Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (256.49 KB, 13 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ TỚI DỰ GIỜ HỌC.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Bài 3. Hệ phương trình bậc nhất nhiều ẩn Ôn tập về phương trình bậc nhất hai ẩn Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ôn tập về phương trình bậc nhất hai ẩn Phương trình bậc nhất hai ẩn (x và y) là phương trình có dạng ax+by=c trong đó a, b, c là những số đã cho, a 2 b 2 0 Nghiệm của phương trình (1) là những cặp số (x,y) mà khi thay vào (1) ta được đẳng thức đúng Phương trình (1) có vô số nghiệm Mỗi nghiệm của phương trình (1) được biểu diễn trong mặt phẳng toạ độ Oxy bởi một điểm Tập nghiệm của phương trình (1) được biểu diễn trong mặt phẳng toạ độ Oxy bởi một đường thẳng..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> . Cho phương trình x 2 y 2 Trong các cặp số sau, cắp số nào là nghiệm của phương trình đã cho (3, 2), (0, -1), (-2, 1), (-4, -3). Đáp án. Các cáp số (0, -1), (-4, -3) là nghiệm 4. y. A. 2. C. Minh hoạ trên hệ trục toạ độ. O B -2. D -4. x.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> 1. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn Ôn tập Thực hành giải MTBT. Bài tập.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giải các hệ phương trình sau: 2 x 5 y 1 I x 3 y 5. x 2 y 3 II 2 x 2 y 2 y 4. 1 x y 1 III 2 x 2 y 2 Minh hoạ kết quả bằng hình học.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> 2 x 5 y 1 I x 3 y 5. 2 x 5 y 1 2 x 6 y 10. 2 x 5 y 1 11 y 11. x 2 y 1. Vậy hệ đã cho có nghiệm duy nhất (2, 1) Sử dụng máy tính VinaCalc MS500 hoặc MS570 để giải hệ trên. Chú ý khi sử dụng máy tính để giải hệ phương trình.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> x 2 y 3 x 2 y 3 II 2 x 4 y 4 2 x 2 y 2 y 4 x 2 y 3 x 2 3 x 2 y 2 0 1 Vậy hệ đã cho vô nghiệm.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> 1 x y 1 III 2 x 2 y 2. x 2 y 2 x 2 y 2. x 2 y 2 Vậy hệ đã cho có vô số nghiệm, các nghiệm hệ của phương trình này là:. 1 x , y x 1 2 .
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Chú ý khi sử dụng máy tính để giải hệ phương trình . . . . ax by c Trước khi giải phải biến đổi hệ phương trình về dạng a ' x b ' y c. Nếu các hệ số của phương trình là số nguyên hay số hữu tỉ mà kết quả không phải số nguyên thì phải đưa kết quả về biểu diễn dưới dạng phân số Nếu các hệ số của hệ không phải là số nguyên hay số hữu tỉ thì sử dụng máy tính để giải chỉ cho nghiệm gần đúng Nếu máy tính hiện chữ Math Error thì hệ đã cho có thể vô nghiệm hoặc vô số nghiệm. 2 x 3 y 1 Ví dụ: Giải hệ phương trình sau: I 3 x 4 y 1 2 KQ Nghiệm của hệ là: 2 ; 1 7 7.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> 2 x 5 y 1 I x 3 y 5. 2x-5y=-1. 2. x+3y=5. a b a' b'. -2. -x+2y=3 2. x 2 y 3 II 2 x 2 y 2 y 4. 1 x y 1 III 2 x 2 y 2. 2x-2y=2y-4. x-2y=2. 1 x y 1 2. -2. a b c a' b' c'. a b c a' b' c'.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> BÀI TẬP A.. 2 x 3 y 0 Hệ phương trình 3x 2 y 0. B. C. D.. Vô nghiệm Vô số nghiệm Có nghiệm duy nhất (0; 0) Đáp án khác. ax by c Hệ phương trình vô nghiệm khi và chỉ khi: a ' x b ' y c '. a b c A/ a' b' c'. a b a b a b c B/ C/ D/ a' b' a' b' a' b' c'.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> DẶN DÒ - XEM LẠI BÀI, CÁC BÀI TẬP. - LÀM CÁC BÀI TẬP TRONG SGK - CHUẨN BỊ PHẦN II. HỆ PHƯƠNG TRÌNH BA ẨN.
<span class='text_page_counter'>(14)</span>