Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Hinh 7 tuan 12 Tiet 23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (91.29 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 12 Tiết: 23. Ngày soạn:10/11/2012 Ngày dạy : 13/11/2012. LUYỆN TẬP §3 (T1). I. Mục Tiêu : 1. Kiến thức: Củng cố trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh của hai tam giác. 2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng chứng minh hai cạnh hoặc hai góc bằng nhau bằng cách sử dụng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hơp cạnh – cạnh – cạnh. 3.Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận và nhanh nhẹn cho HS . II. Chuẩn Bị: 1- GV: Giáo án , bộ thước . 2- HS: Học bài và làm bài tập về nhà, đồ dùng học tập . III. Phương pháp: - Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm. IV. Tiến trình dạy học : 1. Ổn định lớp:(1’) Kiểm tra sĩ số : 7A1 :………………………………………………………………… 7A5 :……………………………………………………………….... 2. Kiểm tra bài cũ: (10’) Gv nêu câu hỏi : HS1 : Em hãy phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh của hai tam giác. HS2 : Làm bài tập 18 . GV đưa đề bài lên bảng phụ . 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động 1:Bài 19 (10’) GV vẽ hình.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. GHI BẢNG - TRÌNH CHIẾU Bài 19: Cho hình vẽ:. HS đọc đề bài, chú ý theo dõi và vẽ hình.. Yêu cầu HS vẽ hình và nêu Thực hiện theo yêu cầu của giả thết và kết luận . GV . Hai tam giác ADE và BDE có những yếu tố nào bằng nhau? Vì sao? Ba yếu tố trên đủ kết luận hai tam giác ADE và BDE bằng nhau chưa? Hai tam giác bằng nhau thì các góc tương ứng, các cạnh tương ứng như thế nào với nhau. Câu b đã được chứng minh .. AD = BD (gt) AE = BE (gt) DE là cạnh chung Đủ kết luận.. GT KL.  ADE ,  DEB , AD = DB. AE = EB a.  ADE =  BDE.   b. DAE = DBE Hai góc tương ứng bằng nhau, hai cạnh ương ứng Chứng minh : bàng nhau. Xét ADE và BDE ta có: AD = BD (gt) AE = BE (gt) DE là cạnh chung Do đó: ADE = BDE (c.c.c).

<span class='text_page_counter'>(2)</span>   DBE Suy ra: DAE ( hai cạnh tương ứng ) Bài 20:. Hoạt động 2: Bài 20(15’) GV vẽ hình HS đọc đề, chú ý theo dõi và vẽ hình. GV cho HS thảo luận theo nhóm. Thảo luận theo nhóm.. Muốn chứng minh OC là tia. Cần chứng  phân giác của xOy thì ta   BOC AOC . phải chúng minh điều gì?   BOC và AOC nằm. OAC và OBC trong hai tam giác nào? Hãy chứng minh OAC = OBC . OAC và OBC có OA = OB (gt) các yếu tố nào bằng nhau? AC = BC (gt) Vì sao? OC là cạnh chung. minh Xét OAC và OBC ta có: OA = OB (= bán kính R1) AC = BC (= bán kính R2 = R3) OC là cạnh chung Do đó: OAC = OBC (c.c.c)   Suy ra: BOC AOC  Hay OC là tia phân giác của xOy. Bài tập 21:. Hoạt động 3: Bài tập 21: (5’) GV cho hướng dẫn HS dùng thước và compa vẽ HS thực hành theo nhóm. tia phân giác của một góc cho trước nhờ vào ứng dụng của bài toán 20. 4. Củng Cố: - Xen vào lúc làm bài tập. 5. Hướng dẫn về nhà : (4’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. - GV hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 22, 23”sgk”. 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………...................................... ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………........................................ ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×