Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

LOP 5 TUAN 13 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (239.14 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 13 Thứ hai ngày 19 tháng 11 năm 2012 Khoa học Tiết 25: NHÔM I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận biết một số tính chất của nhôm. - Nêu được một số ứng dụng của nhôm trong sản xuất và đời sống. - Quan sát, nhân biết một số đồ dùng làm từ nhôm và nêu cách bảo quản chúng. 2. Kỹ năng: - Kể tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm bằng nhôm 3. Thái độ: - Có ý thức bảo quản các đồ dùng bằng nhôm hoặc hợp kim của nhôm có trong gia đình. II .Đồ dùng dạy học : - GV: Hình và thông tin trang 52,53 SGK. - HS: Một số đồ dùng bằng nhôm: thìa, dây phơi, mắc áo,... III. Các hoạt động dạy - học:. Hoạt động của thầy 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu một số tính chất của đồng và hợp kim của đồng? - Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng đồng và hợp kim của đồng? - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Bài mới. Hoạt động 1: Làm việc cá nhân Mục tiêu : Kể tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm bằng nhôm Cách tiến hành : - Yêu cầu học sinh quan sát hình ở SGK + vốn hiểu biết để kể tên các đồ dùng làm bằng nhôm - Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng Hoạt động 2: Làm việc với vật thật Mục tiêu :HS quan sát và phát hiện một vài tính chất của nhôm Cách tiến hành : - Yêu cầu học sinh quan sát các đồ dùng làm bằng nhôm đã chuẩn bị, thảo luận nhóm 4 để mô tả màu sắc, độ sáng, tính cứng, tính dẻo của các đồ dùng đó. - Chốt lại câu trả lời đúng: Các đồ dùng bằng nhôm đều nhẹ, có màu trắng bạc, có. Hoạt động của trò - Hát - 2 học sinh. - Quan sát, kể tên - Lắng nghe, ghi nhớ. - Quan sát, thảo luận - Đại diện 1 số nhóm trình bày, lớp nhận xét, bổ sung - Lắng nghe, ghi nhớ.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ánh kim, không cứng bằng sắt và đồng Hoạt động 3: Làm việc với SGK Mục tiêu : Nắm được tính chất, nguồn gốc, công dụng và cách bảo quản đồ dùng bằng nhôm hoặc hợp kim của nhôm. Cách tiến hành : - Yêu cầu học sinh đọc thông tin ở SGK. - Đọc thông tin ở SGK,hoàn thành bài trong vở bài tập ,nêu miệng Nguồn gốc. Tính chất.. - Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng nhôm - Yêu cầu học sinh đọc mục: Bạn cần biết (SGK) 4. Củng cố: - Giáo viên củng cố bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò: - Dặn học sinh học bài./.. Nhôm. Nhôm được sản xuất từ quặng nhôm. Nhôm có màu trắng bạc, có ánh kim, nhẹ hơn sắt và đồng, có thể kéo dài thành sợi, dát mỏng, nhôm có tính dẫn điện dẫn nhiệt tốt. - Nhôm không bị gỉ. Tuy nhiên một số a- xít có thể ăn mòn nhôm.. - Không nên để thức ăn có vị chua lâu trong các dụng cụ bằng nhôm - Đọc mục: Bạn cần biết - Lắng nghe - Về học bài./.. Kĩ thuật Tiết 13: CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (Tiết 2) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Biết cách cắt, khâu, thêu được một sản phẩm tự chọn 2. Kỹ năng: - Cắt, khâu, thêu được sản phẩm tự chọn 3. Thái độ: - Tích cực, tự giác, học tập, thực hành. II. Đồ dùng dạy- học : - Học sinh: Vải, kim, chỉ, khung thêu, phấn vẽ - Giáo viên: mẫu sản phẩm cắt, khâu, thêu. III. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định lớp - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Sự chuẩn bị của học - Chuẩn bị sinh 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Nội dung..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hoạt động 1: Thực hành cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn. - Yêu cầu học sinh cắt, khâu, thêu sản phẩm như đã chọn ở T1 - Quan sát học sinh thực hành, hướng dẫn thêm cho các nhóm, cá nhân còn lúng túng 4. Củng cố: - Giáo viên nhận xét giờ học 5. Dặn dò: - Dặn học sinh để sản phẩm chưa hoàn thành vào một túi riêng để giờ sau tiếp tục thực hành./.. - Thực hành theo nhóm - Lắng nghe - Lắng nghe - Thực hiện theo yêu cầu. Đạo đức Tiết 13: KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ (Tiết 2) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Cần phải tôn trọng người già vì người già có nhiều kinh nghiệm sống ,trẻ em có quyền được gia đình và cả xã hội quan tâm chăm sóc. 2. Kĩ năng: - Thực hiện các hành vi biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ nhường nhịn người già, em nhỏ. 3. Thái độ: - Tôn trọng yêu quý, thân thiện với người già, em nhỏ ; không đồng tình với những hành vi và việc làm không đúng đối với người già, em nhỏ. II. Đồ dùng dạy học. - GV: SGK. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu mục: Ghi nhớ - 2 học sinh - Nêu 1 số hành vi thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ. - GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Nội dung. Hoạt động 1: Đóng vai (BT2) Mục tiêu : học sinh biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong các tình huống để thể hiện tình cảm , kính già , yêu trẻ cách tiến hành.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Chia học sinh thành các nhóm và phân công mỗi nhóm đóng vai một tình huống ở bài tập 2 - Nhận xét về cách ứng xử lí tình huống của các nhóm Hoạt động 2: Làm BT3 , 4 (SGK) Mục tiêu : Học sinh biết được những tổ chức và những ngày dành cho người già , em nhỏ . cách tiến hành - Giao nhiệm vụ cho các nhóm làm BT3,4 (SGK) - Kết luận: +) Ngày dành cho người cao tuổi là ngày 01/10 hàng năm +) Ngày dành cho trẻ em hàng năm là ngày Quốc tế thiếu nhi 01/6 +) Tổ chức dành cho người cao tuổi là Hội người cao tuổi +) Các tổ chức dành cho trẻ em là: Đội TNTPHCM, Sao nhi đồng Hoạt động 3: Liên hệ Mục tiêu : Tìm hiểu truyền thống ''kính già yêu trẻ ''của địa phương . - Yêu cầu học sinh tìm các phong tục, tập quán tốt đẹp thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ ở địa phương và của dân tộc ta. 4.Củng cố : - Giáo viên củng cố bài, nhận xét giờ học 5 Dặn dò : - Học sinh phải biết: Kính trọng người già, yêu quý trẻ em./.. - Thảo luận, đóng vai - 3 nhóm lên đóng vai trước lớp - Lớp nhận xét. - Làm việc theo nhóm - Đại diện các nhóm trình bày, lớp nhận xét - Lắng nghe, ghi nhớ. - Tự liên hệ, trình bày. - Lắng nghe - Về thực hiện. Thứ ba ngày 20 tháng 11 năm 2012 Tập đọc Tiết 26: TRỒNG RỪNG NGẬP MẶN I. Mục tiêu 1. Kiến thức: -Hiểu nội dung: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá; thành tích khôi phục rừng ngập mặn; tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Kĩ năng:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> -Biết đọc với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch phù hợp với nội dung văn bản khoa học. 3. Thái độ: - Có ý thức trồng, bảo vệ rừng. II .Đồ dùng dạy – học : - GV:Tranh minh hoạ trang 129 SGK. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - 1 , 2 học sinh - Học sinh đọc bài: Người gác rừng tí hon, trả lời câu hỏi về nội dung bài. - GV nhận xét- cho điểm. 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài. - Quan sát tranh SGK. 3.2. Hướng dẫn luyện đọc. - Đọc toàn bài - 1 học sinh khá đọc toàn bài - Chia đoạn + Đoạn 1: từ đầu - sóng lớn. + Đoạn 2: Tiếp- cồn mờ( Nam Định). + Đoạn 3: Còn lại. - Đọc đoạn - Tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài - Kết hợp sửa lỗi phát âm, giúp học sinh hiểu nghĩa từ khó - Đọc theo cặp - Luyện đọc theo cặp,nhận xét bạn đọc - 2 học sinh đọc toàn bài - Đọc mẫu toàn bài - Lắng nghe 3.3 Tìm hiểu bài. - HS: Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng ngập mặn? + Nguyên nhân: Do chiến tranh, do quá trình quai đê lấn biển, làm đầm nuôi tôm,... làm cho một phần của rừng ngập mặn bị mất đi. + Hậu quả : của việc phá rừng ngập mặn: Lá chắn bảo vệ đê điều không còn, đe điều bị xói lở khi có bão gió, sóng lớn. + Đoạn này nói lên điều gì? ý 1:Nguyên nhân khiến rừng bị tàn phá. - HS : Đọc thầm đoạn 2 và trao đổi với nhau nhóm 2 về câu hỏi - Vì các tỉnh này làm tốt công tác thông + Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào tin tuyên truyền để mọi người dân hiểu trồng rừng ngập mặn? về rừng ngập mặn đối với việc bảo vệ đê điều. + Các tỉnh nào có phong trào trồng rừng - Các tỉnh: Minh Hải, bến Tre, Trà Vinh, tốt? Sóc trăng, Hà Tĩnh, Nghệ An, Thái Bình, Hải Phòng, Quảng Ninh,....

<span class='text_page_counter'>(6)</span> + Đoạn này nói lên điều gì?. ý2: Công tác khôi phục rừng ngập mặn ở một số địa phương. - GV :Yêu cầu HS chỉ trên bản đồ các tỉnh này. - HS Chỉ trên bản đồ các tỉnh trên. - HS: Đọc thầm đoạn 3 . + Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi - Tác dụng bảo vệ vững chắc đê biển, đươc khôi phục? tăng thu nhập cho người dân nhờ hải sản nhiều, các loài chim nước trở lênphong phú. + Đoạn 3 nói lên điều gì? ý 3 :Tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi. + Nội dung chính của bài này là gì? Nội dung: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá, thành tích khôi phục rừng ngập mặn những năm qua, tác dụng của rừng ngập mặn khi được khôi 3.4 Luyện đọc diễn cảm: phục. + Chúng ta nên đọc bài này như thế nào? - Toàn bài: đọc với giọng thông báo, lưu loát, rõ ràng, rành mạch phù hợp với nội - Gọi HS nêu các từ cần nhấn giọng. dung của một văn bản khoa học. - GV: Treo bảng phụ hướng dẫn HS đọc - Lắng nghe diễn cảm đoạn 3. - HS Đọc cá nhân . - Đọc trong nhóm - GV nhận xét , đánh giá . - HS Thi đọc diễn cảm . 4. Củng cố: * Có ý thức trồng, bảo vệ rừng. - Giáo viên củng cố bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò: - Dặn học đọc lại bài chuẩn bị bài sau : Chuỗi ngọc lam - Về đọc bài Mĩ thuật (Đ/c: Tuấn – Soạn, giảng) Toán Tiết 62: LUYỆN TẬP CHUNG (tr.62) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Biết: - Thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân. - Vận dụng tính chất nhân một số thập phân với một tổng, một hiệu hai số thập phân trong thực hành tính. 2. Kỹ năng: - Biết vận dụng tính chất đã học để tính giá trị của biểu thức. Giải toán có lời văn liên quan đến “ rút về đơn vị ”. 3. Thái độ: - Tích cực, tự giác, học tập II Đồ dùng dạy – học : - Giáo viên: Bảng phụ để học sinh làm bài tập 2..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Học sinh: SGK. III. Các hoạt động dạy - học:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hoạt động của thầy 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: - 2 học sinh làm ý b) của BT4 (Tr.62). Hoạt động của trò - Hát - 2 học sinh b) 9,3 x 6,7 + 9,3 x 3,3 = ( 6,7 + 3,3) x 9,3 = 10 x 9,3 = 93 7,8 x 0,35 + 0,35 x 2,2 = ( 7,8 + 2,2) x 0,35 = 10 x 0,35 =3,5. - GV nhận xét chữa bài , cho điểm. 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Hướng dẫn học sinh luyện tập. Bài 1: Tính - Yêu cầu học sinh tự làm bài sau đó chữa - 1 học sinh nêu yêu cầu BT1 bài - Làm bài, chữa bài a) 375, 84 - 95,69 + 36,78 = 280,15 + 36,78 = 316,93 b) 7,7 + 7, 3 x 7,4 - Hỏi học sinh để củng cố lại thứ tự thực = 7,7 + 54,02 = 61,72 hiện các phép tính trong một biểu thức - Nêu thứ tự thực hiện các phép tính Bài 2: Tính bằng hai cách trong một biểu thức. - Yêu cầu học sinh tự làm bài, 2 học sinh - 1 học sinh nêu yêu cầu BT2 làm bài vào bảng phụ - Làm bài, chữa bài Bài 2 (62 ):Tính bằng hai cách : a) C1 : ( 6,75 + 3,25) x 4,2 = 10 x 4,2 = 42 C2 : ( 6,75 + 3,25) x 4,2 = 6,75 x 4,2 + 3,25 x 4,2 = 28,35 + 13,65 = 42 b) C1 : ( 9,6 - 4,2 ) x 3,6 = 5,4 x 3,6 = 19,44 C2 : ( 9,6 - 4,2 ) x 3,6 - Củng cố lại t /c một tổng (hoặc 1 hiệu) = 9,6 x 3,6 - 4,2 x 3,6 nhân với 1 số = 34,56 - 15,12 = 19,44 Bài 3: ý a dành cho học sinh khá giỏi. a) Tính bằng cách thuận tiện nhất 0,12 x 400 = 0,12 x ( 4 x 100) = 4 x ( 0,12 x 100) = 4 x 12 = 48.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tiếng Anh ( Đ/c: Như – Soạn, giảng) Luyện Toán ( Tiết 1 – Tuần 13 – CTĐBCLGDTH) I.Mục tiêu 1. Kiến thức: - Củng cố về cộng hai số thập phân; Giải bài toán với phép cộng các số thập phân. 2. Kỹ năng: - Vận dụng kiến thức làm bài . 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. II.Đồ dùng dạy học. + Giáo viên: b¶ng nhóm,VBT củng cố kiến thức toán 5 (tập 1). + Học sinh: VBT củng cố kiến thức toán 5 (tập 1). III. Hoạt động dạy - học. Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Hướng dẫn luyện tập. - Gợi ý HS cách làm các bài tập trong VBT - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu. Bài 1: Tính nhẩm: - NhËn xÐt, ch÷a bµi.. Bài 2: §Æt tÝnh råi tÝnh : - Yêu cầu 1 học sinh đọc đề toán. - Chấm 1 số bài, chữa, nhận xét. Bài 3: Tính. Bài 4:. Hoạt động của trò - Hát. - Lắng nghe.. - 1HS đọc yêu cầu, nêu cách nhẩm. - Làm bài vào VBT,1HS làm vào bảng nhóm. Đáp án: a)24,13  10 = 241,3 b)491,2  0,1 = 49,12. c) 13,206  100 = 1320,6 d) 38  0,01. = 3,8. - Nêu cách đặt tính. - Làm bài vào vở BT,1 HS thực hiÖn trªn b¶ng nhóm. Đáp án: a) 738,53; b) 137,17; c) 155,316 - 1 học sinh đọc yờu cầu. - HS vào vở BT. §¸p sè: a) 62,7 – 15,09 + 41,82 = 89,43 - Nêu yêu cầu, cách làm. - HS vào vở BT. Bài giải Một viên gạch cân nặng là.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 4. Củng cố. - Nêu các dạng toán vừa làm. 5. Dặn dò. - Dặn về nhà chuẩn bị bài ở tiết 2- tuần 13./.. 2,6 : 5 = 0,52 (kg) 12 viên gạch cân nặng là: 12 x 0,52 = 6,24 (kg) Đáp số: 6,24 kg - 2 học sinh nêu. - Lắng nghe ghi nhớ, thực hiện./.. Thứ tư ngày 21 tháng 11 năm 2012 Toán Tiết 62: CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Biết thực hiên phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên, biết vận dụng trong thực hành tính. 2. Kỹ năng: - Có kĩ năng thực hành phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên. 3. Thái độ: - HS tích cực trong học tập. II.Đồ dùng dạy học : - Giáo viên: Bảng phụ (HĐ2).. - Học sinh: SGK. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp - Hát . 2. Kiểm tra bài cũ: - 2 học sinh - Tính: ( 6,64 + 3,36) x 5,6 = 10 x 5,6 = 56 - GV nhận xét- cho điểm. 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài. 3.2 Ví dụ. - Nêu VD1 (SGK), hướng dẫn để học sinh - Lắng nghe, thực hiện theo hướng dẫn nêu được phép chia: của GV 8,4 : 4 =? (m) - Hướng dẫn học sinh chuyển đổi số đo: 8,4m = 84dm để có phép chia: 84 4 04 21 (dm) 0 sau đó lại đổi: 21 dm = 2,1 m Vậy: 8,4 : 4 = 2,1 (m) - Hướng dẫn học sinh đặt tính rồi tính.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 8,4 4 04 2,1 (dm) 0 - Yêu cầu học sinh nêu nhận xét về cách thực hiện phép chia 8,4 : 4 - Hướng dẫn VD2 tương tự VD1 - Qua 2 ví dụ yêu cầu học sinh rút ra quy tắc chia 1 số thập phân cho một số tự nhiên (quy tắc SGK) 3.3 Thực hành: Bài 1: Đặt tính rồi tính: - Yêu cầu học sinh làm bài vào bảng con, 1 số học sinh làm bài ở bảng lớp a). 5,28 12 08 0 c) 0,36 036 2: Tìm0. 4 1,32 9 0,04. b). 95,2 272 00. d) 75,52 115 192 x Bài 00 - Yêu cầux học sinh làm bài vào a) = 8,4 b) 5 nào làm xong x 3 thì làm tiếp bài 3 - Nhận xét ,chữa bài: 3 = 8,4. - Nêu nhận xét - Nêu quy tắc (SGK) - 1 học sinh nêu yêu cầu BT1 - Làm bài. 68 1,4 32 2,36. vở em = 0,25 = 0,25 : 5. - 1 học sinh nêu yêu cầu BT2 - Làm bài, chữa bài - 1 học sinh nêu yêu cầu. - Thực hiện theo yêu cầu Đáp số: 42,18 km - 1 học sinh nêu. Bài 3: dành cho học sinh khá giỏi - Yêu cầu học sinh tự làm bài vào nháp , 1 - Về học bài, xem lại các bài tập học sinh làm bài vào bảng phụ 4. Củng cố: - Học sinh nêu lại quy tắc của bài. 5. Dặn dò: - Dặn học sinh học thuộc quy tắc, xem lại BT đã làm./. Khoa học Tiết 26: ĐÁ VÔI I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Nêu được một số tính chất của đá vôi và công dụng của đá vôi. - Quan sát, nhận biết đá vôi. 2. Kỹ năng: - Kể tên được một số vùng núi đá vôi - Nêu được tính chất, ích lợi của đá vôi 3. Thái độ: - Ý thức được việc khai thác và sử dụng đá vôi không hợp lí sẽ dẫn tới tình trạng ô nhiễm môi trường( ô nhiễm nguồn nước, nguồn đất, nước,..) II . Đồ dùng dạy học :.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - GV: Hình trang 54,55 SGK. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy - học:. Hoạt động của thầy 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu nguồn gốc và tính chất của nhôm? - Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng nhôm hoặc hợp kim của nhôm? - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Nội dung Hoạt động 1: Làm việc cá nhân Mục tiêu :- Kể tên được một số vùng núi đá vôi, Cách tiến hành : - Yêu cầu học sinh kể tên một số vùng núi đá vôi mà học sinh biết - Yêu cầu học sinh quan sát ảnh ở SGK - Chốt lại HĐ1 Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm Mục tiêu : Nêu được tính chất ,ích lợi của đá vôi Cách tiến hành : - Yêu cầu học sinh quan sát hình ở SGK Tr55 và mô tả các hiện tượng xảy ra qua thí nghiệm ở SGK - Nhận xét, kết luận về tính chất của đá vôi: đá vôi không cứng lắm. Dưới tác dụng của axit thì đá vôi sủi bọt. - Yêu cầu học sinh kể về ích lợi của đá vôi. Hoạt động của trò - Hát - 2 học sinh. - Kể tên. - Quan sát, mô tả hiện tượng xảy ra - Lắng nghe, ghi nhớ. - Ich lợi của đá vôi:lát đường, xây nhà, sản xuất xi măng,tạc tượng, làm phấn viết, … - Yêu cầu học sinh đọc mục: Bạn cần biết - Đọc mục: Bạn cần biết (SGK) (SGK) 4. Củng cố: - Giáo viên củng cố bài - Lắng nghe *Con người cần có ý thức được việc khai thác và sử dụng đá vôi không hợp lí sẽ dẫn tới tình trạng ô nhiễm môi trường( ô nhiễm nguồn nước, nguồn đất, nước,..) - GV nhận xét giợ học . 5. Dặn dò: - Về học bài, ghi nhớ./. - Dặn học sinh nắm kiến thức của bài./..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Thể dục (Đ/c: Sơn – Soạn, giảng) Luyện từ và câu Tiết 25:MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. Mục tiêu 1. Kiến thức: -Hiểu được “khu bảo tồn đa dạng sinh học” qua đoạn văn gợi ý ở BT1; xếp các từ ngữ chỉ hành động đối với môi trường vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2; viết được đoạn văn ngắn về môi trường theo yêu cầu của BT3. 2. Kỹ năng: - Xếp được các từ ngữ chỉ hoạt động bảo vệ môi trường và phá hoại môi trường - Viết đoạn văn có nội dung bảo vệ môi trường. 3. Thái độ: - HS có ý thức bảo vệ môi trường, có hành vi đúng đắn với môi trường xung quanh. II.Đồ dùng dạy- học : - Giáo viên: Bảng nhóm để học sinh làm bài 2. - Học sinh: SGK. III. Các hoạt động dạy - học:. Hoạt động của thầy 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: - Đặt câu có quan hệ từ và cho biết quan hệ từ ấy có tác dụng gì? - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Hướng dẫn học sinh luyện tập. Bài tập 1:. Hoạt động của trò - Hát. - 2 học sinh. - 1 học sinh nêu yêu cầu BT1 - 1 học sinh đọc đoạn văn ở SGK, lớp đọc thầm - Đọc phần: Chú thích + Em có nhận xét gì về các loài động - Các loài động thực vật rất phong phú có thực vật qua số liệu thống kê? nhiều loại. Qua đoạn văn (SGK) em hiểu khu bảo tồn - Khu bảo tồn đa dạng sinh học là nơi: đa dạng sinh học là gì? lưu giữ nhiều động vật và thực vật. - Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng: Khu - Lắng nghe bảo tồn đa dạng sinh học là nơi lưu giữ được nhiều động vật và thực vật Bài tập 2: Xếp các từ ngữ chỉ hành động - Nêu yêu cầu BT2 nêu trong ngoặc đơn (SGK) vào nhóm thích hợp. - Chia lớp thành 4 nhóm để học sinh làm - Làm bài bài - Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét - Nhận xét, chốt lại bài làm đúng Đáp án: - Hành động bảo vệ môi trường: trồng.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> cây, trồng rừng, phủ xanh đồi trọc. - Hành động phá hoại môi trường: đánh cá bằng mìn, phá rừng, xả rác bừa bãi, đốt nương, săn bắn thú rừng, đánh cá bằng điện, buôn bán động vật hoang dã - Cho học sinh liên hệ cần phải có hành - Liên hệ động bảo vệ môi trường và lên án hành động phá hoại môi trường. Bài tập 3: Chọn 1 trong các cụm từ ở - 1 học sinh nêu yêu cầu BT3 BT2, viết một đoạn văn khoảng 5 câu về đề tài đó - Yêu cầu học sinh làm bài, nêu bài viết - Làm bài, nêu đoạn văn viết được - Tuyên dương học sinh viết hay 4. Củng cố: * Mỗi chúng ta cần có ý thức bảo vệ môi - Lắng nghe,ghi nhớ trường, có hành vi đúng đắn với môi trường xung quanh. - Giáo viên củng cố bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò: - Dặn học sinh viết đoạn văn hoàn chỉnh ở - Về học bài, làm bài./. BT3./. BUỔI CHIỀU Chính tả (Nhớ - viết) Tiết 13: HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG I. Mục tiêu 1. Kiến thức: -Nhớ – viết đúng bài CT; không nắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng các câu thơ lục bát. -Làm được BT (2)a/b hoặc BT(3)a/b. 2. Kĩ năng: - Viết đúng mẫu, đúng chính tả, trình bày sạch đẹp. - Viết đạt tốc độ quy định. 3. Thái độ: - Có ý thức rèn chữ viết, giữ gìn sách vở. II. Đồ dùng dạy- học - GV : Bảng phụ (BT 3). - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy - học:. Hoạt động của thầy 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: - Viết các từ : sương gió, liêu xiêu, sức sống - GV nhận xét, chữa 3. Bài mới. Hoạt động của trò - Hát - Viết bảng con.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Hướng dẫn học sinh nhớ - viết chính - 1 học sinh đọc thuộc lòng 2 khổ thơ tả cần viết, lớp theo dõi SGK - Nhẩm HTL khổ thơ cần viết - Qua 2 dòng thơ tác giả cho em biết điều - Công việc của loài ông rất lớn lao ca gì về công việc của loài ong? ca ngợi phẩm ngợi những phẩm chất đáng quý của chất đáng quý gì của bầy ong? bầy ong, cần cù làm việc, tìm hoa gây mật giữ lại cho con người những mùa hoa đã tàn phai, để lại hương thơm vị ngọt cho đời . - Đọc cho học sinh viết bảng con 1 số từ - Viết bảng con 1 số từ khó khó viết: rong ruổi, rì rì, nối liền - Yêu cầu học sinh gấp SGK, viết bài - Chấm 1 số bài, nhận xét bài chấm - Chữa 1 số lỗi HS thường viết sai 3.3 Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả - Ghi nhớ Bài tập 2: a) Tìm các từ ngữ chứa tiếng - Nêu yêu cầu BT2 (a) như bảng SGK - Chia lớp thành 3 nhóm, phát bảng nhóm - Làm bài theo yêu cầu để học sinh làm bài - Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét, bổ sung - Nhận xét, chốt lại những từ học sinh tìm đúng ở BT2(a); tuyên dương nhóm thắng cuộc. a) Tìm các từ chứa những tiếng sau: sâm- xâm sươngsưaxương xưa củ sâm -xâm Sương say nhập giósưasâm banh- xâm xương xưa lược,.. tay,... nay,. siêu xiêu. siêu nướcxiêu vẹo,.... - 1 học sinh nêu yêu cầu BT3(a) Bài tập 3: Điền vào chỗ trống - Đàn bò vàng trên đồng xanh xanh a) x hay s Gặm cả hoàng hôn, gặm buổi chiều - Yêu cầu học sinh tự làm bài sau đó chữa sót lại bài ở bảng lớp - Đọc đoạn thơ - Gọi học sinh đọc đoạn thơ đã hoàn chỉnh 4. Củng cố: - Lắng nghe - Giáo viên củng cố bài, nhận xét giờ học 5.Dặn dò: - Dặn học sinh ghi nhớ các hiện tượng chính - Về học bài, ghi nhớ tả đã luyện tập../. Kể chuyện Tiết 13: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục tiêu 1. Kiến thức: -Kể được một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm bảo vệ môi trường của bản thân hoặc những người xung quanh. 2. Kỹ năng:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Kể được chuyện theo yêu cầu của đề bài; kể tự nhiên, chân thực 3. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ môi trường II. Đồ dùng dạy học. - GV: SGK - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: - 2 học sinh kể lại một câu chuyện (1 - 2 học sinh đọc 2 đề bài đoạn truyện1) đã nghe hay đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường - Nhận xét ,ghi điểm 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài. 3.2 .Nội dung. a)Hướng dẫn học sinh tìm hiểu yêu cầu của đề bài - Giúp học sinh hiểu rõ yêu cầu của đề bài - Thực hiện theo yêu cầu . - Yêu cầu học sinh đọc các gợi ý ở SGK - Gọi 1 số học sinh nêu tên chuyện các em sẽ kể b)Thực hành kể chuyện, trao đổi với các - Kể chuyện trong nhóm bạn về ý nghĩa câu chuyện. - Đại diện 1 số nhóm thi kể trước lớp, trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện - Cùng học sinh nhận xét, đánh giá - Theo dõi, nhận xét 4. Củng cố: *GD Hs có ý thức bảo vệ môi trường Giáo viên củng cố bài, nhận xét giờ học - Lắng nghe 5. Dặn dò: Dặn học sinh kể lại chuyện và chuẩn bị - Về kể chuyện, chuẩn bị bài bài sau Lịch sử Tiết 13: “THÀ HI SINH TẤT CẢ, CHỨ NHẤT ĐỊNH KHÔNG CHỊU MẤT NƯỚC” I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Biết thực dân Pháp trở lại xâm lược. Toàn dân đứng lên kháng chiến chóng Pháp: + Cách mạng tháng Tám thành công, nước ta giành được độc lập, nhưng thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta. + Rạng sáng 19-12-1946, ta quyết định phát động toàn quốc kháng chiến. + Cuộc chiến đấu đã diễn ra quyết liệt tại thủ đo Hà Nội và các thành phố khác trong toàn quốc..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 2. Kỹ năng: - Kể được diễn biến của cuộc chiến đấu diễn ra tại thủ đô Hà Nội và các thành phố trong toàn quốc. 3. Thái độ: - Noi gương tinh thần dũng cảm, yêu nước của nhân dân ta, tự hào về đất nước, con người Việt Nam II. Đồ dùng dạy học. - GV: SGK. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - 2 học sinh - Nêu những khó khăn của nước ta sau Cách mạng Tháng Tám. - Nhân dân ta đã làm gì để chống lại giặc đói và giặc dốt - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Nội dung. Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm - Yêu cầu học sinh đọc thông tin ở SGK - Đọc thông tin, trả lời câu hỏi và trả lời các câu hỏi +) Nêu tình hình nước ta cuối 1946 và - Trả lời nguyên nhân dẫn đến lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến +) Lời kêu gọi của Bác Hồ thể hiện điều - Trả lời gì? - Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng và - Lắng nghe, ghi nhớ cung cấp thêm cho học sinh thông tin về lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Bác Hoạt động 2: Làm việc cá nhân - Yêu cầu học sinh đọc thông tin ở SGK, - Đọc thông tin, trả lời câu hỏi trả lời các câu hỏi: +) Tinh thần quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh của quân và dân Thủ đô Hà Nội thể hiện thế nào? +) Đồng bào cả nước đã thể hiện tinh thần kháng chiến ra sao? - Yêu cầu học sinh quan sát hình ở SGK, - Quan sát, lắng nghe cung cấp thêm cho học sinh thông tin về cuộc chiến đấu của quân dân thủ đô - Yêu cầu học sinh đọc nội dung: Bài - Đọc: Bài học học.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 4. Củng cố: - Giáo viên củng cố bài, nhận xét giờ học - Lắng nghe 5. Dặn dò: - Dặn học sinh học bài./. - Về học bài Thứ năm ngày 22 tháng 11 năm 2012 Toán Tiết 64: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Biết chia một số thập phân cho số tự nhiên. 2. Kỹ năng: - Thực hiện được phép chia số thập phân cho số tự nhiên 3. Thái độ: - Tích cực, tự giác, học tập. II. Đồ dùng dạy học : - GV : Bảng phụ (BT2). - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - 2 học sinh - 1 học sinh nêu quy tắc chia 1 số thập phân cho 1 số tự nhiên - GV nhận xét- cho điểm. 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Hướng dẫn học sinh làm BT Bài 1: Đặt tính rồi tính - 1 học sinh nêu yêu cầu BT1 - Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở em - Làm bài nào làm xong thì làm tiếp bài 2 ra nháp. 67,2 42 0. 7 9,6. 42,7. 7. 3,44 34 24 0 46,827 nêu quy18tắc tự nhiên 027 0. 4 0,86 9. - Yêu cầu sinh chia số b, Tìm số dư của phép chia sau : 07 học6,1 5,203 0 thập phân cho 1 số 43,19 21 Bài 2: Dành cho học sinh khá giỏi 1 19 2,05 Tìm số dư của phép chia 43,19 : 21 14 - Hướng dẫn học sinh thực hiện mẫu (như - Số dư của phép chia là : 0,14 SGK) - Yêu cầu học sinh tự làm ý b) nêu kết quả của phép chia và số dư của phép chia đó - Làm bài vào vở ,2hs thực hiện bảng lớp 26,5 25 12,24 20 - 2 HS đọc bài toán 150 1,06 122 0,612 00. 24 40 0.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Tóm tắt, làm vào nháp - 1 học sinh chữa bài trên bảng lớp Đáp số: 364,8 kg. Bài 3: Đặt tính rồi tính: - Hướng dẫn học sinh thực hiện phép tính mẫu rồi rút ra chú ý (như SGK) - Lắng nghe - Yêu cầu học sinh thực hiện lần lượt hai phép tính vào vở em nào làm xong thì làm - Ghi nhớ tiếp bài 4 ra nháp. Bài 4: Dành cho học sinh khá giỏi - Yêu cầu học sinh tự tóm tắt bài rồi giải bài vào nháp , 1 học sinh giải bài ở bảng lớp 4. Củng cố: - Giáo viên củng cố bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò: - Dặn học sinh ôn lại kiến thức của bài. Hát nhạc (Đ/c: Hương – Soạn, giảng) Tập làm văn Tiết 25: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tả ngoại hình) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: -Nêu được những chi tiết tả ngoại hình nhân vật và quan hệ của chúng với tính cách nhân vật trong bài văn (BT1). -Biết lập dàn ý một bài văn tả người thường gặp (BT2). 2. Kỹ năng: -Lập dàn ý cho một bài văn miêu tả người thường gặp. 3. Thái độ: - Tích cực, tự giác học tập. II. Đồ dùng dạy- học : - Giáo viên: Bảng phụ ghi kết quả các chi tiết tả ngoại hình của người bà (bài: Bà tôi) và của nhân vật Thắng (bài: chú bé vùng biển) - Học sinh: SGK. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS. 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Hướng dẫn học sinh luyện tập.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Bài tập 1: a) Đọc bài văn Bà tôi và trả lời câu hỏi (SGK) b) Đọc đoạn văn Chú bé vùng biển và trả lời câu hỏi (SGK) - Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân, trả lời câu hỏi ở SGK - Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng ở bảng phụ Bài tập 2: Lập dàn ý cho bài văn tả một người mà em thường gặp (thầy giáo, cô giáo, chú công an,…) - Yêu cầu học sinh dựa vào kết quả quan sát, lập dàn ý cho bài văn tả một người thường gặp - Gọi học sinh trình bày dàn ý theo từng phần: mở bài, thân bài, kết bài. - Nhận xét, tuyên dương, cho điểm học sinh viết dàn ý tốt. 4. Củng cố: - Giáo viên củng cố bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò: - Dặn học sinh hoàn thành các bài tập.. - 1 học sinh nêu yêu cầu BT1 - 1 học sinh đọc bài văn: Bà tôi, lớp đọc thầm - Trả lời câu hỏi: Lớp nhận xét, bổ sung - ý b) tương tự ý a) - 1 học sinh nêu yêu cầu BT2 - Học sinh lập dàn ý - Trình bày dàn ý, lớp nhận xét - Lắng nghe - Lắng nghe - Về học bài, làm bài vào vở./.. Địa lý Tiết 13: CÔNG NGHIỆP (tiếp theo) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Nêu được tình hình phân bố của một số ngành công nghiệp: + Công nghiệp phân bố rộng khắp đất nước nhưng tập trung nhiều ở đồng bằng và ven biển. + Công nghiệp khai thác khoáng sản phân bố ở những nơi có mỏ, các ngành cồng nghiệp khác phân bố chủ yếu ở các vùng đồng bằng và ven biển. + Hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta là Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh. 2. Kĩ năng: - Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét phân bố của công nghiệp. - Chỉ một số trung tâm công nghiệp lớn trên bản đồ Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng 3. Thái độ: - HS thích tìm hiểu về các địa danh có ngành công nghiệp của đất nước. II . Đồ dùng dạy học : - Giáo viên: Bản đồ SGK. - Học sinh: SGK. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định lớp. - Hát.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 2. Kiểm tra bài cũ: - Ngành công nghiệp có vai trò như thế nào đối với đời sống sản xuất? - Nghề thủ công ở nước ta có vai trò và đặc điểm gì? - Nhận xét, ghi điểm . 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Nội dung. a) Phân bố các ngành công nghiệp Hoạt động 1: Làm việc cá nhân - Yêu cầu học sinh đọc thông tin và trả lời câu hỏi ở mục 3 SGK - Yêu cầu học sinh chỉ trên bản đồ sự phân bố của một số ngành công nghiệp - Kết luận: Công nghiệp tập trung chủ yếu ở đồng bằng, ven biển. Khai thác than ở Quảng Ninh; dầu khí ở thềm lục địa phía Nam, … - Yêu cầu học sinh dựa vào SGK, hình 3 để sắp xếp các ý ở cột A với cột B sao cho đúng b)Các trung tâm công nghiệp lớn ở nước ta Hoạt động 2: Làm việc theo cặp - Yêu cầu học sinh đọc thông tin ở mục 4, trao đổi và trả lời câu hỏi ở mục này - Yêu cầu học sinh chỉ trên bản đồ các trung tâm công nghiệp lớn ở nước ta. - Kết luận: Các trung tâm công nghiệp lớn Hà Nội, Đà Nẵng, Hải Phòng, Thái Nguyên, Biên Hoà, TP Hồ Chí Minh, - Yêu cầu học sinh quan sát hình 4 (SGK) và nêu nguyên nhân tại sao TP Hồ Chí Minh trở thành trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta ? - Kết luận HĐ2 và kết luận bài học - Yêu cầu học sinh đọc mục: Bài học (SGK) 4. Củng cố: - Giáo viên củng cố bài * Cho học sinh liên hệ việc sử dụng địên ở gia đình từ đó giáo dục học sinh sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng điện ,.. - Nhận xét giờ học 5. Dặn dò:. - 2 học sinh. - Đọc thông tin và trả lời câu hỏi - Chỉ bản đồ - Lắng nghe, ghi nhớ.. - Quan sát, đọc thông tin, sắp xếp Kết quả: 1 - b; 2- d; 3 - a; 4 - c. - Đọc thông tin, trao đổi, trả lời câu hỏi - Chỉ bản đồ - Lắng nghe, ghi nhớ - Quan sát, nêu nguyên nhân Vị trí thuận lợi cho giao thông; dân số đông, nguồn đầu tư lớn, … - Lắng nghe - Đọc mục: Bài học - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Dặn học sinh học bài./.. - Về học bài./. Luyện Tiếng Việt LUYỆN ĐỌC ( Tiết 1 – Tuần 12 – CTĐBCLTH ). I.Mục tiêu 1.Kiến thức: - Luyện đọc thuộc lòng, xác định được giọng đọc của bài Hành trình của bầy ong và bài Người gác rừng tí hon; trả lời được các câu hỏi trong bài tập 2, 3. Cảm thụ được nội dung bài. 2. Kĩ năng: - Đọc đúng, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; nhấn giọng ở các từ gợi tả. 3. Thái độ: - Tích cực, tự giác học tập. II. Đồ dùng dạy học + Giáo viên: Sách BT tiếng Việt 5 – tập 1. + Học sinh: SGK. III. Các hoạt động dạy- học:. Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức. 2. Giới thiệu bài : - Nêu mục tiêu, yêu cầu bài học . 3. Giáo viên tổ chức hướng dẫn cho HS đọc theo yêu cầu Bài : Hành trình của bầy ong. 1. Yêu cầu học sinh nêu giọng đọc, cách ngắt hơi hợp lý, nhấn giọng một số từ gợi tả (gạch dưới) . - Yêu cầu học sinh luyện đọc - Giúp đỡ những học sinh đọc yếu. - GV nhận xét, sửa cách đọc.. Hoạt động của trò - Hát. - Lắng nghe.. - 2 HS đọc yêu cầu bài 1. - Luyện đọc cá nhân. - Nối tiếp nhau đọc . - Đọc trong nhóm đôi. - Đại diễn một số nhóm đọc - Đọc yêu cầu, nội dung bài tập 2. - Thảo luận nhóm đôi - Đại diện một số nhóm nêu kết quả.. 2. Nối ô chữ ghi nơi bầy ong đến tìm mật với ô chữ ghi loài hoa, loài cây phù hợp. - GV nhận xét, chốt ý đúng. Bài: Người gác rừng tí hon. + Yêu cầu 1 học sinh đọc phần gợi ý cách - 2 học sinh đọc. đọc đoạn văn. - Yêu cầu học sinh luyện đọc - Luyện đọc cá nhân. - Giúp đỡ những học sinh đọc yếu. - Nối tiếp nhau đọc . - GV nhận xét, sửa cách đọc. - Đọc trong nhóm đôi. + Chi tiết nào cho thấy bạn nhỏ là người - Đại diễn một số nhóm đọc rất dũng cảm? Khoanh tròn chữ cái trước - Đáp án: d ý trả lời đúng nhất..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 4. Củng cố: - Nêu những yêu cầu đọc diễn cảm.. - Ghi nhớ, thực hiện./.. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn học sinh về nhà ôn lại bài và chuẩn bị tiết 1 – Tuần 14./.. Thứ sáu ngày 23 tháng 11 năm 2012 Toán Tiết 65: CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10, 100, 1000, … I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Biết chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, ... và vận dụng để giải bài toán có lời văn. 2. Kỹ năng: - Thực hành chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, … 3. Thái độ: - Tích cực, tự giác, học tập. II. Đồ dùng day học. - GV: Bảng phụ BT - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: Học sinh làm 2 ý c, d - 2 học sinh của BT1 (tr.64) - GV nhận xét- cho điểm. 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Ví dụ: Nêu VD1, gọi học sinh lên bảng - 1 học sinh đặt tính ở bảng, học sinh làm dưới lớp làm vào nháp 213,8 10 13 21,38 38 80 0 - Yêu cầu học sinh nhận xét hai số 213, 8 và - Nhận xét + Giống nhau: các chữ số giống nhau, 21, 38 có điểm nào giống, khác nhau + Khác nhau: chuyển dấu phẩy của số 213, 8 sang bên trái 1 chữ số được - Yêu cầu học sinh rút ra nhận xét về chia số 21,38.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> thập phân cho 10 (nhận xét: SGK) - Hướng dẫn tương tự VD2 - Yêu cầu học sinh rút ra quy tắc (SGK) - Gọi 1 số học sinh đọc: Quy tắc (SGK) c) Thực hành Bài 1: Tính nhẩm - Yêu cầu học sinh tự tính nhẩm, nêu kết quả tính a). 43,2 : 10 = 4,32 432,9 : 100 = 4,329 0,65 : 10 = 0,065 13,96 : 100 = 0,01396 b) 23,7 : 10 = 2,37 2,23 : 100 = 0,0223 2,07 : 10 = 0,207 999,8 : 1000 = 0,9998 Bài 2: Tính nhẩm rồi so sánh kết quả tính a) 12,9 : 10 và 12, 9 0,1 - Yêu cầu 12,9 học: sinh tự tính nhẩm, so sánh kết 10 = 1,29 12, 9 0,1 = 1,29 quả rồi rút ra nhận xét Vậy: 12, 9 0,1 = 12,9 : 10 b) 123,4 : 100 và 123, 4 0,01 123,4 : 100 = 1,234 123, 4 x 0,01 = 1,234 Vậy 123, 4 x 0,01 = 123,4 : 100. - Rút ra nhận xét - Thực hiện theo hướng dẫn - Rút ra quy tắc - Đọc quy tắc (SGK) - 1 học sinh nêu yêu cầu BT1 - Tính nhẩm, nêu kết quả - Tính nhẩm, so sánh kết quả, rút ra nhận xét. - 1 học sinh nêu bài toán, 1 học sinh nêu yêu cầu - Học sinh làm bài vào vở, 1 học sinh chữa bài ở bảng Đáp số: 483, 525 tấn - Lắng nghe - Về học bài, xem các bài tập. Bài 3 - Yêu cầu học sinh tự giải bài. 4. Củng cố: - Học sinh nêu lại quy tắc của bài 5. Dặn dò: - Dặn học sinh học thuộc quy tắc và xem lại các BT đã làm Thể dục (Đ/c: Sơn – Soạn, giảng) Luyện từ và câu Tiết 26: LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Nhận biết được các cặp quan hệ từ theo yêu cầu của BT1. - Biết sử dụng cặp quan hệ từ phù hợp (BT2); bước đầu nhận biết được tác dụng của quan hệ từ qua việc so sánh hai đoạn. 2. Kỹ năng: - Nhận biết các cặp quan hệ từ. - Biết cách sử dụng các cặp quan hệ từ. 3. Thái độ: - Có ý thức sử dụng các cặp quan hệ từ đúng lúc, đúng chỗ. II. Đồ dùng dạy- học :.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Giáo viên: Bảng phụ ghi kết luận của BT3(b). - Học sinh: SGK. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp. - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc đoạn văn viết được ở BT3 (tiết 25) - 2 học sinh - GV nhận xét- cho điểm. 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Hướng dẫn học sinh làm BT Bài tập 1: Tìm các cặp quan hệ từ trong - 1 học sinh nêu yêu cầu BT1 các câu sau (SGK) - Yêu cầu học sinh trao đổi theo nhóm 2, - Trao đổi, làm bài gạch chân dưới mỗi cặp quan hệ từ ở các câu văn - Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét, bổ sung Đáp án: a) Nhờ - mà b) Không những - mà còn - Lắng nghe, ghi nhớ - Nhận xét, chốt lại bài làm đúng - 1 học sinh nêu yêu cầu BT2 Bài tập 2: Hãy chuyển mỗi cặp câu trong - Làm bài theo nhóm đoạn a) hoặc đoạn b) (SGK) thành một Đáp án: cặp câu có sử dụng các cặp quan hệ từ vì - Cặp câu a: Mấy năm qua, vì chúng ta nên hoặc chẳng những mà đã làm tốt công tác thông tin, tuyên - Hướng dẫn tương tự BT1 truyền nên ở ven biển các tỉnh như đều có phong trào trồng rừng ngập mặn - Cặp câu b): Chẳng những ở ven biển các tỉnh mà rừng ngập mặn còn được trồng Bài tập 3: Hai đoạn văn (SGK) có gì khác nhau, đoạn văn nào hay hơn, vì sao? - Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân, phát biểu ý kiến - Chốt lại đáp án ở bảng phụ. - 1 học sinh nêu yêu cầu BT3 - 2 học sinh đọc 2 đoạn văn - Phát biểu ý kiến, lớp nhận xét, bổ sung Đáp án: So với đoạn a, đoạn b có thêm 1 số quan hệ từ và cặp quan hệ từ ở các câu trên làm cho đoạn văn thêm nặng nề. Do đó đoạn văn a) hay hơn. - Nêu tác dụng của việc sử dụng quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ cần đúng lúc, đúng chỗ.. 4. Củng cố: - Lắng nghe, ghi nhớ * Qua các đoạn văn ở bài tâp 1,2,3 GV giáo dục cho học sinh có ý thức BVMTvà thực hiện bảo vệ môi trường ..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Giáo viên củng cố bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò: - Dặn học sinh ôn lại kiến thức về quan hệ từ./. - Về học bài, ghi nhớ./.. Luyện toán ( Tiết 2 – Tuần 13 – CTĐBCLTH) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức về tính, đặt tính, giải toán về chia số thập phân cho số tự nhiên. 2. Kỹ năng: - Vận dụng kiến thức để làm BT. 3. Thái độ: - Tích cực, tự giác, hứng thú học tập. II . Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: SGK. - Học sinh : VBT, bảng con. III. Hoạt đông dạy - học :. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu -Lắng nghe cầu. 2 . Bài mới. Giáo viên tổ chức hướng dẫn cho HS làm một số bài tập Bài 1: Tính. - Hs thực hiện bảng con - Nhận xét chữa bài - Kết quả lần lượt là : 4,02; 41,51; 0,18 Bài 2: Đặt tính rồi tính - 1 Hs lên bảng thực hiện các học sinh khác làm bài VBT. - Đáp án: a) 8,04; b) 0,106; c) 13,91 - Nhận xét, chữa bài. - 1Hs lên bảng chữa bài, các HS khác Bài 3 : Giải bài toán làm bài vào vở BT. Bài giải - Nhận xét, chữa bài . Trung bình mỗi bạn cân nặng là: 85,2 : 3 = 28,4 (kg) Đáp số: 28,2 kg. 3. Củng cố : - 1 em nêu. - Nhắc lại các dạng bài đã làm trong tiết học. - Nhận xét tiết học. 4. Dặn dò: - Ghi nhớ, thực hiện./. - Dặn hs về nhà ôn lại bài và chuẩn bị.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> cho tiết ôn luyện sau ./. Tập làm văn Tiết 26: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tả ngoại hình) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức về dạng viết văn tả người (tả ngoại hình). 2. Kỹ năng: -Viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã có. 3. Thái độ: - Yêu quý mọi người. II. Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: SGK. - Học sinh: Dàn ý cho bài văn tả 1 người thường gặp; kết quả quan sát. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp. - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - 1 số học sinh đọc dàn ý cho bài văn tả 1 - 2 học sinh người thường gặp (tiết TLV trước) 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Hướng dẫn học sinh làm BT. Bài tập: Dựa theo dàn ý mà em đã lập - Đọc yêu cầu bài tập được trong bài trước, hãy viết một đoạn văn tả ngoại hình của một người mà em thường gặp - Giúp học sinh hiểu rõ yêu cầu của đề - Lắng nghe bài - Yêu cầu 4 học sinh đọc nối tiếp 4 gợi ý - Đọc gợi ý SGK của SGK (Tr.132) - Lưu ý học sinh 1 số đặc điểm khi viết - Lắng nghe, ghi nhớ đoạn văn: Đoạn văn cần có câu mở đoạn; tả ngoại hình là chính; đoạn văn cần thể hiện được tình cảm của em với người được tả, … - Yêu cầu học sinh viết đoạn văn - Viết đoạn văn - Gọi 1 số học sinh trình bày đoạn văn đã - Trình bày viết - Nhận xét - Nhận xét, cho điểm học sinh viết hay - Lắng nghe 4. Củng cố: - Giáo viên củng cố bài, nhận xét giờ học - Lắng nghe 5. Dặn dò: - Dặn học sinh tiếp tục hoàn chỉnh đoạn - Về hoàn thành vào vở./..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> văn./. Sinh ho¹t KIỂM ĐIỂM ĐÁNH GIÁ TUẦN 13 I. Môc tiªu: - Kiểm điểm, đánh giá các hoạt động trong tuần 13 - Phơng hớng, nhiệm vụ hoạt động tuần 14. II. Néi dung: A. Đánh giá hoạt động tuần 13: 1) NÒn nÕp: - Đi học đúng giờ, đảm bảo sĩ số 24/24. - Ra vào lớp đúng thời gian quy định. 2) Häc tËp - Có đủ đồ dùng, sách vở học tập. - Đã có chuẩn bị cho học tập, có ý thức học và làm bài ở nhà trớc khi đến lớp. - Trong líp cha chó ý häc tËp ( Quốc Trung, Thanh Tùng , Đinh Tùng,....) 3) Trang phôc: - 100% HS có đủ trang phục theo quy định của nhà trờng. - Chấp hành thời gian và các hoạt động theo quy định của Liên đội 4) VÖ sinh: - Tham gia VS riêng, chung sạch sẽ theo quy định. - Trang phôc gän gµng. B. Ph¬ng híng tuÇn 14: - Duy trì các mặt hoạt động tích cực đã đạt được trong tuần 13 - Thực hiện tốt các phong trào thi đua chào mừng ngày Quân đội Nhân dân Việt Nam và ngày hội Quốc phòng toàn dân. - Tiếp tục rèn viết, phụ đạo HS yếu và bồi dỡng HS khá giỏi. .

<span class='text_page_counter'>(29)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×