Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

GIAO AN LOP 3 TUAN 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (233.32 KB, 21 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai ngày 20 tháng 08 năm 2012 TUẦN 1 TOÁN: ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I/ Yêu cầu : - Giúp học sinh củng cố kĩ năng đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số. II/Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ có ghi nội dung BT. III/ Các hoạt động trên lớp : Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1/. Ổn định: -hs đưa đồ dùng lên bàn. 2/. KTBC :kiểm tra đồ dùng hs. -hs theo dõi. 3/. Bài mới : a.Gtb: Trong giờ học này các em sẽ được ôn tập về đọc, viết và so sánh các số có 3 chữ số. -hs nhắc tên bài. -Giáo viên ghi tên bài. -Ôn tập về đọc viết có 3 chữ số. -Học sinh làm miệng Bài 1 : -Học sinh viết bảng con viết số thích -Gọi 1 hs đọc yc BT. hợp vào chổ chấm. -Gv cho hs làm bài và sửa bài. -HS đọc kết quả. Bài 2 : HS tự điền số thích hợp vào ô trống để được -Giải bảng lớp. dãy số. -Các số tăng liên tiếp 310, …,….., 319. 310, 311, 312, 313...... -Các số giảm liên tiếp 400,…,… 391. 400, 399, 318, 317..... Giải nháp kiểm tra chéo Bài 3 : 303 < 330 -Giáo viên cho hs nêu yêu cầu và giải nháp . 615 > 516 30 + 100 < 131 410 - 10 < 400 + 1 243 = 200 + 40 + 3 -Gv kiểm tra và nhận xét. Bài 4 : Tìm số lớn nhất, số bé nhất trong các số sau : 375, 421, 573, 241, 753, 142. -Số lớn nhất trong các số đó là 735. -Số bé nhất trong các số đó là 142. -Chuẩn bị bài sau, “Cộng trừ các số có 4/ Củng cố - dặn dò : 3 chữ số”. -Yêu cầu HS về nhà ôn tập thêm về đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số.. TẬP ĐỌC CẬU BÉ THÔNG MINH I/Yêu cầu:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS còn lẫn lộn.Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.Biết đọc phân biệt người kể và lời các nhân vật. - Hiểu nghĩa từ ngữ khó : kinh đô, om sòm, trọng thưởng.Hiểu nội dung câu chuyện. - Rèn kĩ năng nói : Dựa vào trí nhớ và tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện. - Rèn kĩ năng nghe: có khả năng theo dõi bạn kể chuyện và biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn. * KNS : Tư duy sáng tạo. Ra quyết định Giải quyết vấn đề. II/ Chuần bị :Tranh minh hoạ và truyện kể. - Bảng viết sẳn câu, đoạn văn cần luyện đọc .. III/Các hoạt động trên lớp :. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1/Ổn định 2/.KTBC :Gv kiển tra dụng cụ học tập của hs 3/. Bài mới : -Giáo viên đọc mẫu lần 1 -GV chia câu trong bài. -GV cho hs đọc nối tiếp câu cho đến hết bài. -GV theo dõi để sửa sai cho học sinh . -Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ : -GV HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ : + kinh đô + om sòm + trọng thưởng Đọc đoạn: c/ Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài: -GV cho hs đọc và trả lời câu hỏi về ndung bài. Đoạn 1 -Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài? -Vì sao dân làng lo sợ khi nghe lệnh vua? Đoạn 2:. -HS nhắc lại tên bài. -HS theo dõi sgk. -HS đọc mỗi em 1 câu. -Theo dõi nhận xét, sửa sai. -HS đọc từng đoạn nối tiếp. -Đọc từng đoạn nối tiếp theo cặp. -HS luyện đọc và giải nghĩa từ. +Nơi vua và triều đình đóng. +Ầm ĩ, gây náo động. +Tặng thưởng cho phần lớn. -1 học sinh đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. -Lệnh cho mỗi gia đình trong làng phải nộp 1 con gà trống biết đẻ trứng. -Cậu bé làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là -Vì gà trống không thể đẻ trứng được. vô lí? -HS đọc thầm đoạn 2 thảo luận nhóm và Đoạn 3 trả lời câu hỏi. ? Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu cầu điều - Cậu nói chuyện vô lí là bố đẻ em b . gì? Nhận xét,bổ sung, sửa sai. ?Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy? -HS đọc thầm đoạn 3.-Thảo luận nhóm -Câu chuyện này nói lên điều gì? -Cậu yêu cầu sứ giả về tâu với đức vua -Tổ chức cho 2 nhóm thi đọc truyện theo vai. rèn chiếc kim thành 1 con dao thật sắc để Nhận xét, tuyên dương. xẻ thịt chim.. Tổng kết: Câu chuyện ca ngợi tài trí thông minh, ứng xử khéo léo của 1 cậu bé. -Yêu cầu 1 việc vua không thể làm được để khỏi phải thực hiện lệnh của vua. Tiết 2:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Kể Chuyện : Cậu Bé Thông Minh 1.1 Giới thiệu:. -Ca ngợi tài trí của cậu bé. -HS đọc1 đoạn trong bài.. Nêu nhiệm vụ của nội dung kể chuyện. Dựa vào tranh minh hoạ kể lại câu chuyện Cậu bé thông. -HS nêu ý nghĩa câu chuyện.. minh. -Treo tranh. 1.2 Hướng dẫn kể: * Đoạn 1: YCHSQS kĩ tranh 1 và hỏi: -HS lắng nghe. +Quân lính đang làm gì? + Lệnh của Đức Vua là gì? +Dân làng có thái độ ra sao? -YCHS kể lại đoạn 1.. -Nhìn tranh: Kể -HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.. -Nhận xét tuyên dương những em kể hay. * Hướng dẫn tương tự đoạn 2 và đoạn 3, sau đó cho HS kể từng đoạn. * 2 HS kể lại toàn bài.. + Quân lính đang thông báo lệnh của Đức Vua. +Đức Vua ra lệnh cho mỗi làng trong vùng phải nộp một con gà trống biết đẻ. 4/ Củng cố - Dặn dò: Hỏi: Em có suy nghĩ gì về Đức Vua trong câu chuyện vừa học?. trứng +Dân làng vô cùng lo sợ. + 2 HS kể trước lớp.. -GV chỉnh sửa. GDTT: Cậu bé trong bài học rất thông minh, tuy. * HS kể đoạn 2 và đoạn 3. * 2 HS kể toàn câu chuyện.. nhỏ nhưng tài trí hơn cả người lớn làm cho vua * Học sinh suy nghĩ trả lời.. phải phục. -Chuẩn bị bài sau “ Hai bàn tay em”. Nhận xét tiết học.. THỦ CÔNG GẤP TÀU THỦY HAI ỐNG KHÓI (tiết 1) I/ Yêu cầu : - HS biết cách gấp tàu thuỷ hai ống khói. - Gấp được tàu thủy hai ống khói bằng giấy, đúng quy trình kĩ thuật . II/ Chuẩn bị : - Mẫu tàu thuỷ hai ống khói được gấp bằng giấy có kích thước đủ lớn để học sinh qs III/ Lên lớp :.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hoạt động của giáo viên 1/ Ổn định : 2/ KTBC :-Kiểm tra đồ dùng.. Hoạt động của học sinh -HS mang đồ dùng để trên bàn .. 3/ Bài mới : - GV giới thiệu – ghi tựa : * Giáo viên giới thiệu mẫu, học sinh quan sát và -3 học sinh nêu nhận xét Þ Hình mẫu ở đây cùng làm bằng giấy, là đồ chơi được gấp gần giống như tàu thuỷ. ? Tàu thuỷ dùng để làm gì?. -Chở hàng hoá, hành khách…trên sông,. - Y/c học sinh mở dần mẫu tàu thuỷ về dạng ban biển. đầu (hình vuông). * Hướng dẫn học sinh thực hiện: * 3 bước:. + Học sinh thực hành gấp theo nhóm .. -Bước 1: Gấp , cắt tờ giấy hình vuông. (H1). +Học sinh quan sát, theo dõi.. -Bước 2: Lấy điểm giữa và hai đương dấu gấp giữa + Học sinh cùng thực hiện theo y/c. hình vuông. (H2) -Bước 3: Gấp thành tàu thuỷ 2 ống khói. (H3,4,5,6,7,8) - Gv làm mẫu 2 lần thật kĩ, gọi 1 học sinh lên bảng xung phong gấp tầu thuỷ hai ống khói.. -Học sinh nêu lại quy trình ( 3-4em).. - Gv cho học sinh xếp thử bằng giấy trắng.. -HS mang sản phẩm lên bàn giáo viên .. - Giáo viên cùng học sinh nhận xét, tuyên dương.. Nhận xét .. 4/ Củng cố dặn dò : - GV yêu cầu HS nêu quy trình thực hiện gấp. -2 học sinh nêu .. - GV nhận xét chung , dặn dò hs.. -Chuẩn bị bài sau ( tiết 2).. Thứ 3 ngày 21 tháng 08 năm 2012 CHÍNH TẢ: CẬU BÉ THÔNG MINH I/ Yêu cầu : - Chép chính xác đoạn văn : “Hôm sau …xẻ thịt chim” - Củng cố cách trình bày một đoạn văn : chữ đầu câu viết hoa, kết thúc câu đặt dấu chấm, lời nói của nhân vật đặt sau dấu hai chấm, xuống dòng gạch đầu dòng. - Viết đúng những tiếng có âm vần còn lẫn lộn l/n ; an / ang II/.Chuẩn bị : - Nội dung bài viết ở bảng phụ. III/ Các hoạt động trên lớp :.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1/. Ổn định: 2/. KTBC: - GV kiểm tra vở, bút bảng… - Để củng cố nề nếp học tập. Nhận xét. -Học sinh trình bày lên bàn.. 3/.Bài mới: a.Giới thiệu bài : Trong giờ chính tả hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em chép lại một đoạn trong bài tập -1 học sinh đọc. đọc “ Cậu bé thông minh”. Giáo viên ghi tựa. - Bài Cậu bé thông minh.. b. Luyện đọc:. - ở giữa. - Giáo viên đọc mẫu. - 4 câu. - Đoạn này chép từ bài nào ?. -Dấu chấm. ? Tên bài viết ở vị trí nào ?. -Viết hoa. ? Đoạn chép có mấy câu ?. - Học sinh viết bảng con.. ? Cuối mỗi câu có dấu gì ?. - Học sinh trình bày vở, viết bài.. ? Chữ đầu câu viết như thế nào ?. - Nộp bài theo tổ.. ? Hướng dẫn viết chữ khó.. -Tự soát lỗi cho nhau.. - Giáo viên đọc - Giáo viên theo dõi uốn nắn .. -Học sinh luyện tập VBT. - Chấm, chữa bài .. +Lớp học, nở nang, ….con ngan, ngang. c.Luyện tập :. dọc, …. Bài 1:Điền vào chỗ trống : l/n, an/ang Bài 3: Điền chữ và tên còn thiếu : Gv xoá hết những chữ đã viết ở cột chữ. -Về nhà luyện viết bài nhiều lần các từ. 4. Củng cố- Dặn dò:. khó.. Chấm 1 số vở, Nhận xét Nhận xét chung giờ học. TẬP ĐỌC HAI BÀN TAY EM I/ Yêu cầu : - Đọc trôi chảy cả bài, chú ý đọc đúng các từ dể lẫn lộn n/l. Hiểu và giải nghĩa từ mới: siêng năng, giăng giăng, thủ thỉ. Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. - Nắm được ý nghĩa và hiểu nội dung từng câu thơ và ý nghĩa của bài thơ - HTL cả bài thơ. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ, bài HTL, bảng phụ viết những khổ thơ cần HD HS luyện đọc và HTL.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> III/ Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1/. Ổn định: 2/. KTBC : “Cậu bé thông minh”. - 3 học sinh lên bảng đọc lại bài mỗi. - Gọi học sinh lên đọc bài và TLCH.. em đọc 1 đoạn trong bài và trả lời các. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm.. câu hỏi.. 3/. Bài mơi : a.Giới thiệu bài: Gv nêu mục đích, yêu cầu tiết học.. -HS nhắc lại. b.Luyện đọc: - Giáo viên đọc mẫu. - Gv cho hs đọc nối tiếp từng dòng thơ. - Gv cho hs đọc từng khổ thơ trong nhóm, kết hợp -Hs theo dõi sgk. giải nghĩa từ mới:siêng năng, giăng giăng, thủ thỉ.. -Hs đọc nối tiếp từng dòng thơ.. - Gv cho hs đọc toàn bài.. -Từng cặp học sinh đọc. c.Tìm hiểu bài:. -Hs đọc kết hợp giải nghĩa từ.. - Gv cho học sinh đọc từng khổ thơ và trả lời câu -Hs đọc toàn bài thơ. hỏi về nội dung của bài.. -Hs đọc và trả lời câu hỏi.. ? Hai bàn tay của bé được so sánh với gì ?. -So sánh với những nụ hoa hồng, những. ? Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào ?. ngón tay xinh xinh như những cánh. ? Em thích khổ thơ nào ? Vì sao ?. hoa.. -Giáo viên đính bảng phụ viết sẵn khổ thơ. -Buổi tối, hai hoa ngủ cùng bé, hoa kề. Luyện đọc thuộc lòng: Giáo viên xoá dần các từ, … cụm từ giữ lại các từ đầu dòng thơ .. -Học sinh nêu. -Cả lớp đồng thanh.. 4/ Củng cố :. -Học sinh đọc thuộc lòng.. -Nhận xét tiết học.. -Hs thi đọc thuộc lòng cả bài.. - Dặn dò hshọc bài ở nhà. TOÁN CỘNG TRỪ CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ(không nhớ) I/Yêu cầu : GT Không lamg bài 4 - Ôn tập, củng cố cách tính cộng, trừ các số có 3 chữ số. - Củng cố giải toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn. II/ Chuẩn bị :1 số bài toán. III/ Các hoạt động trên lớp :.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hoạt động của của giáo viên 1/. Ổn định:. Hoạt động của học sinh. 2/. KTBC : Đọc viết so sánh các số có 3 chữ số.. -1 hs làm bài 5 SGK.. 3/ Bài mới : a.Gtb: Giáo viên ghi tựa.. Giải vào vở kiểm chéo. b.Hướng dẫn học sinh luyện tập. a/. Bài 1:Tính nhẩm. 400+300 = 700. 500+40 = 540. -GV cho học sinh nêu yêu cầu.. 700-300 = 400. 540-40 = 500. -GV cho hs giải vào vở.. 700-300 = 400. 540-500 = 40. -GV nhận xét sửa sai.. c/Tương tự HS tự làm.. b/. -Giải nháp + kiểm tra miệng.. - 732 Bài 2 : Đặt tính. 416. -GV cho học sinh nêu yêu cầu.. 326. -. 418. - 395. 211. 201. 207. 194. -. 352 44 308. -GV cho hs giải vào vở.. Học sinh đọc đề.+tìm hiểu đề + giải phiếu. -GV nhận xét sửa sai.. học tập. Bài 3 :. 245hs. Giải: Số học sinh khối 2 là. 32hs. 245 – 32 = 213 (học sinh ). Tóm tắt : Khối lớp 1 I---------------------I-------I. Đáp số : 213 học sinh. Khối lớp 2I---------------------I. - HS làm bài vào vở trắng.. ?hs. 315 + 40 = 355 Bài 5 : Với 3 số 315, 40, 355 và các dấu +, -, =, 40 + 315 = 355 Nhận xét. em hãy lập các phép tính đúng. 355 – 40 = 315 355 – 315 = 40. Về nhà ôn các phép tính +, - số có 3 chữ số (không nhớ ).. 4/ Củng cố- dặn dò : -Nhận xét tiết học.. Thứ 4 ngày 22 tháng 08 năm 2012 TOÁN LUYỆN TẬP I/ Yêu cầu: - Giúp học sinh củng cố kỹ năng tính cộng, trừ (không nhớ ) các số có 3 chữ số. - Củng cố ôn lại bài toán về tìm x giải toán có lời văn và xếp ghép hình. II/.Đồ dùng dạy học : - Chuẩn bị 1 số phép tính. III/ Các hoạt động trên lớp : Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 1/ Kiểm tra bài cũ: Bài 4/ Tóm tắt :. - Cộng trừ các số có 3 chữ số .. Giá một phong bì : 200 đồng. HS lên giải. Giải. Tem thư Nhiều hơn phong bì:600 đồng. Giá tiền một tem thư là :. Một tem thư … đồng?. 200 + 600 = 800 ( đồng ). 2/ Bài mới:. Đáp số : 800 đồng. a. Gtb: Giáo viên nêu mục tiêu tiết học.. -Học sinh lắng nghe.. b. Hướng dẫn bài tập:. -Học sinh giải vào vở.. Bài 1 : Tính:. a/. - Gv cho hv nêu yêu cầu bài.. +. - Gv cho hs làm bài vào vở. - Gv chấm và nhận xét vở.. 324. +. 405 729. b/. Bài 2: Tìm x - Gv cho Hs làm bảng con, bảng lớp .. -. 761. +. 128 889. 645. -. 302 343. 25 721 746. 666. -. 333 333. 485 72 413. - Gv nhận xét, ghi điểm.. - Hs giải bảng con ,bảng lớp.. Bài 3/ Tóm tắt :. X – 125 = 344. Có :285 người. X. = 344 + 125. X. = 266 -125. Nam : 140 người. X. = 469. X. = 141. Nữ : … người?. - Học sinh đọc đề :Giải. Bài 4:Gv hướng dẫn hs làm bài và cho hs. X + 125 = 266. Số nữ có trong đội đồng diễn :. làm .Gv chấm và nhận xét.. 285 – 140 = 145 ( người ) Đáp số: : 145 người. 3/ Củng cố – Dặn dò:. -Hs làm vở.. -Nhận xét chung giờ học.. -Xem bài : Cộng các số có 3 chữ số ( Có nhớ 1 lần ).. TNXH: HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP I/Yêu cầu :Sau bài học: - HS có khả năng nhận ra sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào thở ra. - Chỉ và nói được tên các bộ phận của cơ quan hô hấp trên sơ đồ. - Chỉ trên sơ đồ và nói được đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra. - Hiểu được vai trò hoạt động thở đối với sự sống của con người. II/ Đồ dùng dạy học :Hình ảnh trong SGK III/ Các hoạt động trên lớp. Hoạt động của giáo viên 1/.Ổn định :. Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 2/.KTBC :-Kiểm tra đồ dùng của hs. -Hs đưa đồ dùng lên bàn.. 3/.Bài mới : a.Gtb: Gv nêu mục đích , yêu cầu tiết học. Hoạt động 1: Thực hành cách thở sâu. Bước 1 :-Giáo viên cho hs bịt mũi nín thởvà nêu -Hs thực hành bịt mũi. cảm giác khi bịt mũi.. -HS nêu cảm giác.. Bước 2:-Giáo viên hướng dẫn học sinh vừa làm -HS thực hiện hít vào và thở ra. vừa theo dõi cử động phồng lên xẹp xuống của lồng ngực khi hít vào và thở ra để trả lời.. -Cử động hít vào lồng ngực phồng lên, khi. ?Lồng ngực khi hít vào và thở ra như thế nào ?. thở ra thì lồng ngực xẹp xuống... -Gv lết luận chung.. -Hs lắng nghe.. Hoạt động 2:Các bộ phận của cơ quan hô hấp va chức năng của cơ quan hô hấp:. -Hs quan sát hình 2,3 trang 5 SGK.. -Làm việc theo nhóm đôi.. -Hs hỏi đáp theo cặp.. Bước 1 : -Gv cho hs hỏi –đáp theo cặp về nội A: Bạn hãy chỉ vào hình vẽ và nói tên các dung từng bức tranh ở hình 2,3 trang 5. cơ quan hô hấp.. Bước 2 : Làm việc cả lớp. -Gv cho hs hỏi đáp B: Đố bạn biét mũi dùng để làm gì? theo cặp và kết luận lại. Kết luận : -Cơ quan hô hấp là cơ quan thực hiện sự trao đổi -1 vài cặp lên hỏi đáp và trả lời trước lớp. khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài… 4/ Củng cố -dặn dò : -Nhận xét chung.Dặn dò hs.. -Hs nêu lại.. TỰ NHIÊN XÃ HỘI BÀI 2: NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO? I/ Mục tiêu: - HS hiểu vai trị của mũi trong hô hấp và ý nghĩa của việc thở bằng mũi. - Biết được ích lợi của việc hít thở kk trong lành và tác hại của việc hít thở kk có nhiều khói bụi, đối với sức khoẻ con người. Biết được phải thở bằng mũi, không nên thở bằng miệng. * KNS : Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát, tổng hợp thông tin khi thở bắng mũi, vệ sinh mũi. Phân tích đối chiếu để biết được vì sao nên thở bằng mũi . II/ Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ. III/ Lên lớp: Hoạt động giáo viên 1/ Ổn định 2/ KTBC:- HS trả lời phần bài học của tiết trước.. Hoạt động học sinh.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 3/ Bài mới:. -Gọi 3 HS thực hiện YC.. Hoạt động 1: Liên hệ thực tiễn và trả lời câu hỏi. - GV treo bảng phụ có ghi các câu hỏi sau: + QS phía trong mũi em thấy có những gì?. - Hs theo di.. +Khi bị sổ mũi em thấy có gì chảy ra từ trong mũi? +Tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng?. - 2 HS đọc to câu hỏi trước lớp.. - YC HS thảo luận theo nhóm đôi. -GV kềt luận: Trong mũi có lông mũi cản bụi, làm kk - HS thảo luận theo nhóm, vào phổi sạch hơn. Các mạch máu nhỏ gíup sưởi ấm - Đại diện nhóm báo cáo trước lớp. kk vào phổi. … Hoạt động 2 : Lợi ích của việc hít thở kk trong lành và - Lắng nghe và nhắc lại tác hại của việc phải thở kk có nhiều khói bụi. - Em cảm thấy thế nào khi hít thở kk trong lành ở trong các công viên vườn hoa….?. - Hs trả lời câu hỏi.. - Em có cảm thấy thế nào khi đi ngoài đường có nhiều -Thóang mát, dễ chịu - ngột ngạt, bụi, khói hoặc ở trong bếp đun bằng củi,….. khó chịu. -Gv mở rộng thêm kiến thức. *YC HS đọc mục Bạn cần biết.. -Nghe giảng .. 4/ Củng cố - Dặn dị:. -Hs đọc mục bạn cần biết.. -Gv nx tiết học, dặn dò. THỂ DỤC: GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH. Trò chơi “ Nhanh lên bạn ơi” I/ Yêu cầu: - Giới thiệu chương trình môn học. Y/C học sinh biết được điểm cơ bản của chương trình, có thái độ dũng cảm và tinh thần học tập, tập luyện tích cực. - Chơi trò chơi vận động “Nhanh lên bạn ơi” Y/C học sinh biết cách chơi và tham gia vào trò chơi tương đối chủ động. II/ Chuẩn bị : - Địa điểm + còi.. III/ các hoạt động trên lớp : Hoạt động của giáo viên. T.gian. Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 1/. Ổn định: 2/.KTBC:. -Học sinh khởi động cổ tay cổ chân. 3/.Bài mới:. GV.. a. Phần mở đầu -Gv tập trung học sinh thành 4 hàng dọc,. 5 phút. sau đó cho học sinh quay traí quay phải.. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. -Giáo viên phổ biến tổ chức học sinh. -Tổ trưởng điều khiển tập bài thể dục. giậm chân tại chổ vỗ tay theo nhịp bài hát.. -Khẩn trương tập hợp lớp. -Giáo viên nhận xét. -Quần áo gọn gàng đúng đồng phục. b.Phần cơ bản:. thể dục.. -Phân công tổ nhóm luyện tập.. -Đi giày,.hoặc dép có quai hậu khi tập. -Nhắc lại nội quy luyện tập và phổ biến nội. 5phút. dung &y/c môn học. thể dục. -Ra vào chổ tập phải xin phép. -Đau ốm phải báo cáo trước khi ra sân. *Tổ chức trò chơi “Nhanh lên bạn ơi”. tập.. -Ôn lại động tác đội hình đội ngủ đã học ở 15 phút -Học sinh tích cực tham gia luyện tập lớp 2.. đảm bảo an toàn và kỉ luật học tập.. -Giáo viên nhận xét chung.. -Học sinh thực hiện quay trái,.quay. C .Phần kết thúc :. phải, nghiêm nghỉ, dàn hàng mỗi động. -Giáo viên + học sinh cùng hệ thống lại. 7 phút. tác 2 lần.. bài. Nhận xét tiết học. -Học sinh đi thường vào lớp.. Thứ năm ngày 23 tháng 8 năm 2012 TOÁN CỘNG CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ ( có nhớ 1 lần ) I/ Yêu cầu: - Giúp học sinh thực hiện phép tính cộng các số có 3 chữ số. - Củng cố lại cách tính độ dài đường gấp khúc, đơn vị tiền Việt Nam. II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ vẽ nội dung bài tập 4. III/ Các hoạt động trên lớp : Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 1/ Ổn định : 2/ KTBC : Gv cho hs làm bài 4 ở sgk.. -Hs xếp 4 hình tam giác thành hình con cá.. -Gv nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới: a.GT bài.-Gv nêu mục đích, yêu cầu. b.Giới thiệu phép tính 256 + 162,435+127 256 + 162 418. * Hàng đơn vị :6 + 2 = 8 viết 8 *Hàng chục. :5 + 6 = 11 viết 1. Nhớ 1 ở hàng trăm. *Hàng trăm: 2 + 1 = 3 thêm 1 là 4. -Hs lần lượt nêu cách thực hiện tính. 435 * Hàng đơn vị : 5 + 7 = 12 viết 2 nhớ 1 +127. ở hàng chục.. 562 * Hàng chục :3 +2 =5thêm 1 là 6, viết 6 * Hàng trăm : 4 + 1= 5, viết 5. Viết 4 ở hàng trăm. b.Bài tập thực hành:. -HS giải bảng con.. Bài 1: Hướng dẫn HS làm bài bảng con.. -HS làm bảng lớp ,bảng con.. Bài 2: Gv h dẫn hs làm bài bảng lớp bảng. -HS làm vở trắng.. con .. -Hs đọc đề toán -Gv nhận xét, ghi điểm.. Bài 3:Gv cho hs làm vở trắng. -Gv chấm bài và sữa bài. Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài -Gv cho hs giải bảng con, bảng lớp. Bài 5 : Yêu cầu HS giải miệng.. -HS giải bảng con, bảng lớp. -Hs sửa sai. -Hs lần lượt làm miệng. 500 đồng = 200 đồng + 300 đồng 500 đồng = 400 đồng + 100 đồng 500 đồng =. o đồng + 500 đồng. -Gv nhận xét chung. 4/ Củng cố –dặn dò : - Nhận xét tiết học,dặn dò hs. THỂ DỤC ÔN 1 SỐ KĨ NĂNG ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ I/Yêu cầu: - Phổ biến 1 số quy định khi luyện tập y/c học sinh thực hiện đúng. - Ôn tập đội hình hàng dọc, nghỉ, nghiêm. - Trò chơi “Nhóm 3 nhóm 7”. II/ Chuẩn bị : - Vệ sinh an toàn sân tập.. III/ Các hoạt động trên lớp. Hoạt động của giáo viên 1/Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ:Gv kiểm tra sĩ số.. T. gian 3 phút. Hoạt động của học sinh Lớp trưởng báo cáo sỉ số lớp.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 3/ Bài mới: -Học sinh giậm chân tại chổ vừa a/ Phần mở đầu: -Phổ biến nội dung y/c bài học.. đếm theo nhịp 1- 2. 2 phút. -Nhắc học sinh thực hiện nội quy chỉnh đốn. -Chạy nhẹ nhàng theo hàng dọc trên địa hình ở sân trường.. trang phục và vệ sinh nơi tập luyện. b/ Phần cơ bản:. -Học sinh. thực hiện theo nhóm. -Ổn tập hợp hàng dọc, quay trái, quay phải, 15 phút. tập.. nghiêm, nghỉ, dàn hàng, dồn hàng, cách chào,. +Thi đua 2 nhóm với nhau.. báo cáo, xin phép khi ra khỏi hàng. -Giáo viên cho học sinh tập theo nhóm. -T/C cho học sinh chơi trò chơi “Nhóm 3 nhóm 7”. -Giáo viên nêu tên trò chơi hướng dẫn cách. 7phút. -Học sinh chơi trò chơi.. chơi. -Giáo viên. nhận xét chung tuyên dương. +Học sinh chơi nháp.. những nhóm thực hiện tốt.. + Học sinh thực hiện.. c/ Phần kết thúc : -GV củng cố và nhận xét buổi tập. Tuyên. 3 phút. -Học sinh đứng vòng tròn và hát.. dương những nhóm tập tốt. LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN CÁC TỪ CHỈ SỰ VẬT, SO SÁNH I/. Yêu cầu: GT không nêu lý do vì sao thích h/ảnh so sánh ở bài 3 - Ôn về các từ chỉ sự vật. - Bước đầu làm quen với biện pháp tu từ so sánh. II/Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ trên lớp viết sẳn khổ thơ, câu văn, câu thơ. - Tranh minh hoạ cảnh biển bình minh lên,1 chiếc vòng ngọc bích. III/ Các hoạt động trên lớp Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1/.Ổn định: 2/ KTBC :-Gv kiểm tra đồ dùng học sinh.. -Hs đưa đồ dùng lên bàn.. 3/ Bài mới :. -Học sinh đọc yêu cầu của bài.Hs làm bài.. Bài 1 :. Tay em đánh răng. - GV cho hs tìm các từ ngữ chỉ sự vật trong khổ. Răng trắng hoa nhài.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> thơ.. Tay em chải tóc. -GV chốt lại, nhận xét .. Tóc ngời ánh mai.. Bài 2: Gv cho hs nêu yêu cầu của bài.. -Học sinh đọc y/c của bài văn.. + Hai bàn tay em được so sánh với gì ?Vì sao ?. -3 học sinh lên bảng giải và lớp nhận xét.. + Mặt biển được so sánh như thế nào ?. ....hoa đầu cành, vì hai bàn tay của bé nhỏ,. + Vì sao nói mặt biển như tấm thảm khổng lồ? xinh như 1 bông hoa. Mặt biển và tấm thảm có gì giống nhau ?. -Mặt biển sáng trong như tấm thảm khổng. + Màu ngọc thạch là màu như thế nào ?. lồ bằng ngọc thạch.. + Vì sao cánh diều được so sánh với dấu á?. .... đều phẳng êm và đẹp.. Giáo viên đính tranh minh họa lên bảng để các em thấy sự giống nhau giữa cánh diều và dấu á.. .. xanh biếc, sáng trong.. +Vì sao dấu hỏi được so sánh với vành tai nhỏ?. -Vì cánh diều hình cong cong, võng xuống. Kết luận : Tác giả quan sát rất tài tình nên đã giống hệt như dấu á. phát hiện ra sự giống nhau giữa các sự vật trong thế giới chung quanh chúng ta.. ...vì dấu hỏi cong cong mỡ rộng ở phía. Bài 3: Trong những hình ảnh so sánh ở BT 2 em trên rồi nhỏ dần xuống chẳng khác gì 1 thich nhất hình ảnh nào ?. vành tai.. 4/ Củng cố,dặn dò :. -Học sinh trả lời theo sở thích của mình .. -NX tiết học ,dặn dò hs.. -Xem trước bài ôn luyện về câu, dấu câu.. TẬP VIẾT: ÔN CHỮ HOA: A I/ Yêu cầu : - Củng cố các viết chữ hoa, viết đúng mẫu chữ. Viết rõ ràng, sạch đẹp. II/ Chuẩn bị : - Mẫu chữ viết hoa A - Vở tập viết, bảng con. III/ Các hoạt động trên lớp. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1/ Ổn định: 2/ KTBC : Kiểm tra ĐDHT của học sinh và bảng con. Nhận xét chung.. -Học sinh trình bày ĐDHT trên bàn. 3/ Bài mới : a.Gtb: Tiết học này nhằm củng cố cách viết chữ viết hoa A và tên riêng của câu ứng dụng.. Nhắc lại cách viết từng chữ – Viết bảng. Giáo viên ghi tựa. con.. b. HD viết bảng con + Giáo viên viết mẫu : chữ, tên riêng câu ứng. A. A. A.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> dụng Vừ A Dính là 1 thiếu nhi người dân tộc Hmông anh dũng hy sinh trong kháng chiến - Học sinh đọc câu ứng dụng. chống thực dân Pháp để bảo vệ cán bộ CM.. - Viết bảng con: Anh, Rách.. + Luyện câu :. - Học sinh viết vào vở.. Nội dung câu tục ngữ : Anh em thân thiết, gắn bó với nhau như chân với tay lúc nào cũng phải yêu thương đùm bọc nhau. Anh em như thể tay chân. Vừ A Dính Anh em như thể tay chân. Về nhà viết tiếp và học thuộc lòng câu ứng. Rách dụng. lành đùm bọc, dở hay đỡ đần -Thu vở HS chấm và nhận xét cách viết, cách Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần. trình bày của học sinh. 4/.Củng cố-dặn dò: - Chấm chữa bài - nhận xét. - Nhắc nhở HS chưa viết xong bài trên lớp TẬP ĐỌC ĐƠN XIN VÀO ĐỘI I/Yêu cầu: - Rèn kĩ năng yêu cầu đọc thành tiếng, nói lưu loát khi trình bày một lá đơn. II/ Chuẩn bị : - Mẫu đơn in sẵn.. III/ Các hoạt động trên lớp. Hoạt động của giáo viên 1/.Ổn định:. Hoạt động của học sinh. 2/. KTBC :. -HS nhắc lại tựa.. 3/. Bài mới :. - HS đọc từng câu.. a.GtbGiáo viên ghi tựa.. -Các nhóm đọc ĐT từng đoạn.. * Luyện đọc:. -Đoạn 1: từ đầu... vào đội.. -GV đọc toàn bài sau đó cho học sinh đọc -Đoạn 2: từ kính gữi..... Kim Đồng. từng câu nối tiếp cho đến hết bài.. -Đoạn 3: từ sau khi...... đất nước. -Đoạn 4: phần còn lại.. Giáo viên hướng dẫn học sinh ngắt, nghỉ + Những quy định về hoạt động của 1 tổ chức. hơi đúng. + Giá trị tốt đẹp của 1 người hay1 tập thể. -Giải nghĩa từ. -Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.. ÞĐiều lệ:. -3 em đọc cả bài.. ÞDanh dự:. + Đơn của ban Lưu Tường Vân gửi ban phụ. *Tìm hiểu bài :. trách đội và ban chỉ huy Liên đội trường TH. - Đơn này là của ai gởi? gởi cho ai ?. Kim Đồng..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Nhờ đâu mà em biết điều đó ?. +Nhờ nội dung đơn ghi rất rõ địa chỉ gửi đến.. - Bạn học sinh viết đơn để làm gì ?. +Em làm đơn này xin được vào đội và xin hứa.. - Những câu nào trong đơn cho biết điều -Phần đầu ghi rõ. đó?. +Tên đội TNTP HCM.. - Nêu về nhận xét về cách trình bày.. +Địa điểm ngày, tháng, năm.. - Giới thiệu đơn xin vào đội TNTP HCM +Tên đơn ở chính giữa của 1 học sinh trong trường cho cả lớp nghe. +Địa chỉ gửi đến Xem bài mới “Ai có lỗi?”.. -3 dòng cuôi của đơn tên và chữ kí của người viết đơn.. Nhận xét chung tuyên dương.. +1 học sinh đọc đơn. Thứ 6 ngày 24 tháng 08 năm 2012. TOÁN LUYỆN TẬP I/ Yêu cầu : - Củng cố cách tính cộng trừ các số có 3 chữ số(có nhớ 1 lần sang hàng chục hoặc hàng trăm). II/ Chuẩn bị : - 1 số phép tính. III/ Các hoạt động trên lớp :.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Hoạt động của giáo viên 1/ Ổn định :. Hoạt động của học sinh. 2/ KTBC : - Gv gọi 2 hs làm bảng lớp.. -2 Học sinh lên bảng sửa bài tập. - Gv nhận xét, ghi điểm.. 231 + 123…..354. 3/ Bài mới :. +112. 786 - 112….786. a.Gtb: Tiết toán hôm nay em sẻ học luyện tập -Học sinh lằng nghe. về cộng các số có 3chữ số. b.Hướng dẫn luyện tập : Bài 1 : HD HS làm bảng con.. -Làm bảng con.. +. - Gọi 1 - 2 HS lên bảng làm bài. Bài 2 :. - Gv cho hs làm vở. - Gv chấm và nhận xét. Bài 3: Tóm tắt : 135 lít dầu. + 487. + 85. 120. 302. 72. 487. 789. 157. +. 367. +. 125 492. 487 130. +. 617. 75. 183. 93 58 151. +. 168 503 671. Học sinh nêu đề toán, giải phiếu học tập.. Cả 2 thùng có ……… lít dầu ?. Giải. - Gọi 1 HS nêu YC bài tập.. Số lít dầu cả2 thùng có là. -1 HS lêng bảng giải, lớp giải phiếu.. 125 + 135 = 260 (lít ). - Thu phiếu chấm. Nhận xét. Bài 4: Nêu miệng.. 108. +. -hs làm vở.. Thùng thứ nhất : 125 lít dầu Thùngthứ 2. 367. Đáp số : 260 lít Tính nhẩm miệng :. - Gv yêu cầu hs nhẩm miệng.. 310 + 40 = 314. Bài 5:Gv hướng dẫn hs về nhà làm.. 150 + 250 = 400 450 - 150 = 300. 4/ Củng cố dặn dò:. -Về nhà giải bài 5 trang 6. -Thu phiếu chấm.. -Xem bài sau “Trừ các số có 3 chữ số (có. -Nhận xét chung giờ học. nhớ 1 lần ).. CHÍNH TẢ (N/V) CHƠI THUYỀN I/ Yêu cầu: - Rèn kỹ năng viết chính tả. - Nghe – viết chính xác bài thơ “Chơi chuyền”. - Từ đoạn viết củng cố cách trình bày 1 bài thơ, chữ đầu dòng thơ viết hoa, viết bài thơ ở giữa trang vở. II/Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ ghi sẵn bài chính tả, vở BT.. III/ Các hoạt động dạy học..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Hoạt động của giáo viên 1/ Ổn định :. Hoạt động của học sinh -Hs điền l hay n:…ộc non, long …anh.. 2/ KTBC : 3/ Bài mới :. -Học sinh lắng nghe.. a. Gtb: gv nêu mục đích, yêu cầu.. -Học sinh chú ý theo dõi.. b.Hướng dẫn viết bài:. -Học sinh đọc khổ thơ 1.. -Giáo viên đọc lần 1:. -Tả bạn gái chơi chuyền.. Nội dung bài :. -Học sinh đọc khổ thơ2. + Khổ thơ 1 nói lên điều gì?. -Chơi chuyền giúp các bạn tinh mắt, nhanh. + Khổ thơ 2 nói lên điều gì ?. nhẹn, có sức dẻo dai để mai lớn lên làm tốt. + Mỗi dòng thơ có mấy chữ. công việc trong dây chuyền nhà máy.. + Chữ đầu dòng viết như thế nào ?. -3 chữ. - Viết hoa.. -Giáo viên đọc bài theo từng câu.. -Học sinh viết vào vở, học sinh chữa lỗi ra lề. +Gv chấm điểm nhận xét.. ( đổi chéo).. c.Luyện tập:. -Học sinh đọc y/c -Học sinh giải nháp.. BT2 : Điền vào chổ trống.. + ngọt ngào, mèo kêu ngoao ngoao, ngao. -Gv cho hs làm bảng lớp , vở nháp.. ngán.. -Gv nhận xét,ghi điểm.. -Hs làm vở bài tập.. BT3 :Tìm từ. a/ -Cùng nghĩa với từ hiền :lành. -Gv nêu nghĩa cho hs tìm từ.. -Không chìm dưới nước :nổi. -Gv chấm và chữa bài.. -Vật dùng để cắt lúa,cắt cỏ : liềm. b/ Hs làm tương tự.. 4/ Củng cố – dặn dò:. -Hs sữa bài.. -Gv nhận xét tiết học,dặn dò hs. TẬP LÀM VĂN NÓI VỀ ĐỘI ĐIỀN VÀO GIÁY TỜ IN SẴN I/ Yêu cầu : GT gv nói một số thông tin về Đội cho hs biêt - Rèn kỹ năng nói, trình bày được những hiểu biết về tổ chức đội TN TP HCM. - Rèn kỹ năng viết, biết điền đúng nội dung vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách. II/ Chuẩn bị : - Mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách.. III/ Các hoạt động trên lớp. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 1/ Ổn định: 2/ KTBC : 3/ Bài mới :. -Học sinh nhắc lại. a. Gtb: Tiếp theo bài tập đọc hôm trước, bài -Cả lớp đọc thầm . đơn xin vào Đội. Trong tiết TLV hôm nay các -Thảo luận nhóm.các nhmos báo cáo. em sẽ nói những điều em đã biết về tổ chức -15 / 05 /1941 tại Pác Bó, Cao Bằng, Lạng đội... Sơn.. -Giáo viên ghi tựa.. +Lúc đầu Đội chỉ có 5 đội viên, với người. b.Bài tập:. đội trưởng là anh Nông Văn Dền (bí danh là. -Gv chia nhóm cho hs thảo luận nhóm .. Kim Đồng) Nông Văn Thàn, (bí danh là Cao. a/ Đội thành lập vào tháng năm nào ? ở đâu ?. Sơn),. b/Những đội viên đầu tiên của đội là ai ?. Lý Văn Tịnh ( bí danh là Thanh Minh), Lý Thị Mì (bí danh là Thuỷ Tiên), Lý Thị Xậu. c/ Đôi mang tên Bác Hồ khi nào ?. (bí danh là Thanh Thuỷ).. -gv kết luận.. -Đội mang tên Bác ngày 30 / 10 / 1970.. BT2 :Đơn xin cấp thẻ đọc sách. 4/ Củng cố – dặn dò :. -Học sinh đọc yêu cầu :. GDTT: Các em cần đọc kĩ cách làm đơn để áp -Cả lớp đọc thầm. dụng trong thực tế đời sống hằng ngày để khi -Học sinh làm miệng. cần ta có thể trình bày ý nguyện của mình khi -Làm vào vở. làm 1 đơn gì khi cần.. -2 – 3 HS đọc lại bài làm.. -Về nhà ta tập làm các loại đơn, đơn giản.. -Cả lớp nhận xét.. -NX tiết học.. -Lắng nghe và ghi nhận.. ĐẠO ĐỨC KÍNH YÊU BÁC HỒ (T1) I/.Yêu cầu: GT gv gợi ý và tạo điều kiện cho hs ttạp hợp và giới thiệu tư liệu sưu tầm. - Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn đối với đất nước, với dân tộc. - Thiếu nhi cần làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ. II/.Chuẩn bị : - Các bài thơ, bài hát, tranh ảnh về Bác Hồ. III/ Các hoạt động trên lớp. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1/. Bài mới: hát “ Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi -Hs đưa đồ dùng lên bàn. đồng” nhạc và lời của Phong Nhã..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Hoạt động 1 : GV chia HS thành các nhóm cho -Cả lớp cùng hát. quan sát các bức ảnh, tìm hiểu về nội dung và đặt tên cho từng ảnh.. - hs theo dõi.. - Gv cho hs nêu thêm những hiểu biết về Bác Hồ (Bác Hồ sinh ngày, tháng năm nào ? Quê Bác Hồ -Hs làm việc theo nhóm. ở đâu?Bác Hồ còn có những tên gọi nào khác -Đại diện mỗi nhóm lên giới thiệu 1 ảnh. không?...). Cả lớp trao đổi và thảo luận.. Kết luận : Bác Hồ tuổi còn nhỏ có tên là Nguyễn -Hs kể về Bác Hồ. Sinh Cung. Bác sinh ngày 19/05/1980…. -HS xung phong trả lời câu hỏi.. Hoạt động 2 : Giáo viên kể câu chuyện “Các cháu vào đây với Bác” ? Qua câu chuyện các em thấy tình cảm giữa Bác -hs theo dõi. Hồ và các cháu thiếu nhi ntn? ? Thiếu nhi cần phải làm gì để tỏ lòng kính yêu -HS theo dõi câu chuyện. Bác Hồ. Hoạt động 3 : Giáo viên Y/c mỗi học sinh đọc 1 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng.Gv chia nhóm cho hs thảo luận về nd từng điều Bác dạy.. -Hs lần lượt đọc 5 điều Bác Hồ dạy(Yêu. 2/ Củng cố dặn dò :. tổ quốc, yêu đồng bào…). -Giáo viên củng cố lại nội dung 5 điều Bác Hồ. -Hs thảo luận và báo cáo trước lớp.. dạy. Nhận xét tiết học.dặn dò hs. - hs theo dõi.. SINH HOẠT TẬP THỂ SƠ KẾT LỚP TUẦN 1 I. MỤC TIÊU: -. HS tự nhận xét tuần 1.. -. Rèn kĩ năng tự quản.. -. Tổ chức sinh hoạt Đội.. -. Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể.. II.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Sơ kết lớp tuần 1: 1.Các tổ trưởng tổng kết tình hình tổ 2.Lớp tổng kết :. - Các tổ trưởng báo cáo.. - Học tập: Đem đầy đủ tập vở học trong ngày theo thời khoá biểu. Bầu ban cán sự lớp .. -Lắng nghe giáo viên nhận xét. - Nề nếp:. chung.. +Xếp hàng thẳng, nhanh, ngay ngắn. + Hát văn nghệ rất sôi nổi, vui tươi. + Giờ chơi trời mưa còn vài bạn chạy giỡn ngoài sân trường . -Vệ sinh:Vệ sinh cá nhân tốt, lớp sạch sẽ, gọn gàng. 3.Công tác tuần tới: - Khắc phục hạn chế tuần qua. - Dặn dò hướng phấn đấu học các môn học.. - Đội văn nghệ .. - Thông báo các khoản thu đầu năm.. - Phụ huynh – giáo viên chủ nhiệm .. - Tập văn nghệ chuẩn bị khai giảng năm học . - Họp phu huynh học sinh ngày thứ bảy ..

<span class='text_page_counter'>(22)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×