Tải bản đầy đủ (.docx) (44 trang)

ga lop 4 tuan 9 kns giam tai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (249.4 KB, 44 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>BÁO GIẢNG TUẦN 09 NĂM HỌC 2012 - 2013 29/10/2012 – 02/11/2012 Thứ ngày Hai 29/10 2012. Ba 30/10 2012. Tư 31/10 2012. Năm 01/11 2012. Sáu 02/11 2012. Tiết 1 2 3 4 BC 1 2 3 1 2 3 4 BC 1 2 3 1 2 3 4 BC 1 2 3 1 2 3 4 BC 1 2 3 1 2 3 4 BC 1 2 3 4. Môn CC Tập Đọc Toán Tiếng anh. Tiết 17 41 17. Đạo đức Ôn toán Ôn TĐ LT&C Toán Tiếng anh Âm nhạc. 09. Khoa học K. Chuyện Ôn toán Tập Đọc Toán Kỹ thuật TLV. 17 09. L.sử Ôn khoa Ôn LT&C Ch tả Toán Khoa học Thể dục. 09. LT&C Ôn Toán Ôn CT TLV Toán Thể dục Mỹ thuật. 18. Địa lý Ôn sử địa Ôn TLV SHL. 09. 17 42 18 09. 18 43 09 17. 09 44 18 17. 18 45 18 09. Bài Sinh hoạt dưới cờ Thưa chuyện với mẹ Hai đường thẳng vuông góc GVBM Tiết kiệm thời giờ Bài bổ sung Bài bổ sung Mở rộng vốn từ : Ước mơ Hai đường thẳng song song GVBM GVBM Phòng tránh tai nạn đuối nước Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia Bài bổ sung Điều ước của Mi – Đát Vẽ hai đường thẳng vuông góc GVBM Luyện tập phát triển câu chuyện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn mưới hai sứ quân Bài bổ sung Bài bổ sung Nghe –viết : Thợ rèn Vẽ hai đường thẳng song song Ôn tập : con người và sức khỏe GVBM. Đồ dùng Tranh Phiếu. GDKNS. Phiếu VTH VTH Phiếu Phiếu. GDKNS. VTH VTH Tranh Phiếu. Bỏ BT5. GDKNS Kg dạy. Hình VBT VTH VBT Phiếu Tranh. Động từ Bài bổ sung Bài bổ sung Luyện tập trao đổi ý kiến với người Thực hành vẽ HCN ,Thực hành vẽ hình vuông GVBM GVBM. B nhóm VTH VTH. Hoạt động sản xuất của người dân ở TNguyên Bài bổ sung Bài bổ sung Công tác chủ nhiệm. Tranh VBT VTH. Tuần 09. Giảm tải. Biểu đồ. Bỏ BT2. GDKNS, kg mô tả đđ..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thứ hai , ngày 29 tháng 10 năm 2011 Tiết 2 Môn Tập Đọc PPCT Tiết 17 THƯA CHUYỆN VỚI MẸ I.Mục tiêu : 1. Kiến thức và kĩ năng : - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại. - Hiểu nội dung bài : Cương mơ ước trở thành một thợ rèn để kiếm sống Cương thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý. 2. Thái độ : GDHS có thái độ biết quý trọng các nghề nghiệp. *Giáo dục KNS : Lắng nghe tích cực, giao tiếp, thương lượng. II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ bài tập đọc, bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. III.Hoạt động trên lớp : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định : Hát. Kiểm tra đồ dùng. 2. KTBC: HS đọc bài tập đọc tiết trước và TLCH về nội dung 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. b. Hướng dẫn luyện đọc: - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn - Lắng nghe. của bài (3 lượt HS đọc).GV sữa lỗi phát - HS đọc bài tiếp nối nhau theo trình âm, ngắt giọng cho từng HS. tự. - Gọi HS đọc phần chú giải. - Luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc thành tiếng. - GV đọc mẫu. - 1 cặp đọc - 1 HS đọc toàn bài. c.Tìm hiểu bài: - Lắng nghe. KNS : Lắng nghe tích cực, giao tiếp, thương lượng. - Gọi HS đọc thầm các đoạn trao đổi và - HS đọc thầm, trao đổi, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi : trả lời câu hỏi. +Từ “thưa” có nghĩa là gì? *Trình bày với người trên về một vấn đề nào đó. + Cương xin mẹ đi học nghề gì? *Cương xin mẹ đi học thợ rèn. + Học nghề để làm gì? *Cương học nghề thợ rèn để giúp đỡ.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> mẹ. + “Kiếm sống” có nghĩa là gì? *Là tìm cách làm việc để tự nuôi mình + Mẹ Cương phản ứng như thế nào khi *Bà ngạc nhiên và phản đối. em trình bày ước mơ của mình? + Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế *Mẹ cho là Cương bị ai xui,nhà nào? Cương thuộc dòng dõi quan sang.Bố Cương cũng sẽ không cho Cương làm nghề thợ rèn,sợ mất thể diện gia đình. + Cương thuyết phục mẹ bằng cách *Cương nắm lấy tay mẹ nghèn nghẹn nào? nói:Nghề nào cũng đáng trọng,chỉ nhửng ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường. - Gọi HS đọc toàn bài. Cả lớp đọc thầm - HS trả lời. và trả lời câu hỏi 4, SGK. - 2 HS nhắc lại. - Gọi HS trả lời và bổ sung. *Cương mơ ước trở thành một thợ - Ghi nội dung chính của bài. rèn để kiếm sống Cương thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý. d. Luyện đọc diễn cảm : -Gọi HS đọc phân vai. Cả lớp theo dõi - 3 HS đọc phân vai, tìm giọng đọc. để tìm ra cách đọc hay phù hợp từng - HS phát biểu cách đọc hay nhân vật. - Yêu cầu HS đọc trong nhóm. - Các nhóm luyện đọc và thi đọc diễn - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. cảm. 4.Củng cố: + Câu truyện của Cương có ý nghĩa gì? Luôn có ý thức trò chuyện thân GDHS mật, tình cảm của mọi người trong 5. dặn dò: mọi tình huống - Nhận xét tiết học. - Dặn về nhà học bài và chuẩn bị bài Điều ước của vua Mi-đát. ...................................................................................................................................... Tiết 3 Môn Toán PPCT Tiết 41 HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I.Mục tiêu : 1. Kiến thức và kĩ năng : - Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc. - Kiểm tra lại hai đường thẳng vuông góc bằng ê ke.. HS làm BT1, BT2 và BT3a..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> II. Đồ dùng dạy học : Ê ke, thước thẳng (cho GV và HS). III.Các hoạt động trên lớp : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định : Hát. Kiểm tra đồ dùng. 2. KTBC: - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các lớp theo dõi để nhận xét bài làm bài tập của tiết 40, kiểm tra VBT về nhà của của bạn. một số HS khác. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: - HS nghe. b. Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc: - GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và - Hình ABCD là hình chữ nhật. hỏi: Đọc tên hình trên bảng và cho biết đó là hình gì ? - Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật - Các góc A, B, C, D của hình chữ ABCD là góc gì ? (góc nhọn, góc vuông, nhật ABCD đều là góc vuông. góc tù hay góc bẹt ?) - GV vừa thực hiện thao tác, vừa nêu: kéo - HS theo dõi thao tác của GV. dài DC thành đường thẳng DM, kéo dài cạnh BC thành đường thẳng BN. Khi đó ta được hai đường thẳng DM và BN vuông góc với nhau tại điểm C. - GV: Hãy cho biết góc BCD, góc DCN, - Là góc vuông. góc NCM, góc BCM là góc gì ? - Các góc này có chung đỉnh nào ? - Chung đỉnh C. - Như vậy hai đường thẳng BN và DM vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh C. - GV yêu cầu HS quan sát để tìm hai - HS nêu: hai mép của quyển sách, đường thẳng vuông góc có trong thực tế quyển vở, hai cạnh của cửa sổ, cửa cuộc sống. ra vào, hai cạnh của bảng đen, … - Hướng dẫn HS vẽ hai đường thẳng - HS theo dõi thao tác của GV và vuông góc với nhau. làm theo. - 1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ - GV yêu cầu HS cả lớp thực hành vẽ vào giấy nháp. đường thẳng NM vuông góc với đường thẳng PQ tại O. c. Luyện tập, thực hành : Bài 1 - HS nêu yêu cầu..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - HS dùng ê ke để kiểm tra hình vẽ - GV yêu cầu HS cả lớp cùng kiểm tra. trong SGK - GV yêu cầu HS nêu ý kiến. - HS trả lời. - Vì sao em nói hai đường thẳng HI và KI vuông góc với nhau ? Bài 2 - 1 HS đọc trước lớp. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS viết tên các cặp cạnh, sau đó - GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD, 1 đến 2 HS kể tên các cặp cạnh sau đó yêu cầu HS suy nghĩ và ghi tên các mình tìm được trước lớp. cặp cạnh vuông góc với nhau có trong hình chữ nhật ABCD vào VBT. - GV nhận xét và kết luận về đáp án đúng. 4. Củng cố HS lên bảng đo góc của bảng lớp - HS cả lớp. nêu kết quả. GDHS 5.Dặn dò: - GV tổng kết giờ học, - Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. ...................................................................................................................................... Tiết 4 Môn Tiếng Anh PPCT Tiết 17 GVBM ...................................................................................................................................... BUỔI CHIỀU : Tiết 1 Môn Đạo Đức PPCT Tiết 9 TIẾT KIỆM THỜI GIỜ ( T1 ) I. MỤC TIÊU : - Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ. - Biết được lợi ích của việc tiết kiệm thời giờ.(HS khá - giỏi biết được vì sao cần phải tiết kiệm thời giờ). - Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,... hằng ngày một cách hợp lí. - GD HS biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - SGK Đạo đức 4..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ. - Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ và trắng. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định : Hát. - HS hát. Kiểm tra đồ dùng. 2. KTBC: - Nêu phần ghi nhớ của bài “Tiết kiệm tiền - Một số HS thực hiện. của”. - HS nhận xét, bổ sung. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: “Tiết kiệm thời giờ” b. Nội dung: * Hoạt động 1: Kể chuyện “Một phút” – trong SGK/14- 15 - GV kể chuyện kết hợp với việc đóng vai - HS lắng nghe và xem bạn đóng minh họa của một số HS. vai. - GV cho HS thảo luận theo 3 câu hỏi - HS thảo luận. trong SGK/15. - Đại diện lớp trả lời. - GV kết luận: Mỗi phút điều đáng quý. Chúng ta phải tiết kiệm thời giờ. * Thảo luận nhóm (Bài tập 1- SGK/15) - GV chia 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận: - Các nhóm thảo luận để trả lời Nhóm 1 câu a,b; tán thành hay không tán thành theo Nhóm 2 câu c,d; từng nội dung tình huống. Nhóm 3 câu đ,e *Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (Bài tập 2- SGK/16) - Cả lớp trao đổi, thảo luận và - GV chia 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho giải thích. mỗi nhóm thảo luận về một tình huống. Nhóm 1 : Điều gì sẽ xảy ra nếu HS đến phòng thi bị muộn. Nhóm 2 : Nếu hành khách đến muộn giờ tàu, máy bay thì điều gì sẽ xảy ra? Nhóm 3 : Điều gì sẽ xảy ra nếu - GV kết luận: (Như SGV) người bệnh được đưa đến bệnh viện cấp cứu chậm? *Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài tập 3- SGK) Thảo luận nhóm: - GV lần lượt nêu từng ý kiến trong BT 3 a/. Thời giờ là quý nhất. Em hãy cùng các bạn trong nhóm trao đổi b/. Thời giờ là thứ ai cũng có,.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> và bày tỏ thái độ về các ý kiến sau (Tán thành, phân vân hoặc không tán thành) : - GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình.. - GV kết luận:. chẳng mất tiền mua nên không cần tiết kiệm. c/. Tiết kiệm thời giờ là học suốt ngày, không làm việc gì khác. d/. Tiết kiệm thời giờ là tranh thủ làm nhiều việc trong cùng 1 lúc. - HS bày tỏ thái độ đánh giá theo các phiếu màu theo quy ước như ở hoạt động 3 tiết 1- bài 3. + Ý kiến a là đúng. + Các ý kiến b, c, d là sai - 2 HS đọc.. - GV yêu cầu 2 HS đọc phần ghi nhớ. 4. Củng cố - : - Tự liên hệ bản thân. - HS cả lớp thực hiện. - Lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân (Bài tập 4- SGK/16) 5.Dặn dò: - Viết, vẽ, sưu tầm các mẩu chuyện, truyện kể, tấm gương, ca dao, tục ngữ về tiết kiệm thời giờ (Bài tập 5- SGK/ 16). ..................................................................................................................................... Tiết 2 Môn Toán Tiết Bổ Sung I. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức& Kĩ năng: - Nhận biết được góc nhọn , góc tù , góc bẹt ( bằng trực giác hoặc sử dụng ê ke . - HS làm các BT : BT1, BT2 (chọn 1 trong 3 ý). 2 - Giáo dục: - Rèn tính cẩn thận , chính xác khi làm bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Ê- ke .Bảng phụ vẽ các góc nhọn , góc tù , góc bẹt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Y/C HS hoàn thành các BT : 1. Viết các từ góc vuông, góc tù, góc nhọn, góc bẹt thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu) :.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Góc vuông. Góc nhọn. Góc tù. • Góc bẹt. Góc nhọn 2. Nối (theo mẫu) :. Góc tù. Góc vuông. Góc vuông. Hình tam giác có góc tù. Hình tam giác có góc vuông. Hình tam giác có góc nhọn. 3. Ghi tên góc vào chổ chấm (theo mẫu) : (VTH trang 56). a) Có các góc tù là : góc đỉnh O, cạnh OA, OB ; góc đỉnh O, cạnh OI, OK. b) Có các góc vuông là : ........................................................................................... c) Có các góc nhọn là : .............................................................................................. Có các góc bẹt là : ..................................................................................................... ...................................................................................................................................... Tiết 3 Môn Tập Đọc Tiết Bổ Sung I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức và kĩ năng : * Đọc thành tiếng: Rèn kĩ năng đọc cho HS yếu. - Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung. -Thể hiện được lời của nhân vật trong truyện. 2. Thái độ : GDHS về ý thức trách nhiệm đối với người thân. *Giáo dục KNS : Xác định giá trị, đảm nhận trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK,Sách thực hành - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> +GV giới thiệu các bài cần luyện đọc : 1. Thưa chuyện với mẹ. (sgk/trang 85) 2.Bài kiểm tra kì lạ. (sách thực hành /trang 50). 3.Đôi giày ba-ta màu xanh (sgk/trang 87) +Tổ chức cho HS luyện đọc lần lượt từng bài theo trình tự sau: -Gọi 1 HS giỏi đọc cả bài : - HD HS đọc cá nhân: Một câu, một đoạn. -Tổ chức cho HS thi đọc các bài tập đọc. -HS thi đọc diễn cảm. +GV tổng kết tuyên dương những HS có tiến bộ. ...................................................................................................................................... Thứ ba, ngày 28 tháng 10 năm 2012 Tiết 1 Môn Luyện Từ Và Câu PPCT Tiết 17 MỞ RỘNG VỐN TỪ : ƯỚC MƠ I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức và kĩ năng : - Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ ; bước đầu tìm được một số từ cùng nghĩa với từ Ứớc mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bằng tiếng mơ (BT1, BT2) ; ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó (BT3), nêu được ví dụ minh hoạ về một loại ước mơ (BT4). 2. Thái độ : GD HS thêm yêu vẻ đẹp của Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Giấy khổ to và bút dạ. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định : Hát. Kiểm tra đồ dùng. 2. KTBC: - Gọi 2 HS trả lời câu hỏi: Dấu ngoặc kép - 2 HS ở dưới lớp trả lời. có tác dụng gì? - Gọi 2 HS lên bảng đặt câu. Mỗi HS tìm - 2 HS làm bài trên bảng. ví dụ về tác dụng của dấu ngoặc kép. - Nhận xét bài làm, cho điểm từng HS. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Lắng nghe. b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS đọc lại bài Trung thu độc - 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc lập, ghi vào vở nháp những từ ngữ đồng thầm và tìm từ..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> nghĩa với từ ước mơ. - Gọi HS trả lời. - Mong ước có nghĩa là gì? - Đặt câu với từ mong ước. - Mơ tưởng nghĩa là gì? GV nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Phát phiếu và bút dạ cho nhóm 4 HS . Yêu cầu HS có thể sử dụng từ điển để tìm từ. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung để hoàn thành một phiếu đầy đủ nhất. - Kết luận về những từ đúng. Lưu ý: Nếu HS tìm các từ : ước hẹn, ước, đoán, ước ngưyện, mơ màng …GV có thể giải nghĩa từng từ để HS phát hiện ra sự không đồng nghĩa hoặc cho HS đặt câu với những từ đó.(Xem SGV) Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đội để ghép từ ngữ thích thích hợp. - Gọi HS trình bày, GV kết luận lời giải đúng. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm và tìm ví dụ minh hoạ cho những ước mơ đó. - Gọi HS phát biểu ý kiến. Sau mỗi HS nói GV nhận xét xem các em tìm ví dụ đã phù hợp với nội dung chưa? 4. Củng cố : Gọi HS đặt câu với từ “ước mơ” GDHS 5. dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ các từ thuộc chủ điểm. - Các từ: mơ tưởng, mong ước. -“Mong ước” : nghĩa là mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai. - HS đặt câu. -“Mơ tưởng” nghĩa là mong mỏi và tưởng tượng điều mình muốn sẽ đạt được trong tương lai. - 1 HS đọc thành tiếng. - Nhận đồ dùng học tập và thực hiện theo yêu cầu. - Viết vào vở bài tập. Bắt đầu bằng Bắt đầu bằng Tiếng ước tiếng mơ Ước mơ, ước Mơ ước mơ muốn, ước ao, tưởng, mơ ước mong, ước mộng. vọng.. - 1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, ghép từ. - Viết vào VBT.. - 1 HS đọc thành tiếng. - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới thảo luận viết ý kiến của các bạn vào vở nháp. - HS phát biểu ý kiến..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> ước mơ và học thuộc các câu thành ngữ. ...................................................................................................................................... Tiết 2 Môn Toán PPCT Tiết 42 HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức và kĩ năng : - Có biểu tượng về hai đường thẳng song song. - Nhận biết được hai đường thẳng song song. 2. Thái độ : Giáo dục HS thêm yêu môn học. HS làm các BT : 1, 2, 3a. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Thước thẳng và ê ke. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định : Hát. Kiểm tra đồ dùng. 2. KTBC: - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp các bài tập của tiết 41. theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: - HS nghe. b. Giới thiệu hai đường thẳng song song - GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD - Hình chữ nhật ABCD. và yêu cầu HS nêu tên hình. - GV dùng phấn màu kéo dài hai cạnh - HS theo dõi thao tác của GV. đối diện AB và DC về hai phía và nêu: Kéo dài hai cạnh AB và DC của hình chữ nhật ABCD ta được hai đường thẳng song song với nhau. - Kéo dài hai cạnh AD và BC của - GV yêu cầu HS tự kéo dài hai cạnh hình chữ nhật ABCD chúng ta cũng đối còn lại của hình chữ nhật là AD và được hai đường thẳng song song. BC và hỏi: Kéo dài hai cạnh AC và BD của hình chữ nhật ABCD chúng ta có được hai đường thẳng song song không? - HS nghe giảng. - GV nêu: Hai đường thẳng song song với nhau không bao giờ cắt nhau. - HS tìm và nêu: 2 mép đối diện của - GV yêu cầu HS quan sát để tìm hai quyển sách hình chữ nhật, 2 cạnh đối.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> đường thẳng song song có trong thực tế diện của bảng đen, của cửa sổ, … cuộc sống. - HS vẽ hai đường thẳng song song. - GV yêu cầu HS vẽ hai đường thẳng song song. c. Luyện tập, thực hành : Bài 1 - Quan sát hình. - GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD, sau đó chỉ cho HS thấy rõ hai cạnh AB và DC là một cặp cạnh song song với - Cạnh AD và BC song song với nhau. nhau. - GV: Ngoài cặp cạnh AB và DC trong - Cạnh MN song song với QP, cạnh hình chữ nhật ABCD còn có cặp cạnh MQ song song với NP. nào song song với nhau ? - GV vẽ lên bảng hình vuông MNPQ và yêu cầu HS tìm các cặp cạnh // với nhau có trong hình vuông MNPQ. Bài 2 - 1 HS đọc. - GV gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp. - Các cạnh song song với BE là - GV yêu cầu HS quan sát hình thật kĩ AG,CD. và nêu các cạnh song song với cạnh BE. - GV có thể yêu cầu HS tìm các cạnh song song với AB (hoặc BC, EG, ED). Bài 3 - GV y/c HS q/s kĩ các hình trong bài. - Đọc đề bài và quan sát hình. - Trong hình MNPQ có các cặp cạnh - Cạnh MN song song với cạnh QP. nào song song với nhau ? - Trong hình EDIHG có các cặp cạnh - Cạnh DI song song với cạnh HG, nào song song với nhau ? cạnh DG song song với IH. - GV có thể vẽ thêm một số hình khác và yêu cầu HS tìm các cặp cạnh song song với nhau. 4. Củng cố : Y/C HS tìm trong lớp có những vật - HS cả lớp. nào có hai đường thẳng song song. GV nhận xét -GDHS 5. Dặn dò: -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. ...................................................................................................................................... Tiết 3 Môn Tiếng Anh PPCT Tiết 18.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> GVBM ...................................................................................................................................... Tiết 4 Môn Âm Nhạc PPCT Tiết 09 GVBM ...................................................................................................................................... BUỔI CHIỀU : Tiết 1 Môn Khoa Học PPCT Tiết 17 PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức và kĩ năng : - Nêu được một số việc nên và không nên làm dể phòng tránh tai nạn đuối nước : +Không chơi đùa gần hồ, ao, sông, suối ; giếng, chum, vại, bể nước phải có nắp đậy. +Chấp hành các quy định về an toàn khi tham gia giao thông đường thuỷ. +Tập bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ. - Thực hiện được các quy tắc an toàn phòng tránh đuối nước. 2. Thái độ : GD HS luôn có ý thức phòng tránh tai nạn sông nước và vận động các bạn cùng thực hiện. *Giáo dục KNS : Phân tích và phán đoán về những tình huống có nguy cơ dẫn đến tai nạm đuối nước, cam kết thực hiện các nguyên tắc an toàn khi đi bơi hoặc tập bơi. II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Các hình minh hoạ trang 36, 37 / SGK. - Phiếu ghi sẵn các tình huống. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định : Hát. Kiểm tra đồ dùng. 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: - 2 HS trả lời. 1) Em hãy cho biết khi bị bệnh cần cho người bệnh ăn uống như thế nào ? 2) Khi người thân bị tiêu chảy em sẽ chăm sóc như thế nào ? - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài. - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> * Hoạt động 1: Những việc nên làm và không nên làm để phòng tránh tai nạn sông nước. KNS : Phân tích và phán đoán về những tình huống có nguy cơ dẫn đến tai nạm đuối nước. * Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi theo các câu hỏi: 1) Hãy mô tả những gì em nhìn thấy ở hình vẽ 1, 2, 3. Theo em việc nào nên làm và không nên làm ? Vì sao ? 2) Theo em chúng ta phải làm gì để phòng tránh tai nạn sông nước ? - GV nhận xét ý kiến của HS. - Gọi 2 HS đọc trước lớp ý 1, 2 mục Bạn cần biết. * Hoạt động 2: Những điều cần biết khi đi bơi hoặc tập bơi. KNS : cam kết thực hiện các nguyên tắc an toàn khi đi bơi hoặc tập bơi. * Cách tiến hành: - GV chia HS thành các nhóm và tổ chức cho HS thảo luận nhóm. - HS các nhóm quan sát hình 4, 5 trang 37 / SGK, thảo luận và trả lời: 1) Hình minh hoạ cho em biết điều gì? 2) Theo em nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu? 3) Trước khi bơi và sau khi bơi cần chú ý điều gì ? - GV nhận xét các ý kiến của HS. * Kết luận. * Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ, ý kiến. * Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm. - Phát phiếu ghi tình huống cho mỗi nhóm. - Yêu cầu các nhóm thảo luận để trả lời câu hỏi: Nếu mình ở trong tình huống đó em sẽ làm gì ? 4. Củng cố:. - Tiến hành thảo luận sau đó trình bày trước lớp. - Đại diện trả lời.. - HS lắng nghe, nhận xét, bổ sung. - HS đọc.. - HS tiến hành thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - HS lắng nghe, nhận xét, bổ sung. - Cả lớp lắng nghe. - HS nhắc lại.. - Nhận phiếu, tiến hành thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày ý kiến.. - HS cả lớp..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Em đã làm gì để phòng tránh tai nạn đuối nước? GDHS 5.dặn dò: - GV nhận xét tiết học, tuyên dương Về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. - Mỗi HS chuẩn bị 2 mô hình (rau, quả, con giống) bằng nhựa hoặc vật thật. ...................................................................................................................................... Tiết 2 Môn Kể Chuyện PPCT Tiết 9 KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:- HS biết nội dung của câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc của bạn bè, người thân. 2. Kĩ năng: Chọn được một câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc của bạn bè, người thân. Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện hợp lí và trao đổi với bạn bè về ý nghĩa câu chuyện. - Kể tự nhiên, chân thực, kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ - Nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. 3. Thái độ: HS tích cực, tự giác học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định : Hát. Kiểm tra đồ dùng. 2.Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học. b. Nội dung bài: *HĐ1: HDHS tìm hiểu yêu cầu đề bài. - HS đọc,hiểu yêu cầu của đề, cả Đề bài: Kể chuyện về một ước mơ đẹp của em lớp theo dõi. hoặc của bạn bè; người thân - Nghe hướng dẫn, xác định - HDHS xác định trọng tâm đề. trọng tâm đề. *HĐ2: Gợi ý kể chuyện. a, Hướng dẫn xây dựng cốt truyện: - HDHS quan sát tranh. - 3,4 HS nêu tên ước mơ. - HDHS nói về đề tài và hướng xây dựng cốt truyện.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> b, Đặt tên cho câu chuyện: - YCHS suy nghĩ đặt tên cho câu chuyện nói về ước mơ của mình. * HĐ3: Thực hành kể chuyện: - Kể trong nhóm. - Tổ chức cho HS tập kể. - HS thi kể trước lớp, cả lớp theo - Ghi lên bảng tiêu chuẩn đánh giá: dõi, nhận xét bạn kể. + Nội dung (có phù hợp không?). + Cách kể (có mạch lạc không?). + Cách dùng từ, đặt câu và giọng kể. - Theo dõi, đánh giá. - Tuyên dương HS kể hay . 4.Củng cố: - Nhận xét giờ học. 5.Dặn dò: - Để thực hiện được ước mơ cao đẹp cần chăm chỉ và học tập tốt. ...................................................................................................................................... Tiết 3 Môn Toán Tiết Bổ Sung I.Mục tiêu : 1. Kiến thức và kĩ năng : - Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc. - Kiểm tra lại hai đường thẳng vuông góc bằng ê ke.. II. Đồ dùng dạy học : Ê ke, thước thẳng (cho GV và HS). III.Các hoạt động trên lớp : Y/C HS hoàn thành các bài tập : 1. Dùng ê ke để kiểm tra rồi đánh dấu (x) vào ô trống dưới 2 đường thẳng vuông góc với nhau :. . . . . 2. Viết từng cặp cạnh vuông góc với nhau trong mỗi hình sau vào chổ chấm (theo mẫu) : A M N D E.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> B C Q P H G Hình tam giác Hình vuông Hình chũ nhật a) Cặp cạnh vuông góc với nhau trong hình tam giác vuông ABC là : AB và BC b) Các cặp cạnh vuông góc với nhau trong hình vuông MNPQ là : c) Các cặp cạnh vuông góc với nhau trong hình chữ nhật DEGH là : ...................................................................................................................... ...... 3. Đố vui : Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng : Góc nhọn có trong hình bên là : a. Góc đỉnh O; cạnh OA, OB. b. Góc đỉnh O; cạnh OC, OB. c. Góc đỉnh O; cạnh OC, OD. d. Góc đỉnh O; cạnh OA, OD.. B A. C D. ...................................................................................................................................... Thứ tư, ngày 29 tháng 10 năm 2012 Tiết 1 Môn Tập Đọc PPCT Tiết 18 ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI- ĐÁT I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức và kĩ năng : - Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật (lời xin, lời khẩn cầu của Mi - đát, lời phán bảo oai vệ của thần Đi – ô - ni - dốt). - Hiểu nội dung bài: Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người. 2. Thái độ : GDHS hiểu hạnh phúc không được xây dựng bằng lòng tham. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 90, SGK. - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định : Hát. Kiểm tra đồ dùng. 2. KTBC: - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đọan - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. bài Thưa chuyện với mẹ và trả lời câu.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> hỏi trong SGK. - Gọi 1 HS đọc toàn bài và nêu đại ý của bài. - Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Cho 1 HS đọc cả bài, cả lớp chia đoạn. - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng đọc của bài (3 lượt HS đọc).GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS. Lưu ý các câu cầu khiến: - Gọi HS đọc phần chú giải. - Yêu cầu HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu. * Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm và trao đổi trả lời câu hỏi.. - Lắng nghe. - HS đọc, lớp chia đoạn. - HS nối tiếp nhau đọc bài theo trình tự. -Xin thần tha tội cho tôi ! -Xin người lấy lại điều ước cho tôi được sống!. - HS đọc thành tiếng. - 2 HS đọc toàn bài. - Cả lớp đọc thầm. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời câu hỏi. - Đại diện các nhóm trả lời - Thần Đi – ô – ni - dốt cho vua Mi - đát * Một điều ước. cái gì? - Vua Mi - đát xin thần điều gì? *Làm cho mọi vật ông đụng đến điều hóa thành vàng. - Theo em, vì sao vua Mi - đát lại ước *Vì ông ta tham lam. như vậy? - Thoạt đầu diều ước được thực hiện tốt *Vua bẻ cành xoài .........thành đẹp như thế nào? vàng.Nhà vua sung sướng vô cùng. - Khủng khiếp nghĩa là thế nào? * “khủng khiếp” là rất hoảng sợ. - Tại sao vua Mi - đát lại xin thần Đi – ô *Vì mọi vật ông chạm đến đều thành - ni - dôt lấy lại điều ước? vàng mà con người không thể ăn vàng được. - Vua Mi - đát có được điều gì khi *Ông đã mất đi phép màu,rửa được nhúng mình vào dòng nước trên sông lòng tham. Pác - tôn? - Vua Mi - đát hiểu ra điều gì? *Hạnh phúc không thể xây được bằng ước muốn tham lam. - Gọi HS đọc toàn bài, cả lớp theo dõi Đại ý:Những điều ước tham lam.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> và tìm ra ý chính của bài.. không bao giờ mang lại hạnh phúc cho con người.. * Luyện đọc diễn cảm: - Gọi 1 HS đọc, cả lớp theo dõi để tìm - 1 HS đọc thành tiếng. HS phát biểu ra giọng đọc phù hợp. để tìm ra giọng đọc. - Yêu cầu HS đọc trong nhóm. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc, sửa - Tổ chức cho HS đọc phân vai. cho nhau. - Bình chọn nhóm đọc hay nhất. - Nhiều nhóm HS tham gia. 3. Củng cố : - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? GDHS 5.Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và soạn bài ôn tập. ...................................................................................................................................... Tiết 2 Môn Toán PPCT Tiết 43 VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức và kĩ năng : -Vẽ được đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước. -Vẽ được đường cao của một hình tam giác. 2. Thái độ : GD HS thêm yêu môn học. HS làm các BT : 1, 2. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Thước thẳng và ê ke (cho GV và HS). III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định : Hát. Kiểm tra đồ dùng. 2. KTBC: - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới các bài tập tiết 42, đồng thời kiểm tra VBT lớp theo dõi để nhận xét bài làm về nhà của một số HS khác. của bạn. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: - HS nghe..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> b.Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước : - GV thực hiện các bước vẽ như SGK đã giới thiệu, vừa thao tác vẽ vừa nêu cách vẽ cho HS cả lớp quan sát (vẽ theo từng trường hợp). - GV tổ chức cho HS thực hành vẽ. + Yêu cầu HS vẽ đường thẳng AB bất kì. + Lấy điểm E trên đường thẳng AB (hoặc nằm ngoài đường thẳng AB). + Dùng ê ke để vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với AB. - GV nhận xét và giúp đỡ các em còn chưa vẽ được hình. c.Hướng dẫn vẽ đường cao của tam giác: - GV vẽ lên bảng tam giác của ABC như phần bài học của SGK. d. Hướng dẫn thực hình : Bài 1 - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó vẽ hình. - GV yêu cầu HS nhận xét bài vẽ của các bạn, sau đó yêu cầu 3 HS vừa lên bảng lần lượt nêu cách thực hiện vẽ đường thẳng AB của mình. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Đường cao AH của hình tam giác ABC là đường thẳng đi qua đỉnh nào của hình tam giác ABC, vuông góc với cạnh nào của hình tam giác ABC ? - GV yêu cầu HS cả lớp vẽ hình. - GV nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố : HS tìm trong lớp,vật có hai đường thẳng vuông góc. GDHS 5 Dặn dò: - GV tổng kết giờ học. - Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị. - Theo dõi thao tác của GV.. - Điểm E nằm ngoài đường thẳng AB. - 1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào VBT. - 1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp. - HS đọc đề bài. - 3 HS lên bảng vẽ hình, mỗi HS vẽ theo một trường hợp, HS cả lớp vẽ vào vở. - HS nêu tương tự như phần hướng dẫn cách vẽ ở trên. - HS nêu yêu cầu. -Vẽ đường cao AH của hình tam giác ABC trong các trường hợp khác nhau. - Qua đỉnh A của tam giác ABC và vuông góc với cạnh BC tại điểm H. - 3 HS lên bảng vẽ hình. - HS cả lớp..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> bài sau. ...................................................................................................................................... Tiết 3 Môn Kỹ Thuật PPCT Tiết 09 GVBM ...................................................................................................................................... Tiết 4 Tập Làm Văn PPCT Tiết 17 LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN (KHÔNG DẠY, ÔN LẠI BÀI CỦA TUẦN 8) LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - Nắm được trình tự thời gian để kể lại đúng nội dung trích đoạn kịch Ở vương quốc tương lai ( bài TĐ tuần 7 )- BT1 . - Bước đầu nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian . - Nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian qua thực hành luyện tập với sự gợi ý cụ thể của GV ( BT2, BT3 ). * Kĩ năng sống : - Tư duy sáng tạo; phân tích, phán đoán . - Thể hiện sự tự tin - Hợp tác . 2 - Giáo dục : - Bồi dưỡng thao tác làm văn kể chuyện . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Một tờ phiếu ghi ví dụ chuyển một lời thoại trong văn bản kịch thành lời kể BT1. - Một tờ phiếu khổ to ghi so sánh lời mở đầu đoạn 1 , 2 của truyện Ở Vương quốc Tương Lai theo 2 cách kể : trình tự thời gian , trình tự không gian BT3 . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định : Hát “Bạn ơi lắng nghe” 2.Bài cũ : - HSkể lại truyện ở lớp hôm trước . - HS trả lời câu hỏi : Các câu mở đầu đoạn văn đóng vai trò gì trong việc thể hiện trình tự thời gian ? 3. Bài mới :.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> a. Giới thiệu bài Luyện tập phát triển câu chuyện theo 2 cách: trình tự thời gian và trình tự không gian . b. Các hoạt động: Hoạt động 1:Hướng dẫn kể theo thứ tự thời gian. - Bài 1/84 : Kể theo trình tự thời gian: việc xảy ra trước được kể trước, việc xảy ra sau kể sau. + Dán tờ phiếu ghi 1 mẫu chuyển thể . Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS kể theo thứ tự không gian . - Bài 2/84 : + Hướng dẫn hiểu yêu cầu của bài :. Hoạt động lớp , nhóm đôi . - Đọc yêu cầu BT . - 1 HS giỏi làm mẫu , chuyển thể lời thoại giữa Tin-tin và em bé thứ nhất từ ngôn ngữ kịch sang lời kể . - Từng cặp đọc trích đoạn Ở Vương quốc Tương Lai . - Quan sát tranh minh họa , suy nghĩ , tập kể lại theo trình tự thời gian . - Vài ba em thi kể . - Lớp nhận xét . Hoạt động lớp , nhóm đôi . - Đọc yêu cầu BT . - Từng cặp suy nghĩ , tập kể lại câu chuyện theo trình tự không gian . - Vài ba em thi kể . - Lớp nhận xét . Hoạt động lớp .. Tiểu kết: HS kể truyện theo thứ tự không gian Hoạt động 3 : So sánh hai cách kể . - Bài 3/84 : - Đọc yêu cầu BT . + Dán tờ phiếu ghi hai cách mở đầu đoạn - Nhìn bảng so sánh phát biểu ý kiến . 1,2. 4. Củng cố : - Nêu sự khác nhau giữa 2 cách kể chuyện : kể theo trình tự thời gian - kể theo trình tự không gian . 5. Nhận xét - Dặn dò : - Nhận xét tiết - Chuẩn bị Luyện tập phát triển câu chuyện. (tt) ...................................................................................................................................... BUỔI CHIỀU : Tiết 1 Môn Lịch Sử PPCT Tiết 9 ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN I.MỤC TIÊU :.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 1. Kiến thức và kĩ năng : - Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân: +Sau khi Ngô Quyền mất đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, các thế lực cát cứ địa phương nổi dậy chia cát đất nước. +Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước. - Đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh: Đinh Bộ Lĩnh quê ở vùng Hoa Lư, Ninh Bình, là một người cương nghị, mưu cao và có chí lớn, ông có công dẹp loạn 12 sứ quân. 2. Thái độ : HS yêu thích môn lịch sử II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Hình trong SGK phóng to. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định : Hát. Kiểm tra đồ dùng. 2. KTBC : Ôn tập. - Nêu tên hai giai đoạn LS đầu tiên trong LS - 4 HS trả lời nước ta, mỗi giai đoạn bắt đầu từ năm nào đến - Cả lơp theo dõi và nhận xét. năm nào ? - KN Hai Bà Trưng nổ ra vào thời gian nào, ý nghĩa đối với LS dân tộc? - Chiến thắng BĐ xảy ra vào thời gian nào, ý nghĩa đối với LS dân tộc? 3. Bài mới : a. Giới thiệu :. - HS lắng nghe. b. Phát triển bài : GV dựa vào phần đầu của bài để giúp HS hiểu được bối cảnh đất nước buổi đầu độc lập. *Hoạt động cá nhân : - GV cho HS đọc SGK và trả lời câu hỏi : - HS đọc. - Sau khi Ngô Quyền mất, tình hình nước ta -Triều đình lục đục tranh nhau như thế nào ? ngai vàng, đất nước bị chia cắt - GV nhận xét kết luận. thành 12 vùng, dân chúng đổ máu vô ích, ruộng đồng bị tàn *Hoạt động cả lớp : phá, quân thù lăm le bờ cõi - Quê của đinh Bộ Lĩnh ở đâu? - HS trả lời. - Truyện cờ lau tập trận nói lên điều gì về *ĐBL sinh ra và lớn lên ĐBL khi còn nhỏ? ở Hoa Lư Gia Viễn, Ninh - Vì sao nhân dân ủng hộ ĐBL? Bình. Truyện cờ lau tập trận - HS thảo luận để thống nhất: - Đinh Bộ nói lên từ nhỏ ĐBL đã tỏ ra có Lĩnh đã có công gì? chí lớn. - HS thảo luận: + Sau khi thống nhất đất nước *Lớn lên gặp buổi loạn ĐBL đã làm gì ? lạc, ĐBL đã xây dựng lực.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> lượng đem quân đi dẹp loạn 12 sứ quân. năm 968 thống nhất được giang sơn GV kết luận *Hoạt động nhóm : - HS thảo luận và thống nhất. - Các nhóm lập bảng so sánh tình hình đất - HS trả lời. nước trước và sau khi được thống nhất. - GV nhận xét và kết luận. - Các nhóm thông báo kết quả của nhóm trước lớp. Các nhóm 4. Củng cố : khác nhận xét và bổ sung - HS đọc bài học trong SGK - HS lắng nghe. - Nếu có dịp được về thăm kinh đô Hoa Lư em - 3 HS đọc sẽ nhớ đến ai ? Vì sao ? - HS trả lời 5. Tổng kết - Dặn dò: -GV chốt lại toàn bài. -Xem lại bài, chuẩn bị bài : “Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược lần thứ nhất”. - Nhận xét tiết học. ...................................................................................................................................... Tiết 2 Môn Khoa Học Tiết Bổ Sung I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức và kĩ năng : - Nêu được một số việc nên và không nên làm dể phòng tránh tai nạn đuối nước : +Không chơi đùa gần hồ, ao, sông, suối ; giếng, chum, vại, bể nước phải có nắp đậy. +Chấp hành các quy định về an toàn khi tham gia giao thông đường thuỷ. +Tập bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ. - Thực hiện được các quy tắc an toàn phòng tránh đuối nước. 2. Thái độ : GD HS luôn có ý thức phòng tránh tai nạn sông nước và vận động các bạn cùng thực hiện. *Giáo dục KNS : Phân tích và phán đoán về những tình huống có nguy cơ dẫn đến tai nạm đuối nước, cam kết thực hiện các nguyên tắc an toàn khi đi bơi hoặc tập bơi. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Các hình minh hoạ trang 36, 37 / SGK. - Phiếu ghi sẵn các tình huống. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Y/C HS hoàn thành các bài tập : 1. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng : Để phòng bị mất nước cho trẻ bị tiêu chảy, trong trường hợp không có ô-rê-dôn, cần nấu cháo muối theo công thức nào ?.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> a) Ba bát nước (loại bát dùng để ăn cơm), một nắm gạo, một ít muối. b) Bốn bát nước (loại bát dùng để ăn cơm), một nắm gạo, một ít muối. c) Bốn bát nước (loại bát dùng để ăn cơm), hai nắm gạo, một ít muối. d) Năm bát nước (loại bát dùng để ăn cơm), một nắm gạo, một ít muối. 2. Viết chữ Đ vào  trước câu đúng và chữ S vào  trước câu sai.  Chơi đùa gần hồ, ao, sông, suối.  Giếng nước cần phải xây thành cao có nắp đậy.  Chum, vại, bể nước phải có nắp đậy.  Chấp hành tốt các quy định về an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông đường thủy.  Không lội qua suối khi trời mưa, lũ, dông, bão. 3. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Cần tránh làm gì khi đi bơi ở bể bơi ? a) Tuân thủ quy định của bể bơi. b) Tắm sạch trước khi bơi. c) Xuống nước bơi khi đang ra mồ hôi. d) Trước khi xuống nước phải tập vận động. ...................................................................................................................................... Tiết 3 Môn Luyện Từ Và Câu Tiết Bổ Sung I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức và kĩ năng : - Nắm quy tắc viết hoa tên người , tên địa lí nước ngoài - Biết vận dụng quy tắc để viết đúng những tên người, tên địa lí nước ngoài phổ biến. - HS biết phân biệt động từ, danh từ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Giấy khổ to và bút dạ. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : Y/C HS hoàn thành các bài tập sau : Chọn câu trả lời đúng : 1. Dòng nào dưới đây chỉ gồm các tên riêng nước ngoài ? a) Pi-e, Mai-cơn, Giôn, Rô-bớt, Sơ-lốc Hôm b) Giôn, (bé) Nhà, Pi-e, Mai-cơn, Rô-bớt c) Thượng Đế, (bé) Gạo, Pi-e, Mai-cơn, Giôn, Rô-bớt 2. Hai từ ước mơ trong câu “Hãy biết ước mơ và vượt qua mọi thử thách để đạt được ước mơ !” là động từ hay danh từ ? a) Cả hai từ đều là động từ. b) Cả hai từ đều là động từ. c) Ước mơ1 là động từ, ước mơ2 là danh từ..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 3. Dòng nào ghi lại đúng và đủ các động từ trong câu “Cả lớp càng ngạc nhiên hơn khi ai chọn đề nào thì được điểm tối đa của đề đó, bất kể đúng sai.” ? a) ngạc nhiên, tối đa, được b) ngạc nhiên, chọn, được c) ngạc nhiên, được, đúng sai 4. Trong các động từ em vừa tìm được (bài tập 3), từ nào chỉ hoạt động (trả lời câu hỏi làm gì ?), từ nào chỉ trạng thái (trả lời câu hỏi như thế nào ?) ? ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ...................................................................................................................................... Thứ năm, ngày 30 tháng 10 năm 2012 Tiết 1 Môn Chính Tả PPCT Tiết 8 THỢ RÈN I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức và kĩ năng : - Nghe - viết đúng chính tả; trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ. - Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ(2) a/ b 2. Thái độ : Giáo dục HS biết “rèn chữ, giữ vở”. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bài tập 2a viết vào giấy khổ to và bút dạ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định : Hát. Kiểm tra đồ dùng. 2. Kiểm tra bài củ : - Gọi HS lên bảng đọc cho 3 HS viết - HS thực hiện theo yêu cầu. bảng lớp, HS dưới lớp viết vào vở nháp. điện thoại, yên ổn, bay liệng, điên điển, chim yến, biêng biếc,… - Nhận xét chữ viết của HS trên bảng và vở chính tả. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn viết chính tả: - Lắng nghe. - Gọi HS đọc bài thơ. - Gọi HS đọc phần chú giải..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Những từ ngữ nào cho em biết nghề thợ - 2 HS đọc thành tiếng. rèn rất vất vả? - 1 HS đọc phần chú giải. - Nghề thợ rèn có những điểm gì vui - HS trả lời. nhộn? - Bài thơ cho em biết gì về nghề thợ rèn? - HS trả lời. * Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS tìm, luyện viết các từ khó, - Các từ : trăm nghề, quay một trận, dễ lẫn khi viết chính tả. bóng nhẫy, diễn kịch, nghịch,… * Viết chính tả. - HS viết chính tả. * Thu, chấm bài, nhận xét. - Nộp bài. c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: b/ – Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng. - Phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm. - Nhận đồ dùng và hoạt động trong Yêu vầu HS làm trong nhóm. Nhóm nào nhóm. làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các -Uống nước nhớ nguồn nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu sai) -Anh đi anh nhớ quê nhà - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Nhớ canh rau muống .............. tương - Gọi HS đọc bài đã hoàn chỉnh -Đố ai lặn xuống vực sâu - GV giảng thêm. Mà đo miệng cá uốn câu cho vừa 4. Củng cố : -Chuông kêu khẽ đánh .........kêu Gọi HS lên bảng viết lại từ đã viết sai trong bài. - 2 HS đọc thành tiếng. GDHS - HS trả lời. 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe. - Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ thu của Nguyễn Khuyến hoặc các câu ca dao và ôn luyện để chuẩn bị kiểm tra. ...................................................................................................................................... Tiết 2 Môn Toán PPCT Tiết 44 VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức và kĩ năng : - Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước(bằng thước kẻ và êke) 2. Thái độ : GD HS thích học Toán. HS làm các BT : 1, 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Thước thẳng và ê ke (cho GV và HS)..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Ổn định : Hát. Kiểm tra đồ dùng. 2. KTBC: - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS 1 vẽ hai đường thẳng AB và CD vuông góc với nhau tại E, HS 2 vẽ hình tam giác ABC sau đó vẽ đường cao AH của hình tam giác này. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước : - GV thực hiện các bước vẽ như SGK đã giới thiệu, vừa thao tác vẽ vừa nêu cách vẽ cho HS cả lớp quan sát. + GV vẽ lên bảng đường thẳng AB và lấy một điểm E nằm ngoài AB. + GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng MN đi qua E và vuông góc với đường thẳng AB. + GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng đi qua E và vuông góc với đường thẳng MN vừa vẽ. + GV nêu: Gọi tên đường thẳng vừa vẽ là CD, có nhận xét gì về đường thẳng CD và đường thẳng AB ? + GV kết luận. C .Luyện tập, thực hành : Bài 1 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV hướng dẫn. - GV và HS nhận xét. Bài 3 - GV yêu cầu HS đọc bài, sau đó tự vẽ hình. - GV yêu cầu HS nêu cách vẽ đường thẳng đi qua B và song song với AD.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - 2 HS lên bảng vẽ hình, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp.. - HS nghe.. - Theo dõi thao tác của GV.. - 1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp.. - Hai đường thẳng này song song với nhau. - HS lắng nghe. - HS nêu yêu cầu. - HS vẽ hình. - HS trình bày. - 1 HS đọc đề bài. - Vẽ đường thẳng đi qua B, vuông góc với AB, đường thẳng này song.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> song với AD. - Tại sao chỉ cần vẽ đường thẳng đi qua - Vì theo hình vẽ ta đã có BA B và vuông góc với BA thì đường thẳng vuông góc với AD. này sẽ song song với AD ? - Góc đỉnh E của hình tứ giác BEDA có - Là góc vuông. là góc vuông hay không ? - Hình tứ giác BEDA là hình gì ? Vì sao ? + Là hình chữ nhật vì hình này có bốn góc ở đỉnh đều là góc vuông. - Hãy kể tên các cặp cạnh song song với + AB song song với DC, BE song nhau có trong hình vẽ ? song với AD. - Hãy kể tên các cặp cạnh vuông góc với + BA vuông góc với AD, AD vuông nhau có trong hình vẽ ? góc với DC, DC vuông góc với EB, - GV nhận xét và cho điểm HS. EB vuông góc với BA. 4. Củng cố : Gọi HS lên bảng vẽ hai đường - HS cả lớp. thẳng song song. GDHS 5. Dặn dò: - GV tổng kết giờ học. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. ...................................................................................................................................... Tiết 3 Môn Khoa Học PPCT Tiết 18 ÔN TẬP : CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức và kĩ năng : - Sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. - Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. - Cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc ăn thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá. - Dinh dưỡng hợp lí. - Phòng tránh đuối nước. 2. Thái độ : GD HS luôn có ý thức trong ăn uống và phòng tránh bệnh tật, tai nạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - HS chuẩn bị phiếu đã hoàn thành, các mô hình rau, quả, con giống. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định : - Hát. - Kiểm tra đồ dùng..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> 2. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra việc hoàn thành phiếu của HS. - Yêu cầu 1 HS nhắc lại tiêu chuẩn về một bữa ăn cân đối. - Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn đổi phiếu cho nhau. - Thu phiếu và nhận xét. 3. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài. * Hoạt động 1: Thảo luận về chủ đề: Con người và sức khỏe. * Cách tiến hành: - Các nhóm thảo luận và trình bày về nội dung của nhóm mình. + Nhóm 1: Quá trình trao đổi chất của con người.. - Để phiếu lên bàn. Tổ trưởng báo cáo tình hình chuẩn bị của các bạn. - Có nhiều loại thức ăn, chứa đủ các nhóm thức ăn với tỉ lệ hợp lí. - Dựa vào kiến thức đã học để nhận xét, đánh giá về chế độ ăn uống của bạn. - HS lắng nghe.. - Các nhóm thảo luận, đại diện các nhóm lần lượt trình bày. - Nhóm 1: Cơ quan nào có vai trò chủ đạo trong quá trình trao đổi chất? - Hơn hẳn những sinh vật khác con người cần gì để sống? + Nhóm 2: Các chất dinh dưỡng cần - Nhóm 2 : Hầu hết thức ăn, đồ uống có cho cơ thể người. nguồn gốc từ đâu? - Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn? + Nhóm 3: Các bệnh thông thường. - Nhóm 3: Tại sao chúng ta cần phải diệt ruồi ? - Để chống mất nước cho bệnh nhân bị tiêu chảy ta phải làm gì? + Nhóm 4: Phòng tránh tai nạn sông - Nhóm 4: Đối tượng nào hay bị tai nạn nước. sông nước? - Trước và sau khi bơi hoặc tập bơi cần chú ý điều gì? - Tổ chức cho HS trao đổi cả lớp. - Các nhóm được hỏi thảo luận và đại diện nhóm trả lời. - GV tổng hợp ý kiến của HS và nhận - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. xét. * Hoạt động 2: Trò chơi: Ô chữ kì SGK diệu. - GV phổ biến luật chơi. - HS lắng nghe. - GV đưa ra một ô chữ. Mỗi ô chữ - HS thực hiện. hàng ngang là một nội dung kiến thức đã học và kèm theo lời gợi ý. - GV nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> * Hoạt động 3: Trò chơi: “Ai chọn thức ăn hợp lý ?” * Cách tiến hành: - HS tiến hành hoạt động nhóm. Sử - Tiến hành hoạt động nhóm, thảo luận. dụng những mô hình để lựa chọn một bữa ăn hợp lý và giải thích tại sao chọn như vậy. - Yêu cầu các nhóm trình bày, các - Trình bày và nhận xét. nhóm khác nhận xét. 4. Củng cố : - Gọi 2 HS đọc 10 điều khuyên dinh - HS đọc. dưỡng hợp lý. 5. Dặn dò: - Về nhà mỗi HS vẽ 1 bức tranh để nói với mọi người cùng thực hiện một trong 10 điều khuyên dinh dưỡng, học thuộc các bài học để kiểm tra. ...................................................................................................................................... Tiết 4 Môn Thể Dục PPCT Tiết 17 GVBM ...................................................................................................................................... BUỔI CHIỀU : Tiết 1 Môn Luyện Từ Và Câu PPCT Tiết 18 ĐỘNG TỪ I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức và kĩ năng : - Hiểu thế nào là động từ (từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật: người, sự vật,hiện tượng). - Nhận biết được động từ trong câu hoặc thể hiện qua trnh vẽ (BT mục III). 2. Thái độ : HS yêu thúch môn học, áp dụng vào trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn ở BT1 phần nhận xét. - Tranh minh hoạ trang 94, SGK. - Giấy khổ to và bút dạ. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> 1. Ổn định : Hát. Kiểm tra đồ dùng. - Gọi HS đọc bài tập đã giao từ tiết trước. - Gọi HS đọc thuộc lòng và tình huống sử dụng các câu tục ngữ. - Nhận xét và cho điểm từng HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Viết câu văn lên bảng: Vua Mi- đát thử bẻ một cành sối, cành đó liền biến thành vàng. - Yêu cầu HS phân tích câu. - Những từ loại nào trong câu mà em đã biết? - Vậy từ loại bẻ, biến thành là gì? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời các câu hỏi đó. b. Tìm hiểu ví dụ: - Gọi HS đọc phần nhận xét.. - 2 HS đọc bài. - 3 HS đọc thuộc lòng và nêu tình huống sử dụng.. - HS đọc câu văn trên bảng. - Phân tích câu : Vua/ Mi- đát /thử /bẻ/ một /cành/ cây sồ/i, cành. Đó/ liền/ biến thành/ vàng. - Em đã biết: danh từ chung : vua, một, cành, sồi, vàng. - Danh từ riêng : Mi- đát. - 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng từng bài tập. Yêu cầu HS thảo luận trong nhóm để - 2 HS ngồi bàn thảo luận, viết các từ tìm các từ theo yêu cầu. tìm được vào vở nháp. - Gọi HS phát biểu ý kiến. Các HS - Phát biểu, nhận xét, bổ sung. khác nhận xét, bổ sung. - Chữa bài - Kết luận lời giải đúng. -Từ chỉ hoạt động là:nhìn, nghĩ, thấy - Các từ nêu trên chỉ hoạt động, trạng -Từ chỉ trạng thái là:đổ,bay thái của người, của vật. Đó là động từ, vậy động từ là gì? *Động từ là từ chỉ hoạt động,trạng thái c. Ghi nhớ: của sự vật - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. - HS trả lời d. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu. - Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm. - HS nhắc lại. Yêu cầu HS thảo luận và tìm từ. Nhóm - 1 HS đọc thành tiếng. nào xong trước dán phiếu lên bảng để - Hoạt động trong nhóm. các nhóm khác bổ sung. - Kết luận về các từ đúng. Tuyên - Viết vào vở bài tập. dương nhóm tìm được nhiều động từ. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 2 HS đọc thành tiếng..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi. Dùng bút ghi vào vở nháp. - Gọi HS trình bày, HS khác theo dõi, bổ sung (nếu sai). - Kết luận lời giải đúng.. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi làm bài. - HS trình bày và nhận xét bổ sung. - Chữa bài a) đến-yết kiến-cho-nhận-xin-làmdùi-có thể-lặn. b)mỉm cười-ưng thuận-thử-bẻ-biến Bài 4: thành-ngắt-thành tưởng có. - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng. - Treo tranh minh hoạ và gọi HS lên - 2 HS lên bảng mô tả. bảng chỉ vào tranh để mô tả trò chơi. - Hỏi HS đã hiểu cách chơi chưa? - Tổ chức cho HS thi biểu diễn kịch câm. + Hoạt động trong nhóm. + Từng nhóm 4 HS biểu diễn các hoạt GV đi gợi ý các hoạt động cho từng động có thể nhóm bạn làm bằng các cử nhóm. chỉ, động tác. Đảm bảo HS nào cũng -Tổ chức cho từng đợt HS thi : 2 nhóm được biểu diễn và đoán động tác. thi, mỗi nhóm 5 HS . - HS thi Nhận xét tuyên dương. 3. Củng cố: - HS lắng nghe. - Thế nào là động từ? - Động từ được dùng ở đâu? GDHS 5.dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết 10 từ chỉ động tác đã chơi ở trò chơi xem kịch câm ...................................................................................................................................... Tiết 2 Môn Toán Tiết Bổ Sung I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức và kĩ năng : - Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước(bằng thước kẻ và êke) -Nhận diện được các cặp cạnh vuông góc, các cặp cạnh song song. 2. Thái độ : GD HS thích học Toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Thước thẳng và ê ke (cho GV và HS). III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : Y/C HS hoàn thành các bài tập sau : 1. Viết tên từng cặp cạnh song song với nhau của hình chữ nhật ABCD vào chổ chấm..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> A. B ……………………………………. .......................................................... ........................................................... C. D. 2. Viết tên các cặp cạnh song song, các cặp cạnh vuông góc trong hình dưới đây vào chổ chấm : B C A. D. G. E. - Các cặp cạnh vuông góc với nhau là : AB và AG, ........................... - Các cặp cạnh song song với nhau là : CD và AG, .............................. 3. Đố vui : Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng : Số cặp cạnh vuông góc với nhau trong hình bên là : A. 2 C. 4. B. 3 D. 5. A. G. B. D. C. E ...................................................................................................................................... Tiết 3 Môn Chính Tả Tiết Bổ Sung I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức và kĩ năng : - Nghe - viết đúng chính tả; trình bày đúng. - Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ(2) a/ b 2. Thái độ : Giáo dục HS biết “rèn chữ, giữ vở”. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bài tập 2a viết vào giấy khổ to và bút dạ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : Y/C HS hoàn thành các bài tập : 1. Điền vào chổ trống :.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - chương hay trương : chủ …..……, khẩn …………., bảng cửu …………., khai ………….. - chí hay trí : …….. khí, …….. lớn, yên ……., hưu …….., vị ……… - chèo hay trèo : …….. cây, ……… thuyền, hát ………, …….. bẻo. 2. Điền vào chổ trống ch hay tr, rồi giải đố. a) Con gì bơi giỏi, …..ạy nhanh Ở cùng ….ủ đất ……ung thành siêng năng Khi cứu nạn, lúc đi săn, Khi ra ….ận mạc, lúc săn dê cừu ? (Là con gì ?) Giải đố : ………………………………………. b). Con gì áo giáp …..e thân Tánh hat e thẹn, đầu ….â thụt thò Thể thao nếu có môn bò Cúp vàng về ….ậm, hắn mò được ngay. (Là con gì ?) Giải đố : ………………………………………. ..................................................................................................................................... Thứ sáu, ngày 31 tháng 10 năm 2012 Tiết 1 Môn Tập Làm Văn PPCT Tiết 18 LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức và kĩ năng : - Xác định được mục đích trao đổi, vai trò trao đổi ; lập được dàn ý rõ nội dung của bài trao đổi để đạt muc đích. - Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ, cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích thuyết phục. 2. Thái độ : GD HS thích học Tiếng Việt. *Giáo dục KNS : Thể hiện sự tự tin ; lắng nghe tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : SGK, VBT III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định : Hát. Kiểm tra đồ dùng. 2. KTBC: - Gọi HS kể câu chuyện về Yết Kiêu đã - 3 HS lên bảng kể chuyện..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> được chuyển thể từ kịch. - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn làm bài: * Tìm hiểu đề: - Gọi HS đọc đề bài trên bảng. - GV đọc lại, phân tích, dùng phấn màu gạch chân những từ ngữ quan trọng: nguyện vọng, môn năng khiếu, trao đổi, anh (chị), ủng hộ, cùng bạn đóng vai. - Gọi HS đọc gợi ý: yêu cầu HS trao đổi và trả lời câu hỏi.. - Lắng nghe. - 2 HS đọc thành tiếng. - Lắng nghe.. - 3 HS nối tiếp nhau đọc từng phần. Trao đổi và thảo luận cặp đôi để trả lời. + Nội dung cần trao đổi là gì? + ...về nguyện vọng muốn học thêm một môn năng khiếu của em. + Đối tượng trao đổi với nhau ở đây là + Đối tượng trao đổi ở đây là em trao ai? đổi với anh (chị ) của em. + Mục đích trao đổi là để làm gì? + Mục đích trao đổi là làm cho anh chị hiểu rõ nguyện vọng của em, giải đáp những khó khăn, thắc mắc mà anh (chị) đặt ra để anh (chị) hiểu và ủng hội em thực hiện nguyện vọng ấy. + Hình thức thực hiện cuộc trao đổi này + Em và bạn trao đổi. Bạn đóng vai như thế nào? anh chị của em. + Em chọn nguyện vọng nào để trao đổi *Em muốn đi học múa vào buổi chiều với anh (chị)? tối. *Em muốn đi học vẽ vào các buổi sang thứ bảy và chủ nhật. *Em muốn đi học võ ở câu lạc bộ võ thuật. * Trao đổi trong nhóm: KNS : Thể hiện sự tự tin ; lắng nghe - HS hoạt động trong nhóm. Dùng tích cực. giấy khổ to để ghi những ý kiến đã - Chia nhóm 4 HS, yêu cầu 1 HS đóng thống nhất. vai anh (chị) của bạn và tiến hành trao đổi. 2 HS còn lại sẽ trao đổi hành động, cử chỉ, lắng nghe, lời nói để nhận xét, góp ý cho bạn. - Từng cặp HS thao đổi, HS nhận xét * Trao đổi trước lớp: sau từng cặp. - Tổ chức cho từng cặp HS trao đổi. - Bình chọn cặp khéo léo nhất lớp..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Q. P. Ví dụ về cuộc trao đổi hay, đúng chuẩn. 4. Củng cố: - Khi trao đổi ý kiến với người thân, em - HS dưới lớp theo dõi, nhận xét cuộc cần chú ý điều gì? trao đổi theo các tiêu chí như SGV GDHS 5.Dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại cuộc trao đổi vào VBT (nếu có). ...................................................................................................................................... Tiết 2 Môn Toán PPCT Tiết 45 THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT ; THỰC HÀNH VẼ HÌNH VUÔNG I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức và kĩ năng : - Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông (bằng thước kẻ và ê ke). 2. Thái độ : GD HS thích học Toán. HS làm các BT : 1 (trang 54), 1 (trang 55). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Thước thẳng và ê ke (cho GV và HS). III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định : Hát. Kiểm tra đồ dùng. 2. KTBC: - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS 1 vẽ đường - 2 HS lên bảng vẽ hình, thẳng CD đi qua điểm E và song song với đường HS cả lớp vẽ hình vào giấy thẳng AB cho trước ; HS 2 vẽ đường thẳng đi qua nháp. đỉnh A của hình tam giác ABC và song song với cạnh BC. - GV chữa bài, nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn vẽ hình chữ nhật theo độ dài - HS lắng nghe. các cạnh : - GV vẽ lên bảng hình chữ nhật MNPQ và hỏi HS: + Các góc ở các đỉnh của hình chữ nhật MNPQ + Các góc này đều là góc có là góc vuông không ? vuông..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> - Hãy nêu các cặp cạnh song song với nhau có - Cạnh MN song song với trong hình chữ nhật MNPQ. QP, cạnh MQ song song với PN. - GV nêu ví dụ: Vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài 4 cm và chiều rộng 2 cm. - GV yêu cầu HS vẽ từng bước như SGK. - HS vẽ vào giấy nháp. + Vẽ đoạn thẳng CD. + Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D... + Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại.. + Nối A với B ta được hình chữ nhật ABCD. c. Hướng dẫn vẽ hình vuông theo độ dài cạnh cho trước : -Hình vuông có các cạnh như thế nào với nhau ? - Các cạnh bằng nhau. -Các góc ở các đỉnh của hình vuông là các góc . gì ? - Là các góc vuông. - GV hướng dẫn HS thực hiện từng bước vẽ như trong SGK: + Vẽ đoạn thẳng DC = 3 cm. - HS vẽ hình vuông ABCD + Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D và theo từng bước hướng dẫn tại C. Trên mỗi đường thẳng vuông góc đó lấy của GV. đoạn thẳng DA = 3 cm, CB = 3 cm. + Nối A với B ta được hình vuông ABCD. d. Luyện tập, thực hành : Bài 1a (54): - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc trước lớp. - GV yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật có chiều - HS vẽ vào VBT. dài 5 cm, chiều rộng 3 cm, sau đó đặt tên cho hình chữ nhật. - GV yêu cầu HS nêu cách vẽ của mình trước - HS nêu các bước như phần lớp. bài học của SGK. - GV yêu cầu HS tính chu vi của hình chữ nhật. - GV nhận xét. Bài 1a (55): - GV HS đọc đề bài, tự vẽ hình vuông, tính chu - HS cả lớp. vi và diện tích của hình. - HS làm bài vào VBT. 4. Củng cố : - HS vẽ hình vào VBT, sau Gọi HS lên bảng thực hành vẽ hình chữ đó đổi chéo vở để kiểm tra nhật có cạnh 8cm. bài của nhau. GDHS 5 Dặn dò: - GV tổng kết giờ học..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> - Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau. ...................................................................................................................................... Tiết 3 Môn Thể Dục PPCT Tiết 18 GVBM ...................................................................................................................................... Tiết 4 Môn Mỹ Thuật PPCT Tiết 09 GVBM ...................................................................................................................................... BUỔI CHIỀU : Tiết 1 Môn ĐỊA LÍ PPCT Tiết 9 HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN (TIẾP THEO) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức và kĩ năng : - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây nguyên : + Sử dụng sức nước sản xuất điện. + Khai thác gỗ và lâm sản. - Nêu được vai trò của rừng đối với đời sốg và sản xuất : cung cấp gỗ, lâm sản, nhiều thú quý,... - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ rừng. - Mô tả sơ lược đặc điểm sông ở Tây Nguyên: có nhiều thác, ghềnh. - Mô tả sơ lược : rừng rậm nhiệt đới (rừng rậm, nhiều loại cây, tạo thành nhiều tầng...), rừng khộp (rừng rụng lá mùa thu). - Chỉ trên bản đồ (lược đồ) và kể tên những con sông bắt nguồn từ Tây Nguyên : sông Xê Xan, sông XrêPôk, sông Đồng Nai. 2. Thái độ : HS có ý thức bảo vệ môi trường. *Giáo dục BVMT : HS thấy được sự cần thiết của môi trường đối với đời sống con người. biết khai thác và sử dụng tài nguyên một cách hợp lí. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bản đồ Địa lí tự nhiên VN. - Tranh, ảnh nhà máy thủy điện và rừng ở Tây Nguyên. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định : Hát. Kiểm tra đồ dùng..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2. KTBC : - Kể tên những cây trồng chính ở Tây Nguyên. - Kể tên những vật nuôi chính ở Tây Nguyên. - Dựa vào điều kiện đất đai và khí hậu, em hãy cho biết việc trồng cây công nghiệp ở Tây Nguyên có những thuận lợi và khó khăn gì? GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Phát triển bài : *Hoạt động nhóm : GV cho HS làm việc trong nhóm theo gợi ý: - Quan sát lược đồ hình 4, hãy : - Kể tên một số con sông ở Tây Nguyên ?. - Những con sông này bắt nguồn từ đâu và chảy ra đâu ? - Tại sao các sông ở Tây Nguyên lắm thác ghềnh ? - Người dân Tây Nguyên khai thác sức nước để làm gì ? - Các hồ chứa nước do nhà nước và nhân dân xây dựng có tác dụng gì ? - Chỉ vị trí nhà máy thủy điện Y- a- li trên lược đồ hình 4 và cho biết nó nằm trên con sông nào ? - GV cho đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình . - GV sửa chữa, giúp HS hoàn thiện phần trình bày. - GV gọi HS chỉ 3 con sông Xê Xan, Ba, Đồng Nai và nhà máy thủy điện Y- a- li trên BĐ Địa lí tự nhiên VN. *Hoạt động từng cặp : - GV yêu cầu HS quan sát hình 6, 7 và đọc mục 4 trong SGK, trả lời các câu hỏi sau : - Tây Nguyên có những loại rừng nào ? - Vì sao ở Tây Nguyên lại có các loại rừng khác nhau ?. - HS chuẩn bị tiết học. - HS trả lời câu hỏi. - HS khác nhận xét ,bổ sung.. - HS lắng nghe. 1.Khai thác nước : - HS thảo luận nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS lên chỉ tên 3 con sông. - HS quan sát và đọc SGK để trả lời 2.Rừng và việc khai thác rừng ở Tây Nguyên:.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> - Mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp dựa vào quan sát tranh, ảnh. - Cho HS lập bảng so sánh 2 loại rừng: Rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp. - GV cho HS đại diện trả lời câu hỏi trước lớp. - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. - GV giúp HS xác lập mối quan hệ giữa khí hậu và thực vật . * Hoạt động cả lớp : BVMT : HS thấy được sự cần thiết của môi trường đối với đời sống con người. biết khai thác và sử dụng tài nguyên một cách hợp lí. Cho HS đọc mục 2, quan sát hình 8, 9, 10, trong SGK và vốn hiểu biết của mình trả lời các câu hỏi sau : - Rừng ở Tây Nguyên có giá trị gì ?. - HS đại diện cặp trả lời - Lớp nhận xét, bổ sung. - HS xác lập theo sự hướng dẫn của GV.. - HS đọc SGK và quan sát tranh, ảnh để trả lời.. + Rừng cho ta nhiều gỗ và lâm sản quý. - Gỗ được dùng để làm gì ? + Dùng để làm mộc. - Kể các công việc cần phải làm trong quy + Cưa ,xẻ .. trình sản xuất ra các sản phẩm đồ gỗ. - Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc mất + Khai thác rừng bừa bãi, đốt rừng ở Tây Nguyên. phá rừng ... - Thế nào là du canh, du cư ? + Du canh: Du cư : - Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ rừng ? + Trồng lại rừng ở những nơi đất trống, đồi trọc. - GV nhận xét và kết luận. - Lớp nhận xét, bổ sung. 4. Củng cố : GV cho HS trình bày tóm tắt những hoạt - HS trình bày. động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên (trồng cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc có sừng, khai thác nước, khai thác rừng ). 5. Tổng kết - Dặn dò: - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - HS cả lớp. - Nhận xét tiết học. ...................................................................................................................................... Tiết 2 Môn Lịch Sử, Địa Lí Tiết Bổ Sung I.MỤC TIÊU :.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> 1. Kiến thức và kĩ năng : - Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân: +Sau khi Ngô Quyền mất đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, các thế lực cát cứ địa phương nổi dậy chia cát đất nước. - Nêu được vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất : cung cấp gỗ, lâm sản, nhiều thú quý,... - Mô tả sơ lược đặc điểm sông ở Tây Nguyên: có nhiều thác, ghềnh. - Mô tả sơ lược : rừng rậm nhiệt đới (rừng rậm, nhiều loại cây, tạo thành nhiều tầng...), rừng khộp (rừng rụng lá mùa thu). - Chỉ trên bản đồ (lược đồ) và kể tên những con sông bắt nguồn từ Tây Nguyên : sông Xê Xan, sông XrêPôk, sông Đồng Nai. 2. Thái độ : - HS yêu thích môn lịch sử-Địa lí - HS có ý thức bảo vệ môi trường. *Giáo dục BVMT : HS thấy được sự cần thiết của môi trường đối với đời sống con người. biết khai thác và sử dụng tài nguyên một cách hợp lí. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Vỡ BT Lịch sử, VBT Địa lí. - Hình trong SGK phóng to. - Bản đồ Địa lí tự nhiên VN. - Tranh, ảnh nhà máy thủy điện và rừng ở Tây Nguyên. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : - Y/C HS hoàn thành các BT sau : 1. Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào hoàn cảnh như thế nào ? Em hãy tóm tắt ý kiến của em vào chổ trống. - Triều đình : ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………….... - Đất nước : ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… - Quân thù : ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… 2. Quan sát hình 4 trang 90 SGK, hãy điền tiếp vào chổ trống trong bảng dưới đây : TT 1. Tên sông Sông Ba. Nơi bắt nguồn Cao nguyên Kon Tum. Nơi đổ ra Biển đông. 2. …………………........... ………………………... ………………………. 3. ………………………... ………………………... ………………………. 4. ………………………... ………………………... ……………………….

<span class='text_page_counter'>(43)</span> 3. Quan sát hình 8, 9, 10, trang 92 SGK, nêu các công việc cần phải làm trong quy trình sản xuất ra các sản phẩm đồ gỗ. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ...................................................................................................................................... Tiết 3 Môn Tập Làm Văn Tiết Bổ Sung I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức và kĩ năng : Nắm được ý nghĩa của một số câu thành ngữ tục ngữ Hướng dẫn HS ôn tập dựng đoạn cho bài văn kể chuyện. Viết được một đoạn văn ngắn theo chủ đề cho trước. 2. Thái độ : GD HS thích học Tiếng Việt. *Giáo dục KNS : Thể hiện sự tự tin ; lắng nghe tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : SGK, VBT III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : - Y/C HS hoàn thành các BT sau : 1. Nối mỗi thành ngữ, tục ngữ với nghĩa thích hợp : a) Ước của trái mùa. 1) Đạt được điều mình mơ ước. b) Tre già, măng mọc. 2) Coi trọng phẩm chất hơn vẽ đẹp bề ngoài. c) Cầu được ước thấy. 3) Mong muốn những điều trái với lẽ thường. d) Đứng núi này, trông núi nọ. 4) Lớp trước già đi có lớp sau thay thế. e) Tốt gổ hơn tốt nước sơn. 2. Chọn viết theo 1 trong 2 đề sau :. 5) Không bằng lòng với cái mình đang có, mơ tưởng cái không phải của mình.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> a) Viết về một người không biết quý những gì mình đang có, thường “đứng núi này, trông núi nọ” b) Viết về một người thường “ước của trái mùa”, mong muốn với những điều trái với lẽ thường. ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... SINH HOẠT CUỐI TUẦN I. Nhận xét tuần qua : 1) Từng tổ báo cáo kết quả thực hiện nội qui thi đua của lớp. 2) Lớp trưởng hoặc lớp phó báo cáo tổng hợp chung tình hình của lớp cuối tuần. 3) GVCN tổng kết – nhận xét – đánh giá chung. Biểu dương, khen ngợi, nhắc nhở thêm đối với tổ, cá nhân HS ... II. Kế hoạch tuần tới : Hướng dẫn một số nhiệm vụ hoạt động học tập phong trào cần thiết trong tuần tới  Phân công làm vệ sinh  Chăm sóc cây  Thực hiện nội quy III. Tổng kết, dặn dò. Văn nghệ lớp. ...................................................................................................................................... Duyệt BGH. Trần Thị Bảo Trâm.

<span class='text_page_counter'>(45)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×