Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

lop 2 tuan 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (247.14 KB, 24 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 22 Từ ngày: THỨ Thứ hai. MOÂN Đạo đức Toán Tập đọc Tập đọc. đến ngày TEÂN BAØI DAÏY. Biết nói lời yêu- cầu đề nghị (t2) Kieåm tra Moät trí khoân hôn traêm trí khoân Moät trí khoân hôn traêm trí khoân. Thứ ba. Toán Keå chuyeän Chính taû TNXH Thể dục. Phép chia Moät trí khoân hôn traêm trí khoân Moät trí khoân hôn traêm trí khoân Cuoâc soáng xung quanh (t2). Thứ tư. Tập đọc Toán LTVC. Cò và cuốc Bảng chia 2 Từ ngữ về loài chim- dấu chấm - dấu phẩy. Thứ năm. Taäp vieát Toán Thuû coâng Thể dục. Chữ hoa S Một phần hai Cắt dán phong bì (tiết 2). Thứ sáu. Chính taû Toán TLV. Coø vaø cuoác Luyeän taäp Đáp lời xin lỗi - tả về loài chim.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tuần 22 Từ ngày: THỨ. đến ngày TEÂN BAØI DAÏY. MOÂN Đạo đức Toán Tập đọc Tập đọc. Tranh minh họa trong SGK Bảng phụ Tranh minh họa trong SGK Tranh minh họa trong SGK. Thứ ba. Toán Keå chuyeän Chính taû TNXH. Bảng phụ Tranh minh họa trong SGK Bảng phụ Tranh minh họa trong SGK. Thứ tư. Tập đọc Toán LTVC. Tranh minh họa trong SGK Bảng phụ Tranh minh họa trong SGK. Thứ năm. Taäp vieát Toán Thuû coâng. Mẫu chữ tập viết Bảng phụ Quy trình. Thứ sáu. Chính taû Toán TLV. Bảng phụ Bảng phụ Bảng nhóm. Thứ hai.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Thứ hai ngày. tháng 1 năm 20 ĐẠO ĐỨC. BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ (tt) I . Mục tiêu: - Biết một số câu yêu cầu, đề nghị lịch sự. - Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịch sự. - Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản, thường gặp hàng ngày. - Mạnh dạn khi nói lời yêu cầu, đề nghị phù gợp trong các tình huống thường gặp hằng ngày II. Chuẩn bị - GV: chuẩn bị mẫu hành vi cho HS. Phiếu thảo luận nhóm. - HS: SGK. III. Các hoạt động Tiết 2 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) Biết nói lời yêu cầu, đề nghị. - Cho ý kiến về 2 mẫu hành vi sau đây: - HS trả lời theo câu hỏi của GV. - Trong giờ vẽ, bút màu của Nam bị gãy. Nam thò Bạn nhận xét. tay sang chỗ Hoa lấy gọt bút chì mà không nói gì với Hoa. Việc làm của Nam là đúng hay sai? Vì sao? - Sáng nay đến lớp, Tuấn thấy ba bạn Lan, Huệ, HS trả lời theo câu hỏi của GV. Hằng say sưa đọc chung quyển truyện tranh mới. Bạn nhận xét. Tuấn liền thò tay giật lấy quyển truyện từ tay Hằng và nói: “Đưa đây đọc trước đã”. Tuấn làm như thế là đúng hay sai? Vì sao? - GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Biết nói lời yêu cầu, đề nghị( tt ). Phát triển các hoạt động (27’)  Hoạt động 1: Bày tỏ thái độ - Làm việc cá nhân trên phiếu học - Phát phiếu học tập cho HS. tập. + Chỉ cần nói lời yêu cầu, đề nghị - Yêu cầu 1 HS đọc ý kiến 1. với người lớn tuổi. - Biểu lộ thái độ bằng cách giơ bìa - Yêu cầu HS bày tỏ thái độ đồng tình hoặc không vẽ khuôn mặt cười hoặc khuôn đồng tình. mặt mếu. - Kết luận ý kiến 1: Sai. - Tiến hành tương tự với các ý kiến còn lại. + Với bạn bè người thân chúng ta không cần nói lời + Sai. đề nghị, yêu cầu vì như thế là khách sáo. + Sai. + Nói lời đề nghị, yêu cầu làm ta mất thời gian. + Khi nào cần nhờ người khác một việc quan trọng + Sai. thì mới cần nói lời đề nghị yêu cầu. + Biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự là tự trọng và + Đúng. tôn trọng người khác.  Hoạt động 2: Liên hệ thực tế - Một số HS tự liên hệ. Các HS còn - Yêu cầu HS tự kể về một vài trường hợp em đã lại nghe và nhận xét về trường hợp mà biết hoặc không biết nói lời đề nghị yêu cầu. bạn đưa ra. - Khen ngợi những HS đã biết thực hiện bài học.  Hoạt động 3: Trò chơi tập thể: “Làm người lịch sự”.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> -. Nội dung: Khi nghe quản trò nói đề nghị một hành động, việc làm gì đó có chứa từ thể hiện sự lịch sự như “xin mời, làm ơn, giúp cho, …” thì người chơi làm theo. Khi câu nói không có những từ lịch sự thì không làm theo, ai làm theo là sai. Quản trò nói nhanh, chậm, sử dụng linh hoạt các từ, ngữ. - Hướng dẫn HS chơi, cho HS chơi thử và chơi thật. - Cho HS nhận xét trò chơi và tổng hợp kết quả chơi. - Kết luận chung cho bài học: Cần phải biết nói lời yêu cầu, đề nghị giúp đỡ một cách lịch sự, phù hợp để tôn trọng mình và người khác. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: TOÁN. -. -. Lắng nghe GV hướng dẫn và chơi theo hướng dẫn. Cử bạn làm quản trò thích hợp.. Trọng tài sẽ tìm những người thực hiệb sai, yêu cầu đọc bài học.. KIỂM TRA I. Mục tiêu: Kiểm tra tập trung vào nhưng nội dung sau: - Bảng nhân 2, 3, 4, 5. - Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc, tính độ dài đường gấp khúc. - Giải toán có lời văn bằng một phép nhân. II. Chuẩn bị III. Các hoạt động Giáo viên nêu đề bài : + Bài 1 : (2 điểm) Tính nhẩm : 2x5 5x4 3x5 4x5 4x5 3x6 5x5 2x7 + Bài 2 : (2 điểm) Tính : 3 x 9 + 18 = 5 x 4 + 27 =. 5x6–7 = 4 x 9 – 19 =. + Bài 3 : (3 điểm) Tính độ dài đường gấp khúc : B D 7 cm. 6 cm 8 cm. A. C. + Bài 4 : (3 điểm) Mỗi bao có 5 kg gạo. Hỏi 8 bao như thế có tất cả bao nhiêu kilôgam ?.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> TẬP ĐỌC. MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN I. Mục tiêu - Đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện, tốc độ đọc 40 tiếng/ phút; biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: Khó khăn, hoạn nạn, thử thách trí thông minh của mỗi người; chớ kiêu căng, xem thường người khác. (Trả lời được CH 1, 2, 3, 5). - HS khá, giỏi trả lời được CH4. II. Chuẩn bị - GV: Tranh minh họa trong bài tập đọc (phóng to, nếu có thể). Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu, đoạn cần luyện đọc. - HS: SGK. III. Các hoạt động Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) Vè chim. - Gọi HS đọc thuộc lòng bài Vè chim. - 5 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi: + Kể tên các loài chim có trong bài. + Tìm những từ ngữ được dùng để gọi các loài chim. + Tìm những từ ngữ dùng để tả đặc điểm của các loài chim. + Con thích nhất con chim nào trong bài? Vì sao? - Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Treo bức tranh 1 và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì? - Một anh thợ săn đang đuổi con gà. -. Liệu con gà có thoát khỏi bàn tay của anh thợ săn không? Lớp mình cùng học bài tập đọc Một trí khôn hơn trăm trí khôn để biết được điều đó nhé. - Ghi tên bài lên bảng. Phát triển các hoạt động (27’)  Hoạt động 1: Luyện đọc a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu cả bài một lượt, sau đó gọi 1 HS khá đọc lại bài. - Chú ý giọng đọc: + Giọng người dẫn chuyện thong thả, khoan thai. + Giọng Chồn khi chưa gặp nạn thì hợm hĩnh, huênh hoang, khi gặp nạn thì ỉu xìu, buồn bã. + Giọng Gà Rừng khiêm tốn, bình tĩnh, tự tin, thân mật. b) Luyện phát âm - Yêu cầu HS tìm các từ khó đọc trong bài.. -. Yêu cầu HS đọc từng câu, nghe và bổ sung các từ. -. Theo dõi và đọc thầm theo.. - Tìm và nêu các từ: + MB: là, cuống quýt, nấp, reo lên, lấy gậy, thình lình,… + MN: cuống quýt, nghĩ kế, buồn bã, quẳng, thình lình, vùng chạy, chạy biến,… - HS nối tiếp nhau đọc. Mỗi HS chỉ đọc một câu trong bài, đọc từ đầu.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> cần luyện phát âm lên bảng ngoài các từ đã dự kiến. c) Luyện đọc theo đoạn - Gọi HS đọc chú giải. - Hỏi: Bài tập đọc có mấy đoạn? Các đoạn phân chia ntn?. -. cho đến hết bài. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi sgk. - Bài tập đọc có 4 đoạn: + Đoạn 1: Gà Rừng … mình thì có hàng trăm. + Đoạn 2: Một buổi sáng … chẳng còn trí khôn nào cả. + Đoạn 3: Đắn đo một lúc … chạy biến vào rừng. + Đoạn 4: Phần còn lại. -1 HS khá đọc bài.. Nêu yêu cầu luyện đọc theo đoạn và gọi 1 HS đọc đoạn 1. - HS vừa đọc bài vừa nêu cách ngắt giọng - Hãy nêu cách ngắt giọng câu văn đầu tiên trong của mình, HS khác nhận xét, sau đó cả lớp bài. thống nhất cách ngắt giọng: Gà Rừng và Chồn là đôi bạn thân/ nhưng Chồn vẫn ngầm coi thường bạn.// - Yêu cầu HS đọc câu văn trên theo đúng cách ngắt - 5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp giọng. đọc đồng thanh. - Để đọc hay đoạn văn này, các con còn cần chú ý - HS đọc lại từng câu trong đoạn hội thoại thể hiện tình cảm của các nhân vật qua đoạn đối giữa Chồn và Gà Rừng. thoại. Giọng Chồn cần thể hiện sự huênh hoang (GV đọc mẫu), giọng Gà cần thể hiện sự khiêm tốn (GV đọc mẫu) - HS đọc lại đoạn 1. - Yêu cầu HS đọc lại cả đoạn 1. - 1 HS khá đọc bài. - Gọi HS đọc đoạn 2. - HS luyện đọc 2 câu: - Hướng dẫn: Để đọc tốt đoạn văn này các con cần + Cậu có trăm trí khôn,/ nghĩ kế gì chú ý ngắt giọng cho đúng sau các dấu câu, đặc đi.// (Giọng hơi hoảng hốt) biệt chú ý giọng khi đọc lời nói của Gà với Chồn + Lúc này,/ trong đầu mình chẳng còn hơi mất bình tĩnh, giọng của Chồn với Gà buồn một trí khôn nào cả.// (Giọng buồn bã, bã, lo lắng. (GV đọc mẫu hai câu này) thất vọng) - Một số HS đoc bài. - Gọi HS đọc lại đoạn 2. - 1 HS khá đọc bài. - Gọi HS đọc đoạn 3. - Một số HS khác đọc lại bài theo - Theo dõi HS đọc bài, thấy HS ngắt giọng sai câu hướng dẫn. nào thì hướng dẫn câu ấy. Chú ý nhắc HS đọc với giọng thong thả. - 1 HS khá đọc bài. - Gọi 1 HS đọc đoạn 3. - Hướng dẫn HS đọc câu nói của Chồn: + Chồn bảo Gà Rừng:// “Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình.”// (giọng cảm phục chân thành) d) Đọc cả bài - 4 HS nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn. HS đọc một đoạn. - Lần lượt từng HS đọc bài trong - Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 4 HS và yêu cầu nhóm của mình, các bạn trong một đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS đọc bài theo nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhóm. nhau.  Hoạt động 2: Thi đua đọc - Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân hoặc một HS bất kì đọc theo - Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân và đọc yêu cầu của GV, sau đó thi đọc đồng thanh. đồng thanh đoạn 2. - Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt. - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1. e) Đọc đồng thanh.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Tiết 2 Tiết 2 Hoạt động của GV 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) - Một trí khôn hơn trăm trí khôn (Tiết 1) 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Một trí khôn hơn trăm trí khôn (Tiết 2) Phát triển các hoạt động (27’)  Hoạt động 1: Tìm hiểu bài - Giải nghĩa từ ngầm, cuống quýt.. -. Hoạt động của HS Hát. -. HS đọc bài.. -. -. Coi thường nghĩa làgì? Trốn đằng trời nghĩa là gì? Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn đối với Gà Rừng?. -. -. Chuyện gì đã xảy ra với đôi bạn khi chúng đang dạo chơi trên cánh đồng? Khi gặp nạn Chồn ta xử lí ntn?. -. -. Hai con vật làm thế nào để thoát hiểm, chúng ta học tiếp nhé. Giải nghĩa từ đắn đo, thình lình.. Ngầm: kín đáo, không lộ ra ngoài. Cuống quýt: vội đến mức rối lên. Tỏ ý coi khinh. Không còn lối để chạy trốn. Chồn vẫn ngầm coi thường bạn. Ít thế sao? Mình thì có hàng trăm. Chúng gặp một thợ săn.. -. Chồn lúng túng, sợ hãi nên không còn một trí khôn nào trong đầu.. -. Đắn đo: cân nhắc xem có lợi hay hại. Thình lình: bất ngờ. Gà nghĩ ra mẹo giả vờ chết để lừa người thợ săn. Khi người thợ săn quẳng nó xuống đám cỏ, bỗng nó vùng dậy chạy, ông ta đuổi theo, tạo thời cơ cho Chồn trốn thoát. Gà Rừng rất thông minh. Gà Rừng rất dũng cảm. Gà Rừng biết liều mình vì bạn bè. Chồn trở nên khiêm tốn hơn.. -. Gà Rừng đã nghĩ ra mẹo gì để cả hai cùng thoát nạn?. -. -. Qua chi tiết trên, chúng ta thấy được những phẩm chất tốt nào của Gà Rừng?. -. -. -. -. Sau lần thoát nạn thái độ của Chồn đối với Gà Rừng ra sao? Câu văn nào cho ta thấy được điều đó?. -. Vì sao Chồn lại thay đổi như vậy?. -. -. Qua phần vừa tìm hiểu trên, bạn nào cho biết, câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?. -. -. Chồn bảo Gà Rừng: “Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình”. Vì Gà Rừng đã dùng một trí khôn của mình mà cứu được cả hai thoát nạn. Câu chuyện muốn khuyên chúng ta hãy bình tĩnh trong khi gặp hoạn nạn.Đồng thời cũng khuyên chúng ta không nên kiêu căng,.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> coi thường người khác. -. Gọi HS đọc câu hỏi 5..  Hoạt động 2: Chọn tên cho câu chuyện. - Con chọn tên nào cho truyện? Vì sao?. -. 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp cùng đọc thầm và suy nghĩ.. -. Gặp nạn mới biết ai khôn vì câu chuyện ca ngợi sự bình tĩnh, thông minh của Gà Rừng khi gặp nạn. Chồn và Gà Rừng vì đây là câu chuyện kể về Chồn và Gà Rừng. Gà Rừng thông minh vì câu chuyện ca ngợi trí thông minh, nhanh nhẹn của Gà Rừng. Lúc gặp khó khăn, hoạn nạn mới biết ai khôn.. -. -. Câu chuyện nói lên điều gì?. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Gọi 2 HS đọc toàn bài và trả lời câu hỏi: Con thích con vật nào trong truyện? Vì sao?. -. -. Nhận xét, cho điểm HS.. -. Nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.. Thứ ba ngày. tháng. -. Con thích Gà Rừng vì Gà Rừng đã thông minh lại khiêm tốn và dũng cảm. Con thích Chồn vì Chồn đã nhận thấy sự thông minh của Gà Rừng và cảm phục sự thông minh, nhanh trí, dũng cảm của Gà Rừng.. năm 201 TOÁN. PHÉP CHIA I. Mục tiêu - Nhận biết được phép chia. - Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia, từ phép nhân viết thành hai phép chia. - Bài: 1, 2. II. Chuẩn bị - GV: Các mảnh bìa hình vuông bằng nhau. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) Luyện tập chung - 2 HS lên bảng sửa bài 4 - GV yêu cầu HS sửa bài 4 8 học sinh được mượn số quyển sách là: 5 x 8 = 40 (quyển sách) Đáp số: 40 quyển sách - Nhận xét của GV. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Phép chia. Phát triển các hoạt động (27’)  Hoạt động 1: Giới thiệu phép chia. 1. Nhắc lại phép nhân 3 x 2 = 6 - Mỗi phần có 3 ô. Hỏi 2 phần có mấy ô? - HS viết phép tính 3 x 2 = 6 2. Giới thiệu phép chia cho 2. -. 6ô HS thực hành..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 3. -. GV kẻ một vạch ngang (như hình vẽ) GV hỏi: 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau. Mỗi phần có mấy ô? GV nói: Ta đã thực hiện một phép tính mới là phép chia “Sáu chia hai bằng ba”. Viết là 6 : 2 = 3. Dấu : gọi là dấu chia Giới thiệu phép chia cho 3 Vẫn dùng 6 ô như trên. GV hỏi: có 6 chia chia thành mấy phần để mỗi phần có 3 ô?. - Viết 6 : 3 = 2 4. Nêu nhận xét quan hệ giữa phép nhân và phép chia - Mỗi phần có 3 ô, 2 phần có 6 ô. 3x2=6 - Có 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô. 6:2=3 - Có 6 ô chia mỗi phần 3 ô thì được 2 phần 6:3=2 - Từ một phép nhân ta có thể lập được 2 phép chia tương ứng 6:2=3 3x2=6 6:3=2  Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu mẫu: 4x2=8 8:2=4 8:4=2 HS làm theo mẫu: Từ một phép nhân viết hai phép chia tương ứng (HS quan sát tranh vẽ) 3 x 5 = 15 15 : 3 = 3 15 : 3 = 5. 4 x 3 = 12 12 : 3 = 4 12 : 4 = 3. 2 x 5 = 10 10 : 5 = 2 10 : 2 = 5. Bài 2: HS làm tương tự như bài 1. 3 x 4 = 12 12 : 3 = 4 12 : 4 = 3. HS quan sát hình vẽ rồi trả lời: 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô.. HS quan sát hình vẽ rồi trả lời: Để mỗi phần có 3 ô thì chia 6 ô thành 2 phần. Ta có phép chia “Sáu chia 3 bằng 2”. -. HS lập lại.. -. HS lập lại.. -. HS lập lại.. -. HS lập lại.. -. HS đọc và tìm hiểu mẫu. -. HS làm theo mẫu. -. HS làm tương tự như bài 1.. -. 4 x 5 = 20 20 : 4 = 5 20 : 5 = 4. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Bảng chia 2. KỂ CHUYỆN MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN I. Mục tiêu - Biết đặt tên cho từng đoạn truyện (BT1). - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện (BT2). - HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT3). Chuẩn bị -Tranh minh họa SGK.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> III. Các hoạt động 1Bài cũ : 4’ - Gọi 2 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện “Chim sơn ca và bông cúc trắng” 2. Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2’ 1. Hoạt động 1 : Giới thiệu bài. 25’ 2. Họat động 2 : Hướng dẫn kể chuyện. Mục tiêu : HS nắm được nội dung và kể lại được câu chuyện. Cách tiến hành : + Đặt tên cho từng đoạn câu chuyện. Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài, đọc cả mẫu. - Học sinh đọc. - GV giải thích : Tên mỗi đoạn của câu chuyện - HS chú ý theo dõi. cần thể hiện được nội dung chính của đoạn. - HS đọc thầm đoạn 1, 2 của truyện một trí khôn hơn trăm trí khôn và tên đoạn. Kết luận tên đoạn 1, 2 phù hợp với nội dung câu chuyện. - Yêu cầu HS suy nghĩ trao đổi theo cặp để đặt tên cho đoạn 3, 4. - Nhiều HS tiếp nhau phát biểu ý kiến. GV ghi tên đúng nhất lên bảng. + Kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện trong - Dựa vào tên các đoạn HS tiếp nối nhau kể. nhóm. - Đại diện nhóm thi kể. + Thi kể toàn bộ câu chuyện. 3’ 3. Họat động 3 : Củng cố - dặn dò - GV nhận xét tiết học – Giáo dục HS.. CHÍNH TẢ (Nghe – viết). MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN I. Mục tiêu - Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật. - Làm được BT (2) a II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ ghi sẵn các quy tắc chính tả. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) Sân chim. - Gọi 3 HS lên bảng. GV đọc cho HS viết. HS dưới - MB: trảy hội, nước chảy, trồng lớp viết vào nháp. cây, người chồng, chứng gián, quả trứng. - MN: con cuốc, chuộc lỗi, con - Nhận xét, cho điểm HS. chuột, tuột tay, con bạch tuộc. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Một trí khôn hơn trăm trí khôn. Phát triển các hoạt động (27’)  Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 1.Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết - Theo dõi. - GV đọc đoạn từ Một buổi sáng … lấy gậy thọc vào lưng. - 3 nhân vật: Gà Rừng, Chồn, bác - Đoạn văn có mấy nhân vật? Là những nhân vật.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> -. nào? Đoạn văn kể lại chuyện gì?. -. b) Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn văn có mấy câu? - Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? - Tìm câu nói của bác thợ săn? - Câu nói của bác thợ săn được đặt trong dấu gì? c) Hướng dẫn viết từ khó - GV đọc cho HS viết các từ khó. - Chữa lỗi chính tả nếu HS viết sai. d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Chấm bài  Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 1: Trò chơi - GV chia lớp thành 2 nhóm. Phát cho mỗi nhóm 1 lá cờ. Khi GV đọc yêu cầu nhóm nào phất cờ trước thì được trả lời. Mỗi câu trả lời đúng tính 10 điểm. Sai trừ 5 điểm. - Kêu lên vì sung sướng. - Tương tự. - Tổng kết cuộc chơi. Bài 3 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Treo bảng phụ và yêu cầu HS làm. -. Gọi HS nhận xét, chữa bài.. -. thợ săn. Gà và Chồn đang dạo chơi thì gặp bác thợ săn. Chúng sợ hãi trốn vào hang. Bác thợ săn thích chí và tìm cách bắt chúng. Đoạn văn có 4 câu. Viết hoa các chữ Chợt, Một, Nhưng, Ong, Có, Nói vì đây là các chữ đầu câu. Có mà trốn đằng trời. Dấu ngoặc kép.. -. HS viết: cách đồng, thợ săn, cuống quýt, nấp, reo lên, đằng trời, thọc.. -. Reo. Đáp án: giằng/ gieo; giả/ nhỏ/ ngỏ/. -. Đọc đề bài. 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. - Nhận xét, chữa bài: i. giọt/ riêng/ giữa ii. vắng, thỏ thẻ, ngẩn. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. TỰ NHIÊN XÃ HỘI. CUỘC SỐNG XUNG QUANH (tt) I. Mục tiêu - Nêu được một số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân nơi học sinh ở. - Mô tả được một số nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dân vùng nông thôn hay thành thị - Có ý thức bảo vệ môi trường xung quanh. II. Chuẩn bị - GV: Tranh, ảnh trong SGK trang 45 – 47. Một số tranh ảnh về các nghề nghiệp (HS sưu tầm). Một số tấm gắn ghi các nghề nghiệp. III. Các hoạt động Tiết 2.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hoạt động của GV 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) - Cuộc sống xung quanh – phần 1 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - GV: Ở tiết 1, các em đã được biết một số ngành nghề ở miền núi và các vùng nông thôn. Còn ở thành phố có những ngành nghề nào, tiết hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu Bài cũộc sống xung quanh – phần 2, để biết được điều đó. Phát triển các hoạt động (27’)  Hoạt động 1: Kể tên một số ngành nghề ở thành phố - Yêu cầu: Hãy thảo luận cặp đôi để kể tên một số ngành nghề ở thành phố mà em biết.. -. Từ kết quả thảo luận trên, em rút ra được kết luận gì? - GV kết luận: Cũng như ở các vùng nông thôn khác nhau ở mọi miền Tổ quốc, những người dân thành phố cũng làm nhiều ngành nghề khác nhau.  Hoạt động 2: Kể và nói tên một số nghề của người dân thành phố qua hình vẽ Yêu cầu: Các nhóm HS thảo luận theo các câu hỏi sau: 1. Mô tả lại những gì nhìn thấy trong các hình vẽ. 2. Nói tên ngành nghề của người dân trong hình vẽ đó.. Hoạt động của HS -. Hát. -. HS trả lời theo câu hỏi của GV.. -. HS thảo luận cặp đôi và trình bày kết quả. Chẳng hạn: + Nghề công an. + Nghề công nhân… - Ở thành phố cũng có rất nhiều ngành nghề khác nhau. - HS nghe, ghi nhớ.. -. Các nhóm HS thảo luận và trình bày kết quả. Chẳng hạn: + Nhóm 1 – nói về hình 2. 1. Hình 2 vẽ một bến cảng. Ơ bến cảng đó có rất nhiều tàu thuyền, cần cẩu, xe ô tô, … qua lại. 2. Người dân làm ở bến cảng đó có thể làm người lái ô tô, người bốc vác, người lái tàu, hải quan, … + Nhóm 2 – nói về hình 3. 1. Hình 3 vẽ một khu chợ. Ơ đó có rất nhiều người: người đang bán hàng, người đang mua hàng tấp nập. 2. Người dân làm ở khu vực chợ đó có thể làm nghề buôn bán (người bán hàng). + Nhóm 3 – hình 4: 1. Hình 4 vẽ một nhà máy. Trong nhà máy đó, mọi người đang làm việc hăng say. 2. Những người làm trong nhà máy đó có thể là các công nhân, người quản đốc nhà máy. + Nhóm 4 – hình 5: 1. Hình 5 vẽ một khu nhà, trong đó có nhà trẻ, bách hóa, giải khát..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> -. GV nhận xét, bổ sung về ý kiến của các. nhóm.  Hoạt động 3: Liên hệ thực tế - Người dân nơi bạn sống thường làm nghề gì? Bạn có thể mô tả lại ngành nghề đó cho các bạn trong lớp biết được không?. 2. Những người làm trong khu nhà đó có thể là cô nuôi dạy trẻ, bảo vệ, người bán hàng, … - Cá nhân HS phát biểu ý kiến. - Chẳng hạn: + Bác hàng xóm nhà em làm nghề thợ điện. Công việc của bác là sửa chữa điện bị hỏng cho các gia đình. Hoạt động 4: Trò chơi: Bạn làm nghề gì? - GV phổ biến cách chơi: Tùy thuộc vào thời gian còn lại, GV cho chơi nhiều hay ít lượt. Lượt 1: gồm 1 HS. GV gắn tên một ngành nghề bất kì sau lưng HS đó. HS dưới lớp nói 3 câu mô tả đặc điểm, công việc phải làm nghề đó. Sau 3 câu gợi ý, HS trên bảng phải nói được đó là ngành nghề nào. Nếu đúng, được chỉ bạn khác lên chơi thay. Nếu sai, GV sẽ thay đổi bảng gắn, HS đó phải chơi tiếp. - Trả lời theo hiểu biết - GV gọi HS lên chơi mẫu. - GV tổ chức cho HS chơi. - Em cần làm gì để bảo vệ môi trường? 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS chuẩn bị bài ngày hôm sau. Thứ tư ngày tháng năm 20 TẬP ĐỌC. CÒ VÀ CUỐC I. Mục tiêu - Đọc rành mạch toàn bài, tốc độ đọc 40 tiếng/ phút; biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Hiểu ND: Phải lao động vất vả mới có lúc thanh nhàn, sung sướng. (Trả lời được các CH trong SGK). II. Chuẩn bị Giáo viên Tranh minh hoạ bài tập đọc trong sách giáo khoa. III. Các hoạt động 1./ Khởi động : 1’ 2./ Kiểm tra bài cũ : 4’ - HS 1: Đọc 2 câu đầu của bài. Chim rừng Tây nguyên. Nêu cảnh hồ Y-rơ-pao có gì đẹp - HS 2: Đọc đoạn từ “ Nơi đây cất lên … hoà âm”. Tìm những từ ngữ tả màu sắc của chim Đại bàng ? - HS 3: Đọc đoạn “Bầy thiên nga... đến hết”. Quanh hồ Y-rơ-pao có những loài chim nào ? - Giáo viên nhận xét bài cũ. 3./ Bài mới : Hoạt động của GV 2’ 1. Hoạt động 1 : Giới thiệu bài. - GV treo tranh – Yêu cầu HS quan sát tranh. - Trong bức tranh này có những con vật nào ? - Gọi 1 HS lên bảng chỉ Cò và Cuốc. - GV tóm tắt nội dung bức tranh – Ghi đề bài lên bảng. 15’ 2. Hoạt động 2 : Luyện đọc Mục tiêu : Giúp HS đọc đúng các từ khó, ngắt. Hoạt động của HS - HS quan sát tranh trả lời - HS lên chỉ. - HS nhắc lại đề..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> nghỉ nhịp đúng các câu dài, đọc trơn toàn bài. Phân biệt lời người kể, Cò, Cuốc. Cách tiến hành : a. GV đọc mẫu : - GV đọc mẫu lần 1 chú ý phân biệt giọng của các nhân vật. b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ : + Đọc từng câu. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu. GV theo dõi rút từ khó hưỡng dẫn HS luyện đọc: Vất vả, bẩn, trắng tinh. + Đọc từng đoạn trước lớp. - GV chia bài tập đọc làm 2 đoạn. - Đoạn 1 : Từ đầu … bẩn hở chị. - Đoạn 2 : Phần còn lại - Yêu cầu 2 HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn. - GV treo bảng phụ hướng dẫn HS ngắt hơi các câu dài ở đoạn 2 (SGV) - GV hướng dẫn giọng đọc của Cò và Cuốc. - Yêu cầu 2 học sinh nối tiếp nhau đọc 2 đoạn (lượt 2). - Giáo viên giải nghĩa từ Cuốc – Ghi bảng. + Đọc từng đoạn trong nhóm. + Thi đọc giữa các nhóm. 10’ 3. Họat động 3 : Tìm hiểu bài. Mục tiêu : Giúp HS nắm nội dung bài. Cách tiến hành : - GV yêu cầu học sinh đọc đọan 1. - Cò đang làm gì ? - Thấy cò lội ruộng Cuốc hỏi như thế nào ? Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 2. - Vì sao Cuốc hỏi như vậy ? - Giáo viên giải nghĩa từ trắng phau phau – Ghi bảng. - Cò trả lời như thế nào ? - Giải nghĩa từ thảnh thơi – Ghi bảng. Câu trả lời của Cò chứa 1 lời khuyên. Lời khuyên ấy là gì ? - GV nhận xét – Giáo dục tư tưởng. 5’ 4. Hoạt động 4 : Luyện đọc truyện theo vai. Mục tiêu : HS đọc đúng lời của Cò, Cuốc, người dẫn chuyện. Cách tiến hành : - Yêu cầu các nhóm phân vai thi đọc lại truyện. - GV theo dõi nhận xét. 3’ 5. Hoạt động 5 : Củng cố – Dặn dò. - Gọi 1 HS đọc cả bài. - Qua bài học hôm nay con thích loài chim nào ? Vì sao ? - Giáo dục tư tưởng. - Về nhà đọc lại bài để tiết sau viết chính tả. - Nhận xét tiết học. - Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo - Dãy A nối tiếp đọc từng câu. - HS luyện đọc các từ khó theo hướng dẫn của GV. - Dãy B đọc nối tiếp tưng câu.. - 2 Học sinh đọc. - 1 HS luyện ngắt nghỉ hơi và nhấn giọng theo hướng dẫn của giáo viên. - 2 HS đọc bài trước lớp. - HS đọc theo nhóm đôi.. - HS đọc, trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên. - HS đọc bài trả lời câu hỏi - HS trả lời.. - HS thảo luận nhóm 4 đưa ra lời khuyên.. - 3 HS tự phân vai, đọc trước lớp.. - HS đọc bài. - HS nêu ý kiến cá nhân.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> TOÁN. BẢNG CHIA 2 I. Mục tiêu - Lập được bảng chia 2. - Nhớ được bảng chia 2. - Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 2). - Bài: 1, 2. II. Chuẩn bị - GV: Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn (như SGK) III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) Phép chia. - Từ một phép tính nhân viết 2 phép chia tương - HS thực hiện. Bạn nhận xét. ứng: 4 x 3 = 12 5 x 4 = 20 - GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Bảng chia 2 Phát triển các hoạt động (27’)  Hoạt động 1: Giới thiệu bảng chia 2 1. Giới thiệu phép chia 2 từ phép nhân 2 - Nhắc lại phép nhân 2 - Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm 2 chấm tròn (như SGK) - Hỏi: Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn; 4 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn ? a) Nhắc lại phép chia - Trên các tấm bìa có 8 chấm tròn, mỗi tấm có 2 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ? b) Nhận xét - Từ phép nhân 2 là 2 x 4 = 8, ta có phép chia 2 là 8:2=4 2. Lập bảng chia 2 - Làm tương tự như trên đối với một vài trường hợp nữa; sau đó cho HS tự lập bảng chia 2. - Tổ chức cho HS học thuộc bảng chia 2 bằng các hình thức thích hợp.  Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: HS nhẩm chia 2. Bài 2: Cho HS tự giải bài toán. Bài giải. -. Số kẹo mỗi bạn được chia là: 12 : 2 = 6 (cái kẹo) Đáp số: 6 cái kẹo Nếu HS không tự giải được thì có thể hướng dẫn như sau: Lấy 12 cái kẹo (hoặc 12 đồ vật) chia cho 2 em, mỗi lần chia cho mỗi em 1 cái. Chia xong thì đếm số kẹo của mỗi em để thấy mỗi em được 6. -. HS đọc phép nhân 2. -. HS viết phép nhân: 2 x 4 = 8 Có 8 chấm tròn.8 chấm tròn.. -. HS viết phép chia 8 : 2 = 4 rồi trả lời: Có 4 tấm bìa. -. HS lập lại.. -. HS tự lập bảng chia 2 HS học thuộc bảng chia 2.. -. HS nhẩm chia 2. HS tự giải bài toán..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> -. cái kẹo. Bài 3: Trò chơi: Ai nhanh sẽ thắng HS tính nhẩm kết quả của các phép tính trong khung, sau đó trả lời các số trong ô tròn là kết quả của phép tính nào?. - HS tính nhẩm kết quả Chẳng hạn: Số 6 là kết quả của phép tính 12 : 2. - HS nhận xét.. - GV nhận xét - Tuyên dương. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Một phần hai. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ NGỮ VỀ LOÀI CHIM. DẤU CHẤM – DẤU PHẨY I. Mục tiêu - Nhận biết đúng tên một số loài chim vẽ trong tranh (BT1); điền đúng tên loài chim đã cho vào chỗ trống trong thành ngữ (BT2). - Đặt đúng dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3). - Giúp học sinh thấy được vẻ đẹp của các loài chim. Từ đó có ý thức bảo vệ. II. Chuẩn bị - Tranh minh hoạ các loài chim trong bài. - Bảng phụ và giấy viết sẵn bài tập 2, 3. III. Các hoạt động 1Bài cũ : 4’ - Gọi 2 HS hỏi đáp với cụm từ ở đâu ? 2Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2’ 1. Hoạt động 1 : Giới thiệu bài - HS nhắc lại đề 25’ 2. Họat động 2 : Hướng dẫn làm bài tập. Mục tiêu : Qua các bài tập giúp HS nắm được nội dung bài học. Cách tiến hành : + Bài tập 1 : (Miệng) Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài và tên 7 loài chim - HS đọc đặt trong ngoặc đơn. - HS quan sát tranh trong SGK nói đúng tên GV theo dõi nhận xét. các loài chim. + Bài tập 2 : (Miệng) Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc . - Giới thiệu tranh ảnh các loài chim: Quạ, cú, cắt, - HS thảo luận nhận ra đặt điểm của từng vẹt, khướu giải thích thêm cách ví von cho HS loại hiểu. - GV mở bảng phụ đã viết sẵn nội bài mời 2 HS - 2 HS lên bảng điền. lên bảng điền. - GV nhận xét giải thích thêm các thành ngữ. Em cần làm gì để bảo vệ các loài chim? - Trả lời theo hiểu biết. + Bài tập 3 : (Viết) - HS đọc Gọi1 HS đọc yêu cầu cả lớp đọc thầm - Các nhóm thi làm bài. - GV phát giấy khổ lớn cho các nhóm làm thi,đem lên bảng dán. 3’ 3. Họat động 3 : Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học – Yêu cầu HS về nhà đọc thuộc các thành ngữ. Thứ năm ngày. tháng 1 năm 2011.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> TẬP VIẾT. S – Sáo tắm thì mưa I. Mục tiêu - Viết đúng chữ hoa S (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Sáo (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Sáo tắm thì mưa (3 lần ). II. Chuẩn bị - GV: Chữ mẫu S. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. III. Các hoạt động Hoạt động của GV 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) - Kiểm tra vở viết. - Yêu cầu viết: R - Hãy nhắc lại câu ứng dụng. - Viết : Ríu rít chim ca. - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - GV nêu mục đích và yêu cầu. Phát triển các hoạt động (27’)  Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa 1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ S - Chữ S cao mấy li? - Gồm mấy đường kẻ ngang? - Viết bởi mấy nét? - GV chỉ vào chữ S và miêu tả: + Gồm 1 nét viết liền, là kết hợp của 2 nét cơ bản: nét cong dưới và nét móc ngược trái nối liền nhau tạo vòng xoắn to ở đầu chữ ( giống phần đầu chữ hoa L), cuối nét móc lượn vào trong. - GV viết bảng lớp. - GV hướng dẫn cách viết: - Nét 1: Đặt bút trên đường kẽ 6, viết nét cong dưới,. Hoạt động của HS - Hát - HS viết bảng con. - HS nêu câu ứng dụng. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.. - HS quan sát - 5 li - 6 đường kẻ ngang. - 1 nét - HS quan sát. - HS quan sát.. lượn từ dưới lên rồi dừng bút trên đường kẽ 6. - Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều bút, viết tiếp nét móc ngược trái, cuối nét móc lượn vào trong, dừng bút trên đường kẽ 2. - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. 2. HS viết bảng con. - HS tập viết trên bảng con - GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. - GV nhận xét uốn nắn.  Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. * Treo bảng phụ - HS đọc câu 1. Giới thiệu câu: S – Sáo tắm thì mưa. 2. Quan sát và nhận xét: - S : 5 li - Nêu độ cao các chữ cái. - h : 2,5 li - t : 2 li - r : 1,25 li - a, o, m, I, ư : 1 li.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> -. Cách đặt dấu thanh ở các chữ.. - Dấu sắc (/) trên avà ă - Dấu huyền (\) trên i - Khoảng chữ cái o. - Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? - GV viết mẫu chữ: Sáo lưu ý nối nét S và iu. 3. HS viết bảng con * Viết: : Sáo - GV nhận xét và uốn nắn.. - HS viết bảng con.  Hoạt động 3: Viết vở * Vở tập viết: - GV nêu yêu cầu viết. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. - Chấm, chữa bài. - GV nhận xét chung. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. - Chuẩn bị: Chữ hoa T. - Vở Tập viết - HS viết vở. - Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp. TOÁN. MỘT PHẦN HAI I. Mục tiêu - Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) “Một phần hai”, biết đọc, viết 1/2. - Làm bài tập 1 II. Chuẩn bị - GV: Các mảnh giấy hoặc bìa hình vuông, hình tròn, hình tam giác đều. - HS: Vở. III. Các hoạt động 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Bảng chia 2. Sửa bài 2: Giải Số kẹo mỗi bạn được chia là: 12 : 2 = 6 ( cái kẹo ) Đáp số: 6 cái kẹo. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Một phần hai. Phát triển các hoạt động (27’)  Hoạt động 1: Giúp HS nhận biết “Một phần hai” Giới thiệu “Một phần hai” (1/2) HS quan sát hình vuông và nhận thấy: - Hình vuông được chia thành hai phần bằng nhau, trong đó có 1 phần được tô màu. Như thế là đã tô màu một phần hai hình vuông. - Hướng dẫn HS viết: 1/2; đọc: Một phần hai. - Kết luận: Chia hình vuông thành 2 phần bằng nhau, lấy đi một phần (tô màu) được 1/2 hình vuông. - Chú ý: 1/2 còn gọi là một nửa.. -. Hát. -. 2 HS lên bảng làm bài.Bạn nhận xét.. -. HS quan sát hình vuông. -. HS viết: ½. -. HS lập lại..

<span class='text_page_counter'>(19)</span>  Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: HS trả lời đúng đã tô màu 1/2 hình nào. - Đã tô màu 1/2 hình vuông (hình A) - Đã tô màu 1/2 hình vuông (hình C) - Đã tô màu 1/2 hình vuông (hình D) 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Luyện tập.. -. HS trả lời.Bạn nhận xét.. -. HS lập lại.. -. HS 2 dãy thi đua đoán hình nhanh.. THỦ CÔNG. GẤP, CẮT, DÁN PHONG BÌ (tt) I. Mục tiêu: - Biết cách gấp, cắt, dán phong bì. - Gấp, cắt, dán được phong bì. Nếp gấp, đường cắt, đường dán tương đối thẳng, phẳng. Phong bì có thể chưa cân đối. - Với HS khéo tay: Gấp, cắt, dán được phong bì. Nếp gấp, đường cắt, đường dán thẳng, phẳng. Phong bì cân đối. II. Chuẩn bị 1. GV: Phong bì mẫu, mẫu thiếp chúc mừng. Quy trình gấp, cắt, dán phong bì. 2. HS: Giấy trắng, kéo, hồ dán, bút chì, thước III. Các hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Gấp, cắt, dán phong bì Tiết 2 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 : Ôn lại qui trình làm thiếp chúc mừng. +MT : Giúp H S nắm lại qui trình làm phong bì +Cách tiến hành: . GV treo qui trình. - Muốn làm phong bì ta tiến hành mấy bước ? - Đó là những bước nào ?  GV nhận xét chốt ý. Hoạt động 2 : Thực hành.. -. Hoạt động lớp, cá nhân.. -. 3 bước.. Bước 1: Gấp phong bì. + Bước 2: Cắt phong bì. + Bước 3: Dán thành phong bì .. +MT : Giúp HS làm và trang trí phong bì +Cách tiến hành: . GV tổ chức cho HS thực hành, hướng dẫn giúp đỡ - Hoạt động cá nhân , nhóm. những em làm chậm. HS làm xong chọn những sản phẩm để nhận xét đánh giá. 5.Củng cố – dặn dò. (3’) - HS làm và trình bày sản phẩm. - GV nhận xét tiết học. Về nhà làm phong bì Dặn hs giờ sau mang giấy thủ công, giấy trắng, bút chì, kéo, hồ dán để làm bài kiểm tra cuối chương II CHÍNH TẢ (Nghe – viết) CÒ VÀ CUỐC I. Mục tiêu - Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật. - Làm được BT(2) a II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ ghi sẵn các bài tập. III. Các hoạt động.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Hoạt động của GV 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Môt trí khôn hơn trăm trí khôn. - Gọi 2 HS lên bảng và đọc cho HS viết các từ sau: + MB: reo hò, gieo trồng, bánh dẻo, rẻo cao. + MN: giã gạo, ngã ngửa, bé nhỏ, ngõ xóm. - Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Cò và Cuốc. Phát triển các hoạt động (27’)  Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết - GV đọc phần 1 bài Cò và Cuốc. - Đoạn văn trên ở bài tập đọc nào? - Đoạn văn này là lời trò chuyện của ai với ai?. Hoạt động của HS -. Hát. -. 2 HS viết trên bảng lớp. Cả lớp viết vào bảng con.. -. Theo dõi bài viết. Bài Cò và Cuốc. Đoạn văn là lời trò chuyện của Cò và Cuốc. Cuốc hỏi: “Chị bắt tép vất vả thế chẳng sợ bùn bẩn hết áo trắng sao?” Cò trả lời: “Khi làm việc, ngại gì bẩn hở chị?”. -. Cuốc hỏi Cò điều gì?. -. -. Cò trả lời Cuốc ntn?. -. b) Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn trích có mấy câu? - Đọc các câu nói của Cò và Cuốc. - Câu nói của Cò và Cuốc được đặt sau dấu câu nào? - Cuối câu nói của Cò và Cuốc được đặt dấu gì? - Những chữ nào được viết hoa? c) Hướng dẫn viết từ khó - MB: lội ruộng, lần ra, chẳng, áo trắng. - MN: ruộng, hỏi, vất vả, bắn bẩn. d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Chấm bài  Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -. Chia HS thành nhiều nhóm, 4 HS thành một nhóm. GV phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy và 1 bút dạ sau đó yêu cầu các nhóm thảo luận để tìm từ theo yêu cầu của bài.. -. 5 câu. 1 HS đọc bài. Dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. Dấu hỏi. Cò, Cuốc, Chị, Khi.. -. HS đọc, viết bảng lớp, bảng con.. -. Bài yêu cầu ta tìm những tiếng có thể ghép với các tiếng có trong bài. - Hoạt động trong nhóm. - Đáp án: riêng: riêng chung; của riêng; ở riêng, …; giêng: tháng giêng, giêng hai,… dơi: con dơi,…; rơi: đánh rơi, rơi vãi, rơi rớt,… dạ: dạ vâng, bụng da,…; ra: rơm ra,… rẻ: rẻ tiền, re rúng,…; re: đường rẽ, rẽ liềm,… mở: mở cửa, mơ khoá, mở cổng,…; mơ: mua mỡ, rán mơ,… cu: củ hành, củ khoai,…; cũ: áo cũ, cũ kĩ,… - HS viết vào Vở Bài tập..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> -. Gọi các nhóm đọc từ tìm được, các nhóm khác có cùng nội dung bổ sung từ, nếu có. - GV nhắc lại các từ đúng. Bài 2: Trò chơi - GV chia lớp thành 2 nhóm và nêu từng yêu cầu. Nhóm nào nói 1 tiếng đúng được 1 điểm, nói sai không được điểm. GV gọi lần lượt đến khi hết. - VD: Tiếng bắt đầu bằng âm r? - Tổng kết cuộc thi. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà tìm thêm các tiếng theo yêu cầu của bài tập 3. - Chuẩn bị: Thứ sáu ngày tháng năm 201 TOÁN. -. ríu ra ríu rít, ra vào, rọ, rá,… HS làm bài tập vào Vở bài tập. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Thuộc bảng chia 2. - Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 2). - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau. - Bài: 1, 2, 3. II. Chuẩn bị - GV: Tranh . SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) Một phần hai. - Hình nào đãkhoanh vào ½ số con cá? - HS thực hiện: Hình b) đãkhoanh vào ½ số con cá. - GV nhận xét - Bạn nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Luyện tập. Phát triển các hoạt động (27’)  Hoạt động 1: Giúp HS học thuộc bảng chia 2. - HS tính nhẩm để tìm kết quả của Bài 1: Dựa vào bảng chia 2, HS tính nhẩm để tìm kết mỗi phép chia.Sửa bài. quả của mỗi phép chia. - GV nhận xét. Bài 2: HS thực hiện mỗi lần một cặp hai phép tính: nhân 2 và chia 2. - 2 x 6 = 12 2 x 8 = 16 2 x 6 = 12 12 : 2 = 6 16 : 2 = 8 12 : 2 = 6. - GV nhận xét. Bài 3: - HS tính nhẩm 18 chia 2 bằng 9. -. -. -. HS trình bày bài giải. 2 x2=4 4 : 2=2 HS nhận xét. 2x1=2 2 :2=1. 2 HS ngồi cạnh nhau tính nhẩm 18 chia 2 bằng 9. Bạn nhận xét. 2 HS lên bảng giải. HS dưới lớp.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> giải vào vở.. Bài giải Số lá cờ của mỗi tổ là:18 : 2 = 9 (lá cờ) Đáp số: 9 lá cờ Bài 4: - HS tính nhẩm: 20 chia 2 bằng 10. - HS tự trình bày bài giải (như hình 3) -. -. HS tính nhẩm. -. HS tính nhẩm.. Bài giải. GV nhận xét. Số hàng có tất cả: 20 : 2 = 10 (hàng) Đáp số: 10 hàng. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Số bị chia – Số chia – Thương TẬP LÀM VĂN ĐÁP LỜI XIN LỖI. TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM I. Mục tiêu - Biết đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2). - Tập sắp xếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp lí (BT3). II. Chuẩn bị - GV: Các tình huống viết ra băng giấy. Bài tập 3 chép sẵn ra bảng phụ. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) Đáp lời cảm ơn. Tả ngắn về loài chim. - Gọi HS đọc bài tập 3. - 5 HS đọc đoạn văn viết về một loài chim mà con yêu thích. - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Đáp lời xin lỗi. Phát triển các hoạt động (27’)  Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 - Treo tranh minh hoạ và đặt câu hỏi: - Bức tranh minh hoạ điều gì? -. Khi đánh rơi sách, bạn HS đã nói gì? Lúc đó, bạn có sách bị rơi nói thế nào. Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống này. Theo con, bạn có sách bị rơi thể hiện thái độ gì khi nhận lời xin lỗi của bạn mình? Khi ai đó làm phiền mình và xin lỗi, chúng ta nên bỏ qua và thông cảm với họ.. Bài 2 - GV viết sẵn các tình huống vào băng giấy. Gọi 1 cặp HS lên thực hành: 1 HS đọc yêu cầu trên băng giấy và 1 HS thực hiện yêu cầu. - Gọi HS dưới lớp bổ sung nếu có cách nói khác. -. Động viên HS tích cực nói.. -. Quan sát tranh. Một bạn đánh rơi quyển sách của một bạn ngồi bên cạnh. Bạn nói: Xin lỗi. Tớ vô ý quá! Bạn nói: Không sao. 2 HS đóng vai. Bạn rất lịch sự và thông cảm với bạn.. Tình huống a: - HS 1: Một bạn vội, nói với bạn trên cầu thang “Xin lỗi, cho tớ đi trước một chút”. Bạn sẽ đáp lại thế nào? - HS 2: Mời bạn./ Không sao bạn cứ đi trước đi./ Mời bạn lên trước./ Ồ, có gì đâu, bạn lên trước đi./… Tình huống b: - Không sao./ Có sao đâu./ Không có.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> -. 1 tình huống cho nhiều lượt HS thực hành hoặc GV có thể tìm thêm các tình huống khác.. - Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt.  Hoạt động 2: Hướng dẫn HS sắp xếp được các câu đã cho thành một đoạn văn. Bài 3 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Treo bảng phụ. - Đoạn văn tả về loài chim gì? - Yêu cầu HS tự làm và đọc phần bài làm của mình.. - Nhận xét, cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ thực hành đáp lại lời xin lỗi của người khác trong cuộc sống hằng ngày và chuẩn bị bài sau.. gì/ Có gì nghiêm trọng đâu mà bạn phải xin lỗi./… Tình huống c: - Không sao. Lần sau bạn cẩn thận hơn nhé./ Không sao đâu, tớ giặt là nó sẽ sạch lại thôi. Lần sau bạn nên cẩn thận hơn nhé./ Tiếc quá, nhưng chắc là mình sẽ tẩy sạch nó được thôi./… Tình huống d: - Mai cậu mang đi nhé./ Không sao. Mai cậu mang đi tớ cũng được./ Ồ, mai mang trả tớ cũng được mà./…. - Đọc yêu cầu của bài. - HS đọc thầm trên bảng phụ. - Chim gáy. - HS tự làm. - 3 đến 5 HS đọc phần bài làm. Sắp xếp theo thứ tự: b-d-a-c: Một chú chim gáy sà xuống chân ruộng vừa gặt. Chú nhẩn nha nhặt thóc rơi bên từng gốc rạ. Cổ chú điểm những đốm cườm trắng rất đẹp. Thỉnh thoảng, chú cất tiếng gáy “cúc cù … cu”, làm cho cánh đồng quê thêm yên ả. - HS viết vào Vở Bài tập.. Sinh hoạt cuối tuần. I Mục tieâu: Nắm tình hình học tập của học sinh lớp ñể kịp thời chấn chỉnh, nhắc nhở những học sinh chưa tốt cố gắng phấn ñấu ñể coù kết quả tốt trong hoïc taäp. Phổ biến nhiệm vụ tuần sau. II Nội dung : - Lớp trưởng ñiều khiển cả lớp haùt chung một baøi. - Caùc tổ lần lượt neâu tình hình học tập của tổ - Caùc tổ bổ sung goùp yù. - Nhận xeùt, tuyeân dương những caù nhaân, tổ học tập tốt. - Nhắc nhở những học sinh chưa tốt. - Neâu nhiệm vụ học tập tuần sau. + Ôn tập tốt những bài đã học. + Đi học ñều ñủ chăm chæ học tập.

<span class='text_page_counter'>(24)</span>

<span class='text_page_counter'>(25)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×