lự bằng giơ tay (tấm bìa). Nêu lý do vì sao?. * Kết luận : Các ý kiến a, c đúng ; b sai. Hoạt động 3: Giới thiệu tranh ( 5-7’) - Yêu cầu HS lần lượt giới thiệu tranh với bạn ngồi bên cạnh tranh của mình về món quà sinh nhật ông bà, cha mẹ, anh chị em. - Mời một số học sinh lên giới thiệu với cả lớp. *Mở rộng:(Dành cho hs K,G) Nêu những việc phải làm của các em để chăm. Hoạt động HS. - Các nhóm thảo luận theo tình huống. - Các nhóm lên đóng vai trước lớp. - Lớp trao đổi nhận xét .. - Cả lớp lắng nghe và bày tỏ ý kiến của mình. -Thảo luận và đóng góp ý kiến về mỗi quyết định ý kiến của từng bạn. - Lớp tiến hành giới thiệu tranh vẽ về một món quà tặng ông bà , cha mẹ nhân ngày sinh nhật hai em quay lại và giới thiệu cho nhau - Một em lên giới thiệu trước lớp ..
<span class='text_page_counter'>(90)</span> sóc những người thân trong gia đình.? *Kết luận : Đây là những món quà rất quý. Hoạt động 4: ( 3-5’) Múa hát, kể chuyện, đọc thơ. - Hướng dẫn tự điều khiển chương trình tự giới thiệu tiết mục - Mời học sinh biểu diễn các tiết mục. - Yêu cầu lớp thảo luận về ý nghĩa bài hát, bài thơ... * Kết luận chung: Ông bà, cha mẹ, anh chị em là những người thân yêu nhất của em,luôn yêu thương, quan tâm, chăm sóc em. ngược lại, em cũng phải có bổn phận quan tâm, chăm sóc ông bà... Hoạt động 5: Củng cố – dặn dò:( 3-5’) - Nhận xét tiết học. + HS nêu - Các nhóm lên biểu diễn các tiết mục Kể chuyện , hát , múa , đọc thơ có chủ đề nói về bài học . - Lớp quan sát và nhận xét về nội dung , ý nghĩa của từng tiết mục, từng thể loại.. - Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày..
<span class='text_page_counter'>(91)</span>
<span class='text_page_counter'>(92)</span> Tập đọc - Kể chuyện:. Các em nhỏ và cụ già. I/ Mục tiêu: 1/KT,KN : TĐ - Bước đầu đọc đúng các kiểu câu, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. - Hiểu ý nghĩa: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau, (trả lời được các CH 1, 2, 3, 4 ) KC : Kể lại được từng đoạn của câu chuyện. 2/TĐ : Biết kính trọng người già và yêu thương em nhỏ. * GDKNS : Kn xác định giá trị và thể hiện sự cảm thông. II/ Chuẩn bị: - GV: Tranh minh họa bài đọc (SGK), tranh ảnh chụp một đàn sếu. - HS: SGK, vở BT, đồ dùng học tập cá nhân. III/ Các hoạt động dạy - học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Kiểm tra bài cũ: ( 3-5’) - Gọi ba em đọc thuộc lòng bài thơ: “Bận“ - 3 em lên bảng đọc và TLCH theo yêu và trả lời câu hỏi. cầu của GV. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: Tập đọc: Hoạt động1:Phần giới thiệu.: ( 3-5’) * Giới thiệu chủ điểm và bài đọc ghi - Lắng nghe. bảng. Hoạt động2:Luyện dọc kết hợp giải nghĩa từ: ( 15-18’) * Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Yêu cầu HS đọc từng câu trước lớp. - Từng HS nối tiếp nhau đọc từng câu, + Theo dõi sửa chữa những từ HS phát âm luyện đọc các từ ở mục A. sai. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong trước lớp. bài, tìm hiếu nghĩa các từ mới ở mục + Lắng nghe nhắc nhớ học sinh ngắt nghỉ chú giải SGK. hơi đúng , đọc đoạn văn với giọng thích hợp. + Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới: sếu, u sầu, nghẹn ngào. - Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm. - HS luyện đọc theo nhóm ( nhóm 5 - Cho 5 nhóm nối tiếp đọc 5 đoạn. em). - Gọi một học sinh đọc lại cả bài. - 5 nhóm đọc nối tiếp 5 đoạn. - Một học sinh đọc lại cả câu truyện. Hoạt động3: HD tìm hiểu bài. (10-12’) - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1và 2, TLCH: - Cả lớp đọc thầm đoạn 1 và 2, trả lời: + Các bạn nhỏ đi đâu? + Các bạn đi về nhà sau một cuộc dạo chơi vui vẻ. + Điều gì gặp trên đường khiến các bạn + Các bạn gặp một ông cụ đang ngồi.
<span class='text_page_counter'>(93)</span> nhỏ phải dừng lại?. ven đường, vẻ mặt buồn rầu, cặp mắt lộ vẻ u sầu. +Các bạn quan tâm đến ông cụ như thế + Các bạn băn khoăn trao đổi với nhau. nào? Có bạn đoán ông cụ bị ốm, có bạn đoán ông bị mất cái gì đó. Cuối cùng cả tốp đến tận nơi hỏi thăm cụ +Vì sao các bạn quan tâm ông cụ như vậy? + Các bạn là những người con ngoan, - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và 4. nhân hậu muốn giúp đỡ ông cụ. + Ông cụ gặp chuyện gì buồn? - Cả lớp đọc thầm đoạn 3 và 4 của bài. + Cụ bà bị ốm nặng đang nằm trong *Giáo viên chốt ý như sách giáo viên bệnh viện , rất khó qua khỏi . Hoạt động4:Luyện đọc lại.( 8-10’) - Đọc mẫu đoạn 2. - Hướng dẫn đọc đúng câu khó trong - Lớp lắng nghe giáo viên đọc. đoạn. -Mời 4 em nối tiếp nhau thi đọc các đoạn 2 , 3 ,4 , 5. - 4 em nối tiếp thi đọc. - Mời 1 tốp (6 em) thi đọc truyện theo vai. - Giáo viên và lớp theo dõi bình chọn bạn - Học sinh tự phân vai và đọc truyện. đọc hay nhất. - Lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay Kể chuyện : (25’) nhất. * Giáo viên nêu nhiệm vụ: SGK. * H/dẫn HS kể lại từng đoạn của câu - Lắng nghe GV nêu nhiệm vụ của tiết chuyện . học. - Gọi 1HS kể mẫu 1 đoạn của câu chuyện. - Theo dõi nhận xét lời kể mẫu của học - Một em lên kể mẫu 1đoạn của câu sinh. chuyện. - Cho từng cặp học sinh tập kể. - Gọi 2HS thi kể trước lớp. - HS tập kể chuyện theo cặp. Mở rộng: ( Dành cho HS khá giỏi) - 2 em thi kể trước lớp. HS khá giỏi kể từng đoạn hoặc cả câu - HS lên kể chuyện theo lời một bạn nhỏ. - Lớp theo dõi bình xét bạn kể hay - Giáo viên cùng lớp bình chọn bạn kể hay nhất. nhất. 3.Củng cố dặn dò. : ( 3’) - Nhận xét tiết học HS tự liên hệvới bản thân..
<span class='text_page_counter'>(94)</span> Toán:. Luyện tập. I/ Mục tiêu : 1/KT,KN : -Thuộc bảng chia 7 và vận dụng được phép chia 7 trong giải toán - Biết xác định 1/ 7 của một hìng đơn giản 2/TĐ : Có thái độ yêu thích môn học. II/ Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ chép sẵn bài tập 4. - HS: SGK, vở BT, đố dùng học tập cá nhân. III/ Các hoạt động dạy - học : Hoạt động GV 1.Bài cũ ( 3-5’) - KT bảng chia 7. - Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: Hoạt động1:Giới thiệu bài. ( 2-3’) Hoạt động2:Luyện tập.( 22-23’) Bài 1: -Gọi học sinh nêu bài tập 1. - Yêu cầu tự làm bài vào vở. - Gọi HS nêu miệng kết quả của các phép tính. Lớp theo dõi đổi chéo vở và tự chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2 ( cột 1,2,3) - Yêu cầu cả lớp thực hiện trên bảng con. - GV nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3 -Gọi học sinh đọc bài 3, cả lớp đọc thầm. - H/dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Bài 4 :(chuyển dạy buổi chiều) - Cho HS quan sát hình vẽ SGK - Yêu cầu HS tự làm bài và nêu kết quả. - Nhận xét bài làm của học sinh. 3,Củng cố - Dặn do.( 3’) - Nhận xét đánh giá tiết học TIẾNG VIỆT(Chiều). Hoạt động HS - 3HS đọc bảng chia 7. - Lớp theo dõi giới thiệu bài Bài 1: - Một em nêu yêu cầu đề bài . - Cả lớp tự làm bài vào vở . - 3HS nêu miệng kết quả nhẩm, lớp bổ sung. 7 x 8 = 56 7 x 9 = 63 42 : 7 = 6 56 : 7 = 8 63 : 7 = 9 7 x 6 = 42 Bài 2 - Một học sinh nêu yêu cầu bài. - Cả lớp làm bài trên bảng con, 3 em làm bài trên bảng. 28 7 35 7 21 7 0 4 0 5 0 3 Bài 3- Một em bài toán, cả lớp nêu điều bài toán cho biết và điều bài toán hỏi. Sau đó tự làm bài vào vở. - 1HS lên bảng giải bài, cả lớp nhận xét. Giải: Số nhóm học sinh được chia là : 35 : 7 = 5 (nhóm) Đ/S: 5 nhóm Bài 4 - Nêu Y/C BT - Cả lớp tự làm bài. - 2HS nêu miện kết quả, lớp nhận xét + Hình a: khoanh vào 3 con mèo. + Hình b: khoanh vào 2 con mèo. - HS đọc bảng chia 7..
<span class='text_page_counter'>(95)</span> LUYỆN TẬP Hướng dẫn hs đọc và kể chuyện “Các em nhỏ và cụ già” - Hs tập đọc từng đoạn theo nhóm - Hs nhắc lại nội dung câu chuyện - Hs trung bình yếu kể lại một đoạn của câu chuyện - Hs khá giỏi kể lại cả câu chuyện - Gv nhận xét đánh giá Củng cố dặn dò..
<span class='text_page_counter'>(96)</span> Thứ ba ngày 11 tháng 10 năm 2011. Toán:. Giảm đi một số lần. I// Mục tiêu: 1/KT,KN : - Biết thực hiên giảm một số đi một số lần và vận dụng vào giải toán. - Biết phân biệt giảm đi một số đơn vị với giảm đi một lần. . 2/TĐ : - Có thái độ yêu thích môn học. II/ Chuẩn bị: - GV: Tranh vẽ 8 con gà sắp xếp thành từng hàng như SGK. - HS: SGK, vở bt, đồ dùng học tập cá nhân. III/ Các hoạt động dạy - học : Hoạt động GV 1.Bài cũ :.(3-5’) - GV nhận xét đánh giá bài học sinh. 2. Bài mới: Hoạt động1:Giới thiệu bài. (2-3’) Hoạt động2: Khai thác..(10-12’) * Hướng dẫn chuẩn bị: * GV đính các con gà như hình vẽ - SGK. + Hàng trên có mấy con gà ? + Hàng dưới có mấy con gà? + Số gà ở hàng trên giảm đi mấy lần thì được số gà ở hàng dưới? - Giáo viên ghi bảng: Hàng trên : 6 con gà Hàng dưới : 6 : 3 = 2 (con gà) - Yêu cầu học sinh nhắc lại. * Cho HS vẽ trên bảng con, 1 HS vẽ trên bảng lớp: đoạn thẳng AB = 8cm ; CD = 2cm. + Độ dài đoạn thẳng AB giảm mấy lần thì được độ dài đoạn thẳng CD? - Ghi bảng: Độ dài đ/ thẳng AB: 8cm CD: 8 : 4 = 2(cm) - KL: Độ dài AB giảm 4 lần thì được độ dài đoạn thẳng CD. + Muốn giảm 8cm đi 4 lần ta làm thế nào? + Muốn giảm 10km đi 5 lần ta làm thế nào? + Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm thế nào? - GV ghi quy tắc lên bảng, gọi HS đọc lại. Hoạt động3:Luyện tập..(12-13’) Bài 1: - Gọi gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu học sinh tự làm bài.. Hoạt động HS - Hai học sinh lên bảng sửa bài. - Lớp theo dõi nhận xét. *Lớp theo dõi giới thiệu bài - Lớp quan sát + Hàng trên có 6 con gà. + Hàng dưới có 2 con gà. + Số gà hàng trên giảm đi 3 lần. - Theo dõi giáo viên trình bày thành phép tính. - 3 học sinh nhắc lại. - Cả lớp vẽ vào bảng con độ dài 2 đoạn thẳng đã cho. + Độ dài đoạn thẳng AB giảm đi 4 lần thì được độ dài đoạn thẳng CD.. + Muốn giảm 8 cm đi 4 lần ta lấy 8 : 4 = 2(cm) + ... ta lấy 10 : 5 = 2( km). + ... ta lấy số đó chia cho số lần - 3 em nhắc lại quy tắc. Sau đó cả lớp đọc ĐT. -Bài 1: Một em nêu yêu cầu và mẫu bài tập - Cả lớp thực hiện làm vào vở ..
<span class='text_page_counter'>(97)</span> - Giáo viên cùng HS nhận xét, KL câu đúng. Bài 2 : - Yêu cầu học sinh nêu bài toán, phân tích bài toán rồi làm theo nhóm (2 nhóm làm câu a; 2nhóm làm câu b). Các nhóm làm xong, dán bài trên bảng lớp.. - 1HS lên tính kết quả và điền vào bảng, cả lớp nhận xét bổ sung. Số đã cho 48 36 24 Giảm 4 lần 12 9 6 Giảm 6 lần 8 6 4. Bài 2 - 2 em đọc bài toán. Cả lớp cùng phân tích. - HS làm bài theo nhóm như đã phân công. - Giáo viên cùng cả lớp nhận xét, tuyên - Đại diện nhóm dán bài trên bảng lớp. dương nhóm làm bài nhanh và đúng nhất. - Cả lớp nhận xét chữa bài. Giải : a/ Số quả bưởi còn lại là: 40 : 4 = 10 (quả) Đ/S: 10 quả bưởi b/ Giải : Thời gian làm công việc bằng máy là: 30 : 5 = 6 (giờ) Đ/S: 6 giờ - Bài 3 : 2 em đọc đề bài tập 3. Bài 3 ( buổi chiều ôn lại) - HS nêu - Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu bài toán. . - Lớp làm vào vở.1 HS lên bảng giải - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. bài: - Vẽ: + Đoạn thẳng AB = 8cm + Đoạn thẳng CD = 8 : 4 = 2 (cm). + Đoạn thẳng MN = 8 - 4 = 4 (cm) 3,Củng cố - Dặn dò .(2’) + Muốn giảm 1số đi nhiều lần ta làm ntn? - Vài học sinh nhắc lại quy tắc vừa - Nhận xét tiết học học..
<span class='text_page_counter'>(98)</span> Chính tả: (nghe viết) Các em nhỏ và cụ già I/ Mục đích1/Kt,KN : - Nghe viết đúng bài CT, trình bày đúng chính thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT ( 2b ) 2/TĐ : Có ý thức rèn viết chữ đẹp và giữ vở sạch sẽ.. II/ Chuẩn bị: - GV:- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2b. - HS: SGK, vở BT, đồ dùng học tập cá nhân. III/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động GV 1. Kiểm tra bài cũ: ( 3-5’) - Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài( 3-5’) Hoạt động2: Hướng dẫn nghe – viết.(7-8’) * Hướng dẫn chuẩn bị: - Đọc diễn cảm đoạn 4.. Hoạt động HS - 2 HS lên bảng, cả lớp viết vào bảng con các từ: nhoẻn miệng, nghẹn ngào, hèn nhát, kiên trung, kiêng cử. - Lớp lắng nghe giới thiệu bài.. - Lời nhân vật (ông cụ) được đặt sau những dấu gì? - Yêu cầu lấy bảng con và viết các tiếng khó - Giáo viên nhận xét đánh giá .. - Lớp lắng nghe. 2 học sinh đọc lại đoạn văn. + Kể cụ già nói với các bạn nhỏ về lí do khiến cụ buồn. + Viết hoa các chữ đầu đoạn văn , đầu câu và danh từ riêng + Lời nhân vật đặt sau dấu hai chấm và sau dấu gạch ngang. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con -Xe buýt , ngừng lại , nghẹn ngào.... Hoạt động3: HS viết bài.(12-15’) * Hướng dẫn chuẩn bị: * Đọc bài cho HS viết vào vở. * Soát lỗi:. -Cả lớp nghe và viết bài vào vở. - HS tự sửa lỗi bằng bút chì. - HS nộp vở chấm.. + Đoạn này kể chuyện gì? + Những chữ nào trong đoạn văn viết hoa?.
<span class='text_page_counter'>(99)</span> * Chấm, chữa bài. Thu chấm 1/3 số vở Hoạt động3:Hướng dẫn làm bài tập .(7-8’) *Bài 2b : Gọi 1HS nêu yêu cầu của bài tập - Gọi 2 học sinh lên bảng làm. - Giáo viên nhận xét bài làm học sinh. - Cho cả lớp làm bài vào VBT theo kết quả đúng.. *Bài 2b : 1-2 em đọc, lớp đọc thầm - Lớp làm bảng con. 2 HS lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi bạn và nhận xét. - Lớp thực hiện làm vàoVBT theo lời giải đúng: (buồn - buồng chuông).. 3,Củng cố - Dặn dò .(2-3’) * Hướng dẫn chuẩn bị: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. Tự nhiên – Xã hội :. Vệ sinh thần kinh. I/ MỤC TIÊU :. 1/KT,KN : -Nêu được một số việc nên làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan thần kinh. -Biết tránh những việc làm có hại đối với cơ quan thần kinh 2/TĐ : Biết tránh 1 số thức ăn đồ uống nếu bị đưa vào cơ thể sẽ gây hại đối với cơ quan thần kinh. -GDKNS:+ Kĩ năng tự nhận thức: Đánh giá được những việc làm của mình có liên quan đến hệ thần kinh. +Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích , so sánh, phán đốn một số việc làm, trạng thái thần kinh, các thực phẩm có lợi hoặc có hại với cơ quan thần kinh. +Kĩ năng làm chủ bản thân: Quản lí thời gian để thực hiện được mục tiêu theo thời gian biểu hàng ngày. II/ CHUẨN BỊ :. Các hình trong SGK III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :. Hoạt động GV. Hoạt động HS. 1.Ổn định, tổ chức lớp: 2.Bài cũ : 4’ Hoạt động thần kinh - Học sinh trả lời - Kể thêm một số phản xạ thường gặp trong cuộc sống hàng ngày - Giáo viên nhận xét, đánh giá. 3.Bài mới : Giới thiệu bài : 1’ Hoạt động 1 : Làm việc với SGK 10’ *Cách tiến hành: Bước 1 : Làm việc theo nhóm -GV yêu cầu HS quan sát các hình tr.32 SGK. * GDKNS: Kĩ năng tự nhận thức. -Giáo viên chia nhóm, phát phiếu học tập, yêu cầu các nhóm thảo luận đặt câu hỏi và trả - Học sinh quan sát lời cho từng hình nhằm nêu rõ: Nhân vật trong - Học sinh chia nhóm, thảo luận mỗi hình đang làm gì? Việc làm đó có lợi hay và trả lời câu hỏi ..
<span class='text_page_counter'>(100)</span> có hại đối với cơ quan thần kinh ? Bước 2 : Làm việc cả lớp - Giáo viên gọi đại diện học sinh trình bày kết - Đại diện các nhóm lần lượt trình quả thảo luận. bày kết quả thảo luận của nhóm mình cho từng bức tranh. - GV nhận xét kết quả các nhóm, bổ sung và - Các nhóm khác theo dõi và kết luận nhận xét, bổ sung - Những việc làm như thế nào thì có lợi cho cơ - Những công việc vừa sức, thoải quan thần kinh ? mái, thư giãn có lợi cho cơ quan thần kinh. +Trạng thái sức khỏe nào có lợi cho CQTK? -Khi chúng ta vui vẻ, được yêu Kết luận thương… Hoạt động 2: Đóng vai : 8’ . *Cách tiến hành: * GDKNS: Kĩ năng làm chủ bản Yêu cầu HS chia thành các nhóm, quan sát thân. các hình vẽ ở tranh 8 tr.33 SGK, thảo luận xem trạng thái nào có lợi hay có hại đối với cơ quan - Học sinh chia thành các nhóm, thần kinh: Tức giận, vui vẻ, lo lắng, sợ hãi. thảo luận với nhau vừa trả lời - GV nhận xét, kết luận : các câu hỏi Hoạt động 3 : Làm việc với SGK 8’ -Chia nhóm HS, yêu cầu các nhóm quan sát * GDKNS: Kĩ năng tìm kiếm và hình 9 ở trang 33 SGK, thảo luận để xếp các đồ xử lí thông tin vật đó vào thành 3 nhóm: có lợi, có hại, rất -HS chia thành các nhóm, quan nguy hiểm với cơ quan thần kinh sát, thảo luận. -Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận: -Các nhóm dán kết quả lên bảng. Sau khi đã chia thành các nhóm tranh, mỗi nhóm sẽ dán kết quả lên bảng. -Đại diện một nhóm lên trình - Gọi đại diện một vài nhóm trình bày kết quả bày lại kết quả của nhóm mình. của nhóm mình. - Vì chúng gây nghiện, dễ làm cơ +Tại sao cà phê, thuốc lá, rượu lại có hại quan thần kinh mệt mỏi. cho cơ quan thần kinh ? -Tránh xa ma túy, tuyệt đối không +Ma túy vô cùng nguy hiểm, vậy chúng ta được dùng thử phải làm gì ? -Các nhóm khác bổ sung, góp ý. +Nêu thêm tác hại của các chất gây nghiện đối với cơ quan thần kinh. Kết luận 3.Nhận xét – Dặn dò : 3’ -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài: Vệ sinh thần kinh (tiếp theo) TOÁN (chiều). LUYỆN TẬP Gv hướng dẫn hs làm bài trong VBT trang 45. Bài 1: Gọi hs đứng dậy làm miệng Bài 2: Hs làm vào vở Giải: Số quả cam chị Lan còn lại là:.
<span class='text_page_counter'>(101)</span> 84:4=21(quả) Đáp số: 21quả Bài 3: Hướng dẫn hs làm Giải: Thời gian để chú Hùng đi từ nhà đến thị xã là: 6:3=2(giờ) Đáp số: 2 giờ Bài 4: Hs làm vào vở Củng cố dặn dò ____________________________________________ TIẾNG VIỆT(Chiều) LUYỆN TẬP Gv hướng dẫn hs làm bài Luyện từ và câu trang 34, 35 trong VBT Bài 1: Gv yêu cầu hs tìm và viết vào chỗ trống Sau đó gọi hs đứng tại chỗ đọc bài làm của mình Gv cùng cả lớp nhận xét bài của bạn Bài 2: Gọi 3 em lên bảng làm. Gv nhận xét bài làm của 3 em đó Hs làm bài vào vở. Bài 3: Hướng dẫn cách làm. Hs tự làm bài vào VBT Bài 4: Hướng dẫn cách làm. Hs tự làm bài vào VBT Củng cố dặn dò..
<span class='text_page_counter'>(102)</span> Thứ tư ngày 12 tháng10 năm 2011. Luyện tập. Toán :. I/ Mục tiêu : 1/KT,KN : - Biết thực hiên gấp một số lên nhiều lần và giảm một số đi một số lần vá vận dụng vào giải toán. 2/TĐ : Có thái độ yêu thích môn học. II/ Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, phiếu học tập. - HS: SGK, vở BT , đồ dùng học tập cá nhân. III/ Các hoạt động dạy - học : Hoạt động gv 1.Bài cũ (3-5’) - Gọi 2HS lên bảng làm BT: a. Giảm 3 lần các số sau: 9 ; 21 ; 27. b. Giảm 7 lần các số sau: 21 ; 42 ; 63. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: Hoạt động1:Giới thiệu bài. (3’) Hoạt động2:Luyện tập.(22-25’) Bài 1: ( dòng 2) - Hướng dẫn bài mẫu. - Yêu cầu HS tự làm các bài còn lại. - Gọi HS nêu kết quả. - GV nhận xét chốt lại câu đúng.. Bài 2 : -Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở. - Gọi 2 em lên bảng chữa bài, mỗi em làm 1 câu.. Hoạt động hs - 2 em lên bảng làm bài, mỗi em làm 1 câu.. - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài. Bài 1- Cả lớp đọc thầm yêu cầu BT. - Lớp theo dõi. - Cả lớp thực hiện làm vào vở . - Học sinh nêu miệng kết quả nhẩm. Cả lớp nhận xét, tự sửa bài (nếu sai). Chẳn hạn : 6 gấp 5 lần bằng 30 (6 x 5 = 30) và 30 giảm đi 6 lần bằng 5 (30 :6 = 5) -Bài 2: 2HS nêu bài toán. - Cả lớp cùng phân tích bài toán rồi tự làm vào vở. - 2 em lên bảng chữa bài. Cả lớp theo dõi bổ sung..
<span class='text_page_counter'>(103)</span> *Giải : Buổi chiều cửa hàng bán được là : 60 : 3 = 20 ( lít ) Đáp số: 20 lít * Giải : Số quả cam còn lại trong rổ là 60 : 3 = 20 ( quả ) - Nhận xét bài làm của học sinh. Đáp số: 20 quả Bài 3 Mở rộng ( Dành cho HS KG) - Gọi 1 Bài 3 học sinh đọc bài 3. - Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu đề bài . - Một em đọc đề bài sách giáo khoa. - 1 em lên bảng giải bài, cả lớp bổ sung: + Độ dài đoạn AB là 10 cm. - Nhận xét bài làm của học sinh. + Độ dài đoạn thẳng AB giảm đi 5 lần: 10 : 5 = 2 (cm) + Vẽ đoạn MN có độ dài 2 cm. 3,Củng cố - Dặn dò(3-5’) + Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm thế - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài. nào? - Nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại..
<span class='text_page_counter'>(104)</span> Tập đọc:. Tiếng ru. I Mục tiêu: 1. KT,KN : - Bước đầu biết đọc bài thơ với giọng tình cảm , ngắt nhịp hợp lý.. - Hiểu được ý nghĩa: Con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí,( Trả lời được các CH trong SGK; thuộc 2 khổ thơ trong bài ). 2/TĐ : yêu thích lời hát ru của địa phương II/ Chuẩn bị: - GV: Tranh minh họa SGK. - HS: SGK, vở BT, đồ dùng học tập cá nhân. III/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động gv 1. Kiểm tra bài cu: (3-5’) - Gọi 2 em lên bảng kể lại câu chuyện “ các em nhỏ và cụ già“ theo lời 1 bạn nhỏ trong truyện. + Câu chuyện muốn nói với em điều gì? - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: Hoạt động1:Giới thiệu bài.(3-5’) Hoạt động2:Luyện đọc.(8-10’) * Đọc diễn cảm bài thơ. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Yêu cầu đọc từng câu thơ, GV sửa chữa. - Gọi HS đọc từng khổ thơ trước lớp, nhắc nhở ngắt nghỉ hơi đúng ở các dòng thơ, khổ thơ . - Giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài đồng chí , nhân gian , bồi. - Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. Hoạt động3: HD tìm hiểu bài.(7-8’) Mời cả lớp đọc thầm theo rồi trả lời câu hỏi :. Hoạt động hs - 2HS lên tiếp nối kể các đoạn của câu chuyện (đoạn 1,2 và đoạn 3,4) - Nêu lên nội dung ý nghĩa câu chuyện. - Lớp theo dõi nghe giới thiệu. - Học sinh lắng nghe - HS nối tiếp nhau đọc từng câu thơ, luyện đọc các từ khó ở mục A. - HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trước lớp, kết hợp tìm hiểu nghĩa của từ theo hướng dẫn của GV. - Đọc phần chú giải - Các nhóm luyện đọc. - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. - Cả lớp đọc thầm.
<span class='text_page_counter'>(105)</span> + Con cá, con ong, con chim yêu gì? Vì sao ?. + Con ong yêu hoa vì hoa có mật. Con cá yêu nước vì có nước mới sống được. Con chim yêu trời vì thả sức bay lượn ... - Yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ 2: - Đọc thầm khổ thơ 2 và nêu cách + Nêu cách hiểu của em về mỗi câu thơ hiểu của mình về từng câu thơ(1 thân trong khổ thơ 2 ? lúa chín không làm nên mùa màng, nhiều thân lúa chín mới...; 1 người không phải cả loài người...). - Yêu cầu 1 em đọc khổ thơ 3, cả lớp đọc - Một em đọc khổ 3, cả lớp đọc thầm thầm: theo. + Vì sao núi không chê đất thấp. biển không + Vì núi nhờ có đất bồi mới cao, biển chê sông nhỏ? nhờ nước của những con sông mà - Yêu cầu cả lớp đọc thầm khổ thơ 1. đầy. - Cả lớp đọc thầm khổ thơ 1. + Câu thơ lục bát nào trong khổ thơ 1 nói lên + Là câu :Con người muốn sống con ý chính của cả bài thơ? ơi / Phải yêu đồng chí yêu người anh KL: Bài thơ khuyên con người sống giữa em . cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí. Hoạt động4:Học thuộc lòng khổ thơ 2 - Đọc diễn cảm khổ thơ 2. - H/dẫn đọc khổ thơ 2 với giọng nhẹ nhàng - Theo dõi tha thiết - H/dẫn HS học thuộc lòng khổ thơ 2 tại HTL từng khổ thơ rồi cả bài thơ theo lớp. hướng dẫn củaGV. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng khổ - HS xung phong thi đọc thuộc lòng thơ 2. từng khổ, cả bài thơ. - HS khá , giỏi thuộc cả bài - GV cùng cả lớp bình chọn em đọc tốt nhất. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc 3,Củng cố - Dặn dò: 1-2’ đúng, hay. + Bài thơ muốn nói với em điều gì? - 3 HS nhắc lại nội dung bài. - Dặn HS về nhà học thuộc và xem trước bài -Về nhà học thuộc bài, xem trước bài mới. “ Những chiếc chuông reo”..
<span class='text_page_counter'>(106)</span> Thứ năm ngày 13 tháng 10 năm 2011. Toán:. Tìm số chia. I// Mục tiêu : 1/Kt,KN : - Biết tên gọi của các thành phần trong phép chia. - Biết tìm số chia chưa biết. 2/TĐ : - Giáo dục HS cẩn thận trong giải toán. II/ Chuẩn bị: - GV: 6 ô vuông bằng bìa hoặc bằng nhựa . - HS: SGK, vở BT, đồ dùng học tập cá nhân. III/ Các hoạt động dạy học. : Hoạt động GV 1.Bài cũ :(3-5’) - Gọi 2 em lên bảng làm BT 1 và 3 tiết trước. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: Hoạt động1:Giới thiệu bài.(3-5’) Hoạt động2: HD HS cách tìm số chia: (10-12’) * Yêu cầu HS lấy 6 hình vuông, xếp như hình vẽ trong SGK. + Có 6 hình vuông được xếp đều thành 2 hàng, mỗi hàng có mấy hình vuông? + Làm thế nào để biết được? Hãy viết phép tính tương ứng. + Hãy nêu tên gọi từng thành phần của phép tính trên. - GV ghi bảng: 6 : 2 = 3 Số BC Số chia Thương * Dùng bìa che số 2 và hỏi: + Muốn tìm số chia ta làm như thế nào? - Ghi bảng: 2 = 6 : 3. Hoạt động HS - Hai học sinh lên bảng làm bài . + HS1 : làm bài tập 1b + HS 2: làm bài tập 3 - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Học sinh theo dõi hướng dẫn + Mỗi hàng có 3 hình vuông. + Lấy 6 chia cho 2 được 3 6:2=3 + 6 là số bị chia ; 2 là số chia và 3 là thương.. +... Ta lấy SBC (6) chia cho thương (3)..
<span class='text_page_counter'>(107)</span> + Trong phép chia hết, muốn tìm số chia ta làm thế nào? - Cho HS nhắc lại cách tìm số chia, ghi nhớ. * Giáo viên nêu : Tìm x, biết 30 : x = 5 + Bài này ta phải tìm gì ? + Muốn tìm số chia x ta làm thế nào ? - Cho HS làm trên bảng con.. - GV cũng cả lớp nhận xét, chữa bài. Hoạt động3:Luyện tập.(15-17’) Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập . -Yêu cầu tự nhẩm và ghi ra kết quả. - Gọi HS nêu miệng kết quả. - GV cùng cả lớp nhận xét chốt lai câu đúng. Bài 2 :- Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu . - Nhận xét chung về bài làm của học sinh.. Bài 3 : Mở rộng: ( Dành cho hs khá giỏi). - Giáo viên nhận xét đánh giá. 3,Củng cố - Dặn dò : 1-2’ - Muốn tìm số chia chưa biết ta làm thế nào ? - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học, ghi nhớ quy tắc và xem lại các BT đã làm.. +...muốn tìm số chia ta lấy SBC chia cho thương - 1 số HS nhắc lại . + Tìm số chia x. + Ta lấy số bị chia chia cho thương. - Lớp thực hiện làm bài: - 1HS lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung. 30 : x = 5 x = 30 : 5 x = 6 Bài 1: -Một em nêu yêu cầu bài tập 1 . - Cả lớp tự làm bài. - 3 em nêu miệng kết quả, cả lớp bổ sung. 35 : 7 = 5 28 : 7= 4 21 : 3 = 7 35 : 5 = 7 28 : 4= 7 21 : 7 = 3 Bài 2 : Cả lớp đọc thầm yêu cầu BT rồi tự làm bài - 3 HS lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung: 12 : x = 2 24 : x = 4 x = 12 : 2 x = 24 : 4 x= 6 x=6 27 : x = 3 42 : x = 6 x = 27 : 3 x = 42 : 6 x= 9 x= 7 -Bài 3 : Một em đọc đề bài sách giáo khoa . - Một em lên bảng giải bài + Trong phép chia hết , 7 chia cho mấy để được: a/ thương lớn nhất : 7 : 1 = 7 b/ thương nhỏ nhất : 7 : 7 = 1 - Vài học sinh nhắc lại quy tắc tìm số chia. - Về nhà học bài và làm bài tập..
<span class='text_page_counter'>(108)</span> Luyện từ và câu : Mở rộng vốn từ: Cộng đồng. Ôn kiểu câu Ai làm gì ? I/ Mục tiêu : 1/KT,KN : -Hiểu và phân loại được mộy số từ ngữ về cộng đồng ( BT 1 ). - Biết tìm các bộ phận của câu trả lời câu hỏi : Ai ( cái gì, con gì )? Làm gì? ( BT 3 ) - Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu đã xác định. ( BT 4 ). 2/TĐ : - Có thái độ yêu thích môn học. II/ Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ viết bài tập 1; bảng lớp viết bài tập 3 và 4. - HS: SGK, vở BT, đồ dùng học tập cá nhân. III/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động GV 1. Kiểm tra bài cũ:(3-5’) - KT miệng BT2 và 3 tiết trước (2 em). - Nhận xét ghi điểm . 2.Bài mới Hoạt động1:Giới thiệu bà.:(3-5’) Hôm nay chúng ta sẽ mở rộng vốn từ cộng đồng và ôn lại kiểu câu Ai làm gì? Hoạt động2:HD học sinh làm bài tập: (22-25’) *Bài 1:- Gọi 1HS đọc yêu cầu BT, cả lớp đọc thầm. - Mời 1HS làm mẫu (xếp 2 từ cộng đồng, cộng tác vào bảng phân loại). - Yêu cầu cả lớp làm vào vở - Mời 1 em lên bảng làm bài, đọc kết quả. - Giáo viên chốt lại lời giải đúng .. Hoạt động HS - 2 HS lên bảng làm miệng bài tập.. - Cả lớp theo dõi giới thiệu bài .. - *Bài 1:- Một em đọc yêu cầu BT, cả lớp đọc thầm. - Một em lên làm mẫu. - Tiến hành làm bài. - 1HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét bổ sung. Người trong Cộng đồng, đồng cộng đồng bào, đồng đội, đồng hương. Thái độ hoạt Cộng tác, đồng tâm , động trong đồng tình..
<span class='text_page_counter'>(109)</span> cộng đồng * Bài 2 :Mở rộng: ( Dành cho hs khá giỏi) - Yêu cầu 2 HS đọc nội dung BT, cả lớp đọc thầm. - Giáo viên giải thích từ “cật” trong câu”Chung lưng đấu cật”: lưng, phần lưng ở chỗ ngang bụng (Bụng đói cật rét) - ý nói sự đoàn kết, góp sức cùng nhau làm việc . - Mời HS trình bày kết quả .- Giáo viên chốt lại lời giải đúng (câu a và c đúng: câu b sai). + Em hiểu câu b nói gì? + Câu c ý nói gì? * Bài 3: Gọi 1HS đọc nội dung BT. Cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu cả lớp làm bài. - Mời 2HS lên bảng làm bài: Gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai (cái gì, con gì)? Gạch 2 gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi làm gì? - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. * Bài 4: Gọi 1HS đọc yêu cầu BT, cả lớp theo dõi trong SGK, trả lời câu hỏi: + 3 câu văn được viết theo mẫu câu nào? - Gọi HS nêu miệng kết quả. - GV ghi nhanh lên bảng, sau đó cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.. 3,Củng cố - Dặn dò:(2-‘p) - Nhận xét tiết học. Bài 2 : HS khá, giỏi làm BT 2. - Hai em đọc thành tiếng bài tập 2 - Đọc thầm bài tập . * Tán thành các câu TN: + Chung lưng đấu cật (sự đoàn kết ) + Ăn ở như bát nước đầy ( Có tình có nghĩa ) * Không đồng tình :-Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại (ích kỉ, thờ ơ, chỉ biết mình) . -* Bài 3: 1HS đọc. Cả lớp đọc thầm. - Cả lớp làm bài vào vở. - 2 em lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi bổ sung. Đàn sếu đang sải cánh trên cao. Sau một cuộc daọ chơi, đám trẻ ra về. Các em tới chỗ ông cụ lễ phép hỏi. - 5 em nộp vở để GV chấm điểm. - Bài 4: 1HS đọc , cả lớp đọc thầm và trả lời: + 3 câu văn được viết theo mẫu câu Ai làm gì? - Cả lớp tự làm bài. - 1 số em nêu miệng kết quả, cả lớp nhận xét chữa bài: Câu a: Ai bỡ ngỡ đứng nép bên người thân? Câu b: Ông ngoại làm gì? Câu c: Mẹ bạn làm gì?.
<span class='text_page_counter'>(110)</span> Tập viết :. Ôn chữ hoa G. I/ Mục tiêu: 1/KT,KN : - Viết đúng chữ hoa G ( 1 dòng ), C, Kh ( 1 dòng ); viết đúng tên riêng Gò Công ( 1 dòng ) - Viết câu ứng dụng : Khôn ngoan…. Chớ hoài đá nhau ( 1 lần ) bằng chữ cở nhỏ. 2/TĐ : - Có ý thức luyện viết chữ đẹp và luôn giữ vở sạch sẽ. II/ Chuẩn bị: - GV: Mẫu chữ viết hoa G. Tên riêng Gò Công và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. - HS: SGK, vở Tập viết, đồ dùng học tập cá nhân III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV 1. Kiểm tra bài cũ:(3-5’) - Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh. - Yêu cầu 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con các từ: Ê - đê, Em. - Giáo viên nhận xét đánh gia 2.Bài mới: Hoạt động1:Giới thiệu bài.(3’) Hoạt động2:HD viết trên bảng con (810’) *Luyện viết chữ hoa : - Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa có trong bài. - Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ .. - Yêu cầu học sinh tập viết vào bảng con các chữ vừa nêu. - Nhận xét HS viết * Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng): - Yêu cầu đọc từ ứng dụng. Hoạt động HS - 2 em lên bảng viết các tiếng : Ê - đê, Em. - Lớp viết vào bảng con. -Lớp theo dõi giới thiệu.. - Các chữ hoa có trong bài: G, C, K. - Học sinh theo dõi giáo viên viết mẫu.. - Cả lớp tập viết trên bảng con. - 2HS đọc.
<span class='text_page_counter'>(111)</span> - Giới thiệu: Gò Công là một thị xã thuộc tỉnh Tiền Giang trước đây của nước ta. - H/ dẫn và y/cầu HS tập viết trên bảng con. - Nhận xét HS viết và sữa sai *Luyện viết câu ứng dụng : - Yêu cầu học sinh đọc câu. Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. + Câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì?. - Lắng nghe để hiểu thêm về một địa danh của đất nước ta. - Cả lớp tập viết vào bảng con. - 2 em đọc câu ứng dụng.. + Câu TN khuyên: Anh em trong nhà phải thương yêu nhau, sống thuận hòa - Yêu cầu HS tập viết trên bảng con: Khôn, đoàn kết với nhau. Gà . - Lớp thực hành viết chữ hoa trong Hoạt động3:HS viết bài vào vở .(10-15’) tiếng Khôn và Ga trong câu ứng dụng. * Nêu yêu cầu: - viết chữ G một dòng cỡ nhỏ. - Lớp thực hành viết vào vở theo - Viết tên riêng Gò Công 1 dòng cỡ nhỏ hướng dẫn của giáo viên. - Viết câu tục ngữ 1 lần . -Mở rộng: ( HS khá giỏi viết cả bài) - GV theo dõi giúp đỡ những HS còn yếu kém Hoạt động4:Chấm, chữa bài.(3-5) - Nhận xét bài viết cuả HS - Nộp vở từ 5- 7 em để GV chấm điểm. 3,Củng cố - Dặn dò.(3’) - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới . - Về nhà tập viết nhiều lần và xem trước bài mới : “ Ôn các chữ hoa đã học từ đầu năm đến nay . TOÁN(chiều). LUYỆN TẬP. Hướng dẫn hs làm bài trong VBT trang 47. Bài 1: Cả lớp làm , gọi vài em lên bảng nối. Gv nhận xét Bài 2: Hướng dẫn cả lớp làm cột a,b Cột c,d ,e, g hs tự làm Bài 3: Gv hướng dẫn cả lớp làm Gọi 3 em lên bảng làm Gv nhận xét Bài 4: Hs xếp hình Củng cố dặn dò. *****************************************************************************.
<span class='text_page_counter'>(112)</span> Thứ sáu ngày 14 tháng 10 năm 2011. Toán :. Luyện tập. I/ Mục tiêu : 1/KT,KN : - Biết tìm một thành phần chưa biết của phép tính - Biết làm tính nhân ( chia ) số có hai chữ số với (cho ) số có một chữ số 2/TĐ ; - G/dục HS yêu thích môn học. II/ Chuẩn bị: - GV: GSK, Đồ dùng dạy học. - HS: SGK, vở BT, đồ dùng học tập cá nhân III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV 1.Bài cũ :(3-5’) - Gọi 2HS lên bảng làm BT: Tìm x 56 : x = 7 28 : x = 4 - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: Hoạt động1:Giới thiệu bài. (3-5’) Hoạt động2:Tổ chức,HD HS làm BT.(2225’) Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập . - Yêu cầu HS nêu cách tìm số hạng, số bị trừ,số bị chia, số chia chưa biết. - Mời 4HS lên bảng chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2 : - Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở. - Mời hai học sinh lên bảng làm bài. - Cho HS đổi vở KT bài nhau.. Hoạt động HS - 2 em lên bảng làm bài . - Cả lớp theo dõi nhận xét. *Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu . - Bài 1: Một em nêu yêu cầu bài 1 . - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - 4 học sinh lên bảng chữa bài. lớp nhận xét bổ sung. x + 12 = 36 x:6=5 x = 36 -12 x=6x5 x = 24 x = 30 80 - x = 30 42 : x = 7 x = 80 - 30 x = 42 : 7 x = 50 x= 6 - Bài 2 Một em nêu yêu cầu bài 2 . - Cả lớp tự làm bài rồi chữa bài. a/ 35 32 26 20 x2 x 6 x 4 x7.
<span class='text_page_counter'>(113)</span> - Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3 Mở rộng: ( dành cho HS K,G) - Yêu cầu phân tích bài toán.. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.. 70 192 104 140 b/ 64 4 80 4 77 7 24 16 00 20 07 11 0 0 0 - Bài 3 : Học sinh nêu đề bài. - Phân tích bài toán rồi tự làm vào vở. - 1HS lên bảng trình bày bài giải. Cả lớp nhận xét bổ sung. Giải : Số lít dầu còn lại trong thùng : 36 : 3 = 12 (lít) Đ/S :12 lít dầu. Bài 4 : ( Dành cho hs K,G) -Bài 4 Một học sinh nêu đề bài . + Gọi học sinh nêu y/c của bài - Lớp quan sát và tự làm bài. + Yêu cầu học sinh quan sát và đọc giờ trên đồng hồ - 1 số HS nêu miệng kết quả, cả lớp + Vậy khoanh vào câu trả lời nào? bổ sung. (Đồng hồ B là đúng) - HS xung phong lên khoanh vào đáp - GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại ý đúng. án đúng. 3,Củng cố - Dặn dò:(3’) + Cô vừa dạy bài gì? + Nhận xét tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập..
<span class='text_page_counter'>(114)</span> Chính tả: (nhớ viết ). Tiếng ru. I// Mục tiêu : 1/Kt,KN ; - Nhớ viết đúng bài CT -Trình bày đúng các dòng thơ, khổ thơ lục bát. - Làm đúng BT ( 2b ) 2/TĐ ; - Có ý thức rèn viết chữ đẹp và luôn giữ vở sạch sẽ. II/ Chuẩn bị: - GV:- Bảng lớp viết sẵn 2 lần ND bài tập 2b. - HS: SGK, vở BT, đồ dùng học tập cá nhân III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV 1. Kiểm tra bài cũ:(3-5’). Hoạt động HS - 2 học sinh lên bảng viết các từ :.
<span class='text_page_counter'>(115)</span> - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: Hoạt động1:Giới thiệu bài (3’) Hoạt động2;HD HS nhớ – viết.(7-8’) * Hướng dẫn chuẩn bị : - Đọc khổ thơ 1 và 2 của bài thơ Tiếng ru - Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng bài thơ. Sau đó mở sách, TLCH: + Bài thơ viết theo thể thơ nào ? + Cách trình bày bài thơ lục bát có điểm gì cần chú ý? - Cho HS nhìn sách, viết ra nháp những chữ ghi tiếng khó, nhẩm HTL lại 2 khổ thơ. Hoạt động3: HS viết bài.(12-15’) * Chấm, chữa bài. Hoạt động4:HD làm bài tập (7-8’) *Bài 2b : - Gọi 1HS đọc ND bài tập - Cho HS làm bài vào VBT. - GV và cả lớp nhận xét và chốt lại ý đúng. - Gọi 1 số HS đọc lại kết quả trên bảng. Cả lớp sửa bài (nếu sai). 3.Củng cố - Dặn dò:(3’) - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.. buồn bã , buông tay, diễn tuồng, muôn tuổi. - Cả lớp viết vào bảng con . -Lớp lắng nghe giới thiệu bài - Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài. - 2HS đọc thuộc lòng bài thơ. + Bài thơ được viết theo thể thơ lục bát. + Nêu cách trình bày bài thơ lục bát trong vơ. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào nháp. - HS nhớ lại hai khổ thơ 1 và 2 của bài thơ và viết bài vào vở. -Tự soát và sửa lỗi bằng bút chì . - Nộp bài lên để GV chấm điểm. - 1HS đọc. Cả lớp đọc thầm. -*Bài 2b Lớp tiến hành làm bài vào VBT. - 3 em làm trên bảng, cả lớp nhận xét. - 3 em đọc lại kết quả. Cả lớp chữa bài theo lời giải đúng: cuồn cuộn, chuồng, luống.. Tập làm văn:. Kể về người hàng xóm I/ Mục tiêu: 1/KT,KN : -Biết kể về một người hàng xóm theo gợi ý ( BT 1 ). - Viết lại những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn ( khoản 5 câu ) ( BT 2 ). 2/TĐ : - Có thái độ yêu thích môn học. II/Chuẩn bị: - GV: Bảng lớp viết 4 câu hỏi gợi ý kể về người hàng xóm. - HS: GSK, vở BT, đồ dùng học tập cá nhân III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV. Hoạt động HS.
<span class='text_page_counter'>(116)</span> 1. Kiểm tra bài cũ:(3-5’) - Gọi 2 học sinh lên bảng kể lại câu chuyện Không nỡ nhìn và nói về tính khôi hài của câu chuyện. 2.Bài mới: Hoạt động1:Giới thiệu bài.(3’) Hoạt động2: HD làm bài tập: (22-25’) *Bài 1 : Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập va câu hỏi gợi ý. Cả lớp đọc thầm. - Hướng dẫn HS kể. - Gọi 1HS khá, giỏi kể mẫu một vài câu. - Giáo viên nhận xét rút kinh nghiệm . - Mời 3 học sinh thi kể. Bài tập 2 :- Gọi 1 học sinh đọc bài tập ( nêu yêu cầu về nội dung bài ) - Nhắc học sinh có thể dựa vào 4 câu hỏi gợi ý để viết thành đoạn văn có thể là 5 – 7 câu. - Yêu cầu cả lớp viết bài. - Mời 5 – 7 em đọc bài trước lớp. - Giáo viên theo dõi nhận xét . 3,Củng cố - Dặn dò:(3’) - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau .. - Hai em lên bảng kể lại câu chuyện trả lời nội dung câu hỏi của giáo viên. - HS lắng nghe - *Bài 1 : 1 em đọc yêu cầu và các gợi ý.Cả lớp đọc thầm. - HS lắng nghe và suy nghĩ về người thân - Một em khá kể mẫu. - 3 học sinh lên thi kể cho lớp nghe. - Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. -Bài tập 2 Một học sinh đọc đề bài . - Lắng nghe giáo viên để thực hiện tốt bài tập. - Học sinh thực hiện viết bài. - 5 em đọc bài viết của mình. - Lớp nhận xét bình chọn bạn viết tốt nhất. - Hai em nhắc lại nội dung bài học - Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết. Tự nhiên – Xã hội : VỆ SINH THẦN KINH (tt) I.MỤC TIÊU :. 1/ KT, KN : Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khoẻ 2/ TĐ : Nghiêm túc khi lập thời gian biểu *GDKNS: -Kĩ năng tự nhận thức: Đánh giá được những việc làm của mình có liên quan đến hệ thần kinh. -Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích , so sánh, phán đoán một số việc làm, trạng thái thần kinh, các thực phẩm có lợi hoặc có hại với cơ quan thần kinh. -Kĩ năng làm chủ bản thân: Quản lí thời gian để thực hiện được mục tiêu theo thời gian biểu hàng ngày. II. CHUẨN BỊ :. Tranh vẽ trong SGK, Bảng mẫu một thời gian biểu và phóng to, III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :.
<span class='text_page_counter'>(117)</span> Hoạt động GV 1.Ổn định, tổ chức lớp 2.Bài cũ : 4’ Những việc làm ntn thì có lợi cho cơ quan thần kinh? Trạng thái sức khỏe nào có lợi cho cơ quan thần kinh? -Giáo viên nhận xét, đánh giá. 3.Bài mới : - Giới thiệu bài, ghi tựa.1’ a/.Hoạt động 1 : Thảo luận 17’ - Giáo viên chia nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi : +Hàng ngày các bạn đi ngủ và thức dậy lúc mấy giờ ? +Theo nhóm em, một ngày mỗi người nên ngủ mấy tiếng, từ mấy giờ đến mấy giờ? +Giấc ngủ ngon, có tác dụng gì đối với cơ thể và cơ quan thần kinh ? +Để ngủ ngon, em thường làm gì ? - Yêu cầu các nhóm trình bày GV kết luận b/.Hoạt động 2: Thực hành lập thời gian biểu hàng ngày 12’ - Giáo viên hướng dẫn cho cả lớp: thời gian biểu là một bảng trong đó có các mục : +Thời gian: bao gồm các buổi trong ngày và các giờ trong từng buổi. +Công việc và hoạt động của cá nhân cần phải làm trong một ngày, từ việc ngủ dậy, làm vệ sinh cá nhân, ăn uống, đi học, học bài, vui chơi, làm việc giúp đỡ gia đình, … - Yêu cầu HS trình bày về thời gian biểu của bản thân hoặc của bạn bên cạnh. - GV yêu cầu các nhóm thảo luận theo các câu hỏi sau :. Hoạt động HS Vệ sinh thần kinh: - Học sinh trả lời. -HS lắng nghe. -HS lắng nghe. * GDKNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin -HS tiến hành thảo luận nhóm và ghi lại kết quả ra giấy dưới sự điều khiển của nhóm trưởng. - Hàng ngày các bạn trong nhóm em thường thức dậy lúc 6g30 sáng và đi ngủ lúc 10g tối. -Một ngày mỗi người nên ngủ 7-8 tiếng, từ 9-10 giờ tối đến 6 giờ sáng (hoặc 5giờ 30 sáng ). -Giấc ngủ sẽ giúp cơ thể và cơ quan thần kinh được nghỉ ngơi, bởi vậy sẽ giúp cho cơ thể chúng ta khỏe mạnh. - Để ngủ ngon, em thường ngủ ở nơi thoáng mát, không nằm ở nơi có ánh nắng chiếu trực tiếp … - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. * GDKNS: Kĩ năng tự nhận thức, Kĩ năng làm chủ bản thân. +HS tiến hành trao đổi thông tin lẫn nhau theo hình thức thảo luận theo cặp.. - Đại diện 3 – 4 HS trình bày thời gian biểu của bản thân - HS tiến hành thảo luận nhóm. +Chúng ta lập thời gian biểu để làm mọi công việc một cách khoa học. +Chúng ta lập thời gian biểu để làm gì ? +Làm việc theo thời gian biểu hợp lý để bảo vệ sức khỏe, bảo vệ CQTK +Làm việc theo thời gian biểu hợp lý để +HS giới thiệu thời gian biểu hợp làm gì ? lý. +Hãy đưa ra một thời gian biểu mà nhóm Sau bài học, HSHG có khả năng: Lập.
<span class='text_page_counter'>(118)</span> em cho là hợp lý.. được thời gian biểu hàng ngày qua việc sắp xếp thời gian ăn, ngủ, học tập và vui chơi, … hợp lý. -Học sinh trình bày. -GV yêu cầu đại diện 1 nhóm trình bày câu hỏi thảo luận, điền vào bảng thời gian biểu -HS lắng nghe. phóng to trên bảng. -Tổng kết các ý kiến của các nhóm, bổ sung. Kết luận -HS tiếp thu. 4.Nhận xét – Dặn dò: 1’ -Lắng nghe, thực hiện. -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài: Ôn tập và kiểm tra: Con người và sức khỏe.. TIẾNG VIỆT(Chiều). LUYỆN TẬP Gv hướng dẫn hs làm bài chính tả trang 66, 67 và tập làm văn trang 68. *Chính tả: Hs làm vào VBT Gọi hs đứng tại chỗ đọc bài làm Gv nhận xét bài làm của hs. *Tập làm văn: Hs viết 1 bức thư cho 1 bạn ở khác tỉnh để làm quen và hẹn bạn cùng thi đua học tốt. Gọi một số em đọc bài làm của mình Gv nhận xét Củng cố dặn dò. ********************************************************************.
<span class='text_page_counter'>(119)</span>
<span class='text_page_counter'>(120)</span>
<span class='text_page_counter'>(121)</span>
<span class='text_page_counter'>(122)</span>