Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.12 KB, 8 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn:23/11/2012 Ngày dạy: 26/11/2012 TIẾT 28:LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU – HS được củng cố mối liên quan giữa hệ số a với góc a (góc tạo bởi đường thẳng y = ax +b với trục Ox) – HS được rèn luyện kĩ năng xác định hệ số góc a, hàm số y =ax +b, vẽ đồ thị hàm số y = ax + b, Tính góc a , tính chu vi và diện tích tam giác trên mặt phẳng tọa độ II. CHUẨN BỊ * Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng. * Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2. Bài cũ: Nêu cách vẽ đồ thị hàm số y = ax +b (a 0) 3. Bài luyện tập: Hoạt động Hoạt động 1: Tìm hàm số GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài tốn. GV: Đồ thị hàm số cắt trục hồnh tại điểm có hồnh độ là 1,5 thì toạ độ điểm đó là bao nhiêu? Suy ra x=? y=? GV: Đồ thị hàm số đi qua điểm có toạ độ là (2, 2) cho ta biết điều gì? GV: Cho 3 HS lên bảng trình bày cách thực hiện. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh.. Nội dung Dạng 1: Xác định hàm số Bài 29 trang 59 SGK Hướng dẫn a) Đồ thị hàm số y = ax + b cắt trục hồnh tại điểm có hồnh độ 1,5 Þ x = 1,5 ; y=0 Thay vào hàm số y=ax+b ta được 0 =2.1,5 + b Þ b =-3 Vậy hàm số cần xác định là: y = 2x - 3 b) a =3 và đồ thị hàm số đi qua điểm A(2;2) nên x =2 thì y =2 Thay vào h/s y= ax+b ta có: 2 = 3.2 + b Þ b =-4 Hàm số cần xác định là : y = 3x - 4 c) Đồ thị HS song song với đường thẳng y = 3x và đi qua B (1;. 3 + 5 ) nên. a = 3 và x=1 thì y= 3 + 5 . Thay vào hàm Hoạt động 2: Vẽ đồ thị GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài tốn. GV: Bài tốn yêu cầu gì? GV: Để vẽ đồ thị hàm số trên ta cần thực hiện các bước nào? GV: Với mỗi đường thẳng trên ta cần xác định mấy điểm? Hãy xác định ccs điểm đặc biệt đó? GV: Cho 2 HS lên bảng trình bày cách thực hiện. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho. số. y=ax. +b. ta. có:. 3 + 5 = 3.1 + b Þ b = 5 Vậy hàm số cần xác định là: y = 3 x + 5 Dạng 2: Vẽ đồ thị hàm số Bài 30 trang 59 SGK Hướng dẫn a)Đồ thị hai hàm số:. 1 y = x +2 2 và y=-x +2.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> học sinh. GV: Em hãy nêu cách xác định góc tạo bởi các đường thẳng trên với trục Ox? GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh.. 5. y. f(x)=1/2*x+2 f(x)=-x+2. 4 3 2. C. 1. A -4. x. B -3. -2. -1. O. 1. 2. 3. 4. 5. -1 -2 -3. GV:. Để tính được chu vi của tam giác ABC ta OC 2 cần phải tính được yếu tố nào? tgA = = = 0,5 GV: Chu vi của tam giác là P thì P =? OA 4 GV: Hãy trình bày cách tính độ dài đoạn AB, µ » 270 Þ A AC, BC? GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện. tgB = OC = 2 = 1 OB 2 GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. -4. Hoạt động 3: Tính góc tạo bởi đường thẳng với trục Ox GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài tốn. GV: Cho HS quan sát hình vẽ và xác định các góc cần tính. GV: Dựa vào tỉ số lượng giác nào để tính số đo các góc trên? GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh.. Cµ =1800 - ( Aµ + Bµ ) = 1800 - (270 + 450 ) =1080. c) Tính chu vi và diện tích Gọi chu vi của tam giác là P AB = AO +OB = 4 +2 =6 2 2 2 2 AC = OA + OC = 4 + 2 = 20. OC 2 + OB 2 = 22 + 22 = 8(cm). BC =. 20 + 8 » 13,3 1 1 AB.OC = .6.2 = 6(cm2 ) 2 S =2 Vậy P = 6 +. Dạng 3: Xác định góc Bài tập 31 trang 59 SGK Hướng dẫn OC 3 1 tg 300 OD 3 3 OA 1 tg 1 450 OB 1 OE 3 tg 3 600 OF 1 4. Củng cố – GV nhấn mạnh lại các dạng bài tập về hàm số đã học. Phương pháp giải các dạng tốn đó. – Hướng dẫn HS làm bài tập còn lại. 5. Dặn dò – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập – Chuẩn bị làm bài kiểm tra 1 tiết. Ngày soạn:23/11/2012 Ngày dạy: 27/11/2012.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> TIẾT 29: ÔN TẬP CHƯƠNG II I . MỤC TIÊU Hệ thống hóa các kiến thức cơ bản của chương giúp HS hiểu sâu hơn , nhớ lâu hơn về các khái niệm hàm số , biến số , đồ thị của hàm số , khái niệm hàm số bậc nhất y = ax+b , tính đồng biến, nghịch biến của hàm số bậc nhất . Giúp HS nhớ lại điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau , song song với nhau , trùng nhau , vuông góc với nhau Giúp HS vẽ đồ thị của hàm số bậc nhất , xác định được góc của đường thẳng y = ax + b và trục Ox , xác định được hàm số y = ax + b thỏa mãn điều kiện đề bài II . CHUẨN BỊ : GV : bảng phụ HS : Ôn lý thuyết chương II và làm bài tập Bảng nhóm III . TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định 2. Kiểm tra 3. Bài mới Hoạt động Hoạt động 1 : Ôn lý thuyết : GV cho HS trả lới các câu hỏi : 1 . Nêu định nghĩa về hàm số 2 . Hàm số thường được cho bởi những cách nào ? nêu ví dụ cụ thể 3 . Đồ thị hàm số y = f(x) là gì ? 4 . Thế nào là hàm số bậc nhất ? Cho ví dụ 5 . Hàm số bậc nhất y = ax + b ( a 0 ) có những tính chất gì ? Hàm số y = 2x ; y = -3x + 3 đồng biến hay nghịch biến vì sao ? 6 . Góc hợp bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox được xác định như thế nào ? Giải thích vì sao người ta gọi a là hệ số góc của đường thẳng y = ax + b. Nội dung 1) Lý thuyết. - hàm số y = 2x có a = 2 > 0 hàm số đồng biến Hàm số y = -3x + 3 có a = - 3 < 0 Hàm số nghịch biến - Người ta gọi a là hệ số góc của đường thẳng y = ax + b ( a 0 ) vì giữa hệ số a và góc có liên quan mật thiết a > 0 thì góc là góc nhọn a càng lớn thì càng lớn ( nhưng vẫn nhỏ hơn 900 ) tg = a a < 0 thì góc là góc tù a càng lớn thì góc càng lớn ( Nhưng vẫn nhỏ hơn 180 0 tg’ =. 9 . Khi nào hai đường thẳng y = ax + b (d ) Và y = a’x + b’ ( a , a’ 0 ) a ) cắt nhau b ) song song với nhau c ) Trung nhau. a. = -a với ’ là góc kề bù của góc . 2) Bài tập.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> d ) vuông góc với nhau Hoạt động 2 : Luyện tập : GV cho HS hoạt động nhóm làm các bài tập 32 , 33 , 34 , 35 Tr 61 SGK Nửa lớp làm bài 32 , 33 Nửa lớp làm bài 34 , 35. GV theo dõi các nhóm hoạt động. HS hoạt động theo nhóm Bài làm của các nhóm Bài 32 : a ) Hàm số y = ( m -1 ) x + 3 đồng biến m – 1 > 0 m > 1 b ) Hàm số y = ( 5 – k ) x + 1 nghịch biến 5–k<0k>5 Bài 33 : Hàm số y = 2x + ( 3 + m ) và y = 3x + ( 5 – m ) đều là hàm số bậc nhất , đã có a a’ ( 2 3 ) Đồ thị của chúng cắt nhau tại 1 điểm trên trục tung 3 + m = 5 – m 2m = 2 m=1 Bài 34 : Hai đường thẳng y = ( a – 1 ) x + 2 ( a 1 ) và y = ( 3 – a ) x + 1 ( a 3 ) đã có tung độ gốc b b’ ( 2 1 ) . Hai đường thẳng song song với nhau a – 1 = 3 –a 2a = 4 a = 2 Bài 35 : Hai đường thẳng y = kx + m – 2 (k 0 ) và y = ( 5 – k ) x + 4 – m ( k 5 ) trùng nhau k = 5 – k và m – 2 = 4 – m k = 2 , 5 và m = 3 ( TM Đ K ) Đại diện 4 nhóm lên chữa bài. GV kiểm tra bài của một số nhóm Bài 36 : G V đưa đề bài lên bảng phụ Gv yêu cầu HS trả lời miệng. HS : a ) Đồ thị của hai hàm số là hai đường thẳng song song k + 1 = 3 – 2k k+10 3 – 2k 0 3k = 2 k-1 k - 1,5 2 k= 3. b ) Đồ thị của hai hàm số là hai đường thẳng cắt nhau k+10 3 – 2k 0 k + 1 3 – 2k k-1 k - 1,5 . c ) Hai đường thẳng nói trên có thể trùng nhau được không ? Vì sao ? Bài 37 Tr 61 SGK. 2 3. k Hai đường thẳng trên không thể trùng nhau , vì chúng có tung độ gốc khác nhau ( 3 1 ) HS đọc đề bài , HS làm bài vào vở Hai HS lên bảng xác định tọa độ giao điểm của mỗi đồ thị với hai trục tọa độ rồi vẽ.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Gọi hai HS lên vẽ đồ thị. y = 0,5 x + 2 cho x = 0 y = 2 cho y = 0 x = - 4 y = -2x + 5 cho x = 0 y = 5 cho y = 0 x = 2,5 b ) HS : A ( -4 ; 0 ) b ) GV yêu cầu HS xác định tọa độ các điểm A B ( 2,5 ; 0 ) ,B,C Điểm C là giao điểm của hai đường thẳng Hỏi : Để xác định tọa độ điểm C ta làm thế nào nên ta có hoành độ giao điểm C là nghiệm ? của PT : 0,5x + 2 = -2x + 5 2,5x = 3 x=1,2 Thay x = 1,2 vào y = 0,5x +2 y = 0,5 . 1,2 + 2 y = 2,6 Vậy C ( 1,2 ; 2,6 ) c ) AB = AO + OB = 6,5 ( c m ) c ) Tính độ dài các đoạn thẳng AB , AC , BC Gọi F là hình chiếu của C trên Ox OF = 1,2 và FB = 1,3 Theo định lý Pi tago 2 2 2 2 AC = AF CF 5, 2 2, 6 33,8 5,18 ( c m ) BC =. d ) Tính các góc tạo bởi đường thẳng ( 1 ) (2 ) với trục Ox. CF 2 FB 2 2, 62 1,32 8, 45 2,91. d ) Gọi là góc tạo bởi đường thẳng ( 1 ) với trục Ox ta có tg = 0,5 26034’ Gọi là góc tạo bởi đường thẳng ( 2 ) với trục Ox và ’ là góc kề bù với nó 2. tg’ = =2 0 ’ 63 26’ 1800 – 63026’ 1160 34’ Hai đường thẳng ( 1 ) và ( 2) có vuông góc với nhau vì có : a . a’ = 0,5 . ( - 2 ) = -1 4. Củng cố - GV nhấn mạnh các dạng bài tập đã làm 5. Dặn dò - Tiếp tục ôn tập chương II - Bài 38 SGK , bài 34 , 35 Tr 62 SBT Ngày soạn:23/11/2012 Ngày dạy: 28/11/2012. CHƯƠNG III.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN TIẾT 30 : PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN I. MỤC TIÊU – HS nắm khái niệm nghiệm phương trình bậc nhất hai ẩn và nghiệm của nó – Hiểu tập hợp nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn và biểu diễn hình học của nó – Biết cách tìm công thức nghiệm tổng quát và vẽ đường thẳng biểu diễn tập hợp nghiệm của một phương trình bậc nhất hai ẩn II. CHUẨN BỊ * Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng. * Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2. Bài cũ: Không kiểm tra 3. Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn GV: Dùng bài tốn cổ để cho HS thấy những tình huống thực tế cần phải có phương trình hai ẩn số. GV: Vậy phương trình bậc nhất hai ẩn số có dạng như thế nào? GV: Giới thiệu phương trình: x+ y = 36; 2x+4y +100 là các phương trình bậc nhất hai ẩn Gọi a là hệ số của; b là hệ số của y; c là hằng số Þ Tổng quát GV: Hãy cho ví dụ về phương trình bậc nhất hai ẩn? GV: Trong các phương trình sau phương trình nào là phương trình bậc nhất hai ẩn a)4x – 0,5y = 0 ; b) 2x2 +x ; c) 0x +3y =3 d) 5x +0y = 0 ; e) 0x +0y = 4 ; f) x –y +z = 3 Hoạt động 2: Hoạt động nhóm thực hiện ?1 và ?2 GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài tốn. GV: Để kiểm tra xem cặp số có là nghiệm của phương trình hay không ta làm như thế nào? GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. GV: Vậy khi nào cặp số (x0 ; y0) được gọi là một nghiệm của phương trình. Nội dung 1. Khái niệm về phương trình bậc nhất hai ẩn * Phương trình bậc nhất hai ẩn x và y là hệ thức dạng: ax + by = c (1) trong đó a, b và c là các số đã biết ( a ¹ 0 hoặc b ¹ 0 ) Ví dụ 1: (SGK) * Trong phương trình (1) nếu giá trị của vế trái tại x = x0 và y = y0 bằng vế phải thì cặp số (x0;y0) được gọi là một nghiệm của phương trình (1) Ví dụ 2: (SGK) Chú ý: (SGK). ?1 Hướng dẫn a) Thay x=1 y=1 vào vế trái của phương trình: 2x –y =1 được: 2.1 -1 =1(= vế phải) Þ Cặp số (1 ; 1) là một nhiệm của phương trình đã cho Tương tự cặp số (0,5 ; 0) cũng là một nghiệm của pt trên b) Ví dụ: Các cặp số (0;1) ; (2 ;3) cũng là nghiệm của phương trình : 2x-y =1 ?2 Hướng dẫn Phương trình 2x –y = 1 có vô số nghiệm, mỗi nghiệm là một cặp số Lưu ý : (SGK).
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hoạt động 3: Tìm hiểu tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn. GV: Cho HS thực hiện ?3 GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. GV: Giới thiệu nghiệm tổng quát của phương trình (2), đừơng thẳng biểu diễn nghiệm của phương trình (2) trên mặt phẳng tọa độ HS vẽ đường thẳng 2x - y =1 hay y = 2x - 1 trên mặt phẳng tọa độ GV: Hãy chỉ ra vài nghiệm của phương trình(2) GV: Vậy nghiệm tổng quát của phương trình (2) biểu thị như thế nào? GV: Hãy biểu diễn tập hợp nghiệm của phương trình (2) bằng đồ thị GV: Hứớng dẫn HS giải trường hợp b); c) tương tự trường hợp đầu và đưa hình vẽ trên bảng phụ. 2. Tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn ?3 Hướng dẫn a) Xét phương trình: 2x-y =1 (2) 2x-y =1 Û y =2x-1 Điền bảng (SGK) x -1 0 0,5 1 2 2,5 y=2x-1 -3 -1 0 1 3 4 Tập hợp nghiệm của phương trình (2) là. S = { ( x;2 x - 1) / x Î R}. Nghiệm tổng quát của phương trình (2) là x R y=2x-1 * Tập hợp nghiệm của phương trình (2) được biểu diễn bởi đường thẳng (d), hay đường thẳng (d) được xác định bởi phương trình 2x –y = 1 Viết gọn (d) : 2x – y =1 y. 2. (d). y0 1. O -2. -1. x 1. x0. 2. -1. -2. GV: Giới thiệu cho học sinh các dạng và tập b) Xét phương trình 0x +2y = 4 (2) nghiệm của mỗi phương trình x R GV: Hướng dẫn HS vẽ đồ thị hàm số trong mỗi trường hợp. + PT có nghiệm tổng quát y 2 + Trên mặt phẳng tọa độ tập hợp nghiệm của pt (2) là đường thẳng y = 2 (song song với trục Ox) 4x+0y = 6 (3) c) Xét phương trình: 4x + 0y = 6 (3 ) x 1,5 + PT có nghiệm tổng quát y R y. y =2. 2. 1. O. x. -2. -1. 1. 2. -1. -2. + Trên mặt phẳng tọa độ tập hợp nghiệm của phương trình (3) là đường thẳng x =1,5 (song song với trục Oy) y. O Tổng quát (SGK). 1,5 B. x.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> GV: Cho HS nêu tổng quát SGK GV: nhấn mạnh lại tổng quát SGK 4. Củng cố – Phương trình bậc nhất hai ẩn là gì? Tập nghiệm của phương trình trên có gì đặc biệt? – Hãy kiểm tra các cặp số (-2; 1); (0; 2); (-1; 0); (1,5; 3) và (4; -3) cặp số nào là nghiệm của phương trình sau: a. 5x + 4y = 8; b. 3x + 5y = –3 5. Dặn dò – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 2; 3 SGK; – Chuẩn bị bài mới..
<span class='text_page_counter'>(9)</span>