Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

Tuan 11 KNSBVMT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (296.85 KB, 25 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LICH BÁO GIẢNG TUẦN 10 ( Từ ngày 22/10- 26 /10-2012) Thứ Môn học. Tên bài dạy. Ngày. 2 22/10. 3 23/10 Sáng Chiều. 4 24/10. 5 25/10. 6 26/10. HĐTT Tập đọc Toán Lịch sử Thể dục Luyện từ và câu. Chào cờ tuần 10 Ôn tập giữa kì(T1) Luyện tập. Toán. Luyện tập chung. Kể chuyện. Ôn tập giữa kì(T3). Đạo đức. Tiết kiệm thì giờ(T2). Khoa học. Ôn tập con người và sức khoẻ (Tiếp). Tập đọc. Ôn tập giữa kì(T4). Toán. Kiểm tra định kì lần I. Khoa học. Nước có tính chất gì?. Chính tả. Ôn tập giữa kì(T5). Tập làm văn. Ôn tập giữa kì(T6). Toán. Nhân với số có một chữ số.. Địa lí. Thành phố Đà Lạt. Kĩ thuật Tập làm văn. Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa Kiểm tra (T7). Toán. Tính chất giao hoán của phép nhân. Luyện từ và câu. Kiểm tra (T8). HĐTT. Sinh hoạt cuối tuần. Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ 2. Bài 20 Ôn tập giữa kì(T2). =====================o0o=========================. Thứ 2 ngày 22 tháng 10 năm 2012 ÔN TẬP GIỮA KÌ I (T1). Tập đọc: I .Yêu cầu cần đạt : - Nội dung: các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Đọc: Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đoc đã học theo tốc độ quy định giữa HKI ( khoảng 75 tiếng/ phút) ; Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thư phù hợp với nội dung đoàn đọc. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, ND cảu cả bài; Nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong bản tự sự. - HS khá, giỏi đọc diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn (tốc đọ trên 75 chữ / phút) II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. thăm III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài: - Nêu mục dích tiết học và cách bắt thăm bài học. 2. Kiểm tra tập đọc: - Cho HS lên bảng bắt thăm bài đọc và - Từng HS bắt thăm bài. trả lời câu hỏi trong nội dung đoạn đọc - Đọc và trả lời câu hỏi. - Gọi HS nhận xét. - Cả lớp theo dõi và nhận xét. 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS trao đổi và trả lời câu hỏi. - HS ngồi cùng bàn trao đổi. - Những bài tập đọc như thế nào là truyện + Là những bài có một chuỗi các sự kể? việc liên quan đến một hay một số nhân vật, mỗi truyện điều nói lên một điều có ý nghĩa. - Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc là - Hoạt động trong nhóm. chuyện kể thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân - Phát phiếu cho từng nhóm. Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Tên bài Tác giả Dế mèn bênh Tô Hoài vực kẻ yếu Người ăn xin. Tuốcnhép. Nội dung chính Dế Mèn thấy chị Nhà Trò yếu đuối bị bọn nhện ức hiếp đã ra tay bênh vực. ghê- Sự thông cảm sâu sắc giữa cậu bé qua đường và ông lão ăn xin.. Bài 3: - HS đoc yêu cầu và tìm các đọan văn có giọng đọc như yêu cầu. - HS phát biểu ý kiến. - Nhận xét, kết luận đọc văn đúng. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm các đoạn văn đó. a. Đoạn văn có giọng đọc thiết tha:. Nhân vật Dế Mèn, Nhà Trò, bọn nhện. Tôi (chú bé), ông lão ăm xin.. - HS đọc thành tiếng. - Dùng bút chì đánh dấu đoạn văn tìm được. - Đọc đoạn văn mình tìm được. Là đoạn văn cuối truyện người ăn xin:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> b. Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết: a. Đoạn văn có giọng đọc mạnh mẽ, răn đe:. Từ tôi …… gì của ông lão. Là đoạn nhà Trò kể nổi khổ của mình: Từ năm trước …. , vặt cánh ăn thịt em. Là đoạn Dế Mèn đe doạ bọn nhện, bênh vự Nhà Trò Trò Từ tôi thét: - Các ngươi có …. vây đi không?. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học. ************************************************************* Toán: LUYỆN TẬP I .Yêu cầu cần đạt : - Nhận biết góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt. đường cao của hình tam giác. - Vẽ hình vuông, hình chữ nhật. BT cần làm Bài 1 ; Bai 2 ; Bài 3;Bài 4 (a). II. Đồ dùng dạy học: Thước thẳng có vạch chia xăng- ti- mét và ê ke (cho GV và HS). III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KTBC: - HS lên bảng làm bài, HS theo dõi nhận 2. Bài mới : xét. Bài 1 - GV vẽ hai hình a, b trong bài tập, yêu - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm cầu HS ghi tên các góc vuông, góc nhọn, bài vào VBT. góc tù, góc bẹt có trong mỗi hình. a) Góc vuông BAC; góc nhọn ABC, ABM, MBC, ACB, AMB; góc tù BMC ; A góc bẹt AMC. M B. A. B. C. D C ? So với góc vuông thì góc nhọn bé hơn hay lớn hơn, góc tù bé hơn hay lớn hơn ? ? 1 góc bẹt bằng mấy góc vuông ? Bài 2 - Nêu tên đường cao của hình tam giác ABC. ? Vì sao AB được gọi là đường cao của hình tam giác ABC ?. b) Góc vuông DAB, DBC, ADC; góc nhọn ABD, ADB, BDC, BCD; góc tù ABC. + Góc nhọn bé hơn góc vuông, góc tù lớn hơn góc vuông. + 1 góc bẹt bằng hai góc vuông. - Là AB và CB. - Vì AB là đường thẳng hạ từ đỉnh A của tam giác và vuông góc với cạnh BC của tam giác. - HS trả lời tương tự như trên.. - Hỏi tương tự với đường cao CB. * GV kết luận: (SGV) ? Vì sao AH không phải là đường cao của hình tam giác ABC ?. Vì AH hạ từ đỉnh A nhưng không.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bài 3 - HS tự vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 3 cm, nêu rõ từng bước vẽ của mình. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4(a) - HS tự vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 6 cm, chiều rộng AD = 4 cm. - GV yêu cầu HS nêu cách xác định trung điểm M của cạnh AD. - HS xác định trung điểm N của cạnh BC, sau đó nối M với N. ? Nêu tên các hình chữ nhật có trong hình vẽ ? - Nêu tên các cạnh song song với AB. 3. Củng cố - Dặn dò: - GV tổng kết giờ học.. vuông góc với cạnh BC của hình tam giác ABC. - HS vẽ vào VBT, 1 HS lên bảng vẽ và nêu các bước vẽ. - 1 HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ hình vào VBT. - HS vừa vẽ trên bảng vừa nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét. - HS thực hiện yêu cầu. - ABCD, ABNM, MNCD. - Các cạnh song song với AB là MN, DC.. ********************************************* Lịch sử: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ NHẤT (NĂM 981) I .Yêu cầu cần đạt : - Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất ( năm 981 ) do Lê Hoàn chỉ huy: + Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân. + Tường thuật ( sử dụng lược đồ ) ngắn gọn cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất: Đầu năm 981 quân Tống theo hai đường thủy, bộ tiến vào xâm lược nước ta. Quân ta chặn đánh địch ở Bạch Đằng ( đường thủy ) và Chi Lăng ( đường bộ ). Cuộc kháng chiến thắng lợi. - Đôi nét về Lê Hoàn: Lê Hoàn là người chỉ huy quân đội nhà Đinh với chức Thập đạo tướng quân. Khi Đinh Tiên Hoàn bị ám hại, quân Tống sang xâm lược, Thái hậu họ Dương và quân sĩ đã suy tôn ông lên ngôi Hoàng đế ( nhà Tiền Lê ). Ông đã chỉ huy cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi. II. Đồ dùng dạy học: - Hình trong SGK phóng to. Lược đồ III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân. - HS trả lời. - GV nhận xét ghi điểm. - HS khác nhận xét. 2. Bài mới : Hoạt động 1: Hoàn cảnh ra đời Làm việc cả lớp - HS đọc SGK đoạn : “Năm 979 …. sử cũ - 1 HS đọc thầm. gọi là nhà Tiền Lê”. - GV đặt vấn đề : + Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh nào?.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> +Lê hoàn được tôn lên làm vua có được nhân dân ủng hộ không ? - Tổ chức cho HS thảo luận để đi đến thống - HS cả lớp thảo luận và thống nhất nhất: ý kiến thứ 2 đúng vì: khi lên ngôi, Đinh ý kiến thứ 2. Toàn còn quá nhỏ; nhà Tống đem quân sang xâm lược nước ta; Lê Hoàn đang giữ chức Tổng chỉ huy quân đội; khi Lê Hoàn lên ngôi được quân sĩ ủng hộ tung hô “vạn tuế”. Hoạt động 2: Diễn biến cuộckháng chiến chống quân Tống Làm việc theo nhóm - GV phát PHT cho HS. - HS các nhóm thảo luận. - Các nhóm thảo luận theo câu hỏi : ? Quân Tống xâm lược nước ta vào năm nào? ? Quân Tống tiến vào nước ta theo những đường nào? ? Lê Hoàn chia quân thành mấy cánh và đóng quân ở đâu để đón giặc ? ? Quân Tống có thực hiện được ý đồ xâm lược của chúng không ? - HS thảo luận xong, GV yêu cầu các nhóm - Đại diện nhóm trình bày, Các nhóm đại diện lên bảng thuật lại diễn biến cuộc khác nhận xét, bổ sung. kháng chiến chống quân Tống của nhân dân ta trên lược đồ - GV nhận xét, kết luận. Hoạt động 3: Kết quả và ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống quân Tống Làm việc cả lớp ? Kết quả của cuộc kháng chiến như thế nào? - Cả lớp thảo luận và trả lời câu hỏi. - HS thảo luận: “Thắng lợi của cuộc kháng - HS khác nhận xét, bổ sung. chiến chống quân Tống đã đem lại kết quả gì cho nhân dân ta ?”. - HS thảo luận để đi đến thống nhất : Nền độc lập của nước nhà được giữ vững; Nhân dân ta tự hào, tin tưởng vào sức mạnh và tiền - 2 HS đọc bài học. đồ của dân tột - HS trả lời. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. ****************************************************************** Thứ 3 ngày 23 tháng 10 năm 2012 Thể dục: ÔN 5 ĐỘNG TÁC CỦA BÀI TD TRÒ CHƠI"NHẢY Ô TIẾP SỨC" I/Mục tiêu: - Thực hiện được 4động tác: Vươn thở, tay, chân, lưng bụng. - Bước đầu biết cách thực hiện động tác toàn thân của bài TDPTC - Trò chơi"Nhảy ô tiếp sức".YC HS tham gia trò chơi nhiệt tình, chủ động. II/Sân tập,dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi, kẻ sân chơi. III/Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học).

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Nội dung. PH/pháp và hình thức tổ chức. A.Chuẩn bị: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài XXXXXXXX học. XXXXXXXX - Khởi động các khớp: Tay, chân, gối, hông.  - Giậm chân tại chỗ hát và vỗ tay. - Trò chơi"Làm theo hiệu lệnh" B.Cơ bản: - Ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển chung. XXXXXXXX + Lần 1: GV vừa hô vừa làm mẫu cho HS tập. XXXXXXXX + Lần 2: GV vừa hô vừa quan sát để sửa sai cho  HS. + Lần 3,4: Cán sự hô nhịp cho lớp tập,GV sửa sai, xen kẽ giữa các lần tập, GV có nhận xét. - Trò chơi"Nhảy ô tiếp sức". XX GV nêu tên, cách chơi và quy định trò chơi và cho HS chơi thử 1 lần, rồi chia đội chơi chính thức. XX XP ----------->Đ . C.Kết thúc: - Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng. XXXXXXXX - Trò chơi"Đứng ngồi theo lệnh" XXXXXXXX - GV cùng HS hệ thống bài.  - GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học, về nhà ôn 5 động tác thể dục đã học. ******************************************************** Luyện từ và câu: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 2) I .Yêu cầu cần đạt : - Nghe- viết đúng bài chính tả (Tốc độ viết khoảng 75 chữ/ 15 phút) Không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn có lời đối thoại. Nắm được tác dụng của dấu ngặc kép trong bài CT. - Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (Việt Năm và nước ngoài) ; Bước đầu biết sửa lỗi chính tả trong bài viết. HS khá, giỏi viết đúng và tương đối đẹp bài CT (Tốc độ viết trên 75 chữ/ 15 phút). Hiểu được nội dung bài. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III/ Các hoạt động dạy – học: 1. 2. -. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học. Viết chính tả: GV đọc bài Lời hứa..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Gọi HS giải nghĩa từ trung sĩ. - HS tìm ra các từ dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. - Khi viết: dấu hai chấm, xuống dòng gạch đầu dòng, mở ngoặc kép, đóng ngoặc kép. - Đọc chính tả cho HS viết. - Soát lỗi, thu bài, chấm chính tả. 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu. - HS thảo luận cặp đôi và phát biểu ý kiến. GV nhận xét và kết luận. a/. Em bé được giao nhiệm vụ gì trong trò chơi đánh trận giả? b/. Vì sao trời đã tối, em không về?. - 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe. - Đọc phần Chú giải trong SGK. - Các từ: Ngẩng đầu, trận giả, trung sĩ.. - 2 HS đọc thành tiếng. - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận. + Em được giao nhiệm vụ gác kho đạn.. + Em không về vì đã hứa không bỏ vị trí gác khi chưa có người đến thay. c/. Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để + Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để làm gì? báo trước bộ phận sau nó là lời nói của d/. Có thể đưa những bộ phận đặt trong bạn em bé hay của em bé. dấu ngoặc kép xuống dòng, đặt sau dấu + Không được gạch ngang đầu dòng không? Vì sao? *GV viết các câu đã chuyển hình thức thể hiện những bộ phận đặt trong ngoặc kép để thấy rõ tính không hợp lí của cách viết ấy. (nhân vật hỏi): - Sao lại là lính gác? (Em bé trả lời) : - Có mấy bạn rủ em đánh trận giả. Một bạn lớn bảo: - Cậu là trung sĩ. Và giao cho em đứng gác kho đạn ở đây. Bạn ấy lại bảo: - Cậu hãy hứa là đứng gác cho đến khi có người đến thay. Em đã trả lời: - Xin hứa. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Phát phiếu cho nhóm 4 HS. Làm - HS trao đổi hoàn thành phiếu. xong dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Kết luận lời giải đúng. Các loại tên riêng Quy tắt viết 1. Tên riêng, tên địa lí Viết hoa chữ cái đầu. Việt Nam. 2. Tên riêng, tên địa lí - Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ nước ngoài. phận tạo thành tên đó. Nếu gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng có. Ví dụ - Hồ Chí Minh. - Điện Biên Phủ. Lu- I a- xtơ. Xanh Pê- téc- bua. Tuốc- ghê- nhép..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> gạch nối. Luân Đôn. Bạch Cư Dị….. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. ************************************************************* Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I .Yêu cầu cần đạt : - Thực hiện được cộng , trừ các số có đến sáu chữ số . - Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc . - Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình chữ nhật Bài 1 (a);Bai 2 (a);Bài 3(b); Bài 4 II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, bảng con, thước, ê ke. III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Vẽ hình vuông ABCD có cạnh AB = 4cm - 1 HS lên bảng 2. Luyện tập - Lớp vẽ nháp Bài 1(a): Đặt tính rồi tính - 1 HS nêu - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Làm bài vào bảng con - Cho HS làm bài a) 386259 726485 + - Gọi HS lên bảng làm bài 260837 - 452936 - Nhận xét, chốt kết quả đúng, củng cố bài 647096 273549 tập Bài 2(a): Tính bằng cách thuận tiện nhất - 1 HS nêu yêu cầu bài tập - Gọi học sinh nêu yêu cầu - Làm bài vào vở - Tiến hành tương tự bài 1 a 6257 + 989 +743 =(6257 + 743)+989 = 7000 +989 = 7989 Bài 3(b): - Gọi HS nêu yêu cầu - 1 HS nêu - Yêu cầu HS làm bài - Làm bài vào nháp - Gọi HS trình bày miệng ý a,b a) Hình vuông BIHC có cạnh BC = 3 cm - Ý c 1 HS làm trên bảng lớp nên cạnh của hình vuông BIHC là 3 cm - Nhận xét, chốt lại đáp án đúng: b) Cạnh DH của hình vuông với cạnh A B I AD; BC; IH. D C Bài tập 4: HS nêu yêu cầu - Bài toán cho biết gì? - Bài toán yêu cầu tìm gì? - Yêu cầu HS nêu cách giải - Yêu cầu HS làm bài. H. c) Chiều dài của hình chữ nhật AIDH là: 3 + 3 = 6 (cm) Chu vi hình chữ nhật AIHD là: (6 + 3) x 2 = 18 (cm) Đáp số: 18 cm - 1 HS nêu - Làm bài vào vở Bµi gi¶i Chiều rộng hình chữ nhật là: ( 16 – 4) : 2 = 6 (cm).

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Chiều dài hình chữ nhật là: 6 + 4 = 10 ( cm) 3.Củng cố, dặn dò: Diện tích hình chữ nhật đó là: - Muốn tính được cách thuận tiện nhất em 10 x 6 = 60 ( cm2) dựa vào tính chất nào? Đáp số: 60 ( cm 2) ************************************************ Kể chuyện: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 3) I .Yêu cầu cần đạt : -Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa HKI (khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. -Nắm được nội dung chính, nhân vật và giọng đọc các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng lớp viết sẵn các nội dung – yêu cầu bài tập 3 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: 2.Kiểm tra tập đọc-học thuộc lòng (8 em) - HS lên bốc thăm nối tiếp nhau đọc Tiến hành như tiết 1 bài 3.Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài tập 2: - Cho HS đọc yêu cầu bài tập - Cho HS đọc thầm lại các truyện trên, suy nghĩ và làm bài - Gọi học sinh trình bày - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng * Đáp án: Tên bài Nội dung chính Nhân vật Giọng đọc Một người Ca ngợi lòng ngay thẳng, sự Tô HiếnThành Đỗ Thong thả, rõ ràng, nhấn giọng chính trực chính trực của Tô Hiến Thành Thái Hậu ở những từ ngữ thể hiện tính cách của Tô Hiến Thành Những hạt Chôm trung thực, dũng cảm Chôm, nhà vua Khoan thai, chậm rãi. Giọng thóc giống được vua truyền ngôi Chôm ngây thơ, lo lắng. Giọng nhà vua ôn tồn, dõng dạc Nỗi … Tình thương yêu và ý thức An-đrây-ca và mẹ Trầm buồn, xúc động An-đrây-ca trách nhiệm của An-đrây-ca đối với người thân Chị em tôi Cô chị hay nói dối đã tỉnh Cô chị, cô em, Nhẹ nhàng; hóm hỉnh; lời cha ngộ nhờ sự giúp đỡ của cô em người cha ôn tồn. Cô chị lễ phép, bực tức. Cô em thản nhiên. 4.Củng cố,dặn dò: - Những truyện vừa ôn muốn nói với chúng ta điều gì? (phải trung thực, tự trọng, như măng mọc thẳng).

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Về chuẩn bị cho tiết ôn tập sau. *********************************************************** Chiều. Khoa học ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ (tiếp) I .Yêu cầu cần đạt : Ôn tập các kiến thức về: +Sự trao đổi đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. +Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. +Cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu thức hoặc ăn thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hóa. +Dinh dưỡng hợp lý. +Phòng tránh đuối nước. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Các tranh ảnh mô hình về các loại thức ăn; một số thực phẩm. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: - Trong quá trình sống con người lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường - 2 HS những gì? - Nên và không nên làm gì để tránh tai nạn đuối nước? 2. Bài mới HĐ1: “Ai chọn thức ăn hợp lí” - Tổ chức cho HS chơi trò chơi - Thảo luận nhóm 3 - Chia nhóm - Các nhóm thi đua trình bày một bữa ăn - Cho HS sử dụng tranh ảnh, mô hình về ngon và bổ thức ăn đã sưu tầm để trình bày một bữa ăn. - Nhận xét - Cả lớp thảo luận, trao đổi - Tổ chức cho cả lớp thảo luận: Làm thế nào để có bữa ăn đủ chất dinh dưỡng? HĐ2: Thực hành ghi lại và trình bày 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lý - Yêu cầu HS làm việc cá nhân, ghi vào vở - Tự làm bài, ghi vào vở bài tập bài tập 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí (ở SGK) - 1 HS trình bày trước lớp - Gọi HS trình bày trước lớp - Nhận xét - Nhận xét - Theo dõi - Trong quá trình sống con người lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì? - Nên và không nên làm gì để tránh tai nạn đuối nước? 3.Củng cố, dặn dò: - Để có cơ thể khỏe mạnh em cần biết điều.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> gì? - Nhớ và thực hiện tốt 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lý. ******************************************************** Đạo đức: TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (T2) I .Yêu cầu cần đạt : - Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ. - Biết được lợi ích của việc tiết kiệm thời giờ. (HS khá - giỏi biết được vì sao cần phải tiết kiệm thời giờ). Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,. .hằng ngày một cách hợp lí. * KSN: Kĩ năng xác định giá trị của thời gian là vô giá. Kĩ năng lập kế hoạch làm việc học tập để sử dụng thời gian hiệu quả Kĩ năng quản lí thời gian trong sinh hoạt và học tập hằng ngày. Kĩ năng bình luận phê phán việc quản lí thời gian. II. Đồ dùng dạy học: - SGK Đạo đức 4. - Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ. - Mỗi HS có 2 tấm bìa màu: xanh, đỏ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: Làm việc cá nhân (bài tập 1 –SGK) - GV nêu yêu cầu bài tập 1: Em tán thành hay không tán thành việc làm - Cả lớp làm việc cá nhân. của từng bạn nhỏ trong mỗi tình huống sau? - HS trình bày, trao đổi trước lớp. Vì sao? a, b, c,d,đ,e - GV kết luận: + Các việc làm a, c, d là tiết kiệm thời giờ. + Các việc làm b, đ, e không phải là tiết kiệm thời giờ Kĩ năng xác định giá trị của thời gian là vô giá.. Kĩ năng lập kế hoạch làm việc học tập để sử dụng thời gian hiệu quả Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi (Bài tập 4- SGK/16) - GV nhận xét, khen ngợi những HS đã biết SD tiết kiệm thời giờ, nhắc nhở những HS còn sử dụng lãng phí thời giờ Hoạt động 3: Thảo luận theo nhóm đôi (Bài tập 6- SGK/16) - GV nêu yêu cầu bài tập 6. ? Em hãy lập thời gian biểu và trao đổi với các bạn trong nhóm về thời gian biểu của mình. - GV gọi một vài HS trình bày trước lớp.. - Một học sinh trình bày trước lớp - Lớp trao đổi chất vấn nhận nhận xét. - HS thảo luận theo nhóm đôi về việc đã sử dụng thời giờ của bản thân - HS trình bày ..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - GV nhận xét, khen ngợi những HS đã biết - Cả lớp trao đổi, chất vấn, nhận xét. sử dụng, tiết kiệm thời giờ và nhắc nhở các HS còn sử dụng lãng phí thời giờ. Kĩ năng quản lí thời gian trong sinh hoạt và học tập hằng ngày. Kĩ năng bình luận phê phán việc quản lí thời gian. - HS trình bày, giới thiệu các tranh vẽ,. Hoạt động 3: Trình bày, giới thiệu các tranh bài viết hoặc các tư liệu các em sưu vẽ, các tư liệu đã sưu tầm. tầm được. (Bài tập 5- SGK/16) - HS cả lớp trao đổi, thảo luận về ý - GV gọi 1 số HS trình bày trước lớp. nghĩa của các tranh vẽ, ca dao, tục ngữ, - GV kết luận chung: truyện, tấm gương … vừa trình bày. +Thời giờ là thứ quý nhất, cần phải sử dụng tiết kiệm. +Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ một cách hợp lí, có hiệu quả. 3. Củng cố - Dặn dò: - Thực hiện tiết kiệm thời giờ trong sinh hoạt hàng ngày. ****************************************************************** Thứ 4 ngày 24 tháng 10 năm 2012 Tập đọc: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 4) I .Yêu cầu cần đạt : -Nắm được một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và một số từ Hán Việt thông dụng) thuộc các chủ điểm đã học (Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ). -Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. II. Đồ dùng dạy học: - Thăm, bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài: - Từ tuần 1 đến tuần 9 các em đã học - Trả lời các chủ điểm: những chủ điểm nào? +Thương người như thể thương thân. +măng mọc thẳng. 2. Hướng dẫn làm bài tập: +Trên đôi cánh ước mơ. Bài 1: HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - HS nhắc lại các bài MRVT. - Các bài MRVT: - GV ghi nhanh lên bảng. +Nhân hậu đòn kết trang 17 và 33. +Trung thực và tự trọng trang 48 và 62. +Ước mơ trang 87. - GV phát phiếu cho nhóm. Yêu cầu HS - HS hoạt động trong nhóm, 2 HS tìm từ trao đổi, thảo luận và làm bài. của 1 chủ điểm - Nhật xét của GV. +Gạch các từ sai (không thuộc chủ điểm). +Ghi tổng số từ mỗi chủ điểm mà bạn tìm được. Bài 2:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - HS đọc yêu cầu. - HS đọc các câu tục ngữ, thành ngữ. - 1 HS đọc thành tiếng, - Bảng phụ ghi các câu tục ngữ, thành - HS tự do đọc, phát biểu. ngữ. - HS suy nghĩ để đặt câu hoặc tìm tình - HS tự do phát biểu huống sử dụng. Thương người như thể thương Măng mọc thẳng Trên đôi cánh ước mơ thân - Ở hiền gặp lành. Trung thực: - Cầu được ước thấy. - Một cây làm chẳng nên non - Thẳng như ruột ngựa. - Ước sao được vậy. … hòn núi cao. - Thuốc đắng dã tật. - Ước của trái mùa. - Hiền như bụt. Tự trọng: - Đứng núi này trông - Lành như đất. - Giấy rách phải giữ lấy lề. núi nọ. - Thương nhau như chị em - Đói cho sạch, rách cho ruột. thơm. - Môi hở răng lạnh. - Máu chảy ruột mềm. - Nhường cơm sẻ áo. - Lá lành dùm lá rách. - Trâu buột ghét trâu ăn. - Dữ như cọp. - Nhận xét sửa từng câu cho HS. Bài 3:HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng. - HS thảo luận tác dụng của dấu ngoặc - Trao đổi thảo luận ghi ví dụ ra vở nháp. kép, dấu hai chấm, lấy ví dụ. - Kết luận về tác dụng của dấu ngoặc kép và dấu hai chấm. Dấu câu a/. Dấu hai chấm. Tác dụng - Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của một nhân vật. Lúc đó, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng.. b/. Dấu ngoặc kép. - Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hay của người được câu văn nhắc đến. Nếu lời nói trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn thì trước dấu ngoặc kép cần thêm hai dấu chấm. - Đánh dấu với những từ được dùng với nghĩa đặc biệt.. - HS lên bảng viết ví dụ: + Cô giáo hỏi: “Sao trò không chịu làm bài?” + Mẹ em hỏi: - Con đã học xong bài chưa? + Mẹ em đi chợ mua rất nhiều thứ: gạo, thịt, mía… + Mẹ em thường gọi em là “cún con” + Cô giáo em thường nói: “các em hãy cố gắng học thật giỏi để làm vui lòng ông bà cha mẹ”. 3. Củng cố – dặn dò: Nhận xét tiết học Toán: KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KỲ I.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> I .Yêu cầu cần đạt : - Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau - Đọc , viết , so sánh số tự nhiên ; hàng và lớp . - Đặt tình và thực hiện phép cộng , phép trừ các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp . - Chuyển đổi số đo thời gian đã học ; chuyển đổi thực hiện phép tính với số đo khối lượng . - Nhận biết góc vuông , góc nhọn , góc tù , hai đường thẳng song song , vuông góc , tính chu vi , diện tích hình chữ nhật , hình vuông - Giải bài toán tìm số trung bình cộng , tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó . II. Đề bài Câu 1: Hãy khoanh vào chữ đặt trớc câu trả lời đúng : a, Số gồm 6 triệu ,7chục nghìn, 6 nghìn, 4 trăm, 2chục và 5 đơn vị A. 6760425 B. 6706425 C. 6076425 D. 67006425 b , Số 5381780 đọc là : A. N¨m triÖu ba tr¨m t¸m m¬i mèt ngh×n b¶y tr¨m t¸m m¬i . B. N¨m triÖu ba tr¨m t¸m mèt ngh×n b¶y tr¨m linh t¸m . C. N¨m triÖu ba tr¨m mêi t¸m ngh×n b¶y tr¨m t¸m m¬i . c. Sè ë gi÷a 2398 vµ 2410 lµ: A. 2041 B. 2396 C. 2401 D. 2140 d,Gi¸ trÞ cña sè 9 trong sè 492354 lµ: A. 90 B. 900 C. 9000 D. 90000 ®, Trung b×nh céng cña 4 sè : 44; 53; 62; 49; lµ A.34 B. 42 C. 52 D. 39 e, 2m ❑2 24cm ❑2 lµ: A. 224 cm ❑2 B. 2024 cm ❑2 C. 20024cm ❑2 D. 22400 cm 2. ❑. C©u 2: T×m y y : 4 = 108 y x 5 = 1800 C©u 3: TÝnh gi¸ trÞ biÓu thøc : 89 + 8 x 206 960 - 560 : ( 36 : 6 + 2) 342 – 156 : (201 – 198) C©u 4: ViÕt sè thÝch hîp vµo chç chÊm : 3 giê 5 phót = ............phót 180 phót = ............giê 1 ............. phót 4 giê = 1 5 thÕ kØ = ...........n¨m. ❑. 15 gi©y = ❑ phót ❑. 25 n¨m = ❑ thÕkØ C©u 5: Mét trêng tiÓu häc cã 782 häc sinh. Sè häc sinh n÷ nhiÒu h¬n sè häc sinh nam lµ 92 em. TÝnh sè häc sinh nam vµ sè häc sinh n÷. C©u 6*: Ghi tên các cặp cạnh song song ở hình sau và tính diện tích hình chữ nhật ABCD K A B 3cm D. 6 cm. C.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> III. Thu bài - chấm *************************************************************** Khoa học: NƯỚC CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ ? I .Yêu cầu cần đạt : - Nêu được một số tính chất của nước: nước là chất lỏng,trong suốt,không màu,không mùi,không vị,không có hình dạng nhất định;nước chảy từ cao xuống thấp,chảy lan ra khắp mọi phía,tấm qua một số vật và hoa 2tan một số chất. - Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của nước. - nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của nước trong đời sống: làm mái nhà dốc cho nước mưa chảy xuống, làm áo mưa để mặt không bị ướt,… GV có thể lựa chọn một số thí nghiệm đơn giản, dể làm, phù hợp với điều kiện thực tế của lớp học để yêu cầu HS làm thí nghiệm *THMT: Tích hợp bộ phận II. Đồ dùng dạy học: - Các hình minh hoạ trong SGK trang 42, 43. - GV phân công theo nhóm để đảm bảo có đủ mỗi nhóm: + 2 cốc thuỷ tinh giống nhau. + Nước lọc. Sữa. + Chai, cốc, hộp, lọ thuỷ tinh có các hình dạng khác nhau. + Một tấm kính, khay đựng nước. + Một miếng vải nhỏ (bông, giấy thấm, bọt biển, … ). + Một ít đường, muối, cát. + Thìa 3 cái. - Bảng kẻ sẵn các cột để ghi kết quả thí nghiệm. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: - Nêu 10 lời khuyên về dinh dưỡng ? - 2 HS nêu 2. Bài mới: HĐ1:Phát hiện ra màu,mùi,vị của nước - Cho HS quan sát cốc đựng nước, đựng - Cả lớp theo dõi sữa và trả lời câu hỏi: - Lớp quan sát và trả lời câu hỏi. + Cốc nào đựng nước, cốc nào đựng sữa? + Làm thế nào để bạn biết? -cốc nước trong suốt, cốc sữa trắng đục - Gợi ý cho HS nêu kết luận về màu, mùi, vị - có thể nếm, ngửi hoặc nhìn của nước - Kết luận: Nước trong suốt, không màu, - HS nêu không mùi, không vị. HĐ2: Phát hiện hình dạng của nước - Giúp HS hiểu khái niệm “hình dạng nhất - Quan sát các chai lọ, nêu nhận xét định” bằng cách sử dụng một số chai, lọ đặt - Lắng nghe ở các vị trí khác nhau. - Yêu cầu HS quan sát các chai lọ, đưa ra - Làm thí nghiệm theo hướng dẫn nhận xét - Trao đổi, rút ra nhận xét - GV chốt lại: Chai, lọ, cốc ở bất kỳ vị trí - Đại diện các nhóm trình bày nào thì hình dạng của chúng không thay đổi - Cho HS làm thí nghiệm rót nước vào 1/3.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> chai đậy nắp, đặt chai ở các vị trí khác nhau rồi nhận xét - Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày KL: Nước không có hình dạng nhất định HĐ3: Tìm hiểu xem nước chảy như thế nào? - Cho HS làm thí nghiệm: đổ nước lên mặt - HS thực hiện tấm kính nằm nghiêng trên một khay nằm Thảo luận, đưa ra kết luận ngang. - Yêu cầu HS đưa ra kết luận: (nước luôn -nước luôn chảy từ trên cao xuống thấp và chảy từ trên cao xuống thấp và lan ra mọi lan ra mọi phía phía) HĐ4: Phát hiện tính thấm nước - Cho HS làm thí nghiệm nhúng vải; giấy; bọt biển … vào nước và đổ nước vào túi ni - Làm thí nghiệm lon - Thảo luận, rút ra nhận xét - Yêu cầu HS rút ra nhận xét: (nước thấm -nước thấm qua và không thấm qua một số qua và không thấm qua một số vật) vật HĐ5: Phát hiện nước có thể hoặc không thể hoà tan một số chất - Yêu cầu HS cho một ít muối, cát, đường - Thí nghiệm theo hướng dẫn vào 3 cốc nước khác nhau, khoắng đều rồi - Nêu nhận xét, bổ sung nêu nhận xét - Lắng nghe - Nhận xét, bổ sung - Kết luận: Nước có thể hoặc không thể hoà tan một số chất * Mục bạn cần biết: - 2 HS đọc - Yêu cầu HS đọc 3.Củng cố, dặn dò: -Gia đình em thực hiện tiết kiệm nước như thế nào? ( GDBVMT) Chính tả: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 5) I .Yêu cầu cần đạt : -Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa kì I(khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. -Nhận biết được các thể loại văn xuôi, kịch, thơ; bước đầu nắm được nhân vật và tính cách trong bài tập đọc là truyện kể đã học. *HSK-G; Đọc diễn cảm được đoạn văn (kịch, thơ) đã học, biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự đã học. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 2.Kiểm tra TĐ - HTL (số HS còn lại) - Tiến hành như tiết 1 3.Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài tập 2: Ghi lại những điều cần ghi nhớ - 1 HS nêu về các bài tập đọc thuộc chủ điểm “Trên đôi cánh ước mơ” theo mẫu SGK. - Cho HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu thảo luận nhóm làm bài (mỗi - Thảo luận nhóm 3 nhóm - Đại diện nhóm trình bày 2 bài) - Gọi đại diện nhóm trình bày, nhận xét - Nhận xét, chốt lời giải đúng: Tên bài Trung thu độc lập. Thể loại Văn xuôi. Ở vương quốc Tương Lai. Kịch. Nếu chúng mình có phép lạ. Thơ. Đôi giày ba ta màu xanh. Văn xuôi. Thưa chuyện với mẹ. Văn xuôi. Điều ước của vua Miđát. Văn xuôi. Nội dung chính Mơ ước của anh chiến sĩ về tương lai của đất nước và thiếu nhi Mơ ước của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc Mơ ước của các bạn nhỏ muốn thế giới trở nên tốt đẹp hơn Để vận động Lái đi học, chị phụ trách đã quan tâm đến ước mơ của Lái Cương mơ ước trở thành thợ rèn để giúp gia đình. Hồn nhiên, háo hức tự tin và tự hào Hồn nhiên, vui tươi thể hiện niềm vui, niềm khát khao.. Chậm rãi, nhẹ nhàng Đoạn 1 Hồi tưởng Đoạn 2: Xúc động Giọng Cương lễ phép, nài nỉ, thiết tha Giọng mẹ: ngạc nhiên, dịu dàng Những điều ước tham lam Khoan thai, lời vua phấn khởi sẽ không mang lại hạnh ⇒ hoảng hốt phúc cho con người - Lời thần: oai vệ. Bài tập 3: Ghi chép về các nhân vật trong các bài tập đọc là truyện kể đã học theo mẫu - Cho HS nêu yêu cầu - Gọi HS nêu tên các bài tập đọc là truyện theo chủ điểm - Cho HS làm bài - Gọi HS nêu kết quả Nhân vật Tôi (chị phụ trách); Lái. Giọng đọc Nhẹ nhàng, thể hiện niềm tự hào, tin tưởng. Tên bài Đôi giày ba ta màu xanh. - 1 HS nêu - HS nêu tên các bài tập đọc - Làm bài vào vở - 1 số HS nêu kết quả. Tính cách - Nhân hậu, muốn giúp trẻ lang thang, quan tâm và thông cảm với ước muốn của trẻ - Hồn nhiên, tình cảm, thích được đi giày đẹp.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Cương; mẹ Cương. Thưa chuyện với mẹ. Vua Mi-đát; thần Đi-ô-ni-dốt. Điều ước của vua Mi-đát. - Hiếu thảo, thương mẹ - Dịu dàng, thương con - Tham lam nhưng biết hối hận - Thông minh, biết dạy cho vua Mi-đát 1 bài học. 4:Củng cố, dặn dò: - Em học thuộc lòng những bài thơ như thế nào? - Dặn học sinh về nhà tiếp tục ôn ****************************************************************** Thứ 5 ngày 25 tháng 10 năm 2012 Tập làm văn ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 6) I .Yêu cầu cần đạt : -Xác định được tiếng chỉ có vần và thanh, tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh trong đoạn văn ; nhận biết được từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ (chỉ người, vật, khái niệm) , động từ trong đoạn văn ngắn. *HS khá, giỏi phân biệt được sự khác nhauvề cấu tạo của từ đơn và từ phức, từ ghép và từ láy. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của tiết học. 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1:Gọi HS đọc đoạn văn. ? Cảnh đẹp của đất nước được quan sát ở - 2 HS đọc thành tiếng. vị trí nào? + Cảnh đẹp của đất nước được quan sát ? Những cảnh của đất nước hiện ra cho từ trên cao xuống. em biết điều gì về đất nước ta? + Những cảnh đẹp đó cho thấy đất nước ta rất thanh bình, đẹp hiền hoà. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. - Phát phiếu cho HS, thảo luận và hoàn - 2 HS đọc thành tiếng. thành phiếu. làm xong dán phiếu lên - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và hoàn bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. thành phiếu. - Chữa bài (nếu sai). - Nhận xét, kết luận phiếu đúng. a/Tiếng chỉ có vần và thanh b/. Tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh. Tiếng Ao Dưới Tầm Cánh Chú Chuồn Bay Giờ Là …. Âm đầu D T C Ch Ch B Gi L …. Vần ao ươi âm anh u uôn ay ơ a …. Thanh ngang sắc huyền sắc sắc huyền ngang huyền huyền ….

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Bài 3:. - HS đọc yêu cầu. - Thế nào là từ đơn, cho ví dụ. ? Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ.. - 1 HS trình bày yêu cầu trong SGK. + Từ đơn là từ gồm 1 tiếng. Ví dụ: ăn… + Từ ghép là từ được ghép các tiếng có nghĩa lại với nhau. Ví dụ: Dãy núi, ngôi ? Thế nào là từ láy? Cho ví dụ. nhà… + Từ láy là từ phối hợp những tiếng có - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm âm hay vần giống nhau. Ví dụ: Long từ. lanh, lao xao,… - HS lên bảng viết các từ mình tìm - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận, tìm từ được. vào giấy nháp. - Gọi HS bổ sung những từ còn thiếu. - 4 HS lên bảng viết, mỗi HS viết mỗi - Kết luận lời giải đúng. (SGV) loại 1 từ. - Viết vào vở bài tập. Bài 4: - HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng. - Thế nào là danh từ? Cho ví dụ? + Danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm, hoặc đơn vị). Ví dụ: Học sinh, mây, đạo đức. +Thế nào là động từ? Cho ví dụ. + Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật. Ví dụ: ăn, ngủ, - Tiến hành tương tự bài 3. yên tĩnh,… Danh từ Động từ Tầm, cánh, chú, chuồn, tre, gió, bờ ao, khóm, khoai Rì rào, rung rinh, hiện ra, gặm, bay, ngược nước, cảnh, đất nước, cánh, đồng, đàn trâu, cỏ, dòng, xuôi, mây. sông, đoàn, thuyền….. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. Toán: NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I .Yêu cầu cần đạt : - Biết cách thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số ( tích không quá sáu chữ số ) Bài tập cần làm : Bài 1 ; Bài 3 (a) II. Đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm, bảng con. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KTBC: - Gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm các - HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp bài tập theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - GV chữa bài, nhận xét, cho điểm HS. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số :.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> * Phép nhân 241324 x 2 (phép nhân không nhớ) -GV viết bảng phép nhân:241324 x 2. - Dựa vào cách đặt tính phép nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số, hãy đặt tính để thực hiện phép nhân 241324 x 2. - Khi thực hiện phép nhân này, ta phải thực hiện tính bắt đầu từ đâu ? - HS suy nghĩ để thực hiện phép tính trên. Yêu cầu HS nêu cách tính của mình, sau đó GV nhắc lại cho HS cả lớp ghi nhớ.. - HS đọc: 241324 x 2. - HS lên bảng đặt tính, cả lớp đặt tính vào giấy nháp. - Bắt đầu tính từ hàng đơn vị, đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn (tính từ phải sang trái). 241324 x 2 482648. * 2 nhân 4 bằng 8, viết 8. * 2 nhân 2 bằng 4, viết 4. * 2 nhân 3 bằng 6, viết 6. * 2 nhân 1 bằng 2, viết 2. * 2 nhân 4 bằng 8, viết 8. * 2 nhân 2 bằng 4, viết 4. Phép nhân 136204 x 4 (phép nhân có Vậy 241 324 x 2 = 482 648 nhớ) - HS đọc: 136204 x 4. - GV viết lên bảng : 136204 x 4. - HS đặt tính và thực hiện phép tính, - 1 HS thực hiện trên bảng lớp, HS cả chú ý đây là phép nhân có nhớ. lớp làm bài vào giấy nháp. - GV nêu kết quả nhân đúng, sau đó - HS nêu các bước như trên. yêu cầu HS nêu lại từng bước thực hiện phép nhân của mình. c. Luyện tập, thực hành : Bài 1 - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài - GV nhận xét và cho điểm HS. vào bảng con - Lần lượt từng HS đã lên bảng trình bày cách tính của mình đã thực hiện. Bài 3(a) - GV nêu yêu cầu bài tập và cho HS tự - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT. làm bài. - GV nhắc HS nhớ thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự. 3. Củng cố- Dặn dò: - GV tổng kết giờ học *********************************************** Địa lí: THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT I .Yêu cầu cần đạt : - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Lạt: + Vị trí: nằm trên cao nguyên Lâm Viên. + Thành phố có khí hậu trong lành, mát mẻ, có nhiều phong cảnh đẹp; nhiều rừng thông, thác nước,….

<span class='text_page_counter'>(21)</span> + Thành phố có nhiều công trình phục vụ nghỉ ngơi và du lịch. + Đà Lạt là nơi trồng nhiều loại rau, quả xứ lạnh và nhiều loại hoa. - Chỉ được vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ (lược đồ). HS khá, giỏi: - Giải thích vì sao Đà Lạt trồng được nhiều hoa, quả, rau xứ lạnh. - Xác lập mối quan hệ giữa địa hình với khí hậu, giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất: nằm trên cao nguyên cao-khí hậu mát mẻ, trong lành-trồng nhiều loài hoa, quả, rau xứ lạnh, phát triển du lịch. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Địa lí tự nhiên VN. - Tranh, ảnh về thành phố Đà Lạt (HS, GV sưu tầm ) III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KTBC : ? Nêu đặc điểm của sông ở Tây Nguyên và ích - HS trả lời câu hỏi. lợi của nó. - HS nhận xét và bổ sung. ? Tại sao cần phải bảo vệ rừng và trồng lại rừng ? - GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới : 1/. Thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước : *Hoạt động cá nhân : GV cho HS dựa vào hình 1 ở bài 5, tranh, - HS cả lớp. ảnh, mục 1 trong SGK và kiến thức bài trước để trả lời câu hỏi sau : ? Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào ? + Cao nguyên Lâm Viên. ? Đà Lạt ở độ cao bao nhiêu mét ? + Đà Lạt ở độ cao 1500m. ? Với độ cao đó Đà Lạt sẽ có khí hậu như thế + Khí hậu quanh năm mát mẻ. nào ? ? Quan sát hình 1, 2 (nhằm giúp cho các em có + HS chỉ BĐ. biểu tượng về hồ Xuân Hương và thác Cam Li) rồi chỉ vị trí các điểm đó trên hình 3. ? Mô tả một cảnh đẹp của Đà Lạt. + HS mô tả. - GV cho HS trả lời câu hỏi trước lớp. - HS trả lời câu hỏi. - GV sửa chữa, giúp HS hoàn thiện câu trả lời. - HS khác nhận xét, bổ sung. * GV giải thích: Như SGV 2/. Đà Lạt- thành phố du lịch và nghỉ mát: *Hoạt động nhóm - HS dựa vào vốn hiểu biết của mình, vào - HS các nhóm thảo luận. hình 3, mục 2 trong SGK để thảo luận. - GV cho đại diện các nhóm trình bày kết - Các nhóm đại diện lên báo cáo kết quả của nhóm mình. quả. - HS đem tranh, ảnh sưu tầm về Đà Lạt lên - Các nhóm đem tranh, ảnh sưu tầm lên trình bày trước lớp. trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bô - GV nhận xét, kết luận. sung. 3/. Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt : - HS quan sát hình 4, các nhóm thảo luận Hoạt động nhóm.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> theo gợi ý sau : - HS các nhóm thảo luận. ? Tại sao Đà Lạt được gọi là thành phố của hoa + Vì đa số dân Đà Lạt trồng hoa và rau quả và rau xanh ? xanh và trái câyt xứ lạnh, diện tích trồng rau rất lớn. ? Kể tên các loại hoa, quả và rau xanh ở Đà + hoa lan, cảm tú cầu, Hồng, mi- môLạt . da, dâu, đào ,mơ, mận, bơ…; Cà rốt, khoai tây, bắp cải, su hào … ? Tại sao ở Đà Lạt lại trồng được nhiều loại + Vì Đà Lạt có khí hậu mát mẻ quanh năm. hoa, quả, rau xứ lạnh ? ? Hoa và rau của Đà Lạt có giá trị như thế + Cung cấp cho nhiều nơi và xuất khẩu. nào? - HS các nhóm đại diện trả lời kết quả. 3. Củng cố - Dặn dò: - GV tổng kết giờ học *************************************************************** Kĩ thuật: KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT THƯA (Tiết1) I .Yêu cầu cần đạt : -Biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. -Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. *HS Khéo tay: Khâu viền được đường gắp mép vải bằng mũi khâu đột thưa.Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Kim, vải, thước kẻ, phấn - HS: Kim, vải, thước kẻ, phấn. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra đồ dùng: Dụng cụ của học sinh 2. Bài mới: HĐ1: Quan sát, nhận xét - Giới thiệu mẫu - Yêu cầu HS quan sát, nêu nhận xét về- Quan sát, nêu nhận xét đường gấp mép vải, đường khâu. -Đường gấp mép vải gấp 2 lần, gấp mép trái khâu bằng mũi khâu đột, đường khâu thực hiện ở mặt phải HĐ2: Hướng dẫn các thao tác kĩ thuật - Cho HS giở sách quan sát hình 1, 2, 3, 4;- Quan sát hình (SGK) Hình 2a; 2b. - Thực hiện thao tác và hướng dẫn HS: - Lắng nghe, quan sát thao tác + Vạch dấu lên mảnh vải vạch 2 đường dấu. + Gấp mép vải mặt phải mảnh vải ở dưới được gấp theo đúng đường vạch dấu theo chiều lật mặt phải vải sang mặt trái của vải, sau một lần gấp cần miết kĩ đường gấp..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Yêu cầu HS đọc mục 2, 3 và quan sát hình - Đọc SGK, theo dõi thao tác của GV 3, 4, quan sát thao tác của GV. + Thao tác khâu viền đường gấp mép bằng mũi khâu đột theo từng bước khâu lược ở mặt trái của vải. + Khâu viền mép gấp khâu ở mặt phải của vải, khâu bằng mũi khâu đột mau hoặc đột thưa. HĐ3: Thực hành - Thực hành - Yêu cầu HS nhắc lại quy trình khâu + Vạch dấu - Yêu cầu HS thực hành trên vải + Gấp mép vải 3.Củng cố, dặn dò: + Khâu đột -Nêu quy trình khâu viền đường gấp mép vải? ************************************************* Thứ 6 ngày 26 tháng 10 năm 2012 Tập làm văn: KIỂM TRA GIỮA KỲ I (T7) I .Yêu cầu cần đạt : -Kiểm tra (Đọc) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKI (nêu ở tiết 1, Ôn tập). II. Đồ dùng dạy học: - Vở kiểm tra III. Các hoạt động dạy học: 1. Đọc hiểu bài: Quê hương 2. GV phát phiếu cho HS làm bài trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc đã đọc. 3. Chấm bài và nhận xét cho điểm. 4. Chữa bài ******************************************************** Toán: TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN I .Yêu cầu cần đạt : - Nhận biết tính chất giao của phép nhân - Bước đầu vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân trong tính toán BT cần làm: Bài 1 ; Bài 3 (a) II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ bảng con III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Tính: 102 568 x 4 = 410 272 311 560 x 6 = 1 869 360 - 2 HS lên bảng 2. Bài mới: a,So sánh giá trị của 2 biểu thức - Viết 2 biểu thức lên bảng - Yêu cầu HS tính và so sánh kết quả của 2 - Tính và so sánh kết quả biểu thức: 5  7 và 7  5.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Ta có: 5  7 = 35 và 7  5 = 35. Vậy 5  7 = 7  5 - Từ phép nhân trên, cho HS rút ra nhận xét (Các thừa số giống nhau, vị trí các thừa số đổi chỗ cho nhau; kết quả bằng nhau) b,So sánh giá trị của 2 biểu thức a xb và b xa - Yêu cầu HS nêu giá trị a, b ở từng dòng, rồi tính giá trị của a  b và b  a sau đó so sánh kết quả - Với dòng 3, yêu cầu HS tự cho giá trị, tính rồi so sánh kết quả và rút ra nhận xét (giá trị của a  b luôn bằng giá trị của b  a) - Khái quát bằng biểu thức chữ: ab = ba - Yêu cầu HS nêu nhận xét (SGK) 3. Luyện tập: Bài tập 1: Viết số thích hợp vào ô trống - Cho HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - củng cố bài tập. - Rút ra nhận xét. - Nêu giá trị a, b rồi tính, so sánh kết quả - Tự cho giá trị a, b. Tính và so sánh kết quả, rút ra nhận xét - Theo dõi, ghi nhớ - HS nêu. - 1 HS nêu - Làm bài vào SGK, nêu miệng kết quả - Theo dõi a) 4 Í 6 = 6Í. b) 3 Í 5 = 5Í. Bài tập 3(a): Tìm hai biểu thức có giá trị 207Í7 = Í207 2138Í 9 = Í2138 bằng nhau + Tìm kết quả rồi so sánh + Cộng nhẩm rồi áp dụng tính chất giao - HS làm vào bảng nhóm a) 4 x 2145 b) ( 3 + 2) x 10287 hoán của phép nhân để so sánh c) 3964 x 6 d) ( 2100 + 45 ) x 4 - Cho HS tự làm bài, nêu kết quả kết hợp e) 10287 x 5 g)(4 + 2) x (3000+ 964) giải thích - GV chốt lại đáp án đúng 3.Củng cố, dặn dò: - Phát biểu tính chất giao hoán của phép nhân? ************************************************** Luyện từ và câu: KIỂM TRA GIỮA KỲ I (T7) I .Yêu cầu cần đạt : -Kiểm tra (Viết) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKI: +Nghe-viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 75 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức bài thơ (văn xuôi). -Viết được bức thư ngắn đúng nội dung, thể thức một lá thư. II. Đồ dùng dạy học: - Vở kiểm tra.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> III. Các hoạt động dạy học: 1. GV đọc bài: Chiều trên quê hương 2. HS lắng nghe. 3. Gv đọc bài HS chép vào vở KT 4. Tập làm văn: GV ghi đền lên bảng- HS đọc đề- Phân tích đề 5. Làm bài văn vào vở 6. Thu bài và chấm. ******************************************************* HĐTT: SINH HOẠT CUỐI TUẦN I. Mục đích yêu cầu : - Hs tự đánh giá ưu khuyết điểm qua tuần học. Đề ra phương hướng rèn luyện cho tuần sau. - Xếp loại thi đua các cá nhân và các tổ. - Giáo dục Hs có ý thức thi đua trong học tập. II. Đồ dùng dạy học : - GV + HS: sổ theo dõi. III. Hoạt động dạy học: 1. Tổ trưởng nhận xét. - Lần lượt từng tổ trưởng nhận xét về các mặt nề nếp, học tập, lao động của các thành viên trong tổ. - Công bố điểm thi đua của các cá nhân. 2. Lớp trưởng nhận xét. - Lớp trưởng công bố điểm thi đua của các tổ. - Phổ biến những hoạt động trong tuần tới. 3. Giáo viên nhận xét chung. * Nề nếp: Thực hiện giờ giấc ra vào lớp nghiêm túc, tham gia các hoạt động đầu giờ, giữa giờ có hiệu quả. * Học tập: Có học bài và làm bài về nhà * Lao động vệ sinnhafVeej sinh khang trang trường lớp sạch sẽ *Các hoạt động khác: 4. Kế hoạch tuần tới: *)Nề nếp: Thực hiện giờ giấc ra vào lớp nghiêm túc, tham gia các hoạt động đầu giờ, giữa giờ có hiệu quả. *)Học tập: - Ôn rèn HS yếu , HS giỏi và học sinh viết chữ đẹp tăng cường ôn luyện thêm ở trên lớp cũng như ở nhà. - Tập trung vào học toán, TV và các môn khoa ,sử ,địa. Nâng cao ý thức rèn chữ đúng chính âm, chính tả. - Học và làm bài, chuẩn bị sách vở đầy đủ trước khi đến lớp. - Trong lớp trật tự nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. *)Lao động + vệ sinh: - Vệ sinh sân trường , lớp học và vệ sinh cá nhân sạch sẽ. - Thực hiện lao động theo kế hoạch nhà trường 5. Đọc báo Đội, truyện thiếu nhi, hoặc vui văn nghệ. ========================================================.

<span class='text_page_counter'>(26)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×