Tải bản đầy đủ (.docx) (82 trang)

giao an lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (402.57 KB, 82 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 8 Thứ hai ngày. tháng năm 2012. Môn: Tập đọc Bài dạy: Kì diệu rừng xanh I / Yêu cầu: HS cần: - Hiểu một số từ ngữ và nội dung bài: Vẻ đẹp kì thú của rừng, tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. (Trả lời được cu hỏi: 1,2,4 HS kh giỏi: trả lời được câu hỏi 3). - Đọc diễn cảm bài với cảm xúc, ngưỡng mộ trước vẽ đẹp của rừng. - Có thái độ: yêu thích cảnh vật thiên nhiên, yêu cuộc sống thanh bình…. II / Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ ghi sẵn đoạn 1 đọc diễn cảm. III / Hoạt động dạy – học: GV. HS. 1) Ổn định: -Hát. 2) KTB: Bài“Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên - 3HS đọc theo đoạn và trả lời câu hỏi sông Đà” về nội dung đoạn đọc . 3) Bài mới: - Lớp quan sát, 1 HS mô tả hình. a)GTB:- Cho HS xem va mô tả nội dung hình sgk . - 2 HS nhắc lại tên bài. Kì diệu rừng xanh b) Hướng dẫn HS luyện đọc: -Lớp nghe. - GV đọc mẫu. -3 HS đọc nối tiếp bài theo đoạn - Cho HS đọc nối tiếp bài . -Lớp nêu, 3 HS đọc từ khó. - Cho HS nêu và luyện đọc từ khó. -1HS đọc chú giải. - Mời em đọc chú giải. -2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc. - Cho HS đọc theo cặp. - 1 HS đọc to… - Mời em đọc cả bài. - Lớp nghe. - GV đọc mẫu. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài: - 1 HS đọc. (?)+ Những cây nấm rừng đã khiến tác giả có những liên tưởng thú vị gì? - 2 HS đáp. + Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật - 2 HS đáp. đẹp thêm như thế nào? + Những muôn thú trong rừng được miêu tả như thế nào? Sự có mặt của.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> chúng mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng? + Dành cho HS khá giỏi: Vì sao rừng khộp được gọi là “giang sơn vàng rợi”? + Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc bài văn. d) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: - Cho HS đọc nối tiếp lại bài. - GV hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 1. - Cho HS đọc theo nhóm đôi . - Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 1 – GV nhận xét, tuyên dương nhóm, cá nhân đọc hay. 4) Củng cố: - Mời em đọc bài. -(?) Bài đọc cho ta biết gì ? (HS đáp – GV nhận xét , bổ sung ghi bảng nội dung bài). - GDHS: yêu thích cảnh vật thiên nhiên, yêu cuộc sống thanh bình…. 5) NXDD: - GV nhận xét cụ thể tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài: Trước cổng trời. - HS khá giỏi đáp. - 2 HS đáp. - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Lớp nghe. - HS đọc theo nhóm đôi. - 3 HS thi đọc diễn cảm – Lớp bình chọn bạn đọc hay . - 1 HS đọc to. - 3 HS nối tiếp nhau nêu – Lớp bổ sung … - Lớp nghe. - Lớp nghe. - Lớp nghe.. Môn : Toán Bài dạy: Số thập phân bằng nhau. tiết 36. I / Yêu cầu: HS cần: - Biết viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi. * Bài tập cần làm: 1, 2. * Bài tập dành cho HS khá giỏi: BT3. - Có ý thức: tìm và xác định được nhanh số thập phân bằng nhau. II / Đồ dùng dạy – học: Bảng nhóm III / Hoạt động dạy – học: GV 1) Ổn định: 2) KTBC:. HS - Hát..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> -Em hãy nêu cách đọc viết số thập phân. - Cho HS đọc số thập phân: 83,4 ; 2,02. 3) Bài mới: a) GTB : GV giới thiệu ghi bảng tên bài: Số thập phân bằng nhau b) Dẫn bài: * GV ghi bảng rồi cho HS điền số thích hợp vào chỗ trống: 9dm = ………… cm. 9dm = ………… m ; 90 cm = ………. m (?)+ Em hãy so sánh và giải thích kết quả so sánh 0,9m và 0,09? + Biết 0,9m = 0,90m em hãy so sánh 0,9 và 0,09 + Khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân thì ta được một số như thế nào? - Dựa vào hiểu biết trên em hãy tìm các số thập phân băng với 0,9 ; 8,75 ; 12. - GV nêu: số 12 và tất cả các số tự nhiên khác được coi là số thập phân đặc biệt có phần thập phân là: 0 , 00 , 000… - Em hãy tìm cách để viết 0,90 thành 0,9. (?) Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi ta được một số như thế nào? - Dựa vào hiểu biết trên em hãy tìm các số thập phân băng với 0,900 ; 8,75000 ; 12,000. c) Hướng dẫn làm bài tập * Bài 1:- Bài tập yêu cầu gì? - Cho HS làm bài- GV nhận xét, chữa. Kết quả: a) 7,800 = 7,8 b) 2001,300 = 2001,3 64,9000 = 64,9 35,020 = 35,02 3,0400 = 3,04 100,0100 = 100,01 * Bài 2:- Bài tập yêu cầu gì? - Cho HS làm bài- GV nhận xét, chữa. Kết quả: a) 5,612 ; 17,200 ; 480,590. b) 24,500 ; 80,010 ; 14,678. *Bài 3: Cho HS khá giỏi chuyển số thập phân 0,001 thành các phân số thập phân rồi kiểm tra:. - 2 HS đáp. - 2 HS đọc. - 2 HS nhắc lại tên bài. - HS điền và nêu kết quả: 9dm = 90 cm 9dm = 0,9 m ; 90 cm = 0,90 m - HS nêu: 9dm = 90 cm ma 9dm = 0,9m và 90cm = 0,90m Nên 0,9m = 0,90m. -… 0,9 = 0,09 - … thì được một số thập phân bằng nó. - 3 HS nối tiếp nhau nêu VD: 8,75 = 8,750 = 8,7500…. - HS nghe. - … xoá chữ số 0 ở bên phải phần thập phân của số 0,90 ta được số 0,9. - … thì ta được một số thập phân bằng nó. - 3 HS nối tiếp nhau nêu. VD: 0,900 = 0,90 = 0,9 ; …… -1HS đọc to yêu cầu bài tập -2 HS làm trên bảng -Lớp làm vào vở và nhận xét bài bạn.. -1HS đọc to yêu cầu bài tập -2 HS làm trên bảng nhóm, làm xong gắn lên bảng lớp -Lớp làm vào vở và nhận xét bài bạn. *Bài 3: HS khá giỏi làm và chữa.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 100 1 0,100 = 1000 = 10 10 1 0,100 = 100 = 10 1 0,100 = 0,1= 10. Như vậy bạn Lan và Mỹ viết đúng, bạn Hùng Viết sai. 4) Củng cố: -Ta làm thế nào để tìm được số thập phân bằng nhau? - GDHS: tìm và xác định được nhanh số thập phân bằng nhau. 5) NXDD: + GV nhận xét cụ thể tiết học. + Dặn HS về nhà chuẩn bị bài: So sánh hai số thập phân. - 1 HS đáp. -Lớp nghe.. -Lớp nghe. -Lớp nghe.. Môn: Khoa học Bài dạy: Phòng bệnh viêm gan A. Tiết 15. I / Mục tiêu: HS cần: - Biết cách phòng tránh bệnh viêm gan A. - Có ý thức: ăn chín, uống sôi… II/ Các kĩ năng sống được giáo dục: - Kĩ năng phân tích, đối chiếu các thông tin về bệnh viêm gan A. - Kĩ năng tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm thực hiện giữ vệ sinh ăn uống để phòng bệnh viêm gan A. III / Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực: - Hỏi - đáp với chuyên gia. - Quan sát và thảo luận. IV / Đồ dùng dạy – học: Phiếu học nhóm. V/ Tiến trình dạy học: GV 1) Khởi động: 2) KTBC:  Bệnh viêm não có hại như thế nào?  Em hãy nêu cách đề phòng bệnh viêm não? 3) Bài mới: a) Khám phá/GTB:. HS - Hát. -1 HS đáp. -1 HS đáp..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Em có thấy nạn nhân mắc bệnh viêm gan A chưa? Bệnh này có dấu hiệu như thế nào? - GV gt ghi bảng tên bài: Phòng bệnh viêm gan A b) Kết nối: - Hỏi - đáp với chuyên gia. - Quan sát HĐ1: Cho HS hoạt động nhóm 4 công việc sau: + Quan sát và đọc lời thoại hình 1 sgk/32. + Nêu một số dấu hiệu của bệnh viêm gan A. + Tác nhân của bệnh viêm gan A là gì? + Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào? - Gọi HS trình bày kết quả-GV nhận xét, kết luận. - 2 HS nối tiếp nhau nêu -2 HS nhắc lại tên bài.. - Hoạt động nhóm 4 theo công việc được giao.. - Đại diện nhóm trình bày kết quả-Lớp nhận xét bổ sung…. c) Thực hành: Quan sát và thảo luận. HĐ2: Cho HS hoạt động nhóm đôi công việc sau: - Hoạt động nhóm đôi theo công  Quan sát sgk/33 chỉ và nêu nội dung của việc được giao. từng hình.  Giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình. - Gọi HS trình bày kết quả-GV nhận xét, kết luận - Đại diện 3nhóm đôi trình bày  HĐ3: kết quả-Lớp nhận xét bổ sung  Em hãy nêu cách phòng bệnh vêm gan A. - … ăn chín, uống sôi, rửa tay  Người mắc bệnh viêm gan A cần lưu ý điều sạch trước khi ăn… gì? -… cần nghỉ ngơi, ăn thức ăn 4) Vận dụng: lỏng có chứa nhieu chất đạm, vi- Em hãy nêu cách phòng bệnh vêm gan A. ta-min, không ăn mở… - Mời em đọc to mục bạn cần biết sgk/33 - GDHS: ăn chín, uống sôi… - 1 HS đáp. 5) NXDD: - 1 HS đọc to. GV nhận xét cụ thể tiết học. - Lớp nghe. Dặn HS: Chuẩn bị bài Phòng tránh HIV/AIDS - Lớp nghe. - Lớp nghe. Thứ ba ngày Môn: Toán Bài dạy: So sánh hai số thập phân. tháng năm 2012 tiết 37.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> I / Yêu cầu: HS biết: - So sánh hai số thập phân. - Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại *Bài tập cần làm: 1, 2. * Bài tập dành cho HS khá giỏi: 3 - Có ý thức: so sánh nhanh, chính xác số thập phân. II / Đồ dùng dạy – học: Bảng nhóm. III / Hoạt động dạy – học:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> GV 1) Ổn định: 2) KTBC: Làm thế nào để ta tìm được số thập phân bằng với số thập phân đã cho? Ví dụ. 3) Bài mới: a) GTB: GV giới thiệu ghi bảng tên bài: So sánh hai số thập phân b) Hướng dẫn HS so sánh hai số thập phân: * Gv bảng ví dụ1: so sánh 8,1 m và 7,9 m - Cho HS trao đổi nêu cách so sánh 8,1 m và 7,9 m - Qua ví dụ, em hãy nêu cách so sánh hai số thập phân có phần nguyên khác nhau.. HS - Hát. - 2 HS nêu. - 2 HS nhắc lại tên bài.. - HS trao đổi theo cặp trình bày cách so sánh như sgk/41. - Trong hai số thập phân có phần nguyên khác nhau, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn. * Gv bảng ví dụ2: so sánh 35,7 m và 35,698 m - HS trao đổi theo cặp trình bày - Cho HS trao đổi nêu cách so sánh 35,7 m và cách so sánh như sgk/41. 35,698 m - Trong hai số thập phân có - Qua ví dụ, em hãy nêu cách so sánh hai số phần nguyên bằng nhau, số thập thập phân có phần nguyên bằng nhau. phân nào có hàng phần mười lớn hơn thì số đó lớn hơn. - … hàng phần trăm, (hàng phần -(?) Nếu hàng phần mười bằng nhau thì ta so sánh nghìn) số thập phân nào có hàng tiếp hàng nào? phần trăm (hàng phần nghìn)lớn hơn thì số đó lớn hơn. c) Hướng dẫn làm bài tập: - 1 HS đọc to yêu cầu bài tập. * Bài 1: Bài tập yêu cầu gì? - 3 HS làm trên bảng – Lớp làm Cho HS làm bài–GV nhận xét chữa theo đáp án: vào vở và nhận xét bài bạn. a) 48,94 < 51,02 (vì hàng chục 4 < 5) b) 96,4 > 96,38 (vì có hàng phần mười 4 > 3) c) 0,7 > 0,65 (vì có hàng phần mười 7 > 6) - 1 HS đọc to yêu cầu bài tập. * Bài 2: Mời em nêu yêu cầu bài tập. - 1 HS làm trên bảng – Lớp làm Cho HS làm tự làm bài- GV nhận xét, chữa vào vở và nhận xét bài bạn. theo đáp án: 6,375 ; 6,735 ; 7,19 ; 8,72 ; 9,01..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Môn: Luyện từ và câu Bài dạy: Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên I / Yêu cầu: HS cần: - Hiểu được nghĩa của thiên nhiên (Bài tập 1) - Nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật,hiện tượng thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ (Bi tập 2) - Tìm được từ ngữ tả không gian, tả sông nước và đặt câu với 1 từ ngữ tìm được ở mỗi ý a, b, c của BT3, BT4. * HS khá giỏi: hiểu được ý nghĩ của các thành ngữ, tục ngữ ở BT2, có vốn từ phong phú và biết đặt câu với từ tìm được ở ý d BT3. - Có thái độ: yêu thích cảnh vật thiên nhiên… II / Đồ dùng dạy – học: Bảng nhóm. III / Hoạt động dạy – học: GV HS 1) Ổn định: -Hát. 2) KTBC: - Thế nào là từ nhiều nghĩa? Ví dụ. - 2 HS đáp. - Cho HS thi tìm và đặt câu có sử dụng - 2 HS thi tìm từ và đặt câu. từ nhiều nghĩa. 3) Bài mới: a) GTB:GV gt ghi bảng tên bài - 2 HS nhắc lại tên bài. Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên b) Hướng dẫn HS làm bài tập: * Bài 1: Mời em nêu yeu cầu và nội dung bài tập -1 HS đọc to. - Cho HS làm bài theo nhiệm vụ: -HS làm bài theo nhiệm vụ được ∘ Đọc kĩ 3 dòng a, b, c. giao. ∘ Chỉ rõ dòng giải thích đúng nghĩa của từ thiên nhiên. - Gọi HS trình bày kết quả- GV nhận xét, kết luận - 2 HS nối tiếp nhau nêu kết bài làm đúng: (ý b) quả– Lớp nhận xét bổ sung… * Bài 2 : Mời em nêu yeu cầu và nội dung bài tập -1 HS đọc to. - Cho HS hoạt động nhóm đôi công việc sau: -2 nhóm đôi làm trên bảng nhóm,  Đọc kĩ từng câu thành ngữ, tục ngữ. làm xong gắn lên bảng lớp và đọc  Tìm hiểu nghĩa của từng câu.  Tìm những từ ngữ chỉ các sự vật hiện tượng to bài làm của mình – các nhóm còn lại làm vào vở và nhận xét bài trong thiên nhiên. bạn. - GV nhận xét, kết luận bài làm đúng: a) … thác… ghềnh ; b) … gió … bảo. * HS khá giỏi: nêu ý nghĩ của c) …… sông ; d) … đất … đất. các thành ngữ, tục ngữ ở BT * Bài 3 : Bài tập yêu cầu gì ? - Cho HS làm bài theo nhóm 4 công việc sau: - 1 HS đọc to..

<span class='text_page_counter'>(9)</span>  Tìm từ theo yêu cầu câu a, b, c.  Đặt câu với từ tìm được ở mỗi ý a, b, c. - Hoạt động nhóm 4 theo công việc được giao. (* HS khá giỏi: đặt câu với từ tìm - Gọi HS trình bày kết quả – GV nhận xét, ghi được ở ý d BT3). điểm và khen những HS có câu văn hay. - Đại diện nhóm trình bày kết * Bài 4 : Bài tập yêu cầu gì ? quả – Lớp nhận xét … - Cho HS làm bài theo nhiệm vụ: - 1 HS đáp.  Tìm những từ ngữ miêu tả tiếng sóng theo yêu - HS làm bài cá nhân theo công cầu: a) Tiếng sóng: ………. việc được giao. b) Tả làn sóng nhẹ: ………… c) Tả đợt sóng mạnh: …………  Đặt câu với một trong các từ ngữ vừa tìm được - Gọi HS trình bày kết quả – GV nhận xét, ghi điểm và khen những HS có câu văn hay. - 3 HS nối tiếp nhau trình bày kết 4) Củng cố: quả – lớp nhận xét... - Em hãy nêu một số từ ngữ, thành ngữ nói về chủ đề: thiên nhiên - 2 HS nối tiếp nhau nêu. - Cho HS thi đặt câu nói về chủ đề thiên nhiên. - GDHS: yêu thích cảnh vật thiên nhiên… - 3 HS thi đặt câu. 5) NXDD: - Lớp nghe. - GV nhận xét cụ thể tiết học . -Dặn HS chuẩn bị bài: - Lớp nghe. Luyện tập về từ nhiều nghĩa - Lớp nghe. Môn: chính tả Bài dạy: Nghe - viết: Kì diệu rừng xanh I / Yêu cầu: HS cần: - Nghe- viết đoạn“ Nắng trưa … mùa thu” trong bài: Kì diệu rừng xanh, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Tìm được các tiếng chứa yê, ya trong đoạn văn (2), tìm được tiếng có vần uyên thích hợp để điền vào ô trống (BT3). - Nói – viết chính xác Tiếng Việt. II / Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm HS. III / Hoạt động dạy học: GV 1) Ổn định: 2) KTBC: - GV đọc cho HS viết các từ: giọng hò, vút lên.... HS - Hát. - HS viết vào bảng con..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Em hãy nêu quy tắc ghi dấu thanh ở tiếng có nguyên âm đôi iê/ia.Ví dụ. 3) Bài mới: a) GTB:GV giới thiệu ghi bảng tên bài: Nghe - viết: Kì diệu rừng xanh b) Hướng dẫn nghe – viết: - GV đọc mẫu đoạn viết. (?) Sự có mặt của muôn thú mang lại vẻ đẹp gì cho cánh rừng? - Cho HS nêu và luyện viết từ dễ viết sai. - GV đọc chuẩn xác từng cụm từ . - GV đọc lại bài viết. - Cho HS trao đổi vở soát lỗi cho nhau. - GV thu và chấm 1/3 số bài của lớp. c) Hướng dẫn làm bài tập: * Bài 2: Mời em đọc yêu cầu và nội dung bài tập. + Cho HS làm bài theo nhiệm vụ:  Đọc bài Rừng khuya.  Tìm tiếng có chứa yê, ya trong bài. + Gọi HS trình bày kết quả- GV nhận xét ,kết luận bài làm đúng: khuya, truyền, xuyên. * Bài 3 : Mời em đọc to yêu cầu bài tập. + Cho HS làm bài theo nhiệm vụ :  Đọc kĩ 2 câu a và b.  Tìm tiếng có chứa vần uyên để điền vào chỗ trống trong 2 câu a và b. + Gọi đại diện nhóm trình bài kết quả, GV nhận xét, kết luận bài làm đúng: a) Từ cần điền: thuyền. b) Từ cần điền: khuyên, nguyên. 4) Củng cố : - (?) Sự có mặt của muôn thú mang lại vẻ đẹp gì cho cánh rừng? - Em hãy nêu quy tắc ghi dấu thanh ở tiếng có chứa nguyên âm đôi yê / ya. Ví dụ. - GDHS: Nói-viết chính xác Tiếng Việt… 5) NXDD: GV nhận xét cụ thể tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài:. - 3 HS nối tiếp nhau nêu.. - 2 HS nhắc lại tên bài. - Lớp nghe. -2 HS đáp. - Lớp nêu và luyện viết vào bảng con. - Lớp viết. - Lớp chữa những thiếu sót. - 2 HS cùng bàn soát lỗi cho nhau - Tổ 3 nộp bài. - 1 HS đọc to. - 3 HS làm trên bảng nhóm , làm xong gắn lên bảng lớp lớp làm vào vở và nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc to. - HS làm bài cá nhân theo công việc được giao. - 2 HS nối tiếp nhau nêu kết quả- lớp nhận xét.. - 1HS đáp. - 2 HS nêu. - Lớp nghe. - Lớp nghe. - Lớp nghe..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Nhớ - viết: Tiếng đan ba-la-lai-ca trên sông Đà Thứ tư ngày Môn: Kể chuyện Bài dạy: Kể chuyện đã nghe, đã đọc. tháng năm 2012. I / Yêu cầu: HS cần: - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên. - Biết trao đổi về trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. *HS khá giỏi: kể được câu chuyện ngoài SGK, nêu được trách nhiệm giữ gìn thiên nhiên tươi đẹp. - Có thói quen tham đọc sách, báo ; góp phần bảo vệ thiên nhiên mãi tươi đẹp. II / Chuẩn bị: Sách, báo nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên. III / Hoạt động dạy – học: GV 1) Ổn định: 2) KTBC: Truyện “Cây cỏ nước Nam” - Mời em kể lại truyện “Cây cỏ nước Nam” cho lớp nghe - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? 3) Bài mới: a) GTB: GV giới thiệu ghi bảng tên bài: Kể chuyện đã nghe, đã đọc b) Hướng dẫn HS tìm hiểu đề: - Mời em đọc đề bài – GV ghi bảng và gạch dưới những từ : đã nghe, đã đọc, quan hệ giữa con người với thiên nhiên. - Con người cần phải làm gì để thiên nhiên mãi tươi đẹp? - Mời em đọc gợi ý sgk / 79. - GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS. - Mời em giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên. - Mời em đọc to mục 2 – GV ghi bảng tiêu chí đánh giá. c) HS kể chuyện:. HS - Hát. - 4HS nối tiếp nhau kể theo đoạn. - 1 HS đáp. - 2 HS nhắc lại tên bài. - 3 HS nối tiếp nhau đọc. - 3 HS nối tiếp nhau nêu. - 3 HS nối tiếp nhau đọc gợi ý. - HS chuẩn bị tốt cho tiết KC. - 3 HS nối tiếp nhau nêu… - 1 HS đọc to. - HS kể theo nhóm 4 và trao đổi.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Cho HS kể theo nhóm . - Cho HS thi kể chuyện trước lớp và nêu ý nghĩa câu chuyện - GV tuyên dương HS kể hay.. về ý nghĩa câu chuyện . - 3 HS thi kể chuyện và nêu ý nghĩa câu chuyện – Lớp bình chọn bạn kể hay…. 4) Củng cố: - 2 HS đáp. - Đề yêu cầu em kể lại câu chuyện có nội dung như thế nào? - 2 HS đáp. - Con người cần phải làm gì để thiên nhiên mãi tươi đẹp? - Lớp nghe. - GDHS: tham đọc sách, báo ; góp phần bảo vệ thiên nhiên mãi tươi đẹp. 5) NXDD: - GV nhận xét cụ thể tiết học. - Lớp nghe. - Dặn HS chuẩn bị tiết kể chuyện sau :kể - Lớp nghe. chuyện được chứng kiến hoặc tham gia kể về cảnh đẹp ở địa phương hoặc ở nơi khác. ----------------------------------------Môn : Lịch sử Bài dạy: Xô Viết Nghệ – Tĩnh. Tiết 8. I / Yêu cầu: HS biết: - Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12 – 9 - 1930 ở NghệAn: + Ngày 12 - 9 -1930 hàng vạn nông dân Huyện Hưng Yên, Nam Đàn với cờ đỏ, búa liềm và các khẩu hiệu cách mạng kéo về thành phố Vinh. Thực dân Pháp cho binh lính đàn áp, chúng cho máy bay ném bom đoàn biểu tình. + Phong trào đấu tranh tiếp tục lan rộng ở Nghệ – Tĩnh. - Biết một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã: + Trong những năm 1930-1931, ở nhiều vùng nông thôn Nghệ – Tĩnh nhân dân giành được quyền làm chủ, xây dựng cuộc sống mới. + Ruộng đất của bị tịch thu để chia cho nông dân, các thứ thuế vô lí bị xoá bỏ. + Các phong tục lạc hậu bị xoá bỏ. - Có thái độ: Yêu nước, yêu cuộc sống hoà bình, văn minh… II / Đồ dùng dạy học: Phiếu học nhóm III / Hoạt động dạy hoc: GV 1) Ổn định: 2) KTBC: Bài Đảng cộng sản Việt Nam ra đời. HS - Hát..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> + Đảng cộng sản VN ra đời vào ngày tháng năm nào? Ở đâu? +Mời em đọc to phần bài học trong sgk/13. 3) Bài mới: a) GTB: GV giới thiệu và ghi bảng tên bài: Xô Viết Nghệ – Tĩnh b) Khai thác bài: *HĐ1: Cho HS hoạt động nhóm 5 công việc sau:  Đọc thông tin trong sgk  Tường thuật lại cuộc biểu tình ngày 12 -91930  Ngày 12 tháng 9 trở thành ngày gì của xô Viết Nghệ Tĩnh? Gọi HS trình bày kết quả – GV nhận xét, đánh giá kết luận. * HĐ2: Những năm 1930 – 1931 trong các thôn xã ở Nghệ Tĩnh có chính quyền Xô Viết đã diễn ra điều gì mới? GV nêu: Bọn đế quốc phong kiến hoảng sợ đàn áp phong trào xô viết Nghệ Tĩnh hết sức dã man. Chúng điều thêm lính về đàn áp, triệt hạ làng xóm. Hàng nghìn Đảng viên cộng sản và chiến sĩ yêu nước bị tù đày hoặc bị giết. Đến giữa năm 1931 phong trào lắng xuống. * HĐ3: Em hãy nêu một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã Nghệ Tĩnh. GV nêu: Phong trào xô Viết Nghệ Tĩnh đã chứng tỏ tinh thần dũng cảm khả năng cách mạng của nhân dân lao động – cổ vũ tinh thần yêu nước của nhân dân ta. 4) Củng cố: + Những năm 1930 – 1931 trong các thôn xã ở Nghệ Tĩnh có gì điều gì mới? + Mời em đọc to phần bài học trong sgk/19. +GDHS: Yêu nước, yêu cuộc sống hoà bình, văn minh… 5) NXDD:  GV nhận xét cụ thể tiết học.  Dặn HS chuẩn bị bài: Cách mạng mùa thu. - 1 HS đáp. - 1 HS đọc. - 2 HS nhắc lại tên bài. - Hoạt động nhóm 5 theo công việc được giao.. - Đại diện nhóm trình bày kết quả–Lớp bổ sung.. - 2HS nối tiếp nhau nêu – Lớp nhận xét…. - Lớp nghe.. - 3 HS nối tiếp nhau nêu. - Lớp nghe.. - 1 HS đáp. - 1 HS đọc. -Lớp nghe. - Lớp nghe. -Lớp nghe..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Môn: Tập đọc Bài dạy: Trước cổng trời I / Yêu cầu: HS cần: - Hiểu nội bài: Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng núi cao và cuộc sống thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc. (*Trả lời được câu hỏi: 1, 3,4; học thuộc lòng những câu thơ em thích). * HS khá giỏi: trả lời được câu hỏi 2 - Đọc lưu loát và diễn cảm bài thơ thể hiện niềm xúc động. - Chăm học, chăm lao động, yêu cảnh vật thiên nhiên…. II / Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ ghi khổ 2 đọc diễn cảm. III / Hoạt động dạy – học: GV 1) Ổn định: 2) KTBC: Bài Kì diệu rừng xanh 3) Bài mới: a) GTB : - Cho HS xem va mô tả nội dung hình sgk /80. - GV giới thiệu ghi bảng tên bài:Trước cổng trời b) Hướng dẫn HS luyện đọc: - GV đọc mẫu. - Cho HS đọc nối tiếp bài . - Cho HS nêu và luyện đọc từ khó. - Mời em đọc chú giải. - Cho HS đọc theo cặp. - Mời em đọc cả bài. - GV đọc mẫu. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài: (?)+ Vì sao địa điểm tả trong bài thơ được gọi là cổng trời? + Trong những cảnh vật được miêu tả, em thích nhất cảnh nào? Vì sao? + Điều gì khiến cảnh rừng sương giá ấy như ấm lên? Dành cho HS khá giỏi: Em hãy tả lại vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên trong bài thơ. d) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:. HS -Hát. -3 HS đọc theo đoạn và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc . -Lớp quan sát, 1HS mô tả hình -2 HS nhắc lại tên bài. - Lớp nghe. -3HS đọc nối tiếp bài theo khổ - Lớp nêu, 3 HS đọc từ khó. - 1HS đọc chú giải. -2HS ngồi cùng bàn luyện đọc. - 1 HS đọc to… - Lớp nghe. - 1 HS đọc. - 2 HS đáp.. Lớp nhận xét…. - 2 HS đáp. - HS khá giỏi đáp. - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Cho HS đọc nối tiếp lại bài. - Lớp nghe. - GV hướng dẫn đọc diễn cảm khổ 2 - HS đọc theo nhóm đôi. - Cho HS đọc theo nhóm đôi . - 3 HS thi đọc – Lớp bình chọn - Cho HS thi đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng bạn đọc hay . khổ 2 – GV nhận xét, tuyên dương cá nhân đọc hay. 4) Củng cố: - 1 HS đọc to. - Mời em đọc lại bài. - 3 HS nối tiếp nhau nêu – Lớp -(?) Bài đọc cho ta biết gì ? (HS đáp – GV bổ sung … nhận xét , bổ sung ghi bảng nội dung bài). - Lớp nghe. - GDHS: Chăm học, chăm lao động, yêu cảnh vật thiên nhiên…. 5) NXDD: - Lớp nghe. - GV nhận xét cụ thể tiết học. - Lớp nghe. - Dặn HS chuẩn bị bài: Cái gì quí nhất? Môn: Toán tiết 38 Bài dạy: Luyện tập I / Yêu cầu: HS cần: - So sánh hai số thập phân. - Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn. * Bài tập cần làm: 1, 2, 3, 4(a). * Bài tập dành cho HS khá giỏi: 4 (b). - Có ý thức: thận trọng, chính xác khi so sánh số thập phân. II / Đồ dùng dạy – học: Bảng nhóm III / Hoạt động dạy – học: GV 1) Ổn định: 2) KTBC: Muốn số sánh hai số thập phân ta làm thế nào? Ví dụ. 3) Bài mới: a) GTB: GV giới thiệu ghi bảng tên bài: Luyện tập b) Hướng dẫn làm bài tập: * Bài 1: Bài tập yêu cầu gì? Cho HS làm bài – GV nhận xét chữa theo đáp án: 894,2 > 84,19 ; 6,843 < 6,85 47,5 = 47,500 ; 90,6 > 89,6 * Bài 2: Mời em nêu yêu cầu bài tập. - Trước khi sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến. HS - Hát. - 2 HS đáp. - 2 HS nhắc lại tên bài. - 1HS đọc to yêu cầu bài tập - 2 HS làm trên bảng – Lớp làm vào vở và nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc to yêu cầu bài tập. - 1 HS làm trên bảng – Lớp làm.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> lớn, em cần phải làm gì? - Cho HS làm tự làm bài- GV nhận xét, chữa theo đáp án: 4,23 ; 4,32 ; 5,3 ; 5,7 ; 6,02. * Bài 3: Bài tập yêu cầu gì? Cho HS làm tự làm bài- GV nhận xét, chữa theo đáp án: x=0 9,708 < 9,718 * Bài 4/a: Bài tập yêu cầu gì? Cho HS làm tự làm bài- GV nhận xét, chữa theo đáp án: a) x= 1 vì 0,9 < 1 < 1,2 *Bài 4/b: Cho HS khá giỏi làm và chữa theo đáp án: 64,97 < x < 65,14 X = 65 vì 64,97 < 65 < 65,14 4) Củng cố: - Muốn so sánh hai số thập phân ta làm thế nào? Ví dụ. - GDHS: thận trọng, chính xác khi so sánh số thập phân. 5) NXDD: + GV nhận xét cụ thể tiết học. + Dặn HS về nhà chuẩn bị bài: Luyện tập chung. vào vở và nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc to yêu cầu bài tập. - 2 HS làm trên bảng và gắn lên bảng lớp– Lớp làm vào vở và nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc to yêu cầu bài tập. - 1 HS làm trên bảng và gắn lên bảng lớp– Lớp làm vào vở và nhận xét bài bạn. *Bài 4/b: HS khá giỏi làm và chữa.. - 2 HS đáp. -Lớp nghe. -Lớp nghe. -Lớp nghe.. Thứ năm ngày Môn: Tập làm văn Bài dạy: Luyện tập tả cảnh. tháng năm 2012 Tiết 15. I / Yêu cầu: HS cần: - Lập được dàn ý cho bài văn tả một cảnh đẹp ở địa phương đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. - Dừa vào dàn ý (thân bài) viết được một đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương. - Có ý thức: góp phần xây dựng thôn quê mình ngày càng tươi đẹp. II / Đồ dùng dạy – học: Bảng nhóm HS. III / Hoạt động dạy học: GV 1) Ổn định: 2) KTBC:. HS - Hát..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Bài văn tả cảnh gồm có những phần nào? Nhiệm vụ của từng phần là gì? - Mời em đọc một đoạn văn tả cảnh sông nước. 3) Bài mới: a) GTB: GV giới thiệu ghi bảng tên bài: Luyện tập tả cảnh b) Hướng dẫn HS làm bài tập: * Bài 1:- Bài tập yêu cầu gì ? + Phần mở bài cần nêu được những gì?. - 1 HS đáp. - 1 HS đọc. - 2 HS nhắc lại tên bài.. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - … giới thiệu cảnh đẹp định tả, địa điểm, thời gian. + Thân bài cần tả những gì? -… tả đặc điểm nổi bật của cảnh đẹp, những chi tiết làm cho cảnh đẹp trở nên gần gũi, hấp dẫn… + Các chi tiết miêu tả cần được sắp xếp theo thứ - … từ xa đến gần, từ cao tự nào? xuống thấp…. + Kết bài cần nêu được những gì? - … nhận xét, cảm xúc về cảnh đẹp đó. - Cho HS lập dàn ý – GV theo dõi. - HS lập dàn ý tả cảnh đẹp ở địa phương. - Gọi HS trình bày dàn ý–GV nhận xét, đánh giá… - 4 HS nối tiếp nhau trình bày dàn ý – lớp nhận xét… * Bài 2:- Mời em đọc to yêu cầu bài tập . - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Mời em đọc to gợi ý sgk/80. -1 HS đọc to. - Cho HS viết một đoạn văn tả cảnh đẹp ở -3 HS viết trên bảng nhóm rồi địa phương – GV theo dõi. gắn lên bảng lớp – lớp viết vào - GV nhận xét, ghi điem và khen những HS vở và nhận xét bài bạn. có đoạn viết hay. 4) Củng cố: - Mời em đọc to dàn ý tả cảnh đẹp ở địa phương. - 1 HS đọc to.. - Mời em đọc đoạn văn tả cảnh đẹp ở địa mà mình - 2 HS đáp. đã viết được. - GDHS: góp phần xây dựng thôn quê mình ngày - Lớp nghe. càng tươi đẹp. 5) NXDD: - Lớp nghe.  GV nhận xét cụ thể tiết học. - Lớp nghe.  Dặn HS chuẩn bị bài: Luyện tập tả cảnh Môn: Toán I / Yêu cầu: HS biết:. Tiết 39 Bài dạy: Luyện tập chung.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Đọc, viết, sắp xếp thứ tự các số thập phân. - Tính bằng cách thuận tiện nhất. * Bài tập cần làm: 1, 2, 3 * Bài tập dành cho HS khá giỏi: 4 (b) - Điều chỉnh nội dung: + Khơng yu cầu: Tính bằng cch thuận tiện nhất. + Khơng lm bi tập 4 (a). - Có ý thức: đọc, viết, so sánh nhanh, chính xác số thập phân. II / Đồ dùng dạy – học: Bảng nhóm III / Hoạt động dạy – học: GV 1) Ổn định: 2) KTBC: Muốn so sánh hai số thập phân ta làm như thế nào? Ví dụ 3) Bài mới: a) GTB: GV gt ghi bảng tên bài: Luyện tập chung b) Hướng dẫn làm bài tập: * Bài 1:+ Bài tập yêu cầu gì? + GV lần lượt ghi bảng các số thập phân: a) 7,5 ; 28,416 ; 201,05 ; 0,187. b) 36,2 ; 9,001 ; 84,302 ; 0,010. Cho HS đọc các số trên, GV nhận xét… * Bài 2: GV lần lượt đọc các số thập phân: + Năm đơn vị, bảy phần mười. + Ba mươi hai đơn vị, tám phần mười năm phần trăm. + không đơn vị, ba trăm linh bốn phần nghìn. + Không đơn vị, một phần trăm. * Bài 3: Mời em đọc yêu cầu bài tập. - Trước khi sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn, em cần phải làm gì? - Cho HS làm tự làm bài- GV nhận xét, chữa theo đáp án: 41,538 ; 41,835 ; 42,358 ; 42,538. *Bài 4/b: Cho HS khá giỏi làm và chữa theo đáp án:. HS - Hát. - 1 HS đáp. - 2 HS nhắc lại tên bài. - 2 HS đáp. - 8 HS nối tiếp nhau đọc– Lớp nhận xét. - HS viết vào bảng con. + … 5,7 + … 32,85. + … 0,304. + … 0,01. - 1 HS đọc to bài toán. - 2 HS đáp. - 1 HS giải trên bảng – lớp làm vào vở và nhận xét bài bạn. *Bài 4/b: HS khá giỏi làm và chữa.. 56 63 8 7 9 7 9 8 = 9 8 =49. b) 4) Củng cố: + Em hãy nêu cách đọc, viết, so sánh số thập. - 3 HS nối tiếp nhau nêu..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> phân. Ví dụ. + GDHS: đọc, viết, so sánh nhanh, chính xác số thập phân. 5) NXDD: + GV nhận xét cụ thể tiết học. + Dặn HS chuẩn bị bài: Viết các số đo đội dài dưới dạng số thập phân. -Lớp nghe. -Lớp nghe. -Lớp nghe.. Môn: Luyện từ và câu Bài dạy: Luyện tập về từ nhiều nghĩa I / Yêu cầu: HS cần: - Phân biệt được từ đồng âm, từ nhiều nghĩa trong số các từ đã nêu ở BT1. - Biết đặt câu phân biệt các nghĩa của 1 từ nhiều nghĩa (BT3). *HS khá giỏi: biết đặt câu phân biệt các nghĩa của mỗi tính từ nêu ở BT3. - Điều chỉnh nội dung: Khơng lm bi tập 2 - Có ý thức: sử dụng linh hoạt, chính xác từ nhiều nghĩa trong hoạt động nói-viết. II / Đồ dùng dạy – học: Bảng nhóm. III / Hoạt động dạy – học: GV. HS. 1) Ổn định: -Hát. 2) KTBC: - Thế nào là thiên nhiên? Ví dụ. - 2 HS đáp. - Cho HS thi đặt câu nói về chủ đề thiên - 2 HS thi tìm từ và đặt câu. nhiên. 3) Bài mới: a) GTB:GV gt ghi bảng tên bài Luyện tập về từ nhiều nghĩa - 2 HS nhắc lại tên bài. b) Hướng dẫn HS làm bài tập: * Bài 1: Mời em nêu yêu cầu và nội dung bài tập. -1 HS đọc to. - Cho HS làm bài theo nhiệm vụ: -HS làm bài theo nhiệm vụ được + Đọc kĩ 3 câu a, b, c. giao. + Chỉ rõ trong các từ in đậm ở câu a, b, c những từ nào là từ đồng âm với nhau, những từ nào là ừ nhiều nghĩa. - Gọi HS trình bày kết quả – GV nhận xét, kết - 2 HS nối tiếp nhau trình bày luận bài làm đúng: kết quả – Lớp nhận xét bổ Đáp án: a) Chín 1 và chín 3 là từ nhiều nghĩa, sung… đồng âm với từ chín 2. b) Đường 2 và đường 3 là từ nhiều.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> nghĩa, đồng âm với từ đường 1. c) Vạt 1 và vạt 3 là từ nhiều nghĩa, đồng âm với từ vạt 2. * Bài 3: Bài tập yêu cầu gì ? - Cho HS tự đạt câu theo yêu cầu “đặt câu phân biệt các nghĩa của 1 từ nhiều nghĩa” -GV nhận xét, ghi điểm và khen những HS có câu văn hay. 4) Củng cố: - Từ đồng âm và từ nhiều nghĩa khác nhau như thế nào? Ví dụ. - Cho HS thi đặt có sử dụng từ đồng âm, từ nhiều nghĩa. - GDHS: sử dụng linh hoạt, chính xác từ đồng âm từ nhiều nghĩa trong hoạt động nói-viết. 5) NXDD: - GV nhận xét cụ thể tiết học . -Dặn HS chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên. - 1 HS đọc to. - 3 HS làm trên bảng nhóm và gắn lên bảng lớp – Lớp làm vào vở và nhận xét bài của nhóm bạn (*HS khá giỏi: biết đặt câu phân biệt các nghĩa của mỗi tính từ nêu ở BT3). - 1 HS đáp. - 3 HS thi đặt câu. - Lớp nghe. - Lớp nghe. - Lớp nghe.. -----------------------------------------------Môn: Khoa học Tiết 16 Bài dạy: Phòng tránh nhiễm HIV / AIDS I / Mục tiêu: HS cần: - Biết nguyên nhân nhiễm HIV / AIDS. - Biết cách phòng tránh nhiễm HIV / AIDS. - Có ý thức: Cùng người thân phòng tránh nhiễm HIV / AIDS. II/ Các kĩ năng sống được giáo dục: - Kĩ năng tìm kiếm, xử lý thông tin, trình bày hiểu biết về bệnh HIV / AIDS và cách phòng tránh bệnh HIV / AIDS. - Kĩ năng hợp tác giữa các thành viên trong nhóm để tổ chức, hoàn thành công việc liên quan đến triển lãm. III / Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực: - Động não / lập sơ đồ tư duy. - Hỏi - đáp với chuyên gia. - Làm việc nhóm. IV / Đồ dùng dạy – học:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Hình sgk/35. V/ Tiến trình dạy học: GV 1) Khởi động: 2) KTBC:  Em hãy nêu đường lây truyền bệnh viêm gan A.  Em hãy nêu cách phòng bệnh vêm gan A. 3) Bài mới: a) khám pha/GTB: - Em biết gì về bệnh HIV / AIDS? - GV giới thiệu ghi bảng tên bài: Phòng tránh nhiễm HIV / AIDS b) Kết nối: - Hỏi - đáp với chuyên gia.  HĐ1: Cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng?”Theo nhóm 5:  Đọc thông tin sgk/34 rồi tìm xem mỗi câu hỏi ứng với câu trả lời nào rồi ghi nhanh đáp án vào bảng nhóm, làm xong gắn lên bảng lớp.  Nhóm nào làm nhanh nhất và đúng là nhóm thắng cuộc. - GV nhận xét, khen nhóm nhanh và đúng. Đáp án: 1-c ; 2-b, ; 3-d ; 4-e ; 5-a c) Thực hành: - Làm việc nhóm. Động não / lập sơ đồ tư duy.  HĐ2: Cho HS hoạt động nhóm 5 công việc sau: Sắp xếp, trình bày các thông tin, tranh ảnh nhóm sưu tầm được.  Tập nói những thông tin đó. - Gọi HS trình bày kết quả - GV nhận xét và khen nhóm có cách trình bày đẹp, thuyết minh hay. HĐ3: Cho HS hoạt động theo nhóm đôi công việc:  Em hãy nêu cách đề phòng HIV / AIDS.  Để biết một người có nhiễm HIV hay không người ta thường làm gì? - Gọi HS trình bày kết quả–GV nhận xét, kết luận 4) Củng cố: - HIV lây truyền qua đường nào? - Em hãy nêu cách đề phòng HIV?. HS - Hát. -1 HS đáp. -1 HS đáp. - 2 HS nối tiếp nhau nêu. -2 HS nhắc lại tên bài. - Chơi trò chơi ai nhanh ai đúng theo nhóm 5.. - Lớp nghe và hoan hô nhóm thắng cuộc. - HS hoạt động nhóm 5 theo công việc được giao. - Đại diện nhóm trình bày triển lãm và thuyết minh – lớp nhận xét… - Hoạt động nhóm đôi theo công việc được giao. - 2 HS nối tiếp nhau trình bày kết quả- Lớp nhận xét… - 1 HS đáp. - 1 HS đáp..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - GDHS: Cùng người thân phòng tránh nhiễm HIV / AIDS... 5) NXDD: GV nhận xét cụ thể tiết học. Dặn HS: Chuẩn bị bài Thái độ đối với người nhiễm HIV / AIDS. - Lớp nghe. - Lớp nghe. - Lớp nghe.. Thứ sáu ngày. tháng năm 2012. Môn: Tập lam văn Bài dạy: Luyện tập tả cảnh (Dựng đoạn mở bài, kết bài) I / Yêu cầu: HS cần: - Nhận biết và nêu được cách viết hai kiểu mở bài: mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp (BT1) - Phân biệt được hai cách kết bài: kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng(BT2); Viết được đoạn mở bài kiểu gián tiếp, , đoạn kết bài kiểu mở rộng cho bài văn tả cảnh đẹp ở địa phương (BT3). - Có ý thức: Nói-viết văn theo phong cách diễn đạt riêng, không vay mượn lời văn có sẵn của người khác. II / Đồ dùng dạy – học: Bảng nhóm HS. III / Hoạt động dạy học: GV 1) Ổn định: 2) KTBC: - Mời em đọc to dàn ý tả cảnh đẹp ở địa phương - Mời em đọc đoạn văn tả cảnh đẹp ở địa mà mình đã viết được. 3) Bài mới: a) GTB: GV giới thiệu ghi bảng tên bài: Luyện tập tả cảnh (Dựng đoạn mở bài, đoạn kết bài) b) Hướng dẫn HS làm bài tập: * Bài 1:- Bài tập yêu cầu gì ? + Thế nào là kiểu mở bài trực tiếp? + Thế nào là kiểu mở bài gián tiếp? - Mời em đọc 2 đoạn văn sgk/83 (?) Đoạn nào mở bài trực tiếp, đoạn nào mở. HS - Hát. - 1 HS đáp. - 1 HS đọc.. - 2 HS nhắc lại tên bài. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - 1 HS đáp. - 1 HS đáp. - 2 HS nối tiếp nhau đọc. - Đoạn a: MB kiểu trực tiếp….

<span class='text_page_counter'>(23)</span> bài theo kiểu gián tiếp ? vì sao em biết? * Bài 2: Mời em đọc to yêu cầu bài tập . - Cho HS làm bài nhóm đôi theo công việc sau:  Đọc kĩ 2 đoạn văn a,b.  So sánh, nhận xét sự giống nhau và khác nhau giữa 2 đoạn kết bài a, b. - GV nhận xét, kết luận bài làm đúng. * Bài 3: Mời em đọc to yêu cầu bài tập . - Cho HS làm bài theo nhiệm vụ: Viết một đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp, một đoạn kết bài theo kiểu mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương. - GV nhận xét, ghi điểm và khen những HS có đoạn viết hay. 4) Củng cố: - Thế nào là kiểu bài trực tiếp, mở bài gián tiếp? - Thế nào là kiểu kết bài kiểu mở rộng, kiểu kết bài không mở rộng? - GDHS: Nói-viết văn theo phong cách diễn đạt riêng, không vay mượn lời văn có sẵn của người khác. 5) NXDD:  GV nhận xét cụ thể tiết học.  Dặn HS chuẩn bị bài: Luyện tập thuyết trình, tranh luận. Đoạn b: MB kiểu gián tiếp… - 1 HS đọc to. - 3 nhóm đôi làm trên bảng nhóm, làm xong gắn lên bảng lớp – Các nhóm còn lại làm vào vở và nhận xét bài bạn. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. -3 HS viết trên bảng nhóm rồi gắn lên bảng lớp – lớp viết vào vở và nhận xét bài bạn.. - 2 HS đáp. - 2 HS đáp. - Lớp nghe.. - Lớp nghe. - Lớp nghe.. Môn : Toán. Tiết 35 Bài dạy: Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân I / Yêu cầu: HS cần: - Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân (trường hợp đơn giản). * Bài tập cần làm: 1, 2, 3. - Thận trọng chính xác khi chuyển đổi các đơn vị đo độ dài. II / Đồ dùng dạy – học: Bảng phụ kẽ sẵn bảng đơn vị đo độ dài. III / Hoạt động dạy – học: GV. 1) Ổn định: 2) KTBC: Em hãy nêu cách đọc, viết, so sánh số thập phân.. HS - Hát. - 3 HS nối tiếp nhau nêu..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Ví dụ. 3) Bài mới: a) GTB: GV giới thiệu ghi bảng tên bài: Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân b) Hệ thống hoá các đơn vị đo độ dài: * Em hãy nêu các đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ lớn đến bé.(GV gắn bảng phụ kẽ sẵn bảng đơn vị đo độ dài lên bảng) - Em hãy nêu mối quan hệ giữa m và dam, giữa m với dm. (GV hỏi tương tự với các đơn vị còn lại) - Em hãy nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo độ dài liền nhau.. - 2 HS nhắc lại tên bài. - 1 HS đọc to. 1 - HS nêu: 1m = 10 dam = 10dm. - Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 10 lần đơn vị bé hơn tiếp lièn nó 1 và bằng 10 (0,1) đơn vị bé hơn. * Em hãy nêu mối quan hệ giữa m với km, cm, mm.. tiếp liền nó. 1000m = 1km, 1 1m= 1000 km = 0,001 km. +. 1m = 100cm , 1 1cm = 100 m = 0,01m. + 1m = 1000mm, * Hướng dẫn HS viết các đơn vị đo độ dài dưới dạng số thập phân: - GV ghi bảng ví dụ 1 và yêu cầu HS trao đổi, nêu cách đổi:. 1 1mm= 1000 m = 0,001m. + Bước 1: chuyển 6m 4dm thành hỗn số có đơn vị đo là m + Bước 2: chuyển hỗn số thành + Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 6m 4dm = … m số thập phân. 4. + GV nhận xét, kết luận như đã nêu bên. 6m 4dm = 6 10 m = 6,4m. - GV nêu và ghi bảng ví dụ 2 và hướng dẫn HS đổi Vậy: 6m 4dm = 6,4m. tương tự như ví dụ 1 5 c) Hướng dẫn làm bài tập: - 3m 5cm = 3 100 m = 3,05 m * Bài 1: - Mời em đọc yêu cầu bài tập. Vậy: 3m 5cm = 3,05 m - Cho HS làm bài – GV nhận xét, kết luận bài làm đúng. - 1 HS đọc to yêu cầu bài tập. Đáp án: a) 8m 6dm = 8,6 m - 4 HS làm trên bảng – lớp làm.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> b) 2dm 2dm = 2,2dm vào vở và nhận xét bài bạn. c) 3m 7dm = 3,07m d) 23dm 13cm = 23,13m * Bài 2: + Bài tập yêu cầu gì? + Cho HS làm bài – GV nhận xét, kết luận - 1 HS đọc to yêu cầu bài tập bài làm đúng. 2 HS làm trên bảng – lớp làm a) 3m 4dm = 3,4m b) 8dm 7cm = 8,7dm vào vở và nhận xét bài bạn. 2m 5cm = 2,05 m 4dm 32mm = 4,32dm 21m 36cm = 21,36m 73mm = 0,73dm * Bài 3: - Mời em đọc yêu cầu bài tập. - Cho HS làm bài-GV nhận xét, kết luận bài - 1 HS đọc to yêu cầu bài tập. giải đúng: a) 5km 302m = 5,302 km - 2 HS làm trên bảng – lớp làm b) 5km 75 m = 5,075 km vào vở và nhận xét bài bạn. c) 302 m = 0,302 km. 4) Củng cố: +Mỗi đơn vị đo độ dài bằng bao nhiêu đơn vị so - 1 HS đáp. với hàng liền sau và liềm trước nó? + GDHS: Thận trọng chính xác khi chuyển đổi -Lớp nghe. các đơn vị đo độ dài. 5) NXDD: + GV nhận xét cụ thể tiết học. -Lớp nghe. + Dặn HS về nhà: -Lớp nghe. . Hoàn chỉnh các bài tập vừa học. .Chuẩn bị bài:Luyện tập Môn: Địa lý Bài dạy: Dân số nước ta I/ Yêu cầu: HS cần: - Biết sơ lược về dân số, sự gia tăng dân số Việt Nam: + Việt Nam thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới. + Dân số nước ta tăng nhanh. - Biết tác động của dân số đông và tăng nhanh: gây nhiều khó khăn đối với việc đảm bảo các nhu cầu học hành, chăm sóc y tế của người dân về ăn, mặc, ở, học hành, chăm sóc y tế. - Sử dụng bảng số liệu, biếu đồ để nhận biết một số đặc điểm về dân số và sự gia tăng dân số. * HS khá giỏi: nêu một số ví dụ cụ thể về hậu quả của sự gia tăng dân số ở địa phương II/ Đồ dùng dạy học: Hình sgk/83. Phiếu học nhóm. III/ Hoạt động dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> GV. HS. 1) Ổn định: - Hát. 2) KTBC: bài Ôn tập - Nước ta có địa hình như thế nào? - 1 HS đáp. - Nước ta có khí hậu gì? Nêu đặc diểm của loại - 1 HS đáp. khí hậu đó? - Sông ngòi nước ta có đặc điểm gì? - 1 HS đáp. 3) Bài mới: a) GTB: GV giới tg bảng tên bài Dân số nước ta - 2 HS nhắc lại tên bài. b) Khai thác bài: * HĐ1: Cho HS hoạt động cá nhân công việc sau: - Hoạt động cá nhân theo công + Đọc bảng số liệu sgk/83. việc được giao. + Năm 2004, nước ta có dân số là bao nhiêu? + Nước ta có dân số đứng hàng thứ mấy trong các nước ở Đông Nam Á? Gọi HS trình bày kết quả – GV nhận xét - Đại diện nhóm trình bày kết kết luận: Năm 2004, nước ta có số dân là 82 triệu quả – Lớp nhận xét, bổ sung. người .Dân số nước ta đứng thứ ba ở Đông Nam Á - Lớp nghe. và là một trong những nước đông dân trên thế giới. * HĐ2: Cho HS hoạt động nhóm đôi công việc sau: - Hoạt động nhóm đôi theo công việc được giao. + Quan sát biểu đồ dân số Việt Nam. + Cho biết dân số từng năm của nước ta. + Nêu nhận xét về sự tăng dân số của nước ta. Gọi HS trình bày kết quả- GV nhận xét, -3 HS trình bày kết quả-Lớp kết luận : Số dân tăng qua các năm: Năm 1979 nhận xét. là : 52,7 triệu người .Năm 1989 là: 64,4 triệu người . Năm 1999 là : 76,3 triệu người.Dân số nước ta tăng nhanh, bình quân mỗi năm tăng thêm hơn một triệu người * HĐ3: -2, 3 HS trình bày kết quả (?) + Dân số tăng nhanh gây ra những khó khăn -Lớp nhận xét. gì? - HS khá giỏi đáp. + Dành cho HS khá giỏi: nêu một số ví dụ cụ thể về hậu quả của sự gia tăng dân số ở địa phương - Lớp nghe. GV nhận xét, kết luận : Dân số tăng nhanh gây ảnh hưởng đến nhu cầu: ăn, ở, sinh hoạt… của người nhân dân. Trong những năm gần đây, tốc độ tăng dân số của nước ta giảm dần do Nhà nước tích cực vận động nhân thực.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> hiện công tác kế hoạch hoá gia đình…… 4) Củng cố: - Em hãy nêu nhận xét về sự tăng dân số của nước ta. - Dân số tăng nhanh gây ra những khó khăn gì? - Mời em đọc to bài học . - GDHS: vận động người thân thực hiện dân số kế hoạch hoá gia đình. 5) NXDD:  GV nhận xét cụ thể tiết học .  Dặn HS chuẩn bị bài : Các dân tộc, sự phân bố dân cư Sinh hoạt lớp. - 1 HS đáp. - 1 HS đáp. - 2 HS đọc to. - Lớp nghe. - Lớp nghe. - Lớp nghe. TUẦN 8. GV 1) Đánh giá hoạt động tuần 8: - Gọi các tổ trưởng báo cáo kết quả thi đua tuần 8.. HS. -Các tổ trưởng báo cáo kết quả thi đua – Lớp bổ sung. - GV nhận xét, đánh giá chung, nêu những ưu điểm - Lớp nghe. lớp cần phát huy mat tồn tại lớp cần khắc phục. 2) GV phổ biến kế hoạch tuần 9:  Dạy tốt – học tốt. - HS nghe và thực hiện theo kế  HS chuyên cần. hoạch.  .................................  3) Trò chơi: GV cho HS chơi theo luật:  Chia lớp làm 2 nhóm thi hỏi đáp nhanh - HS chơi theo luật. kiến thức đã học ở 2 môn : toán và tiếng việt, trong tuần 8. HS nhóm1 hỏi – HS nhóm 2 trả lời và ngược lại. Trong thời gian 10 phút nhóm nào trả lời đúng nhiều nhất là nhóm thắng cuộc. 4) Tổng kết giờ SHL: GV tổng kết giờ SHL và nhắc nhở HS thực hiện tốt kế hoạch đề ra… . - Lớp nghe. Duyệt của tổ khối trưởng.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> TUẦN 9 Thứ hai ngày Tiết : 65. tháng năm 2012. Tập đọc CÁI GÌ QUÍ NHẤT Trịnh Mạnh. I.- Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn ; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật . Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận :Người lao động là đáng quí nhất ( trả lời được câu hỏi 1,2,3) GDHS biết yêu lao động II.- Đồ dùng dạy học: 1-GV:- Tranh minh họa bài học trong SGK. - Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm. 2-HS : SGK III.- Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Ổn định : KT đồ dùng HS 2)Kiểm tra bài cũ : Gọi HS đọc bài và trả lời câu *HS1 đọc + trả lời câu hỏi. hỏi - Vì đứng giữa 2 vách đá, nhìn - Vì sao người ta gọi là “cổng trời” ?( HSTB) thấy cả một khoảng trời lộ ra, có mây bay, có gió thoảng, tạo cảm giác như đó là cổng để đi lên trời. HS2 đọc thuộc lòng khổ thơ em - Trong những cảnh vật được miêu tả, em thích thích,nêu nội dung nhất cảnh vật nào ? vì sao ?(K) -Cả lớp nhận xét. -Đọc thuộc lòng khổ thơ em thích, nêu nội dung bài?(TB).

<span class='text_page_counter'>(29)</span> GV nhận xét,ghi diểm. 3) Bài mới: a) Giới thiệu bài: Trong cuộc sống dường như cái gì cũng thật đáng quý. Nhưng quý nhất là cái gì ? vì sao là quý nhất ? Các em sẽ biết được điều đó qua bài tập đọc Cái gì quý nhất b) Luyện đọc:. - Cho HS đọc đoạn nối tiếp( Đoạn 1: “Từ đầu … sống được không ?”Đoạn 2: “ … phân giải”. Đoạn 3: Còn lại) HS luyện đọc những từ ngữ khó đọc : sôi nổi, quý hiếm,… -Cho HS đọc đoạn nối tiếp đọc chú giải + giải nghĩa từ. - HS khá giỏi đọc cả bài - GV đọc diễn cảm toàn bài một lượt c) Tìm hiểu bài: *Đoạn 1+2 : cho HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. -Theo Hùng, Quý, Nam, cái quí nhất trên đời là gì ? (HS TB ,Y) - Lý lẽ của mỗi bạn đưa ra để bảo vệ ý kiến của mình như thế nào ? ( GV ghi tóm tắt ý phát biểu của HS). - HS lắng nghe. - HS đọc đoạn nối tiếp và luyện đọc từ khó. - HS đọc nối tiếp Cả lớp đọc thầm. - HS khá giỏi đọc cả bài. Theo Hùng: quý nhất là lúa gạo - Theo Quý : vàng là quý nhất - Nam : thì giờ là quý nhất - Hùng : lúa gạo nuôi sống con người -Quý : có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo - Nam : có thời giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc. Cả lớp đọc thầm - Vì nếu không có người lao động thì không có lúa gạo vàng bạc và *Đoạn 3 : cho HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. - Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là thì giờ cũng trôi qua một cách vô vị. quý nhất ? - Ý kiến mình đưa ra phải có khả (HSTBK) -Theo em khi tranh luận, muốn thuyết phục năng thuyết phục đối tượng nghe, người khác thì ý kiến đưa ra phải thế nào ? Thái người nói phải có thái độ bình tĩnh, khiêm tốn độ tranh luận phải ra sao ?(G) d) Đọc diễn cảm: - GV cho HS đọc thầm thảo luận cặp đôi nêu cách HS thảo luận nêu cách đọc - Một số HS đọc đoạn trên bảng đọc. + Lời dẫn chuyện cần đọc chậm, giọng kể. + Lời các nhân vật: đọc to, rõ ràng để thể hiện sự khẳng định.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> -GV đưa bảng phụ chép sẵn lên, hướng dẫn cách nhấn giọng, ngắt giọng + GV đọc mẫu - Cho HS thi đọc theo nhóm ,đọc trước lớp (nếu có điều kiện, cho HS thi đọc phân vai) 4) Củng cố,dặn dò : - Qua bài tập đọc, chúng ta khẳng định cái gì quý nhất? tại sao? (K). -HS nghe - HS thi đọc. -Khẳng định: người lao động là quý nhất. Vì nếu không có người lao động thì không có lúa gạo, vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua một cách vô vị. -Lắng nghe. - GV nhận xét tiết học - Các em về nhà tiếp tục đọc diễn cảm toàn bài, chuẩn bị cho tiết sau bài : Đất Cà Mau Toán Tiết 41 LUYỆN TẬP I– Mục tiêu : Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân . - Luyện kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. -Giáo dục HS tính cẩn thận,tự tin,ham học. II- Đồ dùng dạy học : 1 – GV : Bảng phụ,SGK. 2 – HS : SGK,VBT IIICác hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên 1– Ổn định lớp : KT đồ dùng HS 2– Kiểm tra bài cũ : -Nêu tên các đơn vị đo độ dài lần lượt theo thứ tự từ bé đến lớn ?(Y,TB) -Nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo độ dài liền kề ?(KG) Gọi 1 HS làm bài 3 - Nhận xét,sửa chữa . 3 – Bài mới : a– Giới thiệu bài : Luyện tập b– Hướng dẫn luyện tập : Bài 1:-Nêu y/c bài tập . -Gọi 3 HS(TB) lên bảng làm cả lớp làm vào vở .. Hoạt động học sinh - HS nêu . -HS nêu . 1 HS làm bài 3 - HS nghe . -Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm : -HS làm bài . a)35m23cm = 35,23m b)51dm3cm = 51,3dm.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> c)14m7cm = 14,07m -HS nêu cách làm .. -Gọi 1 số HS nêu cách làm . -Nhận xét ,sửa chữa . Bài 2 :Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu ). -GV phân tích bài mẫu : 315cm = …m -HS theo dõi . Cách làm : 315cm = 300cm + 15cm = 15 3m15cm = 3 100 m = 3,15m .. Vậy 315cm = 3,15m . -Gọi 3 HS(K) lên bảng làm trên bảng phụ ,cả lớp làm vào VBT . Nhận xét ,sửa chữa . Bài 3:Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân có đơn vị đo là km: -Cho HS thảo luận theo cặp . -Gọi 1 số cặp trình bày kết quả .. -Nhận xét ,sửa chữa . Bài 4:Chia lớp làm 4 nhóm ,mỗi nhóm thảo luận 1 câu . -Cho đại diện nhóm trình bày kết quả .. -Nhận xét ,sửa chữa . 4– Củng cố,dăn dò : -Mỗi đơn vị đo độ dài ứng mấy chữ số ? (TB) - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau : Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân .. -HS làm bài . 234cm = 2,34m 506cm = 5,06m 34dm = 3,4m -Từng cặp thảo luận . -HS trình bày . 245 a)3km245m = 3 1000 km = 3,245km. 34 b) 5km34m = 5 1000 km = 5,034km. 307 c)307m = 1000 km = 0,307km. -HS thảo luận nhóm . -Trình bày kết quả. a)12,44km = 12m 44cm . b)7,4dm = 7dm 4cm . c)3,45km = 3450m . d)34,3km = 34300m . -HS nêu . - HS nghe .. Khoa học Tiết 17: THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI NHIỄM HIV/AIDS I . MỤC TIÊU BÀI HỌC :.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Biết nguyên nhân và cách phòng tránh HIV/AIDS - Có thái độ không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV & gia đình của họ. II . CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI : -Kĩ năng xác định giá trị bản thân, tự tin và có ứng xử, giao tiếp phù hợp với người bị nhiễm HIV/AIDS. - Kĩ năng thể hiện, chia sẻ, tránh phân biệt kì thị với người nhiễm HIV. -GDHS biết yêu thương đồng bào ,biết thông cảm và chia sẻ với những người không may bị nhiễm bệnh thế kỉ . III . CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG : Trò chơi Đóng vai Thảo luận nhóm IV . PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : 1 – GV :.Hình trang 36, 37 SGK .5 tấm bìa cho hoạt động đóng vai “ Tôi bị nhiễm HIV” 2 – HS : Giấy & bút màu . V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :. Hoạt động giáo viên I – Ổn định lớp : KT sự chuẩn bị của HS II – Kiểm tra bài cũ : “ Phòng tránh HIV/AIDS - Nêu các đường lây truyền HIV .(HSTB) -Chúng ta phải làm gì để phòng tránh HIV /AIDS ?(HSK) - Nhận xét III – Bài mới : a. Khám phá : “ Thái độ đối với người nhiễm HIV/AIDS “ b. kết nối : 2 – Hoạt động : a) Hoạt động 1 c. Thực hành : : - Trò chơi tiếp sức “ HIV lây truyền hoặc không lây truyền qua …” Mục tiêu: HS xác định được các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV . Cách tiến hành-Bước 1: Tổ chức & hướng dẫn -Bước 2:Tiến hành chơi. Hoạt động học sinh. - 2 HS trả lời - HS nghe .. - HS theo dõi . - Các đội cử đại diện lên chơi : Lần lượt từng người tham gia chơi của mỗi đội lên dán các tấm phiếu mình rút được vào cột tương ứng trên bảng - HS không tham gia chơi kiểm tra lại từng tấm phiếu hành vi các bạn.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> -Bước 3: Cùng kiểm tra -GV cùng HS không tham gia chơi kiểm tra lại từng tấm phiếu hành vi các bạn đã dán vào mỗi cột xem đã đúng chưa GV yêu cầu các đội giải thích đối với một số hành vi -GV tuyên dương các đội làm đúng Kết luận: HIV không lây truyền qua tiếp xúc thông thường như bắt tay , ăn cơm cùng mâm , b)Hoạt động 2 :.Đóng vai “Tôi bị nhiễm HIV Mục tiêu: Giúp HS : -Biết được trẻ em bị nhiễm HIV có quuyền được học tập , vui chơi & sống chung cùng cộng đồng . - Không phân biệt đối xử đối với người bị nhiễm HIV Cách tiến hành: -Bước 1: Tổ chức & hướng dẫn GV giao nhiệm vụ cho các bạn còn lại sẽ theo dõi cách ứng xử của từng vai để thảo luận coi cách ứng xử nào nên cách ứng xử nào không nên -Bước 2: Đóng vai & quan sát - Bước 3: Thảo luận cả lớp GV hướng dẫn cả lớp thảo luận các câu hỏi + Các em nghĩ thế nào về từng cách ứng xử + Các em nghĩ người nhiễm HIV có cảm nhận như thế nào trong mỗi tình huống GV theo dõi nhận xét c) Hoạt động 3 : Quan sát & thảo luận * Giáo dục kĩ năng sống: Kĩ năng thể hiện, chia sẻ, tránh phân biệt kì thị với người nhiễm HIV. Cách tiến hành: -Bước 1: Làm việc theo nhóm . GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi : + Nói về nội dung của từng hình + Theo bạn các bạn ở trong hình nào có cách ứng xử đối với những người bị nhiễm HIV/AIDS & gia đình họ. đã dán vào mỗi cột xem đã đúng chưa . - Các đội giải thích đối với một số hành vi . - HS nghe .. - 5 HS tham gia đóng vai theo sự hướng dẫn của giáo viên . - Các bạn còn lại sẽ theo dõi cách ứng xử của từng vai để thảo luận xem cách ứng xử nào nên cách ứng xử nào không nên - HS thảo luận & trả lời .. - Nhóm trưởng điều khiển quan sát các hình tr. 36,37 SGK & trả lời câu hỏi : +HS nói về nội dung của từng hình + HS trả lời +Nếu là em , em sẽ chơi với các bạn.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> + Nếu các bạn ở hình 2 là những người quen của bạn bạn sẽ đối xử với họ như thế nào? tại sao ? -Bước2: Đại diện từng nhóm trình bày kết quả Kết luận: HIV không lây qua tiếp xúc thông thường. Những người bị nhiễm HIV , đặc biệt là trẻ em có quyền & cần được sống trong môi trường có sự hỗ trợ , thông cảm & chăm sóc của gia đình , bạn bè , làng xóm ; không nên xa lánh & phân biệt đối xử với họ . Điều đó sẽ giúp người nhiễm HIV sống lạc quan, lành mạnh , có ích cho bản thân , gia đình & xã hội . : d. Vận dụng : Gọi HS đọc mục Bạn cần biết - Nhận xét tiết học . -Chuẩn bị bài “ Phòng tránh bị xâm hại”. đó vì : HIV không lây qua tiếp xúc thông thường + Đại diện từng nhóm trình bày kết quả; các nhóm khác nhận xét bổ sung - HS lắng nghe. - 2 HS nêu . HS lắng nghe - Xem bài trước .. Thứ ba ngày. tháng năm 2012. TOÁN: Tiết 42 VIẾT CÁC SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN - I– Mục tiêu : o Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. o GDHS tính chính xác cẩn thận khi làm bài tập II- Đồ dùng dạy học : 1 – GV : Bảng đv đo khối lượng kẻ sẵn ,để trống một số ôbên trong . 2 – HS : SGK ,VBT. IIICác hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động giáo viên 1– Ổn định lớp : KT đồ dùng HS 2– Kiểm tra bài cũ : -Gọi 2 HS lên bảng HS1(Y) :234 mm =…dm , 92 cm =…..dm HS2(TB) : 12mm = ….cm , 356 cm =….m - Nhận xét,sửa chữa . 3 – Bài mới : a– Giới thiệu bài : Viết các số đo khối. Hoạt động học sinh -2 HS lên bảng . - HS nghe ..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> lượng dưới dạng số thập phân . b– Hướng dẫn : * Ôn lại quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng thường dùng -Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng .Cho ví dụ ?(KG). -Hai đơn vị đo khối lượng liền kề nhau gấp hoặc kém nhau 10 lần . -Ví dụ 1 1 tấn = 10 tạ ; 1tạ = 10 tấn = 0,1 tấn . 1 1tạ = 100 kg ; 1 kg = 100 tạ = 0,01tạ. -HS theo dõi . * Ví dụ. -GV nêu ví dụ :Viết số TP thích hợp vào chỗ chấm 5tấn132kg = …tấn -Cho HS nêu cách làm .. 132 - 5tấn 132 kg = 5 1000 tấn = 5,132 tấn .. Vậy :5tấn = 132kg tấn .. -HS làm bài . * Thực hành : 562 Bài 1: GV phát phiều bài tập cho HS làm a)4tấn 562kg = 4 1000 tấn = 4,562 tấn cá nhân . 14 b)3tấn 14kg = 3 1000 tấn = 3,014 tấn 6 c)12tấn 6kg = 12 1000 tấn = 12,006 tấn 500 d)500kg = 1000 tấn = 0,500tấn. -GV nhận xét. Bài 2 a) Cho HS làm bài vào vở , gọi 4 HS lên bảng. -Nhận xét , sửa chữa . Bài 3 :Cho HS thảo luận theo cặp . -Gọi 1 HS lên bảng trình bày .. -HS làm bài . 50 a)2kg50g = 2 1000 kg = 2,050kg 23 45kg23g = 45 1000 kg = 45,023kg 3 10kg3g = 10 1000 kg = 10,003kg 500 500g = 1000 kg = 0,500kg. -Từng cặp thảo luận . HS trình bày . Lượng thịt cần thiết để nuôi 6 con sư tử đó trong 1 ngày là : 9 x 6 = 54 (kg).

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Lượng thịt cần thiết để nuôi 6 con sư tử đó trong 30 ngày là : 54 x 30 = 1620 (kg) 1620kg = 1,620 tấn ĐS : 1,620 tấn . -HS nêu. -Nhận xét ,sửa chữa . 4– Củng cố ,dặn dò : -Nêu tên các đơn vị đo khối lượng theo thứ tự từ lớn đến bé ?(TB) -Nêu mối liên hệ giữa hai đv đo độ dài liền kề ?(KG) - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau : Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân .. -HS nêu . - HS nghe .. Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ : THIÊN NHIÊN. Tiết 68: I.- Mục tiêu: -Tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh,nhân hoá trong mẫu Bầu trời mùa thu. (BT1,BT2). Viết đoạn văn tả một cảnh đẹp quê hương,biết dùng từ ngữ,hình ảnh so sánh,nhân hoá khi miêu tả . Biết viết một đoạn văn khoảng 5 câu tả một cảnh đẹp ở quê em. II.- Đồ dùng dạy học: - GV : SGK . Bút dạ, bảng phụ -HS : SGK, VBT III.- Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên 1) Ổn định : KT đồ dùng HS 2) Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra 4 HS - Yêu cầu 2 HS làm bài tập 2 2 HS làm bài tập 3a và 3b - GV nhận xét cho điểm 3) Bài mới: a) Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ giúp các em làm giàu thêm vốn từ và luyện cách dùng các từ ngữ gắn với chủ điểm thiên nhiên. b) Luyện tập:. Hoạt động của học sinh 4 HS làm bài tập -Chấm mot số vở Lắng nghe. - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Bài 1&2:-Gọi HS đọc bài tập +Các em đọc lại bài Bầu trời mùa thu + Tìm những từ ngữ tả bầu trời trong bài vừa đọc và chỉ rõ những từ ngữ nào thể hiện sự so sánh ? Những từ ngữ nào thể hiện sự nhân hoá? - Cho HS làm bài - Cho HS trình bày kết quả. - GV nhận xét . +Những từ ngữ tả bầu trời thể hiện sự so sánh: Bầu trời xanh như mặt nước mệt mỏi trong ao. +Những từ ngữ thể hiện sự nhân hoá(Bầu trời được rửa mặt sau cơn mưa, dịu dàng, buồn bã,trầm ngâm,nhớ tiếng hót của bầy chim sơn ca, cúi xuống lắng nghe). +Những từ ngữ khác(Bầu trời rất nóng và cháy lên những tia sáng của ngọn lửa.Bầu trời xanh biếc). 1HS đọc to, cả lớp đọc thầm.. -HS làm bài cá nhân. Mỗi em ghi ra giấy nháp. 3 HS làm vào bảng phụ. -Lớp nhận xét.. Một HS đọc to, lớp đọc thầm.. Bài 3: Cho HS đọc yêu cầu của bài. Các em cần dựa vào cách dùng từ ngữ trong mẫu -HS làm bài cá nhân. chuyện trên để viết một đoạn văn khoảng 5 câu tả -Một số em đọc đoạn văn đã một cảnh đẹp ở quê em. viết trước lớp. -Cho HS làm bài và trình bày kết quả -Lớp nhận xét -GV nhận xét và khen những HS viết đoạn văn đúng, hay. 4) Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học -HS thực hiện ở nhà -Yêu cầu HS về nhà viết lại đoạn văn -Chuẩn bị tiết sau: Đại từ. Chính tả (Nhớ - viết) : Tiết 67: TIẾNG ĐÀN BA - LA - LAI - CA TRÊN SÔNG ĐÀ I / Mục tiêu -Viết đúng bài chính tả trình bày đúng các khổ thơ , dòng thơ theo thể thơ tự do . -Làm được BT(2) a/b,hoặcBT(3) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. GDHS ý thức rèn chữ viết . II / Đồ dùng dạy học : -GV : Giấy , bút , băng dính cho các nhóm thi tìm nhanh từ láy theo yêu cầu bài tập 3b ..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> -HS : SGK,VBT III / Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV I) Ổn định : Kiểm tra sĩ số HS II) Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng viết : tuyên truyền , thuyên , thuyết , tuyệt , khuya .. Hoạt động của HS (HSTB) lên bảng viết : tuyên truyền , thuyên , thuyết , tuyệt , khuya . Cả lớp nhận xét.. III) / Bài mới : 1 / Giới thiệu bài : Hôm nay chúng ta viết chính tả bài “ Tiếng đàn ba – la – lai – ca -HS lắng nghe. trên sông Đà “và phân biệt các tiếng có chứa âm cuối n , ng . 2 / Hướng dẫn HS nhớ – viết : -GV cho 2 HS đọc thuộc lòng cả bài . -HS lắng nghe, theo dõi , ghi nhớ và bổ sung. - Những chi tiết nào trong bài thơ gợi hình Cả công trường say ngủ cạnh dòng ảnh đêm trăng trong bài rất tĩnh mịch ? sông . Những tháp khoan nhô lên trời (HSKG) ngẫm nghỉ .Những xe ủi , xe ben -GV nhắc :Bài gồm mấy khổ thơ ? Trình bày sóng vai nhau nằm nghỉ . dòng thơ thế nào? Những chữ nào phải viết hoa? -HS viết từ khó trên giấy nháp. -GV hướng dẫn HS viết các từ dễ viết sai :tháp khoan ,ngẫm nghỉ , ngân nga , lấp -HS lắng nghe. loáng , cao nguyên . -HS viết bài chính tả. -GV đọc 1 lượt cả bài thơ. -HS soát lỗi . -Cho HS gấp SGK , tự nhớ lại , viết bài. -2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo -GV cho HS soát lỗi . nhau để chấm. -Chấm chữa bài -HS lắng nghe. +GV chọn chấm 10 bài của HS. +Cho HS đổi vở chéo nhau để chấm -GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi chính tả cho cả lớp . -1 HS nêu yêu cầu của bài tập . 3 / Hướng dẫn HS làm bài tập : -4 HS lên bốc thăm để tìm một cặp * Bài tập 2b :-1 HS nêu yêu cầu của bài tập . tiếng theo yêu cầu của bài tập 2b. -Cho HS chơi trò chơi ai nhanh hơn :4 HS lên bốc thăm để tìm một cặp tiếng theo yêu -HS lắng nghe. cầu của bài tập 2b.Em nào tìm nhanh , đúng , viết đẹp là thắng -HS các nhóm thi tìm nhanh từ láy.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> -GV nhận xét và chốt lại kết quả . bài tập 3b . * Bài tập 3 : Thi tìm nhanh . -HS lắng nghe. -Cho HS các nhóm thi tìm nhanh từ láy bài tập 3b . -Cho HS nhận xét , GV tuyên dương các nhóm tìm được nhiều từ , tìm đúng các từ láy theo yêu cầu bài tập . -HS lắng nghe. 4 / Củng cố dặn dò : -Nhận xét tiết học . -Nhắc HS nhớ từ ngữ đã luyện tập để không viết sai . -Chuẩn bị bài sau nghe – viết Luật Bảo vệ môi trường . Thứ tư ngày. tháng năm 2012. Kể chuyện Tiết 72: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC Đề bài : Kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên . I / Mục tiêu -Kể lại được một lần đi thăm cảnh đẹp ở địa phương (hoặc ở nơi khác);kể rõ địa điểm,diễn biến của câu chuyện. Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. Rèn kĩ năng nghe : Chăm chú nghe bạn kể , nhận xét đúng lời kể của bạn . II / Đồ dùng dạy học: GV và HS: Một số truyện nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên: Truyện cổ tích , ngụ ngôn , truyện Thiếu nhi, sách truyện đọc lớp 5 . III / Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS I) Ổn định : KT dụng cụ HS II)/ Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS(TB) nối tiếp nhau kể , mỗi em một 2 HS(TB) nối tiếp nhau kể -Cả lớp đoạn câu chuyện Cây cỏ nước Nam. nghe và nhận xét. III / Bài mới : 1/ Giới thiệu bài :Trong cuộc sống , con người và thiên nhiên luôn ràng bộc , gắn bó với nhau .Trong tiết học hôm nay, các em sẽ kể -HS lắng nghe. những chuyện đã nghe đã đọc về thiên nhiên .Từ đó , các em sẽ hiểu hơn về mối quan hệ giữa thiên nhiên với con người..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> 2 / Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề : -Cho 1 HS đọc đề bài . -Hỏi : Nêu yêu cầu của đề bài . -GV gạch dưới những chữ :Kể 1 câu chuyện em đã nghe, hay được đọc đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên . -Cho HS đọc phần gợi ý SGK. -Cho HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể . 3 / HS thực hành kể chuyện : -GV nhắc HS kể chuyện tự nhiên theo tình tự hướng dẫn trong gợi ý 2; với những câu chuyện dài , các em chỉ cần kể 1 – 2 đoạn .. -1 HS đọc đề bài . -HS nêu yêu cầu của đề bài . -HS theo dõi trên bảng. - HS đọc phần gợi ý SGK. - HS nêu tên câu chuyện mình sẽ kể . -HS chú ý theo dõi.. -Cho HS kể chuyện theo cặp , trao đổi về nhân vật, ý nghĩa chuyện .. - HS kể chuyện theo cặp , trao đổi về nhân vật, ý nghĩa chuyện .. GV quan sát cách kể chuyện của HS , uốn nắn, giúp đỡ HS.. -Các nhóm cử đại diện thi kể.Mỗi HS kể chuyện xong nêu ý nghĩa chuyện .. -Thi kể chuyện trước lớp .. IV/ Củng cố dặn dò: -Kể lại câu chuyện cho bạn, người thân nghe. -Nhận xét tiết học.. -Về nhà chuẩn bị một câu chuyện em đã nghe. -Lớp nhận xét bình chọn bạn kể chuyện hay nhất. -HS lắng nghe.. hay đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên. . Lịch sử. Tiết 9 CÁCH MẠNG MÙA THU A – Mục tiêu : Tường thuật lại sự kiện nhân dân Hà Nội khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi: Ngày 19-8 – 1945 hàng chục vạn nhân dân Hà Nội xuống đường biểu dương lực lượng và mít tinh tại Nhà hát lớn thành phố.Ngay sau cuộc mít tinh,quần chúng đã xông vào chiếm các cơ sở đầu não của kẻ thù:Phủ Khâm sai,Sở Mật thám,… Chiều ngày 19-8 – 1945 cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội toàn thắng. Biết cách mạng tháng tám nổ ra vào thời gian nào,sự kiện ,cần nhớ,kết quả: Tháng tám năm 1945 nhân dân ta vùng lên khởi nghĩa giành chính quyền và lần lượt giành chính quyền ở Hà Nội,Huế,Sài Gòn. Ngày 19 – 8 trở thành ngày kỉ niệm Cách mạng tháng tám..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Liên hệ các cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở địa phương B– Đồ dùng dạy học : 1 – GV : +Ảnh tư liệu về cách mạng tháng Tám ở Hà Nội & tư liệu lịch sử về ngày khởi nghĩa dành chính quyền ở địa phương . 2 – HS : SGK . C – Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên I – Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số HS II – Kiểm tra bài cũ :Xô viết Nghệ Tĩnh -Những chuyển biến mới ở những nơi nhân dân Nghệ -Tĩnh dành được chính quyền cách mạng( HSTB). -Ý nghĩa của phong trào Xô viết Nghệ- Tĩnh (HSK) . Nhận xét,ghi điểm. III – Bài mới : 1 – Giới thiệu bài : “Cách mạng mùa thu” 2 – Hoạt động : a) Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp Thời cơ Cách mạng Yêu cầu HS đọc phần chữ nhỏ đầu tiên trong bài CM mùa thu . Đảng ta đã nhanh chóng phát lệnh Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trên toàn quốc .Bác Hồ động viên, kêu gọi quyết tâm toàn dân tộc hưởng ứng lệnh tổng khởi nghĩa của Đảng và lời kêu gọi của Bác ,nhân dân đã đã nổi dậy tiêu biểu khởi nghĩa dành chính quyền ở Hà Nội . b) Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm . -N.1 : Việc vùng lên giành chính quyền ở Hà Nội diễn ra như thế nào , kết quả ra sao ?. Hoạt động học sinh 2HS trả lời,cả lớp nhận xét. HS nghe .. HS đọc phần chữ nhỏ đầu tiên trong bài CM mùa thu để tìm hiểu thời cơ Cách mạng. -N.1 : Ngay sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh, đảng ta đã phát động - N.2 : Trình bày ý nghĩa của cuộc cách toàn dân tổng khởi nghĩa dành chính quyền ( 16-8-1945 ) . Ngày mạng tháng Tám . 19-8 Hà Nội giành được chính quyền . Ngày 25-8 Sài Gòn dành được chính quyền -N.2 : Cách mạng tháng Tám thắng lợi là một bước ngoặc vĩ đại của.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> - N.3 : Em biết gì về khởi nghĩa dành chính quyền năm 1945 ở quê hương em . GV cho HS nêu hiểu biết của mình , sau đó sử dụng những tư lệu lịch sử địa phương để liên hệ với thời gian , không khí khởi nghĩa cướp chính quyền ở quê hương . c) Hoạt động3 : Làm việc cả lớp . Nguyên nhân và ý nghĩa thắng lợi của CM tháng tám GV cho HS thảo luận nhóm đôi tìm hiểu nguyên nhân và ý nghĩa của cách mạng tháng Tám. -Vì sao nhân dân ta giành được thắng lợi trong CM tháng tám ?(TB) -Thắng lợi của CM tháng tám có ý nghĩa như thế nào ?(KG) IV – Củng cố,dặndò: -Gọi HS đọc nội dung chính của bài -Vì sao mùa thu 1945 được gọi là mùa thu Cách mạng ?(HS Cả lớp) -Vì sao ngày 19 /8 được lấy làm ngày kỉ niệm CM tháng 8 năm 1945ở nước ta ?(HSKG) - Nhận xét tiết học . Chuẩn bị bài “ Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập “ Tiết 69:. lịch sử Việt Nam : Chấm dứt hơn 80 năm đô hộ Pháp – Nhật & hàng nghìn năm chế độ phong kiến . Chính quyền về tay nhân dân lao động & cơ sở để lập nước Việt Nam dân chủ cộng hoà , độc lập tự do , hạnh phúc . -N.3 : Phát biểu hoặc đọc bài viết đã được sưu tầm . -HS thảo luận nhóm đôi + Vì ND ta có lòng yêu nước ,tinh thần cách mạng.Đồng thời lại có Đảng lãnh đạo . +Giành độc lập tự do cho nước nhà đưa nhân dân ta thoát khỏi kiếp nô lệ. - 2 HS đọc . -HS trả lời - HS lắng nghe .. Tập đọc ĐẤT CÀ MAU Theo Mai Văn Tạo. I.- Mục tiêu: -Đọc diễn cảm toàn bài văn, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả , gợi cảm. Hiểu ý nghĩa bài văn :Sự khắt nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc tính cách kiên cường của con người Cà Mau (trả lời được các câu hỏi SGK) Giáo dục học sinh: Biết yêu con người, yêu thiên nhiên và đất Cà Mau. II.- Đồ dùng dạy học: 1-GV :Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK 2-HS : SGK III.- Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> 1)Ổn định : KT sĩ số HS 2-Kiểm tra bài cũ : -Theo Hùng, Quý, Nam cái gì quý nhất trên -Hùng: lúa gạo là quý nhất. đời?(TB) -Quý: vàng là quý nhất. -Nam : thời gian là quý nhất. -Vì không có người lao động thì sẽ -Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động không có lúa gạo, không có vàng bạc, mới là quý nhất?(K) thời gian sẽ trôi qua vô ích. -GV nhận xét + cho điểm. 3) Bài mới: a) Giới thiệu bài: Cà Mau mảnh đất phía -HS lắng nghe Nam của Tổ quốc. Nơi ấy, nắng đó rồi mưa ngay. Phải có những con người thông minh, giàu nghị lực mới có thể đứng trên mảnh đất ấy. Chúng ta sẽ biết được tất cả điều đó qua bài tập đọc” Đất Cà Mau”. b) Luyện đọc: -1 HS khá (giỏi) đọc ,cả lớp đọcthầm - Gọi một HS khá (giỏi) đọc cả bài một lần. - HS đọc nối tiếp 3 đoạn -Cho HS đọc nối tiếp 3 đoạn. -HS luyện đọc từ ngữ. Luyện đọc từ ngữ: mưa giông, hối hả, bình bát, thẳng đuột, lưu truyền. -1HS đọc chú giải -Cho HS đọc nối tiếp lượt 2 và đọc chú giải HS chú ý lắng nghe. giải nghĩa từ : hằng hà sa số ,cơn thịnh nộ - GV đọc diễn cảm toàn bài. Cả lớp đọc thầm và trả lời. c) Tìm hiểu bài: -Mưa ở Cà Mau là mưa giông: rất đột - Cho HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu ngột, dữ dội nhưng chóng tạnh. hỏi. -Mưa ở Cà Mau. + Mưa ở Cà Mau có gì khác thường? Cả lớp đọc thầm và trả lời (HSTB) -Cây cối thường mọc thành chân, thành rặng. Rễ cây dài, cắm sâu vào lòng đất. + Hãy đặt tên cho đoạn văn này?(HSK) Đước mọc san sát… -Cho HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu -Nhà cửa dựng dọc theo những bờ kênh. hỏi. nhà nọ, sang nhà kia phải leo lên cầu + Cây cối trên đất Cà Mau mọc ra sao? bằng thân cây đước. (HSTB) -Cây cối, nhà cửa ở Cà Mau. Cả lớp đọc thầm và trả lời -Là những người thông minh và giàu + Người Cà Mau dựng nhà cửa như thế nghị lực. Họ thích kể, thích nghe về nào?(HSY) những huyền thoại người vật hổ, bắt cá sấu, bắt rắn hổ mây. Họ lưu giữ tinh thần thượng võ của cho ông..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> + Hãy đặt tên cho đoạn văn này?(HSK-G) - Cho HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi. + Người dân Cà Mau có tính cách như thế nào? d) Đọc diễn cảm: -GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm. -GV đưa bảng phụ đã chép trước đoạn văn cần luyện, hướng dẫn đọc. -GV đọc mẫu -Cho HS thi đọc diễn cảm. GV nhận xét và khen những HS đọc hay nhất. 4) Củng cố , dặn dò - Bài văn nói lên điều gì?(K-G). Thảo luận đôi bạn tìm ra cách đọc - HS đọc đoạn văn đã được hướng dẫn: theo cặp , nối tiếp đoạn. - HS thi đọc diễn cảm cả bài. Lớp nhận xét.. -Bài văn nói lên sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc nên tính cách kiên cường của người Cà Mau. -GV nhận xét tiết học. -GV cho HS về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm, chuẩn bị cho tiết sau “ ôn tập giữa học kỳ I”. Toán Tiết 43: VIẾT CÁC SỐ ĐO DIỆN TÍCH DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN I– Mục tiêu : Biết viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.. -Giáo dục HS tính chính xác ,cẩn thận,ham học. II- Đồ dùng dạy học : 1 – GV : Bảng mét vuông ( có chia ra các ô đề-xi-mét vuông ) 2 – HS : VBT . IIICác hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên 1– Ổn định lớp : KT đồ dùng HS 2– Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng HS1 (TB): 12 tấn 51 kg = ………tấn 5467 kg =………tấn HS2 : (K) 2 tạ 7 kg =…..tạ 457 kg = ……tạ - Nhận xét,sửa chữa . 3 – Bài mới :. Hoạt động học sinh -2 HS lên bảng.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> a– Giới thiệu bài : Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân b– Hướng dẫn: * Ôn lại hệ thống bảng đơn vị đo diện tích -Nêu tên các đơn vị đo diện tích đã học ? (TB) -Cho ví du về mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích. -HS nghe .. -km2 , hm2 (ha) , dam2,m2 , dm2 ,cm2 ,mm2 1km2 = 100hm2 ; 1 1hm2= 100 km2= 0,01 km2. 1m2 = 100 dm2 1 1dm = 100 m2 = 0,01m2 2. -Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích km2 , ha , giữa km2 và ha . -Nêu nhận xét về mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích . -Ví dụ : -Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm : 3m25dm2= …m2 +Cho HS phân tích và nêu cách giải . -Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm : 42dm2 = …m2 +Cho HS thảo luận theo cặp cách giải .. -1km2 = 1000000m2 1km2= 100ha 1ha = 10000m 1 1ha = 100 km2 = 0,01km2. -Mỗi đơn vị đo diện tích gấp 100lần đơn vị liền sau nó và bằng 0,01 đơn vị liền trước nó 5 -3m 2 5dm2= 3 100 m2 = 3,05 m2. Vậy 3m 2 5dm2 = 3,05m2 -Từng cặp thảo luận cách giải . HS nêu cách làm . 42 42dm = 100 m2 = 0,42m2 2. Vậy 42dm2 = 0,42m2. *Thực hành : Bài 1 :Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm : -Cho HS làm vào vở . Gọi 2 HS lên bảng -Nhận xét ,sửa chữa . Bài 2 :Gọi HS đọc yêu cầu bài tập Cho HS thảo luận theo cặp , gọi 1 số cặp trình bày .. - HS đọc yêu cầu bài tập - HS làm bài . - 2 HS lên bảng HS đọc yêu cầu bài tập -Thảo luận theo cặp . Kết quả : 1654 a)1654m 2= 1000 ha = 0,1654 ha .. b)5000m2 = 0,5ha.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> c)1ha = 0 ,01km2 d)15ha = 0,15 km2. -Nhận xét , sửa chữa . Bài 3 a,b : HS đọc yêu cầu bài tập -Gọi 2 HS lên bảng ,cả lớp làm vào vở ,đổi chéo vở kiểm tra . 4– Củng cố,dặn dò : - Nhận xét tiết học . - Về nhà làm bài tập 3c,d. - Chuẩn bị bài sau :Luyện tập chung. -HS làm bài , 2 HS lên bảng a)5,34 km2 = 534 ha b) 16,5 m2 = 16m2 50dm2 -HS nghe . -HS hoàn chỉnh ở nhà. Thứ năm ngày tháng năm 2012 Tập làm văn Tiết 17 LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN I MỤC TIÊU BÀI HỌC : -Nêu được lí lẽ,dẩn chứng vàbước đầu biết diễn đạt gãy gọn,rõ ràng trong thiết trình,tranh luận một vấn đề đơn giản. Biết cách diễn đạt gãy gọn và có thái độ bình tĩnh , tự tin , tôn trọng người cùng tranh luận. II . CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI : - Thể hiện sự tự tin (nêu được những lí lẽ, dẫn chứng cụ thể, thuyết phục; diễn đạt gãy gọn, thái độ bình tĩnh tự tin). - Lắng nghe tích cực (lắng nghe, tôn trọng người tranh luận). - Hợp tác (hợp tác luyện tập thuyết trình, tranh luận) III . CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG : - Phân tích mẫu - Rèn luyện theo mẫu - Đóng vai. - Tự bộc lộ IV . PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : -GV:Tờ giấy khổ to kẻ sẵn bảng nội dung bài tập 1, tờ giấy khổ to phô – tô nội dung bài tập 3a. -HS :SGK,VBT V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : Hoạt động của GV I /Ổn định :KT đồ dùng HS. Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> II)Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS đọc đoạn văn mở bài gián tiếp , kết bài mở rộng cho bài văn tả con đường . III / Bài mới : a.Khám phá : Trong cuộc sống thuyết trình một vấn đề trước nhiều người hoặc tranh luận với ai đó về một vấn đề. Làm thế nào để bài thuyết trình , tranh luận hấp dẫn , có khả năng thuyết phục người nghe, đạt mục đích đặt ra.Tiết học hôm nay, giúp các em bước đầu có kĩ năng đó . b. Kết nối 2 / Hướng dẫn HS luyện tập: c. Thực hành Bài tập 1 -GV cho HS đọc bài tập 1. * Các em đọc lại bài : Cái gì quý nhất và nêu nhận xét theo yêu cầu của câu hỏi a , b c . -GV cho HS làm bài theo nhóm . -GV cho HS trình bày bài trên giấy khổ to .. -2 HS lần lượt đọc bài làm của nình . -Cả lớp theo dõi nhận xét -HS lắng nghe.. -1HS đọc , cả lớp đọc thầm . -Từng nhóm trao đổi thảo luận . -Đại diện nhóm lên trình bày kết quả . -Lớp nhận xét . -HS đọc cả lớp lắng nghe.. -GV nhận xét và chốt lại . Bài tập 2 :-GV cho HS đọc yêu cầu bài tập 2 và VD -GV phân tích ví dụ , giúp HS hiểu thế nào là mở rộng , thêm lý lẽ và dẫn chứng . -GV phân công mỗi nhóm đóng 1 nhân vật (Hùng hoặc Quý , Nam ); suy nghĩ , trao đổi chuẩn bị lý lẽ và dẫn chứng cho cuộc tranh luận ( ghi ra giấy nháp ).. -Các nhóm chọn vai mình đóng , trao đổi thảo luận , ghi ý kiến ra giấy nháp .. * Giáo dục kĩ năng sống: Phương pháp đóng vai - Thể hiện sự tự tin (nêu được những lí lẽ, dẫn -Các nhóm trình bày . chứng cụ thể, thuyết phục; diễn đạt gãy gọn, thái -Lớp nhận xét . độ bình tĩnh tự tin). -GV cho các nhóm trình bày . -GV nhận xét ,khẳng định nhóm dùng lý lẽ , dẫn chứng thuyết phục . 4 / Áp dụng : -GV nhận xét tiết học .. -HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> -Về nhà viết vào vở BT số 3, chuẩn bị ôn tập kiểm tra giữa HK I. Toán Tiết 44 : LUYỆN TẬP CHUNG I– Mục tiêu : -Biết viết các số đo độ dài, số đo khối lượng, số đo diện tích dưới dạng số thập phân. - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác ,ham học. II- Đồ dùng dạy học : 1 – GV : SGK 2 – HS :VBT . IIICác hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên 1– Ổn định lớp : KT đồ dùng HS 2– Kiểm tra bài cũ : -Gọi 2 HS lên bảng HS1 : 2,3 km2 = ……….hm2 4ha 5 m2 = ……….ha HS2 : 9 ha 123 m2 =…. …..ha 7ha 234m2 = ……….ha - Nhận xét,sửa chữa . 3 – Bài mới : a– Giới thiệu bài : Luyện tập chung b– Hướng dẫn luyện tập : Bài 1:Viết số thập phân thích hợp váo chỗ chấm : -Cho HS làm bài vào vở ,gọi 4 HS (TB)lên bảng làm mỗi em 2 câu .. -Nhận xét ,sửa chữa . Bài 2 : ( Bỏ ) Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là kg . -Cho HS làm bài vào vở,đổi vở kiểm tra kết quả . -Gọi vài HS nêu miệng cách làm và kết quả. Hoạt động học sinh -2 HS lên bảng .. - HS nghe .. -HS đọc yêu cầu -HS làm bài . 4 HS (TB)lên bảng làm mỗi em 2 câu a)42m34cm = 42,34m b)56m 29cm = 562,9 dm c)6m 2cm = 6,02 m d)4352 m = 4,352 km - HS đọc yêu cầu -HS làm bài . a)500g = 0,500kg b)347 g = 0,347 kg c)1,5 tấn = 1500 kg HS nêu miệng cách làm và kết quả.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> -Nhận xét ,sửa chữa . Bài 3 : Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là m2 . -Chia lớp ra 2 nhóm ,mỗi nhóm làm 1 câu . -Cho đại diện nhóm trình bày kết quả .. HS đọc yêu cầu. -Nhận xét ,sửa chữa . *Cho HS so sánh sự khác nhau giữa việc đổi đơn vị đo diện tích và đổi đơn vị đo độ dài . Bài 4 :Cho HS đọc đề toán ,rồi tóm tắt . -Gọi 1 HS lên bảng giải ,cả lớp làm vào vở .. -HS nêu.. -GV chấm 1 số vở . -Nhận xét ,sửa chữa . 4– Củng cố,dặn dò: -So sánh sự khác nhau giữa chuyển đổi đơn vị đo diện tích và đơn vị đo độ dài ? - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau :Luyện tập chung Tiết 70 :. -Mỗi nhóm làm 1 câu . a)7km 2= 7000000m2 b)30dm2 = 0,30m2 4ha = 40000m 2 300dm2 = 3m2 8,5 ha = 85000 m 2 515dm2 = 5,15m2. -HS đọc đề ,tóm tắt . Tổng số phần bằng nhau là : 3 + 2 = 5 (phần ) Chiều dài sân trường hình chữ nhật là : 150 : 5 x 3 = 90 (m) Chiều rộng sân trường HCN là : 150 – 90 = 60 (m) Diện tích sân trường HCN là : 90 x 60 = 5400 (m2 ) 5400m2 = 0,54 ha ĐS: 5400m2 ; 0,54 ha . -HS nộp vở -HS nêu . - HS nghe .. Luyện từ và câu ĐẠI TỪ. I.- Mục tiêu: -Hiểu đại từ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ,động từ ,tính từ(hoặc cụm danh từ,cụm động từ,cụm tính từ) trong câu kể khỏi lặp(ND Ghi nhớ). -Nhận biết được một số đại từ thường dùng trong thực tế(BT1,BT2);bước đầu biết dùng đại từ để thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lân(BT3). GDHS giữ gìn sự trong sáng của Tiếng việt II.- Đồ dùng dạy học: -GV:Bảng phụ .Giấy khổ to viết sẵn câu chuyện Con chuột tham lam. -HS : SGK,VBT III.- Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> 1) Ổn định : KT sĩ số HS 2) Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 em lân lượt đọc đoạn văn viết về cảnh đẹp của quê em. Gọi 2 HS làm BT3 - -GV nhận xét ,ghi điểm 3) Bài mới: a) Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay sẽ giúp các em sẽ giúp các em bước đầu biết sử dụng đại từ thích hợp thay thế cho danh từ lặp lại nhiều lần trong một văn bản ngắn. b)Nhận xét: -Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1 + Em hãy chỉ rõ từ tớ, cậu trong câu a, từ nó trong câu b được dùng làm gì? -Cho HS làm bài và trình bày kết quả -GV nhận xét :Những từ trên thay thế cho danh từ cho khỏi lặp lại. Những từ đó gọi là đại từ. - Hướng dẫn HS làm BT2 (cách tiến hành như BT1) -GV nhận xét : Những từ in đậm ở hai đoạn văn được dùng thay thế cho động từ, tính từ trong câu cho khỏi lặp lại các từ ấy, chúng cũng được gọi là đại từ. *Ghi nhớ: Những từ in đậm trong câu được dùng làm gì? (TB). -2 em lân lượt đọc đoạn văn viết về cảnh đẹp của quê em. -2 HS làm BT3. - HS lắng nghe.. -1HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - HS làm bài cá nhân. - Dùng để thay thế cho danh từ, động từ, tính từ trong câu. - Gọi là đại từ - 2 HS đọc ghi nhớ. - Những từ dùng để thay thế ấy được gọi tên là gì?(Y) -Cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK c)Luyện tập: Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu bài tập - GV cho HS đọc các đoạn thơ của Tố Hữu + Chỉ rõ những từ in đậm trong đoạn thơ chỉ ai? + Những từ đó được viết hoa nhằm biểu lộ điều gì? - Cho HS làm bài - Cho HS trình bày kết quả - GV nhận xét,chốt lại ý đúng +Các từ in đậm trong đoạn thơ được dùng để chỉ. -HS đọc yêu cầu bài tập - 1HS đọc to, lớp đọc thầm - HS làm bài cá nhân - HS phát biểu ý kiến -Lớp nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Chủ Tịch Hồ Chí Minh. +Những từ đó được viết hoa nhằm biểu lộ thái độ quí trọng, kính mến Bác Bài 2: ( cách tiến hành như bài tập 1) - GV chốt lại : Đại từ trong khổ thơ là: mày, ông, tôi, nó Bài 3:- Cho HS đọc yêu cầu bài tập -GV cho HS đọc lại câu chuyện vui + Tìm đại từ thích hợp thay cho danh từ chuột? + Chỉ thay đại từ ở câu 4, 5, không nên thay ở tất cả các câu vì nếu thay ở tất cả các câu thì đại từ em dùng để thay sẽ bị lập lại nhiều lần. -Cho HS làm việc -Đại diện nhóm lên trình bày - GV nêu: Thay đại từ nó vào câu 4, 5 thì câu chuyện sẽ hay hơn 4) Củng cố, dặn dò: -Nêu nội dung cần ghi nhớ của bài học. - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu HS làm lại BT vào vở - Chuẩn bị tiết sau : Ôn tập giữa HK I. - HS làm và nêu kết quả -HS đọc yêu cầu bài tập - 1HS đọc to, lớp lắng nghe.. Làm việc theo nhóm - Đại diện nhóm lên trình bày. - 2 HS nhắc lại.. Khoa học Tiết 18: PHÒNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : - Nêu được một số quy tắc an toàn cá nhân để phòng tránh bị xâm hại. - Nhận biết được nguy cơ khi bản thân có thể bị xâm hại . - Biết cách phòng tránh và ứng phó khi cónguy cơ bị xâm hại . II . CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI : - Kĩ năng phân tích, phán đoán các tình huống có nguy cơ bị xâm hại. - Kĩ năng ứng phó, ứng xử phù hợp khi rơi vào tình huống có nguy cơ bị xâm hại. - Kĩ năng sự giúp đỡ khi bị xâm hại. -GDHS luôn có ý thức phòng tránh bị xâm hại và nhắc nhở mọi người đề cao cảnh giác . III . CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG : Động não . Trò chơi Đóng vai Chúng em biết 3.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> IV . PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : 1 – GV : Hình trang 38 , 39 SGK . Một số tình huống đóng vai . 2 – HS : SGK. V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : Hoạt động giáo viên I – Ổn định lớp : KT sự chuẩn bị của HS II – Kiểm tra bài cũ : “ Thái độ đối với người nhiễm HIV/AIDS “ . -Những trường hợp tiếp xúc nào không bị lây nhiễm HIV / AIDS?(TB) -Chúng ta cần có thái độ như thế nào đối với người nhiễm HIV/AIDS?(KG) - Nhận xét, KTBC III – Bài mới : a. Khám phá : “ Phòng tránh bị xâm hại” b. Kết nối 2 – Hoạt động : c. Thực hành : a) Hoạt động1 : - Quan sát & thảo luận -Mục tiêu: HS nêu được một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại & những điều cần chú ý để phòng tránh bị xâm hại . -Cách tiến hành: Bước 1:GVgiao nhiệm vụ cho các nhóm Bước 2: Các nhóm làm việc theo hướng dẫn trên . - GV có thể gợi ý các em đưa thêm các tình hưống khác với những tình huống đã vẽ trong SGK .. Hoạt động học sinh. -2HS trả lời.. - HS nghe.. - HS theo dõi . -Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình1,2,3SGK& trao đổi về nội dung của từng hình - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận các câu hỏi tr.38 SGK - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả - Các nhóm khác bổ sung. Bước 3: Làm việc cả lớp . - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả -Kết luận: - HS lắng nghe. + Một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại : Đi một mình nơi tối tăm , vắng vẻ , đi nhờ xe người khác . -HS đọc mục bạn cần biết + Một số điểm cần chú ý để phòng tránh bị xâm hại ( Xem mục bạn cần biết tr.39 SGK ) b) Hoạt động2 :.Đóng vai “Ứng phó với nguy.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> cơ bị xâm hại” -Mục tiêu: Giúp HS : +Rèn luyện kĩ năng ứng phó với nguy cơ bị xâm hại + Nêu được các quy tắc an toàn cá nhân . * Giáo dục kĩ năng sống: Phương pháp đóng vai. - Kĩ năng ứng phó, ứng xử phù hợp khi rơi vào tình huống có nguy cơ bị xâm hại. -Cách tiến hành: Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho các nhóm . Giao cho mỗi nhóm một tình huống để các em tập cách ứng xử . Bước 2: Làm việc cả lớp . GV cho cả lớp thảo luận câu hỏi : Trong trường hợp bị xâm hại , chúng ta cần phải làm gì ? - Kết luận: Trong trường hợp bị xâm hại , tuỳ trường hợp cụ thể các em cần lựa chọn các cách ứng xử phù hợp. c) Hoạt động 3 : Vẽ bàn tay tin cậy -Mục tiêu: HS liệt kê được danh sách những người có thể tin cậy , chia sẻ , tâm sự , nhớ giúp để bản thân khi bị xâm hại . -Cách tiến hành: Bước 1: GV hướng dẫn HS cả lớp làm việc cá nhân Bước 2: Làm việc theo cặp . Bước 3: Làm việc cả lớp . GV gọi một vài HS nói về ( bàn tay tin cậy ) của mình -Kết luận: Xung quanh chúng ta có nhiều người đáng tin cậy , luôn sẵn sàng giúp đỡ trong lúc khó khăn . Chúng ta có thể chia sẻ , tâm sự để tìm kiếm sự giúp đỡ khi gặp chuyện lo lắng , sợ hãi , bối rối , khó chịu , d. Vận dụng : Gọi HS đọc mục Bạn cần biết tr.39 SGK . - Nhận xét tiết học . - Bài sau “ Phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ “. - Nhóm1 : Phải làm gì khi có người lạ tặng quà cho mình ? - Nhóm 2 : Phải làm gì khi có người lạ muốn vào nhà - Nhóm3 : Phải làm gì khi có người trêu ghẹo mình ? - Từng nhóm trình bày cách ứng xử những trường hợp nêu trên -Các nhóm khác nhận xét, góp ý kiến . - Cả lớp thảo luận - HS lắng nghe .. - Mỗi em vẽ bàn tay của mình với các ngón xoè ra trên tờ giấy A4 - Trên mỗi ngón tay ghi tên một người mà mình tin cậy . - HS trao đổi hình vẽ ( bàn tay tin cậy) của mình với bạn bên cạnh . - Một vài HS nói về(bàn tay tin cậy) của mình - HS lắng nghe .. - 2 HS đọc . - HS lắng nghe ..

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Thứ sáu ngày. tháng năm 2012. Tập làm văn Tiết 71: LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : - Bước đầu biết cách mở rộng lí lẽ , dẫn chứng trong thuyết trình , tranh luận về mọi vấn đề đơn giản(BT1,BT2). II . CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI : * Giáo dục kĩ năng sống: - Thể hiện sự tự tin (nêu được những lí lẽ, dẫn chứng cụ thể, thuyết phục; diễn đạt gãy gọn, thái độ bình tĩnh tự tin). - Lắng nghe tích cực (lắng nghe, tôn trọng người tranh luận). - Hợp tác (hợp tác luyện tập thuyết trình, tranh luận) Giáo dục HS tự tin,chăm học. III . CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG : Đóng vai Tự bộc lộ Thảo luận nhóm IV . PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : Bảng phụ . V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS I) Ổn định : KT sĩ số HS II/ Kiểm tra bài cũ : -Gọi 2 HS lên bảng 2 HS lên bảng trả lời -Muốn thuyết trình tranh luận về một vấn đề, cần có những điều kiện gì ? -Khi thuyết trình tranh luận để tăng sức thuyết phục ,người nói cần có thái độ như thế nào ? III) / Bài mới : a : Khám phá : Hôm trước , các em đã biết thế nào là thuyết trình , -HS lắng nghe. tranh luận .Tiết học hôm nay các em sẽ biết cách mở rộng lý lẽ , dẫn chứng trong thuyết trình tranh luận . b. Kết nối : 2 / Hướng dẫn HS luyện tập: Bài tập 1: -1HS đọc , cả lớp đọc thầm . c. Thực hành : -GV cho HS đọc bài tập 1.. -HS đọc và chọn nhân vật ..

<span class='text_page_counter'>(55)</span> -GV cho HS nêu: + Các em đọc thầm lại câu chuyện . +Em chọn 1 trong 3 nhân vật . +Dựa vào ý kiến nhân vật em chọn , em mở rộng lý lẽ và dẫn chứng để thuyết trình , tranh luận sao thuyết phục người nghe. * Giáo dục kĩ năng sống: Phương pháp thảo luận nhóm Hợp tác (hợp tác luyện tập thuyết trình, tranh luận) -Cho HS trình bày kết quả . -GV nhận xét . Bài tập 2 :-GV cho HS đọc yêu cầu bài tập 2 . -GV cho HS nêu :. -Từng nhóm trao đổi thảo luận để tìm lý lẽ , dẫn chứng để thuyết phục các nhân vật còn lại . -Đại diện nhóm lên trình bày kết quả . -Lớp nhận xét . -Nêu yêu cầu bài tập 2 -GV cho HS đọc thầm bài ca dao .. + Cho HS đọc thầm lại bài ca dao . +Các em trình bày ý kiến của mình để mọi người thấy được sự cần thiết của trăng và đèn . -GV cho HS làm bài (GV đưa bảng phụ đã chép sẵn bài ca dao lên) .. -HS làm bài . -HS trình bày kết quả. -Lớp nhận xét .. -GV cho HS trình bày kết quả . -GV nhận xét và khen các HS có ý kiến hay , có sức HS lắng nghe thuyết phục đối với người nghe. d. / Áp dụng : -GV nhận xét tiết học . -Về nhà làm lại bài tập vào vở , xem lại các bài học để kiểm tra giữa HK I. Toán Tiết 45 : LUYỆN TẬP CHUNG I– Mục tiêu : Biết viết số đo độ dài, khối lượng, diện tích dưới dạng số thập phân. Giáo dục HS tính chính xác ,cẩn thận khi làm bài tập II- Đồ dùng dạy học : 1 – GV : SGK , phiếu bài tập . 2 – HS : VBT . IIICác hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên. Hoạt động học sinh.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> 1– Ổn định lớp : Kiểm tra đồ dùng HS 2– Kiểm tra bài cũ : -Nêu tên các đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ bé đến lớn ?(HSTB,Y) -3,6m =….dm = ….cm 5m2 7 dm2 = …….m2 - Nhận xét,sửa chữa . 3 – Bài mới : a– Giới thiệu bài : Luyện tập chung b– Hướng dẫn luyện tập : Bài 1 :V iết các số đo sau dưới dạng số thập phân có đơn vị là mét : -Cho HS làm vào bài tập . 2HS( TB)lên bảng chữa bài -Nhận xét ,sửa chữa . Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu Gọi 3 HS(TB) lên bảng ,cả lớp làm vào vở bài tập .. - HS nêu. -HS lên bảng - HS nghe . -HS đọc yêu cầu -HS làm bài và nêu kết quả . a) 3m 6dm = 3,6m c) 34m 5cm = 34,05m b) 4dm = 0,4 m d) 345 cm = 3,45 m -HS đọc yêu cầu -HS làm bài . 3 HS lên bảng a) 42dm4cm = 42,4 dm b) 030g = 0,03kg c) 1103kg = 1,103kg -HS đọc yêu cầu HS làm bài vào vở 1 HS lên bảng .Một số HS đọc bài trước lớp. -Nhận xét ,sửa chữa . Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu 1 HS(KG) lên bảng Yêu cầu HS làm bài vào vở Bài 5 : Cho HS nhìn hình vẽ nêu miệng kết quả -Nhận xét , sửa chữa . 4– Củng cố , dặn dò: -Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài và đo khối lượng . - Nhận xét tiết học . - Về nhà làm bài tập bài 4 . - Chuẩn bị bài sau :Luyện tập chung. - HS nhìn hình vẽ nêu miệng kết quả a)1,8 kg .. b)1800g .. -HS nêu . -HS nghe .. Địa lý CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ. Tiết 9: A-Mục tiêu : Biết sơ lược về sự phân bố dân cư Việt Nam. Việt Nam là nước có nhiều dân tộc,trong đó người Kinh có số dân đông nhất. Mật độ dân số cao,dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng,ven biển và thưa thớt ở vùng núi..

<span class='text_page_counter'>(57)</span> 3. Khoang 4 dân số Việt Nam sống ở nông thôn. Sử dụng bảng số liệu,biểu đồ ,bản đồ,lược đồ dân cư ở mức độ đơn giản để nhận biết một số đặc điểm của sự phân bố dân cư. Có ý thức tôn trọng , đoàn kết các dân tộc . B- Đồ dùng dạy học : 1 - GV : - Tranh ảnh về một số dân tộc, làng bản ở đồng bằng, miền núi đô thị của Việt Nam . - Bản đồ Mật độ dân số . 2 - HS : SGK. C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:. Hoạt động giáo viên I- Ổn định lớp : KT đồ dùng HS II - Kiểm tra bài cũ : “ Dân số nước ta “ + Em biết gì về tình hình tăng dân số ở địa phương mình & tác động của nó đến đời sống nhân dân ?(HSTB). Hoạt động học sinh - Hát -HS trả lời,cả lớp nhận xét. + Năm 2004, nước ta có bao nhiêu dân ? Số dân nước ta đứng thứ mấy trong các nước Đông Nam Á ?(K) - Nhận xét III- Bài mới : 1 Giới thiệu bài : Các dân tộc,sự phân bố dân cư. 2 - Hoạt động : a) . Các dân tộc . Hoạt động 1 :.(làm việc theo cặp) -Bước 1: HS dựa vào tranh ảnh, kênh chữ trong SGK, trả lời các câu hỏi sau : + Nước ta có bao nhiêu dân tộc ? + Dân tộc nào có số dân đông nhất ? Sống chủ yếu ở đâu ? Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu ? + Kể tên một số dân tộc ít người nước ta ? -Bước 2: - GV yêu cầu 1 HS(TB) trình bày kết quả . - GV giúp HS hoàn thiện cầu trả lời và chỉ trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của người Kinh, vùng phân bố chủ yếu của dân tộc ít người. b). Mật độ dân số .. -HS nghe. - HS nghe .. HS làm việc theo cặp và trả lời.. + Nước ta có 54 dân tộc . + Dân tộc Kinh (Việt) có số dân đông nhất, sống tập trung ở các vùng đồng bằng, các vùng ven biển. Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở các vùng núi & cao nguyên . + Dao, Mông, Kiều, Chứt, Giarai, Ê-đê ,..-1HS trình bày kết quả, các HS khác bổ sung . - HS theo dõi ..

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Hoạt động2: (làm việc cả lớp) - GV hỏi : Dựa vào SGK, em hãy cho biết mật độ dân số là gì ?(K) - GV giải thích thêm : Để biết mật độ dân số, người ta lấy tổng số dân tại một thời điểm của một vùng, hay một quốc gia chia cho diện tích đất tự nhiên của một vùng hay quốc gia đó . Kết luận : Nước ta có mật độ dân số cao (cao hơn cả mật độ dân số của Trung Quốc là nước đông dân nhất thế giới, cao hơn nhiều so với mật độ dân số của Lào, Cam-pu-chia và mật độ dân số trung bình của thế giới). c). Phân bố dân cư . Hoạt động3: (làm việc theo cặp) -Bước1: GV yêu cầu HS quan sát lược đồ mật độ dân số, tranh ảnh về làng ở đồng bằng, bản (buôn) ở miền núi & trả lời câu hỏi của mục 3 trong SGK . -Bước 2: GV theo dõi và bổ sung . Kết luận : Dân cư nước ta phân bố không đều: ở đồng bằng & các đô thị lớn, dân cư tập trung đông đúc ; ở miền núi, hải đảo, dân cư thưa thớt . IV - Củng cố,dặn dò : + Nước ta có bao nhiêu dân tộc ? Dân tộc nào có số dân đông nhất, phân bố chủ yếu ở đâu ? Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu ? + Phân bố dân cư nước ta có đặc điểm gì ? - Nhận xét tiết học . -Bài sau: “ Nông nghiệp”. Mật độ dân số là số dân trung bình sống trên 1km2 diện tích đất tự nhiên .. HS quan sát bảng mật độ dân số & trả lời câu hỏi của mục 2 trong SGK. -HS làm việc theo cặp - HS trình bày kết quả , chỉ trên bản đồ những vùng đông dân , thưa dân . - HS trả lời theo hiểu biết của mình .(Đa số sống ở nông thôn.Vì nền công nghiệp chưa phát triển). -HS trả lời. HS nghe .. SINH HOẠT TUẦN 9 A/ Mục tiêu: - Giúp HS biết được ưu khuyết điểm của mình trong tuần; phát huy ưu điểm và khắc phục khuyết điểm. - Rèn kĩ năng phê bình và tự phê bình, có ý thức xây dựng tập thể. - Biết được công tác của tuần đến. - Giáo dục HS ý thức chấp hành nội quy nhà trường, tính tự giác, lòng tự trọng B/ Hoạt động trên lớp: NỘI DUNG SINH HOẠT I/ Khởi động : Hát tập thể một bài hát.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> II/ Kiểm điểm công tác tuần 9: 1.Các tổ họp kiểm điểm các hoạt động trong tuần. 2. Lớp trưởng điều khiển : - Điều khiển các tổ báo cáo những ưu , khuyết điểm của các thành viên trong tổ. - Tổng hợp những việc làm tốt , những HS đạt nhiều điểm 9,10, và những trường hợp vi phạm cụ thể. - Bình chọn 5 HS để đề nghị tuyên dương các mặt. - Nhận xét chung về các hoạt động của lớp trong tuần. 3.GV rút ra ưu, khuyết điểm chính: + Ưu điểm : - Đa số các em thực hiện tốt nội quy nhà trường và những quy định của lớp đề ra. - Đi học chuyên cần, đúng giờ. Thực hiện trực nhật sạch sẽ trước giờ vào lớp. - Trả bài 15’ đầu buổi tương đối tốt - Nhiều em cố gắng học tập,học thuộc bài ,làm bài tập đầy đủ - Nhiều em phát biểu sôi nổi ,chuẩn bị tốt đồ dùng học tập - Tác phong đội viên thực hiện tốt. + Tồn tại : - Một số em trong giờ trả bài chưa nghiêm túc ( ….. - Một số em chưa thuộc bài, làm bài ở nhà …….) III/ Kế hoạch công tác tuần 10: -Tiếp tục củng cố và thực hiện nội quy trường, lớp - Ôn tập và kiểm tra giữa học kì 1 - Thành lập đội đố vui để học của lớp - Lên kế hoạch sổ Chi đội. - Vận động HS đóng góp các khoản thu IV/ Sinh hoạt văn nghệ tập thể : - Hát tập thể một số bài hát của Đội - Tổ chức cho HS chơi các trò chơi dân gian do HS sưu tầm hoặc hát , hò, vè. V/ Nhận xét - Dặn chuẩn bị nội dung tuần sau Mỗi tổ sưu tầm một trò chơi dân gian hoặc một bài , hò,vè,... phù hợp với lứa tuổi các em để phổ biến trước lớp và hướng dẫn các bạn cùng chơi..

<span class='text_page_counter'>(60)</span> TUẦN 10 Thứ hai ngày Tiết 73. tháng năm 2012. Tập đọc ÔN TẬP GIỮA KÌ I ( Tiết 1). I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : - Đọc trôi chảy,lưu loát bài tập đọc đã học;tốc độ khoảng 100 tiếng/phút;biết đọc diễn cảm đoạn thơ;đoạn văn;thuộc 2- 3 bài thơ,đoạn văn để nhớ,hiểu nội dung chính,ý nghĩa cơ bản bài thơ,bài văn. - Lập được bản thống kê các bài thơ đả học trong các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 theo mẫu SGK. II . CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI : - Tìm kiếm và xử lí thông tin (kĩ năng lập bảng thống kê). - Hợp tác (kĩ năng hợp tác tìm kiếm thông tin để hoàn thành bảng thống kê). - Thể hiện sự tự tin ( thuyết trình kết quả tự tin). -.Giáo dục HS yêu thiên nhiên, đất nước và con người Việt Nam. III . CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG : Trao đổi nhóm Trình bày 1 phút. IV . PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : GV:-Bút dạ, 4 tờ giấy khổ to kẻ sẵn.Bảng phụ .Phiếu thăm viết tên bài thơ và câu hỏi yêu cầu HS trả lời. HS : SGK V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên I) Ổn định : KT đồ dùng HS. Hoạt động của học sinh. II)Kiểm tra bài cũ: Đất Cà Mau Gọi lần lượt HS đọc và trả lời câu hỏi: -Mưa ở Cà Mau có gì khác thường?(HSTB) -Người Cà Mau có tính cách như thế nào ? (HSK) GV nhận xét và ghi điểm. III-Bài mới: 1) Giới thiệu bài mới: a.khám phá : Hôm nay, các em sẽ ôn lại những bài thơ đã. 2 HS đọc và trả lời câu hỏi.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> học trong 3 chủ điểm: Việt Nam- Tổ quốc em, Cánh chim hoà bình, Con người với thiên nhiên. b. Kết nối : 2.Hướng dẫn HS ôn tập:. -HS đọc yêu cầu. -HS lên bốc thăm chọn bài ,HS đọc và trả lời câu hỏi theo phiếu. c. Thực hành : a- Bài tập 1. -Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1. Gọi từng HS lên bốc thăm chọn bài ,HS đọc và trả lời câu hỏi theo phiếu. -1 HS đọc to, lớp lắng nghe.. GV ghi điểm cho HS b) Bài tập 2. -Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 2. -GV cho các em lập bảng thống kê các bài thơ đã học trong các tiết TĐ từ tuần 1 đến tuần 9. nhóm nào làm xong dán nhanh kết quả lên bảng -Các nhóm làm việc: trao đổi thảo luận, ghi kết quả lên phiếu. lớp -Cho HS làm bài (GV phát phiếu cho các nhóm) -Đại diện nhóm trình bày * Giáo dục kĩ năng sống: Phương pháp trao đổi -Lớp nhận xét. nhóm. - Hợp tác (kĩ năng hợp tác tìm kiếm thông tin để hoàn thành bảng thống kê). Cho HS trình bày kết quả - Thể hiện sự tự tin ( thuyết trình kết quả tự tin). GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng (GV đưa bảng phụ ghi sẵn kết quả đúng lên bảng) Tên bài Sắc màu em yêu Bài ca về trái đất. Tác giả Phạm Đình An Định Hải. Ê-mi-li, con. Tố Hữu. Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà. Quang Huy. Nội dung Em yêu tất cả những sắc màu gắn với cảnh vật, con người trên đất nước Việt Nam. Trái đất thật đẹp, chúng ta cần giữ gìn cho trái đất bình yên, không có chiến tranh. Tấm gương hi sinh quên mình để phản đối chiến tranh của anh Mo-ri-xơn. Cảm xúc của nhà thơ trước cảnh cô gái Nga chơi đàn trên công trường thuỷ điện trên sông Đà vào một đêm trăng đẹp..

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Trước cổng Vẻ đẹp hùng vĩ, nên thơ của “cổng trời” ở vùng Nguyễn Đình Anh trời núi nước ta. d. Vận dụng : Cho HS nhắc lại ý chính của từng nội dung bài. HS nêu -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL, đọc diễn cảm tốt các bài thơ đã ôn tập; đọc trước bài chính tả ngheviết ở tiết 2. TOÁN : Tiết 46 LUYỆN TẬP CHUNG I– Mục tiêu Chuyển phân số thập phân thành số thập phân. So sánh số do độ dài viết dưới một số dạng khác nhau . Giải bài toán liên quan đến “rút về đơn vị “ hoặc “ tìm tỉ số “ . -GD HS tính cẩn thận chính xác khi làm bài tập II- Đồ dùng dạy học : 1 – GV : SGK . 2 – HS : VBT . IIICác hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên 1– Ổn định lớp : KT đồ dùng HS 2– Kiểm tra bài cũ : -Gọi 2HS (TB, K)lên bảng 3km 5m = …km 16 m 4cm =….m 7kg 4g =….kg 86005m2 =…..ha - Nhận xét,sửa chữa . 3 – Bài mới : a– Giới thiệu bài : Luyện tập chung b– Hướng dẫn luyện tập : Bài 1 : Nêu y/c bài tập . -Gọi 2 HS lên bảng mỗi em làm 2 câu ,cả lớp làm vào vở .. Hoạt động học sinh -2HS lên bảng . - HS nghe . -Chuyển các phân số thập phân sau thành số thập phân , rồi đọc các số thập phân đó . -HS làm 127 a) 10 = 12,7 .Mười hai phẩy bảy . 65 b) 100 = 0,65 . Không phẩy sáu mươi. lăm . 2005 c) 1000 = 2,005 .Hai phẩy không trăm. linh năm ..

<span class='text_page_counter'>(63)</span> 8 d) 1000 = 0,008 .Không phẩy không. -Nhận xét ,sửa chữa . Bài 2 : Yêu cầu bài tập -Cho HS làm vào vở rồi nêu miệng kết quả. -Bài 3 : Gọi 2HS lên bảng , cả lớp làm vào vở bài tập . Nhận xét , sửa chữa. Bài 4 : Cho HS đọc đề bài. -Gọi 1 HS lên bảng giải , cả lớp làm vào vở bài tập -GV chấm 1 số vở . -Nhận xét , sửa chữa ( HS có thể giải cách khác ) 4– Củng cố ,dặn dò: -Nêu cách giải bài toán về quan hệ tỉ lệ - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau : kiểm tra GKI. trăm linh tám -Trong các số đo độ dài dưới đây , những số nào bằng 11,02 km -Kết quả : Các số đo độ dài nêu ở phần b , c, d đều bằng 11,02 km - HS làm bài . a) 4m85cm = 4,85 m b)72ha = 0,72 km2 -HS đọc đề . Giải : Giá tiền mỗi hộp đồ dùng học toán là : 180000: 12 = 15000 (đồng ) Số tiền mua 36 hộp đồ dùng là : 15000x36 = 540000 (đồng ) ĐS :540000 đồng . -HS nêu . - HS nghe .. Thứ ba ngày. tháng năm 2012. Toán : Tiết 47 : KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ 1 (Đề thi trường ra đề ) ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Luyện từ và câu Tiết 75: ÔN TẬP GIỮA KÌ I ( Tiết 3) I.- Mục tiêu: - Mức độ đạt yêu cầu như ở tiết 1. - Tìm và ghi lại các chi tiết mà HS thích nhất trong các bài văn miêu tả đã học(BT2) II.- Đồ dùng dạy học: -Tranh, ảnh minh hoạ nội dung các bài văn miêu tả đã học (nếu có) -Bảng phụ ghi nội dung chính của mỗi truyện đã học (bài tập 3) III.- Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên 1 Giới thiệu bài:. Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Ở tiết học trước các em đã được ôn luyện về TĐ- -HS lắng nghe HTL. Trong tiết ôn tập hôm nay, các em được ôn các bài văn miêu tả đã học trong 3 chủ điểm: Việt Nam – Tổ quốc em , Cánh chim hoà bình , Con người với thiên nhiên 2.Hướng dẫn ôn tập: Ôn luyện tập đọc và HTL *Kiểm tra đọc và học thuộc lòng -GV cho từng HS bốc thăm chọn bài đọc và trả lời câu hỏi (Khoảng ¼ số HS trong lớp) Bài tập 2: GV ghi bảng 4 bài văn Quang cảnh làng mạc ngày mùa, Một chuyên gia máy xúc, Kì diệu rừng xanh, Đất Cà Mau. -Các em có nhiệm vụ đọc lại các bài tập đọc -Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 2 Trong 4 bài văn miêu tả các em vừa đọc, em thấy chi tiết nào em thích nhất. Em hãy ghi lại chi tiết đó và lí giải rõ vì sao em thích? -Cho HS làm bài. -Cho HS trình bày. GV nhận xét và khen những HS biết chọn những chi tiết hay và có lời lí giải đúng, thuyết phục. 3) Củng cố ,dặn dò: Nhắc lại các ý chính của nội dung bài.. -HS bốc thăm đọc bài và trả lời câu hỏi HS đọc lại tất cả các bài đã nêu. -1HS đọc to, lớp lắng nghe.. -HS làm bài cá nhân. -HS lần lượt đọc cho cả lớp em chi tiết mình thích và lí giải rõ vì sao thích. -Lớp nhận xét.. Hsinh nhắc lại các kiến thức đã học. -GV nhận xét tiết học-Về nhà tiếp tục luyện đọc -HS lắng nghe diễn cảm các bài văn miêu tả đã ôn tập; hoàn thiện bảng tóm tắt nội dung chính của các truyện; chuẩn bị ôn tập về từ ngữ đã học theo chủ điểm. Chính tả Tiết 74 : ÔN TẬP GIỮA KÌ I ( Tiết 2) I-Mục tiêu - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Nghe, viết đúng bài chính tả,tốc độ đọc khoảng 95 chữ trong 15phút,không mắc quá 5 lỗi. GDHS có ý thức rèn chữ viết II-Đồ dùng dạy-học: -GV:Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL -HS :SGK.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> III-Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV I)KT bài cũ : KT sĩ số HS II)Bài mới 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học 2-Hướng dẫn ôn tập *Kiểm tra đọc và học thuộc lòng -GV cho từng HS bốc thăm chọn bài đọc và trả lời câu hỏi (Khoảng ¼ số HS trong lớp) 3-Nghe và viết chính tả: GV đọc mẫu bài:Nỗi niềm giữ nước giữ rừng. GV cho HS tìm hiểu đoạn văn ý nói gì?. Hoạt động của HS. Lắng nghe HS bốc thăm và đọc bài -Cả lớp theo dõi và nhận xét. -(HSKG)Thể hiện nỗi niềm trăn trở,băn khoăn về trách nhiệm của con người đối với việc bảo vệ rừng và việc giữ gìn nguồn nước.. GV cho HS tìm và tập viết các từ dễ viết sai như:Cầm trịch,cơ man,đỏ lừ,ngược,nỗi niềm,… -GV đọc cho HS viết bài -GV chấm 7-10 bài,HS trao đổi vở để chấm. Gv nhận xét . III)-Củng cố,dặn dò: Gv nhận xét tiết học Về tập đọc lại các bài tập đọc và HTL đã học (HS chưa kiểm tra). Cả lớp viết bài Trao đổi vở để soát lỗi HS lắng nghe Thứ tư ngày. tháng năm 2012. Kể chuyện: ÔN TẬP TIẾT 4 I.- Mục tiêu: - Lập được bảng từ ngữ (danh từ, động từ, tính từ, thành ngữ, tục ngữ ) về chủ điểm đã học BT1 - Tìm được từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa theo yêu cầu(BT2). II.- Đồ dùng dạy học: - Bút dạ, 5 phiếu khổ to kẻ sẵn bảng từ ngữ BT1, BT2 - Bảng phụ. III.- Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên a) Giới thiệu bài: Trong tiết ôn tập hôm nay, các. Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> em sẽ hệ thống hoá lại vốn từ ngữ về 3 chủ điểm đã học. Đồng thời các em được củng cố kiến thức về danh từ, động từ, tính từ; từ đồng nghĩa. Từ trái nghĩa. b) Hướng dẫn ôn tập: * Hướng dẫn HS làm bài tập 1 - Cho HS đọc yêu cầu BT1 và gợi ý: +Các em đọc lại các bài trong 3 chủ điểm + Tìm danh từ, động từ, tính từ, thành ngữ, tục ngữ. -GV phát phiếu cho các nhóm làm việc - Các nhóm trình bày - GV nhận xét * Hướng dẫn HS làm bài tập 2 - Cho HS đọc yêu cầu BT2 + Đọc lại 5 từ trong bảng đã cho: bảo vệ, bình yên, đoàn kết, bạn bè, mênh mông. + Các em có nhiệm vụ tìm những từ đồng nghĩa với 5 từ đã cho + Tìm những từ trái nghĩa với những từ đã cho - Cho HS làm bài (GV phát phiếu cho các nhóm) - Cho HS trình bày kết quả - GV nhận xét và đưa bảng phụ ra, ghi những từ HS làm đúng.. - HS lắng nghe.. -1HS đọc to, cả lớp đọc thầm.. - Các nhóm làm việc - Đại diện nhóm lên trình bày - Lớp nhận xét -1HS đọc to, cả lớp đọc thầm.. - Các nhóm làm việc - Đại diện nhóm lên trình bày - Lớp nhận xét. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Lịch sử Tiết 10: BÁC HỒ ĐỌC TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP A – Mục tiêu : - Tường thuật lại cuộc mít tinh ngày 2-9-1945, tại quảng trường Ba Đình ( Hà Nội ), Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn độc lập . - Ngày 2- 9 nhân dân Hà Nội tập trung tại quảng trường Ba Đình ,tại buổi lễ Bác Hồ đọcTuyên ngôn độc lập khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ Cộng hoà.Tiếp đó là lễ ra mắt và tuyên thệ của các thành viên Chính phủ lâm thời .Đến chiều buổi lễ kết thúc. - Ghi nhớ :Đây là sự kiện lịch sử trọng đại,đánh dấu sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ cộng hoà. B– Đồ dùng dạy học : 1 – GV : Hình trong SGK 2 – HS : SGK C – Các hoạt động dạy học chủ yếu :.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Hoạt động giáo viên I)Ổn định : Kiểm tra sĩ số HS II) Kiểm tra bài cũ : “Cách mạng mùa thu” HS1 : Vì sao ngày 19 –8 được lấy làm ngày kỉ niệm cách mạng tháng 8 năm 1945 ở nước ta ?(HSK). Hoạt động học sinh. -2 HS lần lượt lên bảng trả lời -Vì đây là ngày ND Hà Nội tiến hành khởi nghĩa giành thắng lợi đi đầu và cổ vũ cho ND cả nước tiến lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền - Nêu ý nghĩa của Cách mạng tháng Tám. -Cho thấy lòng yêu nước và tinh thần (HSTB) CM của nhân dân ta .Chúng ta giành - Nhận xét được độc lập cho dân tộc …. III) Bài mới 1 – Giới thiệu bài”Bác Hồ độc tuyên ngôn độc lập “ Hoạt động 1: Quang cảnh Hà Nội ngày2– 9 –1945 -HS làm việc theo cặp Yêu cầu HS đọc SGK và quan sát tranh ảnh minh hoạ của SGK để miêu tả quang cảnh của Hà Nội vào ngày 2 – 9 –1945 -Hà Nội tưng bừng cờ và hoa Tổ chức cho HS thi tả quang cảnh ngày -Đồng bào Hà Nội không kể già trẻ 2 – 9 –1945 gái trai mọi người đều xuống đường hướng về Ba Đình chờ buổi lễ . -Đội danh dự đứng trang nghiêm quanh lễ đài mới dựng b) Hoạt động2 : Diễn biến buổi lễ tuyên bố độc lập HS làm việc theo nhóm ,đọc SGK Yêu cầu HS làm việc theo nhóm ,đọc SGK đoạn: “Ngày 2-9-1945…bắt đầu đọc và trả lời bản Tuyên ngôn Độc lập “. - HS nêu một số nét về cuộc mit tinh Buổi lễ tuyên bố độc lập của dân tộc ta đã ngày 2-9-1945 tại quảng trường Ba diễn ra như thế nào ? Đình Gợi ý Buổi lễ bắt đầu khi nào ? -Đại diện các nhóm trình bày Trong buổi lễ diễn ra các sự kiện chính Các nhóm khác bổ sung nào ? Buổi lễ kết thúc ra sao ? GV kết luận những nét chính và diễn biến của lễ tuyên bố độc lập Hoạt động 3 :Một số nội dung của bản tuyên ngôn độc lập 2HS đọc đoạn trích của tuyên ngôn -Yêu cầu HS đọc đoạn trích của tuyên ngôn.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> độc lập SGK Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi và cho biết nội dung chính của đoạn trích Tuyên ngôn độc lập -Nêu 2 nội dung chính của đoạn trích Tuyên ngôn độc lập trong SGK . GV kết luận : Dân tộc Việt Nam có quyền hưởng tự do , độc lập & thực sự . Toàn thể nhân dân Việt Nam quyết đem tất cả tính mạng & của cải để bảo vệ tự do độc lập .. độc lập SGK -HS trao đổi cặp đôi - Bản tuyên ngôn độc lập đã : + Khẳng định quyền độc lập của dân tộc Việt Nam . + Dân tộc Việt Nam quyết tâm giữ vững quyền tự do , độc lập ấy. -HS thảo luận -Khẳng định quyền độc lập dân tộc , khai sinh chế độ mới thay thế chế độ thực dân phong kiến . Đánh dấu kỉ nguyên độc lập của dân tộc . - Nêu cảm nghĩ mình về hình ảnh Bác Gọi HS nêu cảm nghĩ mình về hình ảnh Hồ trong lễ tuyên ngôn độc lập . Bác Hồ trong lễ tuyên ngôn độc lập (HSKG) GV kết luận : Sự kiện Bác Hồ đọc tuyên -HS lắng nghe ngôn độc lập 2-9-1945 đã khẳng định quyền độc lập của dân tộc ta ,khai sinh ra nước VNDCCH .Khẳng định tinh thần kiên cường bất khuất trong đấu tranh chống xâm lược bảo vệ độc lập của dân tộc ta . - (HSTB,Y)Ngày 2-9-1945 tại Quảng IV) Củng cố : + Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập ngày trường Ba Đình . Gọi là ngày Quốc tháng năm nào ? Ngày đó còn gọi là ngày gì khánh - 2 HS đọc . ? -Gọi HS đọc nội dung chính của bản tuyên - HS lắng nghe . - Xem bài trước . ngôn độc lập - Nhận xét tiết học . Chuẩn bị bài sau : Ôn tập Tập đọc Tiết 76 : ÔN TẬP GIỮA KÌ I ( Tiết 5) I.- Mục tiêu: - Lập được bảng từ ngữ (danh từ, động từ, tính từ, thành ngữ, tục ngữ ) về chủ điểm đã học BT1 - Tìm được từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa theo yêu cầu(BT2). II.- Đồ dùng dạy học: - Bút dạ, 5 phiếu khổ to kẻ sẵn bảng từ ngữ BT1, BT2 - Bảng phụ. c) Hoạt động 4 : Ý nghĩa của sự kiện lịch sử ngày 2-9-1945 . -Ngày 2-9-1945 có tác động như thế nào tới lịch sử nước ta ? (HSTB).

<span class='text_page_counter'>(69)</span> III.- Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a) Giới thiệu bài: Trong tiết ôn tập hôm nay, các em sẽ hệ thống hoá lại vốn từ ngữ về 3 chủ điểm đã - HS lắng nghe. học. Đồng thời các em được củng cố kiến thức về danh từ, động từ, tính từ; từ đồng nghĩa. Từ trái nghĩa. b) Hướng dẫn ôn tập: -1HS đọc to, cả lớp đọc thầm. * Hướng dẫn HS làm bài tập 1 - Cho HS đọc yêu cầu BT1 và gợi ý: +Các em đọc lại các bài trong 3 chủ điểm + Tìm danh từ, động từ, tính từ, thành ngữ, tục ngữ. - Các nhóm làm việc -GV phát phiếu cho các nhóm làm việc - Đại diện nhóm lên trình bày - Các nhóm trình bày - Lớp nhận xét - GV nhận xét * Hướng dẫn HS làm bài tập 2 -1HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - Cho HS đọc yêu cầu BT2 + Đọc lại 5 từ trong bảng đã cho: bảo vệ, bình yên, đoàn kết, bạn bè, mênh mông. + Các em có nhiệm vụ tìm những từ đồng nghĩa với 5 từ đã cho - Các nhóm làm việc + Tìm những từ trái nghĩa với những từ đã cho - Đại diện nhóm lên trình bày - Cho HS làm bài (GV phát phiếu cho các nhóm) - Lớp nhận xét - Cho HS trình bày kết quả - GV nhận xét và đưa bảng phụ ra, ghi những từ HS làm đúng. 3) Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu HS về nhà hoàn thành bảng từ đồng -HS lắng nghe nghĩa, từ trái nghĩa, viết lại vào vở, chuẩn bị tiết sau ôn tập tiếp, Toán Tiết 48: CỘNG HAI SỐ THẬP PHÂN I– Mục tiêu : -Cộng hai số thập phân -Biết giải bài toán với phép cộng các số thập phân -Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác ,ham học II- Đồ dùng dạy học : 1 – GV : Bảng phụ . 2 – HS : VBT ..

<span class='text_page_counter'>(70)</span> IIICác hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên 1– Ổn định lớp : KT đồ dùng HS 2– Kiểm tra bài cũ : - Nhận xét,sửa chữa bài kiểm tra . 3 – Bài mới : a– Giới thiệu bài : Cộng hai số thập phân. b– Hướng dẫn : Thực hiện phép cộng hai số thập phân . -Nêu ví dụ 1. +Gọi 1 HS đọc lại ví dụ . +Muốn biết đường gấp khúc dài bao nhiêu mét ta làm thế nào ? -Hướng dẫn HS tìm cách thực hiện phép cộng 2 số thập phân bằng cách chuyển về phép cộng 2 số tự nhiên .. Hoạt động học sinh - HS lên bảng . - HS nghe . -HS theo dõi . +1HS đọc,cả lớp đọc thầm . +Làm phép cộng 1,84 + 2,45. Ta có : 1,84 m = 184 cm 2,45m = 245 cm 184 + 245 429 (cm) 429cm = 4,29 m Vậy :1,84 + 2,45 = 4,29 (m) 1,84 +Hướng dẫn HS tự đặt tính rồi tính kết +2,45 quả . 4,29 +Lưu ý :Đặt dấu phẩy ở tổng thẳng cột +Đặt tính giống nhau ,cộng giống với dấu phẩy của các số hạng . nhau ,chỉ khác nhau ở chỗ có hoặc không +Cho HS nhận xét về sự giống nhau và có dấu phẩy . khác nhau cua 2 phép cộng : + 184 245. 1,84 + 2,45. 429. 4,29. -Nêu cách cộng hai số thập phân .. +Thực hiện phép cộng như cộng các số tự nhiên . +Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng . 15,9 + 8,75 24,65. GV ghi ví dụ 2: 15,9 + 8,75 = ? +Cho HS tự đặt tính rồi tính , vừa viết vừa nói . Nêu cách cộng 2 số thập phân ?. +Thực hiện phép cộng như cộng các STN . +Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng . -HS nêu như SGK -HS làm bài ..

<span class='text_page_counter'>(71)</span> c- Thực hành : Bài 1 :Tính : -Gọi 2 HS lên bảng ,cả lớp làm vào vở . -HS làm bài . 7,8 b) 34,82 -Nhận xét ,sửa chữa.(y/c HS nêu bằng lời a) 9,6 9,75 cách thưc hiện ) 17,4 44,57 Bài 2 :Đặt tính rồi tính . -Gọi 2 HS lên bảng ,cả lớp làm vào vở . -HS làm bài . Tiến cân nặng là: 32,6 + 4,8 = 37,4 (kg). -Nhận xét ,sửa chữa . ĐS : 37,4 kg . Bài 3 : Gọi 1 HS lên bảng giải ,cả lớp giải vào vở -Chấm một số vở . - HS nêu . -GV nhận xét ,sửa chữa . 4– Củng cố ,dặn dò : - HS nghe . - Nêu cách cộng 2 số thập phân ?(KG) - Nhận xét tiết học . Về nhà làm bài 1c,d ; bài 2c - Chuẩn bị bài sau :Luyện tập Thứ năm ngày Tiết 77:. tháng năm 2012. Tập làm văn ÔN TẬP GIỮA KÌ I ( Tiết 6). I/Mục tiêu Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tính cách nhân vật trong vở kịch Lòng dân và bước đầu có giọng đọc phù hợp. II/Đồ dùng dạy học: GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL HS : SGK. III/ Các hoạt động dạy và học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học 2-Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: -GV cho từng HS lên bốc thăm bài -HS bốc thăm và chuẩn bị bài 1-2 GV nghe HS đọc theo yêu cầu của phiếu phút rồi thực hiện theo yêu cầu của GV đặt câu hỏi về đoạn bài vừa đọc để HS thăm trả lời -GV ghi điểm.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Bài tập 2: GV lưu ý 2 yêu cầu: -Nêu tính cách một số nhân vật. -Phân vai để diễn 1 trong 2 đoạn *Yêu cầu 1:Cho HS đọc thầm vở kịch Lòng dân,phát biểu ý kiến về từng nhân vật trong vở kịch.. *Yêu cầu2:Diễn 1 trong2 đoạn của vở kịch. GV và cả lớp nhận xét. 3-Củng cố,dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị tiết sau ôn tập về tập làm văn.. Nhân vật Tính cách -Dì Năm -Bình tĩnh,khôn khéo,… -An -Thông minh, nhanh trí, -Chú cán bộ - Bình tĩnh,tin tưởng vào dân. -Lính -Hống hách -Cai -Xảo quyệt,vòi vĩnh. Mỗi nhóm chọn diễn một đoạn kịch -Cả lớp nhận xét và bình chọn nhóm diễn kịch giỏi nhất,diễn viên giỏi nhất.. Toán LUYỆN TẬP. Tiết 49 I– Mục tiêu : Giúp HS . - Cộng các số thập phân -Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân - Giải bài toán có nội dung hình học . -GDHS tính chính xác ,cẩn thận khi làm bài II- Đồ dùng dạy học : 1 – GV : Kẽ sẵn bảng bài 2 . 2 – HS : VBT . IIICác hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên 1– Ổn định lớp : KT đồ dùng HS 2– Kiểm tra bài cũ : -HS1 TB: Nêu cách cộng 2 số thập phân HS2 Y: 57,5 + 8,25 HS3 : K: 16,25 + 8,4 - Nhận xét,sửa chữa . 3 – Bài mới : a– Giới thiệu bài : Luyện tập b– Hướng dẫn luyện tập : Bài 1 : Tính rồi so sánh giá trị của a + b. Hoạt động học sinh - HS nêu . 2 HS lên bảng tính - HS nghe . - HS nghe . - HS theo dõi bảng phụ. - HS tính rồi điền vào bảng.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> và b+a: - GV treo bảng phụ kẽ sẵn bảng như SGK lên bảng lớp, giới thiệu ( Vừa nói cừa viết) từng cột ,nêu giá trị của a và của b ở từng cột rồi cho HS tính giá trị của a + b , của b + a . - So sánh các giá trị vừa tính ở từng cột . - Cho HS rút ra nhận xét ,rồi viết tóm tắt nhận xét trên . Bài 2 ( a,c) Cho HS đọc yêu cầu bài - Gọi 3 HS(TB) lên bảng ,cả lớp làm vào vở. a 5,7 14,9 0,53 b 6,24 4,36 3,09 a+ 5,7+6,24=11 19,26 3,62 b ,94 b+ 6,24+5,7=11 19,26 3,62 a ,9 - Hai giá trị này của mỗi cột bằng nhau . - Phép cộng các số thập phân có tính chất giao hoán : Khi đổi chỗ 2 số hạng trong 1 tổng thì tổng không thay đổi . a+b=b+a. 3 HS(TB) lên bảng ,cả lớp làm vào vở a) 9,46 Thử lại : 3,8 3,8 9,46 13,26. c) - Nhận xét,dặn dò. Bài 3 : Gọi 1HS đọc đề bài toán Gọi 1 HS lên bảng giải ,cả lớp giải vào vở. 0,07 0,09 0,16. 13,26. Thử lại :. 0,09 0,07 0,16. HS đọc yêu cầu bài toán - HS làm bài vào vở , 1 HS lên bảng giải Bài giải Chiều dài của hình chữ nhật là : 16,34 + 8,32 = 24,66 (m) Chu vi của hình chữ nhật là : ( 24,66 + 16,34) x 2 = 82 (m) - GV kiểm tra 1 số vở . ĐS: 82 m . - Nhận xét sửa chữa . 1HS đọc đề bài toán Bài 4 Gọi 1HS đọc đề bài toán - HS làm bài vào vở . 1 HS lên bảng Cho HS thảo luận theo cặp ,gọi 1 HS lên trình bày bảng trình bày.Cả lớp giải vào vở . Số mét vải cửa hàng đã bán trong 2 tuần lễ là 314,78 + 525,22 = 8540 (m). Tổng số ngày trong 2 tuần lễ là : 7 x 2 = 14 (ngày ) Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải là : 840 : 14 = 60 (m) . ĐS: 60 m..

<span class='text_page_counter'>(74)</span> - Nhận xét ,bổ sung. 4– Củng cố,dặn dò : - Nêu tính chất giao hoán của phép cộng . - Khi cộng 2 số thập phân cần lưu ý cách đặt tính như thế nào ?(KG) Nhận xét tiết học . Về nhà làm bài 2b Chuẩn bị bài sau :Tổng nhiều số thập phân. - HS nêu . - HS nêu . - HS nghe .. Luyện từ và câu Tiết 78 : ÔN TẬP GIỮA KÌ I (Tiết 6) I.- Mục tiêu: Tìm được từ đồng nghĩa,trái nghĩa để thay thế theo yêu cầu của BT1,BT2 chọn 3 trong 5 mục a,b,c,d,e) Đặt được câu để phân biệt được từ đồng âm ,từ trái nghĩa bt3,bt4. II.- Đồ dùng dạy học: - Bút dạ + một số tờ phiếu khổ to - Bảng phụ để viết sẵn đoạn văn BT2 III.- Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I) Ổn định :KT sự chuẩn bị của HS II) Kiểm tra Gọi HS làm bài 2 tiết 5 III)Bài mới: 1) Giới thiệu bài: Từ đầu năm đến nay, các em đã học - HS lắng nghe. những bài nào về nghĩa của từ? Hãy kể tên. Trong tiết ôn tập hôm nay, sẽ lập bảng phân loại nghĩa của từ nhằm hệ thống hoá kiến thức 2) Luyện tập: Bài tập1: - Cho HS đọc yêu cầu bài tập -1HS đọc to, cả lớp đọc - GV cho HS hãy thay các từ : bê, bảo, vò, thực hành bằng thầm. những từ đồng nghĩa khác để đoạn văn hay hơn. -HS làm bài cá nhân - Cho HS làm bài -Vài em trình bày kết - Cho HS trình bày kết quả *GV nhận xét: Hoàng bưng chén nước mời ông uống. quả. Ông xoa đầu Hoàng và nói :”Cháu của ông ngoan lắm ! Thế cháu đã học bài chưa?” Hoàng thưa với ông : “Cháu vừa làm xong bài tập rồi ông ạ !”.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> - Hướng dẫn HS làm BT3 (cách tiến hành như BT1) - Hướng dẫn HS làm BT4: -HS đặt câu , trình bày + Cho HS đọc yêu cầu BT4 kết quả + GV nêu BT3 nghĩa khác nhau của từ đánh. Các em đặt - HS đặt câu. câu sao cho đúng với các nghĩa đã cho - HS lần lượt đọc câu - Cho HS làm bài. mình đặt - Gọi HS trình bày. - GV nhận xét và chốt lại những em đặt câu đúng. Cả lớp nhận xét 3) Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học.-Yêu cầu HS về nhà làmvào vở các bài tập. Chuẩn bị cho 2 tiết kiểm tra viết giữa HK1 Khoa học Tiết 10 ÔN TẬP : CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ A – Mục tiêu : Ôn tập kiến thức về: -Đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì. Cách phòng tránh các bệnh: Bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, HIV/ AIDS. -GDHS biết cách phòng tránh các bệnh bệnh sốt rét , sốt xuất huyết , viêm não . B – Đồ dùng dạy học : 1 – GV :. Các sơ đồ tr. 42, 43 SGK 2 – HS : Giấy khổ to & bút dạ đủ dùng cho các nhóm . C – Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh I – Ổn định lớp : KT sự chuẩn bị của HS II – Kiểm tra bài cũ : “ Phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ “.Gọi lần lượt 2 HS trả lời: - HS1 trả lời. -Nêu nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông và một số biện pháp an toàn giao thông? (TB) - HS1 trả lời -Em hãy nêu một số biện pháp bảo đảm an toàn giao thông đường bộ ? (KG) - Nhận xét. III – Bài mới : - HS nghe. 1 – Giới thiệu bài : “Ôn tập : Con người và sức khoẻ “ 2 – Hướng dẫn : a) Họat động 1 : - Làm việc với SGK ..

<span class='text_page_counter'>(76)</span> *Mục tiêu: Ôn lại cho HS một số kiến thức trong các bài : Nam hay nữ ; Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì *Cách tiến hành: -Bước 1: Làm việc cá nhân . GV yêu cầu HS làm việc cá nhân theo yêu cầu như bài tập 1, 2, 3 trang 42 SGK. -Bước 2: Làm việc cả lớp . GV gọi một số HS lên chữa bài. GV kết luận. b) Hoạt động 2 :Trò chơi “ Ai nhanh , Ai đúng ? *Mục tiêu: HS viết hoặc vẽ được sơ đồ cách phòng tránh bệnh viêm gan A tr. 43 SGK . *Cách tiến hành: -Bước 1: Tổ chức & hướng dẫn . + GV hướng dẫn HS tham khảo sơ đồ cách phòng tránh bệnh viêm gan A trang 43 SGK.. - HS làm việc cá nhân theo yêu cầu như bài tập 1, 2, 3 trang 42 SGK. - HS lên chữa bài.. - HS tham khảo sơ đồ cách phòng tránh bệnh viêm gan A trang 43 SGK và làm theo hướng dẫn của GV. -Các nhóm chọn ra một bệnh để vẽ + GV cho các nhóm chọn ra một bệnh để vẽ sơ đồ về cách phòng tránh bệnh sơ đồ về cách phòng tránh bệnh đó. đó. -Bước 2: Làm việc theo nhóm . - Các nhóm làm việc dưới sự điều + GV đi tới từng nhóm để giúp đỡ. khiển của nhóm trưởng. -Bước 3: Làm việc cả lớp . - Các nhóm treo sản phẩm của mình và cử người trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, góp ý c) Hoạt động 3 : Thực hành vẽ tranh vận và có thể nêu ý tưởng mới. động . *Mục tiêu: HS vẽ được tranh vận động phòng tránh sử dụng các chất gây nghiện ( hoặc xâm hại trẻ em , hoặc HIV/AIDS , hoặc tai nạn giao thông - Làm việc theo nhóm 6 ,theo gợi *Cách tiến hành: ý của GV. -Bước 1: Làm việc theo nhóm . GV gợi ý : Quan sát các hình 2, 3 trang 44 SGK, thảo luận về nội dung của từng hình. Từ đó đề xuất nội dung tranh của nhóm mình - Đại diện từng nhóm trình bày sản phẩm của nhóm mình với cả lớp. và phân công nhau cùng vẽ. -Bước 2: Làm việc cả lớp . - HS trả lời. GV nhận xét bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(77)</span> IV – Củng cố,dặn dò : - Nêu cách phòng tránh: Bênh sốt rét , sốt xuất - HS nghe. huyết, viêm não, viêm gan A, nhiễm - Về nhà nói với bố mẹ những điều HIV/AIDS. đã học. - Nhận xét tiết học . - Dặn HS về nhà nói với bố mẹ những điều đã học.-Chuẩn bị bài:” Tre, mây, song”. Thứ sáu ngày. tháng năm 2012. Toán Tiết 50 I– Mục tiêu :. TỔNG NHIỀU SỐ THẬP PHÂN. Biết tính tổng nhiều số thập phân . - Tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân . Vận dụng để tính tổng bằng theo cách thuận tiện nhất . - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi đặt tính và tính kết quả . II- Đồ dùng dạy học : 1 – GV : Bảng phụ,kẽ sẵn bài tập 2 . 2 – HS : VBT . IIICác hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên 1-Ôn định lớp : KT đồ dùng HS 2– Kiểm tra bài cũ : - Nêu tính chất giao hoán của phép cộng . - Gọi 2 HS lên bảng HS1TB : 12,34 + 25,6 , 56,07 + 0,09 HS2 K: 15 ,82 + 34,57 , 21,78 + 23,6 - Nhận xét,sửa chữa . 3 – Bài mới : a– Giới thiệu bài : Tổng nhiều số thập phân. b– Hướng dẫn : * H.Dẫn HS tự tính tổng nhiều số thập phân. - GV nêu ví dụ SGK. + Muốn biết cả 3 thùng có bao nhiêu lít. Hoạt động học sinh - HS nêu - 2 HS lên bảng. -HS nghe .. + Ta làm tính cộng : 27,5 + 36,75 + 14,5 + HS theo dõi . + Đặt tính :. 27,5 36,75 14,5.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> dầu ta làm thế nào ? + GV viết phép tính lên bảng . + Hướng dẫn HS tự đặt tính rồi tính .. 78,75. + Muốn tính tổng nhiều số thập phân ta làm tưng tự như tính tổng 2 số thập phân. - HS đọc bài toán SGK. Giải : Chu vi của hình tam giác là : + Gọi vài HS nêu cách tính tổng nhiều số 8,7 + 6,25 + 10 = 24,95(dm) thập phân . ĐS: 24,95 d m . - Gọi1 HS đọc bài toán SGK . + Cho HS tự giải bài toán vào giấy nháp . - HS làm bài vào vở . 2 HS lên bảng Nhận xét + Hướng dẫn HS chữa bài . - HS theo dõi . c*Thực hành : Bài 1 : Gọi 2 HS lên bảng ,cả lớp làm - HS tính rồi điền vào bảng . vào VBT . Nhận xét ,sửa chữa . + Hai Kquả ở mỗi hàng đều bằng nhau . - Khi cộng 1 tổng 2 số với số thứ 3, ta có Bài 2 : GV treo bảng phụ kẽ sẵn bảng thể cộng số thứ nhất với tổng của 2 số như SGK . còn lại . - Cho HS tính rồi so sánh giá trị (a + b) + c và a + (b + c) ở từng cột . - HS nhắc lại . - Nêu nhận xét . -HS đọc yêu cầu bài - GV ghi tính chất kết hợp của phép cộng - HS làm bài vào vở. số thập phân lên bảng . - Đại diện nhóm trình bày K quả - Gọi vài HS nhắc lại . a) 12,7 + 5,89 + 1,3 = (12,7 + 1,3) + Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu bài 5,89 Chia lớp làm 2 nhóm ,mỗi nhóm làm 2 = 14 + 5,89 = 19,89. câu c)5,75 + 7,8 + 4,25 + 1,2 = (5,75 + 4,25) - Đại diện nhóm trình bày K quả . + (7,8 + 1,2 ) = 10 + 9 = 19. - Nhận xét,sửa chữa (cho HS giải thích - HS nêu . đã sử dụng tính chất nào của phép cộng -HS nêu . các số thập phân trong quá trình tính ) - HS nghe . 4– Củng cố,dặn dò: - Nêu cách tính tổng nhiều số thập phân? TB - Nêu t/c kết hợp của phép cộng các số thập phân.?(KG) - Nhận xét tiết học . Về nhà làm bài 1 c,d ; bài 3 b,d - Chuẩn bị bài sau :Luyện tập.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Địa lí NÔNG NGHIỆP. Tiết 10 A- Mục tiêu : -Nêu một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta. - Trồng trọt là ngành chính của nông nghiệp. - Lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng,cây công ngiệp được trồng nhiều ở miền núi và cao nguyên. -Lợn gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng,trâu ,bò,dê được trồng nhiều ở miền núi và cao nguyên. -Biết nước ta trồng nhiều loại cây.trong đo lúa gạo được trồng nhiều nhiều nhất. -Nhận xét trên bản đồ dùng phân bố của một số loại cây trồng,vật nuôi chính của nước ta(lúa,gạo,cà phê,chè,trâu bò,lợn) -Sử dụng lược đồ để bước đầu nhận xét về phân bố của nông nghiệp:laúa gạo ở đồng bằng;cây công nghiệp ở vùng núi và cao nguyên,trâu bỏ¬ vùng núi,gia cầm ở đồng bằng. -GDHS yêu lao động , quí trọng người lao động và giúp gia đình làm những công việc vừa sức trong trồng trọt và chăn nuôi B- Đồ dùng dạy học : 1 - GV : - Bản đồ Kinh tế Việt Nam . - Tranh ảnh về các vùng trồng lúa, cây công nghiệp, cây ăn quả ở nước ta . 2 - HS : SGK. C- Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên I- Ổn định lớp : KT sự chuẩn bị của HS II - Kiểm tra bài cũ :“Các dân tộc, sự phân bố … + Nước ta có bao nhiêu dân tộc ? Dân tộc nào có số dân đông nhất, phân bố chủ yếu ở đâu ? Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu ?(TB) + Phân bố dân cư nước ta có đặc điểm gì ? (KG) III- Bài mới : 1 - Giới thiệu bài : “ Nông nghiệp “ 2 - Hoạt động : a) Ngành trồng trọt *Hoạt động 1 : (làm việc cả lớp) - GV nêu câu hỏi : Dựa vào mục 1 trong. Hoạt động học sinh 2HS trả lời. -HS nghe. - HS nghe . - Trong nông nghiệp nước ta, trông trọt là nghành sản xuất chính . Trồng trọt đóng góp tới gần 3/4 giá.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> SGK, em hãy cho biết nghành trồng trọt có vai trò như thế nào trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta ? - GV tóm tắt : + Trồng trọt là nghành sản xuất chính trong nông nghiệp . + Ở nước ta, trồng trọt phát triển mạnh hơn trong chăn nuôi . *Hoạt động2: (làm việc theo cặp) -Bước1: GV yêu cầu HS quan sát hình 1 & chuẩn bị trả lời các câu hỏi của mục 1 trong SGK +Kể tên một số cây trồng của nước ta ? (HSY) +Cho biết loai cây nào trồng nhiêu nhất ? (HSTB) -Bước 2: GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời . Kết luận : Nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó cây lúa gạo là nhiều nhất, các cây công nghiệp và cây ăn quả được trồng ngày càng nhiều - GV nêu câu hỏi : + Vì sao cây trồng nước chủ yếu là cây xứ nóng (HSK) + Nước ta đã đạt được thành tựu gì trong việc trồng lúa gạo ? (HSKG) - GV tóm tắt : Việt Nam đã trở thành một trong những nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới (chỉ sau Thái lan) *Hoạt động3: (làm việc cá nhân) -Bước1: HS quan sát H1, cho biết lúa gạo,cây công nghiệp lâu năm được trồng chủ yếu ở đâu ? -Bước 2: Làm việc cả lớp. Kết luận : + Cây lúa gạo được trồng nhiều ở các đồng bằng, nhiều nhất là đồng bằng Nam Bộ . + Cây công nghiệp lâu năm trồng nhiều ở vùng núi. Vùng núi phía Bắc trồng nhiều chè ; Tây Nguyên trồng nhiều cà phê, cao su, hồ. trị sản xuất nông nghiệp . - HS nghe .. - HS làm việc theo yêu cầu của GV . + Lúa gạo,cây ăn quả,cà phê,cao su,chè… +Lúa gạo. - HS trình bày kết quả .. + Vì nước ta có khí hậu nhiệt đới + Đủ ăn , dư gạo xuất khẩu .. -HS trình bày kết quả,chỉ bản đồ về vùng phân bố của một số cây trồng chủ yếu nước ta. - Do nguồn thức ăn cho chăn nuôi ngày càng đảm bảo : ngô, sắn, khoai, thức ăn chế biến sẵn và nhu cầu thịt, trứng, sữa,… của nhân.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> tiêu,… + Cây ăn quả trồng nhiều ở đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng Bắc Bộ & vùng núi phía Bắc . b. Ngành chăn nuôi . * Hoạt động4 (làm việc cả lớp) GV hỏi : Vì sao số lượng gia súc, gia cầm ngày càng tăng ? (HSKG). dân ngày càng nhiều đã thúc đẩy ngành chăn nuôi ngày càng phát triển. + Trâu, bò, lợn, vịt, gà,… + Trâu, bò được nuôi nhiều ở vùng núi. Lợn và gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng . -HS trả lời.. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi mục 2 trong SGK: + Em hãy kể tên một số vật nuôi ở nước ta ? (HSTB,Y) + Dựa vào hình 1, em hãy cho biết trâu, bò, lợn, gia cầm được nuôi nhiều ở vùng núi hay đồng bằng . IV - Củng cố,dăn dò : + Hãy kể một số loại cây trồng nước ta . Loại cây nào được trồng nhiều nhất ?(TB) + Những điều kiện nào giúp cho ngành chăn nuôi phát triển ổn định và vững chắc ?(KG) - Nhận xét tiết học . -Bài sau : “ Lâm nghiệp & thuỷ sản “. HS trả lời. -HS nghe . -HS xem bài trước.. SINH HOẠT TUẦN 10 A/ Mục tiêu:  Giúp HS biết được ưu khuyết điểm của mình trong tuần; phát huy ưu điểm và khắc phục khuyết điểm.  Rèn kĩ năng phê bình và tự phê bình, có ý thức xây dựng tập thể.  Biết được công tác của tuần đến.  Giáo dục HS ý thức chấp hành nội quy nhà trường, tính tự giác, lòng tự trọng B/ Hoạt động trên lớp: NỘI DUNG SINH HOẠT I/ Khởi động : KT sự chuẩn bị của HS II/ Kiểm điểm công tác tuần 10: 1.Các tổ họp kiểm điểm các hoạt động trong tuần. 2. Lớp trưởng điều khiển : - Điều khiển các tổ báo cáo những ưu , khuyết điểm của các thành viên trong tổ..

<span class='text_page_counter'>(82)</span> - Tổng hợp những việc làm tốt , những HS đạt nhiều điểm 9,10, và những trường hợp vi phạm cụ thể. - Bình chọn 5 HS để đề nghị tuyên dương các mặt. - Nhận xét chung về các hoạt động của lớp trong tuần. 3.GV rút ra ưu, khuyết điểm chính: + Ưu điểm : - Đa số các em thực hiện tốt nội quy nhà trường và những quy định của lớp đề ra. - Đi học chuyên cần, đúng giờ. Thực hiện trực nhật sạch sẽ trước giờ vào lớp. - Tổ chức ôn tập và kiểm tra giữa học kì I tốt. - Nhiều em phát biểu sôi nổi ,chuẩn bị tốt đồ dùng học tập - Tác phong đội viên thực hiện tốt. + Tồn tại : - Một số em chưa nghiêm túc trong giờ hoạt động ngoài giờ. - Một số em chưa thuộc bài, làm bài ở nhà , quên vở III/ Kế hoạch công tác tuần 11: -Tiếp tục củng cố và thực hiện nội quy trường, lớp - Thực hiện chương trình tuần 11 - Tiếp tục bồi dưỡng viết chữ đẹp - Tiếp tục phụ đạo HS yếu - Tiếp tục vận động HS đóng góp các khoản thu : IV/ Sinh hoạt văn nghệ tập thể : - Hát tập thể một số bài hát. - Tổ chức cho HS chơi các trò chơi dân gian do HS sưu tầm hoặc hát các bài đồng dao, hò, vè. V/ Nhận xét - Dặn chuẩn bị nội dung tuần sau Mỗi tổ sưu tầm một trò chơi dân gian hoặc một bài đồng dao, hò,vè,... phù hợp với lứa tuổi các em để phổ biến trước lớp và hướng dẫn các bạn cùng chơi. Kí duyệt giáo án tuần 10.

<span class='text_page_counter'>(83)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×