Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

Giao an tong hop lop 2 tuan 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (221.16 KB, 17 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 20 NS: 5/1/2011 Thứ hai ngày 10 tháng 1 năm 2011 TOÁN ( Tiết 96) BẢNG NHÂN 3 I. Mục tiêu : - Lập được bảng nhân 3 ; nhớ được bảng nhân 3. - Biết giải bài toán có một phép nhân - Biết đếm thêm 3 II. Đồ dùng dạy học : - Các tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn. III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Kiểm tra SGK, BC 2) Bài cũ : Đọc thuộc bảng nhân 2 5 em - ĐT 3) Bài mới : HĐ1 : GV giới thiệu ghi đề bài lên bảng HĐ2:HD học sinh lập bảng nhân 3 (lấy 3 nhân với một số). - Yêu cầu HS lấy 1 tấm bìa có 3 chấm tròn. - HS lấy 1 tấm bìa có 3 chấm tròn để trên bàn. - Mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn, ta lấy 1 tấm bìa, tức là 3 (chấm tròn) được lấy 1 lần, ta viết : 3  1 = 3 (đọc là : Ba nhân một bằng ba). - 3 HS đọc : Ba nhân một bằng ba - Gắn tiếp 2 tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn. H : Có 2 tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn, vậy 3 - Quan sát và trả lời : 3 chấm tròn được lấy 2 chấm tròn được lấy mấy lần ? lần. - Vậy 3 được lấy mấy lần ? - 3 được lấy hai lần. - H : 3 nhân 2 được mấy ? - HD học sinh lập các phép tính còn lại tương tự - 3 nhân 2 được 6 như trên. - Luyện đọc thuộc bảng nhân 3 - HS luyện đọc thuộc bảng nhân 3 HĐ3 : Thực hành.( b1, b2,b3) Bài 1 : Gọi Trinh nêu yêu cầu. - Trinh nêu - yêu cầu HS nêu KQ ( truyền điện) - HS nêu miệng kết quả, cả lớp theo dõi, nhận xét. * Điền số thích hợp vào ô trống a. 3 x = 12 b. 3 x - 5 = 10 Bài 2 : Gọi Tâm đọc bài toán. H : Mỗi nhóm có mấy học sinh ? H : 10 nhóm như thế có mấy HS ? + Vậy để biết 10 nhóm có bao nhiêu HS ta làm thế nào ? - YC giải bảng nhóm - Nhận xét Bài 3 : Gọi Hương đọc yêu cầu - Nhận xét đặc điểm của dãy số này - Tổ chức thi điền nhanh HĐ4 : Củng cố - Dặn dò : -Chơi đố bạn để củng cố bảng nhân 3 - Kết quả của phép tính 3 x 6 là :. - Tâm đọc bài toán. - Mỗi nhóm có 3 HS - 30 HS - Ta lấy 3 nhân 10 - Các nhóm giải và trình bày - Hương đọc - Số đứng trước cách số đứng sau 3 đơn vị. HS chọn số thích hợp điền vào chỗ trống. - Mỗi đội 5 em điền tiếp sức - Hai đội tham gia.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> a. 36 b. 63 c. 18 - Về nhà học thuộc bảng nhân 3. d. 9 c. TẬP ĐỌC ( Tiết 58+ 59) ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ I. Mục tiêu : - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rõ ràng lời nhân vật trong bài. - Hiểu ND : Con người chiến thắng Thần Gió, tức là chiến thắng thiên nhiên - nhờ vào quyết tâm và lao động, nhưng cũng biết sống than ái, hoà thuận với thiên nhiên. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 4 II. Đồ dùng học tập : - Tranh minh họa bài học trong sách giáo khoa. Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Tiết 1 : 1. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra đọc và trả lời câu hỏi bài Chuyện bốn mùa. – Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới: HĐ1 : Cho HS quan sát tranh Giới thiệu bài, ghi đầu bài. HĐ2 : Luyện đọc: - Gọi Lê, Duyên, Chgi, Linh, Tâm đọc bài - Rèn đọc từ khó : hoành hành, ngã lăn quay, ngạo nghễ, quật đổ, vững chãi, lồng lộn, ngào ngạt - Yêu cầu đọc thầm - Yêu cầu đọc truyền điện câu - Yêu cầu đọc nối tiếp đoạn. - Yêu cầu học sinh đọc chú giải trong Sách giáo khoa. - Đọc mẫu HĐ3: - HD tìm hiểu bài. - Gọi Minh đọc đoạn 1 và 2 Câu 1: Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận ? * Câu “Ông lồm cồm bò dậy.” được cấu tạo theo mẫu câu nào ? a. Ai là gì? b. Ai làm gì? c. Ai thế nào? Lồm cồm: Chống cả hai tay để nhổm người dậy. Tiết 2: - Yêu cầu đồng thanh đoạn 3,4 Câu 2: Kể việc làm của ông Mạnh thắng Thần Gió ?. Hoạt động của học sinh. 3 em. - 5 em lần lượt đọc, cả lớp theo dõi - HS đọc CN, ĐT Cả lớp đọc thầm - Đọc 2 lượt - Đọc 2 lươt - Học sinh tìm từ và trả lời theo yêu cầu của giáo viên. - Nghe - Gặp ông Mạnh, Thần Gió xô ông ngã lăn quay. b. - Cả lớp đọc - Ông vào rừng lấy gỗ, dựng nhà. Cả ba lần nhà đều quật đổ nên ông quyết định xây dựng ngôi nhà thật vững chãi. Ông đẫn những cây gỗ tốt làm cột, chọn những viên đá thật to để làm tường. Câu 3: Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải bó - Cây cối xung quanh ngôi nhà đổ sạp trong khi ngôi tay ? nhà vẫn đứng vững. * Tìm từ chỉ đặc điểm trong đoạn 4 * giận giữ - Yêu cầu đọc thầm đoạn 5 - Cả lớp đọc thầm Câu 4: Ông Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở - Ông an ủi Thần, mời Thần thỉnh thoảng tới chơi. thành bạn của mình ?.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Câu 5: Ông Mạnh tượng trưng cho ai ? Thần Gió tượng trưng cho cái gì ? - Rèn đọc câu : Từ đó, Thần Gió thường đến thăm ông,/ đem cho ngôi nhà không khí mát lành từ biển cả/ và hương thơm ngào ngạt của các loài hoa// HĐ4 : Luyện đọc lại. + Chia nhóm học sinh và theo dõi học sinh đọc theo nhóm. + Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân. - Yêu cầu học sinh chia nhóm, mỗi nhóm có 6 em nhận các vai trong truyện, tự luyện đọc trong nhóm của mình sau đó tham gia thi đọc giữa các nhóm. HĐ5 : Củng cố - Dặn dò. - Ông Mạnh chiến thắng Thần Gió tức là chiến thắng ai? a. Chiến thắng kẻ mạnh b. Chiến thắng thiên nhiên c. Chiến thắng kẻ thù. - Nhận xét giờ học. - Ông Mạnh tượng trưng cho con người. Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên. - Cá nhân, đồng thanh. - Lần lượt từng học sinh đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau. - Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh một đoạn trong bài. - Thực hành luyện đọc theo nhóm và thi đọc trước lớp.. b. NS: 6/1/2011 Thứ ba ngày 11 tháng 1 năm 2011. TOÁN ( Tiết 97) LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu : - Thuộc bảng nhân 3 - Biết giải bài toán có một phép nhân. II/ Đồ dùng dạy – học : - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1, 2. III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy 1. Bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng đọc bảng nhân 3 - Nhận xét cho điểm . 2. Bài mới : HĐ1: GTB: GT trực tiếp và ghi bảng HĐ2: HD luyện tập ( b1, b3,b4) Bài 1 : Gọi Diệu nêu yêu cầu - Cho 3 nhóm thi điền nhanh ( mỗi nhóm 2 em) Bài 3: Gọi Vỹ đọc đề - Cho HS quan sát hình vẽ - Yêu cầu TL và giải vào bảng nhóm. - Vì sao lại lấy 3 x 5. Hoạt động của trò - 2 HS thực hiện yêu cầu kiểm tra bài cũ. - Diệu nêu yêu cầu của bài . - Các nhóm tham gia thi điền nhanh - Cả lớp theo dõi, nhận xét - Vỹ đọc - Quan sát hình vẽ và trả lời - Các nhóm giải và trình bày, cả lớp nhận xét. Giải Số lít dầu 5 can đựng được là 3 x 5 = 15 (l) Đáp số : 15 lít - Vì một can có 3l dầu, 5 can tức là 3 được lấy 5 lần..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hoạt động của thầy * Trong một phép nhân có thừa số thứ nhất là 3, thừa số thứ hai là số lớn nhất có một chữ số. Tích của phép nhân đó bằng bao nhiêu? Bài 4 : Tương tự bài 3. - Gọi Định đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài . 2. Củng cố - dặn dò. - Trò chơi đố bạn củng cố bảng nhân 3 - Kết quả phép tính 3 x 7 bằng .... Số cần điền vào .... là: a. 37 b. 73 c. 21 d. 24 - Về nhà làm bài tập : 2, 5 SGK.. Hoạt động của trò * HSG làm bài - Ta có: Thừa số thứ hai là 9 Vậy tích là: 2 x 9 = 18 ĐS: 18 - Định đọc đề bài. - HS làm bài, 1 HS lên bảng làm. .. c. CHÍNH TẢ (NGHE - VIẾT) ( Tiết 39) GIÓ I/ Mục tiêu : - Nghe - viết chính xác bài chính tả ; biết trình bày đúng hình thức bài thơ 7 chữ. - Làm được các bài tập trong SGK II/ Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2b, 3b. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy 1. Bài cũ : Yêu cầu HS đánh vần các từ sau : ngoan ngoãn, hòa bình, xinh xinh. - GV nhận xét 2. Bài mới : HĐ1 : GTB: GT trực tiếp và ghi bảng HĐ2:HD viết chính tả. - Đọc bài viết, gọi 2 HS đọc H : Trong bài thơ, ngọn gió có một số ý thích và hoạt động như con người. Hãy nêu những ý thức và hoạt động đó. - HD trình bày : H : Bài viết có mấy khổ thơ, mỗi khổ thơ có mấy câu, mỗi câu có mấy chữ ? - Mỗi chữ đầu dòng phải viết như thế nào? - Rèn viết các từ khó : khe khẽ, mèo mướp, bay bổng, trèo cây. HĐ3 : HD làm bài tập. - Cho HS thảo luận nhóm đôi bài tập 2b.. + Bài 3b: Gọi Minh đọc yêu cầu - YC thảo luận nhóm 2 và ghi vào Bảng con HĐ3 : HD viết bài vào vở. ( Như các tiết trước). Hoạt động của trò - HS đánh vần các từ bên.. - 2 HS đọc - Cả lớp đồng thanh. - Gió thích chơi thân với mọi nhà ; Gió cù mèo mướp ; gió rủ ong mật đến thăm hoa ; gió đưa những cánh diều bay lên ; gió ru cái ngủ… - Bài viết có 2 khổ thơ, mỗi khổ thơ có 4 câu, mỗi câu có 7 chữ. - Viết hoa - Tuấn, Liêm, Quang, Vỹ, đánh vần, cá nhân, đồng thanh. - HS điền nhanh vào bảng phụ nội dung bài tập 2b Hoa sen, xen lẫn Hoa súng, xúng xính. - Minh đọc - Nước chảy rất mạnh - Chảy xiết - Tai nghe rất kém – Tai điếc. - HS viết bài. 1 em viết ở bảng lớp. - Ngồi viết đúng tư thế..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Đọc cho HS dò lại HĐ4 : Chấm, chữa bài. - Chấm bài 7 em, nhận xét từng bài cụ thể. - Về nhà sữa lỗi sai.. - HS soát lỗi. - Chữa bài ở bảng lớp. - HS làm bài tập.. THỂ DỤC: ( T iết 39) ĐỨNG KIỄNG GÓT HAI TAY CHỐNG HÔNG VÀ DANG NGANG TRÒ CHƯI: CHẠY ĐỔI CHỖ VỖ TAY NHAU Mục tiêu : - Biết cách giữ thăng bằng khi đứng kiễng gót hai tay chống hông và dang ngang - Biết cachs chơi và tham gia chơi được * Biết cách đứng hai chân rộng bằng vai, hai tay đưa ra trước( Sang ngang, lên cao chếch chữ V) Địa điểm, phương tiện :. - Địa điểm : Trên sân trường . Vệ sinh nơi tập đảm bảo an toàn sạch sẽ - Phương tiện : Chuẩn bị còi & kẻ sân cho trò chơi . Nội dung. I/ Phần mở đầu : - Giáo viên nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học . - Xoay các khớp : cổ chân, đầu gối, hông . - Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên . - Đi theo vòng tròn và hít thở sâu . - Ôn một số động tác của bài thể dục . * Kiểm tra bài cũ theo đội hình vòng tròn hoặc hàng ngang .. ĐLVĐ. Phương pháp & hình thức lên lớp. 1’ 1’ 80 – 90m. X x x. x x x. x x x. x x x. x x x. x x x.  Cán sự điều khiển lớp khởi động. 1’ 2 x 8 nh 1’. II/ Phần cơ bản : * Hoạt động 1 :. - Ôn đứng kiễng gót hai tay chống hông. 4 – 5 lần. - Ôn đứng kiễng gót hai tay dang ngang lòng bàn tay sấp. 4 – 5 lần. -Thực hiện theo đội hình 2 – 4 hàng dọc dưới sự điều khiển các lần đâu do giáo viên sau đó giao cho cán sự. - Giáo viên theo dõi uốn nắm, sửa chữa và nhận xét qua các lần tập. * Hoạt động 2 :. Trò chơi “ Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau ” GV nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại ( tóm tắt ) cách chơi và luật chơi . Cho 1 – 2 HS ra làm mẫu, sau đó cho cả lớp chơi thử 2 – 3 lần trước khi chơi chính thức có sử dụng phương pháp thi đua trong trò chơi. GV cần kiểm tra và chỉnh sửa cho các em cách nhảy vào từng ô đúng theo quy định sau đó mới tiến hành cho trò chơi III / Phần kết thúc : - Đi đều theo 2 – 4 hàng dọc và hát - Một số động tác hồi tĩnh . * Trò chơi vận động do Giáo viên chọn - Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài học - Giáo viên nhận xét và đánh giá kết quả bài. Thực hiện theo đội hình 2 – 4 hàng dọc 3 – 4 lần. 2’ 1’ 1’ 1 – 2’ 1’. X x x. x x x. x x x. x x x . x x x. x x x.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> học, giao bài tập về nhà . NS: 7/1/2011 Thứ tư ngày 12 tháng 1 năm 2011 TẬP ĐỌC ( Tiết 60) MÙA XUÂN ĐẾN I/ Mục tiêu - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ; đọc rành mạch được bài văn. - Hiểu ND : Bài văn ca ngợi vẻ đẹp mùa xuân. ( trả lời đượpc câu hỏi 1, 2, 3) II/ Đồ dùng : Tranh minh họa SGK. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt đông của thầy 1. Bài cũ : Gọi 2 em đọc bài Ông Mạnh thắng Thần Gió. -Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới : HĐ1 : GTB: GT trực tiếp và ghi bảng HĐ2:Luyện đọc. - Lần lượt gọi Chi, Ý đọc bài - Rèn đọc từ khó : bay nhảy, nhanh nhảu, chú khướu, chích chòe, đỏm dáng. - Yêu cầu đọc thầm cả bài - Yêu cầu đọc truyền điện câu - Yêu cầu đọc đoạn kết hợp đọc chú giải. Hoạt động của trò 2 HS đọc bài Ông Mạnh thắng Thần Gió. Trả lời câu hỏi 1, 2 SGK.. 2 em đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi - Liêm, Tuấn, Tâm, Vỹ đánh vần, đọc trơn các từ bên. - Cả lớp đọc bằng mắt - Đọc 2 lượt - Đọc nối tiếp 3 lượt, đọc từ chú giải có ở từng đoạn. - Nghe. - Đọc mẫu HĐ2 : Tìm hiểu bài. - Gọi Lê, Dưỡng đọc lại bài - Lê, Dưỡng đọc Câu 1: Dấu hiệu nào báo mùa xuân đến? - Hoa mận tàn báo hiệu mùa xuân đến. + Tàn: khô, rụng, sắp hết mùa Câu 2: Kể lại những thay đổi của bầu trời và - Sự thay đổi của bầu trời : Bầu trời ngày càng mọi vật khi mùa xuân đến. thêm xanh, nắng vàng ngày càng rực rỡ. - Sự thay đổi của mọi vật : vườn cây đâm chồi nảy lộc, ra hoa, tràn ngập tiếng hót của các loài chim, bóng chim bay nhảy. Câu 3: Tìm những từ ngữ trong bài giúp em - Hương vị riêng của mỗi loài hoa : Hoa bưởi cảm nhận được. nồng nàn, hoa nhãn ngọt, hoa cau thoảng qua. a. Hương vị riêng của mỗi bài hoa xuân. - Vẻ riêng của mỗi loài chim : chích chòe nhanh b. Vẻ riêng của mỗi loài chim. nhảu, khướu lắm điều, chào mào đỏm dáng, cu gáy trầm ngâm. * Tìm từ chỉ đặc điểm của các loài hoa xuân : tàn, nồng nàn, ngọt, thoảng qua * Em nào có thể nêu ý nghĩa của bài? Bài văn ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân. Mùa xuân đến làm cho cả bầu trời và mọi vật trở nên đẹp đẽ và giàu sức sống. * Rèn đọc câu : Nhưng trong trí nhớ thơ ngây - Cá nhân, đồng thanh của chú / còn mãi sáng ngời hình ảnh một cánh hoa mận trắng, / biết nở cuối đông để báo trước mùa xuân tới.// HĐ3 : Luyện đọc lại. - Đọc đồng loạt - Luyện đọc nhóm 4 - các nhóm thi đọc - Thi đọc giữa các nhóm HĐ4 : Củng cố - Dặn dò..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> H : những thay đổi của bầu trời và mọi vật khi mùa xuân đến.là gì? a. Bầu trời ngày càng thêm xanh b Nắng vàng ngày càng rực rỡ. c. Vườn cây đâm chồi nảy lộc, ra hoa, tràn ngập tiếng hót của các loài chim, bóng chim bay nhảy. d. Cả 3 ý trên - Về nhà đọc kĩ bài, TLCH ở SGK.. D. TOÁN ( Tiết 98) BẢNG NHÂN 4 I/ Mục tiêu - Lập được bảng nhân 4 ; nhớ được bảng nhân 4 - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 4) - Biết đếm thêm 4 II/ Đồ dùng dạy học : - 10 tấm bìa, mỗi tấm có 4 chấm tròn (như SGK). III/ Các hoạt động dạy – học : Các hoạt động dạy Các hoạt động học A. Bài cũ : - 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào nháp. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập sau: 4 + 4 + 4 + 4 = 4 x 4 = 16 + Tính tổng và viết phép nhân tương ứng với 5 + 5 + 5 + 5 = 5 x 4 = 20 mỗi tổng sau: 4+4+4+4 5+5+5+5 - Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bảng nhân 2, 3 - Nhận xét cho điểm . B. Bài mới : HĐ1 : GTB: GT trực tiếp và ghi bảng HĐ2:HDthành lập bảng nhân 4. - Gắn 1 tấm bìa có 4 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có mấy chấm tròn? - Có 4 chấm tròn. - 4 chấm tròn được lấy mấy lần? - Bốn chấm tròn được lấy 1 lần. - 4 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân : - 3 em đọc phép nhân: 4 nhân 1 bằng 4. 4 x 1 = 4. - Gắn tiếp 2 tầm bìa lên bảng và hỏi : Có hai tấm bìa, mỗi tấm có 4 chấm tròn, vậy 4 chấm - Bốn chấm tròn được lấy 2 lần tròn được lấy mấy lần ? - Hãy lập phép tính tương ứng với 4 được lấy 2 - Đó là phép tính 4 x 2. lần. - 4 nhân 2 bằng mấy ? - 4 nhân 2 bằng 8. - Viết lên bảng phép nhân : 4 x 2 = 8. - Bốn nhân hai bằng tám. - Hướng dẫn HS lập các phép tính còn lại tương tự như trên. - HS đọc phép nhân. - YC HS đọc thuộc bảng nhân 4 vừa lập được. - Lập các phép tính 4 nhân với 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 theo hướng dẫn HĐ3 :Thực hành ( b1, b2, b3) - 5- 7 em đọc bảng nhân . Bài 1 : Gọi Diệu đọc yêu cầu - Diệu đọc - Yêu cầu HS nêu kết quả ( truyền điện) - Mỗi em nêu 1 cột ( 4 lượt) - Gọi tên các thành phần và kết quả của phép - 4 em : 4, 9, 4, 7 là thừa số ; 36, 28 là tích nhân 4 x 9 = 36 ; 4 x 7 = 28 Bài 2 : - Gọi Trinh đọc yêu cầu của đề bài . - Trinh đọc.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Yêu cầu TL và giải vào bảng nhóm - Nhận xét Bài 3 : Gọi Tùng đọc yêu cầu bảng phụ + Trong dãy số này, số đứng sau như thế nào so với số đứng trước - Yêu cầu thi điền nhanh HĐ3 : Củng cố, dặn dò : - Trò chơi đố bạn củng cố bảng nhân 4. - Kết quả phép tính 4 x 5 là: a. 9 b. 10 c. 20 d. 54 - Bài tập 2,3. - Các nhóm thảo luận, giải và trình bày - Cả lớp nhận xet - HS làm bài, 1HS lên bảng làm bài . - Số đứng sau hơn số trước 4 đ[n vị - 1HS đọc yêu cầu. - 2 nhóm, mỗi nhóm 5 em tham gia - Chia thành 2 đội tham gia C. TNXH: ( Tiết 20) AN TOÀN KHI ĐI CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG I. Mục tiêu: - Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông. - Thực hiện đúng các quy định khi đi các phương tiện giao thông. - HS khá, giỏi biết đưa ra lời khuyên trong một số tình huống có thể xảy ra tai nạn giao thông khi đi xe máy, ô tô, thuyền bè, tàu hỏa,... II. Đồ dùng dạy học - Tranh vẽ an toàn giao thông III. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu tên các loại đường giao thông - Nhận xét một số biển báo 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài: - Khi đi các phương tiện giao thông chúng ta cần chú ý điểm gì ? - Đi cẩn thận để tránh xảy ra tai nạn. Đó chính là nội dung của bài học ngày hôm nay. “ An toàn khi đi các phương tiện giao thông “ b. Hướng dẫn tìm hiểu: HĐ1: Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông. - Treo tranh trang 42 - Cho học sinh thảo luận nhóm - Tranh vẽ gì ? - Điều gì có thể xảy ra ? - Đã có khi nào em có những hành động như trong tình huống đó không ? - Em sẽ khuyên các bạn trong tình huống đó như thế nào ? Kết luận: Để đảm bảo an toàn, khi ngồi sau xe đạp, xe máy phải bám chắc người ngồi phía trước. Khi ngồi trên xe máy phải đội mũ bảo hiểm . Khụng đi lại, nô đùa khi đi trên ô tô, tàu hoả, thuyền bè. Không bám ở cửa ra vào, không thò đầu, thò tay ra ngoài,…khi tàu xe đang chạy. HĐ2: Biết một số quy định khi đi các phương tiện. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - 2 em - 2 em - Nghe. - Quan sát tranh - Thảo luận nhóm về tình huống được vẽ trong tranh. - Đại diện các nhóm trình bày - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Làm việc theo nhóm đôi.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> giao thông - Treo ảnh trang 43 - Hướng dẫn học sinh quan sát tranh và đặt câu hỏi * Bài tập 1: Hành khách đang làm gì ? Ở đâu ? Họ đứng gần hay xa mép đường ? * Bài tập 2: Hành khách đang làm gì ? Họ lên ô tô khi nào ? * Bài tập 3: Hành khách đang làm gì ? Theo bạn hành khách phải như thế nào khi ở trên xe ô tô ?. - Trả lời câu hỏi của bạn - Đứng đợi ở điểm xe buýt. Xa mép đường. - Hành khách đang lên xe ô tô. Khi ô tô dừng hẳn.. - Hành khách đang ngồi ngay ngắn trên xe. Khi ở trên ô tô không nên đi lại nô đùa, không thò đầu, thò tay qua cửa sổ. * Bài tập 4: Hành khách đang làm gì ? Họ xuống - Đang xuống xe, xuống ở cửa bên phải. xe ở cửa bên phải hay bên trái xe ? Kết luận: Khi đi xe buýt, chờ xe ở bến và không ở đứng mép đường. Đợi xe dừng hẳn mới lên xe. Không đi lại, thò đầu, thò tay ra ngoài trong khi xe đang chạy. Khi xe dừng hẳn mới xuống và xuống ở phía cửa bên phải của xe. HĐ3: Trò chơi: Vẽ phương tiện giao thông - Học sinh vẽ một phương tiện giao thông - 2 em ngồi cạnh cho nhau xem tranh và nói với nhau về: + Tên phương tiện giao thông mà mình vẽ Phương tiện đó đi trên loại đường giao thông nào ? + Những điều lưu ý khi cần đi phương tiện giao - Một số học sinh trình bày trước lớp thông đó. HĐ4: Củng cố, dặn dò - Nhận xét KỂ CHUYỆN ( Tiết 20) ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ I. Mục tiêu - Biết xếp lại các tranh theo đúng trình tự nội dung câu chuyện BT1 - Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh đã sắp xếp đúng trình tự II. Chuẩn bị - 4 tranh minh họa câu chuyện trong sgk. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy 1. Bài cũ : Chuyện bốn mùa. - Gọi 6 HS lên bảng, phân vai cho HS và yêu cầu các con dựng lại câu chuyện Chuyện bốn mùa - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới :HĐ1:GTB:GT trực tiếp và ghi bảng HĐ2 : Kể chuyện HĐ3: HD học sinh kế - Gọi Linh đọc yêu cầu của bài tập 1. - Treo tranh và cho HS quan sát tranh. - Hãy sắp lại thứ tự cho các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện. b) Kể lại toàn bộ nội dung truyện - GV chia HS thành các nhóm nhỏ. -Tổ chức cho các nhóm thi kể.. Hoạt động của trò - 6 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.. - Linh đọc yêu cầu bài 1 - Quan sát tranh. - 1 HS lên bảng sắp xếp lại thứ tự các bức tranh: 4, 2, 3, 1. - HS tập kể lại toàn bộ câu chuyện trong nhóm..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Nhận xét và tuyên dương các nhóm kể tốt. - Yêu cầu các nhóm thảo luận và đưa ra các tên gọi mà mình chọn. - Nhận xét các tên gọi mà HS đưa ra. Nêu cho HS giải thích vì sao các em lại đặt tên đó cho câu chuyện ? HĐ3 : Củng cố – Dặn dò : - - Ông Mạnh chiến thắng Thần Gió tức là chiến thắng ai? a. Chiến thắng kẻ mạnh b. Chiến thắng thiên nhiên c. Chiến thắng kẻ thù - Dặn dò HS về nhà kể lại truyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.. - Các nhóm thi kể - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. Ví dụ: Con người đã thắng gió ntn ? / Ông Mạnh và Thần Gió / Ông Mạnh và Thần Gió đã kết bạn với nhau ntn? / Bạn của ông Mạnh / Chuyện Thần Gió và ngôi nhà của ông Mạnh…. b. THỦ CÔNG ( Tiết 20) GẤP, CẮT, TRANG TRÍ THIẾP CHÚC MỪNG ( TT ) I. Mục tiêu: - Biết cách cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng. - Cắt, gấp và trang trí được thiếp chúc mừng. Có thể gấp, cắt thiếp chúc mừng theo kích thước tùy chọn. nội dung và hình thức trang trí có thể đơn giản. - HS khéo tay: Cắt, gấp, trang trí được thiếp chúc mừng. Nội dung và hình thức trang trí phù hợp, đẹp. II. Đồ dùng dạy học - Một số mẫu thiếp chúc mừng. - Quy trình cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 học sinh lên gấp thiếp chúc mừng. - Một học sinh nhắc lại quy trình gấp - Nhận xét 2. Bài mới HĐ1:Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay chúng ta sẽ thực hành cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng. HĐ2: HD thực hành + Yêu cầu học sinh nhắc lại quy trình làm thiếp chúc mừng. Cho học sinh quan sát thiếp chúc mừng các loại. - Thiếp chúc mừng gồm có những loại nào ? - Các thiếp chúc mừng có hình gì ? - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. - Hướng dẫn học sinh thực hành theo nhóm. - phát cho học sinh mỗi nhóm một tranh mỹ thuật. * Lưu ý: Giáo viên theo dõi uốn nắn từng nhóm. - H Đ3:Đánh giá sản phẩm H Đ4: . Củng cố - dặn dò: - Cho học sinh nhắc lại quy trình thực hiện gấp, cắt, dán thiếp chúc mừng. - Chuẩn bị bài sau: Gấp, cắt, dán phong bì. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - Linh, Tuấn - 2 em. - Học sinh nhắc lại quy trình làm thiếp chúc mừng. Bước 1: Cắt, gấp thiếp chúc mừng Bước 2: Trang trí thiếp chúc mừng - Thiếp chúc mừng năm mới, thiếp chúc mừng sinh nhật,….. - Hình chữ nhật - Hướng dẫn thực hành theo nhóm. - Trình bày sản phẩm - Học sinh nhận xét, đánh giá chọn sản phẩm đẹp nhất..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> TẬP VIẾT : (Tiết 20) CHỮ HOA Q I/ Mục tiêu : - Viết đúng cỡ chữ Q (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng : Quê (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Quê hương tươi đẹp (3 lần). II/ Đồ dùng dạy học : - Chữ Q hoa - Viết sẵn trên bảng phụ từ ứng dụng : Quê hương tươi đẹp III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy 1) Kiểm tra VTV, BC 2) Bài cũ : Yêu cầu viết P Phong 3) Bài mới : HĐ1: Giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng HĐ2: HD viết bài * HD viết chữ Q hoa + Đính chữ mẫu Q + Hướng dẫn nhận xét : - Chữ Q có mấy nét ? Gồm những nét nào ? - Cách viết: + Nét 1: Viết như viết chữ O + Nét 2: Từ điểm DB của nét 1, lia bút xuống gần ĐK2, viết nét lượn ngang từ trong lòng chữ ra ngoài, DB trên ĐK2. - Viết mẫu kết hợp giảng cách viết - Cho học sinh viết bóng - Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con * HD viết cụm từ ứng dụng: - Đính bảng phụ ghi sẵn câu ứng dụng, gọi HS đọc Quê hương tươi đẹp - Nêu ý nghĩa câu ứng dụng - Hướng dẫn nhận xét độ cao từng chữ. - Hướng dẫn viết bóng, viết bảng con Quê ( Nét lượn của chữ Q nối vào nét 1 của chữ u.) - HD viết dấu thanh: dấu thanh nặng được đặt ở vị trí nào của chữ đẹp? HĐ3: Hướng dẫn viết bài vào vở - Yêu cầu mở vở, cầm bút - Yêu cầu viết như tiết trước HĐ4:Chấm vở - Chấm 7 em HĐ5:Dặn dò : Về viết bài ở nhà. NS: 8/1/2011 TỪ VÀ CÂU ( Tiết 20). Hoạt động của trò HS viết ở bảng con. - Chữ Q gồm 2 nét. Nét 1 giống chữ O, nét 2 là nét lượn ngang giống như 1 dấu ngã lớn. HS quan sát chữ mẫu và theo dõi hướng dẫn của cô. - Viết bóng 2 lần - Viết bảng con - Quang, Trung đọc - Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương - Cao 2,5 li: Q, h, g - Cao 2 li: đ, p - Cao 1,5 li: t - Cao 1 li: Các chữ còn lại - Viết chữ Quê vào bảng con. - Dấu nặng đặt dưới chữ e. - HS thực hiện theo yêu cầu - Viết bài HS viết bóng theo Viết BC 2 lần chữ Q. Thứ năm ngày 13 tháng 1 năm 2011 TỪ NGỮ VỀ THỜI TIẾT. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> DẤU CHẤM, DẤU CHẤM THAN I/ Mục tiêu : - Nhận biết được một số từ ngữ chỉ thời tiết 4 mùa. - Biết dung các cụm từ bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ thay cho cụm từ Khi nào để hỏi về thời điểm ; điền đúng dấu câu vào đoạn văn. II/ Đồ dung dạy học - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy 1. Bài cũ : Nêu đặc điểm của từng mùa ? -Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới :HĐ1: GTB và ghi bảng HĐ2 : HD làm bài tập. Bài 1 : - Gọi Hương nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2, tham gia trò chơi gắn từ. Bài 2 : Gọi Dưỡng đọc yêu cầu - HD các em đọc lần lượt từng câu văn, thay cụm từ khi nào trong câu văn đó bằng các cụm từ bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ ; kiểm tra xem trường hợp nào thay được, trường hợp nào không thay được và yêu cầu thực hành vào bảng nhóm. Bài 3 : Gọi Duyên đọc yêu cầu - HD các em điền dấu câu.. HĐ3 : Củng cố - Dặn dò. - Thời tiết của mùa xuân là: a. nóng bức b. Âm áp c. Giá rét d.oi nồng - Về nhà hoàn thành các bài tập ở vở bài tâp.. Hoạt động của trò - 4 HS nêu đặc điểm từng mùa, mỗi em nêu đặc điểm 1 mùa.. - Hương nêu yêu cầu. - HS thảo luận nhóm đôi, 4 em tham gia gắn từ Mùa xuân ấm áp. Mùa hạ nóng bức. Mùa thu se lạnh. Mùa đông mưa phùn gió bấc, giá lạnh. - Các nhóm thảo luận và trình bày a. Khi nào ( bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ ) lớp bạn đi thăm viện bảo tàng b. Khi nào ( bao giờ, lúc nào, tháng mấy ) trường bạn nghỉ hè. c. Bạn làm bài tập này khi nào ( bao giờ, lúc nào, tháng mấy ) d. Bạn gặp cô giáo khi nào ( bao giờ, lúc nào, tháng mấy ) - Duyênđọc yêu cầu - 1 học sinh lên bảng - Lớp làm vào vở a. Ông Mạnh nổi giận quát - Thật độc ác ! b. Đêm ấy, Thần Gió lại đến đập cửa thét - Mở cửa ra ! - Không ! Sáng mai ta mở cửa mời ông vào. b. TOÁN ( Tiết 99) LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu : - Thuộc bảng nhân 4 - Biết tính giá trị của biểu thức số có 2 đấu phép tính nhân và cộng trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 4) II/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy 1. Bài cũ :. Hoạt động của trò.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Gọi học sinh đọc thuộc bảng nhân 4. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới : HĐ1: GTB: Luyện tập. HĐ2 : HD làm bài tập. ( b1a, b2, b3) Bài 1a : - Gọi Định nêu yêu cầu - Cho HS tính nhẩm rồi nêu kết quả tính. Bài 2 : Gọi Vỹ đọc yêu cầu - Yêu cầu làm bảng con - Nhận xét từng bài * Tìm x: a. x + 15 = 5 x 4 b. X – 26 = 9 x 4 Bài 3 : Gọi Minh đọc đề toán -Yêu cầu TL, tóm tắt và giải bài toán vào bảng nhóm. HĐ3 : Củng cố lại bảng nhân 2, 3, 4. Chọn kết quả đúng: 4x3=? a.7 b. 1 c. 12 d. 43 - Dặn dò : ôn kĩ lại các bảng nhân đã học. - Bài tập: 2,3. - em đọc thuộc bảng nhân 4.. - Định nêu yêu cầu - HS tính nhẩm, nêu kết quả tính. - Vỹ nêu yêu cầu - HS làm vào BC, bảng lớp: Vỹ, Định - Cả lớp cùng chữa bài. * HSG: a. x + 15 = 20 b. X – 26 = 36 x = 20 – 5 x = 36 - 26 x = 5 x = 10 - Minh đọc đề bài toán. - Các nhóm giải và trình bày Tóm tắt Giải 1 h. Sinh : 4 quyển Số quyển vở 5 học sinh mượn là: 5 học sinh: ... quyển? 4 x 5 = 20 ( quyển vở) ĐS: 20 quyển vở - HS thi đua đọc thuộc bảng nhân 2, 3, 4. C. CHÍNH TẢ ( Tiết 40) MƯA BÓNG MÂY I/ Mục tiêu : - Nghe - Viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ và các dấu câu trong bài. - Làm được bài tập 2 II/ Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2b. III/ Các hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY . Bài cũ : Gọi HS đánh vần các từ : đàn ong, mèo mướp, bay bổng, 2. Bài mới HĐ1: GTB: GT trực tiếp và ghi bảng HĐ2 : Hướng dẫn viết chính tả. * Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết - Đọc bài thơ Mưa bóng mây. H : Cơn mưa bóng mây lạ ntn ? H : Em bé và cơn mưa cùng làm gì ? H : Cơn mưa bóng mây giống các bạn nhỏ ở điểm nào ? * Hướng dẫn cách trình bày - Bài thơ có mấy khổ ? Mỗi khổ có mấy câu thơ ? Mỗi câu thơ có mấy chữ ? - Các chữ đầu câu thơ viết ntn ? * Hướng dẫn viết từ khó :. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - Tuấn, Định, Tâm đánh vần các từ bên.. - Nghe và 3 em đọc bài thơ. - Thoáng qua rồi tạnh ngay, không làm ướt tóc ai - Mưa dung dăng cùng đùa vui với bạn. - mưa giống như bé làm nũng mẹ. - Bài thơ có 3 khổ thơ, mỗi khổ có 4 dòng, mỗi dòng có 5 chữ. - Các chữ đầu dòng thơ viết hoa..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Yêu cầu HS đọc các từ khó dễ lẫn và các từ khó viết. - Tìm trong bài các chữ có vần: ươi, ươt, oang, ay ? - Yêu cầu HS đánh vần HĐ3 : HD làm bài tập chính tả. - YC học sinh tháo luận nội dung bài tập 2b. HĐ4: Viết bảng con - Đọc từng từ khó cho HS viết - GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu. HĐ5: Đọc cho HS viết bài - Thực hiện như các tiết trước - Soát lỗi: đọc lại bài, dừng lại phân tích các tiếng khó cho HS chữa. - Chấm bài ở bảng - Thu chấm 7 bài. - Nhận xét bài viết. HĐ6 : Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn sửa lỗi. - cười, ướt, thoáng, tay. - HS đánh vần các từ bên. - HS thảo luận nhóm đôi, nêu kết quả thảo luận : chiết cành, chiếc lá. nhớ tiếc, tiết kiệm. hiểu biết, xanh biếc. - Viết theo yêu cầu - Soát lỗi - Cả lớp, đổi vở chám bằng bút chì - Làm bài tập. NS: 9/1/2011 Thứ sáu ngày 14 tháng 1 năm 2011 TẬP LÀM VĂN ( Tiết 20) TẢ NGẮN VỀ BỐN MÙA I/ Mục tiêu : - Đọc và trả lời đúng câu hỏi về nội dung bài văn ngắn BT1. - Dựa vào gợi ý, viết được đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu về Mùa hè II/ Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài Xuân về. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ : Kiểm tra vở bài tập của HS 2. Bài mới : HĐ1: GTB và ghi bảng HĐ2 : Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 (miệng).- Gọi Chi nêu yêu cầu - Chi nêu yêu cầu - Gọi HS đọc đoạn văn Xuân về. - 3 HS đọc đoạn văn Xuân về. - HS thảo luận cặp đôi. H : Những dấu hiệu báo mùa xuân đến ? - Đầu tiên, từ trong vườn : thơm nức mùi hương của các loài hoa (hoa hồng, hoa huệ). - Trong không khí : không còn ngửi thấy hơi nước lạnh lẽo, thay vào đó là không khí đầy hương thơm và ánh nắng mặt trời. - Cây cối thay áo mới : cây hồng bì cởi bỏ hết những áo già đen thủi ; các cành cây đều lấm tấm màu xanh. H : Tác giả đã quan sát mùa xuân bằng những - Ngửi : mùi hương thơm nức của các loài hoa, cách nào ? hương thơm của không khí đầy ánh nắng. - Nhìn : ánh nắng mặt trời, cây cối đang thay màu áo mới. Bài 2 (viết). - Gọi Linh đọc yêu cầu. -Linh nêu yêu cầu, cả lớp đọc thầm..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Yêu cầu làm vào vở - Yêu cầu trình bày - Nhận xét Liên hệ: Mỗi mùa đều có vẻ đẹp riêng và gắn bó với con người, chúng ta cần có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường thiên nhiên để cuộc sống của con người ngày càng thêm đẹp đẽ HĐ3 : Củng cố , dặn dò. - HS thực hành viết vào vở. - Gọi 3 – 4 em trình bày - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - Mùa hè bắt đầu tháng tư. Vào mùa hè mặt trời chói chang, thời tiết rất nóng. Nhưng nắng mùa hè làm cho trái ngọt, hoa thơm. Được nghỉ hè, chúng em tha hồ đọc truyện, đi chơi, lại được bố mẹ cho về quê thăm ông bà. Mùa hè thật thích.. TOÁN ( Tiết 100) BẢNG NHÂN 5 I/ Mục tiêu : - Lập được bảng nhân 5 ; nhớ được bảng nhân 5 - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5) - Biết đếm thêm 5 II/ Đồ dùng dạy học : - 10 tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn (như SGK). III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy A. Bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau: Tính : 4 x 7 + 9 = ; 4 x 9 + 20 = - Gọi HS đọc thuộc lòng bảng nhân 4 - Nhận xét cho điểm . B. Bài mới : HĐ1: GTB và ghi bảng HĐ2 : HD thành lập bảng nhân 5 - Gắn 1 tấm bìa có 5 chấm tròn lên bảng và hỏi : Có mấy chấm tròn ? - 5 chấm tròn được lấy mấy lần ? - 5 được lấy mấy lần ? - 5 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân : 5 x 1 = 5 (ghi lên bảng phép nhân này). - Gắn tiếp 2 tầm bìa lên bảng và hỏi : Có hai tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn, vậy 5 chấm tròn được lấy mấy lần ? - Vậy 5 được lấy mấy lần ? - Hãy lập phép tính t. ứng với 5 được lấy 2 lần. - 5 nhân 2 bằng mấy ? - Viết lên bảng phép nhân: 5 x 2 = 10, gọi HS đọc phép tính. - Hướng dẫn HS lập các phép tính còn lại tương tự như trên. Sau mỗi lần lập được phép tính mới GV ghi lên bảng để có bảng nhân 5. - Chỉ bảng và nói: Đây là bảng nhân 5. Các phép nhân trong bảng đều có 1 thừa số là 5, thừa số còn lại lần lượt là các số 1, 2, 3, ..., 10. - Y. cầu HS đọc thuộc bảng nhân 5 vừa lập HĐ3 : Luyện tập ( b1,b2,b3) Bài 1 Gọi Huy đọc yêu cầu - Yêu cầu HS nêu kết quả ( truyền điện). Hoạt động của trò - 2HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào nháp. - 3 em. - Có 5 chấm tròn. - Năm chấm tròn được lấy 1 lần. - 5 được lấy 1 lần. - HS đọc phép nhân : 5 nhân 1 bằng 5.. - Năm chấm tròn được lấy 2 lần - 5 được lấy 2 lần . - Đó là phép tính 5 x 2. - 5 nhân 2 bằng 10. - Năm nhân hai bằng mười. - Lập các phép tính 5 nhân với 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 theo hướng dẫn của GV.. - em đọc bảng nhân . - Huy đọc - Mỗi em nêu 1 cột, 5 lượt).

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Gọi tên các thành phần và kết quả của phép nhân 5 x 9 = 45 ; 5 x 7 = 35 * Hãy viết mỗi số trong các số 6,12,20 thành tích của hai thừa số, sao cho thừa số thứ hai là số liền sau thừa số thứ nhất Bài 2- Gọi Liêm đọc yêu cầu của đề bài. - Yêu cầu TL và giải vào bảng nhóm - Nhận xét Bài 3 : Gọi Tuấn đọc yêu cầu - Cho HS tham gia thi điền nhanh HĐ3 : Củng cố, dặn dò : - Gọi HS đọc thuộc lòng bảng nhân 5. - Khi viết tổng 5 + 5 + 5 + 5 thành phép nhân thì phép nhân đó là: a. 5 x 4 b, 4 x 5 c. 5 x 5 d. 5 x 3 - Bài tập2,3 - Nhận xét tiết học .. - 5, 9, 5, 7 là thừa số ; 45, 35 là tích 6=2x3 12 = 3 x 4 20 = 4 x 5 - Liêm đọc yêu cầu . - Các nhóm giải và trình bày - Cả lớp nhận xét. - Tuấn đọc yêu cầu. - 2 nhóm tham gia 5 10 15. 30. a. TUẦN 21 NS; 12/1/2011 Thứ hai ngày 17 tháng 1 năm 2011 TOÁN ( Tiết 101) LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu : - Thuộc bảng nhân 5 - Biết tính giá trị của biếu thức số có hai dấu phép nhân và trừ trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có một phép nhân. - Nhận biết đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu vào dãy số đó. II/ Đồ dùng dạy – học : - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy 1. Bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 5 - Nhận xét cho điểm . 2. Bài mới : HĐ1: GTB trực tiếp và ghi bảng HĐ2: HD luyện tập ( b1a, b2, b3) Bài 1 : - Gọi Trung nêu yêu cầu của bài . - Tổ chức trò chơi Hỏi - Đáp Bài 2: Gọi Quang đọc yêu cầu và mẫu - Yêu cầu làm bảng con * Điền dấu ( <, >, =) thích hợp vào ..... 3 x 2 + 5 ........... 4 x 6 – 12 5 x 6 – 8 ............. 3 x 5 + 7 4 x 3 + 5 ............ 5 x 4 - 5 Bài 3 : - Gọi Tâm đọc đề bài.. Hoạt động của trò - 2 HS thực hiện yêu cầu kiểm tra bài cũ. - HS trao đổi cặp . - Mọi HS đều tham gia trò chơi. - Quang đoc - Làm bảng con, bảng lớp: Quang, Trinh. - Tâm đọc đề bài. 50.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Hoạt động của thầy - Yêu cầu TL và giải bảng nhóm. - Vì sao lại lấy 5 x 5 - Nhận xét HĐ3. Củng cố - dặn dò. - Gọi HS đọc lại bảng nhân 5 - 3 x 5 ........ 5 x 3 Dấu cần điền vào ......... là: a. > b. < c. = d. Không có dấu nào - Về nhà làm bài tập 4,5. Hoạt động của trò - Các nhóm giải và trình bày Giải Thời gian Liên học trong 1 tuần lễ : 5 x 5 = 15 (giờ) Đáp số : 15 giờ - Vì một ngày Liên học 5 giờ mà một tuần lễ Liên học 5 ngày như thế, tức là 5 được lấy 5 lần. - Nhận xét bài làm các nhóm. c. TẬP ĐỌC ( Tiết 61+62) CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I. Mục tiêu : - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rành mạch được toàn bài. - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện : Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn ; để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 4) II. Đồ dùng học tập : Tranh minh họa bài học trong sách giáo khoa..

<span class='text_page_counter'>(18)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×