Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

NGU VAN 7 TUAN 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.03 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 23/9/2012 Ngày dạy : - Lớp: 7b: Ngày 24/9/2012 - Lớp: 7c: Ngày 25/9/2012. TÊN BÀI DẠY: Bài 6: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BIỂU CẢM. TUẦN 6 Tiết: 21. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh: Khái niệm văn biểu cảm, vai trò đặc điểm của văn biểu cảm, có hai cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp. 2. Kĩ năng: a. Nhận biết đặc điểm chung của văn biểu cảm và hai cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong các văn bản biểu cảm cụ thể. b. Tạo lập văn bản có sử sụng các yếu tố biểu cảm. 3. Tư tưởng: Biết cách vận dụng những kiến thức đã học. II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. 2. Học sinh: Đọc kĩ văn bản, soạn bài theo sách giáo khoa. III. Phương Pháp: Trực quan, nêu vấn đề, phân tích. IV. Hoạt động trên lớp: 1. Ổn định lớp: (1 phút). 2. Kiểm tra: (4 phút). Các bước tạo lập văn bản? - Định hướng: Viết cho ai? Viết để làm gì? viết về cái gì? viết như thế nào? - Tìm ý, sắp xếp theo bố cục 3 phần. - Diễn đạt từ, câu, đoạn. - Kiểm tra. 3. Bài mới: văn biểu cảm, vai trò đặc điểm của văn biểu cảm, có hai cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp ... TG 25 phút. NỘI DUNG I. Nhu cầu biểu cảm và văn biểu cảm: 1. Nhu cầu biểu cảm của con người: a. Lời than, sự đồng cảm với những người lao động nghèo khổ trong xã hội cũ. Tình yêu đối với quê hương, đất nước, con người. b. Tình cảm tốt đẹp xuất phát từ tấm lòng của người nói, người viết. c. Bộc lộ tình cảm cho người khác hiểu. d. Khi có tình cảm tốt đẹp chất chứa trong lòng muốn bộc lộ cho người khác biết. e. Phương tiện biểu cảm: Thư từ, thơ ca, văn xuôi.. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS Hoạt động Bài ca dao 1 biểu lộ tình cảm gì? Bài ca dao 2 thể hiện cảm xúc gì? với nhân vật nào? sự việc nào? Các tình cảm bộc lộ ở hai bài ca dao trên xuất phát từ đâu? Hãy nêu nhận xét của em về những tình cảm ấy? Người nói, người viết bộc lộ tình cảm từ cõi lòng để làm gì? Qua các vi dụ trên, em thấy khi nào người ta có nhu cầu biểu cảm? Em ở xa quê, muốn bộc lộ tình cảm với người thân ở quê em thường làm gì? Muốn biểu cảm người ta dùng phương tiện nào? Hoạt động 2.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 10 phút. * GHI NHỚ: ( Nội dung 1,2 sgk ) 2. Đặc điểm chung của văn biểu cảm: a. Lá thư: bộc lộ tình cảm với bạn một cách trực tiếp “thương nhớ ơi... xiết bao mong nhớ”(trực tiếp). b. Văn xuôi - miêu tả: Từ láy, so sánh, nhân hoá, liên tưởng “ngân nga, bài hát, như rụt rè, e thẹn, tinh nghịch... duyên dáng... tiếng ngân dội lên từ lòng đất”.(Gián tiếp) * GHI NHỚ: ( Nội dung 3,4 sgk ) II. Luyện tập: 1. Đoạn văn a không phải là văn biểu cảm vì chỉ nêu địa điểm, hình dáng, chưa bộc lộ cảm xúc. Đoạn văn b là đoạn văn biểu cảm vì có đầy đủ những đặc điểm của văn biểu cảm: Kể chuyện, miêu tả, so sánh, ẩn dụ... liên tưởng “phơi phới như một lời chào hạnh phúc”... “hân hoan, say đắm, rạng rỡ, nồng nàn... không có vẻ gì là yểu điệu thục nữ... như muốn khum lại cái nụ cười má lúm đồng tiền”.. Đoạn văn này bộc lộ tình cảm của ai đối với ai? bằng phương tiện nào? Tình cảm được bộc lộ bằng cách nào? qua từ ngữ nào? Tác gỉa miêu tả cái gì? bằng các biện pháp tu từ nào? thể hiện qua những từ ngữ nào? Từ hình ảnh nào liên tưởng đến hình ảnh nào? (Từ tiếng hát trên đài ... tiếng hát trong tâm hồn ... tiếng hát của quê hương đất nước). Phát hiện, thảo luận, nêu. Chốt. Hoạt động 3 Học sinh thực hiện, góp ý, bổ sung.. 4. Củng cố: ( 2 phút ). - Tình cảm tốt đẹp xuất phát từ tấm lòng của người nói, người viết. - Bộc lộ tình cảm cho người khác hiểu. 5. Dặn dò: ( 3 phút ). - Học bài. - Chuẩn bị “Buổi chiều…, Từ Hán Việt, Đặc điểm….”.. Ngày soạn: 23/9/2012. TÊN BÀI DẠY:. TUẦN 6.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ngày dạy : - Lớp: 7b: Ngày 27/9/2012 - Lớp: 7c: Ngày 26/9/2012. Bài 6:. HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM BUỔI CHIỀU ĐỨNG Ở PHỦ THIÊN TRƯỜNG TRÔNG RA. Tiết: 22. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh: a. Bức tranh làng quê thôn xã trong mây sáng tác của Trần Nhân Tông sau này trở thành vị tổ thứ nhất của thiền phái Trúc Lâm Yên Tử. b. Tâm hồn cao đẹp của một vị vua tài đức. 2. Kĩ năng: Tiếp tục tìm hiểu về thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật. 3. Tư tưởng: Cảm nhận được hồn thơ thắm thiết tình quê hương của Trần Nhân Tông qua bài thơ. II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. 2. Học sinh: Đọc kĩ văn bản, soạn bài theo sách giáo khoa. III. Phương Pháp: Trực quan, nêu vấn đề, phân tích, bình. IV. Hoạt động trên lớp: 1. Ổn định lớp: (1 phút). 2. Kiểm tra: (4 phút). Nêu nhận xét của em về nội dung, nghệ thuật của văn bản “Sông núi nước Nam”? Nghệ thuật: ( 5 điểm) - Lời thơ ngắn gọn, giọng thơ dõng dạc, đanh thép. - Bố cục rành mạch. Nội dung: ( 5 điểm) - Khẳng định chủ quyền về lãnh thổ của đất nước. - Nêu cao ý chí quyết tâm bảo vệ chủ quyền đó trước mọi kẻ thù. 3. Bài mới: Trần Nhân Tông là vị vua có công lớn trong hai cuộc kháng chiến chống quân Nguyên - Mông của dân tộc ta. Không chỉ có tài lãnh đạo, cầm quân, ông còn là một nhà văn hoá, nhà thơ tiêu biểu thời Trần, có nhiều tác phẩm thơ ca nổi tiếng. Để hiểu thêm về ông vua khoan hoà, nhân ái, văn võ song toàn của Việt Nam thế kỷ 13-14, tiết này chúng ta đi vào đọc - phân tích văn bản “Thiên Trường vãn vọng” ... TG 05 phút. 20 phút. NỘI DUNG I. Đọc, tìm hiểu chung hiểu văn bản: 1. Đọc: 2. Chú thích: Sgk. Hoàn cảnh sáng tác: Trong dịp Trần Nhân Tông về thăm quê cũ ở Thiên Trường (thuộc Nam Định). II. Tìm hiểu văn bản: 1. Hai câu đầu: Xóm thôn lúc về chiều, sắp tối, mọi vật bắt đầu chìm vào sương khói.. 2. Hai câu cuối:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS Hoạt động Bài thơ này giống bài thơ nào đã học? Thuộc thể thơ gì? Căn cứ vào đâu em xác định được thể thơ của bài? Bài thơ được sáng tác trong hoàn cảnh nào? Hoạt động 2 Vậy cảnh tượng chung ở Thiên Trường ra sao? Em hiểu “Bán vô, bán hữu” nghĩa là gì? Tại sao cảnh vật lúc đó lại dường như có, dường như không? Phát hiện, thảo luận, nêu. Chốt. Hoạt động 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Cảnh có không gian, ánh sáng, màu sắc của cảnh vật, âm thanh hoạt động của con người, loài vật. Hình ảnh cụ thể, tiêu biểu, gợi cảm xúc, âm thanh. Vùng quê tĩnh lặng mà không hiu quạnh, xóm thôn thanh bình mà dồi dào sức sống. Sự hoà hợp giữa cảnh vật thiên nhiên với sự sống con người.. 10 phút. Trong bức tranh quê miêu tả ở đây, hình ảnh nào để lại cho em ấn tượng nhất? (Trẻ chăn trâu thổi sáo dồn trâu về. Cò trắng từng đôi sà xuống giữa cánh đồng đã vắng người). Em có nhận xét gì về cách miêu tả của tác giả trong bài thơ? Qua miêu tả của tác giả, cảnh vật ở đây như thế nào? Qua bài thơ, em hiểu gì về tâm hồn tác giả Trần Nhân Tông? 3. Nghệ thuật: Hoạt động 4 a. Thể thơ Đường luật thất ngôn tứ Nhận xét giá trị bài thơ. tuyệt b. Lời thơ ngắn gọn, súc tích c. Hinh ảnh cụ thể, tiêu biểu, giàu giá trị gợi tả, gợi cảm. d. Miêu tả cảnh khái quát, hình ảnh nổi bật, cụ thể. * GHI NHỚ: ( sgk ) III. Luyện tập: Hoạt động 5 1. Viết đoạn văn... Học sinh thực hiện, góp ý, bổ sung.. 4. Củng cố: ( 2 phút ). - Cảnh quê hương thôn dã thanh bình mà sinh động giàu sức sống. Tình yêu quê hương của nhà vua. - Lời thơ ngắn gọn, súc tích. Hinh ảnh cụ thể, tiêu biểu, giàu giá trị gợi tả, gợi cảm. 5. Dặn dò: ( 3 phút ). - Học bài. Tìm hiểu về tác giả ... - Chuẩn bị “Từ Hán Việt, Đặc điểm …”.. Ngày soạn: 23/9/2012 Ngày dạy : - Lớp: 7b: Ngày 29/9/2012. TÊN BÀI DẠY: Bài 6: TỪ HÁN VIỆT(TT). TUẦN 6 Tiết: 23.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Lớp: 7c: Ngày 26/9/2012 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh: Hiểu sắc thái ý nghĩa của từ Hán Việt. Có ý thức sử dụng từ Hán Việt đúng nghĩa, đúng sắc thái, phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. 2. Kĩ năng: a. Sử dụng từ Hán Việt trong văn bản. b. Tác hại của từ Hán Việt. 3. Thái độ: Có ý thức sử dụng từ Hán Việt đúng nghĩa, phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. 2. Học sinh: Đọc kĩ văn bản, soạn bài theo sách giáo khoa. III. Phương Pháp: Trực quan, nêu vấn đề, phân tích. IV. Hoạt động trên lớp: 1. Ổn định lớp: (1 phút). 2. Kiểm tra: (15 phút cuối tiết). 3. Bài mới: Ta thường dùng những từ Hán Việt ... TG NỘI DUNG 15 I. Sử dụng từ Hán Việt: phút 1. Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm: a. Trang trọng, tôn kính, tránh cảm giác ghê sợ. b. Tạo sắc thái cổ, phù hợp với người xưa. * GHI NHỚ: ( sgk ) 2. Không nên lạm dụng từ Hán Việt: a. Câu a2 hay hơn vì lời văn tự nhiên, thân mật phù hợp việc giao tiếp giữa mẹ và con. b. Câu b 2 hay hơn vì lời văn giản dị, gần gũi, phù hợp hoàn cảnh giao tiếp. * GHI NHỚ: ( sgk ) 10 II. Luyện tập: phút 1. Bài tập 1: Chọn và điền từ thích hợp: a. Nghĩa mẹ...:Thân mẫu... b. Phu nhân: vợ c. Sắp chết: lâm chung d. Giáo huấn: dạy bảo. 2. Bài tập 2: Dùng từ Hán Việt để đặt tên người, tên địa lý, tạo sắc thái trang trọng, nhấn mạnh ý nghĩa giá trị của các vị trí địa. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS Hoạt động 1 Tại sao các câu văn trên dùng từ Hán Việt: Phụ nữ, hoa lệ, từ trần, mai táng mà không dùng các từ thuần việc có nghĩa tương đương? Qua phân tích, em cho biết, trong khi nói, viết, người ta dùng từ Hán Việt nhằm tạo ra những sắc thái gì? Thảo luận, nêu, chốt. Hoạt động 2 So sánh từng cặp câu trong các ví dụ. Câu nào có cách diễn đạt hay hơn? Vì sao? Vậy qua các ví dụ trên, em thấy cần phải chú ý những gì khi dùng từ Hán Việt? Thảo luận, nêu, chốt. Hoạt động 3 Hướng dẫn học sinh luyện tập. Cho học sinh thực hiện vào vở, bảng. Nhận xét, bổ sung, chốt..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> lí. 4. Củng cố: ( 2 phút ). - Từ ghép Hán Việt đẳng lập: Các yếu tố ngang hàng nhau. Có tính hợp nghĩa, khái quát hơn nghĩa của các yếu tố tạo nên nó. - Từ ghép Hán Việt chính phụ: Yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau. Yếu tố phụ đứng trước. 5. Dặn dò: ( 3 phút ). - Học bài. Bài tập ... - Chuẩn bị “Trả bài viết 1.Tìm hiểu chung văn biểu cảm.Buổi chiều…từ Hán Việt. đặc điểm văn biểu cảm.”. KIỂM TRA 15 PHÚT TIẾNG VIỆT 1. Câu 1: Các loại từ ghép? Nghĩa của từ ghép? Ví dụ.(4điểm). 2. Câu 2: Các loại từ láy? Nghĩa của từ láy? Ví dụ. (6điểm). ĐÁP ÁN 1. Câu 1: Chính phụ: Phân nghĩa (nghĩa hẹp, cụ thể hơn). Từ ghép chia hai loại: Đẳng lập (khái quát, hợp nghĩa). 2. Câu 2: Giống hoàn toàn. Toàn bộ Có biến đổi thanh… Từ láy chia 2 loại Phụ âm đầu. Bộ phận Phần vần. Nhấn mạnh . Nghĩa từ láy Giảm nhẹ.. Ngày soạn: 23/9/2012 Ngày dạy : - Lớp: 7b: Ngày 29/9/2012 - Lớp: 7c: Ngày 29/9/2012. TÊN BÀI DẠY: Bài 6: ĐẶC ĐIỂM VĂN BIỂU CẢM. TUẦN 6 Tiết: 24.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh: a. Hiểu được đặc điểm cụ thể của văn biểu cảm. b. Hiểu được đặc điểm của phương thức biểu cảm là thường mượn cảnh vật, con người để bày tỏ tình cảm, khác với văn bản miêu tả là nhằm tái hiện đối tượng cần miêu tả. 2. Kĩ năng: Nhận biết được các đặc điểm của văn biểu cảm. 3. Thái độ: Biết cách vận dụng những kiến thức về văn biểu cảm- đọc hiểu văn bản. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. 2. Học sinh: Đọc kĩ văn bản, soạn bài theo sách giáo khoa. III. Phương Pháp: Trực quan, nêu vấn đề, phân tích, vấn đáp, giải thích, minh họa, thuyết trình,.. IV. Hoạt động trên lớp: 1. Ổn định lớp: (1 phút). 2. Kiểm tra: (4 phút). Khi nào thì con người có nhu cầu biểu cảm? Nêu những đặc điểm chung của văn biểu cảm? - Con người có nhu cầu biểu cảm để thổ lộ trực tiếp những nỗi niềm, cảm xúc. 3. Bài mới: Như các em đã biết, văn biểu cảm là loại văn cho phép ta bộc lộ những tư tưởng tình cảm sâu sắc và kín đáo nhất của mình. Nó thuyết phục người đọc ở chỗ chân thật, tự nhiên, nói lên những cảm xúc của mình mà không gò bó theo một khuôn khổ nhất định. Vậy văn biểu cảm có những đặc điểm gì? Chúng ta cùng nhau tìm hiểu qua tiết học hôm nay ... TG 25 phút. 10. NỘI DUNG I. Đặc điểm của văn biểu cảm: 1. Ca ngợi phẩm chất ngay thẳng, trung thực, không dối trá, độc ác. 2. Qua việc ca ngợi phẩm chất của gương Là gián tiếp ca ngợi con người trung thực, phê phán kẻ dối trá, độc ác.. 3. Đoạn đầu là mở bài; đoạn cuối là kết luận; than bài biểu dương đức tính của gương. 4. Rất trung thực, không dễ bị bác bỏ, có sức khêu gợi tạo giá trị bài viết. 5. Cô đơn, cầu mong sự giúp đỡ, thông cảm. 6. Tình cảm thể hiện trực tiếp qua tiếng kêu, lời than, câu hỏi biểu cảm. * GHI NHỚ: ( sgk ) II. Luyện tập:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS Hoạt động 1 Đọc văn bản “Tấm gương” và cho biết văn bản này biểu đạt nội dung gì? Có phải người ta tạo văn bản này chỉ để nói về tấm gương hay không? người viết còn có mục đích nào khác? Nói gương nhưng ngầm nói về con người, như thế gọi là phép tu từ nào? (ẩn dụ) Cách biểu cảm ở văn bản này là trực tiếp hay gián tiếp? (gián tiếp). Hãy chỉ rõ giới hạn và nội dung từng phần? Bố cục này có giống các kiểu văn bản khác không? Tình cảm được bộc lộ trong các văn bản trên là tình cảm như thế nào? (tình cảm tốt đẹp, chân thực, trong sáng).. Hoạt động 2.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> phút. 1. Bài tập 1: Đọc và trả lời câu hỏi. Biểu tượng chia tay của học sinh. Tình cảm bối rối, thẫn thờ. Sự trống trãi, cô đơn, nỗi nhớ bạn, lòng dỗi hờn…. Hướng dẫn học sinh thực hiện.. . 4. Củng cố: (2 phút). - Để biểu đạt tình cảm, người viết thường làm thế nào?(chọn hình ảnh có ý nghĩa ẩn dụ, tượng trưng, đồ vật, loài cây hay một hiện tượng nào đó để gửi gắm tình cảm, tư tưởng hoặc biểu đạt thổ lột rực tiếp. - Tình cảm rõ ràng, trong sáng, chân thực, bài văn biểu cảm mới có giá trị. 5. Dặn dò: (3 phút). - Xem kĩ các văn bản đã học. - Luyện viết đoạn văn biểu cảm . - Chuẩn bị “Đề…; bánh trôi nước; Quan hệ từ, Luyện tập.”..

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×