Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

Giao an lop 3 tuan 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (241.95 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 15 Thứ 2 ngày 26 tháng 11 năm 2012 TIẾT 1: CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN ************************************** TIẾT 2: MÔN: TOÁN BÀI: CHIA SỐ CÓ BACHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I- Mục tiêu: - Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư). -Giáo dục HS tính cẩn thận, tự tin và hứng thú trong học tập toán. II-Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ, phấn màu. - HS: SGK, vở toán trường. III-Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- Kiểm tra : (4’) -3 HS thực hiện các phép tính của BT1 - 3 HS lên bảng thực hiện - GV nhận xét 2- Bài mới: (31') -Giới thiệu bài: (1’) - HS lắng nghe Hoạt động 1: Huớng dẫn HS thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. 10’ a-Phép chia 648 : 3 -GV viết lên bảng phép tính 648 : 3 = ? -Yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc. - 1 HS lên bảng đặt tính, cả lớp -Yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và tự thực thực hiện đặt tính trên giấy nháp. hiện phép tính trên. -GV cho HS nêu cách tính, sau đó GV - HS thực hiện tính và nêu cách nhắc lại để HS cả lớp ghi nhớ. tính. -Vậy 648 : 3 bằng bao nhiêu? 648 3 GV nêu trong lượt chia cuối cùng, ta tìm 04 216 được số dư là không. Vậy ta nói phép chia 18 648 : 3 bằng 216 là chia hết. 0 -Yêu cầu HS thực hiện lại phép chia trên. 648 chia 3 bằng 216. b-Phép chia 236 : 5 Tiến hành tương tự các bước như :648:3 - HS thực hiện 236 : 5 = 47 ( dư 1) Hoạt động 2: Thực hành (18’) Bài tập 1: -Xác định yêu cầu của bài, sau -4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp đó cho HS tự làm bài. làm bài vào vở. -Yêu cầu các HS vừa lên bảng lần lượt nêu - HS nêu rõ từng bước chia của mình. Bài tập 2: -Gọi HS đọc đề. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK. -Yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS làm bài trên bảng cả lớp làm bài vào vở. Bài giải: Số hàng có tất cả là: 234 : 9 = 26 ( hàng) Đáp số: 26 hàng..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Bài tập 3: Treo bảng phụ có ghi sẵn bài mẫu, hướng - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK. dẫn HS tìm hiểu bài. -Yêu cầu HS làm bài tiếp. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. 3- Củng cố-dặn dò: (3’) - Cho HS nêu cách thực hiện một số phép - 1 HS nêu lại tính chia ở bài tập 1. -Về nhà xem lại các bài tập vừa thực hiện. - HS lắng nghe TIẾT 3: TIẾT 4-5:. ************************************** MĨ THUẬT (Gv chuyên dạy) ************************************** TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN BÀI: HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA. I- Mục tiêu: TĐ :- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật . - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải ( trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 ) * Đọc được các từ khó trong bài, phát âm tương đối rõ. KC: Sắp xếp lại các tranh ( SGK ) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh hoạ. * Nghe bạn kể chuyện và kể lại được từng đoạn của câu chuyện. II-Chuẩn bị: -Tranh minh SGK ( phóng to).Bảng phụ viết sẵn nội dung luyện đọc. III-Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-Kiểm tra : (4’) -2 HS đọc bài thơ: Nhớ Việt Bắc. Sau đó - 2 HS đọc bài và TLCH trả lời câu hỏi: +Tìm những câu thơ cho thấy: Việt Bắc rất đẹp. Việt Bắc đánh giặc giỏi? +Vẻ đẹp của người Việt Bắc được thể hiện qua những câu thơ nào? - GV nhận xét 2-Bài mới: (65’)Giới thiệu bài: (1’) - HS lắng nghe Hoạt động 1: Luyện đọc ( 26') -GV đọc diễn cảm toàn bài. - Theo dõi GV đọc mẫu. -Đọc từng câu. Kết hợp luyện phát âm - Mỗi HS đọc một câu, tiếp nối nhau các từ theo mục tiêu. đọc từ đầu đến hết bài. * Đọc từ khó và đọc nối tiếp cùng.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> bạn. -Đọc từng đoạn trước lớp. +Cho HS đọc phần chú giải để hiểu nghĩa các từ khó: hũ, dúi, thản nhiên, dành dụm. -Đọc từng đoạn trong nhóm. GV theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng. -Đọc đồng thanh. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài (10') -Cho HS đọc thầm đoạn 1, trả lời: +Ông lão người Chăm buồn vì chuyện gì? +Ông lão muốn con trai trở thành người như thế nào? -Cho HS đọc thành tiếng đoạn 2, trả lời: +Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì?. -Cho HS đọc thầm đoạn 3, trả lời: +Người con đã làm lụng vất vả và tiết kiệm như thế nào? -Cho HS đọc đoạn 4, 5 trả lời: +Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa, người con làm gì? +Vì sao người con phản ứng như vậy?. +Thái độ của ông lão như thế nào khi thấy con thay đổi như vậy? +Tìm những câu trong truyện nói lên ý nghĩa của câu chuyện này.. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS đọc theo cặp, mỗi em lần lượt đọc một đoạn. - HS đọc đồng thanh cả bài. Một HS đọc cả bài * Đọc cùng bạn. - HS đọc và TLCH + Ông buồn vì cậu con trai lười biếng. + Ông muốn con trở thành người siêng năng chăm chỉ, tự mình kiếm nổi bát cơm. + Vì ông muốn thử xem những đồng tiền ấy có phải tự tay con mình kiếm ra không. Nếu thấy tiền của mình bị vứt đi mà con không xót nghiã là tiền ấy không phải tự tay con làm ra. +Anh đi xay thóc thuê, mỗi ngày được 2 bát gạo, chỉ dám ăn một bát. Ba tháng dành dụm được 90 bát gạo, anh bán lấy tiền mang về. +Người con vội thọc tay vào lửa để lấy tiền ra, không hề sợ bỏng. -Vì anh vất vả suốt ba tháng trời mới kiếm được từng ấy tiền nên anh rất quý và tiết những đồng tiền mình làm ra. + Ông cười chảy nước mắt vì vui mừng, cảm động trước sự thay đổi của con trai. + Có làm lụng vất vả người ta mới biết quý đồng tiền. Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là hai bàn tay con. * Nghe bạn trả lời và trả lời lại..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hoạt động 3: Luyện đọc lại (8') -GV đọc diễn cảm đoạn 4, 5. Hướng dẫn - Luyện đọc lại đoạn 4, 5. HS đọc đúng đoạn 4, 5. -Tổ chức cho HS thi đọc. - Ba HS thi đọc đoạn 4, 5. 5 HS nối tiếp nhau đọc 5đoạn của bài. * Nghe bạn đọc - Tuyên dương cá nhân và nhóm đọc hay -Cả lớp theo dõi nhận xét, bình chọn nhất. cá nhân và nhóm đọc hay nhất. KỂ CHUYỆN 1-GV nêu nhiệm vụ. (2') - HS lắng nghe Sắp xếp đúng các tranh theo thứ tự trong truyện, sau đó dựa vào các tranh minh hoạ đã được sắp xếp đúng kể lại toàn bộ câu chuyện. 2-Hướng dẫn HS kể lại toàn bộ câu chuyện theo tranh. (18') Bài tập 1:-Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Một HS đọc, cả lớp theo dõi SGK. -GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ - HS quan sát lần lượt 5 tranh đã và sắp xếp tranh theo đúng thứ tự. đánh số, nghĩ về nội dung từng tranh, tự sắp xếp lại các tranh:(3–5– 4–1–2 ) Bài tập 2:-GV yêu cầu HS dựa vào tranh - 5 HS tiếp nối nhau thi kể 5 đoạn đã được sắp xếp đúng để kể lại từng của câu chuyện. đoạn truyện, cả câu chuyện. * Nghe bạn kể và kể cùng bạn - Cả lớp theo dõi nhận xét và bình -Tuyên dương HS kể tốt. chọn cá nhân và nhóm kể hay nhất. 3-Củng cố-dặn dò: (3’) -Em thích nhân vật nào trong truyện này, - 1-2 HS trả lời vì sao? -Về nhà tiếp tục kể chuyện, kể lại cho - HS lắng nghe bạn bè và người thân nghe.. ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ 3 ngày 27 tháng 12 năm 2012 BUỔI SÁNG TIẾT 1: CHÍNH TẢ BÀI: (NGHE- VIẾT): HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA I- Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . - Làm đúng BT điền tiếng có vần ui / uôi ( BT2).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Làm đúng BT(3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn . -Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, có óc thẩm mĩ. II-Chuẩn bị: - Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ trong bài tập 2. III-Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-Kiểm tra : (4’) .-GV đọc các từ ngữ: lá trầu, đàn trâu, - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng tim nhiễm bệnh, tiền bạc. con. - GV nhận xét - HS lắng nghe 2-Bài mới: (31') -Giới thiệu bài: (1’) Hoạt động 1: Hướng dẫn HS viết chính tả (20’) a)Hướng dẫn HS chuẩn bị: -GV đọc to rõ ràng, thong thả đoạn - HS theo dõi SGK. 1 HS đọc lại. chính tả. -Hướng dẫn HS nắm nội dung và nhận xét chính tả: +Khi thấy cha ném tiền vào lửa người - Người con vội thò tay vào lửa lấy con đã làm gì? tiền ra. +Hành động của người con đã giúp - Người cha hiểu rằng tiền đó do anh người cha hiểu điều gì? làm ra. Phải làm lụng vất vả thì mới bết quý đồng tiền. +Lời nói của người cha được viết như - Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, thế nào? gạch đầu dòng. - HS đọc thầm bài chính tả, tập viết -Yêu cầu HS viết từ khó dễ lẫn. các tiếng khó: sưởi lửa, thọc tay, đồng tiền, vất vả, quý. b)Viết chính tả: - GV đọc cho HS viết đúng theo yêu cầu. c)Chấm, chữa bài: Chấm 5 – 7 bài. Cho HS nhận xét. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập (8’) a-Bài tập 2: -Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. -Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài. -GV mời 2 HS thi làm bài đúng, nhanh trên bảng lớp, sau đó đọc lại kết quả. -Nhận xét, chữa bài, chốt lời giải đúng.. - Nghe GV đọc lại bài văn.viết. - Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài.. - 1HS nêu yêu cầu bài tập - HS suy nghĩ làm bài - Nhiều HS đọc lại kết quả theo lời giải đúng. Mũi dao – con muỗi. Hạt muối – múi bưởi. Núi lửa – nuôi nấng. Tuổi trẻ – tủi thân.. b-Bài tập 3: -Yêu cầu HS làm việc cá nhân. - HS làm việc cá nhân -Mời một số HS chữa bài. - HS chữa bài theo lời giải đúng. -GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. Mật – nhất – gấc. 3-Củng cố-dặn dò: (2’) - Yêu cầu HS đọc kết quả của bài 2 và -1 HS đọc lại.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> bài 3. -Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe -Nhắc những HS viết chính tả còn mắc lỗi, về nhà viết lại cho đúng. ************************************** TIẾT 2: TOÁN BÀI: CHIA SỐ CÓ BACHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (tt) I- Mục tiêu: - Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thường có số 0 ở hàng đơn vị II-Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ, phấn màu. - HS: VBT III-Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- Kiểm tra : (4’) -Đặt tính rồi tính: - 3 HS lên bảng làm, mỗi em 2 phép 872 : 4, 375 : 3, 390 : 6, 905 : 5, 457 : 4, tính. 578 : 3. - GV nhận xét 2- Bài mới: (31') -Giới thiệu bài: (1’) - HS lắng nghe Hoạt động 1: Hưóng dẫn thực hiện (12’) -Giới thiệu phép chia 560 : 8 -GV viết lên bảng phép chia 560 : 8 = ? Và yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc. - 1 HS đặt tính trên bảng, cả lớp đặt -Yêu cầu cả lớp suy nghĩ và thực hiện tính vào giấy nháp. phép tính. -GV cho HS nêu cách tính, sau đó GV - HS làm bài và nêu cách tính. nhắc lại để HS cả lớp ghi nhớ. 560 8 00 70 0 560 chia cho 8 bằng 70. -Vậy 560 chia cho 8 bằng bao nhiêu? Cả lớp thực hiện vào giấy nháp, -Yêu cầu HS thực hiện lại phép chia trên. vài HS nhắc lại cách thực hiện phép chia. - Giới thiệu phép chia 632 : 7 -Tương tự như trên: Đặt tính. Cách tính. 632 7 2 90 2 -Vậy 632 chia cho 7 bằng bao nhiêu? 632 chia cho 7 bằng 90 dư 2. - Yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép chia trên. -Cần lưu ý: Ở lần chia thứ hai số bị chia bé hơn số chia thì viết không ở thương theo lần chia đó. Hoạt động 2: Thực hành (15’).

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Bài tập 1: Xác định yêu cầu của bài, sau đó cho HS tự làm bài. -Yêu cầu các HS vừa lên bảng lần lượt nêu rõ từng bước chia của mình. Bài tập 2: -Gọi HS nêu yêu cầu của bài. +Một năm có bao nhêu ngày? +Một tuần lễ có bao nhiêu ngày? +Muốn biết năm đó có bao nhiêu tuần lễ và bao nhêu ngày ta phải làm thế nào? -Yêu cầu HS trình bày bài giải.. - 4 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - 4 HS lần lượt nêu trước lớp, cả lớp nghe nhận xét. - 1 HS đọc cả lớp theo dõi SGK. + 365 ngày. + 7 ngày. + Ta phải thực hiện phép chia 365 : 7. Bài giải: Ta có: 365 : 7 = 52 ( dư 1) Vậy năm đó gồm có 52 tuần lễ và 1 ngày. Đáp số: 52 tuần lễ và 1 ngày. Đọc đề toán. Bài tập 3: Treo bảng phụ có sẵn 2 phép tính . -Hướng dẫn HS kiểm tra phép tính bằng - HS tự kiểm tra hai phép tính. cách thực hiện lại từng bước chia của phép tính. - Phép tính a đúng, b sai. -Yêu cầu HS trả lời. +Phép tính b sai ở chỗ nào, hãy thực hiện - Phép tính b sai ở lần chia thứ hai. Hạ 3, 3 chia cho 7 được 0, phải viết lại cho đúng. không vào thương nhưng phép chia này đã viết khong vào thương nên bị sai. 3-Củng cố, dặn dò: (3’) -Cho HS nêu lại cách thực hiện phép -Vài HS nhắc lại cách chia. chia . -Về nhà luyện tập thêm về phép chia số - HS lắng nghe có ba chữ số cho số có một chữ số. TIẾT 3: TIẾT 4:. ************************************** THỂ DỤC (GV chuyên dạy) ************************************** ĐẠO ĐỨC BÀI: QUAN TÂM GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM (TT). I- Mục tiêu: - Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. - Biết quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. - Biết ý nghĩa của việc quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng. II-Chuẩn bị: - GV: Tranh phóng to vở bài tập, câu hỏi thảo luận III-Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-Kiểm tra : (4’) -Thế nào là quan tâm giúp đỡ hàng xóm - 2 HS trả lời.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> láng giềng? -Vì sao phải quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng? - GV nhận xét 2-Bài mới: (31') -Giới thiệu bài: (1’) - HS lắng nghe Hoạt động 1: (8) Giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm được về chủ đề bài học. -Cho HS trưng bày tư liệu đã sưu tầm được - HS trưng bày các tranh vẽ, bài trình bày trước lớp. thơ, ca dao, tục ngữ mà các em đã sưu tầm được. Cử đại diện nhóm trình bày trước lớp. -GV tổng kết khen các cá nhân và nhóm HS - HS chất vấn hoặc bổ sung. đã sưu tầm được nhiều tư liệu và trình bày tốt. Hoạt động 2: (8’) Đánh giá hành vi. -GV nêu yêu cầu: Em hãy nhận xét những hành vi, việc làm sau: ( BT4). -Cho HS thảo luận nhóm. - HS thảo luận theo nhóm. -Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả. - Đại diện các nhóm trình bày, HS cả lớp trao đổi nhận xét. -GV kết luận: Các việc a, d, e, g là việc làm tốt thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ hàng xóm, láng giềng. Hoạt động 3: (10’) Xử lý tình huống và đóng vai. -GV chia nhóm, phát phiếu giao việc và yêu - HS hai bàn ngồi gần nhau quay cầu mỗi nhóm thảo luận xử lý một tình mặt lại tạo thành một nhóm. huống rồi đóng vai (BT5). -Cho các nhóm đóng vai. - Các nhóm thảo luận, xử lý một -Cho cả lớp thảo luận về cách ứng xử trong trong 4 tình huống ở BT5. từng tình huống. - Đại diện các nhóm lên đóng vai theo tình huống đã thảo luận. -GV kết luận. - HS lắng nghe 3-Củng cố-dặn dò: (3’) - Các em phải đối xử với hàng xóm láng - 1HS nêu giềng như thế nào? -Gọi HS đọc câu ca dao trong bài. - 1 HS đọc -Thực hiện quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. TIẾT 5:. ************************************** HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> SƠ KẾT THI ĐUA ĐỢT 20-11 I. Mục tiêu : - HS nắm được kết quả thi đua của lớp mình cũng như các lớp trong trường trong đợt thi đua chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20-11 - Rút ra những mặt mạnh yếu để rút kinh nghiệm II. Chuẩn bị : 1. Phương tiện : Bản sơ kết 2. Tổ chức : GVCN họp cùng cán bộ lớp III.Tiến hành hoạt động : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động : 2' Người điều khiển: Lớp phó văn nghệ. Nội dung hoạt động: - Hát tập thể bài hát:”Mái trường mến yêu” - Cả lớp hát - Nêu mục đích , ý nghĩa của buổi sơ kết 2. Sơ kết thi đua: 20' Người điều khiển: Lớp trưởng, GVCN. Nội dung hoạt động: a. Ưu điểm : - Nề nếp lớp có tiến bộ - HS lắng nghe - Lớp dành nhiều bông hoa điểm 10 - Nhiều bạn được điểm cao, điển hình : Diễm. Trinh, Ny, Kiệt, Trân. Quỳnh - ý thức tự quản đã tốt hơn. b. Tồn tại : - Còn nghịch, thực hiện kỉ luật chưa tốt - HS lắng nghe - Trực nhật chưa tốt - Nhiều bạn chưa tự giác, ý thức kém. c. Kết quả : - Tháng 11 đạt “Tháng học tốt”. 3.Phương hướng tuần tới : - Tiếp tục xây dựng và củng cố nề nếp . - HS lắng nghe - Phấn đấu lớp xếp tuần học tốt . 4. Kết thúc hoạt động : 3' - GVCN căn dặn , nhắc nhở hoc sinh phát - HS lắng nghe huy những mặt mạnh , khắc phục những tồn tại trong thời gian qua.. TIẾT 1:. ************************************** BUỔI CHIỀU TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT Đề bài: LUYỆN ĐỌC : NHỚ VIỆT BẮC.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> I. Mục tiêu: - Đọc thuộc lòng các câu thơ trong bài Nhớ Việt bắc - Biết gạch dưới các từ ngữ chỉ đặc điểm trong những câu thơ trên. * Đọc thuộc lòng và tương đối rõ các từ khó trong bài. II. Chuẩn bị: -GV chuẩn bị bảng phụ viết sẵn đoạn thơ trong bài bận III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Giới thiệu bài: -Nghe -Ghi đề bài lên bảng -Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc -Gọi 1 HS đọc các câu thơ -1Đọc +Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu câu thơ -Đọc theo yêu cầu theo từng dãy bàn +Hướng dẫn HS luyện đọc các câu thơ -Đọc các câu thơ *Nghe bạn đọc và đọc lại -Gv đọc mẫu -Nghe -Gọi 4-5 HS đọc -Luyện đọc các câu thơ -Nhận xét -Theo dõi, nhận xét *Theo dõi bạn đọc và đọc +Tiếp tục hướng dẫn HS đọc ngắt giọng đúng -Gọi 4-5 HS đọc -Thực hành luyện đọc -3,4 nhóm thi đọc -Nhận xét -Lớp theo dõi, nhận xét -Hoạt động 2: Luyện đọc thuộc lòng -Chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi - HS làm theo y/ cầu nhóm đọc 1,2 lượt -Tổ chức cho một số nhóm thi đọc trước - Thi đọc thuộc lòng lớp - GV nhận xét khen ngợi - Bài tập 2: - HS nêu yêu cầu - 1 HS nêu yêu cầu - Cho HS làm bài. Gv giúp đỡ HS yếu - 1HS làm bài trên bảng, cả lớp làm - GV chốt ý đúng vào vở 2.Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học, - HS lắng nghe - Dặn dò HS - HS lắng nghe ************************************** TIẾT 2: TĂNG CƯỜNG TOÁN TIẾT 1 I.Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Củng cố lại cách đặt tính và thực hiện được phép chia. - Biết giải toán có lời văn II. Đồ dùng dạy học: -GV : Bảng nhóm, phiếu bài tập -HS : vở bài tập toán, bảng con, III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Giới thiệu bài - Nghe -Ghi đề bài - Hoạt động1: Bài1 - Cho HS nêu yêu cầu - 1HS nêu yêu cầu - Cho HS làm bài tập - 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở - HS nhận xét, sửa sai - GV nhận xét sửa sai Hoạt động 2: Bài tập 2 -Cho HS đọc đề toán - 1HS đọc đề toán - GV phân tích đề - HS lắng nghe - Cho HS làm bài. Gv giúp đỡ HS yếu - 1Hs làm bảng nhóm cả lớp làm vào vở - GV nhận xét sửa sai - HS nhận xét Hoạt động 3:Bài tập 3 -Cho HS đọc đề toán - 1HS đọc đề toán - GV phân tích đề - HS lắng nghe - Cho HS làm bài. Gv giúp đỡ HS yếu - 1HS làm bảng nhóm cả lớp làm vào vở - HS nhận xét - GV nhận xét sửa sai C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học, - Lắng nghe - Dặn dò HS ************************************** TIẾT 3: THỦ CÔNG (GV chuyên dạy) ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ 4 ngày 28 tháng 12 năm 2012 TIẾT 1: TẬP ĐỌC BÀI: NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN I- Mục tiêu: - Bước đầu biết bài với giọng kể , nhấn giọng một số từ ngữ tả đặc điểm của nhà rông Tây Nguyên ..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Hiểu đặc điểm của nhà rông và những sinh hoạt cộng đồng ở Tây nguyên gắn với nhà rông ( Trả lời được các CH trong SGK ) * Đọc được từ khó tương đối rõ và thực hiện theo yêu cầu chung. II-Chuẩn bị: - GV:Tranh minh hoạ SGK. Bảng phụ viết sẵn nội dung cần luyện đọc. - HS: SGK III-Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- Kiểm tra : (4’) - Gọi HS kể:Hũ bạc của người cha và - 5 HS nối tiếp nhau đọc và trả lời câu trả lời câu hỏi:Em thích nhân vật nào hỏi. trong truyện này? Vì sao? - GV nhận xét ghi điểm 2- Bài mới: (31’) -Giới thiệu bài: (1’) - HS lắng nghe Hoạt động 1: Luyện đọc (12') -GV đọc toàn bài một lượt với giọng - Theo dõi GV đọc mẫu. thong thả, nhấn giọng ở các từ gợi tả. -Đọc từng câu. - Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho từ đầu đến hết bài. HS. - HS đọc từ khó -Đọc từng đoạn trước lớp. + Đoạn1: Nhà rông rất chắc và cao. GV hướng dẫn HS chia đoạn. Hãy tìm + Đoạn 2: Gian đầu của nhà rông. các đoạn của bài. Nói lên từng đoạn. + Đoạn 3: Gian giữa và nhà bếp. + Đoạn 4: Công dụng của gian thứ 3. +Yêu cầu 4HS nối tiếp nhau từng đoạn. - Mỗi HS đọc 1 đoạn trước lớp. +Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu - Thực hiện theo yêu cầu của GV. các từ: Rông chiêng, nông cụ. -Đọc từng đoạn trong nhóm. - Mỗi nhóm 2 HS, lần lượt đọc 1 đoạn trong nhóm. -Đọc đồng thanh. - Cả lớp đồng thanh cả bài. * Đọc cùng bạn Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài (10') -Cho 1 HS đọc đoạn 1, trả lời: - 1 HS đọc đoạn 1 +Vì sao nhà rông phải chắc và cao? - HS trả lời -Cho HS đọc thầm đoạn 2, trả lời: -HS đọc thầm đoạn 2 +Gian đầu của nhà rông được trang trí - HS trả lời như thế nào? -Cho HS đọc thầm đoạn 3, 4 và trả lời: - HS đọc thầm đoạn 3, 4 +Vì sao nói gian giữa là trung tâm của - Vì có bếp lửa, nơi các già làng nhà rông? thường tụ họp để bàn việc lớn, nơi tiếp khách của làng. +Từ gian thứ ba dùng để làm gì? - Là nơi ngủ tập trung của trai làng để bảo vệ buôn làng. - Hs lắng nghe GV: Nhà rông là ngôi nhà đặc biệt quan trọng đối với dân tộc Tây Nguyên. Hoạt động 3: Luyện đọc lại (5') -GV đọc diễn cảm toàn bài. -Luyện đọc đoạn 3. - HS luyện đọc..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> -Tổ chức thi đọc cho HS.. - 4 HS tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn. - Vài HS thi đọc cả bài. * Nghe bạn đọc - Cả lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất.. - Tuyên dương những HS học tốt. 3- Củng cố-dặn dò: (3’) -Gọi HS nói hiểu biết của mình sau khi - Vài HS nêu học bài Nhà rông ở Tây Nguyên. -Về nhà luyện đọc bài văn, tập trả lời - HS lắng nghe câu hỏi. TIẾT 2:. ************************************** TOÁN BÀI: GIỚI THIỆU BẢNG NHÂN. I- Mục tiêu: - Biết cách sử dụng bảng nhân. - Giáo dục HS tính cẩn thận, tự tin và hứng thú trong học tập toán. II-Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ, phấn màu, bảng nhân như SGK. - HS: Bảng con, VBT. III-Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-Kiểm tra : (4’) -Đặt tínhvà nêu yêu cách tính: - 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào 350 : 7 260 : 2 361 : 3 BC - GV nhận xét 2- Bài mới: (31') -Giới thiệu bài: (1’) - HS lắng nghe Hoạt động 1: Giới thiệu cấu tạo bảng nhân. (10') -Treo bảng như SGK lên bảng. +Yêu cầu HS đếm số hàng, số cột trong + Bảng có 11 hàng dọc và 11 cột. bảng. +Yêu cầu HS đọc các số trong hàng,cột + Đọc các số: 1, 2, 3, ……, 10 đầu của bảng + Đọc các số: 2, 4, 6, ……, 20 -GV giới thiệu: Đây là các thừa số trong + Các số trên chính là kết quả của bảng nhân đã học. Các ô còn lại của các phép tính trong bảng nhân 2. bảng là kết quả của phép nhân trong các bảng nhân đã học. -Yêu cầu HS đọc hàng thứ 3 trong bảng. + Đọc các số: 3, 6, 9, ……, 30 +Các số vừa đọc xuất hiện trong bảng nhân nào ? -Yêu cầu HS đọc các số trong hàng thứ + Các số trên là kết quả của các tư và tìm xem các số này là kết quả của phép tính trong bảng nhân 3. bảng nhân mấy? -Vậy mỗi hàng trong bảng này không kể số đầu tiên của hàng ghi một bảng nhân. *Cách sử dụng bảng nhân: -Hướng dẫn HS tìm kết quả của phép.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> nhân 3 x 4. - Vài HS thực hiện tìm tích +Tìm số 4 ở cột đầu tiên, tìm số 3 ở hàng đầu tiên đặt thướt dọc theo hai mũi tên, gặp nhau ở ô số 12. Số 12 là tích của 3 và 4. -Yêu cầu HS thực hành tìm tích của một số cặp số . - HS tự tìm tích trong bảng nhân, sau đó điền vào ô trống. Hoạt động 2: Thực hành: (18') Bài tập1:-Nêu yêu cầu của bài toán.Cho HS làm bài. -Yêu cầu 4 HS nêu lại cách tìm tích của 4 phép tính trong bài. - 4 HS lần lượt trả lời. - Một HS lên bảng làm bài, cả lơp Bài tập2:- Hướng dẫn tương tự BT1. làm bài vào vở. -Yêu cầu HS sử dụng bảng nhân để tìm một thừa số khi biết tích và thừa số kia. - 1 HS đọc, cả lơp theo dõi SGK. Bài tập 3: -Gọi HS đọc đề bài. -Hãy nêu dạng của bài toán. - Bài toán giải bàng 2 phép tính. -Yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Bài giải: Số huy chương bạc có: 8 x 3 = 24 ( tấm) Tổng số huy chương là: 8 + 24 = 32 ( tấm) Đáp số: 32 tấm huy chương. -Cho HS nêu cách giải thứ hai nếu còn thời gian. 3-Củng cố- dặn dò: (3’) - Hàng thứ 6 là kết quả của bảng nhân - Đọc kết quả đó. nào? - Hàng thứ 9 là kết quả của bảng nhân mấy ? -Về nhà tiếp tục HTLcác bảng nhân đã - HS lắng nghe học. TIẾT 3: TIẾT 4:. ************************************** TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI (GV chuyên dạy) ************************************** TẬP VIẾT BÀI: ÔN CHỮ HOA L. I- Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa L ( 2 dòng ) ; viết đúng tên riêng Lê Lợi ( 1dòng) và viết câu ứng dụng : Lời nói ... cho vừa lòng nhau ( 1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ * Viết được chữ hoa L ( 2 dòng ) ; viết đúng tên riêng Lê Lợi ( 1dòng) II-Chuẩn bị: GV: -Mẫu viết chữ hoa L;Lê Lợi và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô ly. III-Các hoạt động dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Hoạt động của giáo viên 1- Kiểm tra : (4’) -1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước. -2 HS viết bảng,cả lớp viết BCcác từ:Yết Kiêu, Khi.. - GV nhận xét 2-Bài mới: (31’) -Giới thiệu bài: (1') Hoạt động 1: Hướng dẫn viết trên bảng con: (12’) a-Luyện viết chữ hoa: -Trong tên riêng-câu ứng dụng có những chữ hoa nào? -Treo các chữ hoa và gọi HS nhắc lại quy trình viết. -GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết. -Yêu cầu HS tập viết chữ L vào bảng con. b-Luyện viết từ và câu ứng dụng: -Gọi 1 HS đọc từ ứng dụng. -GV giới thiệu: Lê Lợi là vị anh hùng dân tộc có công lớn đánh đuổi giặc Minh, giành độc lập, lập ra triều đình nhà Lê. Hiện nay có nhiều đường phố mang tên Lê Lợi. -GV viết mẫu, lưu ý cách viết. -Yêu cầu HS viết từ bảng từ ứng dụng. c-Luyện viết câu ứng dụng: -Yêu cầu 1 HS đọc câu ứng dụng. -GV giúp HS hiểu nghĩa nội dung câu tục ngữ: Nói năng với mọi người phải biết lựa lời nói, làm cho người nói chuyện với mình cảm thấy dễ chịu, hài lòng. -Yêu cầu HS tập viết chữ Lời nói, Lựa lời. H.động2:Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết: (15') -GV nêu yêu cầu. +Viết chữ L: 2 dòng. +Viết chữ Lê Lợi: 1 dòng. +Viết câu tục ngữ: 1 dòng. -Yêu cầu HS viết vào vở. GV chú ý hướng dẫn các em viết đúng nét, đúng độ cao và khoảng cách giữa các chữ. *Chấm chữa bài: -GV chấm nhanhtừ 5 đến 7 bài. -Nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.. Hoạt động của học sinh - 2 HS lên bảng viết. - HS lắng nghe. - Có các chữ hoa L. - 2 HS nhắc lại quy trình viết, cả lớp theo dõi. -2 HS viết trên bảng,cả lớp viết BC - 1 HS đọc Lê Lợi. - HS nghe. - 2 HS viết bảng, cả lớp viết BC. Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.. - HS viết bảng, cả lớp viết BC. - HS viết vào vở theo yêu cầu của GV..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 3-Củng cố-dặn dò: (2’) -Tổ chức cho HS thi viết chữ đep.. -3 HS đại diện 3 tổ lên thi viết chữ đẹp.. -Nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS tập viết thêm ở nhà. Học - HS lắng nghe thuộc lòng từ và câu ứng dụng.. ************************************** TIẾT 5: TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT Đề bài: LUYỆN ĐỌC : HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA. I. Mục tiêu: -Đọc rõ ràng rành mạch đoạn 4,5 trong câu chuyện(chú ý đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời ân cần, cảmddoongj của người cha), - Biết khoanh tròn các chữ cái trước các câu nói lên ý nghĩa của câu chuyện. * Luyện đọc được từ khó và làm theo yêu cầu chung II. Đồ dùng dạy học: -GV chuẩn bị bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Giới thiệu bài: -Nghe -Ghi đề bài lên bảng -Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc -Gọi 1 HS đọc đoạn, trong bài hũ bạc -1đọc của người cha *HS đọc từ khó +Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu theo từng -Đọc theo yêu cầu dãy bàn +Luyện đọc đoạn, nối tiếp : gọi 2 HS đọc - 2 HS đọc nối tiếp nối tiếp 2 đoạn của bài +Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn : Chú ý -Đọc từng đoạn đọc đúng ngắt nghỉ hơi hợp lý -Gv đọc mẫu -Nghe -Gọi 4-5 HS đọc -Luyện đọc đoạn.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> -Nhận xét +Tiếp tục hướng dẫn HS đọc đoạn ( Chú ý ngắt giọng đúng -Hoạt động 2:Luyện đọc lại -Chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có hai HS và yêu cầu HS luyện đọc lại -Tổ chức cho một số nhóm thi đọc trước lớp - Bài tập 2: - GV đính các câu hỏi nói lên ý nghĩa câu chuyện - Cho HS nêu yêu cầu - Cho HS làm bài. GV giúp đỡ HS yếu - GV chốt ý đúng 2.Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học, dặn dò HS. -Theo dõi bạn đọc, nhận xét -Luyện đọc đoạn , -Theo dõi, nhận xét *Theo dõi bạn đọc và đọc cùng bạn -Thực hành luyện đọc theo nhóm -3,4 nhóm thi đọc -Lớp theo dõi, nhận xét - HS theo dõi - 1HS nêu yêu cầu - HS làm theo y/ cầu - Hs nhận xét - Hs lắng nghe - HS lắng nghe. ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ 5 ngày 29 tháng 12 năm 2012 BUỐI SÁNG TIẾT 1: TOÁN BÀI: GIỚI THIỆU BẢNG CHIA I- Mục tiêu: - Biết cách sử dụng bảng chia. - HS k/g làm thêm bài tập 4. II-Chuẩn bị: -Bảng chia như SGK. Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. III-Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-Kiểm tra:(4’) -2HS đọc lại kết quả B1&2 - 2 HS đọc lại kết quả - GV nhận xét 2- Bài mới: (31’) -Giới thiệu bài: (1’) - HS lắng nghe Hoạt động 1: Giới thiệu cấu tạo bảng chia (12’) -Treo bảng chia.-Yêu cầu HS đếm số hàng, số - Đọc các số: 2, 4, 6, 8, …, 20. cột . -Yêu cầu HS đọc các số trong hàng đầu của bảng. - Giới thiệu: Đây là thương của hai số. +Yêu cầu HS đọc các số trong cột đầu tiên.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> của bảng và giới thiệu đây là các số chia. Các ô còn lại của bảng chính là số bị chia của phép chia. -Yêu cầu HS đọc hàng thứ 3 trong bảng. +Các số vừa đọc xuất hiện trong bảng chia nào ? -Yêu cầu HS đọc vài hàng, rồi kết luận: Vậy mỗi hàng trong bảng này, không kể số đầu tiên của hàng ghi lại một bảng chia. -Cách sử dụng bảng chia -Hướng dẫn HS tìm thương 12 : 4 Tìm số 4 ở cột một, từ số 4 theo chiều mũi tên đến số 12, từ số 12 theo chiều mũi tên gặp số 3 ở hàng đầu tiên, số 3 là thương của 12 và 4.Vậy 12 : 4 = 3. -Yêu cầu HS thực hành tìm thương của một số phép tính trong bảng.. Hoạt động 2: Thực hành (15’) Bài tập 1: -Nêu yêu cầu của bài và cho HS làm bài. -Gọi HS chữa bài. Bài tập 2: -Hướng dẫn HS cách sử dụng bảng chia để tìm số bị chia hoặc số chia. -Yêu cầu HS tìm số chia trong phép chia có số bị chia là 24, thương là 6 Bài tập 3: -Gọi HS đọc đề bài.. -Các số trên chính là số bị chia của các phép tính trong bảng chia 2.. - Một số HS lên thực hành sử dụng bảng chia để tìm thương. - HS cả lớp làm bài vào vở, sau đó một HS lên bảng nêu rõ cách tìm thương của mình. - HS cả lớp làm bài vào vở, - HS lên bảng sử dụng bảng chia để tìm số chia. - HS thực hiện. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK. +Quyển truyện có bao nhiêu trang? + Có 132 trang. +Minh đã học được bao nhiêu phần quyển + Đã đọc được ¼ quyển truyện? truyện. +Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? +Tìm số trang Minh còn phải -Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài. đọc -1HS lên bảng làm,cả lớp làm bài . Bài giải: Số trang Minh đã đọc là: 132 : 4 = 33 ( trang) Số trang Minh còn phải đọc là: 132 – 33 = 99 ( trang) Đáp số: 99 trang. 3-Củng cố-dặn dò: (3’) - 1 HS nêu - Một HS nêu cấu tạo của bảng chia. - 1 HS nêu - Một HS nêu cách tìm thương 12 : 4. Về nhà luyện tập thêm về các bảng chia đã - Hs lắng nghe học. **************************************.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> TIẾT 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU BÀI: TỪ NGỮ VỀ CÁC DÂN TỘC. LUYỆN TẬP VỀ SO SÁNH I- Mục tiêu: - Biết tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta ( BT1) - Điền đúng từ thích hợp vào chỗ trống ( BT2 ) - Dựa theo tranh gợi ý , viết ( hoặc nói) được câu có hình ảnh so sánh (BT3) - Điền được từ ngữ thích hợp vào câu có hình ảnh so sánh ( BT4) II-Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ viết sẵn các câu văn ở BT2 và 4. Tranh minh hoạ BT3. III-Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- Kiểm tra: (4’) -2HS làm miệng BT1,3 (Tiết trước). - 2 HS làm miệng BT1, -1 HS làm miệng bài tập 3. - 1 HS làm miệng bài tập 3. - GV nhận xét 2- Bài mới: (31’) -Giới thiệu bài: (1’) - HS lắng nghe Hoạt động 1:Mở rộng từ ngữ về các dân tộc(27’) Bài tập 1: -GV nêu yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc lại yêu cầu của bài. +Em hiểu thế nào là dân tộc thiểu số? + Là các dân tộc ít người. +Người dân tộc thiểu số thường sống ở + Thường sống ở vùng cao, vùng đâu trên đất nước ta? núi trên đất nước ta. -GV chia nhóm, phát cho mỗi nhóm một - Chia làm 4 nhóm. HS trong bnảg phụ nhỏ, yêu cầu các em tiếp nối nhóm trao đổi viết nhanh tên các nhau viết tên các dân tộc thiểu số. dân tộc thiểu số. - Đại diện mỗi nhóm dán bài lên bảng lớp, đọc kết quả. - Cả lớp nhận xét. -GV dán giấy viết tên một số dân tộc thiểu - HS viết vào vở 10 dân tộc thiểu số chia theo khu vực trên bảng. Giới thiệu số. kèm theo ảnh một số y thục dân tộc. Bài tập 2: -Yêu cầu HS đọc nội dung bài. -Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài. - GV nhận xét chốt lời giải đúng. Hoạt động 2: Luyện tập về so sánh Bài tập 3: -Gọi HS đọc yêu cầu của bài.. - 1 HS đọc nội dung bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Cả lớp nhận xét. - 3 HS đọc lại các câu văn hoàn chỉnh.. - 1 HS đọc, cả lớp quan sát theo dõi từng cặp tranh vẽ. -Yêu cầu HS nêu từng cặp sự vật được so - HS nêu từng cặp sự vật so sánh sánh với nhau trong mỗi tranh. với nhau. -Yêu cầu HS tự suy nghĩ và làm bài. - Mỗi HS tập viết câu văn có hình ảnh so sánh phù hợp với từng -GV nhận xét, khen ngợi những em viết tranh. được những câu văn có hình ảnh so sánh đẹp. Bài tập 4: -Gọi HS đọc nội dung bài. -Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK. -GV điền từ ngữ đúng vào chỗ trống trong - HS làm bài vài nháp. Tiếp nối.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> các câu văn viết lên bảng.. nhau đọc bài làm. - 4, 5 HS nhìn bảng đọc lại kết quả. - Cả lớp sửa sai.. 3-Củng cố-dặn dò: (3’) -Gọi HS tiếp nối nhau đọc kết quả BT 1, 2, - 4 HS nối tiếp nhau đọc kết quả 3, 4. -Nhận xét tiết học. -Về nhà xem lại các bài tập 3 và 4 để ghi - HS lắng nghe nhớ các hình ảnh so sánh đẹp. TIẾT 3: TIẾT 4:. ************************************** ÂM NHẠC (GV chuyên dạy) ************************************** CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT) BÀI: NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN. I- Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày sạch sẽ , đúng qui định . - Làm đúng bài tập điền từ có vần ưi / ươi ( điền 4 trong 6 tiếng ) - Làm đúng BT(3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn . II-Chuẩn bị: -GV: 4 Bảng phụ nhỏ viết 6 từ của BT2,4 tờ phiếu kẻ bảng ở BT 3. -HS: SGK, vở chính tả. III-Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-Kiểm tra: (4’). -GV đọc cho 2 HS viết bảng lớp ( cả lớp - 2 HS viết bảng lớp ( cả lớp viết viết nháp) các từ: hạt muối, múi bưởi, nháp) núi lửa, mật ong, quả gấc - GV nhận xét. 2-Bài mới: (31’) -Giới thiệu bài: (1’) - HS lắng nghe Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết (20’) a-Hướng dẫn HS chuẩn bị: -GV đọc đoạn văn một lượt. - Theo dõi GV đọc, 2 HS đọc lại. -Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách trình bày bài viết. +Gian đầu nhà rông được trang trí như + Có một giỏ mây đựng hòn đá thần thế nào? treo trên vách. Xung quanh hòn đá treo những cành hoa bầng tre, vũ khí, nông cụ, chiêng trống. +Đoạn văn có mấy câu? + Đoạn văn có 3 câu. +Những chữ nào trong đoạn văn dễ viết + Gian, thần làng, giỏ, chiêng trống, sai chính tả? truyền. +Yêu cầu HS đọc và viết lại các từ tìm + 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết được? bảng con. b-Viết chính tả:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - GV đọc cho HS viết vào vở. c-Chấm chữa bài: - GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các tiếng khó cho HS chữa. -Chấm 5 – 7 bài. Nhận xét bài viết của HS. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập ( 7’) a-Bài tập 2: -Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. -Yêu cầu HS tự làm bài. -GV dán 4 bảng phụ lên bảng, mời 4 nhóm HS tiếp nối nhau lên bảng điền từ. Sau đó đọc kết quả. -GV nhận xét, chốt lời giải đúng. b-Bài tập 3: -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3b. -Yêu cầu HS tự làm bài. -Cho các nhóm thi tiếp sức tìm các từ. -GV nhận xét, tuyên bố đội thắng cuộc.. 3-Củng cố-dăn dò: (2’) -2 HS đọc lại kết quả bài tập 2, 3b. -Dặn HS về nhà viết lại những chữ sai.. - HS nghe GV đọc, viết bài vào vở. - Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài.. - 1HS đọc yêu cầu đề bài. - HS cả lớp làm bài cá nhân. - 4 nhóm HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV.. - 1HS đọc yêu cầu bài tập 3b. - HS tự làm bài. - Các nhóm thi tiếp sức tìm các từ. - HS đọc lại và viết bài vào vở với mỗi tiếng ít nhất 2 từ. Ví dụ: Bật: bật đèn, nỗi bật. Bậc: bậc cửa, bậc thang. - 2 HS đọc lại kết quả - HS lắng nghe. ************************************** TIẾT 5: TẬP LÀM VĂN BÀI: NGHE- KỂ: GIẤU CÀY. GIỚI THIỆU TỔ EM I- Mục tiêu: - Nghe và kể lại được câu chuyện Giấu cày ( BT1) . - Viết được đoạn văn ngắn ( khoảng 5 câu ) giới thiệu về tổ của mình ( BT2 ) * Nghe bạn kể và kể tương đối rõ được đoạn văn ngắn. II-Chuẩn bị: -GV: Tranh minh hoạ chuyện cười Giấu cày. Bảng lớp viết gợi ý của câu chuyện. -HS: SGK, vở TLV. III-Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-Kiểm tra : (4’). - Một HS kể lại chuyện vui Tôi cũng như - 1 HS kể bác. - 1 HS giới thiệu -Một HS giới thiệu về các bạn trong tổ của em. - GV nhận xét - HS lắng nghe 2-Bài mới: (31’) -Giới thiệu bài: (1’) Hoạt động 1: Nghe-kể: Giấu cày (27’) Bài tập 1: -GV nêu yêu cầu của bài..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> -GV kể chuyện lần 1. Sau đó dừng lại hỏi - HS lắng nghe HS: - HS quan sát tranh minh hoạ và trả lời 3 câu hỏi theo gợi ý. +Bác nông dân đang làm gì? - Bác đang cày ruộng. +Khi được gọi về ăn cơm, bác nông dân - Bác hét to: Để tôi giấu cái cày nói thế nào? vào bụi đã! +Vì sao bác bị vợ trách? - Vì giấu cày mà la to như thế thì kẻ gian sẽ biết chỗ lấy mất cày. +Khi thấy mất cày bác làm gì? - Nhìn trước, nhìn sau chẳng thấy ai, bác mới sát tai vợ thì thầm: “Nó lấy mất cày rồi!”. * Nghe bạn trả lời -GV kể tiếp lần 2. - HS lăng nghe -Yêu cầu HS kể. - 1 HS khá – giỏi kể lại chuyện. Từng cặp HS tập kể cho nhau nghe. Một vài HS thi kể lại câu chuyện. * Nghe bạn kể - GV khen ngợi những HS nhớ chuyện kể Cả lớp theo dõi bình chọn. phân biệt được lời các nhân vật. - Cuối cùng GV hỏi: Truyện này có gì - Khi đáng nói nhỏ lại nói to, khi đáng buồn cười? đáng nói to lại nói nhỏ: Giấu cày phải bí mật thì lại hét toáng lên để kẻ trộm biết. Mất cày đáng phải kêu to lên để mọi người biết mà mách cho tên trộm ở đâu thì lại nói thầm. Hoạt động 2:Viết đoạn văn kể về tổ em Bài tập 2: -GV nêu nhiệm vụ: Viết một đoạn văn ngắn giới thiệu về tổ em. -GV mời 1 HS làm mẫu. -Yêu cầu HS dựa vào gợi ý và kể phần đã trình bày ở tiết trước viết đoạn văn vào vở. -Gọi 5 HS đọc bài trước lớp, sau đó nhận xét và cho điểm từng HS. -Thu để chấm các bài còn lại của lớp.. - HS theo dõi SGK. - 1 HS kể mẫu, HS cả lớp theo dõi. - Viết bài theo yêu cầu. - HS lần lượt trình bày bài viết, HS cả lớp nhận xét.. 3-Củng cố-dặn dò: (3’) -Một HS đọc bài viết giới thiệu về tổ em. - 1 HS giới thiệu về tổ em. -Giáo dục HS , nhận xét tiết học. -Dăn HS :Tập giới thiệu về tập thể của - HS lắng nghe mình ************************************** BUỔI CHIỀU TIẾT 1: TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT Đề bài: LUYỆN VIẾT. I/ Mục tiêu : - Nghe - viết đúng bài chính tả : Nhà bố ở (tù Nghỉ hè…đến mái nhà) - Làm đúng BT 2 , BT3 a/b.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> II/ Đồ dùng dạy - học : - Bảng phụ. III/ Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng viết các từ cho HS viết: - GV đọc từ khó - Nhận xét, cho điểm HS. B. Dạy - học bài mới : 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả: a. Trao đổi về nội dung đoạn viết: - GV đọc lần 1. - GV nêu câu hỏi trong bài chính tả cho HSTL b. Hướng dẫn cách trình bày: - Đoạn văn có mấy câu ? - Chữ đầu câu viết như thế nào ? - Ngoài chữ đầu câu, còn chữ nào phải viết hoa ? c. Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS nêu từ khó. - Đọc và viết các từ vừa tìm được. d. Viết chính tả: - GV đọc lần 2. - GV đọc bài viết. e. Soát lỗi: - GV hướng dẫn chấm chữa bài. g. Chấm bài: - Thu vở chấm 10 bài. - Nhận xét bài viết. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2 VBT/63/64 - Tiến hành trò chơi: - Yêu cầu HS làm VBT. Bài 3a/ - Cho Hs nêu yêu cầu - Cho Hs làm bài. GV giúp đỡ HS yếu. Hoạt động của HS - 2 HS lên bảng viết. - Cả lớp viêt bảng con.. - HS theo dõi. - 1 HS đọc lại. - HSTL -HSTL. - HS viết bảng. - HS lắng nghe. - HS viết bài vào vở. - HS chấm lỗi chính tả.. - HS tham gia chơi. - 1Hs nêu yêu cầu - 1HS lên bảng làm cả lớp làm bài vào vở.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - GV nhận xét sửa sai. Bài 3b/ - Cho Hs nêu yêu cầu - Cho Hs làm bài. GV giúp đỡ HS yếu - GV nhận xét sửa sai. C. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn về nhà xem lại bài. - Chuẩn bị bài sau. TIẾT 2:. - HS nhận xét - 1Hs nêu yêu cầu - 1HS lên bảng làm cả lớp làm bài vào vở - HS nhận xét - HS lắng nghe. ************************************** TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT LUYỆN VIẾT. I. Mục tiêu: - Hs viết được đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu) kể về lớp học và việc học tập của em. II. Đồ dùng dạy học: -GV chuẩn bị bảng phụ viết sẵn câu gợi ý III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Giới thiệu bài: -Nghe -Ghi đề bài lên bảng -Hoạt động 1: Hướng dẫn - Gọi HS đọc yêu cầu - 1HS đọc yêu cầu - HS nhẩm theo - Cho HS đọc các câu hỏi gợi ý -Đọc câu hỏi gợi ý - Cho HS thảo luận nhóm - HS thảo luận theo nhóm tổ - Đại diện nhóm trình bày - Cho HS trình bày - Nhóm khác nhận xét, sửa sai - HS lắng nghe - GV nhận xét Hoạt động 2: làm bài tập - Cho HS làm vào vở - HS làm bài vào vở -GV theo dõi HS làm - GV thu vở chấm điểm - Nhận xét tuyên dương bài hay và cho - HS lắng nghe đọc -Lớp theo dõi, nhận xét 2.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học, - Dặn dò HS - Lắng nghe **************************************.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> TIẾT 3:. TĂNG CƯỜNG TOÁN TIẾT 2. I.Mục tiêu: - Biết điền số vào thành phần còn thiếu trong phép tính nhân và phép chia. - Biết dùng bảng nhân và bảng chia để điền số vào ô trống. - Biết đặt tính và tính trong phép chia. - Biết giải được bài toán có lời văn II. Đồ dùng dạy học: - GV : Bảng nhóm, phiếu bài tập -HS : vở bài tập toán, bảng con, III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Giới thiệu bài: - Nghe -Ghi đề bài - Hoạt động1: Bài 1 - Cho Hs nêu yêu cầu - 1HS nêu yêu cầu - Cho HS làm bài tập nhẫm truyền - 1HS nêu phép tính và gọi HS khác trả điện lời cả lớp nhận xét cho đến hết - HS nhận xét, sửa sai - GV nhận xét sửa sai Hoạt động 2: Bài tập 2 - Cho Hs đọc yêu cầu - 1Hs đọc yêu cầu - Cho Hs nhắc lại cách thực hiện một -1 Hs nhắc lại cách thực hiện một biểu biểu thức thức - Cho HS làm bài. GV giúp đỡ HS - 1Hs làm bảng nhóm cả lớp làm vào yếu vở - GV nhận xét sửa sai - HS nhận xét Hoạt động 3: Bài tập 3 -Cho Hs nêu yêu cầu - 1Hs nêu yêu cầu - Cho HS làm theo nhóm - Chia lớp làm 4 nhóm làm trong bảng nhóm - Các nhóm nhận xét Hoạt động 4: Bài tập 4 -Cho Hs đọc đề toán - 1Hs đọc đề toán - GV phân tích đề - HS lắng nghe - Cho HS làm bài. GV giúp đỡ HS - 1Hs làm bảng nhóm cả lớp làm vào yếu vở - HS nhận xét - GV nhận xét sửa sai C. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học - HS lắng nghe -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> TIẾT 1-2: TIẾT 3:. Thứ 6 ngày 30 tháng 12 năm 2012 ANH VĂN (GV chuyên dạy) ************************************** TOÁN BÀI: LUYỆN TẬP. I- Mục tiêu: - Biết làm tính nhân, tính chia (bước đầu làm quen với cách viết gọn) và giải toán có hai phép tính.*HS k/g làm thêm cột b BT1 và cột d BT2 II-Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ, phấn màu. - HS: Bảng con, VBT III-Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- Kiểm tra : (4’) -Đặt tính, thực hiện tính và nêu cách - 3 HS thực hiện tính. 356 : 2 647 : 9 277 : 9 - GV nhận xét - HS lắng nghe 2- Bài mới: (31’) -Giới thiệu bài: (1’) Hoạt động 1: Hướng dẫn nhân chia(27’) Bài tập 1: -Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt -Đặt tính: Số có ba chữ số ở trên, số tính và thực hiện phép tính nhân số có ba có một chữ số ở dưới, viết các hàng chữ số với số có một chữ số. đơn vị thẳng cột với nhau. -Tính nhân từ trái sang phải. -Yêu cầu HS tự làm bài. - 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm -Yêu cầu 3 HS vừa lên bảng lần lượt nêu bài vào vở. rõ từng bước tính của mình. -Cho HS nhận xét các phép tính vừa thực - HS nêu nhận xét. hiện. Bài tập 2: -Hướng dẫn HS đặt tính, sau đó nêu yêu - HS thực hành chia theo hướng cầu: Chia nhẩm, mỗi lần chia chỉ viết số dẫn: dư dưới số bị chia. 948 4 14 237 28 0 -Cho HS tự làm các phần còn lại, rồi - 4 HS lên bảng , cả lớp làm vào vở. chữa bài. Hoạt động 2: Luyện giải toán Bài tập 3: -Gọi HS đọc đề bài. -Vẽ sơ đồ bài toán lên bảng. +Bài toán yêu cầu gi? +Quãng đường AC có mối quan hệ như thế nào với quãng đường AB và BC? +Quãng đường AB dài bao nhiêu mét? +Quãng đường BC dài bao nhiêu mét?. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK. - Quan sát sơ đồ và xác định quãng đường AB, BC, AC. + Tìm quãng đường AC. + Quãng đường AC là tổng của quãng đường AB và BC. +Quãng đường AB dài 172 m. + Quãng đường BC chưa biết..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> +Tính quãng đường BC như thế nào? -Yêu cầu HS làm bài. Bài tập 4: -Gọi HS đọc đề bài. +Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? +Muốn biết tổ còn lại phải dệt bao nhêu áo len nữa ta phải biết được gì? +Bài toán cho biết gì về số áo len đã dệt? +Vậy làm thế nào để tìm số áo len đã dệt? -Yêu cầu HS làm bài. 3-Củng cố-dặn dò: (3’) -Cho HS nêu cách thực hiện các phép chia BT1. -Nhận xét tiết học -Về nhà xem lại các bài tập vừa thực hiện.. + Lấy độ dài quãng đường AB x 4. -1HS lên bảng , cả lớp làm vào vở. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK. + Tìm số áo len tổ đó còn phải dệt. + Phải biết tổ đó dệt được bao nhêu trong 450 chiếc áo. + Bằng 1/5 tổng số áo len. + Lấy 450 chia cho 5. - HS tự làm bài và chữa bài. - 1-2 HS nêu. - HS lắng nghe. ************************************** TIẾT 4: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI (GV chuyên dạy) ************************************** TIẾT 5: AN TOÀN GIAO THÔNG - SINH HOẠT LỚP (Soạn giáo án riêng) -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(28)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×