Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

TUAN 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (245.54 KB, 21 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 11 Thứ hai ngày 05 tháng 11 năm 2012 Tập đọc: CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ I. MỤC TIÊU: - Đọc diễn cảm được bài văn với giọng hồn nhiên (bé Thu); giọng hiền từ (người ông). - Hiểu nội dung: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu. (Trả lời được các câu hỏi trong sgk). Có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh. + Giáo dục ý thức tự giác trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Giáo viên: nội dung bài, tranh minh hoạ, bảng viết đoạn cần luyện đọc. - Học sinh: sách, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: THỜI HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GIAN 5’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài cũ. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: 2’ 2.1. Giới thiệu bài (Trực tiếp) - Quan sát ảnh (sgk) 30’ 2.2. HD học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc. - Học sinh khá, giỏi đọc toàn bài. - Đọc nối tiếp theo đoạn (mỗi em - HD chia đoạn và gọi học sinh đọc. đọc một đoạn) kết hợp tìm hiểu + Đoạn 1: ( Câu ). chú giải. + Đoạn 2: (Tiếp ... không phải là - Đọc từ khó (sgk) vườn). - Đọc theo cặp (mỗi em một đoạn) + Đoạn 3: (Còn lại) - Một em đọc cả bài. - Đọc diễn cảm toàn bài. b) Tìm hiểu bài. * Cho học sinh đọc thầm đoạn 1, GV nêu câu hỏi 1.. * Cho học sinh đọc thầm đoạn 2, GV nêu câu hỏi 2. * Cho học sinh đọc thầm đoạn 3, GV nêu câu hỏi 3, 4.. * Gợi ý rút ra nội dung, ý nghĩa bài đọc. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm. * Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1: - Để ngắm nhìn cây cối; nghe ông kể chuyện về từng loại cây... * Đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2. - HS nêu đặc điểm của từng loại cây. * Đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi 3, 4: - Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà mình cũng là vườn. - Nơi tốt đẹp, thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có người đến làm ăn * Nội dung, ý nghĩa: Mục I. - Đọc nối tiếp. - Luyện đọc nhóm. - 2-3 em thi đọc diễn cảm trước lớp. + Nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 2’. - Theo dõi, uốn nắn sửa sai 3.Củng cố - dặn dò: - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. Toán: LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU: *Biết: - Tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất. - So sánh số thập phân, giải bài toán với các số thập phân. - Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2 (a, b); Bài 3 (cột 1); Bài 4. + Giáo dục ý thức tự giác trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Giáo viên: nội dung bài, - Học sinh: sách, vở, bảng con.... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: T/G 5’ 2’ 30’. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét. Ghi điểm 2. Bài mới: a)Giới thiệu bài: b)Bài mới: Bài 1: Hướng dẫn làm bài cá nhân. - Gọi nhận xét, bổ sung. Bài 2: Hướng dẫn làm nhóm. - Gọi các nhóm chữa bảng. - HD rút ra cách làm thuận tiện nhất. Bài 3: Hướng dẫn làm vở nháp. - Chữa bài. Bài 4: HD làm vở.. - Chấm, chữa bài.. 3’. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Chữa bài 3. * Nêu bài toán. + Đặt tính theo cột dọc và tính. + Nêu kết quả. * Đọc yêu cầu của bài. - Làm nhóm, báo cáo kết quả. - Chữa, nhận xét. * Đọc yêu cầu, tự làm bài, nêu kết quả. * Đọc yêu cầu bài toán. - Làm vở, chữa bảng. Bài giải: Số mét vải người đó dệt trong ngày thứ 2 là: 28,4 + 2,2 = 30,6 ( m ) Số mét vải người đó dệt trong ngày thứ 3 là: 30,6 + 1,5 = 32,1 ( m ) Số mét vải người đó dệt trong cả 3 ngày là: 28,4 + 30,6 + 32,1 = 91.1 ( m ) Đáp số: 91,1 m.. 3.Củng cố - dặn dò: - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. Thứ ba ngày 06 tháng 11 năm 2012 Chính tả: (Nghe - viết) LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. MỤC TIÊU: - Viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thứu văn bản luật..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Làm được BT (2) a/b hoặc BT (3) a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. + Giáo dục ý thức rèn chữ viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: III. Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ, bảng nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: T/G HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 5’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Chữa bài tập giờ trước. - Nhận xét. 30’ 2. Bài mới: (30’) a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn HS nghe - viết: - Đọc bài chính tả 1 lượt. - Theo dõi trong sách giáo khoa. - Lưu ý HS cách trình bày của bài - Đọc thầm lại bài chính tả. chính tả. +Viết bảng từ khó: phòng ngừa, - Đọc cho học sinh viết từ khó. ứng phó, suy thoái… - Viết bài vào vở. * Đọc chính tả. - Đổi vở, soát lỗi theo cặp hoặc tự - Đọc cho HS soát lỗi. đối chiếu trong sách giáo khoa để - Chấm chữa chính tả ( 7-10 bài). sửa sai. + Nêu nhận xét chung. c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: - HD học sinh làm bài tập vào vở. * Đọc yêu cầu bài tập 2. + Chữa, nhận xét. - Làm vở, chữa bảng. + Cả lớp chữa theo lời giải đúng. Bài 3: - Tổ chức thi nhóm tìm các từ láy âm * Làm bảng nhóm, chữa bài. đầu n hoặc l Na ná, nai nịt, nài nỉ, năn nỉ, náo + Chữa, nhận xét nức, nể nang, nền nã, nắn nót, nức 3’ 3. Củng cố - dặn dò: nở, ..... - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. Luyện từ và câu: ĐẠI TỪ XƯNG HÔ I. MỤC TIÊU: - Nắm được khái niệm đại từ xưng hô (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được một vài đại từ xưng hô trong đoạn văn (BT 1 mục III); chọn được đại từ xưng hô thích hợp để điền vào ô trống (BT 2). - HS khá, giỏi nhận xét được thái độ, tình cảm của nhân vật khi dùng mỗi đại từ xưng hô (BT 1). + Giáo dục ý thức tự giác học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ. - Học sinh: sách, vở.... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: T/G 3’ 2’ 15’. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài - Nêu mục đích, yêu cầu giờ học. 2.2. Phần nhận xét. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Nhận xét bài kiểm tra.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bài tập 1:. * Đọc yêu cầu của bài. - Trao đổi nhóm đôi, rút ra tác * GV chốt lại ý đúng: những từ in đậm dụng của các từ in đậm. trong đoạn văn gọi là đại từ xưng hô. Bài tập 2 (tương tự). * Đọc yêu cầu, tự làm bài, nêu * Chốt lại: (sgk) kết quả. 2.3. Phần ghi nhớ: - GV yêu cầu đọc thuộc nội dung cần ghi nhớ. + 2-3 em đọc to phần ghi nhớ. 15’ 2.4. Phần luyện tập + Cả lớp học thuộc lòng. Bài 1: - HD làm việc theo cặp. * Đọc yêu cầu của bài. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Làm việc theo cặp Bài 2: + Suy nghĩ, phát biểu ý kiến. - HD làm vở * Đọc yêu cầu của bài. - Giữ lại bài làm tốt nhất. + Làm bài vào vở + Báo cáo kết quả làm việc. 1 – tôi, 2- Tôi , 3 – nó, 4 – tôi , 3’ 3. Củng cố - dặn dò: 5- nó, 6- chúng ta. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. Toán: TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU: - Biết trừ hai số thập phân, vận dụng vào giải bài toán có nội dung thực tế. - Bài tập cần làm: Bài 1 (a, b); Bài 2 (a, b); Bài 3. - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Giáo viên: nội dung bài, bảng nhóm - Học sinh: sách, vở, bảng con.... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: T/G 5’ 2’ 15’. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: a)Giới thiệu bài: b)Bài mới: * HD HS thực hiện phép trừ hai số thập phân a. Ví dụ 1: Cho HS tự nêu ví dụ 4,29 – 1,84 = ? ( m ) - HD rút ra cách trừ hai số thập phân . b. Ví dụ 2. (tương tự).. 15’. - HD rút ra quy tắc. * Luyện tập thực hành Bài 1: Hướng dẫn làm bảng. - Lưu ý cách viết.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Chữa bài 4. * Nêu bài toán, rút ra phép tính. + Chuyển thành phép trừ hai số tự nhiên. + Đặt tính theo cột dọc và tính. + Nhận xét sự giống nhau giữa hai phép trừ. - Nêu cách trừ hai số thập phân. * Làm bảng ví dụ 2 (sgk). + Chữa, nhận xét. * Quy tắc: (sgk). * Đọc yêu cầu..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bài 2: Hướng dẫn làm nhóm. - Gọi các nhóm chữa bảng. Bài 3: Hướng dẫn làm vở. -Chấm chữa bài.. 3’. - Làm bảng, chữa (nêu bằng lời kết hợp với viết bảng). + Nhận xét bổ sung. * Đọc yêu cầu của bài. - Làm nhóm, báo cáo kết quả. - Chữa, nhận xét. * Đọc yêu cầu bài toán. - Làm vở, chữa bảng. Bài giải: Số ki- lô- gam đường còn lại sau khi lấy ra 10,5 kg đường là: 28,75 - 10,5 = 18,25 ( kg ) Số ki- lô- gam đường còn lại trong thùng là: 18,25 - 8 = 10,25 ( kg ) Đáp số: 10,25 kg.. 3.Củng cố - dặn dò: - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. Khoa học: ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ. I. MỤC TIÊU: - Đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì. - Cách phòng tránh: bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, nhiễm HIV/AIDS. - Giáo dục ý thức phòng tránh các bệnh lây truyền. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, phiếu bài tập. - Học sinh: sách, vở, bút màu.... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: T/G 1’ 10’. 10’. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Khởi động: 2. Bài mới: a) Hoạt động 1: Làm việc với sgk + Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. + Bước 2: Làm việc theo nhóm. + Bước 3: Làm việc cả lớp. - GV chốt lại câu trả lời đúng. b)Hoạt động 2: Trò chơi: Ai nhanh ai đúng * Mục tiêu: Rèn kĩ năng vẽ hoặc viết sơ đồ cách phòng tránh: bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, nhiễm HIV/AIDS. * Cách tiến hành. + Bước 1: Tổ chức và HD. + Bước 2: Làm việc theo nhóm. + Bước 3: Trình bày triển lãm.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Cả lớp hát bài hát yêu thích. * Các nhóm nhận phiếu, đọc thông tin. - Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi. + Đại diện các nhóm báo cáo. + Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. * Các nhóm chọn vẽ hoặc viết 1 sơ đồ về cách phòng tránh: bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, nhiễm HIV/AIDS.. - Trình bày những trường hợp nêu trên. - Các nhóm nhận xét, bình chọn..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 10’. c)Hoạt động 3:Vẽ tranh vận động * Mục tiêu: Vẽ tranh vận động phòng tránh sử dụng chất gây nghiện. * Cách tiến hành. - Làm việc cá nhân, vẽ tranh. + Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. - Trao đổi về nội dung tranh của + Bước 2: Làm việc cá nhân. mình với bạn và cả lớp. 2’ 3. Hoạt động nối tiếp: - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. Buổi chiều Kể chuyện: NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON NAI I. MỤC TIÊU: - Kể được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ và gợi ý (BT 1); tưởng tượng và nêu được kết thúc của câu chuyện một cách hợp lí (BT 2). Kể nối tiếp được từng đoạn câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên, không giết hại thú rừng. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Giáo viên: nội dung bài, tranh minh hoạ truyện. - Học sinh: sách, vở.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: T/G 5’. 2’ 5’. 25’. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS kể chuyện tiết trước. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: 1) Giới thiệu bài 2) Giáo viên kể chuyện: * Kể lần 1. - HD học sinh giải nghĩa từ khó. * Kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh hoạ phóng to trên bảng. * Kể lần 3 (nếu cần). 3) HD kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện a) Bài tập 1: - HD tìm câu thuyết minh cho mỗi tranh. - Treo bảng phụ, yêu cầu đọc lại lời thuyết minh để chốt lại ý kiến đúng. + Nhận xét bổ xung. b) Bài tập 2-3. - HD học sinh kể. + Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không cần lặp lại nguyên văn lời của thầy cô.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - 1-2 HS kể, HS khác nhận xét. - Học sinh lắng nghe. + Quan sát tranh minh hoạ.. - Đọc yêu cầu của bài. - Trao đổi nhóm đôi. - Phát biểu lời thuyết minh cho tranh. - Đọc lại lời thuyết minh. + Nêu và đọc to yêu cầu nội dung. - Kể diễn cảm theo cặp, theo đoạn - Kể toàn bộ câu chuyện. - 2-3 em thi kể diễn cảm trước lớp. + Nhận xét đánh giá.. + Kể xong cần trao đổi về nội dung ý - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. nghĩa câu chuyện. + Nhận xét đánh giá..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - HD rút ra ý nghĩa. - Về nhà kể lại cho người thân nghe. 2’. 3. Củng cố - dặn dò: - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. TH Toán: TIẾT 1 - TUẦN 11. I. MỤC TIÊU: - Rèn luyện kĩ năng trừ hai số thập phân. - Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ với số thập phân. - Cách trừ một số cho một tổng, giải toán.. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: T/G 5’ 30’. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Bài cũ: - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: Ÿ Bài 1: Đặt tính rồi tính: - Yêu cầu HS tự làm vào vở. - Nhận xét. Ÿ Bài 2: Tìm x: - Gọi HS đọc yêu cầu - Chữa bài. Ÿ Bài 3: - Yêu cầu cả lớp làm vở. - Nhận xét. Ÿ Bài 4 : Tính bằng 2 cách: - Yêu cầu cả lớp làm vở. - Chữa bài. Ÿ Bài 5 : Dành cho HS khá - Chữa bài. 5’. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - 2 HS lên bảng làm bài tập.. - 4 HS lên bảng. - Cả lớp làm vở, 2 HS TB lên bảng - Nhận xét bài bạn. - 1 HS TB lên bảng thực hiện.. - Cả lớp làm vở, 2 HS khá làm bảng. - 1 HS lên bảng khá lên bảng giải. - Cả lớp giải vào vở, nhận xét bài bạn.. 3. Củng cố - Nhận xét tiết học Hoạt động tập thể: Ca múa sân trường Thứ tư ngày 07 tháng 11 năm 2012 Tập đọc: CÂY BÀNG I. MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do. - Hiểu được ý nghĩa: Sức sống mãnh liệt của cây bàng và tình cảm của tác giả đối với thiên nhiên. - Giáo dục tình yêu thương cây cối. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Giáo viên: nội dung bài, tranh, bảng phụ... - Học sinh: sách, vở.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> T/G 5’ 30’. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Kiểm tra bài cũ: + Gọi HS đọc bài: Chuyện một khu vườn nhỏ và trả lời câu hỏi. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài (Trực tiếp). 2.2. HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - HD chia đoạn và gọi học sinh đọc. + Đoạn 1: Khổ thơ đầu + Đoạn 2: Khổ thơ 2 + Đoạn 3: (Còn lại). HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Đọc bài cũ. - Quan sát ảnh (sgk). - Học sinh khá, giỏi đọc toàn bài. - Đọc nối tiếp theo đoạn( mỗi em đọc một khổ thơ ) kết hợp tìm hiểu chú giải. - Đọc từ khó (sgk) - Đọc diễn cảm toàn bài. - Đọc theo cặp (mỗi em một khổ b) Tìm hiểu bài thơ) * Cho học sinh đọc thầm khổ thơ 1: Em - Một em đọc cả bài. hiểu như thế nào hình ảnh “Cây bàng mùa đông đứng trần giữa gió”? * Đọc thầm khổ thơ 1, trả lời câu * Sang xuân hình ảnh cây bàng có gì đổi hỏi 1: khác? + Cây bàng rụng hết lá, như người cởi trần trước gió. * Hè đến hình ảnh cây bàng có gì đẹp? * Đọc thầm khổ thơ 2, trả lời câu hỏi 2. + Cây bàng mọc một trăm chồi non, một trăm chiếc lá nhỏ. * Những sự vật nào trong khổ thơ đầu * Đọc thầm khổ thơ 3, trả lời câu được nhân hoá? hỏi 3. + Cây bàng chịu nắng để toả bóng mát che cho mọi người. - Chỉ có cây bàng và gió. * Gợi ý rút ra nội dung, ý nghĩa bài đọc. * Nội dung, ý nghĩa: Mục I. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm - Theo dõi, uốn nắn sửa sai. - Đọc nối tiếp. - 2-3 em thi đọc diễn cảm trước lớp. 3’ 3. Củng cố - dặn dò: (3’) - Tóm tắt nội dung bài. - Nhận xét. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. Tập làm văn: TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU: - Biết rút kinh nghiệm bài văn (bố cục, trình tự miêu tả, cách diễn đạt, dùng từ); nhận biết và sửa được lỗi trong bài. - Viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn. + Giáo dục ý thức tự giác học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ. - Học sinh: sách, vở nháp, vở bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: T/G HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 2’ 1. Giới thiệu bài:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 35’. - Nêu mục đích, yêu cầu giờ học. 2. Bài mới: a)Nhận xét về kết quả bài làm của HS: + GV nhận xét về: - Ưu điểm chính về các mặt: bố cục, diễn đạt, cách trình bày... - Những thiếu sót, hạn chế về các mặt trên. + Thông số điểm số cụ thể. c) Hướng dẫn HS chữa bài: *HD chữa lỗi chung - GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng phụ.. *HS chú ý theo dõi.. * 2, 3 em lên bảng chữa, cả lớp tự chữa trên nháp. - HS trao đổi về bài chữa trên bảng, tìm nguyên nhân, chữa lại cho đúng. * HS theo dõi, trao đổi về kinh nghiệm viết văn tả cảnh. - Mỗi em chọn một đoạn viết lại cho hay hơn.. * HD học tập những đoạn văn, bài văn hay. - GV đọc những đoạn văn, bài văn hay. 2’ 3. Củng cố - dặn dò: -Tóm tắt nội dung bài. Toán: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Củng cố cách thực hiện phép trừ hai số thập phân. - Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ với số thập phân. - Cách trừ một số cho một tổng. - Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2 (a, c); Bài 4 (a). II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Học sinh: sách, vở, bảng con.... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: T/G 5’ 30’. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: Bài 1: Hướng dẫn làm bài cá nhân. - Gọi nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu HS nêu lại các trừ 2 số thập phân Bài 2: Hướng dẫn làm nhóm. - Gọi các nhóm chữa bảng, nhắc lại cách tìm các thành phần chưa biết Bài 4: HD làm vở. - Chấm, chữa bài. - HD học sinh rút ra cách trừ một số cho một tổng.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Chữa bài 3 * Nêu bài toán. + Đặt tính theo cột dọc và tính. + Nêu kết quả. + Nêu cách trừ 2 số thập phân * Đọc yêu cầu của bài. - Làm nhóm, báo cáo kết quả. - Chữa, nhận xét. * Đọc yêu cầu bài toán. - Làm vở, chữa bảng. Với a = 8,9; b = 2,3; c = 3,5 thì.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 3’. 3.Củng cố - dặn dò: - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau.. a - b – c = 8,9 – 2,3 – 3,5 = 3,1 và a – ( b + c ) = 8,9 – ( 2,3 + 3,5 ) = 3,1 - Về nhà làm bài 3.. Đạo đức: THỰC HÀNH GIỮA HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU: - Củng cố những kiến thức đã học, vận dụng những kiến thức vào thực tế. - Thực hành Nhớ ơn tổ tiên, giúp đỡ bạn bè... + Giáo dục các em ý thức học tốt bộ môn. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Tư liệu - Thẻ màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: T/G 4’ 28’. 3’. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: + Nêu những việc cần làm để tỏ lòng III. 1 HS trả lời, HS khác biết ơn tổ tiên? nhận xét. 2. Bài mới: a. Hoạt động 1 : Củng cố kiến thức * Mục tiêu: HS nắm chắc những kiến thức đã học. * Cách tiến hành. - GV lần lượt nêu các câu hỏi để giúp HS củng cố kiến thức. * HS trả lời các câu hỏi. b. Hoạt động 2: Thực hành - Nhận xét, bổ sung. * Mục tiêu: Vận dụng kiến thức vào thực hành. * Cách tiến hành. - GV nêu các tình huống về nội dung: Có trách nhiệm về việc làm của mình, * Lớp chia nhóm. Nhớ ơn tổ tiên, giúp đỡ bạn bè... yêu - Nhóm trưởng điều khiển nhóm cầu HS thực hành. mình đóng vai thực hành các nội - GV tuyên dương, ghi điểm các nhóm dung trên. thực hiện tốt. - Các nhóm trình diễn trước lớp. 3. Củng cố-dặn dò: - Nhận xét, bình chọn. - Tóm tắt, nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài. Thứ năm ngày 08 tháng 11 năm 2012 Luyện từ và câu: QUAN HỆ TỪ. I. MỤC TIÊU: - Bước đầu nắm được khái niệm quan hệ từ (ND ghi nhớ); nhận biết được một vài quan hệ từ trong các câu văn (BT 1, mục III) xác định được cặp quan hệ từ và tác dụng của nó trong câu (BT2); biết đặt câu với quan hệ từ (BT 3). - Giáo dục ý thức tự giác học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: III. Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: T/G HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 5’ 2’ 30’. 1. Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Nêu mục đích, yêu cầu giờ học. b) Nội dung: 1- Phần nhận xét: Bài tập 1: * GV chốt lại ý đúng. Bài tập 2 (tương tự). * Chốt lại: (sgk) 2 - Phần ghi nhớ: - GV yêu cầu đọc thuộc nội dung ghi nhớ. 3 - Phần luyện tập: Bài 1: - HS tìm các QHT trong mỗi câu văn, nêu tác dụng. Bài 2: - HD làm nhóm. - Giữ lại bài làm tôt nhất. Bài 3: - HD làm bài vào vở. - Chấm bài.. 3’. - Nhắc lại kiến thức về đại từ xưng hô. - Lắng nghe. * Đọc yêu cầu của bài. - Trao đổi nhóm đôi, rút ra tác dụng của các từ in đậm. * Đọc yêu cầu, tự làm bài, nêu kết quả. + 2-3 em đọc to phần ghi nhớ. + Cả lớp học thuộc lòng. * Đọc yêu cầu của bài. - và nối chim, mây, nước với hoa * Đọc yêu cầu của bài. + Trao đổi nhóm đôi. + Báo cáo kết quả làm việc. * Đọc yêu cầu của bài. + Làm bài vào vở, chữa bài. - Vườn cây đầy bóng mát và rộn ràng tiếng chim hót - Mùa đông cây bàng khẳng khiu, trụi lá. Nhưng hè về, lá bàng lại xanh um. - Mùi hương nhè nhẹ của hoa dạ hương lan xa trong đêm.. 3. Củng cố - dặn dò: - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. Toán: LUYỆN TẬP CHUNG. I. MỤC TIÊU: - Củng cố kĩ năng cộng, trừ số thập phân. - Tính giá trị của biểu thức số, tìm một thành phần chưa biết của phép tính. Vận dụng tính chất của phép cộng, trừ để tính bằng cách thuận tiện nhất. - Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2; Bài 3. + Giáo dục ý thức tự giác học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Giáo viên: nội dung bài, - Học sinh: sách, vở, bảng con… III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: T/G HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 5’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Chữa bài tập ở nhà. - Nhận xét, ghi điểm..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 32’. 2. Bài mới: Bài 1: HD làm miệng. - Lưu ý cách đặt tính.. * Đọc yêu cầu của bài. - Tự làm bài rồi nêu miệng. - Nhận xét. * Đọc yêu cầu bài tập. - Làm vào vở, nêu kết quả. a/ 10,9 b/ 10,9 * Đọc yêu cầu bài tập. - HS tự làm, chữa bài. a/ 26,98 b/ 2,37 - Nghe GV hưóng dẫn.. Bài 2: Hướng dẫn làm vở. - Gọi chữa bảng. - Nhận xét. Bài 3: Hướng dẫn làm bài cá nhân. - Gọi nhận xét, bổ sung. 2’. Bài 4: Hướng dẫn về nhà. 3. Củng cố - dặn dò: - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau.. - Về nhà làm bài 4.. Khoa học: TRE, MÂY, SONG I. MỤC TIÊU: - Kể được tên một số đồ dùng làm từ tre, mây, song. - Nhận biết một số đặc điểm của tre, mây, song. - Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ tre, mây, song và cách bảo quản chúng. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Giáo viên: nội dung bài, 1 số đồ dùng bằng tre, mây, bảng nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: T/G 5’. 30’. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Kiểm tra bài cũ: + Nêu cách phòng tránh bệnh sốt rét? + Nêu cách phòng tránh bệnh viêm não? 2. Bài mới: a) Khởi động: TC:“Chanh chua, cua cắp” + Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. + Bước 2: Tiến hành chơi. b) Hoạt động 1: Làm việc với sgk: * Mục tiêu: HS lập được bảng so sánh đặc điểm và công dụng của tre, mây, song. * Cách tiến hành. + Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. + Bước 2: Làm việc theo nhóm. + Bước 3: Làm việc cả lớp. - GV chốt lại câu trả lời đúng. c)Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận: * Mục tiêu: HS nhận ra được một số đồ dùng làm bằng tre, mây, song. Nêu cách bảo quản các đồ dùng đó. * Cách tiến hành.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - 2 HS lên trả lời, HS khác nhận xét. - Cả lớp chơi theo hướng dẫn của GV.. * Các nhóm nhận phiếu, đọc thông tin. - Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi. + Đại diện các nhóm báo cáo. + Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. * Nhóm trưởng điều khiển nhóm minh hoàn thành phiếu học tập. * Các nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm nhận xét, bình chọn..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> + Bước 1: Làm việc theo nhóm. + Bước 2 : Làm việc cả lớp. - GV kết luận ( sgk ) 2’ 3. Hoạt động nối tiếp: - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. Lịch sử: ÔN TẬP: HƠN 80 NĂM CHỐNG THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC VÀ ĐÔ HỘ (1858 1945 ) I. MỤC TIÊU: - Nắm được những mốc thời gian, những sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất từ năm 1858 đến năm 1945. + Giáo dục lòng tự hào về truyền thống chống ngoại xâm của nhân dân ta. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ - Học sinh: sách, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: T/G HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 5’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu nội dung bài giờ trước. - Nhận xét. 28’ 2. Bài mới: a. Hoạt động 1: ( Ôn tập ) - GV sử dụng phương pháp đàm thoại để * Lớp theo dõi. gợi ý, dẫn dắt HS ôn lại những niên đại, sự kiện, tên đất, tên người chủ yếu. b. Hoạt động 2 : ( Làm việc theo * Các nhóm trưởng điều khiển nhóm ) nhóm mình hoạt động. - Chia lớp thành hai nhóm. - Lần lượt từng nhóm nêu câu hỏi cho nhóm kia trả lời. + Thực dân Pháp bắt đầu xâm lược nước ta vào thời gian nào ? + Nêu các phong trào yêu nước nửa cuối thế kỉ XIX , đầu thế kỉ XX? + Đảng cộng sản Việt Nam ra đời vào thời gian nào ? - GV kết luận chung, ghi điểm một số + Ngày 19- 8- 1945 diễn ra sự kiện gì? em. 3’ 3. Hoạt động nối tiếp: - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau.. Kó thuaät RỬA DỤNG CỤ NẤU ĂN VAØ ĂN UỐNG (1tiết) I. Muïc tieâu : HS caàn phaûi: - Nêu được tác dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình. - Biết cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình. + Có ý thức giúp gia đình. II. Chuaån bò :.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> -Tranh ảnh minh hoạ theo nội dung SGK. -Phiếu đánh giá kết quả học tập. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu : T/G Giaùo vieân 5’ 1. Baøi cuõ : -Neâu taùc duïng cuûa vieäc baøy moùn aên vaø dụng cụ ăn uống trước bữa ăn ? -Kể tên những công việc em có thể giúp đỡ gia đình trước và sau bữa ăn ? -Nhaän xeùt chung. II. Bài mới : GV giới thiệu – ghi bài. 28’ HÑ1:Tìm hieåu muïc ñích, taùc duïng cuûa việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống. MT : Biết được được tác dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia ñình. * Đọc câu tục ngữ : “ Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm” và dẫn dắt để giới thieäu baøi. * Neâu caùc duïng cuï naáu aên vaø aên uoáng thường dùng trong gia đình ? - Đọc nội dung mục 1 SGK, trả lời các caâu hoûi : + Neáu nhö caùc duïng cuï naáu, baùt, ñóa không được rửa sạch thì bữa ăn sẽ như theá naøo ? * Nhận xét tóm tắt hoạt động1 : - Bát, đũa, thìa, đĩa, sau khi được sử dụng để ăn uống nhất thiết phải cọ rữa sạch sẽ, không được lưu cữu qua bữa sau hoặcqua đêm. Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống không những làm cho các dụng cụ đó sạch sẽ, khô ráo, ngưn chặn được vi truøng gaây beänh maø coù taùc duïng baûo quản, giữ cho các dụng cụ không bị hoen ræ. HĐ2: Tìm hiểu cách rửa sạch dụng cụ naáu aên vaø aên uoáng MT : Biết cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn vaø aên uoáng. * Nêu các cách rửa các dụng cụ nấu ăn và ăn uống ở gia đình ?. Hoïc sinh -HS lên bảng trả lời.. -Nghe - HS nhaéc laïi.. * Lắng nghe và trả lời tại sao lại có câu thành ngữ như vậy. - Nêu lại đầu bài. -Caùc duïng cuï nhö : noài, baùt, ñóa, cheùn,.. - 2HS đọc mục SGK quan sát tranh và trả lời các câu hỏi. + Cảm thấy bẩn, bữa ăn sễ không được ngon. - HS trình baøy. - Nhận xét các ý kiến trả lời. -Liên hệ các cách rửa chén bát sau bữa ăn. -Nhaän xeùt chung -3 HS neâu laïi keát luaän.. * HS nêu cá nhân theo cách rửa ở nhaø cuûa caùc em. -2 HS đọc SGK quan sát tranh và so sánh 2 cách rửa..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 2’. - Đọc nôi dung SGK kết hợp quan sát tranh, so sánh cách rửa ở nhà và trong tranh coù gì gioáng nhau vaø khaùc nhau ? * Nhaän xeùt vaø neâu moät soá löu yù : - Trước khi rửa bát cần dồn hết thức ăn, côm coøn laïi treân baùt, ñóa vaøo moät choã. Sau đó tráng qua một lượt bằng nước saïch taát caû duïng cuj naáu aên vaø aên uoáng. -Không rửa cốc (li) uống nước cùng với bát, đĩa, thìa,…để tránh cốc có mùi mỡ hoặc mùi thức ăn. -Yêu cầu các em cần liên hệ ở nhà. * Yêu cầu 1 Hs đọc câu hỏi cuối bài. -HS lớp lắng nghe và trả lời câu hỏi. * Nhaän xeùt chung. 3. Cuûng coá – Daën doø : * Nhaän xeùt tieát hoïc. - Chuaån bò baøi sau.. * HS nêu cá nhân cách rửa chén ở nhà của các em. - Laéng nghe nhaän xeùt. * Ruùt keát luaän chung vaø moät soá điều cần chú ý khi rửa chén bát. * 3 HS neâu laïi keát luaän. - Liên hệ cách rửa chen bát ở nhà cuûa HS. * -HS đọc câu hỏi. -3 HS trả lời câu hỏi. * Thực hiện liên hệ ở nhà -HS theo doõi. -Chuaån bò baøi sau.. Buổi chiều TH Tiếng Việt: TIẾT 1 - TUẦN 11 I. MỤC TIÊU: - Đọc lưu loát và trôi chảy toàn bài “Cuộc chạy đua tiếp sức của sắc đỏ”. - Hiểu và trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung.. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: T/G 5’. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. - Lắng nghe. 15’ 2. Luyện đọc thành tiếng : - Chia đoạn. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp. - 3 lượt HS đọc. 2 HS đọc 15’ 3. Luyện đọc hiểu: toàn bài. - Cho HS đọc thầm lại bài và làm bài tập. - Cả lớp làm vào vở. - Gọi HS nêu câu trả lời. - Lần lượt trả lời từng câu. - Nhận xét, chốt câu trả lời đúng. Đáp án: a, ý 3 b, ý 1 c, ý 1 d, ý 2 e, ý 1 g, ý 2 h, ý 1 i, ý 2 5’ 4. Củng cố - Nhận xét tiết học Toán: LUYỆN TÍNH NHANH - GIẢI TOÁN I. MỤC TIÊU: - Củng cố để HS biết sử dụng tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Luyện giải bài toán với các số thập phân.. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: T/G. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 5’. 1. Bài cũ: Đặt tính rồi tính: 48,5 + 62,3 37,15 + 8,19 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Tính bằng cách thuận tiện: a. 2,04 + 5,48 + 3,96 b.7,2 + 6,5 + 4,8 + 0,5 c.8,96 + 2,23 + 4,77 Bài 2: Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 42,6 m vải, ngày thứ hai bán được nhiều hơn ngày thứ nhất 4,8m vải. Số mét vải bán được trong ngày thứ ba bằng trung bình cộng của số mét vải bán được trong hai ngày đầu. Hỏi ngày thứ ba cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải?. 30’. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - 2 Học sinh lên làm bài tập - Lớp nhận xét - 3 HS TB làm ở bảng, cả lớp làm vào vở, nhận xét bổ sung. - Cả lớp làm vào vở, 1 HS khá lên bảng. - Lớp nhận xét bổ sung Bài giải: Ngày thứ hai bán được số mét vải là: 42,6 + 4,8 = 47,4 (m) Ngày thứ ba bán được số mét vải là: Bài 3: Dành cho HS khá (42,6 + 47,4) : 2 = 45(m) Một mảnh vườn hình chữ nhật có Đáp số: 45 mét vải. chiều rộng 30,65, chiều dài hơn chiều Bài giải: rộng 14,7 m. Tính chu vi mảnh vườn Chiều dài mảnh vườn là: hình chữ nhật đó. 30,65 + 14,7 = 45,35 (m) Chu vi mảnh vườn là: (30,65 + 45,35) x 2 = 152(m) Đáp số: 152 mét. 2’ 3. Củng cố: - Nhận xét tiết học Thứ sáu ngày 09 tháng 11 năm 2012 Tập làm văn: LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN I. MỤC TIÊU: - Viết được một lá đơn đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng, nêu được lí do viết đơn, thể hiện đầy đủ các nội dung cần thiết. - Giáo dục ý thức tự giác học tập. - Ra quyết định (làm đơn xin vào Đội). - Đảm nhận trách nhiệm với các hoạt động của Đội. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: T/G 5’ 32’. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Nêu mục đích, yêu cầu giờ học. b) Hướng dẫn học sinh viết đơn. - GV mở bảng phụ đã trình bày mẫu đơn, gọi HS đọc lại. - GV cùng HS trao đổi về một số nội dung cần lưu ý trong đơn: tên của đơn, nơi nhận đơn, giới thiệu bản thân. - Nhắc HS trình bày lí do sao cho gọn, rõ, có sức thuyết phục để được vào Đội. 3. Củng cố - dặn dò: - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. Địa lí: NÔNG NGHIỆP. 2’. - Lắng nghe. * Đọc yêu cầu của bài. - 2, 3 em đọc. * HS nói về đề bài các em đã chọn. - HS viết đơn vào vở. - Tiếp nối nhau đọc đơn, lớp nhận xét về nội dung và cách trình bày lá đơn.. I. MỤC TIÊU: - HS nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình pháp triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta. - Biết nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó lúa gạo được trồng nhiều nhất. - Nhận biết trên bản đồ vùng phân bố một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta (lúa gạo, cà phê, cao su, chè; trâu, bò, lợn). - Sử dụng lược đồ để nhận biết về cơ cấu và phân bố của nông nghiệp: lúa gạo ở đồng bằng; cây công nghiệp ở vùng núi, cao nguyên; trâu bò ở vùng núi, gia cầm ở đồng bằng. - HS khá, giỏi: + Giải thích vì sao số lượng gia súc, gia cầm ngày càng tăng do đảm bảo nguồn thức ăn. + Giải thích vì sao cây trồng nước ta chủ yếu là cây xứ nóng: vì khí hậu nóng ẩm. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bản đồ Kinh tế Việt Nam. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: T/G 5’. 15’. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Bài cũ: “Các dân tộc, sự phân bố dân cư”. - Giáo viên đánh giá, ghi điểm. 2. Bài mới: “Nông nghiệp” a) Ngành trồng trọt - Hoạt động 1: Vai trò của trồng trọt trong nông nghiệp. + Ngành trồng trọt có vai trò như thế nào trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta ? -. Giáo viên nhận xét và kết luận.. Hoạt động 2: Các loại cây trồng. - Giao câu hỏi cho các nhóm thảo luận Þ Kết luận: Nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó, cây lương thực được trồng nhiều nhất, sau đó là cây công nghiệp. + Vì sao ta trồng nhiều cây xứ nóng?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - 3 học sinh trả lời các câu hỏi ở SGK.. - Đọc SGK và trả lời: + Trồng trọt là ngành sản xuất chính trong nông nghiệp + Ở nước ta trồng trọt phát triển mạnh hơn chăn nuôi - Từng cặp quan sát hình 1 / SGK và trả lời câu hỏi SGK T 87.. + Một số cây trồng ở nước ta: lúa, cây ăn quả, chè, cà phê, cao su + Nước ta đã đạt thành tích gì trong việc + Lúa được trồng nhiều nhất.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> trồng lúa gạo?. - HS trình bày, nhận xét, bổ sung + Vì nước ta có khí hậu nóng ẩm. Nói: Nước ta là 1 trong những nước xuất + … đủ ăn, dư gạo xuất khẩu khẩu gạo đứng hàng đầu thế giới (chỉ đứng sau Thái Lan ) v Hoạt động 3: Vùng phân bố cây trồng. - Quan sát và làm việc theo nhóm - Y/c HS quan sát H1, trả lời câu hỏi kết + Lúa gạo đựơc trồng chủ yếu ở đồng bằng, nhất là đồng bằng Nam hợp chỉ bản đồ + Lúa gạo, cây công nghiệp lâu năm (chè, Bộ cà phê, cao su,… ) được trồng chủ yếu ở + Cây công nghiệp lâu năm được trồng nhiều ở vùng núi. Vùng núi vùng núi và cao nguyên hay đồng bằng phía Bắc trồng nhiều chè; Tây Nguyên trồng nhiều cà phê, cao su, hồ tiêu,… + Cây ăn quả trồng nhiều ở ĐB Nam Bộ, ĐB Bắc Bộ và vùng núi phía Bắc - Trình bày trước lớp, chỉ bản đồ Þ Kết luận về vùng phân bố lúa gạo (đồng - Nhắc lại. bằng); cây công nghiệp (núi và cao nguyên); cây ăn quả (đồng bằng). - Cho HS kể tên 1 số cây trồng ở địa phương em. b) Ngành chăn nuôi 10’ - Nhóm trưởng điều khiển các bạn - Hoạt động 4: - Giao cho các nhóm đọc SGK, quan sát làm việc + Nguồn thức ăn ngày càng nhiều hình 1 và trả lời các câu hỏi sau: 1/ Vì sao số lượng gia súc, gia cầm ngày + Trâu, bò, lợn, gà, … + trâu , bò ở vùng núi; lợn và gia càng tăng ? cầm ở đồng bằng. 2/ Kể tên 1 số vật nuôi ở nước ta ? 3/ Trâu, bò, lợn, gia cầm được nuôi nhiều ở vùng núi hay đồng bằng ? - 1 nhóm trình bày, HS khác nhận - Kết luận 3’ xét và bổ sung 3. Củng cố: - Các nhóm thi đua trưng bày tranh Công bố hình thức thi đua. ảnh về các vùng trồng lúa, cây ăn - Đánh giá thi đua. quả, cây công nghiệp của nước ta. Þ Giáo dục học sinh. - Nhắc lại ghi nhớ. 2’ 4. Dặn dò: - Chuẩn bị: “Lâm nghiệp và thuỷ sản” - Nhận xét tiết học. Toán: NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên. - Biết giải bài toán có phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên. - Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 3. - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Giáo viên: nội dung bài,. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> T/G 5’. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: - Chữa bài 3 - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: 2’ a)Giới thiệu bài 15’ b)HD HS thực hiện phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên a. Ví dụ 1. - HD rút ra cách nhân một số thập * Nêu bài toán, rút ra phép tính. phân với số tự nhiên. + Chuyển thành phép nhân một số thập phân với số tự nhiên. + Đặt tính theo cột dọc và tính. + Nhận xét sự giống nhau giữa - GV kết luận. hai phép nhân. - Nêu cách nhân một số thập phân với số tự nhiên. b. Ví dụ 2. (tương tự). * Làm bảng ví dụ 2 (sgk). + Chữa, nhận xét. - HD rút ra quy tắc. * Quy tắc: (sgk). Vài HS nêu lại 15’ c) Luyện tập thực hành: quy tắc. Bài 1: Hướng dẫn làm bảng. - Lưu ý cách đặt tính. * Đọc yêu cầu. - Làm bảng, chữa (nêu bằng lời kết hợp với viết bảng). Bài 3: Hướng dẫn làm vở. + Nhận xét bổ xung. - Chấm chữa bài. * Đọc yêu cầu bài toán. - Làm vở, chữa bảng. Bài giải: Trong 4 giờ ô tô đi được quãng đường là: 42,6 x 4 = 170,4 ( km ) Đáp số: 170,4 km. 3’ 3.Củng cố - dặn dò: - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. Sinh hoạt lớp NHẬN XÉT CUỐI TUẦN I. MỤC TIÊU: - Giúp HS thấy được mặt mạnh và mặt yếu của mình trong tuần qua. - Từ đó, biết khắc phục nhược điểm và có hướng phấn đấu tốt trong tuần tới.. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: T/G. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 3’. 1. Ổn định tổ chức - Yêu cầu cả lớp hát 1 bài. 2. Nhận xét tình hình hoạt động tuần 11: *Ưu điểm: - Đa số, các em có ý thức thực hiện các hoạt động khá tốt. Trang phục mặc đúng quy định của nhà trường.Vệ sinh. 18’. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Cả lớp hát một bài. - Lớp trưởng nhận xét hoạt động trong tuần của lớp. - HS lắng nghe nhận xét và có ý kiến bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> cá nhân khá sạch sẽ, gọn gàng. - Nhiều em có ý thức học và làm bài trước khi đến lớp. Trong giờ học sôi nổi xây dựng bài. - Tham gia các hoạt động đầu buổi, giữa buổi nhanh nhẹn, có chất lượng. *Nhược điểm: - Một số em về nhà còn lười học và làm bài tập, chữ viết xấu, cẩu thả. - Trong giờ học chưa chú ý nghe giảng bài. - Nghe GV phổ biến để thực - Kết quả kiểm tra giữa kì còn yếu. hiện. 14’ 3. Kế hoạch tuần 12: - Giáo dục cho HS ý thức tự giác kỉ luật trong mọi hoạt động. Khắc phục nhược điểm. -Thi đua học tập tốt. Phấn đấu vươn lên lập thành tích chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam. Buổi chiều TH Tiếng Việt: TIẾT 2 - TUẦN 11 I. MỤC TIÊU: - Tìm được từ thích hợp để điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh đoạn văn. - Viết được bài văn tả cảnh bình minh (hoặc hoàng hôn), cảnh chợ ở một vùng.. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: T/G 2’ 30’. 3’. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Cho HS đọc nội dung và yêu cầu. - Yêu cầu cả lớp tìm từ và điền vào vở. - Nhận xét, chốt từ đúng. (lô xô, lúp xúp, đầy, xanh thắm, rộng, vàng óng) Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS viết vào vở bài văn. - Gọi một số HS đọc bài làm. - Nhận xét, sử lỗi dùng từ, viết câu. 3. Củng cố: - Nhận xét tiết học. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Lắng nghe. - 2 HS đọc nối tiếp, cả lớp đọc thầm. - Một số HS nêu câu trả lời, HS khác nhận xét. - 1 HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh. - Cả lớp đọc thầm. - Viết vào vở. - 4-5 HS trình bày, HS khác nhận xét.. - Chuẩn bị: Luyện tập TH Toán: TIẾT 2 - TUẦN 11. I. MỤC TIÊU: - Củng cố để HS biết nhân hai số thập phân, luyện kĩ năng cộng, trừ số thập phân. - Vận dụng để giải toán..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: T/G 5’ 28’. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Bài cũ: Ÿ Nhận xét, ghi điểm 2. Hướng dẫn HS làm bài: Ÿ Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu - Nhận xét, sửa sai Ÿ Bài 2: - Yêu cầu HS nêu yêu cầu. - Nhận xét, sửa bài Ÿ Bài 3:Tính: - Yêu cầu HS đọc đề - Nhận xét, ghi điểm Ÿ Bài 4: - Gọi 1 HS lên bảng làm. - Chữa bài.. Ÿ Bài 5: Dành cho HS khá - Cho cả lớp quan sát và tìm cách vẽ. - Chữa bài. 3’. 3. Củng cố: - Nhận xét tiết học. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - 3 HS lên bảng làm bài tập. - Lớp nhận xét - Làm bài vào vở, 3 HS TB lên bảng. - 3 HS TB lên bảng, HS làm vở - HS làm vở, 2HS làm ở bảng. - Cả lớp làm vở, nhận xét bài bạn. Bài giải: Ôtô chuyển được tất cả số tấn mía là: 3,45 x 5 = 17,25 (tấn) Đáp số: 17,25 tấn mía - 1 HS đọc yêu cầu. - Vẽ vào vở. - 1 HS lên bảng, HS khác nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(22)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×