Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

GIAO AN LOP 4 TUAN 18

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.2 KB, 14 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 18 Ngày dạy: Thứ Hai Ngày 17 Tháng 12 Năm 2012. MÔN TẬP ĐỌC Tiết 35: ÔN TẬP CUỐI HKI TIẾT 1 I/. Mục tiêu - Kiến thức- kĩ năng:Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/phút;bước đầu biết đọc diễn đoạn văn,đoạn thơ phù hợp với nội dung.Thuộc ba đoạn thơ,đoạn văn đã học ở HKI . + Hiểu nội dung chính của từng đoạn,nội dung của cả bài,nhận biết các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên,Tiếng sáo diều . - Thái độ: HS chăm chỉ học tập - TT: Có ý thức vượt khó trong học tập II/. Chuẩn bị III Hoạt động dạy- học 1 Kiểm tra bài cũ 2 Bài mới a. Giới thiệu bài b. HD ôn tập. Hoạt động dạy * Kiểm tra đọc - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc - Gọi HS đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc - Gọi HS nhận xét bạn vừa đọc và trả lời câu hỏi - Cho điểm * Lập bảng tổng kết - Gọi HS Đọc yêu cầu - Các bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm : Có chí thì nên và Tiếng sáo diều - Những bài tập đọc nào là truyện kể trong 2 chủ điểm trên - Y/C HS làm bài trong nhóm - GV đi giúp đỡ - Gọi HS trình bày Tên bài Ông trạng thả diều. Tác giả Trịnh Đường. Hoạt động học - HS nối tiếp nhau lên bảng bốc thăm - Đọc và trả lời câu hỏi. - HS nêu Ông trạng thả diều/ “Vua tàu thủy” Bạch Thái Bưởi/ Vẽ trứng/ Người tìm đường lên các vì sao/ .... Nội dung Nguyễn Hiền nhà nghèo. Nhân vật Nguyễn Hiền.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> mà hiếu học “Vua tàu thủy” Từ điển nhân vật Bach Thái Bưởi từ tay Bạch Thái Bưởi Bạch Thái Bưởi LS VN trắng, nhờ có chí đã làm nên nghiệp lớn Vẽ trứng Xuân Yến Lê-ô-nác-đô ddavin-xi Lê-ô-nác-đô đa kiên trì khổ luyện đã trở vin-xi thành danh họa thế vĩ đại Người tìm đường Lê Quang Long Xi-ôn-cốp-xki kiên trì Xi-ô-cốp-xki lên các vì sao Phạm Ngọc Toàn theo đuổi ước mơ, đã tìm được đường lên các vì sao Văn hay chữ tốt Truyện đọc1(1995) Cao Bá Quát kiên trì Cao bá Quát luyện viết chữ, đã nổi danh là người văn hay chữ tốt Chú đất nung Nguyễn Kiên Chú bé Đất dám nung ( Phần 1-2) mình trong lửa đã trở thành người mạnh mẽ, hữu ích. Còn hai người bột yếu ớt gặp nước suýt bị tan ra Trong quán ăn “ Ba A-lếch-xây Tôn- x Bu-ra-ti thông minh, mưu Bu-ra-ti-nô Cá Bống” tôi trí đã moi được bí mật về chiếc chìa khóa vàng từ hai kẻ độc ác Rất nhiều mặt Phơ- bơ Trẻ em nhìn thế giới, giải Công chúa nhỏ trăng( phần 1-2) thích về thế giới rất khác người lớn - Nhận xét- bổ sung 3 Củng cố- Dặn dò - Về nhà học các bài tập đọc - Chuẩn bị bài sau * Nhận xét tiết học. MÔN CHÍNH TẢ Tiết 18: Kiểm tra cuối HKI – Tiếng việt ( Phần Đọc).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> MÔN TOÁN Tiết 86 :DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9 I/. Mục tiêu - Kiến thức- kĩ năng: Biết dấu hiệu chia hết cho 9 + Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản. +HS khá, giỏi làm bài 3 - Thái độ: HS say mê toán học - TT: Áp dụng kiến thức đã học vào cuộc sống II Chuẩn bị III/. Hoạt động dạy- học 1. Kiểm tra bài cũ. - GV gọi hs : viết 3 số có 3 chữ số vừa chia hết cho 2 và 5. - 130,140,150,… - GV nhận xét và cho điểm 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Giảng bài. Hoạt động day *. HD phát hiện dấu hiệu chia hết cho 9 - GV cho HS thảo luận tìm các ví dụ về số chia hết cho 9 và không chia hết cho 9 dựa vào bảng chia 9 - Gọi HS phát biểu - GV ghi lên bảng. Hoạt động học. - HS thảo luận - HS nêu 18 : 2 = 9 11 : 9 = 1 (dư 2) 27 : 9 = 3 30 : 9 = 3 (dư 3) 36 : 9 = 4 47 : 9 = 5 (dư 2) 45 : 9 = 5 152 : 9 = 16(dư 8) 126 : 9 = 14 182 : 9 = 20 (dư 2) 243 : 9 = 27 451 : 9 = 50 (dư 1) - HS phát biểu + Em có nhận xét gì về các số chia + - Tổng các số bằng 9 hết cho 9 18 = 1 + 8 = 9 27 = 2 + 7 =9 ... + Các số có tổng các chữ số chia hết + Vậy các số chia hết cho 9 là các cho 9 thì chia hết cho 9. số như thế nào? - HS nhắc lại - GV ghi bảng cho HS nhắc lại VD: 9;18;27;36;45...162; 873.... + Có tổng không chia hết cho 9 - Xác định các số không chia hết VD: 451 : 9 = 50 dư 1 cho 9 ? 4 + 5 + 1 = 10 : 9 = 1 dư 1 64 :9 = 7 dư 1....

<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Vậy các số không chia hết cho 9 thì có tổng các chữ số như thế nào? - Dựa vào đâu mà em biết số nào chia hết cho 2; 5; 9 - GV nhấn mạnh. + Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9. - Để nhận biết số chia hết cho 2 và 5 căn cứ vào chữ số tận cùng ở bên phải .số chia hết cho 9 căn cứ vào tổng các chữ số của số đó. * Thựa hành Bài 1 _ Gọi HS nêu yêu cầu của bài - Yêu cầu HS lên bảng làm bài. - HS nêu yêu cầu của bài - 1 hs lên bảng. Cả lớp làm vào bảng con. - 99, 108, 5643 + Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 + Vì sao em biết các số đó chia hết + Các số có tổng các chữ số không cho 9? chia hết cho 9 + Còn các số còn lại như thế nào? - HS nêu - Gọi hs nhận xét - 1 hs lên bảng. Cả lớp làm vào vở. Bài 2 - 96, 7853, 5554, 1097 _ Gọi HS nêu yêu cầu - Y/C HS lên bảng làm bài - HS nêu - Gọi hs nhận xét - 1 hs lên bảng. Cả lớp làm vào nháp Bài 3: Dành cho HS khá, giỏi - 234, 243, 432. - Gọi HS nêu yêu cầu - Y/C HS làm bài 315 ; 135 ; 225 - Gọi hs nhận xét Bài 4 : - Cho HS tự làm 3 Củng cố- Dặn dò - Cho HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 9 - Về nhà làm bài tập trong VBT. Chuẩn bị bài sau ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................  Ngày dạy: Thứ Tư Ngày 19 Tháng 12 Năm 2012.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> MÔN TẬP ĐỌC Tiết 36: Ôn tập kiểm tra cuối học kì 1 (t5) I- Mục tiêu: -Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng ( yêu cầu như tiết 1). - Ôn luyện kĩ năng đặt câu, kiểm tra sự hiểu biết của HS về nhân vật ( trong các bài tập đọc ) qua bài tập đặt câu nhận xét về nhân vật. - Ôn tập các thành ngữ, tục ngữ đã học qua bài thực hành chọn từ ngữ, tục ngữ hợp với tình huống đã học. KNS: giao tiếp, lắng nghe tích cực,… II-Đồ dùng dạy học: - Bông qua ghi tên bài tập đọc và học thuộc lòng như tiết 1. - Phiếu bài tập ghi nội dung bài tập 3. III- Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài HĐ2: Kiểm tra lấy điểm - Trò chơi “ Hái hoa dân chủ”. -Từng HS lên tham gia và đọc yêu cầu - Một số học sinh chưa ghi điểm xung phong lên tham gia. trong bông hoa. - HS thực hiện theo yêu cầu. - GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc. - Lớp nhận xét. - GV ghi điểm HĐ3:Làm bài tập Bài 1: GV nêu y/c HS đặt câu. a- Nguyễn Hiền. b- Lê-ô-nac-đô-đa-Vin-xi c- Xi-ôn-côp-xki d- Cao Bá Quát e- Bạch Thái Bưởi. -GV nhận xét và tuyên dương.. a- Nguyễn Hiền rất có chí. b- Lê-ô-nac-đô-đa-Vin-xi kiên nhẫn khổ công luyện vẽ mới thành tài. c- Xi-ôn-côp-xki là ngưòi tài giỏi, kiên trì hiếm có. d- Cao Bá Quát rất kì công luyện viết chữ. e- Bạch Thái Bưởi là người kinh doanh tài hoa, chí lớn. -Lớp nhận xét bổ sung. - HS thảo luận nhóm..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Hoàn thành trên phiếu bài tập. - Trình bày trước lớp. - Có chí thì nên. a- Nếu bạn có quyết tâm học tập rèn - Có công mài sắt có ngày nên luyện cao. kim. - Người có chí thì nên. -Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo. b- Nếu bạn phải nản lòng khi gặp khó - Thất bại là mẹ thành công. khăn ? - Hãy lo bền chí câu cua Dù ai câu chạch câu rùa mặc ai. c- Nếu bạn em dễ thay đổi ý định theo - Các nhóm chia sẻ. người khác. Bài 2:GV phát phiếu bài tập cho nhóm yêu cầu nhóm thảo luận hoàn thành.. -GV NX- KL và tuyên dương. Hoạt động nối tiếp - Nhận xét chung – tuyên dương. - Chuẩn bị bài sau.. MÔN TẬP LÀM VĂN Bài: Ôn tập cuối học kì 1(t6) I-Mục tiêu: 1-Tiếp tục lấy điểm kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng(yêu cầu như T1) 2-Ôn luyện về các kiểu mở bài và kết bài trong đoạn văn kể chuyện. KNS: Tư duy, thể hiện sự tự tin,... II-Đồ dùng dạy học: -Bông hoa viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng. -Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài (trực tiếp và gián tiếp ), 2 cách kết bài ( mở rộng và không mở rộng ). III-Hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc lại 2 đoạn văn tả hình dáng - 2Hs đọc bên ngoài và bên trong chiếc cặp. -Nhận xét bước kiểm tra. B.Bài mới: HĐ1:Giới thiệu bài: HĐ2:Kiểm tra lấy điểm - “Tổ chức hái hoa dân chủ” (1 số HS chưa -1 số HS chưa ghi điểm xung có điểm kiểm tra lên hái hoa ) HS thực phong lên hái hoa..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> hiện yêu cầu ghi sẵn trong bông hoa. -Đọc 1 đoạn ( cả bài) bài tập đọc hoặc học thuộc lòng. -GV đặt câu hỏi liên quan đến đoạn, bài HS vừa đọc. -GV ghi điểm. HĐ3: Làm bài tập -Yêu cầu lớp đọc thầm “ÔngTrạng thả diều” -GV đính bảng phụ ghi nội dung ghi nhớ về 2 cách mở bài và 2 cách kết bài yêu cầu HS đọc. Sau đó mỗi em viết 1 phần mở bài gián tiếp và mở bài mở rộng cho câu chuyện Ơng trạng thả diều. -HS thực hiện yêu cầu trong bông hoa.. -HS đọc truyện. -HS quan sát. -2 HS đọc thành tiếng. -Cả lớp đọc thầm theo. -HS viết bài. Lần lượt từng HS đọc các mở bài. cả lớp và GV nhận xét.. a-Kiểu mở bài gián tiếp : Nước ta có những thần đồng bộc lộ tài năng từ nhỏ. Đó là trường hợp chú bé Nguyễn Hiền nhà nghèo, phải bỏ học nhưng vì có ý chí vươn lên, đã tự học và đỗ trạng nguyên -Tương tự như thế với kết bài. khi mới 13 tuổi. Câu chuyện xảy ra vào đời vua Trần nhân Tông. b- kết bài kiểu mở rộng : Câu truyện về vị Trạng Nguyên trẻ nhất nước Nam làm em càng thắm thía hơn những lời khuyên của người xưa : Có chí thì nên, có công mài sắt, có ngày nên kim. Hoạt động nối tiếp -Nhận xét –Tuyên dương. MÔN TOÁN Bài 88: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 dấu hiệu chia hết cho 3 , vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 , vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 trong một tình huống đơn giản - GD HS tính cẩn thận. II. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của HS Hoạt động HS A. KTBC: B. Bài mới : HĐ1: Giới thiệu bài HĐ2: Luyện tập , thực hành Bài 1: HS đọc đề, tự làm bài vào vở. - 1 HS đọc..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Một số em nêu miệng các số chia hết cho 3 - 2 - 3 HS nêu trước lớp. và chia hết cho 9. Những số chia hết cho 3 + Chia hết cho 3: 4563; 2229; 66861; nhưng không chia hết cho 9 theo yu cầu. 3576 + Chia hết cho 9 : 4563 ; 66861. + Số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là : 2229; 3576 - Nhận xét ghi điểm HS. + HS trả lời. - HS nhận xét, Bài 2: HS đọc đề. - 1 HS đọc. + Tìm số thích hợp điền vào ô trống để được các số: - Gọi HS đọc bài làm. a/ chia hết cho 9 b/ Chia hết cho 3 - GV nhận xét và cho điểm HS. c/ Chia hết cho 2 v chia hết cho 3. Bài 3 :Yêu cầu HS đọc đề. + HS tự làm bài. - 2 - 3 HS nêu trước lớp. Bài 4: - HS nhận xét - Gọi 2 HS đọc bài làm. - 1 HS đọc. . - 2 HS đọc bài làm. - GV nhận xét và cho điểm HS. - HS nhận xét, Hoạt động nối tiếp - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết học sau. MÔN KHOA HỌC Bài :Không khí cần cho sự cháy I/-Mục tiêu: -Làm thí nghiệm chứng minh +Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy được lâu hơn. +Muốn sự cháy diễn ra liên tục, không khí phải được lưu thông. -Nói về vai trò của khí ni tơ đối với sự cháy diễn ra trong không khí : tuy không duy trì sự cháy nhưng nó giữ cho sự cháy xảy ra không quá mạnh, quá nhanh. -Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy. II-Đồ dùng dạy học: -Các đồ dùng thí nghiệm theo nhóm. +Hai lọ thuỷ tinh : (1 to, 1 nhỏ),2 cây nến. +1 lọ thuỷ tinh không có đáy ( hoặc ống thuỷ tinh)nến, để kê như hình vẽ. III/-Hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ: -Cả lớp B.Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> a/-Giới thiệu: b/-Phát triển bài: *Hoạt động 1: -HS thực hành thí nghiệm theo nhóm. -GV nhận xét kết luận-tuyên dương. -Các nhóm tiến hành thí nghiệm -Các nhóm trình bày. -Lớp chia sẻ và bổ sung. Thời gian cháy Giải thích Lâu hơn Chứa không khí nhiều Ít hơn Chứa ít không khí. Kích thước lọ thuỷ tinh 1-Lọ thuỷ tinh to. 2-Lọ thuỷ tinh nhỏ. -Kết luận: *Hoạt động 2: -Yêu cầu HS thực hành thí nghiệm nhóm và giải thích nguyên nhân ngọn lửa cháy liên tục sau khi lọ thủy tinh không có đáy được kê lên đế không kín? -Nếu gia đình HS còn dùng bếp củi có thể cho HS nêu kinh nghiệm nhóm bếp và đun bếp. -GV nhận xét kết luận-tuyện dương. Hoạt động nối tiếp -Nêu lại nội dung bài học. -Nhận xét –Tuyên dương. -Liên hệ giáo dục HS.. -HS chia nhóm, yêu cầu nhóm trưởng báo cáo khâu chuẩn bị. - Nhóm tiến hành thí nghiệm chứng minh. -Đại diện trình bày . - Hình3a,b: Ngọn nến cháy được một thời gian rồi tắt vì không được cung cấp không khí. - Hình4a, b: Ngọn nến vẫn cháy vì được cung cấp không khí. * Lưu ý : GV có thể cho HS liên hệ đến việc làm thế nào để dập tắt ngọn lửa. -Chuẩn bị bài “ Không khí cần cho sự sống”.. ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................  Ngày dạy: Thứ Tư Ngày 19 Tháng 12 Năm 2012 MÔN TẬP ĐỌC Tiết 36: Ôn tập kiểm tra cuối học kì 1 (t5) I- Mục tiêu: -Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng ( yêu cầu như tiết 1). - Ôn luyện kĩ năng đặt câu, kiểm tra sự hiểu biết của HS về nhân vật ( trong các bài tập đọc ) qua bài tập đặt câu nhận xét về nhân vật..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Ôn tập các thành ngữ, tục ngữ đã học qua bài thực hành chọn từ ngữ, tục ngữ hợp với tình huống đã học. KNS: giao tiếp, lắng nghe tích cực,… II-Đồ dùng dạy học: - Bông qua ghi tên bài tập đọc và học thuộc lòng như tiết 1. - Phiếu bài tập ghi nội dung bài tập 3. III- Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài HĐ2: Kiểm tra lấy điểm - Trò chơi “ Hái hoa dân chủ”. -Từng HS lên tham gia và đọc yêu cầu - Một số học sinh chưa ghi điểm xung phong lên tham gia. trong bông hoa. - HS thực hiện theo yêu cầu. - GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc. - Lớp nhận xét. - GV ghi điểm HĐ3:Làm bài tập Bài 1: GV nêu y/c HS đặt câu. a- Nguyễn Hiền. b- Lê-ô-nac-đô-đa-Vin-xi. a- Nguyễn Hiền rất có chí. b- Lê-ô-nac-đô-đa-Vin-xi kiên nhẫn khổ công luyện vẽ mới thành tài. c- Xi-ôn-côp-xki là ngưòi tài giỏi, kiên c- Xi-ôn-côp-xki trì hiếm có. d- Cao Bá Quát rất kì công luyện viết d- Cao Bá Quát chữ. e- Bạch Thái Bưởi là người kinh doanh e- Bạch Thái Bưởi tài hoa, chí lớn. -Lớp nhận xét bổ sung. - HS thảo luận nhóm. -GV nhận xét và tuyên dương. - Hoàn thành trên phiếu bài tập. Bài 2:GV phát phiếu bài tập cho nhóm - Trình bày trước lớp. yêu cầu nhóm thảo luận hoàn thành. - Có chí thì nên. - Có công mài sắt có ngày nên a- Nếu bạn có quyết tâm học tập rèn kim. luyện cao. - Người có chí thì nên. -Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Thất bại là mẹ thành công. - Hãy lo bền chí câu cua Dù ai câu chạch câu rùa mặc ai. c- Nếu bạn em dễ thay đổi ý định theo - Các nhóm chia sẻ. người khác. -GV NX- KL và tuyên dương. Hoạt động nối tiếp - Nhận xét chung – tuyên dương. - Chuẩn bị bài sau. b- Nếu bạn phải nản lòng khi gặp khó khăn ?. MÔN TẬP LÀM VĂN Bài: Ôn tập cuối học kì 1(t6) I-Mục tiêu: 1-Tiếp tục lấy điểm kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng(yêu cầu như T1) 2-Ôn luyện về các kiểu mở bài và kết bài trong đoạn văn kể chuyện. KNS: Tư duy, thể hiện sự tự tin,... II-Đồ dùng dạy học: -Bông hoa viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng. -Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài (trực tiếp và gián tiếp ), 2 cách kết bài ( mở rộng và không mở rộng ). III-Hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc lại 2 đoạn văn tả hình dáng - 2Hs đọc bên ngoài và bên trong chiếc cặp. -Nhận xét bước kiểm tra. B.Bài mới: HĐ1:Giới thiệu bài: HĐ2:Kiểm tra lấy điểm - “Tổ chức hái hoa dân chủ” (1 số HS chưa -1 số HS chưa ghi điểm xung có điểm kiểm tra lên hái hoa ) HS thực phong lên hái hoa. hiện yêu cầu ghi sẵn trong bông hoa. -HS thực hiện yêu cầu trong bông -Đọc 1 đoạn ( cả bài) bài tập đọc hoặc học hoa. thuộc lòng. -GV đặt câu hỏi liên quan đến đoạn, bài HS vừa đọc. -GV ghi điểm. HĐ3: Làm bài tập -Yêu cầu lớp đọc thầm “ÔngTrạng thả diều” -HS đọc truyện. -GV đính bảng phụ ghi nội dung ghi nhớ về -HS quan sát..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 2 cách mở bài và 2 cách kết bài yêu cầu HS đọc. Sau đó mỗi em viết 1 phần mở bài gián tiếp và mở bài mở rộng cho câu chuyện Ơng trạng thả diều. -2 HS đọc thành tiếng. -Cả lớp đọc thầm theo. -HS viết bài. Lần lượt từng HS đọc các mở bài. cả lớp và GV nhận xét.. a-Kiểu mở bài gián tiếp : Nước ta có những thần đồng bộc lộ tài năng từ nhỏ. Đó là trường hợp chú bé Nguyễn Hiền nhà nghèo, phải bỏ học nhưng vì có ý chí vươn lên, đã tự học và đỗ trạng nguyên -Tương tự như thế với kết bài. khi mới 13 tuổi. Câu chuyện xảy ra vào đời vua Trần nhân Tông. b- kết bài kiểu mở rộng : Câu truyện về vị Trạng Nguyên trẻ nhất nước Nam làm em càng thắm thía hơn những lời khuyên của người xưa : Có chí thì nên, có công mài sắt, có ngày nên kim. Hoạt động nối tiếp -Nhận xét –Tuyên dương. MÔN TOÁN Bài 88: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 dấu hiệu chia hết cho 3 , vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 , vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 trong một tình huống đơn giản - GD HS tính cẩn thận. II. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của HS Hoạt động HS A. KTBC: B. Bài mới : HĐ1: Giới thiệu bài HĐ2: Luyện tập , thực hành Bài 1: HS đọc đề, tự làm bài vào vở. - 1 HS đọc. - Một số em nêu miệng các số chia hết cho 3 - 2 - 3 HS nêu trước lớp. và chia hết cho 9. Những số chia hết cho 3 + Chia hết cho 3: 4563; 2229; 66861; nhưng không chia hết cho 9 theo yu cầu. 3576 + Chia hết cho 9 : 4563 ; 66861. + Số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là : 2229; 3576 - Nhận xét ghi điểm HS. + HS trả lời. - HS nhận xét, Bài 2: HS đọc đề. - 1 HS đọc..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Gọi HS đọc bài làm. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 :Yêu cầu HS đọc đề. Bài 4: - Gọi 2 HS đọc bài làm. . - GV nhận xét và cho điểm HS. Hoạt động nối tiếp - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết học sau.. + Tìm số thích hợp điền vào ô trống để được các số: a/ chia hết cho 9 b/ Chia hết cho 3 c/ Chia hết cho 2 v chia hết cho 3. + HS tự làm bài. - 2 - 3 HS nêu trước lớp. - HS nhận xét - 1 HS đọc. - 2 HS đọc bài làm. - HS nhận xét,. MÔN KHOA HỌC Bài :Không khí cần cho sự cháy I/-Mục tiêu: -Làm thí nghiệm chứng minh +Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy được lâu hơn. +Muốn sự cháy diễn ra liên tục, không khí phải được lưu thông. -Nói về vai trò của khí ni tơ đối với sự cháy diễn ra trong không khí : tuy không duy trì sự cháy nhưng nó giữ cho sự cháy xảy ra không quá mạnh, quá nhanh. -Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy. II-Đồ dùng dạy học: -Các đồ dùng thí nghiệm theo nhóm. +Hai lọ thuỷ tinh : (1 to, 1 nhỏ),2 cây nến. +1 lọ thuỷ tinh không có đáy ( hoặc ống thuỷ tinh)nến, để kê như hình vẽ. III/-Hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ: -Cả lớp B.Bài mới: a/-Giới thiệu: b/-Phát triển bài: *Hoạt động 1: -HS thực hành thí nghiệm theo nhóm. -Các nhóm tiến hành thí nghiệm -GV nhận xét kết luận-tuyên dương -Các nhóm trình bày. -Lớp chia sẻ và bổ sung. Kích thước lọ thuỷ tinh Thời gian cháy Giải thích 1-Lọ thuỷ tinh to. Lâu hơn Chứa không khí nhiều 2-Lọ thuỷ tinh nhỏ. Ít hơn Chứa ít không khí.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> -Kết luận: *Hoạt động 2: -Yêu cầu HS thực hành thí nghiệm nhóm và giải thích nguyên nhân ngọn lửa cháy liên tục sau khi lọ thủy tinh không có đáy được kê lên đế không kín? -Nếu gia đình HS còn dùng bếp củi có thể cho HS nêu kinh nghiệm nhóm bếp và đun bếp. -GV nhận xét kết luận-tuyện dương. Hoạt động nối tiếp -Nêu lại nội dung bài học. -Nhận xét –Tuyên dương. -Liên hệ giáo dục HS.. -HS chia nhóm, yêu cầu nhóm trưởng báo cáo khâu chuẩn bị. - Nhóm tiến hành thí nghiệm chứng minh. -Đại diện trình bày . - Hình3a,b: Ngọn nến cháy được một thời gian rồi tắt vì không được cung cấp không khí. - Hình4a, b: Ngọn nến vẫn cháy vì được cung cấp không khí. * Lưu ý : GV có thể cho HS liên hệ đến việc làm thế nào để dập tắt ngọn lửa. -Chuẩn bị bài “ Không khí cần cho sự sống”.. ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... .

<span class='text_page_counter'>(15)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×