Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

giao an tuan 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.55 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 11 Thứ hai ngày 29 tháng 10 năm 2012 TOÁN : Tiết 51 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS biết: -Tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất. - So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân. II. Đồ dùng dạy - học: - Phiếu bài tập 2/52. - Bảng phụ viết nội dung bài tập 4/52. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS - Muốn cộng nhiều số thập phân ta có thể thực hiện như thế nào? Đặt tính rồi tính: 58,16 + 7,94 + 4,05 ; 8,6 + 19,76 + 0,64 TG Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: 1’ Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. - HS nhắc lại đề. b. Nội dung: 14’ Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1,2. Bài 1/52: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Tính tổng nhiều số TP. - Yêu cầu HS làm việc trên bảng con. - HS làm việc trên bảng con. - GV nhận xét và ghi điểm. a) 65,45 b) 47,66 Bài 2 a, b/52: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Tính bằng cách thuận tiện nhất: - 2 HS làm bài trên bảng. - HS làm bài vào vở. - Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 2 c, d. a) 4,68 + 6,03 + 3,97 = 4,68 + ( 6,03 + - GV sửa bài, nhận xét. 3,97) = 4,68 + 10 = 14,68 Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 3, 4. - HS khá, giỏi làm thêm bài 2 c, d. 16’ Bài 3 cột 1/52: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Điền dấu. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - HS làm bài vào vở. - Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 3 cột 2 - HS khá, giỏi làm thêm bài 3 cột 2 - Gọi 2 HS làm bài trên bảng, Bài 4/52: - Gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề. - GV yêu cầu HS tự tóm tắt và giải. - HS tóm tắt và giải. - Gọi 1 HS làm bài trên bảng. Số mét vải người đó dệt trong ngày thứ2 - GV sửa bài, nhận xét. là: 28,4 + 2,2 = 30,6 ( m) Số mét vải người đó dệt trong ngày thứ 3 3. Củng cố, dặn dò: là: - Nhận xét tiết học. 30,6 + 1,5 = 32,1 (m ) 3’ - Về nhà làm các bài tập luyện tập thêm. Số mét vải người đó dệt trong 3 ngày là: 28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m ) Đáp số: 91,1 m.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TUẦN 11 Thứ ba ngày 30 tháng 10 năm 2012 TOÁN :Tiết 52 TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết trừ hai số thập phân, vận dụng giải bài toán có nội dung trong thực tế. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết ví dụ 1/53. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) Gọi 2 HS làm bài trên bảng : Đặt tính rồi tính: 23,75 + 8,42 + 19,83 = ? ; 48,11 + 26,85 + 8,07 = ? TG Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: 1’ Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. - HS nhắc lại đề. b. Nội dung: 12’ Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tự tìm cách thực hiện trừ hai số thập phân. - GV nêu ví dụ 1 trong SGK /53. - HS lắng nghe. - GV hướng dẫn HS chuyển từ số thập phân - HS làm việc vào giấy nháp. thành số tự nhiên, sau đó chuyển đổi đơn vị Ghi nhớ: Ta viết số trừ dưới số bị trừ sao đo để nhận kết quả của phép trừ. cho các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với - GV hướng dẫn HS đặt tính như SGK. nhau.Trừ như trừ các số tự nhiên.Viết dấu - Từ kết quả trên cho HS tự nêu cách trừ hai phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của số thập phân. số bị trừ và số trừ. 20’ Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1a, b/54: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Trừ hai số TP. - Yêu cầu HS thực hiện trên bảng con. - HS thực hiện trên bảng con. Bài 2a, b/54: Đặt tính rồi tính - GV cho HS làm bài vào vở. a) 41,7 b) 4,44 c) 61,15 - Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 2c - HS khá, giỏi làm thêm bài 2c Bài 3/54: - 1 HS đọc đề bài. - Gọi HS đọc đề toán. - HS làm bài vào vở. - GV yêu cầu HS tóm tắt đề và giải vào vở. Cách 1: - Gọi 1 HS làm bài trên bảng. Số kg đường còn lại sau khi lấy ra 10,5 kg là - GV sửa bài, nhận xét. 28,75 - 10,5 = 18,25 ( kg ) Số kg đường còn lại trong thùng là: 18,25 - 8 = 10,25 ( kg ) Đáp số: 10,25 kg Cách 2: Số kg đường lấy ra tất cả là : 10,5 + 8 = 18,5 ( kg ) Số kg đường còn lại trong thùng là: 28,75 - 18,5 = 10,25 ( kg ) 3’ 3. Củng cố, dặn dò: Đáp số: 10,25 kg - Muốn trừ hai số thập phân ta có thể thực hiện như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TUẦN 11 Thứ tư ngày 31 tháng 10 năm 2012 TOÁN: Tiết 53 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS biết: - Trừ hai số thập phân. - Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ các số thập phân. - Cách trừ một số cho một tổng. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết nội dung của bài tập 4/54. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS - Muốn trừ hai số thập phân ta có thể thực hiện như thế nào?. Đặt tính rồi tính: 84,5 – 21,7 = ? ; 9,28 – 3,645 = ? TG 1’ 14’. 18’. 3’. Hoạt động của thầy. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b. Nội dung: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1, 2. Bài1/54: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài trên bảng con. - GV nhận xét Bài 2 a, c/54: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Hỏi lại cách tìm số hạng chưa biết, số trừ và số bị trừ chưa biết. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 2b,d. - Gọi 2 HS làm bài trên bảng. - GV sửa bài, nhận xét. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 3, 4. Bài 3/54: - Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 3. - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự tóm tắt sau đó giải. - Gọi 1 HS làm bài trên bảng. - GV sửa bài, chấm một số vở.. Hoạt động của trò. - HS nhắc lại đề.. - Đặt tính rồi tính. - HS làm bài trên bảng con. a) 36,81 ; c)45,24 ; d) 47,55 - Tìm x . - HS phát biểu. a) x = 4,35 b) x= 3,44 c) x = 9,5 d) x = 5,4 - HS làm bài vào vở. - 2 HS làm bài trên bảng. - HS khá, giỏi làm thêm bài 2b,d.. - HS khá, giỏi làm thêm bài 3. - 1 HS đọc đề bài. Quả thứ hai cân nặng là: 4,8 - 1,2 = 3,6 (kg) Quả thứ ba cân nặng là: 14,5 - ( 4,8 + 3,6 ) = 6,1(kg) Bài 4a /54: ĐS: 6,1 kg - Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 4 b. a) a - b - c = 8,9 - 2,3 - 3,5 = 3,1 - GV treo bảng phụ có viết sẵn nội dung BT 4. a – ( b + c) = 8,9 – ( 2,3 + 3,5 ) = - GV cho HS nêu và tính giá trị của biểu thức trong 3,1 từng hàng. Vây : a – b – c = a – ( b + c) - Cho HS nhận xét để thấy a- b- c = a- (b+ c) - Gọi HS nhắc lại vài lần để HS nhớ cách làm. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> TUẦN 11 Thứ năm ngày 1 tháng 11 năm 2012 TOÁN :Tiết 54 LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Giúp HS biết : - Cộng, trừ số thập phân. - Tính giá trị của biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính. - Vận dụng tính chất của phép cộng, phép trừ để tính bằng cách thuận tiện nhất. II. Đồ dùng dạy - học: III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) Gọi 2 HS làm bài trên bảng. Tìm x: x + 2,74 = 9,25 ; x – 6,5 = 7,91 TG Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: 1’ Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. - HS nhắc lại đề. b. Nội dung: 7’ Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS làm bài tập 1. Bài 1/55: - Gọi HS nêu cầu. - Tính. - Yêu cầu HS làm bài trên bảng con. - HS làm bài trên bảng con. - GV nhận xét và ghi điểm. a) 822,56 ; b) 416,08 ; c) 0,84 Hoạt động 2: GV HD HS làm BT 2, 3. 26’ Bài 2/55: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Tìm x. - Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số hạng chưa a) x = 10,9 b) 10,9 biết, tìm số bị trừ. - Gọi 2 HS làm bài trên bảng. - HS làm bài vào vở,2 HS làm bài trên bảng lớp. Bài 3/55: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Tính bằng cách thuận tiện nhất:. - GV tổ chức cho HS làm bài vào vở. a) 12,45 + 6,98 + 7,55 = (12,45 + 7,55) + 6,98 = - Gọi 2 HS làm bài trên bảng lớp. 20 + 6,98 = 26,98 ( Sử dụng t/c giáo hoán và - GV sửa bài, nhận xét. kết hợp ) b) 42,37 – 28,73 – 11,27 = 42,37 – ( 28,73 + 11, 27 ) = 42,37 – 40 = 2,37 ( T/c : Một số trừ cho Bài 4/55: một tổng ) - Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 4 . - 1 HS đọc đề toán. - Gọi HS đọc đề bài toán. Bài giải - GV yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán. Quãng đường người đi xe đạp giờ thứ 2 là: - Gọi 1 HS làm bài trên bảng. 13,25 - 1,5 = 11,75 ( km ) - Yêu cầu HS làm bài vào vở. Q/đường người đi xe đạp trong 2 giờ đầu là: - GV sửa bài, chấm một số vở. 13,25 + 11,75 = 25 ( km ) Q/đườmg người đi xe đạp giờ thứ 3 là : 36 - 25 = 11 ( km ) Bài 5/55: Đáp số : 11 km - Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 5. - HS khá, giỏi làm thêm bài 5 . - GV tiến hành tương tự bài tập 4. 2’ 3. Củng cố, dặn dò :- GV nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> TUẦN 11. Thứ sáu ngày 2 tháng 11 năm 2012. TOÁN : Tiết 55 NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu: Giúp HS biết : - Nhân một số thập phân với một số tự nhiên. - Giải bài toán có phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết ví dụ 1/55. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) Gọi 2 HS làm bài trên bảng. Tính bằng cách thuận tiện nhất. 14,75 + 8,96 + 6,25 = ?. 66,79 – 18,89 – 12,11 = ? TG. Hoạt động của thầy. 2/ Bài mới: a) Giới thiệu bài b) HD tìm hiểu bài 14’ HĐ 1: Hình thành quy tắc nhân một số TP với một số tự nhiên. - Nêu VD 1 lên bảng, HD giải như sgk - Gợi ý đổi đơn vị đo 1,2m ra dm - Để giúp HS dễ đối chiếu, khi viết bảng, GV viết đồngthời hai phép tính: 12 1,2 x 3 x 3 36 ( dm) 3,6 ( m) - Y/c HS tự rú ra nhận xét cách nhân một số thập phân với một số tự nhiên. 18’ -Ví dụ 2: 0,46 x 12 = ? - Y/c HS nêu quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên.( Chú ý 3 thao tác: nhân, đếm và tách ) HĐ 2: Thực hành Bài 1/ 56 Đề ( SGK ) - Y/c HS nêu lại quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên Bài 2/56: - Cho HS khá, giỏi làm thêm Bài 3/ 56 Đề ( SGK ). 3’. 3/ Củng cố, dặn dò. - Y/c HS nêu lại quy tắc nhân một số thập phân vơi smột số tự nhiên. - Tiết sau: Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000 . .. .. Hoạt động của trò.. - Nêu ví dụ, nêu cách tính chu vi hình t/giác. - Nêu phép tính: 1,2 x 3 = ? - 1,2 m = 12dm 12 x 3 = 36 ( dm ); 36dm = 3,6 m Vậy : 1,2 x 3 = 3,6 ( m). - Nêu nhận xét - 2-3 HS - Vận dụng nhận xét thực hiện VD 2 trong bảng con (Đăth tính rồi tính ) như SGK - Nêu như SGK ( 2-3 em). * Đọc đề và nêu y/c - Bảng con a) 17,5 c) 2,048 d) 102. * Đọc đề và nêu y/c - VBT Bài giải Trong 4 giờ ô tô đi được quãng đường là: 42,6 x 4 = 170,4 ( km ) Đáp số: 170,4 km.

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×