Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (514.39 KB, 101 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai ngày 10 tháng 9 năm 2012 Dạy ngày: 14.9.2012 Toán: KIỂM TRA I/ Mục tiêu: -Kiểm tra các kiến thức: - Đọc viết số có 2 chữ số; viết số liền trước, số liền sau. - Kĩ năng thực hiện cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 100. - Giải bài toán băng 1 phép tính đã học. - Đo, viết số đo độ dài đoạn thẳng. - Giáo dục HS tính tự lập. II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Đề kiểm tra: GV ghi đề kiểm tra lên bảng HS làm bài không chép lại đề. Bài 1: Viết các số(3 điểm) HS trật tự làm bài. a, Từ 70 đến 80 b, Từ 89 đến a, 70, 71, 72, 73, 74, 75, 76, 77,78,79,80. 95 b, 89, 90, 91, 92, 93, 94, 95. - HS viết đúng 6 số được 1 điểm. Bài 2: Điền vào chổ chấm(1điểm) a, Số liền trước của 61 là: 60. a, Số liền trước của 61 là:... b, Số liền sau của 99 là: 100. b,Số liền sau của 99 là:... - Mỗi số viết đúng được 0,5 điểm. Bài 3: Đặt tính rồi tính(2,5 điểm) 5 60 80 98 78 + + + 5 + 14; 60 + 25; 80 + 14 ; 14 25 14 7 12 98 – 7; 78 – 12 19 85 94 91 66 - MỖi phép tính đúng được 0,5 điểm. Bài 4: Bài toán(2,5 điểm) Giải: Số bông hoa Mai làm được là: Mai và Hoa làm được 36 bông hoa, 36 - 16 = 20(bông hoa) riêng Hoa làm được 16 bông hoa. Hỏi ĐS: 20 bông hoa. Mai làm được bao nhiêu bông hoa? -Viết câu lời giải đúng được 1 điểm. - Viết phép tính đúng được 1 điểm. - Phép tính bên trái đúng; phép tính bên - Viết đáp số đúng được 1 điểm. phải sai. Bài 5: Đúng ghi Đ, sai ghi S. 5dm = 50cm 20cm < 2dm HS nộp bài. II/ GV theo dõi- HS làm bài. III/ GV thu bài cả lớp về nhà chấm: -Nhận xét giờ kiểm tra. -------------------Tập đọc: I/ Mục đích yêu cầu:. - -----------------. BẠN CỦA NAI NHỎ.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng - Biết đọc trơn toàn bài - Đọc đúng các từ ngữ :chặn lối , chạy như bay , gã sói , ngã ngữa - Biết nghĩ hơi sau các dấu chấm, dáu phẩy 2,Rèn kĩ năng đọc -Hiểu - Hiểu nghĩa từ chú giải trong SGK : Ngăn cản , thông minh , kích vai , lo lắng - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng cứu người, giúp người.(trả lời được các câu hỏi trong sgk). - Giáo dục HS biết yêu thương , tôn trọng mọi người và sẵn lòng giúp đỡ người khác. II/ Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài học trong SGK. -Bảng phụ viết sẵn câu văn cần hướng dẫn hs đọc đúng. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài và trả lời câu hỏi của GV. - Kiểm tra 2 học sinh. 2.Bài mới: a) Phần giới thiệu: -Vài em nhắc lại tựa bài. b) Luyện đọc: - Đọc mẫu diễn cảm toàn bài. -Lớp lắng nghe đọc mẫu. - Gọi một em đọc lại . - Một em đọc lại. * Hướng dẫn phát âm: -Hướng dẫn tương tự như đã giới -Rèn đọc các từ như: ngăn cản, hích vai, thiệu ở bài tập đọc “Có công mài sắt thật khoẻ, lão hổ, nhanh nhẹn, ngã có ngày nên kim” đã học. ngữa,... - Yêu cầu đọc từng câu . -Lần lượt nối tiếp đọc từng câu. * Hướng dẫn ngắt giọng: - Yêu cầu đọc tìm cách ngắt giọng - Một lần khác,/ chúng con đang đi dọc bờ một số câu dài , câu khó ngắt thống sông /tìm nước uống / thì thấy lão Hổ nhất cách đọc các câu này trong cả hung dữ /đang rình sau bụi cây.// lớp. * Đọc từng đoạn: -Từng em nối tiếp đọc từng đoạn trước -Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp . lớp. - Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh. - Yêu cầu HS nhắc lại nghĩa các từ đã chú giải ở cuối bài. -Đọc từng đoạn trong nhóm . -Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm. -Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn - Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc. đọc. - Các nhóm thi đua đọc bài ( đọc đồng thanh và cá nhân). */ Thi đọc: -Mời các nhóm thi đua đọc. -Yêu cầu các nhóm thi đọc đồng - Lớp đọc đồng thanh cả bài ..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> thanh và cá nhân. -Lắng nghe nhận xét và ghi điểm. * Đọc đồng thanh: -Yêu cầu đọc đồng thanh cả bài. TIẾT 2: -Một em đọc thành tiếng.Lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi . * Tìm hiểu nội dung bài: - Đi chơi cùng bạn. -Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời - Cha không ngăn cản con. Nhưng con hãy câu hỏi : kể cho cha nghe về bạn của con. -Nai nhỏ xin phép cha đi đâu? - Lớp đọc thầm đoạn 2 và trả lời. - Khi đó cha Nai nhỏ nói gì? - Lấy vai hích đổ hòn đá to chặn ngang lối đi ... - Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 2. - Vì bạn ấy chỉ khỏe thôi thì vẫn chưa đủ. - Nai nhỏ đã kể cho cha nghe về những hành động nào của bạn? - Khỏe mạnh, thông minh, dung cảm, mưu - Vì sao cha của Nai nhỏ vẫn lo? trí… - Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại toàn -Phát biểu theo suy nghĩ. bài. - Bạn của Nai nhỏ có những điểm nào - Đại diện các nhóm trả lời. tốt? - Em thích bạn của Nai nhỏ ở điểm nào nhất? Vì sao? -Theo em người bạn tốt là người như -6 học sinh đọc theo vai chia thành hai thế nào?Yêu cầu các nhóm thảo luận nhóm để đọc. và trả lời câu hỏi. * Luyện đọc lại cả bài: - Hướng dẫn đọc theo vai. - Vì Nai nhỏ có một người bạn vừa dũng - Chú ý giọng đọc từng nhân vật . cảm vừa tốt bụng sẵn sàng giúp đỡ người - Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh . khác. 3. Củng cố dặn dò: - Ta nên giúp đỡ bạn bè và giúp đỡ mọi - Theo em vì sao cha của Nai nhỏ người để xứng đáng là những người con đồng ý cho Nai nhỏ đi chơi xa ? ngoan trò giỏi. -Giáo viên nhận xét đánh giá. - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới . ******************************************************************* Thứ ba ngày 11 tháng 9 năm 2012 Dạy ngày: 17.9.2012 Toán: PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 10 I/ Mục tiêu: - Biết cộng 2 số có tổng bằng 10. - Biết dựa vào bảng cộng để tìm 1 số chưa biết trong phép cộng có tổng bằng 10. - Biết viết 10 thành tổng của 2 số trong đó có 1 số cho trước. - Biết cộng nhẩm: 10 cộng với số có 1 chữ số..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào 12. II/Đồ dùng dạy học: - 10 que tính. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: -Nhận xét đánh giá bài kiểm tra . - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: *Vài em nhắc lại tựa bài. *) Giới thiệu 6 + 4 = 10: - Yêu cầu lấy 6 que tính . - Quan sát và lắng nghe giới thiệu. - GV: Gài 6 que tính lên bảng. - Lấy 6 que tính để trước mặt. - Yêu cầu lấy thêm 4 que tính. Đổng thời gài 4 que tính lên bảng và nói: Thêm 4 - Lấy thêm 4 que tính. que tính. - Yêu cầu gộp và đếm xem có bao nhiêu - Đếm và đọc to kết quả 10 que tính . que tính? Hãy viết phép tính? - 6 + 4 = 10 -Viết phép tính này theo cột dọc? 6 * 6 cộng 4 bằng 10 viết 0 vào cột +4 đơn vị, viết 1 vào cột chục. 10 b) Thực hành: Bài 1 : - Yêu cầu đọc đề bài. - Đọc đề bài. Viết lên bảng phép tính 9 + ...= 10 -9 cộng mấy bằng 10 ? - 9 cộng 1 bằng 10. - Điền số mấy vào chỗ chấm? - Điền số 1 vào chỗ chấm. -Y/C lớp đọc phép tính vừa hoàn thành. - Yêu cầu tự làm bài sau đó gọi 1 em đọc -Lớp làm vào sách (3 cột 1,2,3). chữa bài. - 3 em chữa bài miệng. - Mời em khác nhận xét . -Lớp lắng nghe nhận xét, kiểm tra. Bài 2: - Yêu cầu nêu đề bài. - Một em nêu yêu cầu đề bài. - Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở. - Thực hiện vào vở và chữa bài. - Mời 1 em lên bảng làm bài. - Gọi học sinh nêu cách thực hiện 5 + 5 - HS thực hiện Bài 3 : - Yêu cầu đọc đề bài. - Đọc yêu cầu. -Yêu cầu lớp tính nhẩm và ghi ngay kết - HS làm dòng 1 vào SGK. quả. Bài 4: * Trò chơi Đồng hồ chỉ mấy giờ ? - Lắng nghe để nắm luật chơi . - Sử dụng mô hình đồng hồ để quay kim đồng hồ. - Chia thành hai đội quan sát đồng hồ - Yêu cầu lớp chia thành 2 đội. và đọc giờ trên đồng hồ sau 5 lần đội - Lần lượt quay kim yêu cầu các đội đọc nào đọc đúng nhiều hơn thì đội đó giờ trên đồng hồ. thắng . - Lớp ghi kết quả từng lần đọc vào vở. - Ghi kết quả vào vở. 3. Củng cố - Dặn dò: -Hôm nay toán học bài gì ? -Vài học sinh nhắc lại nội dung bài..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> *Nhận xét đánh giá tiết học. –Dặn về nhà học và làm bài tập. --------------------. -Về nhà học và làm bài tập còn lại. -Xem trước bài mới . - -----------------. Chính tả:(TC) BẠN CỦA NAI NHỎ I/ Mục đích yêu cầu: - Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt trong bài Bạn của Nai Nhỏ. - Biết viết hoa tên riêng , chữ cái đầu câu ,củng cố quy tắc chính tả ng , ngh, phân biệt phụ âm đầu ch / tr , dấu hỏi dấu ngã - Làm đúng BT2; BT3b. II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết sẵn bài tập chép. - Vở bài tập. III/ Các hoạt dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: - Gọi hai em lên bảng. Đọc các từ khó cho học sinh viết, Yêu cầu ở lớp viết vào bảng con . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn tập chép: 1/ Ghi nhớ nội dung đoạn chép: -Đọc mẫu đoạn văn cần chép. -Yêu cầu ba em đọc lại bài cả lớp đọc thầm theo. -Đoạn chép kể về ai? - Vì sao cha Nai nhỏ yên lòng cho Nai con đi chơi? 2/ Hướng dẫn cách trình bày: - Đoạn văn có mấy câu? - Cuối mỗi câu có dấu gì? - Bài có những tên riêng nào? Tên riêng phải viết như thế nào? - Cuối câu thường có dấu gì? 3/ Hướng dẫn viết từ khó: - Đọc cho học sinh viết các từ khó vào bảng con. -Giáo viên nhận xét đánh giá . 4/Chép bài: - Yêu cầu nhìn bảng chép bài vào vở. - Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh. 5/Soát lỗi: -Đọc lại để HS dò bài, tự bắt lỗi.. - Viết theo lời đọc của giáo viên: Các tiếng bắt đầu bằng g và bằng gh. - Lớp viết bảng con. - Nhắc lại tựa bài . -Lớp lắng nghe giáo viên đọc. -Ba học sinh đọc lại bài. Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài. - Bạn của Nai nhỏ. - Vì bạn của Nai nhỏ thông minh, khỏe mạnh, nhanh nhẹn và dám liều mình cứu người khác. - Đoạn văn có 3 câu. - Cuối mỗi đoạn có dấu chấm. - Viết hoa chữ cái đầu tiên.. - Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con: Nai Nhỏ, khỏe, nhanh nhẹn,vẫn lo,yên lòng. - Nhìn bảng chép bài. -Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> 6/ Chấm bài: -Thu vở học sinh chấm điểm và nhận xét từ 7 – 10 bài. c/ Hướng dẫn làm bài tập: *Bài 2 : - Gọi một em nêu bài tập 2. -Yêu cầu lớp làm vào vở . - Ngh viết trước các nguyên âm nào? - Ng viết với các nguyên âm còn lại. -Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng. *Bài 3b: - Nêu yêu cầu của bài tập. - Mời một em lên bảng làm bài. -Yêu cầu lớp làm vào bảng vở. -Kết luận về lời giải của bài tập . 3. Củng cố - Dặn dò: -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. -Nhắc nhớ trình bày sách vở sạch đẹp. -Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới. --------------------. - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm. - Điền vào chỗ trống g hay gh. - Học sinh làm vào vở. -Ngh viết trước các nguyên âm e, i, ê. - Ng trước những âm còn lại . -Một em nêu bài tập 3b SGK . - Học sinh làm vào bảng vở. -Một em lên bảng làm bài. - đổ rác, thi đỗ, trơì đổ mưa, xe đỗ lại.. -Về nhà học bài và làm bài tập trong SGK. - -----------------. Đạo đức: NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI I/ Mục tiêu: - Biết khi mắc lỗi cần phải nhận lỗi và sữa lỗi. - Biết được vì sao cần phải nhận lỗi và sữa lỗi. - Thực hiện nhận lỗi và sữa lỗi khi mắc lỗi. - Ủng hộ và cảm phục các bạn biết nhận lỗi và sữa lỗi - Luôn nhắc các bạn biết nhận lỗi và sưã lỗi - Giáo dục HS tính thật thà, trung thực. II/ Đồ dùng dạy học: - Phiếu thảo luận nhóm của hoạt động 1. - Vở bài tập. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: Kiểm tra thời gian biểu ở nhà của học sinh. 2.Bài mới: Hoạt động1: Tìm hiểu phân tích truyện - Các nhóm lắng nghe câu chuyện - Yêu cầu các nhóm theo dõi câu chuyện và thảo luận để xây dựng phần kết và xây dựng phần kết câu chuyện. câu chuyện . - Kể câu chuyện : “Cái bình hoa”. -Thảo luận trả lời các câu hỏi. - Yêu cầu thảo luận theo các câu hỏi : -Qua câu chuyện em thấy cần làm gì khi mắc lỗi? - Nhận lỗi và sửa lỗi đem lại tác dụng gì ?. -Đại diện các nhóm lên trả lời. - Giáo viên lắng nghe nhận xét và bổ sung -Các nhóm khác lắng nghe nhận xét và và bổ sung. nếu có ..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> * Kết luận ( Ghi bảng ): SGV Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ ý kiến. -Yêu cầu các nhóm thảo luận theo một tình huống do giáo viên đưa ra . -Yêu cầu các nhóm trao đổi để đưa ra ý kiến của nhóm mình. -Mời từng nhóm cử đại diện trình bày trước lớp. -Nhận xét đánh giá về kết quả công việc của các nhóm . * Giáo viên kết luận theo sách giáo viên . Hoạt động3: Trò chơi tiếp sức: Tìm ý kiến đúng -Phổ biến luật chơi . - Dán 3 tờ giấy lớn lên bảng trong đó ghi các ý kiến đúng sai về nội dung bài học. - Yêu cầu các nhóm thảo luận và lên điền vào ô trống Đ hay S trước các ý. - Cho học sinh chơi thử. - Tổ chức cho 3 đội thi đua. - Nhận xét và phát thưởng cho đội thắng cuộc.. 3. Củng cố dặn dò: -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. -Giáo dục học sinh ghi nhớ thực theo bài học. -------------------Tự nhiên xã hội : I. Mục tiêu:. - Hai em nhắc lại. -HS chia ra từng nhóm và thảo luận.. -Lần lượt các nhóm cử đại diện lên đóng vai giải quyết tình huống. -Các nhóm khác theo dõi và nhận xét ý kiến nhóm bạn. -Lớp bình chọn nhóm có cách giải quyết hay và đúng nhất.. - Các đội tổ chức thảo luận và cử đại diện lên điền vào trước các ý . 1. ( S) Khi mắc lỗi với người ít tuổi hơn mình thì không cần xin lỗi . 2. (Đ) Mắc lỗi và sửa lỗi mới là người tốt. 3. (S) Người nhận lỗi là người hèn nhát . 4. (S) Nếu có lỗi chỉ cần sửa lỗi không cần nhận 5. (S) Chỉ xin lỗi khi mắc lỗi với người quen biết - Nhận xét ý kiến nhóm bạn . -Về nhà sưu tầm chuyện kể hoặc tự liên hệ bản thân các trường hợp nhận và sửa lỗi. ------------------. HỆ CƠ. - Nêu được cấu tạo sơ lược của máu, nhiệm vụ của máu đối với cuộc sống con người. - Chỉ hình và nêu được tên các bộ phận trong cơ quan tuần hoàn. - Nêu được nhiệm vụ của cơ quan tuần hoàn. II. Đồ dùng dạy – học: - GV: Hình minh họa trang 14, 15 SGK. Đồng hồ để bấm giờ. - HS: SGK, VBT, III. Các hoạt động dạy – học:.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hoạt động của thây A.Kiểm tra bài cũ : - Bộ xương B. Dạy bài mới. 1. Giới thiệu bài: 2.Các hoạt động: a. Cơ. Hoạt động của trò H: Kể tên 1 số xương và khớp xương của cơ thể ( 2 em ) H+G: Nhận xét, đánh giá. G: Nêu mục đích, yêu cầu giờ học. .. - Biết gọi tên 1 số cơ của cơ thể. - Có rất nhiều cơ - Cơ bao phủ toàn bộ cơ thể. * KL: ( SGK) b. Chức năng của cơ - Nhờ sự co duỗi của cơ mà các bộ phận của cơ có thể cử động được. KL: ( SGK) c. Tác dụng của việc tập TD - Tập TD làm cho cơ săn chắc… KL: ( SGK) 3. Củng cố dặn dò: G: Nhận xét tiết học Dặn HS chuẩn bị bài sau. H: Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi G: Chỉ và nói tên 1 số cơ của cơ thể H: Trao đổi, thảo luận trong nhóm đôi H: Đại diện các nhóm trình bày kết quả G: Quan sát, giúp đỡ G: Treo tranh vẽ H: Lên bảng chỉ và nói tên 1 số cơ… H+G: Nhận xét, bổ sung, kết luận. H: Nhắc lại kết luận( 1 em ) H: Quan sát hình 2 trang 9 SGK và làm động tác giống như hình vẽ. - Thực hành co duỗi tay - Thực hành ( nhóm 2) theo HD của GV H: Biểu diễn trước lớp làm động tác vừa nói về sự thay đổi của cơ bắp khi tay co và duỗi ( 3 – 4 em) H+G: Nhận xét, bổ sung, kết luận G: Nêu vấn đề: - Cần phải làm gì để cơ được săn chắc? H: Phát biểu( 3 em) H+G: Nhận xét, bổ sung, chốt lại … H: Nhắc lại kết luận. H: Đọc mục Bạn cần biết ( SGK). H: liên hệ - .. -------------------- ----------------BUỔI CHIỀU: Tiếng việt: ÔN LUYỆN TẬP ĐỌC I/Mục đích yêu cầu: -Cho học sinh ôn lại bài tập đọc:Bạn của Nai Nhỏ. -Giúp học sinh đọc to,rõ ràng,ngắt nghỉ ngơi hợp lý. II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 4 học sinh đọc 4 đoạn của bài Bạn của Nai Nhỏ,trả lời câu hỏi: Theo Người bạn tốt là người giám hy sinh để em người bạn tốt là người như thế cứu người khác..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> nào? 2.Dạy bài mới : 1.Giới thiệu bài: 2.Luyện đọc: a.Đọc từng đoạn: HS nối tiếp mỗi em đọc một đoạn.Chú ý GV gọi HS nối tiếp đọc bài-chú ý đọc to rõ ràng. sữa sai cho học sinh,đồng thời kết hợp hỏi lại một số câu hỏi gắn với nội dung của đoạn vừa đọc . b.Luyện đọc phân vai theo nhóm: Các nhóm thi đọc phân vai. (người dẫn chuyện ,Nai Nhỏ,cha Nai Bình chọn nhóm và cá nhân đọc tốt nhất. Nhỏ). GV chú ý nhắc nhỡ học sinh đọc đúng lời của nhân vật Gv ghi điểm động viên những học sinh đọc tốt có tiến bộ. 3.Củng cố dặn dò: - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét tiết học. - Khen những hs đọc tốt. Về nhà luyện đọc thêm. -------------------- ----------------Tiếng Việt: ÔN LUYỆN CHÍNH TẢ I/ Mục đích yêu cầu: - Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn 4 trong bài Bạn của Nai Nhỏ. - Củng cố cách viết các chữ cái có phụ âm đầu g/ gh. - Rèn luyện chữ viết cho HS. II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết sẵn bài tập chép. III/ Các hoạt dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: - Gọi hai em lên bảng. Đọc các từ khó - Viết theo lời đọc của giáo viên: Các cho học sinh viết, Yêu cầu ở lớp viết tiếng bắt đầu bằng g và bằng gh. vào bảng con . - Lớp viết bảng con. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn tập chép: - Nhắc lại tựa bài . 1/ Ghi nhớ nội dung đoạn chép: -Đọc mẫu đoạn văn cần chép. -Lớp lắng nghe giáo viên đọc. -Yêu cầu ba em đọc lại bài cả lớp đọc -Ba học sinh đọc lại bài. thầm theo. Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung - Điều gì khiến cha Nai nhỏ yên lòng khi bài. cho Nai con đi chơi? - Dám liều mình cứu người khác. 2/ Hướng dẫn cách trình bày: - Bài có những tên riêng nào? Tên riêng phải viết như thế nào? - Nai Nhỏ, Sói, Dê Non. Viết hoa chữ.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> 3/ Hướng dẫn viết từ khó: - Đọc cho học sinh viết các từ khó vào bảng con. -Giáo viên nhận xét đánh giá . 4/Chép bài: - Yêu cầu nhìn bảng chép bài vào vở. - Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh. 5/Soát lỗi: -Đọc lại để HS dò bài, tự bắt lỗi. 6/ Chấm bài: -Thu vở học sinh chấm điểm và nhận xét từ 7 – 10 bài. c/ Hướng dẫn làm bài tập: *Bài 1 : - Gọi một em nêu bài tập 2. -Yêu cầu lớp làm vào vở . - Ngh viết trước các nguyên âm nào? - Ng viết với các nguyên âm còn lại. -Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng. 3. Củng cố - Dặn dò: -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. -Nhắc nhớ trình bày sách vở sạch đẹp. -Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới.. cái đầu tiên. - Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con: Nai Nhỏ, Sói, Dê Non,khỏe, ngã ngửa. - Nhìn bảng chép bài. -Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm. - Điền vào chỗ trống g hay gh. - Học sinh làm vào vở. -Ngh viết trước các nguyên âm e, i, ê. - Ng trước những âm còn lại . -Về nhà học bài và làm bài tập .. ****************************************************************** Thứ tư ngày 12 tháng 9 năm 2012 Dạy ngày: 18.9.2012 Toán: 26 + 4 ; 36 + 24 I/ Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 4; 36 + 24. - Biết giải bài toán bằng 1 phép cộng. II/ Đồ dùng dạy học: - 4 thẻ que tính, mỗi thẻ biểu thị 1 chục que tính và 10 que tính rời. III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: -Yêu cầu 2 em lên bảng. -HS1: Tính 2 + 8 ; 3 + 7 ; 4 + 6 -Nhận xét đánh giá phần kiểm tra. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: *) Giới thiệu 26 + 4: - Yêu cầu lấy 26 que tính. - GV : Gài 26 que tính lên bảng. - Yêu cầu lấy thêm 4 que tính .Đổng thời gài 4 que tính lên bảng và nói:. - HS2: Tính nhẩm : 8 + 2 + 7 ; 5 + 5 + 6 -Vài em nhắc lại tựa bài. - Quan sát và lắng nghe giới thiệu. - Lấy 26 que tính để trước mặt. - Lấy thêm 4 que tính..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Thêm 4 que tính. - Yêu cầu gộp và đếm xem có bao nhiêu que tính? Hãy viết phép tính? -Viết phép tính này theo cột dọc? -Tại sao em viết như vậy ? *) Giới thiệu 36 + 24: - Yêu cầu lấy 36 que tính. - GV: Gài 36 que tính lên bảng. - Yêu cầu lấy thêm 24 que tính .Đổng thời gài 24 que tính lên bảng và nói: Thêm 24 que tính. - Yêu cầu gộp và đếm xem có bao nhiêu que tính? Hãy viết phép tính? -Viết phép tính này theo cột dọc? b/ Thực hành: Bài 1 : - Yêu cầu đọc đề bài . - Hỏi thêm về cách thực hiện các phép tính 42 + 8 và 63 + 27? - Yêu cầu tự làm bài sau đó gọi 1 em đọc chữa bài . Bài 2: - Yêu cầu nêu đề bài. - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán yêu cầu tìm gì ? - Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở . - Mời 1 em lên bảng làm bài . Tóm tắt: Nhà Mai nuôi : 22 con gà - Nhà lan nuôi : 18 con gà - Cả hai nhà nuôi: ....con gà?. - Đếm và đọc to kết quả 30 que tính . - 26 + 4 = 30. 26 * 6 cộng 4 bằng 10 viết 0 nhớ 1. + 4 * - 2 thêm 1 bằng 3 , viết 3 . 30 - Quan sát và lắng nghe giới thiệu . - Lấy 36 que tính để trước mặt. - Lấy thêm 24 que tính. - Đếm và đọc to kết quả 60 que - 36 + 24 = 60 - Hướng dẫn tương tự như 26 + 4. - Đọc đề bài - Nêu cách tính thực hiện phép tính 42 + 8 và 63 + 27. -Lớp làm vào vở. - 1 em chữa bài miệng . - Một em nêu yêu cầu đề bài. -Nhà Mai nuôi 22 con gà nhà Lan nuôi 18 con gà. - Hỏi cả hai nhà nuôi tất cả bao nhiêu con gà ? - Thực hiện vào vở và chữa bài . -Một em lên bảng làm bài . Giải : - Số con gà cả 2 nhà nuôi là: 22 + 18 = 40 ( con gà ) Đ/S: 40 con gà.. -Vài học sinh nhắc lại nội dung bài. 3. Củng cố - Dặn dò: -Hôm nay toán học bài gì ? -Về nhà học và làm bài tập còn lại. *Nhận xét đánh giá tiết học. -Xem trước bài mới . –Dặn về nhà học và làm bài tập 3 . -------------------- ----------------Tập đọc: GỌI BẠN I/Mục đích yêu cầu: 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn toàn bài , đọc đúng các từ ngữ : thuở nào , sâu thẳm , lang thang , khắp nơi - Biết ngắt nhịp rõ ở từng câu thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Biết dọc bài với giọng tình cảm, nhấn giọng lời gọi bạn của dê trắng 2.Rèn kĩ năng đọc – hiểu : - Hiểu nghĩa các từ đã chú giải trong bài - Nắm được ý nghĩa mỗi khổ thơ trong bài - Hiểu nội dung: Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê Trắng.(trả lời được các câu hỏi trong sgk; thuộc 2 khổ thơ cuối bài. - Giáo dục HS biết yêu quý tình bạn. II/ Đồ dùng dạy học: – Tranh minh họa bài tập đọc sách giáo khoa. - Bảng phụ viết sẵn câu thơ,khổ thơ cần hướng dẫn hs luyện đọc. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: -Gọi 2 em đọc bài “ Bạn của Nai Nhỏ"; trả -Hai em lên đọc bài : “Bạn của Nai lời câu hỏi trong sách. Nhỏ”. -Nhận xét đánh giá ghi điểm từng em. -Trả lời câu hỏi theo yêu cầu. - Nhận xét phần kiểm tra bài cũ . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Vài học sinh nhắc lại tựa bài. b) Luyện đọc: 1/ Đọc mẫu: GV đọc mẫu chú ý đọc to rõ -Lắng nghe đọc mẫu và đọc thầm ràng, tình cảm. theo. 2/ Hướng dẫn phát âm từ khó: - Một em khá đọc mẫu lần 2. - Giới thiệu các từ khó phát âm yêu cầu học sinh đọc. - Đọc bài cá nhân sau đó lớp đọc đồng thanh các từ khó : xa xưa, thuở -Mời nối tiếp nhau đọc từng câu . nào, sâu thẳm .. . 3/ Hướng dẫn ngắt giọng: -Mỗi em đọc một câu cho đến hết bài. - Treo bảng phụ hướng dẫn. - Thống nhất cách đọc và cho luyện đọc . - Thực hành ngắt giọng từng câu thơ 4/ Đọc từng khổ thơ: - theo hình thức nối tiếp (SGV). -Yêu cầu nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp. Theo dõi nhận xét cho điểm . - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước - Yêu cầu luyện đọc theo nhóm. lớp. -Theo dõi đọc theo nhóm . - Lần lượt đọc trong nhóm . 5/ Thi đọc: 6/ Đọc đồng thanh: -Thi đọc cá nhân. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài: -Cả lớp đọc đồng thanh. - Yêu cầu một em đọc khổ thơ 1. -Đôi bạn Bê Vàng và Dê Trắng sống ở -1 em đọc khổ thơ 1 lớp đọc thầm. đâu? -Trong rừng xanh sâu thẳm . - Câu thơ nào cho biết đôi bạn ở bên nhau từ lâu? - Câu : Tự xa xưa thuở nào. - Gọi một em đọc khổ thơ 2. -Hạn hán có nghĩa là gì? - Một em đọc tiếp khổ thơ 2. - Trời hạn hán thì cây cỏ ra sao?Vì sao Bê - Là khô cạn do thiếu nước lâu ngày. Vàng phải đi tìm cỏ? - Cỏ cây bị khô héo đôi bạn không có.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> gì ăn nên Bê Vàng phải đi tìm cỏ để ăn . -Lang thang nghĩa là gì? - Một em đọc khổ thơ. - Đi hết chỗ này chỗ khác không dừng - Vì đi lang thang nên chuyện gì đã xảy ra lại. với Bê Vàng? - Bê Vàng bị lạc không tìm được - Khi bạn quên đường về Dê Trắng đã làm đường về. gì? - Dê Trắng chạy khắp nơi để tìm bạn. - Đến bây giừo em thấy Dê Trắng gọi bạn như thế nào? "Luôn gọi bạn : Bê ! Bê !" * Học thuộc lòng: Y/C học thuộc 2 khổ thơ đầu. - Rèn học sinh đọc diễn cảm bài thơ. - Xóa dần bài thơ để học sinh học thuộc. - Đọc lại từng khổ thơ và cả bài thơ. - Nhận xét cho điểm . - Ba em thi đọc thuộc lòng bài thơ. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét bạn đọc . - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học thuộc bài và xem trước -Ba học sinh nhắc lại nội dung bài. bài mới. -Về nhà học thuộc bài, xem trước bài mới : “ Bím tóc đuôi sam”. -------------------- ----------------Luyện từ và câu: TỪ CHỈ SỰ VẬT- CÂU KIỂU AI LÀ GÌ ? I/ Mục đích yêu cầu: - Nhận biết được các từ chỉ sự vật ( danh từ ) - Tìm đúng các từ chỉ sự vật theo tranh vẽ và bảng từ gợi ý( BT1, BT2). - Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì?(BT3). II/Đồ dùng dạy học: SGV-80 III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 em lên bảng làm bài tập 1 và 4. - HS1: Làm bài tập 1. - Nhận xét ghi điểm từng em. - HS2: Làm bài tập 4. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Nhắc lại tựa bài. b)Hướng dẫn làm bài tập: * Bài 1: - Y/C một em đọc bài tập 1. -Một em đọc to, lớp đọc thầm theo. - Treo bức tranh vẽ sẵn mời một em đọc mẫu. -Hãy nêu tênngười, đồ vật, con vật, cây cối trong từng búc tranh? - Yêu cầu suy nghĩ và tìm từ. - Gọi 4 em lên bảng ghi tên gọi dưới mỗi bức tranh. -Nhận xét bài làm học sinh. -Yêu cầu lớp đọc lại các từ trên.. - Quan sát bức tranh.. - 4 em nối tiếp ghi các từ dưới mỗi bức tranh: Bộ đội, công nhân, ô tô, máy bay, voi, trâu, dừa, mía. - Đọc lại các từ..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> *Bài 2: -Mời 1 em đọc nội dung BT2. - Giảng: Từ chỉ sự vật chính là những từ chỉ người, đồ vật, cây cối, con vật. - Mời hai nhóm lên bảng thi tìm nhanh bằng cách gạch chéo vào các ô không phải là từ chỉ sự vật. - Nhận xét và ghi điểm học sinh . - Mở rộng: Sắp xếp các từ tìm được thành 3 loại: chỉ người, chỉ vật, chỉ cây cối và chỉ con vật. - Tổ chức cho lớp nhận xét chéo nhóm bạn. *Bài 3: -Mời 1 em đọc nội dung BT3 lớp đọc thầm theo. -Đặt một câu mẫu : - Cá Heo là bạn của người đi biển . - Yêu cầu học sinh đọc. - Gọi học sinh đặt câu . - Khuyến khích các em đặt đa dạng. - Cho học sinh luyện theo cặp. 3. Củng cố - Dặn dò: -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. -Dặn về nhà học bài xem trước bài mới. --------------------. - Một em đọc bài tập 2 - Nghe giáo viên giảng. - Hai nhóm cử mỗi nhóm 3 em lên thi làm trên bảng. - Lời giải: bạn, thước kẻ, cô giáo, thầy giáo, bảng, học trò, nai, cá heo, phượng vĩ, sách. - Thực hành sắp. - Các nhóm nhận xét chéo nhóm. - Một em đọc bài tập 3. - Quan sát và đọc lại câu mẫu . - Thực hành đặt câu theo mẫu. - Từng em nêu miệng câu của mình. - HS1 nói phần Ai? (cái gì , con gì )? HS2 : Đặt phần còn lại là gì? -Hai em nêu lại nội dung vừa học. -Về nhà học bài và làm các bài tập còn lại . - -----------------. Toán: ÔN LUYỆN I/ Mục tiêu: - Cho hs củng cố thêm về phép cộng có tổng bằng 10. - Củng cố về xem giờ đúng trên đồng hồ. - Làm được 1 bài toá nâng cao. II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Kiểm tra bài cũ: II/ Dạy bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Ôn luyện: Bài 1: Cho hs nêu yêu cầu. -HS làm bài vào vở bài tập. -1 số hs nêu miệng. Bài 2: Cho hs nêu yêu cầu. -GV nhắc hs đặt các chữ số cùng hàng -HS làm bài vào vở, 2hs lên bảng. thẳng cột với nhau. -GV chấm 1số vở. -Cả lớp chữa bài trên bảng. Bài 3:Yêu cầu hs tự làm bài vào vở bài -Gọi 1số hs nêu miệng kết quả. tập..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Bài 4: Yêu cầu hs lấy đồ dùng ra quay trên đồng hồ chỉ giờ đúng. Bài 5:GV hỏi hs trả lời: -Buổi sáng em thức dậy lúc mấy giờ? -Mổi ngày em học khoảng mấy giờ? 3/Củng cố dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Về nhà làm lại những bài làm sai.. -HS thực hành trên đồ dùng. - HS tự trả lời theo thực tế.. ******************************************************************** Thứ năm ngày 13 tháng 9 năm 2012 Dạy ngày: 19.9.2012 Toán: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: - Biết cộng nhẩm dạng 9 + 1 + 5. - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 4; 36 + 24. - Biết giải bài toán bằng 1 phép cộng. II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : -Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập. -Hai em lên bảng mỗi em làm 2 phép - 83 + 7 và 16 + 24 nêu cách đặt tính. tính và nêu cách đặt tính và cách tính. -Giáo viên nhận xét đánh giá. -Học sinh khác nhận xét. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Vài em nhắc lại tựa bài. b/ Luyện tập: -Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài. - Một em đọc đề bài. -Yêu cầu lớp tự làm bài vào sách. -Yêu cầu đọc chữa bài. - Đọc chữa bài(dòng 1). -Giáo viên nhận xét đánh giá. - Em khác nhận xét bài bạn. -Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài. -Một em đọc đề bài sách giáo khoa . -Yêu cầu nêu cách đặt tính và tính. -Hai em nêu cách đặt tính và cách tính - Nêu cách thực hiện: 7 + 33 ; 25 + 45. -- Mỗi em một phép tính. -Yc lớp viết kết quả vào vở. - Lớp ghi kết quả vào vở. Bài 3: – Mời một học sinh đọc đề bà. -Một em đọc đề bài. -Yêu cầu cả lớp làm vào vở. -Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Gọi một em đọc bài chữa miệng . - Một em nêu miệng kết quả tính. -Nhận xét đánh giá ghi điểm. -Học sinh khác nhận xét bài bạn Bài 4: - Yêu cầu 1 em đọc đề. - Một em đọc đề. - Bài toán yêu cầu ta làm gì? -Số học sinh của cả lớp. - Bài toán cho biết gì về số học sinh? -Có 14 hs nữ và 16 hs nam. -Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở. -Một em lên bảng làm . - Tóm tắt : - Nữ : 14 học sinh Giải : - Số học sinh cả lớp là : - Nam : 16 học sinh 14 + 16 = 30 ( học sinh ) -Cả lớp ....học sinh ? ĐS: 30 học sinh..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Một em khác nhận xét bài bạn. 3. Củng cố - Dặn dò: *Nhận xét đánh giá tiết học. -Dặn về nhà học và làm bài tập. --------------------. - 2em nhắc lại nội dung bài luyện tập. - Về học bài và làm các bài tập còn lại. - -----------------. Tập viết: CHỮ HOA B I/ Mục đích yêu cầu: - Viết đúng chữ hoa B(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Bạn( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Bạn bè sum họp (3 lần). - Giáo dục HS tính cẩn thận khi viết bài. II/ Đồ dùng dạy học: * Mẫu chữ hoa B đặt trong khung chữ . Vở tập viết III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: -Gọi hai em lên bảng viết các chữ Ă , Â - Lên bảng viết các chữ theo yêu cầu. và 2 em viết chữ Ăn. -Giáo viên nhận xét đánh giá. 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: b)Hướng dẫn viết chữ hoa: *Quan sát số nét quy trình viết chữ B: -Yêu cầu quan sát mẫu và trả lời: - Chữ hoa B cao mấy đơn vị, rộng mấy đơn vị chữ? - Chữ hoa B gồm mấy nét? Đó là những nét nào?. - Chỉ theo khung hình mẫu và giảng quy trình viết cho học sinh như SGK. - Viết lại qui trình viết lần 2. *Học sinh viết bảng con: - Yêu cầu viết chữ hoa B vào bảng con.. - Lớp thực hành viết vào bảng con . -Vài em nhắc lại tựa bài. -Học sinh quan sát. - Cao 5 ô li, rộng hơn 5 ô li một chút. - Chữ B gồm 2 nét đó là nét giống móc ngược trái, nhưng phía trên hơi lượn sang phải, đầu móc cong hơn; nét 2 là kết hợp của 2 nét cơ bản; cong trên và cong phải nối liền nhau, tạo vòng xoắn nhỏ gần giữa thân chữ. – Quan sát theo giáo viên hướng dẫn.. - Lớp theo dõi và cùng thực hiện viết bảng con .. *Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:. B B B B B. B B B B B B B B -Yêu cầu một em đọc cụm từ. * / Quan sát , nhận xét: - Cụm từ gồm mấy tiếng? Là những tiếng nào?. - Đọc : Bạn bè sum họp. -.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Nói rõ độ cao của các con chữ. Gồm 4 tiếng: Bạn, bè, sum, họp. - Những chữ nào có chiều cao bằng chữ B? - Chữ B cao 2,5 li các chữ còn lại cao 1 - Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng ô li. nào? -Chữ h.. Bạn bè sum họp Bạn bè sum họp */ Viết bảng: - Yêu cầu viết chữ Bạn vào bảng . *) Hướng dẫn viết vào vở: -Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh . c) Chấm chữa bài: -Chấm từ 10 - 15bài học sinh . -Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm . 3 .Củng cố - Dặn dò: -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. -Dặn về nhà hoàn thành nốt bài viết trong vở tập viết.. --------------------. - Khoảng cách đủ để viết một chữ o.. - Thực hành viết vào bảng. - Viết vào vở tập viết theo yêu cầu. -Nộp vở từ 10- 15 em để chấm điểm . -Về nhà hoàn thành bài viết ở nhà và xem trước bài mới: “Chữ hoa C ”. ------------------. Chính tả: (NGHE - VIẾT ): GỌI BẠN I/ Mục đích yêu cầu: -Nghe- viết chính xác, trình bày đúng 2 khổ thơ 5 chữ cuối bài thơ “Gọi bạn”. - Tiếp tục củng cố quy tắc chính tả ng, ngh(BT2); làm đúng các bài tập phân biệt thanh hỏi / thanh ngã(BT3b). II/ Đồ dùng dạy học: Giáo viên : -Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2,3b. III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra bài cũ mời 2 em lên bảng viết - Hai em lên bảng viết mỗi em viết các các từ thường hay viết sai. từ : ngày tháng, nghỉ ngơi, đổ rác, trời -Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài đỗ mưa. cũ. 2.Bài mới: - Hai em nhắc lại tựa bài. a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn nghe viết: 1/Ghi nhớ nội dung đoạn thơ: -Lớp đọc đồng thanh 2 khổ thơ cuối. - Đọc đoạn thơ cần viết. - Bê Vàng đi tìm cỏ . -Bê Vàng đi đâu? -Vì trời hạn hán suối khô nước, cỏ cây - Tại sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ? héo. - Dê Trắng thương bạn chạy đi khắp nơi - Khi Bê Vàng bị lạc Dê Trắng đã làm để tìm..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> gì? 2/ Hướng dẫn cách trình bày: -Bài chính tả có mấy khổ thơ? -Một khổ thơ có mấy câu thơ?. - Có 2 khổ thơ. - Khổ thơ thứ 2 có 4 câu, khổ cuối có 6 câu. -Chữ đầu dòng, tên riêng của loài vật.. - Trong bài có những chữ nào phải viết hoa? -Lời gọi của Dê Trắng được ghi với dấu gì? Thơ 5 chữ chúng ta nên viết thế nào cho đẹp? 3/ Hướng dẫn viết từ khó: - Đọc các từ khó yêu cầu viết . -Y/C lên bảng viết các từ vừa tìm được. - Chỉnh sửa lỗi cho học sinh. - 4/ Đọc viết: – Đọc thong thả từng dòng thơ, các dấu .. . đ/Soát lỗi chấm bài : - Đọc lại chậm rãi để học sinh dò bài. -Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét. c/ Hướng dẫn làm bài tập * Bài 2 : - Gọi một em nêu yêu cầu . - Gọi hai em lên làm mẫu. - Yêu cầu lớp nhận xét bài làm của bạn . -Giáo viên nhận xét đánh giá . *Bài 3b : - Yêu cầu nêu cách làm. - Yêu cầu 2 em lên bảng viết. - Yêu cầu lớp thực hiện vào nháp . -Nhận xét chốt ý đúng . 3. Củng cố - Dặn dò: -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.. - Đặt sau dấu 2 chấm và trong dấu ngoặc kép. - Viết vào giữa trang giấy cách lề 3 ô. - Lớp thực hiện viết vào bảng con các từ khó: héo,khắp nẻo ,bây giờ , lang thang … - Hai em lên bảng viết. -Lớp nghe đọc chép vào vở . - Nghe để soát và tự sửa lỗi bằng bút chì . - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm - Một em nêu yêu cầu của đề bài. - Hai em lên bảng làm mẫu. -Thực hiện vào vở nháp. - Đọc đồng thanh và ghi vào vở . - HS nêu cách làm bài tập 3. - Hai em lên bảng thực hiện . - Lớp làm vào vở nháp . - Nhận xét bài bạn, đọc đồng thanh các từ và ghi vào vở . - Ba em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả. -Về nhà học bài và làm bài tập trong sách giáo khoa .. -Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới. ------------------------------------Kể chuyện: BẠN CỦA NAI NHỎ I/ Mục đích yêu cầu: + Rèn kĩ năng nói - Dựa vào tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, nhắc lại được lời kể của Nai Nhỏ về bạn mình(BT1); nhắc lại được lời của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn(BT2)..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Biết kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ ở BT1. + Rèn kĩ năng nghe - Biết lăng nghe bạn kể , biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn - Giáo dục HS tinh thần dũng cảm, sẵn lòng giúp đỡ người khác. II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ câu chuyện: Bạn của Nai Nhỏ. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: -Gọi 3 em lên nối tiếp nhau kể lại câu - Ba em lên nối tiếp nhau kể chuyện . chuyện “ Phần thưởng". - Mỗi em kể một đoạn trong chuyện - Nhận xét cho điểm. "Phần thưởng". 2.Bài mới: a) Phần giới thiệu: -Vài em nhắc lại tựa bài. * Hướng dẫn kể chuyện: *Kể trong nhóm:- Yêu cầu chia nhóm. - Lớp chia thành các nhóm. - Dựa vào tranh minh họa và câu hỏi gợi - Mỗi nhóm 4 em lần lượt kể theo 4 ý kể cho bạn trong nhóm nghe. đoạn câu chuyện. * Kể trước lớp: - Mời đại diện các - 4 em đại diện cho 4 nhóm lần lượt kể nhóm lên kể trước lớp theo nội dung lại câu chuyện. của 4 bức tranh . -Yêu cầu lớp lắng nghe và nhận xét sau -Nhận xét bạn. mỗi lần có học sinh kể. - Có thể đặt câu hỏi gợi ý như sau: - Quan sát và trả lời câu hỏi: - Bức tranh 1: - Bức tranh vẽ những gì? -Một chú Nai và một hòn đá to. - Hai bạn Nai đã gặp chuyện gì? - Gặp một hòn đá to chặn lối. - Bạn của Nai nhỏ đã làm gì? -Hích vai hòn đá lăn sang một bên. - Bức tranh 2: -Hai bạn Nai còn gặp -Gặp lão Hổ đang rình sau bụi cây. chuyện gì? - Lúc đó hai bạn đang làm gì? - Tìm nước uống. - Bạn của Nai nhỏ đã làm gì? - Kéo Nai nhỏ chạy như bay. - Em thấy bạn của Nai nhỏ thông minh, - Nhanh trí kéo Nai nhỏ chạy. nhanh nhẹn như thế nào? -Bức tranh 3: - Hai bạn gặp chuyện gì -Gặp lão Sói hung ác đuổi bắt cậu Dê khi nghỉ trên bãi cỏ xanh? non. - Bạn Dê non sắp bị lão Sói tóm thì bạn - Lao tới húc lão Sói ngã ngửa. của Nai nhỏ đã làm gì? -Theo em bạn của Nai nhỏ là người - Rất tốt bụng và khỏe mạnh . như thế nào? *Nói lại lời của Nai nhỏ: - Khi Nai nhỏ xin đi chơi cha của bạn - Cha không ngăn cản con. Nhưng con ấy đã nói gì? hãy kể cho cha nghe về bạn của con. - Khi nghe con kể về bạn cha Nai nhỏ - Bạn của con thật thông minh nhưng đã nói gì ? cha vẫn lo. - Đó chính là điều tốt nhất . Con có một người bạn như thế cha rất yên tâm ..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> *)Kể lại toàn bộ câu chuyện: - Yêu cầu HS nối tiếp kể lại câu chuyện. - Hướng dẫn lớp bình chọn bạn kể hay nhất. - Yêu cầu HS khá giỏi phân vai dựng lại câu chuyện. 3. Củng cố dặn dò: -Giáo viên nhận xét đánh giá. - Dặn về nhà kể lại cho nhiều người cùng nghe .. -Thực hành 3 em nối tiếp kể chuyện. -Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn kể. - 1 - 2 nhóm kể chuyện theo vai. -Về nhà tập kể lại nhiều lần cho người khác nghe . -Học bài và xem trước bài mới.. ****************************************************************** Thứ sáu ngày 9 tháng 9 năm 2011 Dạy ngày: 20.9.2012 Toán: 9 CỘNG VỚI MỘT SỐ 9 + 5 I/ Mục đích yêu cầu: Giúp HS: - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 9 + 5, lập được bảng 9 cộng với 1 số. - Nhận biết trực giác về tính giao hoán của phép cộng. - Biết giải bài toán bằng 1 phép tính cộng. II/ Đồ dùng dạy học: 20 que tính và bảng gài que tính. III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : -Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập. -Hai em lên bảng mỗi em làm 2 phép -Giáo viên nhận xét đánh giá. tính và nêu cách đặt tính và cách tính. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Vài em nhắc lại tựa bài. *) Giới thiệu phép cộng 9 + 5: - Yêu cầu lấy 9 que tính . - Lấy 9 que tính để trước mặt . - GV : Gài 9 que tính lên bảng.Lấy thêm 5 que tính gài lên bảng. - Lấy thêm 5 que tính. - Yêu cầu gộp và đếm xem có bao nhiêu - Gộp lại đếm và đọc to kết quả 14 que tính? Hãy viết phép tính? que tính. -Em làm thế nào ra 14 que tính? - Tách 5 que thành 1 và 4 ; 9 với 1 là * GV nêu như SGV. 10 , 10 với 4 là 14 que. * Hướng dẫn thực hiện tính viết theo cột - Thực hiện phép tính 9 + 5. dọc. . 9 * 9 cộng 5 bằng 14 , viết 4 - Gọi 1 em lên bảng đặt tính và nêu cách + 5 thẳng cột với 9 và 5,viết 1 đặt tính. 14 vào cột chục. - Mời một em khác nhận xét . * Lập bảng công thức : 9 cộng với một - Tự lập công thức: số: 9 + 2 = 11 * Lần lượt các tổ đọc - Yêu cầu sử dụng que tính để tính kết 9 + 3 = 12 đồng thanh các công quả các phép cộng trong phần bài học..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Mời 2 em lên bảng lập công thức 9 cộng với một số.. 9 + 4 = 13 thức. ................ 9 + 9 = 18 - Yêu cầu đọc thuộc lòng bảng công thức. - cả lớp đọc đồng thanh theo yêu cầu của GV. - Xóa dần các công thức trên bảng yêu - HS học thuộc lòng. cầu học thuộc lòng. c/ Luyện tập: - Một em đọc đề bài. -Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài. - Tự làm bài vào vở. -Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở. - Đọc chữa bài. -Yêu cầu đọc chữa bài. - Em khác nhận xét bài bạn. -Giáo viên nhận xét đánh giá. -Một em đọc đề bài sách giáo khoa. Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài. -Tính viết theo cột dọc. - Bài toán có dạng gì? - HS nêu. - Ta phải lưu ý điều gì? - Lớp thực hiện vào vở. - Yêu cầu tự làm bài vào vở. -Hai em nêu. - Nêu cách thực hiện: 9 + 8 , 9 + 7. -Yc lớp viết kết quả vào vở. - Một em đọc đề. Bài 4: - Yêu cầu 1 em đọc đề. -Tất cả có bao nhiêu cây . - Bài toán yêu cầu ta làm gì? -Có 9 cây thêm 6 cây . - Bài toán cho biết gì về số cây ? Thực hiện phép tính cộng : 9 + 6 - Muốn biết tất cả có bao nhiêu cây ta làm như thế nào ? -Một em lên bảng làm . -Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở . Giải:- Số cây trong vườn có tât cả là: - Tóm tắt : - Có : 9 cây 9 + 6 = 15 ( cây táo ) - Thêm : 6 cây ĐS: 15 cây táo. -Tât cả có ....cây? - Một em khác nhận xét bài bạn . 3. Củng cố - Dặn dò: - 3 em trả lời . - Muốn cộng 9 với 1 số ta làm như thế - Hai em nhắc lại nội dung bài vừa nào ? luyện tập. *Nhận xét đánh giá tiết học. - Về học bài và làm các bài tập còn lại. -Dặn về nhà học và làm bài tập. ------------------------------------Tập làm văn: SẮP XẾP CÂU TRONG BÀI LẬP DANH SÁCH HỌC SINH I/ Mục đích yêu cầu: + Rèn kỹ năng nghe và nói: - Sắp xếp đúng thứ tự các tranh; kể được nối tiếp từng đoạn câu chuyện Gọi bạn (BT1). - Biết sắp xếp các câu trong một bài theo đúng trình tự diễn biến + Rèn kỹ năng viết: - Biết vận dụng kiến thức đã học để lập bản danh sách một nhóm 3 đến 5 Hstrong tổ học tập theo mẫu II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài tập 1,phiếu học tập, câu ở bài 2. III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> 1.Kiểm tra bài cũ: -Gọi 3em lên bảng đọc bản tự thuật. - Nhân xét cho điểm. 2.Bài mới: a/ Giới thiệu bài: b/ Hướng dẫn làm bài tập: *Bài 1 - Gọi 1 học sinh đọc bài tập. -Treo các bức tranh lên bảng và yêu cầu lớp quan sát và nhận xét . -Yêu cầu 3 em lên bảng treo thứ tự các bức tranh. - Gọi em khác nhận xét bạn treo đã đúng thứ tự các bức tranh chưa?. - Gọi 4 em nói lại nội dung mỗi bức tranh bằng 1, 2 câu. - Sau mỗi em nói gọi em khác nhận xét bổ sung . -Lắng nghe chỉnh sửa cho học sinh. - Gọi 2em lên bảng kể lại chuyện “Gọi bạn”. - Ai có thể đặt tên khác cho câu chuyện này? *Bài 2: -Mời 1 em đọc nội dung BT2. -Mời hai đội chơi , mỗi đội cử 2 bạn lên bảng . - Yêu cầu dưới lớp quan sát nhận xét. - Yêu cầu đọc lại câu chuyện sau khi đã sắp xếp hoàn chỉnh . * Bài 3: - Yêu cầu đọc đề bài. -Bài tập này giống bài tập đọc nào đã học? - Yêu cầu HS đọc lại bài: Danh sách học sinh tổ 1, lớp 2A. - Yêu cầu xếp tên các bạn theo đúng thứ tự bảng chữ cái . - Mời một em đọc bài làm . - Lắng nghe và nhận xét bài làm học sinh 3. Củng cố - Dặn dò: -Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung. - Lớp chúng ta vừa kể lại câu chuyện gì ? -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. -Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau.. - Ba em lần lượt trả lời trước lớp; Mình tên là …. Quê mình ở …Mình đang học lớp … trường … - Một em nhắc lại tựa bài. - Một em đọc yêu cầu đề bài . - Quan sát các bức tranh . - 3 em lên thảo luận về thứ tự các bức tranh . -HS1 chọn tranh, HS2 đưa tranh cho bạn, HS3 treo tranh lên bảng. - Theo dõi nhận xét bạn . - Đúng theo thứ tự 1 - 4 - 3 -2 .. - Hai em kể lại - Bê Vàng và Dê Trắng - Tình bạn Gắn bó ... - Đọc đề bài . - Lên bảng thực hiện theo yêu cầu . Nhận xét thứ tự các câu văn: b-d- a- c - Hai em đọc lại các câu văn đã được sắp xếp . - Đọc yêu cầu đề bài. - Danh sách học sinh tổ 1, lớp 2A. - HS đọc thầm bài. - Lớp thực hiện làm vào vở . - Một số em đọc . -Lớp theo dõi nhận xét bài bạn . - Hai em nhắc lại nội dung bài học. - Câu chuyện: Gọi bạn ; kiến và chim gáy. -Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> --------------------. sau. ------------------. Toán: ÔN LUYỆN I/ Mục tiêu: - Củng cố cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 4; 36 + 24. - Làm được tất cả các bài tập trong VBT. II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy 1.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b/ Ôn luyện: -Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài. -Yêu cầu lớp tự làm bài vào VBT. -Yêu cầu đọc chữa bài. -Giáo viên nhận xét đánh giá. -Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài. -Yêu cầu nêu cách đặt tính và tính. - Mời 2 em lên bảng, mỗi em làm 2 phép tính. -Yêu cầu lớp làm bài vào vở BT. Bài 3: – Mời một học sinh đọc đề bài. -Yêu cầu cả lớp làm vào vở BT. - Gọi một em đọc bài chữa miệng . -Nhận xét đánh giá ghi điểm. Bài 4: - Yêu cầu 1 em đọc đề. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán yêu cầu ta làm gì? -Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở.. 3. Củng cố - Dặn dò: *Nhận xét đánh giá tiết học. -Dặn về nhà học và làm bài tập. --------------------. Hoạt động của trò -Vài em nhắc lại tựa bài. - Một em đọc đề bài. - Đọc chữa bài. - Em khác nhận xét bài bạn. -Một em đọc đề bài VBT. -Hai em nêu cách đặt tính và cách tính. - Mỗi em 2 phép tính. - Lớp làm bài vào vở BT. -Một em đọc đề bài. -Cả lớp thực hiện làm vào vở BT. - Một em nêu miệng kết quả tính. -Học sinh khác nhận xét bài bạn - Một em đọc đề. Bố may áo khoác hết 19 dm vải, may quần hết 11dm vải. -Tìm xem bố may áo và quần hết bao nhiêu dm vải. -Một em lên bảng làm . Giải : - Bố may áo khoác và quần hết là : 19 + 11 = 30 ( dm ) ĐS: 30 dm vải. - Một em khác nhận xét bài bạn. - 2em nhắc lại nội dung bài luyện tập. - Về học bài và làm các bài tập còn lại. ------------------. Hoạt động tập thể: SINH HOẠT LỚP I.Mục tiêu: Giúp hs biết: - Những ưu và khuyết điểm trong tuầu qua. - Tìm biện pháp để khắc phục cho thời gian tới..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> .- Giáo dục hs tinh thần đoàn kết,có ý thức giúp đỡ bạn bè. - Có kế hoạch phương hướng cho tuần tới II.Các hoạt động dạy học: 1.Đánh giá tuần học vừa qua: a. Nề nếp: - Các em đi học đúng giờ, đến lớp áo quần sạch sẽ, gọn gàng, vệ sinh lớp học tương đối sạch sẽ. - Sách vở tương đối đầy đủ. *Tồn tại: Một số em còn đi học trể. b.Học tập: - Học tập chăm chỉ - Đi học đầy đủ , đảm bảo sĩ số - Có đầy đủ sách vở và dụng cụ học tập -Một số em còn quên đồ dùng như: Dung, Ngọc Hưng, Linh,… 2.Kế hoạch sắp đến: - Đi học đầy đủ đúng giờ . - Thực hiện tốt các nề nếp - Thực hiện tốt công tác vệ sinh lớp học , khuôn viên và vệ sinh cá nhân sạch sẽ gọn gàng -Giữ gìn sách vở và đồ dùng học tập cẩn thận. -Tự giác học bài và làm bài ở nhà. ******************************************************************** Nhận xét của tổ trưởng ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ********************************************************************. Thứ hai ngày 17 tháng 9 năm 2012 Dạy ngày: 21.9.22012 Toán: 29 + 5 I/ Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29 + 5. - Biết số hạng, tổng. - Biết nối các điểm cho sẵn để có hình vuông. - Biết giải bài toán bằng 1 phép cộng. II/ Đồ dùng dạy học: 3 bó 1 chục que tính và 14 que tính rời. III/ Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của thầy 1.Bài cũ :. Hoạt động của trò.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> -Gọi 2 em lên bảng đọc thuộc lòng bảng 9 cộng với 1 số. -Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Hôm nay chúng ta sẽ thực hiện phép cộng dạng 29 + 5 . *) Giới thiệu phép cộng 29 + 5: - Nêu bài toán: Có 29 que tính thêm 5 que tính . Hỏi tât cả có bao nhiêu que tính? -Muốn biết tất cả có bao nhiêu que tính ta làm như thế nào ? * Tìm kết quả : - Yêu cầu lấy 2 bó que tính và 9 que tính . - GV : Có 29 que tính gồm 2 chục và 9 que tính rời ( gài lên bảng ) . - Yêu cầu lấy thêm 5 que tính . - Thêm 5 que tính ( gài lên bảng) -Nêu : 9 que tính rời với 1 que tính rời là 10 que tính , bó lại thành một chục . 2 chục ban đầu với 1 chục là 3 chục.3 chục với 4 que tính rời là 34 que tính . -Vậy 29 +5 = 34. * Đặt tính và tính : - Gọi một em lên bảng đặt tính và tính . - Yêu cầu nâu lại cách làm của mình . c/ Luyện tập: -Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm các cột 1,2, 3 vào SGK. -GV theo dõi giúp đỡ hs còn lúng túng. Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bàì. -GV hướng dẫn hs làm phần a. GV yêu cầu hs nêu cách tính như bài học. - Yêu cầu tự làm bài vào vở phần b. - Mời 1 em lên bảng làm bài . Bài 3: - Yêu cầu 1 em đọc đề . - Gọi hs nêu tên từng hình vuông 3. Củng cố - Dặn dò: *Nhận xét đánh giá tiết học. -Dặn về nhà học và làm bài tập.. -Hai em lên bảng chú ý đọc to rõ ràng. - HS khác nhận xét.. * Lớp theo dõi giới thiệu bài. -Vài em nhắc lại tựa bài. - Lắng nghe và phân tích bài toán . - Ta thực hiện phép cộng 29 + 5. - Quan sát và lắng nghe giới thiệu . - Lấy 29 que tính để trước mặt . - Lấy thêm 5 que tính.. - Làm theo các thao tác như giáo viên sau đó đọc kết quả 29 cộng 5 bằng 34. 2 9 * Viết 29 rồi viết 5 xuống dưới + 5 sao cho 5 thẳng cột với 9,2 thẳng 3 4 cột với 4 viết dấu + và vạch kẻ ngang .Cộng từ phải sang trái. 9 cộng 5 bằng 14 viết 4 nhớ 1, 2 thêm 1 bằng 3 . * Vậy : 29 + 5 = 34 - Một em đọc đề bài . - HS tự làm bài sao đó nêu kết quả.. - Em khác nhận xét bài bạn . -Một em đọc đề bài sách giáo khoa .. - Viết số sao cho đơn vị thẳng cột đơn vị , cột chục thẳng với chục . - Lớp thực hiện vào vở . -Một em nêu cách tính và tính . - Một em đọc đề bài. - Một số HS nêu miêng. - Hai em nhắc lại nội dung bài vừa luyện tập ..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Về học bài và làm các bài tập còn lại . --------------------. ------------------. Tập đọc: BÍM TÓC ĐUÔI SAM I/ Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kỉ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn toàn bài , chú ý các từ khó : loạng choạng , ngã phịch , ngượng nghiụ - Đọc đúng các từ dễ lẫn do phương ngữ như :- buộc , bống , bím tóc , ngã … - Biết đọc nghỉ hơi các dấu chấm , dấu phẩy và giữa các cụm từ .Biết đọc giọng đúng với lời từng nhân vật . 2.Rèn kỉ năng đọc – hiểu: - Hiểu các từ ngữ được chú giải trong SGK - Hiểu ý nghĩa nội dung câu chuyện : - Đối với bạn bè các em không nên nghịch ác , mà phải đối xử tốt đặc biệt là các bạn gái .(trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Thể hiện sự cảm thông đối với bạn II/ Đồ dùng dạy học: -Tranh ảnh minh họa sách giáo khoa, phiếu thảo luận , bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra 2 học sinh. - Đọc thuộc lòng bài “ Gọi bạn” và trả lời câu hỏi của giáo viên. 2.Bài mới: a) Phần giới thiệu: - Hôm nay chúng ta tìm hiểu bài “ Bím -Vài em nhắc lại tựa bài. tóc đuôi sam”. - Ghi tựa bài lên bảng. b) Luyện đọc đoạn 1 ,2: -Đọc mẫu diễn cảm toàn bài. -Lớp lắng nghe đọc mẫu . -Đọc giọng kể cảm động nhấn giọng - Chú ý đọc đúng các đoạn trong bài như những từ ngữ thể hiện được từng vai giáo viên lưu ý . trong chuyện . - Gọi một em đọc lại đoạn 1 và 2. - Một em đọc lại * Hướng dẫn phát âm : -Hướng dẫn -Rèn đọc các từ như : bím tóc, sấn tới, tương tự như đã giới thiệu ở bài tập đọc loạng choạng, ngã phịch, mách thầy. đã học ở các tiết trước. - Yêu cầu đọc từng câu. -Lần lượt nối tiếp đọc từng câu . * Hướng dẫn ngắt giọng :- Yêu cầu đọc tìm cách ngắt giọng một số câu dài , câu - Khi Hà đến trường , /mấy bạn gái cùng khó ngắt thống nhất cách đọc các câu này trong cả lớp . * Đọc từng đoạn :. lớp reo lên :// “ Ai chà chà! // Bím tóc đẹp quá !// Vì vậy , / mỗi lần cậu kéo bím tóc ,/cô bé lại loạngchoạng / và cuối cùng , / ngã phịch xuống đất .//.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> -Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp . - Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh. -Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm. - Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc. */ Thi đọc -Mời các nhóm thi đua đọc. -Yêu cầu các nhóm thi đọc đồng thanh và cá nhân. -Lắng nghe nhận xét và ghi điểm. * Đọc đồng thanh -Yêu cầu đọc đồng thanh cả bài. * Tìm hiểu nội dung đoạn 1 và 2: -Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1,2 trả lời câu hỏi : -Hà đã nhờ mẹ làm gì? - Khi Hà đến trường các bạn đã khen hai bím tóc của em như thế nào? - Tại sao đang vui vẻ như vậy mà Hà lại khóc? Tuấn đã trêu Hà như thế nào? - Em nghĩ như thế nào về trò đùa của Tuấn ? * Khi Hà bị đau chạy đi mách thầy điều gì đã xảy ra chúng ta cùng tìm hiểu tiếp.. -Từng em nối tiếp đọc đoạn 1 ,2 trước lớp . -Đọc từng đoạn trong nhóm .Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc . - Các nhóm thi đua đọc bài ( đọc đồng thanh và cá nhân đọc ). - Lớp đọc đồng thanh cả bài.. -Một em đọc thành tiếng. Lớp đọc thầm đoạn 1và 2 trả lời câu hỏi . - Hà nhờ mẹ tết cho hai bóim tóc nhỏ mỗi bím buộc một chiếc nơ xinh xinh . - Ai chà chà ! Bím tóc đẹp quá . - Vì Tuấn sấn đến trêu Hà . - Tuấn kéo bím tóc Hà làm Hà đau khi Hà ngã xuống đất Tuấn còn đùa dai . -Tuấn đã không tôn trọng bạn , Tuấn không biết cách chơi với bạn .... TIẾT 2 : b) Luyện đọc đoạn 3, 4: -Đọc mẫu diễn cảm bài. -Đọc giọng kể cảm động nhấn giọng những từ ngữ thể hiện được từng vai trong chuyện . - Gọi một em đọc lại đoạn 3 và 4. * Hướng dẫn phát âm : -Hướng dẫn tương tự như đã giới thiệu ở bài tập đọc đã học ở tiết trước . - Yêu cầu đọc từng câu .. -Lớp lắng nghe đọc mẫu . - Chú ý đọc đúng các đoạn trong bài như giáo viên lưu ý.. * Hướng dẫn ngắt giọng :- Yêu cầu đọc tìm cách ngắt giọng một số câu dài , câu khó ngắt thống nhất cách đọc các câu này trong cả lớp . * Đọc từng đoạn : -Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp .. - Đừng khóc ,/ tóc em đẹp lắm !// Tớ xin lỗi / vì lúc nãy ,/ kéo bím tóc của bạn .//. - Một em đọc lại. -Rèn đọc các từ như : ngượng nghịu , xin lỗi , đối xử ,.. -Lần lượt nối tiếp đọc từng câu .. -Từng em nối tiếp đọc đoạn 3, 4 trước lớp ..
<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh. -Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm. - Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc. */ Thi đọc -Mời các nhóm thi đua đọc. -Yêu cầu các nhóm thi đọc đồng thanh và cá nhân. -Lắng nghe nhận xét và ghi điểm. * Đọc đồng thanh: -Yêu cầu đọc đồng thanh cả bài. * Tìm hiểu nội dung đoạn 3 và 4: -Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 3 trả lời câu hỏi : -Thầy giáo đã làm Hà vui lên bằng cách nào? - Theo em vì sao lời khen của thầy lại làm Hà vui và không khóc nữa? - Tan học Tuấn đã làm gì? - Từ ngữ nào cho thấy Tuấn đã rất xấu hổ khi trêu chọc Hà ? - Thầy giáo đã khuyên Tuấn điều gì?. -Đọc từng đoạn trong nhóm .Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc . - Các nhóm thi đua đọc bài ( đọc đồng thanh và cá nhân đọc ). - Lớp đọc đồng thanh cả bài. -Một em đọc thành tiếng.Lớp đọc thầm đoạn 3 trả lời câu hỏi . - Thầy khen hai bím tóc của Hà rất đẹp . -Vì lời khen của thầy giúp Hà trở nên tự tin , tự hào về bím tóc của mình. -Tuấn đến gặp Hà và xin lỗi Hà. - Tuấn gãi đầu ngượng nghịu . - Thầy khuyên Tuấn phải đối xử tốt với các bạn gái .. * Thi đọc truyện theo vai : - Các nhóm tự phân ra các vai : - Người -Hướng dẫn đọc theo vai .Phân lớp thành dẫn chuyện, Hà, Tuấn , Thầy giáo, 3 - 4 các nhóm mỗi nhóm 7 - 8 em . em đóng vai bạn cùng lớp với Hà. - Chú ý giọng đọc từng nhân vật . - Luyện đọc trong nhóm. - Theo dõi luyện đọc trong nhóm . - Thi đọc theo vai . - Yêu cầu lần lượt các nhóm thể hiện. - Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh. 3. Củng cố dặn dò: - Bạn đáng chê vì đã nghịch ác với bạn - Bạn Tuấn trong chuyện đáng chê hay Hà nhưng đáng khen vì đã biết nhận lỗi đáng khen? Vì sao ? và biết xin lỗi bạn . -Giáo viên nhận xét đánh giá . -Chúng ta nên đối xử tốt với bạn bè . - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới . ***************************************************************** Thứ ba ngày 18 tháng 9 năm 2012 Dạy ngày: 24.9.2012 Toán: 49 +25 I/ Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 49 + 25. - Biết giải bài toán bằng 1 phép cộng. - Giáo dục HS yêu thích học toán.. II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng gài - que tính . Bảng phụ viết nội dung bài tập 2. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1.Bài cũ :. Hoạt động của trò.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> -Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập. -Yêu cầu đặt tính và thực hiện 69 + 3 và 39 + 7, nêu cách làm đối với phép tính 39 + 7. -Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Hôm nay chúng ta sẽ thực hiện phép cộng dạng 49 + 25 . *) Giới thiệu phép cộng 49 +25: - Nêu bài toán : có 49 que tính thêm 25 que tính . Hỏi tât cả có bao nhiêu que tính ? -Muốn biết tất cả có bao nhiêu que tính ta làm như thế nào ? * Tìm kết quả : - Yêu cầu lấy 4 bó que tính và 9 que tính . - GV : Có 49 que tính gồm 4 chục và 9 que tính rời ( gài lên bảng ). - Yêu cầu lấy thêm 25 que tính . - Thêm 25 que tính gồm 2 chục và 5 que rời (gài lên bảng). -Nêu : 9 que tính rời với 1 que tính rời là 10 que tính , bó lại thành một chục . 4 chục ban đầu với 2 chục là 6 chục, 6 chục thêm 1 chục là 7 chục .7 chục với 4 que tính rời là 74 que tính . -Vậy 49 + 25 = 74 * Đặt tính và tính : - Gọi một em lên bảng đặt tính và tính . - Yêu cầu nâu lại cách làm của mình . c/ Luyện tập : -Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài . -Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở (cột 1, 2,3 ). -Yêu cầu 1 em lên bảng làm . -Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 3: - Yêu cầu 1 em đọc đề . - Bài toán cho biết gì? - Bài toán yêu cầu tìm gì? - Muốn biết cả 2 lớp có tất cả bao nhiêu học sinh ta làm như thế nào ? -Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở . - Mời một em lên chữa bài .. -Hai em lên bảng mỗi em làm 2 phép tính và nêu cách đặt tính và cách tính . -Học sinh khác nhận xét . * Lớp theo dõi giới thiệu bà.i -Vài em nhắc lại tựa bài. - Lắng nghe và phân tích bài toán . - Ta thực hiện phép cộng 49 + 25. - Quan sát và lắng nghe giới thiệu . - Lấy 49 que tính để trước mặt . - Lấy thêm 25 que tính.. - Làm theo các thao tác như giáo viên sau đó đọc kết quả 49 cộng 25 bằng 74. 4 9 * Viết 49 rồi viết 25 xuống +2 5 dưới sao cho 5 thẳng cột với 9, 74 2 thẳng cột với 4 viết dấu + và vạch kẻ ngang .Cộng từ phải sang trái 9 cộng 5 bằng 14 viết 4 nhớ 1 , 4 cộng 2 bằng 6 thêm 1 bằng 7. * Vậy : 49 + 25 = 74. - Một em đọc đề bài . - Tự làm bài vào vở, hai emngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra chéo bài nhau . - Em khác nhận xét bài bạn . - Đọc đề bài. - Số HS lớp 2A là 29, 2 B là 25 bạn . - Tổng số học sinh cả hai lớp . - Ta thực hiện phép cộng 29 + 25. - Lớp làm vào vở..
<span class='text_page_counter'>(30)</span> -Tóm tắt : - Lớp 2 A : 29 học sinh - Lớp 2B : 25 học sinh - Cả hai lớp : ... học sinh ? 3. Củng cố - Dặn dò: *Nhận xét đánh giá tiết học. -Dặn về nhà học và làm bài tập.. --------------------. Chính tả: Tập chép:. - Một em lên giải bài trên bảng. - Lớp theo dõi và chỉnh sửa . * Giải : - Số học sinh cả hai lớp là: 29 + 25 = 54 ( học sinh) Đ/S: 54 học sinh. - Hai em nhắc lại nội dung bài vừa luyện tập. - Về học bài và làm các bài tập còn lại . ------------------. BÍM TÓC ĐUÔI SAM. I/ Mục đích yêu cầu: - Chép lại chính xác bài chính tả , Biết cách trình bày đúng lời nhân vật trong bài. - Luyện viết đúng quy tắc chính tả với : iê / yê - Làm được BT2; BT3a. II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết đoạn văn cần chép. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Bài cũ: - Gọi hai em lên bảng . Đọc các từ khó cho học sinh viết, Yêu cầu ở lớp viết vào bảng con . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu của bài chính tả về viết đúng, viết đẹp đoạn tóm tắt trong bài “ Bím tóc đuôi sam”, và các tiếng có âm và vần dễ lẫn,… b) Hướng dẫn tập chép: 1/ Ghi nhớ nội dung đoạn chép: -Đọc mẫu đoạn văn cần chép . -Yêu cầu ba em đọc lại bài cả lớp đọc thầm theo. - Đoạn chép có những ai? - Thầy giáo và Hà đang nói với nhau về chuyện gì? - Tại sao Hà không khóc nữa? 2/ Hướng dẫn cách trình bày: - Hướng dẫn đọc các câu có dấu hai chấm, dấu chấm hỏi và các câu có dấu chấm cảm. - Ngoài các dấu chấm hỏi , hai chấm và. Hoạt động của trò - Viết theo lời đọc của giáo viên. -Nghiêng ngã , nghi ngờ , nghe ngóng , cây gỗ , gây gổ , màu mỡ , mở cửa .. . - Lớp viết bảng con . - Lắng nghe giới thiệu bài. - Nhắc lại tựa bài.. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc. - Ba học sinh đọc lại bài. -Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài. - Có Hà , và Thầy giáo. - Nói về bím tóc của Hà. - Vì thầy khen bím tóc của Hà rất đẹp . - Lần lượt đọc các câu theo yêu cầu ..
<span class='text_page_counter'>(31)</span> chấm cảm đoạn văn còn có những dấu nào? - Dấu gạch ngang được đặt ở đâu ? 3/ Hướng dẫn viết từ khó: - Đọc cho học sinh viết các từ khó vào bảng con. -Giáo viên nhận xét đánh giá . 4/Chép bài: - Yêu cầu nhìn bảng chép bài vào vở. - Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh. 5/Soát lỗi: -Đọc lại để học sinh dò bài, tự bắt lỗi. 6/ Chấm bài: -Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét từ 10 – 15 bài . c/ Hướng dẫn làm bài tập: *Bài 2 : - Gọi một em nêu bài tập 2. -Yêu cầu lớp làm vào vở. -Mời một em lên làm bài trên bảng. -Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng. - Yêu cầu lớp đọc các từ trong bài sau khi điền. *Bài 3a: - Nêu yêu cầu của bài tập. -Yêu cầu lớp làm vào vở. - Mời một em lên bảng làm bài. -Kết luận về lời giải của bài tập . 3. Củng cố - Dặn dò: -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. -Nhắc nhớ trình bày sách vở sạch đẹp. -Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới.. --------------------. - Dấu phẩy, dấu chấm, dấu gạch ngang - Đầu dòng ( đầu câu ). - Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con bím tóc, khóc , vui vẻ , ngước khuôn mặt , cũng cười. - Hai em thực hành viết các từ khó trên bảng - Nhìn bảng chép bài. -Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì . - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm . - Đọc yêu cầu đề bài . - Học sinh làm vào vở. - Một em làm trên bảng: yên ổn , cô tiên, chim yến , thiếu niên. - Đọc lại các từ khi đã điền xong. - Một em nêu bài tập 3 sách giáo khoa . - Học sinh làm vào bảng vở. - Một em lên bảng làm bài: 3a/ da dẻ , cụ già , ra vào , cặp da . -Về nhà học bài và làm bài tập trong sách giáo khoa . ------------------. Đạo đức: BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI( T2) I/ Mục tiêu: - Khi có lỗi thì nên nhạn lỗi và sữa lỗi - Không đồng tình với các bạn mắc lỗi mà không biết nhận lỗi và sữa lỗi - Nhận và sữa lỗi khi mắc lỗi. II/ Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập. III/Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài mới: Hoạt động1: Liên hệ thực tế..
<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Yêu cầu một số em lên kể những câu chuyện về việc mắc lỗi và sửa lỗi của bản thân hoặc những người thân trong gia đình em . - Yêu cầu tự nhận xét sau mỗi hành vi đưa ra . - Khen những em biết nhận lỗi và sửa lỗi. - Giáo viên nhận xét về sự chuẩn bị bài tập ở nhà. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm . -Yêu cầu 4 nhóm thảo luận về việc làm của các bạn trong mỗi tình huống sau đúng hay sai . Hãy giúp bạn đưa ra cách giải quyết hợp lí . -TH1 : - Hải bị đau chân không ra tập thể dục được nên cuối tuần lớp bị trừ điểm thi đua các bạn trách Hải mặc dù Hải đã nói rõ lí do . - TH2 : - Do Nam bị đau tay nên việc viết chính tả bị điểm kém gây ảnh hưởng đến cả tổ mặc dù Nam rất muốn được đạt điểm cao nhưng không biết làm thế nào . -Mời từng nhóm cử đại diện trình bày trước lớp . -Nhận xét đánh giá về cách giải quyết của các nhóm .. * Kết luận : Cần bày tỏ ý kiến của mình khi bị người khác hiểu nhầm . Nên lắng nghe để hiểu người khác tránh việc trách nhầm bạn .Biết thông cảm hướng dẫn bạn sửa lỗi mới là bạn tốt . Hoạt động 3 Trò chơi : Ghép đôi . -Chia lớp thành 2 dãy (Phát cho mỗi dãy 5 tấm bìa có ghi các tình huống và các cách ứng xử). - Gọi một em bất kì đọc tình huống trong tấm bìa . - Một em khác cầm tấm bìa có cách ứng xử phù hợp sẽ đứng dậy đọc cách xử lí. - Nhận xét đôi nào nêu nhanh và đúng thì đôi bạn đó thắng cuộc.. -Lần lượt một số em lên kể trước lớp.. -Lớp lắng nghe nhận xem bạn đưa ra cách sửa lỗi như thế đã đúng chưa .. -Lớp chia ra từng nhóm và thảo luận theo các tình huống giáo viên đưa ra.. -Lần lượt các nhóm cử đại diện lên nêu cách xử lí của nhóm mình cho cả lớp nghe . ( Hải nên nói với cô chủ nhiệm để cô trình bày lại với cô tổng phụ trách). - Nam cần nói rõ khó khăn của mình với cô chủ nhiệm để cô có biện pháp giúp đỡ. -Các nhóm khác nhận xét ý kiến nhóm bạn . -Lớp bình chọn nhóm có cách xử lí hay và đúng nhất . - Hai em nhắc lại ghi nhớ. -Cử mỗi dãy 7 bạn lên tham gia trò chơi . - Suy nghĩ để đưa ra bảng có ghi tình huống nhanh và đúng nhất ..
<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Tổ chức chơi thử sau đó cho chơi chính thức. - Tuyên dương đội chiến thắng . 2. Củng cố dặn dò: -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. -Giáo dục học sinh ghi nhớ thực theo bài học.. -------------------Tự nhiên xã hội : I. Mục tiêu:. - Bổ sung nếu đội bạn đưa ra cách xử lí sai . - Bình chọn đội thắng cuộc. -Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày. ------------------. LÀM GÌ ĐỂ XƯƠNG VÀ CƠ PHÁT TRIỂN TỐT. - Sau bài học HS có thể nêu được những việc cần làm để cơ và xương phát triển tốt. Giải thích tại sao không nên mang vác vật quá nặng. - Biết nhấc( nâng ) một vật đúng cách. - HS có ý thức thực hiện các biện pháp để xương và cơ phát triển tốt. II. Đồ dùng dạy – học: - GV: Hình minh họa SGK - HS: SGK, VBT, III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy A.Kiểm tra bài cũ : - Trò chơi: Xem ai khéo B. Dạy bài mới. 1. Giới thiệu bài: 2.Nội dung: . a. Làm gì để cơ và xương phát triển tốt. * KL: ( SGK) b. Trò chơi: Nhấc một vật. Hoat động của trò G: Hướng dẫn cách chơi. H: Thực hiện trò chơi. H+G: Nhận xét. G: Nêu mục đích, yêu cầu giờ học. H: Quan sát hình vẽ và đọc ND bài trong SGK. G: Nêu câu hỏi H: Trao đổi, thảo luận trong nhóm đôi H: Đại diện các nhóm trình bày được những việc nên và không nên làm để cơ và xương phát triển tốt. H: Phát biểu ( 3 em) - Liên hệ bản thân. H+G: Nhận xét, bổ sung. G: Nêu yêu cầu và hướng dẫn H: Ra sân thực hiện trò chơi. - Vài em thực hiện mẫu. Cả lớp quan sát, góp ý. - Chia thành 2 đội( 1 hàng dọc) G: Hô khẩu lệnh.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> H: Tiến hành trò chơi theo hướng dẫn. H+G: Nhận xét, chỉ ra được những tư thế đúng và chưa đúng. H: so sánh, nhận biết việc nên làm H: Đọc mục Bạn cần biết ( SGK). H: liên hệ G: Nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị bài sau.. KL: ( SGK) 3. Củng cố dặn dò:. --------------------. ------------------. BUỔI CHIỀU Tiếng việt: ÔN LUYỆN TẬP ĐỌC I/ Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng :Giúp hs đọc thành tiếng trôi chảy hơn. 2. Củng cố cách đọc phân biệt giọng người kể với giọng nhân vật. 3. Giúp hs hiểu kĩ hơn về nội dung câu chuyện. II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra 3 học sinh . - Đọc bài “ Bím tóc đuôi sam “ và trả lời câu hỏi của giáo viên 2.Bài mới: a) Phần giới thiệu : -Hôm nay chúng ta luyện đọc lại bài “ Bím tóc đuôi sam ” b) Luyện đọc đoạn 1 ,2: * Đọc từng đoạn : -Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn trước - Chú ý đọc đúng các đoạn trong bài như lớp . giáo viên lưu ý . - Lắng nghe và chỉnh sửa cho học -Từng em nối tiếp đọc đoạn trước lớp . sinh . -Đọc từng đoạn trong nhóm .Các em -Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm . khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc . - Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc . - Các nhóm thi đua đọc bài ( đọc đồng */ Thi đọc: -Mời các nhóm thi đua thanh và cá nhân đọc . đọc . -Yêu cầu các nhóm thi đọc đồng thanh - Lớp đọc đồng thanh cả bài . và cá nhân -Lắng nghe nhận xét và ghi điểm . * Đọc đồng thanh: -Yêu cầu đọc đồng thanh cả bài . -Một em đọc thành tiếng .Lớp đọc thầm * Tìm hiểu nội dung: đoạn 1và 2 trả lời câu hỏi . -Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1,2 trả lời - Hà nhờ mẹ tết cho hai bóim tóc nhỏ câu hỏi : mỗi bím buộc một chiếc nơ xinh xinh . -Hà đã nhờ mẹ làm gì ? - Ai chà chà ! Bím tóc đẹp quá ..
<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Khi Hà đến trường các bạn đã khen hai bím tóc của em như thế nào ? - Tại sao đang vui vẻ như vậy mà Hà lại khóc ? Tuấn đã trêu Hà như thế nào ?. - Vì Tuấn sấn đến trêu Hà . - Tuấn kéo bím tóc Hà làm Hà đau khi Hà ngã xuống đất Tuấn còn đùa dai . -Tuấn đã không tôn trọng bạn , Tuấn không biết cách chơi với bạn .... - Em nghĩ như thế nào về trò đùa của Tuấn ? * Khi Hà bị đau chạy đi mách thầy điều -Một em đọc thành tiếng .Lớp đọc thầm gì đã xảy ra chúng ta cùng tìm hiểu tiếp đoạn 3 trả lời câu hỏi . -Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 3 trả lời - Thầy khen hai bím tóc của Hà rất đẹp . câu hỏi : -Thầy giáo đã làm Hà vui lên bằng -Vì lời khen của thầy giúp Hà trở nên tự cách nào ? tin , tự hào về bím tóc của mình . - Theo em vì sao lời khen của thầy lại -Tuấn đến gặp Hà và xin lỗi Hà . làm Hà vui và không khóc nữa ? - Tuấn gãi đầu ngượng nghịu . - Tan học Tuấn đã làm gì ? - Từ ngữ nào cho thấy Tuấn đã rất xấu - Thầy khuyên Tuấn phải đối xử tốt với hổ khi trêu chọc Hà ? các bạn gái . - Thầy giáo đã khuyên Tuấn điều gì? - Các nhóm tự phân ra các vai : - Người * Thi đọc truyện theo vai: dẫn chuyện , Hà , Tuấn , Thầy giáo , 3 -Hướng dẫn đọc theo vai .Phân lớp 4 em đóng vai bạn cùng lớp với Hà . thành các nhóm mỗi nhóm 7 - 8 em . - Luyện đọc trong nhóm - Chú ý giọng đọc từng nhân vật . - Thi đọc theo vai . - Theo dõi luyện đọc trong nhóm . - Yêu cầu lần lượt các nhóm thể hiện . - Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh . - Bạn đáng chê vì đã nghịch ác với bạn 3) Củng cố dặn dò: Hà nhưng đáng khen vì đã biết nhận lỗi - Bạn Tuấn trong chuyện đáng chê hay và biết xin lỗi bạn . đáng khen? Vì sao ? -Chúng ta nên đối xử tốt với bạn bè . -Giáo viên nhận xét đánh giá . - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới . ------------------------------------Tiếng việt: TẬP CHÉP: BÍM TÓC ĐUÔI SAM I/ Mục đích yêu cầu: - Chép lại chính xác đoạn 2 của bài: “ Bím tóc đuôi sam”. - Biết cách trình bày một đoạn văn theo hình thức hội thoại . Biết viết đúng một số chữ có âm đầu : d / gi ; vần : yên / iên .. - Rèn chữ viết cho hs. II/Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết đoạn văn cần chép . III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ: - Viết theo lời đọc của giáo viên - Gọi hai em lên bảng . Đọc các từ khó -vui vẻ,nín hẳn,khóc nữa .. . cho học sinh viết , Yêu cầu ở lớp viết - Lớp viết bảng con ..
<span class='text_page_counter'>(36)</span> vào bảng con . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài -Nêu yêu cầu của bài chính tả về viết đúng , viết đẹp đoạn 2“ Bím tóc đuôi sam”, và các tiếng có âm và vần dễ lẫn ,… b) Hướng dẫn tập chép : 1/ Ghi nhớ nội dung đoạn chép : -Đọc mẫu đoạn văn cần chép . -Yêu cầu ba em đọc lại bài cả lớp đọc thầm theo . - Vì sao Hà khóc?. - Lắng nghe giới thiệu bài - Nhắc lại tựa bài .. -Lớp lắng nghe giáo viên đọc . -Ba học sinh đọc lại bài -Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài - Vì Tuấn kéo bím tóc của Hà làm cho Hà ngã phịch xuống đất. - Đầu dòng ( đầu câu ) .. - Dấu gạch ngang được đặt ở đâu ? 3/ Hướng dẫn viết từ khó : - Đọc cho học sinh viết các từ khó vào - Lớp thực hành viết từ khó vào bảng bảng con con sấn tới,bím tóc , loạng choạng , -Giáo viên nhận xét đánh giá . 4/Chép bài : - Yêu cầu nhìn bảng chép ngã phịch, mách thầy. - Nhìn bảng chép bài . bài vào vở - Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh . 5/Soát lỗi : -Đọc lại để học sinh dò bài , -Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì . tự bắt lỗi 6/ Chấm bài : -Thu tập học sinh chấm - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm . điểm và nhận xét từ 10 – 15 bài . c/ Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 : - Gọi một em nêu bài tập: điền - Đọc yêu cầu đề bài . vào chổ chấm iê hoặc yê - Học sinh làm vào vở -Yêu cầu lớp làm vào vở . - Một em làm trên bảng :hiền hậu, -Mời một em lên làm bài trên bảng . bình yên,mẹ hiền,kểchuyện . -Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng. -Đọc lại các từ khi đã điền xong - Yêu cầu lớp đọc các từ trong bài sau khi điền . 3) Củng cố - Dặn dò: -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Về nhà viết lại những chữ mắc lỗi -Nhắc nhớ trình bày sách vở sạch đẹp. trong bài chính tả. -Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới. ***************************************************************** Thứ tư ngày 19 tháng 9 năm 2012 Dạy ngày: 25.9.2012 Toán: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng dạng 9 + 5, thuộc bảng 9 cộng với một số. - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29 + 5; 49 + 25. - Biết thực hiện phép cộng 9 cộng với một số để so sánh 2 số trong phạm vi 20..
<span class='text_page_counter'>(37)</span> - Biết giải bài toán bằng một phép cộng. II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1.Bài cũ: -Gọi 3 em lên bảng sửa bài tập. -Yêu cầu tìm tổng biết các số hạng lần lượt là: a/ 9 và 7 ; b/ 39 và 6 ; c / 29 và 45. -Giáo viên nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Hôm nay chúng ta luyện tập về phép cộng trong phạm vi 100 và so sánh các tổng với nhau ... b) Luyện tập: - Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài. -Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở (cột 1, 2, 3). -Yêu cầu nối tiếp nhau đọc kết quả phép tính . -Giáo viên nhận xét đánh giá. -Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài. -Yêu cầu 2 em lên bảng đặt tính và tính. - Gọi 3 em lần lượt nêu lại cách thực hiện : 19 + 9 ; 81 + 9 ; 20 + 39. -Y/c lớp viết kết quả vào vở. Bài 3: – Mời một học sinh đọc đề bài. - Viết lên bảng : 9 + 5 ... 9 + 6 -Bài toán yêu cầu ta làm gì?. Hoạt động của trò -Ba em lên bảng mỗi em làm 1 phép tính và nêu cách đặt tính và cách tính. -Học sinh khác nhận xét.. * Lớp theo dõi giới thiệu bài. -Vài em nhắc lại tựa bài.. - Một em đọc đề bài. - HS làm vào vở 3 cột của bài 1. - Đọc nối tiếp mỗi em một phép tính cho đến hết . - Em khác nhận xét bài bạn. -Một em đọc đề bài sách giáo khoa . - Lớp thực hiện đặt tính và tính ra kết quả . -Ba em nêu cách đặt tính và cách tính mỗi em một phép tính . - Lớp ghi kết quả vào vở . -Một em đọc đề bài.. - Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm thích hợp. -Ta phải điền dấu gì? Vì sao? - Điền dấu < vì 9 + 5 = 14 ; 9 + 6 = 15 mà 14 < 15 nên 9 + 5 < 9 + 6 . - Trước khi điền dấu ta cần phải làm gì? - Phải thực hiện phép tính. - Có còn cách nào khác không? - Có đó là: 9 = 9 mà 5 < 6 nên: 9+5<9+6 -Yêu cầu cả lớp làm vào sách. -Cả lớp thực hiện làm vào sách. - Gọi một em đọc bài chữa miệng . - Một em nêu miệng kết quả tính. -Nhận xét đánh giá ghi điểm bài làm -Học sinh khác nhận xét bài bạn. học sinh . Bài 4: - Yêu cầu học sinh tự làm bài sau - Lớp tự làm bài . đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - Đổi chéo vở kiểm tra kết quả . 3. Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu 2 em nhắc lại các nội dung - Hai em nhắc lại nội dung bài vừa vừa luyện tập. luyện tập. *Nhận xét đánh giá tiết học..
<span class='text_page_counter'>(38)</span> - Về nhà làm bài tập 5. --------------------. - Về học bài và làm các bài tập còn lại . ------------------. Tập đọc: TRÊN CHIẾC BÈ I/ Mục đích yêu cầu: +Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Đọc trơn cả bài và các từ khó ,đọc đúng các từ hay sai do ảnh hưởng của phương âm như : làng gần , núi xa , bãi lầy , bái phục , âu yếm , lăng xăng, săn sắt , nghênh cặp chân , hoan nghênh , băng băng . - Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ . + Rèn kĩ năng đọc - hiểu - Nắm được nghĩa các từ ngữ mới : ngao du thiên hạ, bèo sen , bái phục , lăng xăng - Hiểu nội dung bài: Tả chuyến du lich thú vị trên sông của Dế Mèn và Dế Trũi. II/ Đồ dùng dạy học: – Tranh minh họa. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 em lên bảng. - Nhận xét đánh giá ghi điểm từng em. - Nhận xét phần kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Treo tranh: - Tranh vẽ gì ? giới thiệu bức tranh vẽ Dế Mèn và Dế trũi trên một chiếc bè đang trôi trên sông, để biết hai chú Dế đi đâu? Hôm nay chúng ta tìm hiểu bài: “Trên chiếc bè”. b) Luyện đọc: 1/ Đọc mẫu: chú ý đọc to rõ ràng , rành mạch thể hiện sự thích thú , tự hào của hai bạn. - Mời một học sinh khá đọc lại . 2/ Hướng dẫn phát âm từ khó: -Mời học sinh nối tiếp nhau đọc từng từ khó. - Giới thiệu các từ khó phát âm yêu cầu học sinh đọc. 3/ Hướng dẫn ngắt giọng :- Giới thiệu các câu văn cần chú ý ngắt giọng. - Yêu cầu tìm cách đọc đúng. - Thống nhất cách đọc và cho luyện đọc. 4/ Đọc cả bài : - Yêu cầu đọc cả bài trước lớp. - Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh .. Hoạt động của trò -Hai em lên mỗi em đọc 1 đoạn bài : “ Bím tóc đuôi sam”. -Nêu lên bài học rút ra từ câu chuyện. - Tranh vẽ hai chú dế đang đi chơi trên sông . -Lớp theo dõi giới thiệu. -Vài học sinh nhắc lại tựa bài. - Lắng nghe GV đọc mẫu và đọc thầm theo. - Một em khá đọc mẫu lần 2 . -Luyện đọc từ khó dễ lẫn . -Nối tiếp đọc bài cá nhân sau đó cả lớp đọc đồng thanh các từ khó và từ dễ nhầm lẫn . - Tìm cách đọc và luyện đọc các câu : - Mùa thu mới chớm / nhưng nước đã trong vắt ,/ trông thấy cả hòn cuội trắng tinh nằm dưới đáy .//.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> - Yêu cầu đọc theo nhóm. - Yêu cầu lớp thi đọc cả bài giữa các nhóm. - Yêu cầu lớp đọc đồng thanh . c) Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1, 2 .. - Đọc bài: Lần 1đọc nối tiếp, lần 2 hai em đọc cả bài . - Lần lượt đọc theo nhóm trước lớp . -Thi đọc giữa các nhóm .. - Dế Mèn và Dế Trũi rủ nhau đi đâu ? - Ngao du thiên hạ có nghĩa là gì ? - Dế Mèn và Dế Trũi đi chơi xa bằng cách nào? - Chỉ tranh lá béo sen giải thích . - Yêu cầu học sinh đọc đoạn còn lại .. -Cả lớp đọc thầm đoạn 1 và 2 .. - Trên đường đi hai bạn nhìn thấy cảnh vật ra sao? - Kể tên các con vật mà đôi bạn đã gặp trên sông? - Tìm những từ ngữ chỉ về thái độ các con vật đối với hai bạn Dế ?. - Vậy tình cảm của các bạn đối với hai chú Dế như thế nào? - Theo em cuộc đi chơi có gì lí thú ? 3. Củng cố - Dặn dò: - Hai chú Dế có yêu mến nhau không? Vì sao em biết điều đó? - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học thuộc bài và xem trước bài mới.. --------------------. -Cả lớp đọc đồng thanh .. - Rủ nhau đi ngao du thiên hạ . - Là đi dạo chơi khắp nơi . - Hai bạn ghép ba , bốn lá bèo sen lại thành một chiếc bè để . - Quan sát tranh vẽ lá bèo sen . - Một em đọc đoạn còn lại , lớp đọc thầm . - Nước trong vắt trông thấy cả hòn cuội nằm phía dưới, cỏ cây, làng gần , núi xa luôn mới. -Gọng vó, Cua kềnh, săn sắt, thầu dầu. - Những anh gọng vó bái phục nhìn theo, ả cua kềnh âu yếm ngó theo, săn sắt, thầu dầu lăng xăng cố bơi theo chiếc bè hoan nghênh vang cả mặt nước. - Họ rất yêu quý và ngưỡng mộ hai chú Dế . - Được xem nhiều cảnh đẹp và được mọi người yêu quý . - Rất yêu quí nhau . Vì họ cùng nhau đi chơi chung trên một chiếc bè . -Ba học sinh nhắc lại nội dung bài. -Về nhà học thuộc bài, xem trước bài mới. ------------------. TỪ CHỈ SỰ VẬT TỪ NGỮ VỀ NGÀY, THÁNG, NĂM.. Luyện từ và câu:. I/ Mục đích yêu cầu: - Tìm được 1 số từ chỉ người , chỉ đồ vật, chỉ cây cối, chỉ con vật (BT1). - Biết đặt câu hỏi và trả lời về thời gian (BT2). - Bước đầu biết ngắt đoạn văn ngắn thành các câu trọn ý ( BT3). II/ Đồ dùng dạy học: - Bốn tờ giấy Rô ki to kẻ khung như bài tập 1. - Bảng phụ viết sẵn bài tập 3..
<span class='text_page_counter'>(40)</span> III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 em lên bảng làm bài tập. - Nhận xét ghi điểm từng em . - Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu về một số từ nói về người, đồ vật, con vật , cây cối , tập hỏi đáp về thời gian. b)Hướng dẫn làm bài tập: * Trò chơi : Thi tìm từ nhanh . - Nêu yêu cầu tìm các từ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối. - Chia ra các nhóm phát cho mỗi nhóm một tờ giấy Roki đã kẻ sẵn bảng như bài tập 1. - Kiểm tra các từ và vị trí từ các nhóm tìm được . - Công bố kết quả nhóm chiến thắng. - Yêu cầu lớp ghi vào vở . *Bài 2: -Mời một em đọc nội dung bài tập 2. - Mời 1 em đọc mẫu . - Gọi 2 cặp học sinh thực hành theo mẫu. - Các học sinh khác hỏi đáp với bạn ngồi bên cạnh . - Mời một số cặp lên bảng trình bày. - Nhận xét và ghi điểm học sinh.. Hoạt động của trò - HS1: Đặt 2 câu theo mẫu Ai là gì? - HS2: Đặt 2 câu theo mẫu Cái gì là gì?. - Nhắc lại tựa bài.. -Một em đọc to yêu cầu lớp đọc thầm theo. - Các nhóm phân công nhóm trưởng thảo luận ghi các từ chỉ người, con vật , đồ vật, cây cối vào các ô trong tờ giấy Ro ki. - Đại diện treo tờ giấy của nhóm lên bảng. - Nhận xét chéo dãy bình chọn nhóm chiến thắng. Lớp ghi bài vào vở. - Một em đọc bài tập 2. - Đọc mẫu . - Hai em thực hành mẫu . - Các cặp tiến hành hỏi đáp trong bàn . - Các nhóm lên trình bày trên bảng. - Ví dụ : Sinh nhật của bạn vào ngày nào? -Chúng ta khai giảng năm học mới vào ngày mấy? tháng mấy? Một tuần chúng ta được nghỉ mấy ngày ?... . - Các nhóm nhận xét chéo nhóm .. - Tổ chức cho lớp nhận xét chéo nhóm bạn. *Bài 3: -Mời một em đọc bài tập 3 (đọc liền hơi không nghỉ ) đoạn văn trong SGK . - Em có hiểu gì về đoạn văn này không ?. - Một em đọc bài tập 3 trong sách giáo khoa theo yêu cầu cách đọc liền hơi . - Khó hiểu và không nắm được hết ý của bài . - Không, rất khó hiểu ..
<span class='text_page_counter'>(41)</span> - Nếu ta cứ đọc liền hơi đoạn văn như thế có dễ hiểu không ? * GV nêu: - Để giúp người đọc, người nghe dễ hiểu ý nghĩa của câu người ta ngắt đoạn văn thành các câu văn . - Vậy khi ngắt đoạn văn thành các câu thì cuối câu phải ghi dấu gì? Chữ cái đầu câu phải viết như thế nào? -Yêu cầu thực hành ngắt đoạn văn thành 4 câu . -Mời hai em lên bảng thực hiện . - Yêu cầu lớp làm vào vở BT. -Chữa bài và cho ghi vào vở BT. 3. Củng cố - Dặn dò: -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. -Dặn về nhà học bài xem trước bài mới. --------------------. - Cuối câu phải ghi dấu chấm . Chữ cái đầu câu phải viết hoa. - Thực hành ngắt câu theo yêu cầu . - Hai em lên thực hiện: Trời mưa to . Hà quên mang áo mưa . Lan rủ bạn đi chung áo mưa với mình .Đôi bạn vui vẻ ra về . -Hai em nêu lại nội dung vừa học. -Về nhà học bài và làm các bài tập còn lại . ------------------. Toán: ÔN LUYỆN I/ Mục tiêu: - Củng cố về kỹ năng thực hiện phép cộng dạng 49 + 25 . - Củng cố về giải toán có lời văn, nhìn vào sơ đồ viết được phép tính đúng. II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A/ Kiểm tra bài cũ: B/Hướng dẫn hs ôn luyện: Bài 1:Cho hs nêu yêu cầu rồi làm bài. HS tự làm bài vào VBT. Gọi 4 hs lên báng mỗi em đặt Tự đổi chéo vở để kiểm tra bài làm của tính và tự làm 2 phép tính. bạn. Bài 2: HS nêu yêu cầu-Gọi 1hs lên Số hạng 19 59 49 9 bảng chữa bài. Số hạng 16 28 22 69 Tổng 35 87 71 78 Bài 3: Gọi hs nêu yêu cầu bài toán -Bài toán cho biết gì ? Bài giải: -Bài toán hỏi gì? Số hs cả 2 lớp có là: -GV chấm 1số vở hs. 29 + 29 = 58( học sinh) Đáp số: 58 học sinh Bài 4: Gọi 1hs lên bảng viết phép tính 19 + 19 = 28(dm) theo lời giải. C/Củng cố dặn dò: -GV nhận xét tiết học. - về nhà hoàn thành các bài tập.. -HS về nhà làm các bài tập làm sai.. *****************************************************************.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> Thứ năm ngày 20 tháng 9 năm 2012 Dạy ngày : 26.9.2012 Toán: 8 CỘNG VỚI 1 SỐ: 8 + 5 I/ Mục Tiêu: - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 8 + 5 . Lập và học thuộc các công thức 8 cộng với một số ( cộng qua 10 ). - Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng. II/ Đồ dùng dạy học: - que tính. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: -Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập. -Hai em lên bảng mỗi em làm 2 phép -Yêu cầu thực hiện 19 + 25 và 9 +5 nêu tính và nêu cách đặt tính và cách tính. cách đặt tính. - 39 + 15 và 18 + 25 nêu cách đặt tính . -Học sinh khác nhận xét . -Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Hôm nay chúng ta sẽ thực hiện phép * Lớp theo dõi giới thiệu bài. cộng dạng 8 +5 tự lập và học thuộc công -Vài em nhắc lại tựa bài. thức 8 cộng với một số. *) Giới thiệu phép cộng 8 + :5 - Yêu cầu lấy 8 que tính . - Lấy 8 que tính để trước mặt . - GV : Gài 8 que tính lên bảng. - Yêu cầu lấy thêm 5 que tính .Đồng - Lấy thêm 5 que tính. thời gài 5 que tính lên bảng và nói : Thêm 5 que tính. - Yêu cầu gộp và đếm xem có bao nhiêu - Gộp lại đếm và đọc to kết quả 13 que tính ? Hãy viết phép tính ? que tính . -Em làm thế nào ra 13 que tính ? - Tách 5 que thành 3 và 2; 8 với 2 là 10, 10 với 3 là 13 que. * Hướng dẫn thực hiện tính viết . - Gọi 1 em lên bảng đặt tính và nêu cách đặt tính. - Mời một em khác nhận xét . * Lập bảng công thức : 8 cộng với một số. - Yêu cầu sử dụng que tính để tính kết quả các phép cộng trong phần bài học. - Mời 1 em lên bảng lập công thức 8 cộng với một số . - Yêu cầu đọc thuộc lòng bảng công thức . - Xóa dần các công thức trên bảng yêu. - Thựchiện phép tính 8 + 5. 8 * 8 cộng 5 bằng 13 , viết 3 thẳng + 5 cột với 8 và 5 , viết 1 vào cột 13 chục . - Tự lập công thức vào vở nháp. - 1 HS lên bảng lập . 8 + 2 = 10 ; 8 + 3 = 11 ; 8 + 4 = 12 ; … 8 + 9 = 17. * Lần lượt các tổ đọc đồng thanh các công thức , cả lớp đọc đồng thanh theo.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> cầu học thuộc lòng . c/ Luyện tập: -Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài. -Yêu cầu lớp tự làm bài vào sách.. -Yêu cầu đọc chữa bài . -Giáo viên nhận xét đánh giá.. yêu cầu của giáo viên . - 2 HS ngồi cạnh nhau HTL theo cặp.. - Một em đọc đề bài. - Tự làm bài vào sách dựa vào bảng công thức. - Đọc chữa bài : 8 cộng 2 bằng 10,...8 Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài . cộng 9 bằng 17. - Bài toán có dạng gì? - Em khác nhận xét bài bạn . - Ta phải lưu ý điều gì? -Một em đọc đề bài sách giáo khoa. -Tính viết theo cột dọc . - Yêu cầu tự làm bài vào vở. - Viết số sao cho đơn vị thẳng cột đơn - Nêu cách thực hiện : 8 + 8 , 8 + 7. vị , cột chục thẳng với chục . -Y/c lớp viết kết quả vào vở. - Lớp thực hiện vào vở. Bài 4: - Yêu cầu 1 em đọc đề . -Hai em nêu : 8 cộng 7 bằng 15 viết 5 - Bài toán yêu cầu ta làm gì ? thẳng cột với 8 và 7 viết 1 vào cột - Bài toán cho biết gì về số tem? chục. - Muốn biết số tem của hai bạn tất cả có - Một em đọc đề. bao nhiêu ta làm như thế nào? - Số tem của cả hai bạn. -Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở. - Hà có 8 con tem, Mai có 7 con tem. - Tóm tắt : - Hà có : 8 con tem - Thực hiện phép tính cộng: 8 + 7 - Mai có : 7 con tem -Tât cả có: ....con tem? -Một em lên bảng làm. Giải : 3. Củng cố - Dặn dò: - Số con tem cả hai bạn có tất cả - 2 HS đọc lại công thức 8 cộng với 1 là : số. 8 + 7 = 15 ( con tem ) *Nhận xét đánh giá tiết học. ĐS: 15 con tem -Dặn về nhà học và làm bài tập 3. - 2 em đọc thuộc lòng. - Về học bài và làm các bài tập còn lại . ------------------. -------------------Chính tả: (nghe - viết ) TRÊN CHIẾC BÈ I/ Mục đích yêu cầu : - Nghe viết lại chính xác, trình bày đúng bài chính tả: “ Trên chiếc bè”. - Củng cố qui tắc chính tả iê / yê - Làm được BT2, BT3a. - Giáo dục cho HS tính cẩn thận chịu khó II/ Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3a. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra bài cũ mời 2 em lên bảng cả -Hai em lên bảng viết mỗi em viết các.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> lớp viết bảng con, viết các từ thường hay viết sai. -Nhận xét phần kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Bài viết hôm nay các em sẽ nghe viết một đoạn văn trong bài: “Trên chiếc bè”. b) Hướng dẫn nghe viết : 1/Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết: - Treo bảng phụ đọc đoạn cần viết . - Đế Mèn và Dế Trũi rủ nhau đi đâu? - Hai bạn đi chơi bằng gì ? 2/ Hướng dẫn cách trình bày : -Đoạn trích có mấy câu? -Chữ đầu câu viết như thế nào? - Bài viết có mấy đoạn? -Chữ đầu đoạn viết như thế nào? - Ngoài những chữ đầu câu , đầu đoạn ta còn phải viết hoa những chữ nào ? Vì sao? 3/ Hướng dẫn viết từ khó: - Đọc và tìm các chữ khó viết trong bài? -Yêu cầu viết các từ đó. - Chỉnh sửa lỗi cho học sinh . - 4/ Đọc viết – Đọc thong thả từng câu, các dấu chấm. - Mỗi câu hoặc cụm từ đọc 3 lần . đ/Soát lỗi chấm bài: - Đọc lại chậm rãi để học sinh dò bài. -Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét. c/ Hướng dẫn làm bài tập: * Trò chơi tìm chữ có iê / yê: - Yêu cầu lớp chia thành 3 đội. - Yêu cầu các đội viết các từ tìm được lên bảng trong 3 phút . Đội nào viết được nhiều hơn là thắng cuộc.. -Yêu cầu lớp nhận xét bài làm của bạn. -Giáo viên nhận xét đánh giá .. từ cả lớp viết bảng con: Yên ổn , cô tiên, kiên cường, yên xe .. -Lớp lắng nghe giới thiệu bài -Hai em nhắc lại tựa bài.. -Lớp đọc đồng thanh đoạn viết . - Đi ngao du thiên hạ . - Đi bằng bè kết từ các lá bèo sen . - Có 5 câu . - Chữ đầu câu phải viết hoa. - Có 3 đoạn . - Viết hoa chữ đầu tiên và lùi vào 1 ô li. -Viết hoa tên bài (Trên ) và tên riêng của loài vật ( Dế Mèn , Dế Trũi ). - Lớp thực hiện đọc và viết vào bảng con các từ khó : Dế Trũi , rủ nhau , say ngắm, bèo sen , trong vắt, … - Hai em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con. -Lớp nghe đọc chép vào vở .. -Nghe để soát và tự sửa lỗi bằng bút chì. - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm( 1 tổ). - Chia thành 3 nhóm các nhóm cử đại diện lên bảng thi tìm tiếng có iê / yê. - iê: cô tiên , đồng tiền , liên hoan , biên kịch , chiên cá , thiên đường , niên thiếu , miên man... - Yê : yên xe , yên ổn , chim yểng , trò chuyện , quyển truyện ... - Nhận xét bài bạn . Đọc đồng thanh và ghi vào vở ..
<span class='text_page_counter'>(45)</span> *Bài 3a : - Yêu cầu nêu bài tập. - “ dỗ em “ có nghĩa là gì ? - “ giỗ ông” có nghĩa là gì ? - Yêu cầu tương tự với từ “ròng”và “ dòng”. - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở BT. -Nhận xét chốt ý đúng. 3. Củng cố - Dặn dò: -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. -Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới. --------------------. - Hai em nêu bài tập 3a . - Dùng lời nói nhẹ nhàng tình cảm để em bằng lòng nghe theo mình. -“giỗ ông” lễ cúng tưởng nhớ khi ông đã mất. - Nhận xét bài bạn , ghi vào vở BT.. -Ba em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả. -Về nhà học bài và làm bài tập trong VBT. ------------------. Tập viết: CHỮ HOA C I/ Mục đích yêu cầu: - Viết đúng chữ C hoa ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ). - Biết viết cụm từ ứng dụng Chia ngọt sẻ bùi cỡ chữ nhỏ đúng kiểu chữ , cỡ chữ( 3 lần). theo qui định - Rèn tính cẩn thận cho HS II/ Đồ dùng dạy học: * Mẫu chữ hoa C đặt trong khung chữ . Vở tập viết. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi hai em lên bảng viết chữ cái hoa B - Lên bảng viết các chữ theo yêu cầu . cụm từ ứng dụng Bạn bè sum họp. -Yêu cầu lớp viết vào bảng chữ B và chữ - Lớp thực hành viết vào bảng con . Bạn. -Giáo viên nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta sẽ tập viết chữ hoa C -Lớp theo dõi giới thiệu. và một số từ ứng dụng có chữ hoa C. -Vài em nhắc lại tựa bài. b)Hướng dẫn viết chữ hoa: *Quan sát số nét quy trình viết chữ C: -Học sinh quan sát. -Yêu cầu quan sát mẫu và trả lời: - Chữ hoa C cao mấy đơn vị, rộng mấy - Cao 5 ô li, rộng 4 ô li. đơn vị chữ? - Chữ hoa C gồm mấy nét? Đó là những - Chữ C gồm 1 nét nét liền. nét nào? - Chỉ theo khung hình mẫu và giảng quy - Quan sát theo giáo viên hướng dẫn. trình viết chữ C cho học sinh như sách giáo viên. - Viết lại qui trình viết lần 2..
<span class='text_page_counter'>(46)</span> *Học sinh viết bảng con:Chữ c. C C C C C. C C C C C C C C C - Yêu cầu viết chữ hoa C vào bảng con . *Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: -Yêu cầu một em đọc cụm từ :chia ngọt sẻ bùi. Chia ngọt sẻ bùi. - Lớp theo dõi và cùng thực hiện viết vào bảng con .. - Đọc : Chia ngọt sẻ bùi.. Chia ngọt sẻ bùi * / Quan sát , nhận xét : - Cụm từ gồm mấy tiếng? Là những tiếng nào ? - Những chữ nào có chiều cao bằng 1 đơn vị? - Những chữ nào có chiều cao bằng 1 đơn vị rưỡi ? - Những chữ còn lại cao mấy đơn vị chữ ? */ Viết bảng: - Yêu cầu viết chữ Chia vào bảng. - Theo dõi sửa cho học sinh . *) Hướng dẫn viết vào vở : -Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh .. d/ Chấm chữa bài -Chấm từ 10 - 15 bài học sinh . -Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. 3. Củng cố - Dặn dò: -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. -Dặn về nhà hoàn thành nốt bài viết trong vở TV. --------------------. - Gồm 4 tiếng: Chia, ngọt, sẻ, bùi - Chữ i , a, n , o , s , e , u . - Chữ t. - Các chữ còn lại cao 2 đơn vị rưỡi là: C,h,g,b. - Thực hành viết vào bảng .. - Viết vào vở tập viết : 1 dòng chữ C hoa cỡ vừa. 1 dòng chữ C hoa cỡ nhỏ. - 1 dòng chữ Chia cỡ vừa .1 dòng chữ Chia cỡ nhỏ. 2 dòng câu ứng dụng: Chia ngọt sẻ bùi. -Nộp vở từ 10- 15 em để chấm điểm .. -Về nhà tập viết lại nhiều lần và xem trước bài mới : “ Chữ hoa D ”. ------------------. Kể chuyện: BÍM TÓC ĐUÔI SAM I/ Mục đích yêu cầu: + Rèn kĩ năng nói : - Dựa vào tranh minh họa kể lại được đoạn 1 và 2 câu chuyện . - Bước đầu kể lại được nội dung đoạn 3 theo lời của mình . - Biết tham gia cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo vai.
<span class='text_page_counter'>(47)</span> + Rèn kĩ năng nghe : - Lắng nghe bạn kể chuyện - Biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn II/ Chuẩn bị: -Tranh ảnh minh họa sách giáo khoa . III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ : -Gọi 3 em lên nối tiếp nhau kể lại câu chuyện “ Bạn của Nai nhỏ”. - Nhận xét cho điểm . 2.Bài mới: a) Phần giới thiệu : * Hôm nay chúng ta sẽ kể lại câu chuyện đã được học qua bài tập đọc tiết trước đó là câu chuyên:“ Bím tóc đuôi sam”. * Hướng dẫn kể chuyện: *Kể lại đoạn 1 , 2 theo tranh: - Treo tranh minh họa . - Dựa vào tranh minh họa kể cho bạn trong nhóm nghe . - Mời lần lượt từng đại diện trong nhóm lên trình bày . - Gọi học sinh khác nhận xét bạn . * Kể lại đoạn 3 : - Mời một em đọc yêu cầu 2 SGK.. Hoạt động của trò - Ba em lên nối tiếp nhau kể chuyện . - Mỗi em kể một đoạn trong chuyện .. -Vài em nhắc lại tựa bài. - Chuyện kể : Bím tóc đuôi sam .. - Lớp chia thành các nhóm . - Mỗi nhóm 4 em quan sát tranh và lần lượt kể theo đoạn 1 và 2 câu chuyện. - 4 em đại diện cho 4 nhóm lần lượt kể đoạn 1,2 câu chuyện .. - Một em đọc yêu cầu :Kể lại cuộc gặp gỡ giữa bạn Hà bằng lời của em . -Bằng lời kể của em nghĩa là thế nào? - Kể bằng từ ngữ của mình không kể Em có được kể y nguyên như sách giáo theo nguyên văn như sách giáo khoa . khoa không ? - Mời lần lượt học sinh lên kể trước - Lần lượt lên kể bằng lời của mình . lớp . -Yêu cầu lớp lắng nghe và nhận xét - Ở lớp lắng nghe và nhận xét lời bạn sau mỗi lần có học sinh kể . kể. *)Kể lại toàn bộ câu chuyện: - Yêu cầu học sinh kể lại câu chuyện theo hình thức phân vai. -Thực hành kể lại cả câu chuyện theo *Lần 1 : - GV: làm người dẫn chuyện từng vai. phối hợp kể cùng học sinh. - Một số em khá, giỏi nhận vai - Yêu cầu học sinh nhận xét . Hà,Tuấn, Thầy giáo, các bạn trong lớp *Lần 2 :- Gọi học sinh xung phong kể cùng giáo viên. - 7-8 em lên nhận vai Hà, Tuấn, Thầy nhận vai để kể .hướng dẫn nhận nhiệm vụ từng vai . giáo và các bạn và kể lại toàn bộ câu - Yêu cầu thực hành kể . chuyện ..
<span class='text_page_counter'>(48)</span> - Hướng dẫn lớp bình chọn bạn kể hay nhất .. - Nhận xét các bạn bình chọn bạn đóng vai hay nhất .. 3. Củng cố dặn dò: -Giáo viên nhận xét đánh giá. - Dặn về nhà kể lại cho nhiều người cùng nghe .. -Về nhà tập kể lại nhiều lần cho người khác nghe . -Học bài và xem trước bài mới . **************************************************************** Thứ sáu ngày 21 tháng 9 năm 2012 Dạy ngày: 28.9.2012 Toán: 28 + 5 I/ Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 28 + 5. - Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Biết giải bài toán bằng 1 phép cộng. II/ Đồ dùng dạy học:- que tính . III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : -Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập. - HS1: đọc thuộc lòng bảng các công -Hai em lên bảng mỗi em thực hiện thức 8 cộng với 1 số . theo một yêu cầu của giáo viên . -HS2 :-Tính nhẩm:8 + 3 + 5 ; 8 + 4 + 2 -Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Hôm nay chúng ta sẽ thực hiện phép cộng dạng 28 +5. *) Giới thiệu phép cộng 28 + 5: - Nêu bài toán: có 28 que tính thêm 5 que tính . Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính? -Muốn biết tất cả có bao nhiêu que tính ta làm như thế nào ? * Tìm kết quả : - Yêu cầu lấy 2 bó que tính và 9 que tính . - Yêu cầu lấy thêm 5 que tính . -Đồng thời gài 5 que tính lên bảng dưới 8 que tính. - GV nhắc lại các thao tác như SGV: 8 que tính rời với 2 que tính rời là 10 que tính , bó lại thành một chục . 2 chục ban đầu với 1 chục là 3 chục . 3 chục với 3. - Nhận xét bài bạn . * Lớp theo dõi giới thiệu bài. -Vài em nhắc lại tựa bài. - Lắng nghe và phân tích bài toán. - Ta thực hiện phép cộng 28 + 5. - Lấy 28 que tính để trước mặt . - Lấy thêm 5 que tính. - Làm theo các thao tác sau đó đọc kết quả 28 cộng 5 bằng 33..
<span class='text_page_counter'>(49)</span> que tính rời là 33 que . * Đặt tính và tính : - Gọi một em lên bảng đặt tính và tính . - Yêu cầu nêu lại cách làm của mình . c/ Luyện tập : -Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài. -Yêu cầu lớp tự làm bài vào sách (cột 1, 2, 3). -Yêu cầu 3 em lên bảng làm 3 cột. -Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: - Yêu cầu 1 em đọc đề . -Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở. - Mời một em lên chữa bài. - Tóm tắt : - Gà : 18 con - Vịt : 5 con - Gà và Vịt : ...con ? - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 4: - Yêu cầu 1 em đọc đề . - Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng có độ dài 5 cm ? -Yêu cầu lớp tự vẽ vào vở . - Mời một em lên vẽ trên bảng. - Gọi học sinh nêu tên đoạn thẳng vừa vẽ được. 3. Củng cố - Dặn dò: *Nhận xét đánh giá tiết học. -Dặn về nhà học và làm bài tập.. --------------------. 2 8 * 8 cộng 5 bằng 13 viết 3 thẳng + 5 cột với 8 và 5 nhớ 1, 2 thêm 1 3 3 bằng 3 viết 3 vào cột chục . * Vậy : 28 + 5 = 33 - Một em đọc đề bài. - Tự làm bài vào sách, hai em ngồi cạnh nhau đổi chéo sách để kiểm tra chéo bài nhau . - Em khác nhận xét bài bạn . - Đọc đề . - Lớp thực hiện vào vở. - Một em lên bảng giải. * Giải : - Số con gà và vịt có là : 18 + 5 = 23 ( con ) Đ/S : 23 con. - Nhận xét bài làm của bạn . - Một em đọc đề bài. - Dùng viết chấm 1 điểm trên giấy đặt vạch số 0 của thước trùng với điểm vừa chấm tìm vạch chỉ 5 cm trên thước chấm điểm thứ 2 nối 2 điểm lại với nhau. - Lớp theo dõi và chỉnh sửa . - Hai em nhắc lại nội dung bài vừa luyện tập . - Về học bài và làm các bài tập còn lại . ------------------. Tập làm văn: CẢM ƠN – XIN LỖI I/ Mục đích yêu cầu: + Rèn kĩ năng nghe – nói : - Biết nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp đơn giản (BT1,BT2). - Nói được 2 -3 câu ngắn về nội dung mỗi bức tranh , trong đó có lời cảm ơn hay xin lỗi thích hợp ( BT3). + Rèn kĩ năng viết : - HS khá, giỏi viết được những lời vừa nói ở BT3 thành đoạn văn . II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài tập 3. III/ Các hoạt động dạy học:.
<span class='text_page_counter'>(50)</span> Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 em đọc danh sách tổ mình trong bài TLV tiết trước. - Nhân xét cho điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài : - Khi ai đó giúp em việc gì em nói gì với họ? - Khi em làm phiền hay mắc lỗi với ai đó thì em làm sao? - Hôm nay các em sẽ tập nói những lời cảm ơn , xin lỗi đó. b) Hướng dẫn làm bài tập : *Bài 1: - Gọi 1 học sinh đọc bài tập. - Em sẽ nói thế nào khi bạn cùng lớp cho em đi chung áo mưa ? - Nhận xét tuyên dươngnhững em biết nói lời cảm ơn lịch sự . - Vậy khi nói lời cảm ơn ta phải tỏ thái độ lịch sự chân thành nói lời cảm ơn với người lớn phải lễ phép , với bạn bè phải thân mật - Hướng dẫn tương tự với các tình huống còn lại . - Sau mỗi em nói gọi em khác nhận xét bổ sung . -Lắng nghe chỉnh sửa cho học sinh . *Bài 2: -Mời một em đọc nội dung bài tập 2. - Hướng dẫn tương tự như bài tập 1. - Nhắc nhớ học sinh khi nói lời xin lỗi cần có thái độ thành khẩn . -Mời hai đội , mỗi đội cử 2 bạn lên bảng tập nói . - Yêu cầu dưới lớp quan sát nhận xét. * Bài 3 : - Yêu cầu đọc đề bài . - Treo bức tranh 1 lên bảng và hỏi : -Tranh vẽ gì ? - Khi nhận được quà bạn nhỏ phải nói gì ? -Hãy dùng lời của em kể lại bức tranh này , trong đó có sử dụng lời cảm ơn . - Yêu cầu nhiều bạn nối tiếp đứng lên. Hoạt động của trò - Hai em lần lượt đọc trước lớp.. - Em cảm ơn họ . - Em phải xin lỗi ! - Một em nhắc lại tựa bài. - Một em đọc yêu cầu đề bài . - Cám ơn bạn ! Mình Cám ơn bạn ! … - Theo dõi nhận xét bạn .. - Cô giáo cho em mượn cuốn sách : Em cám ơn cô ! Em xin cám ơn cô ạ ! … - Em khác nhận xét bài bạn. - Đọc đề bài . - Lên bảng thực hiện theo yêu cầu . - Em lỡ bước giẫm vào chân bạn : Ôi ! Tớ xin lỗi bạn !/ Tớ xin lỗi bạn nhé ! /…. -Đọc yêu cầu đề bài . - Quan sát và nêu : -Một bạn nhỏ đang được nhận quà của mẹ. - Bạn phải cảm ơn mẹ. - Một số em nói . - Mẹ mua cho Ngọc một con gấu bông.
<span class='text_page_counter'>(51)</span> nhìn tranh tập nói . - Lắng nghe và nhận xét bài làm học sinh. * Bài 4: ( Dành cho HS khá, giỏi) - Yêu cầu học sinh tự viết vào vở những điều đã nói ở trên dựa theo một trong hai bức tranh . - Nhận xét ghi điểm học sinh. 3. Củng cố - Dặn dò: -Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung. -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. -Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau --------------------. rất đẹp . Ngọc đưa hai tay ra nhận và lễ phép nói : “Con cám ơn mẹ !” -Lớp theo dõi nhận xét bài bạn . - Lớp thực hành viết lại những điều đã nói dựa vào nội dung bức tranh 1 hoặc 2. 1 HS giỏi lên bảng viết các câu theo tranh . -Hai em nhắc lại nội dung bài học. -Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau. ------------------. Toán: ÔN LUYỆN I/ Mục Tiêu: - Củng cố cách thực hiện phép cộng dạng 8 + 5 . Học thuộc các công thức 8 cộng với một số ( cộng qua 10 ).. - HS làm được một bài toán nâng cao. II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : -Gọi 2 em đọc thuộc lòng bảng 9 cộng -Hai em thực hiện. với một số. -Giáo viên nhận xét đánh giá . -Học sinh khác nhận xét . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Hôm nay chúng ta củng cố phép cộng * Lớp theo dõi giới thiệu bài. dạng 8 +5, và học thuộc công thức 8 -Vài em nhắc lại tựa bài. cộng với một số. b)Thực hành: -Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài: - Một em đọc đề bài. Tính nhẩm: -Yêu cầu lớp tự làm bài vào VBT. - Tự làm bài vào VBT dựa vào bảng công thức. -Yêu cầu đọc chữa bài . - Đọc chữa bài : 8 cộng 2 bằng 10,...8 -Giáo viên nhận xét đánh giá. cộng 7 bằng 16. - Em khác nhận xét bài bạn . Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài . -Một em đọc đề bài sách giáo khoa. - Bài toán có dạng gì? -Tính viết theo cột dọc . - Ta phải lưu ý điều gì? - Viết số sao cho đơn vị thẳng cột đơn vị , cột chục thẳng với chục . - Yêu cầu tự làm bài vào vở BT. - Lớp thực hiện vào vở BT. Bài 4: - Yêu cầu 1 em đọc đề . - Một em đọc đề..
<span class='text_page_counter'>(52)</span> - Bài toán yêu cầu ta làm gì ? - Bài toán cho biết gì? - Muốn biết số tem của Hoa ta làm như thế nào? -Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở BT. - Tóm tắt : - Hoa có : 8 con tem - Hoa mua thêm: 4 con tem -Hoa có tất cả : ....con tem? Bài 5: 1HS nêu yêu cầu: Điền số? - GV hướng dẫn HS làm bài. - HS tự làm bài vào VBT. 3. Củng cố - Dặn dò: - 2 HS đọc lại công thức 8 cộng với 1 số. *Nhận xét đánh giá tiết học. -Dặn về nhà hoàn thành tất cả các bài tập. -------------------Hoạt động tập thể:. - Số tem của Hoa. - Hoa có 6 con tem, Hoa mua thêm 4 con tem. - Thực hiện phép tính cộng: 8 + 4 -Một em lên bảng làm. Giải : - Số con tem Hoa có tất cả là : 8 + 4 = 12 ( con tem ) ĐS: 12 con tem 8 + 6 = 14 5 + 8 = 13 9 + 6 = 15 - 2 em đọc thuộc lòng. - Về học bài và làm các bài tập còn lại . - ------------------. SINH HOẠT SAO. GV kết hợp với Chị Tổng phụ trách Đội hướng dẫn các em sinh hoạt ngoài trời ***************************************************************** Nhận xét của tổ trưởng ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………............................................ Thứ hai ngày 24 tháng 9 năm 2012 Dạy ngày: 01.10.2012.
<span class='text_page_counter'>(53)</span> Toán: 38 + 25 I/ Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 38 + 25 . - Biết giải bài giải bài toán bằng một phép cộng các số với số đo có đơn vị dm . - Biết thực hiện phép tính 9 hoặc 8 cộng với một số để so sánh 2 số. II/ Đồ dùng dạy học: - que tính . III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy I.Bài cũ: -Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập. -Yêu cầu đặt tính và thực hiện 48 + 5 và 29 + 8 . - HS2: Giải toán: Có 28 hòn bi thêm 5 hòn bi . Hỏi tất cả có bao nhiêu hòn bi? -Giáo viên nhận xét đánh giá . II.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: -Hôm nay chúng ta sẽ thực hiện phép cộng dạng 38 + 25 . 2. Giới thiệu phép cộng 38 +25: - Nêu bài toán: -Muốn biết tất cả có bao nhiêu que tính ta làm như thế nào? HS thao tác trên que tính để Tìm kết quả. - GV: Có 38 que tính gồm 3 chục và 8 que tính rời ( gài lên bảng ) . - Yêu cầu lấy thêm 25 que tính . - Thêm 25 que tính gồm 2 chục và 5 que rời ( gài lên bảng). -Nêu: 8 que tính rời với 2 que tính rời là 10 que tính , bó lại thành một chục. 3 chục ban đầu với 2 chục là 5 chục, 5 chục thêm 1 chục là 6 chục.6 chục với 3 que tính rời là 63 que tính . -Vậy 38 + 25 = 63 Đặt tính và tính : - Gọi một em lên bảng đặt tính và tính . - Yêu cầu nêu lại cách làm của mình . 3. Thực hành: -Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài. -Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở.. Hoạt động của trò - Hai em lên bảng, HS1 làm 2 phép tính và nêu cách đặt tính và cách tính . - HS2 : tóm tắt và giải bài toán . -Học sinh khác nhận xét . - Lớp theo dõi giới thiệu bài. -Vài em nhắc lại tựa bài. - Lắng nghe và phân tích bài toán . - Ta thực hiện phép cộng 38 + 25. - Lấy 38 que tính để trước mặt. - Lấy thêm 25 que tính.. - Làm theo các thao tác như giáo viên sau đó đọc kết quả 38 cộng 25 bằng 63.. 38 + 25 63 Tự làm bài vào vở, hai emngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra chéo bài nhau ..
<span class='text_page_counter'>(54)</span> -Yêu cầu 1 em lên bảng làm. Bài 3: - Vẽ hình lên bảng mời 1 em nêu yêu cầu. - Muốn biết con kiến đi hêt đoạn đườngbao nhiêu dm ta làm thế nào ? -Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở. - Mời một em lên chữa bài.. - Quan sát nêu yêu cầu đề.. - Ta thực hiện phép cộng 28 + 34. - Lớp làm vào vở. Giải : - Con kiến đi đoạn đường dài là: 28 + 34 = 62 (dm ) Đ/S: 62 dm. - Lớp theo dõi và chỉnh sửa . -Một em đọc đề bài. Bài 4: -Gọi một em nêu yêu cầu đề bài . -Điền dấu < , = > vào chỗ thích hợp. - Đề bài yêu cầu ta làm gì ? -Tính tổng trước rồi so sánh. - Làm thế nào để so sánh các tổng với nhau? - Lớp thực hiện vào vở. - Yêu cầu tự làm bài vào vở . -Một em nêu cách tính và tính . - Mời 1em lên bảng làm bài (cột 1). - Hai tổng bàng nhau vì : khi thay đổi vị - Không cần thực hiện phép tính hãy trí các số hạng trong một tổng thì tổng giải thích vì sao 9 + 8 = 8 + 9 không thay đổi. -Nhận xét ghi điểm học sinh . 4. Củng cố - Dặn dò: - Hai em nhắc lại nội dung bài vừa * Nhận xét đánh giá tiết học. luyện tập. - Dặn về nhà học và làm bài tập. - Về học bài và làm các bài tập còn lại. ------------------------------------Tập đọc: CHIẾC BÚT MỰC I/ Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Đọc trơn toàn bài, chú ý các từ khó: nức nở , loay hoay,hồi hộp. - Biết đọc nghỉ hơi các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ .Bước đầu biết đọc rõ lời từng nhân vật trong bài. 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: -Hiểu nghĩa các từ mới như : hồi hộp , ngạc nhiên , loay hoa . -Hiểu nội dung: - Cô giáo khen ngợi bạn Mai là cô bé chăm ngoan, tốt bụng biết giúp đỡ bạn. - Giáo dục cho HS thể hiện sự cảm thông với bạn khi bạn gặp khó khăn II/ Đồ dùng dạy-học: -Tranh ảnh minh họa , bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra 2 học sinh. 2.Bài mới: a) Phần giới thiệu: - Treo tranh và hỏi học sinh: Tranh vẽ gì?. Hoạt động của trò - Đọc bài “Trên chiếc bè” và trả lời câu hỏi của giáo viên. Mỗi em đọc một đoạn . - Vẽ cảnh học sinh trong lớp học..
<span class='text_page_counter'>(55)</span> -Để biết chuyện gì xảy ra trong lớp học. Hôm nay chúng ta tìm hiểu bài “ Chiếc bút mực”. b) Đọc mẫu: - Đọc mẫu diễn cảm toàn bài. - Đọc giọng kể cảm động nhấn giọng những từ ngữ thể hiện được từng vai trong chuyện. - Gọi một em đọc lại. - Đọc từng câu: Hướng dẫn phát âm : -Hướng dẫn tương tự như đã giới thiệu ở bài tập đọc đã học ở các tiết trước. Hướng dẫn ngắt giọng :- Yêu cầu đọc tìm cách ngắt giọng một số câu dài , câu khó ngắt thống nhất cách đọc các câu này trong cả lớp. Đọc từng đoạn: -Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp. -Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm . - Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc. Thi đọc: -Mời các nhóm thi đua đọc. -Yêu cầu các nhóm thi đọc đồng thanh và cá nhân. -Lắng nghe nhận xét và ghi điểm. Đọc đồng thanh: -Yêu cầu đọc đồng thanh cả bài. TIẾT 2: Tìm hiểu nội dung: - Gọi một em đọc lại đọan 1 và 2 . - Những từ ngữ nào cho thấy Mai rất mong được viết bút mực? - Thế là trong lớp chỉ còn lại mấy bạn phải viết bút chì? -Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 3 trả lời câu hỏi : -Chuyện gì đã xảy ra với bạn Lan? - Lúc này bạn Mai đang loay hoay với hộp bút như thế nào ? - Vì sao bạn Mai lại loay hoay như vậy?. -Vài em nhắc lại tựa bài.. -Lớp lắng nghe đọc mẫu . - Chú ý đọc đúng các đoạn trong bài như giáo viên lưu ý. - Một em đọc lại. - Lần lượt nối tiếp đọc từng câu cho hết bài. -Rèn đọc các từ như mục đích yêu cầu. - Ở lớp 1A,/ học sinh / bắt đầu được viết bút mực, / chỉ còn / Mai và Lan / vẫn phải viết bút chì .//Thế là trong lớp / chỉ còn mình em viết bút chì .// -Từng em nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp. -Đọc từng đoạn trong nhóm .Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc . - Các nhóm thi đua đọc bài ( đọc đồng thanh và cá nhân đọc). - Lớp đọc đồng thanh cả bài.. - Một em đọc thành tiếng. Lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi . - HS khá, giỏi trả lời: Hồi hộp nhìn cô, buồn lắm. - Trong lớp chỉ còn lại một mình Mai. -Một em đọc thành tiếng.Lớp đọc thầm đoạn 3 trả lời câu hỏi. - Bạn đã làm quên bút ở nhà. -Bạn Mai mở hộp bút ra lại đóng hộp bút vào. - Vì Mai muốn nửa cho bạn mượn nửa lại không muốn. - Đưa bút cho Lan mượn. - Mai thấy hơi tiếc..
<span class='text_page_counter'>(56)</span> - Cuối cùng Mai đã làm gì ? - Thái độ của Mai như thế nào khi biết - Để bạn Lan viết trước . mình cũng được viết bút mực? - Rất đáng khen vì Mai biết giúp đỡ bạn - Mai đã nói với cô thế nào? bè. -Theo em bạn Mai có đáng khen không? Vì sao? - Các nhóm tự phân ra các vai: - Người * Thi đọc truyện theo vai : dẫn chuyện, Mai, Lan và cô giáo. -Hướng dẫn đọc theo vai. Phân lớp - Luyện đọc trong nhóm. thành các nhóm mỗi nhóm 4 em . - Chú ý giọng đọc từng nhân vật . - Thi đọc theo vai. - Theo dõi luyện đọc trong nhóm . - Yêu cầu lần lượt các nhóm thể hiện. - Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh. - Bạn Mai vì Mai là người bạn tốt rất 3. Củng cố dặn dò: đáng khen. - Em thích nhất nhân vật nào? Vì sao? - Hai em nhắc lại nội dung bài. -Giáo viên nhận xét đánh giá. - Về nhà học bài xem trước bài mới . - Dặn về nhà học bài, xem trước bài mới. . ******************************************************************* Thứ ba ngày 25 tháng 9 năm 2012 Dạy ngày: 02.10.2012 Toán: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: - Thuộc bảng 8 cộng với một số. - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 28 + 5; 38 + 25. - Biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép cộng. II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : -Gọi 3 em lên bảng sửa bài tập. -Ba em lên bảng mỗi em làm 1 phép -Yêu cầu so sánh các tổng : tính và nêu cách so sánh . a/ 9 + 7 và 9 + 6 b/ 9 + 8 và 8 + 9 -Học sinh khác nhận xét . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Hôm nay chúng ta luyện tập về phép * Lớp theo dõi giới thiệu bài. cộng trong phạm vi 100 và Giải toán có -Vài em nhắc lại tựa bài. lời văn theo tóm tắt. b)Thực hành: -Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài. - Một em đọc đề bài. -Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở. -Yêu cầu nối tiếp nhau đọc kết quả - Đọc nối tiếp mỗi em một phép tính phép tính . cho đến hết . -Giáo viên nhận xét đánh giá. - Em khác nhận xét bài bạn . -Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài. -Một em đọc đề bài sách giáo khoa. -Yêu cầu 2 em lên bảng đặt tính và tính. - Lớp thực hiện đặt tính và tính ra kết.
<span class='text_page_counter'>(57)</span> - Gọi 2 em lên bảng nêu lại cách thực hiện : 48 + 24 ; 58 + 26 -Yc lớp viết kết quả vào vở. Bài 3: – Mời một học sinh đọc đề bài . -Dựa vào tóm tắt hãy nói rõ bài toán cho biết gì ? - Bài toán yêu cầu ta làm gì ? -Yêu cầu cả lớp làm vào vở . - Gọi một em lên bảng chữa bài .. -Nhận xét đánh giá ghi điểm bài làm học sinh . 3) Củng cố - Dặn dò: *Nhận xét đánh giá tiết học. -Dặn về nhà học và làm bài tập 4,5. --------------------. Chính tả:(TC). quả . -Hai em nêu cách đặt tính và cách tính - Lớp ghi kết quả vào vở . -Một em đọc đề bài . - Cho biết có 28 cái kẹo chanh và 26 cái kẹo dừa . - Bài toán hỏi số kẹo cả hai gói . -Cả lớp thực hiện làm vào vở . - Một em lên bảng tính . Giải : Số kẹo cả hai gói có là : 28 + 26 = 54 (cái kẹo) Đ/S : 54 cái kẹo. - Học sinh khác nhận xét bài bạn.. - Về học bài và làm các bài tập còn lại . ------------------. CHIẾC BÚT MỰC. I/ Mục đích yêu cầu : - Chép lại chính xác, trình bày đúng bài chính tả (SGK) . - Làm được BT2; BT3b. - Rèn tính chịu khó cho HS II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết đoạn văn cần chép . III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ : - Gọi hai em lên bảng . đặt câu với các - Đặt câu với các tiếng : da / gia từ khó hay nhầm lẫn . - Lớp viết bảng con các từ : khuyên , - Yêu cầu ở lớp đặt câu vào nháp. chuyển , chiều .. . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Nêu yêu cầu của bài chính tả về viết đúng , viết đẹp đoạn tóm tắt trong bài “ Chiếc bút mực”, và các tiếng có vần ia / ya ,… b) Hướng dẫn tập chép: 1/ Ghi nhớ nội dung đoạn chép: -Đọc mẫu đoạn văn cần chép . -Yêu cầu ba em đọc lại bài cả lớp đọc thầm theo. -Đoạn chép kể về chuyện gì?. - Lớp viết bảng con . - Lắng nghe giới thiệu bài. - Nhắc lại tựa bài .. -Lớp lắng nghe giáo viên đọc. -Ba học sinh đọc lại bài. - Lan được viết bút mực nhưng quên mang viết Mai cho bạn mượn chiếc bút của mình ..
<span class='text_page_counter'>(58)</span> 2/ Hướng dẫn cách trình bày: - Đoạn văn có mấy câu ? - Cuối mỗi câu có dấu gì? - Chữ đầu dòng phải viết thế nào? - Khi viết tên riêng chúng ta cần chú ý điều gì? 3/ Hướng dẫn viết từ khó: - Đọc cho học sinh viết các từ khó vào bảng con. -Giáo viên nhận xét đánh giá . 4/Chép bài: - Yêu cầu nhìn bảng chép bài vào vở. - Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh . 5/Soát lỗi: -Đọc lại để học sinh dò bài, tự bắt lỗi. 6/ Chấm bài : -Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét từ 7 – 10 bài . c/ Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2 : - Gọi một em nêu bài tập 2. -Yêu cầu lớp làm vào vở BT. -Mời một em lên làm bài trên bảng . -Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng. - Yêu cầu lớp đọc các từ trong bài sau khi điền . Bài 3b: - Nêu yêu cầu của bài tập. -Yêu cầu lớp làm vào vở BT. - 1 HS lên bảng chữa bài. -Kết luận về lời giải của bài tập . 3. Củng cố - Dặn dò: -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. -Nhắc nhớ trình bày sách vở sạch đẹp. -Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới. --------------------. - Đoạn văn có 5 câu . -Cuối mỗi câu có ghi dấu chấm. - Viết hoa, chữ đầu dòng phải lùi vào một ô. - Phải viết hoa . - Lần lượt đọc các câu theo yêu cầu . - Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con: cô giáo , bỗng ,quên, mình. - Hai em thực hành viết các từ khó trên bảng. - Nhìn bảng chép bài . -Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì . - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm . - Đọc yêu cầu đề bài . - Học sinh làm vào vở BT. - Một em làm trên bảng : tia nắng , đêm khuya , cây mía . -Đọc lại các từ khi đã điền xong. -Một em nêu : Tìm những từ chứa tiếng có vần en hoặc eng. - Học sinh làm bài vào vở BT. - 1 HS chữa bài tập: xẻng, đèn, khen, thẹn. - Nhắc lại nội dung bài học . -Về nhà học bài và làm bai tập trong sách . ------------------. Đạo đức: GỌN GÀNG NGĂN NẮP (Tiết 1) I. MỤC TIÊU. Kiến thức: Giúp HS biết được: - Biểu hiện của việc gọn gàng ngăn nắp. - Ích lợi của việc sống gọn gàng ngăn nắp. Hành vi: Thực hiện sống gọn gàng ngăn nắp trong học tập và sinh hoạt. Thái độ: Yêu mến đồng tình với những bạn sống gọn gàng ngăn nắp. II. CHUẨN BỊ..
<span class='text_page_counter'>(59)</span> - Bộ tranh thảo luận nhóm HĐ2 tiết 1. - Dụng cụ diễn kịch HĐ1 tiết 1. - Vở bài tập Đạo đức. III. Các họat động dạy chủ yếu: 1 Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : 3 Bài mới: Hoạt động 1: Hoạt cảnh: Đồ dùng để ở đâu Kịch bản: - Dương đang chơi bi thì Trung gọi: Dương ơi đi học thôi! - Dương: Đợi tí! tớ lấy cặp sách đã. - Dương loay hoay tìm mà không thấy. - Trung (có vẻ sốt ruột): Sao lâu thế! Thế cặp sách của ai trên bệ cửa sổ kia? - Dương (vỗ vào đầu): À! Tớ quên. Hôm qua tớ đi đá bóng, tớ để tạm đấy. - Dương (mở cặp sách): Sách Toán đâu rồi? Hôm qua tớ vừa làm bài tập cơ mà. Cả hai cùng loay hoay tìm quanh nhà và hú gọi: - Sách ơi! Sách ở đâu? Sách ời! Hãy ới lên một tiếng đi! - Trung (giơ hai tay): Các bạn ơi! Chúng mình nên khuyên Dương như thế nào đây? Hoạt động của giáo viên - Giáo viên chia nhóm và giao kịch bản. - Cho học sinh câu hỏi thảo luận. + Vì sao bạn Dương lại không tìm thấy cặp và sách vở? + Hoạt cảnh trên em rút ra điều gì? Kết luận: Tính bừa bãi của bạn Dương khiến nhà cửa lộn xộn làm bạn mất nhiều thời gian tìm kiếm sách vở đồ dùng khi cần đến. Do đó các em nên rèn luyện thói quen gọn gàng ngăn nắp trong sinh hoạt. Hoạt động 2: Phân tích truyện: Chuyện xảy ra trước giờ học Yêu cầu các nhóm hãy chú ý nghe câu truyện và thảo luận để trả lời câu hỏi: 1. Tại sao cần phải ngăn nắp gọn gàng? 2. Nếu không ngăn nắp gọn gàng thì sẽ gây ra hậu quả gì?. Hoạt động của học sinh Một nhóm trình bày hoạt cảnh. - Hai nhóm thảo luận theo câu hỏi. - Vì tính bừa bãi lộn xộn của bạn Dương. - Rèn luyện thói quen gọn gàng ngăn nắp trong sinh hoạt. - Hai HS nhắc lại. - Chú ý nghe câu truyện. - Bốn nhóm thảo luận để trả lời câu hỏi.. - Vì : Khi lấy các thứ chúng ta sẽ không mất nhiều thời gian. Ngoài ra ngăn nắp gọn gàng sẽ giúp chúng ta giữ gìn được đồ đạc bền đẹp. - Nếu không ngăn nắp gọn gàng thì đồ đạc sẽ lộn xộn, mất nhiều thời.
<span class='text_page_counter'>(60)</span> - Giáo viên kể câu chuyện. - Tổng kết các ý kiến của các nhóm. Kết luận: Tính bừa bãi khiến nhà cửa lộn xộn làm mất nhiều thời gian tìm kiếm sách vở và đồ dùng khi cần. Do đó các em nên giữ thói quen ngăn nắp gọn gàng trong sinh hoạt. - Hoạt động3: Xử lý tình huống. Chia lớp thành 3 nhóm. Phát mỗi nhóm 1 tờ giấy nhỏ có ghi tình huống và phiếu thảo luận. Nhóm 1 tình huống 1: Hà đang thu dọn sách vở và đồ dùng học tập để đi chơi thì bạn đến rủ đi chơi. Nếu là Hà em làm thế nào? Nhóm 2 tình huống 2: Bé Nga đã đi học lớp 1 rồi nhưng luôn vứt đồ dùng sách vở lung tung làm cả nhà nhiều phen vất vả vì bé không tìm thấy sách vở khi giờ đi học đã đến.Nếu là anh, chị của Nga em làm thế nào? Nhóm 3 tình huống 3: Ngọc được giao nhiệm vụ thu xếp gọn chăn chiếu sau giò nghỉ trưa ở lớp. Nhưng ngủ dậy là Ngọc chạy ngay ra sân chơi. Là bạn của Ngọc em sẽ làm gì? - Gọi từng nhóm trình bày ý kiến. - Giáo viên cùng HS nhận xét và kết luận về cách xử lý đúng. IV. CỦNG CỐ DẶN DÒ. Sưu tầm các câu chuyện kể hoặc tự liên hệ bản thân và những người thân trong gia đình về những việc sống ngăn nắp gọn gàng. --------------------. gian để tìm. Không ngăn nắp còn làm cho nhà cửa bề bộn,bẩn thỉu. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả. - Trao đổi nhận xét bổ sung giữa các nhóm. Phân công nhóm trưởng, thư ký và tiến hành thảo luận.. - Hà cần thu xếp gọn sách vở,đồ dùng gọn gàng rồi mới đi chơi. - Chị nên khuyên Nga phải để đồ dùng ngăn nắp gọn gàng.Đồng thời tập cho Nga thói quen này bàng cách những ngày đầu 2 chị em cùng nhau xếp gọn sách vở. - Em nên khuyên Ngọc phải hoàn thành nhiệm vụ được giao và cùng làm việc với Ngọc.. - Đại diện các nhóm trình bày cách xử lý của nhóm mình. HS tự liên hệ bản thân. ------------------. TỰ NHIÊN XÃ HỘI: CƠ QUAN TIÊU HOÁ I.Mục tiêu: -Sau bài học học sinh có thể chỉ đường đi thức ăn nói tên các cơ quan tiêu hoá trên sơ đồ. - Chỉ và nói tên 1 số cơ quan tiêu hoá và dịch tiêu hoá. - Yêu thích môn học. II.Đồ dùng dạy – học:.
<span class='text_page_counter'>(61)</span> -GV: Tranh minh hoạ phóng to, phiếu ghi tên các cơ quan tiêu hoá. - HS: Vở bài tập. III.Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy A.KTBC: Trò chơi: Chế biến thức ăn. B.Bài mới: 1,Giới thiệu bài: 2,Nội dung: a)Quan sát và chỉ đường đi của thức ăn trên sơ đồ ống tiêu hoá. Kết luận: Thức ăn vào miệng rối xuống thực quản… b)Nói tên các cơ quan tiêu hoá. c)Trò chơi ghép chữ vào hình MT: Nhận biết và nhớ vị trí cơ quan tiêu hoá Kết luận ( SGK) 3,Củng cố – dặn dò:. Hoạt động của trò G: Nêu tên trò chơi G: Hướng dẫn cách chơi H: Thực hiện chơi )cả lớp) G: Nói chậm cho học sinh làm đúng động tác sau hô nhanh dần và đảo thứ tự của khẩu lệnh H: Làm sai sẽ bị phạt G: Qua trò chơi này các em học được những điều gì? H: Phát biểu (2-3H) G: Giới thiệu vào bài G: Yêu cầu học sinh quan sát hình 1SGK G: Thức ăn sau khi vào miệng được nhai nuốt rồi đi đâu? B1: Học sinh thảo luận theo cặp (9 cặp) B2: Thực hiện theo yêu cầu của GV G: Treo hình vẽ lên bảng phát cho mỗi em 3 tờ phiếu H: Lên bảng gắn phiếu vào hình H+G: Nhận xét, bổ sung G: Kết luận G: Phát cho mỗi nhóm 1 bộ tranh gồm hình vẽ cơ quan tiêu hoá H: Thảo luận quan sát chỉ được trên tranh tên các bộ phận (3N) - Đại diện các nhóm trình bày. H: Điền vào vở bài tập (cả lớp) G: Đi quan sát chấm điểm G: Kể tên 1 số cơ quan tiêu hoá? H:Nêu tên trò chơi, HD cách chơi Lên bảng thực hiện H+G: Nhận xét, bổ sung.Kết luận H: Nhắc tên bài (1H) G: Củng cố nội dung - Nhận xét giờ học - Về làm bài tập vở bài tập. ------------------------------------BUỔI CHIỀU:.
<span class='text_page_counter'>(62)</span> Tiếng Việt: ÔN TẬP ĐỌC I/ Mục đích yêu cầu: - Giúp hs đọc tơn toàn bài - Biết đọc nghỉ hơi các dấu chấm , dấu phẩy và giữa các cụm từ .Biết đọc giọng đúng với lời từng nhân vật . -Củng cố nội dung câu chuyện : - Khen ngợi Mai vì em là một cô bé ngoan , tốt bụng biết giúp đỡ bạn . II/ Đồ dùng dạy học: -Tranh ảnh minh họa , bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài “ Chiếc bút mực“ và trả lời câu - Kiểm tra 3 học sinh. hỏi của giáo viên. - Hai em đầu mỗi em đọc một đoạn . - Em thứ 3 đọc cả bài nêu nội dung bài . 2.Bài mới: - Vẽ cảnh học sinh trong lớp học . a) Phần giới thiệu: b) Ôn luyện tập đọc: -1 HSđọc mẫu diễn cảm toàn bài . -Lớp lắng nghe đọc mẫu . Đọc từng đoạn : -Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn trước -Từng em nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp . lớp kết hợp trả lời 1 số câu hởi của gv . - Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh - Ba em đọc từng đoạn trong bài . . -Đọc từng đoạn trong nhóm .Các em -Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm . khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc . - Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc . - Các nhóm thi đua đọc bài ( đọc đồng Thi đọc: -Mời các nhóm thi đua đọc . thanh và cá nhân đọc . -Yêu cầu các nhóm thi đọc đồng thanh và cá nhân -Lắng nghe nhận xét và ghi điểm . - Lớp đọc đồng thanh cả bài . Đọc đồng thanh: -Yêu cầu đọc đồng thanh cả bài * Thi đọc truyện theo vai : - Các nhóm tự phân ra các vai : - Người -Hướng dẫn đọc theo vai .Phân lớp dẫn chuyện , Mai , Lan và cô giáo . thành các nhóm mỗi nhóm 4 em . - Luyện đọc trong nhóm - Chú ý giọng đọc từng nhân vật . - Thi đọc theo vai . - Theo dõi luyện đọc trong nhóm . - Bạn Mai vì Mai là người bạn tốt rất - Yêu cầu lần lượt các nhóm thể hiện . đáng khen - Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh . - Hai em nhắc lại nội dung bài . 3. Củng cố dặn dò: - Về nhà học bài xem trước bài mới . - Em thích nhất nhân vật nào ? Vì sao ? -Giáo viên nhận xét đánh giá . - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới . -------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(63)</span> Tiếng việt: TẬP CHÉP CHIẾC BÚT MỰC I/ Mục đích yêu cầu: - Chép lại chính xác đoạn 4 của bài “Chiếc bút mực “. - Biết cách trình bày một đoạn văn xuôi.Củng cố qui tắc chính tả : ia/ ya / l/ n ; en / eng. II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết đoạn văn cần chép . III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Nêu yêu cầu của bài chính tả - Lắng nghe giới thiệu bài b) Hướng dẫn tập chép: 1/ Ghi nhớ nội dung đoạn chép: -Đọc mẫu đoạn văn cần chép . -Lớp lắng nghe giáo viên đọc . -Yêu cầu ba em đọc lại bài cả lớp đọc -Ba học sinh đọc lại bài thầm theo . 2/ Hướng dẫn cách trình bày: - Đoạn văn có mấy câu ? - Đoạn văn có 10 câu . - Cuối mỗi câu có dấu gì? -Cuối mỗi câu có ghi dấu chấm - Chữ đầu dòng phải viết thế nào ? - Viết hoa , chữ đầu dòng phải lùi vào - Khi viết tên riêng chúng ta cần chú ý một ô. điều gì? - Phải viết hoa . 3/ Hướng dẫn viết từ khó: - Lần lượt đọc các câu theo yêu cầu . - Đọc cho học sinh viết các từ khó vào - Lớp thực hành viết từ khó vào bảng bảng con con ngạc nhiên,định,mỉm cười,mới tinh. -Giáo viên nhận xét đánh giá . - Hai em thực hành viết các từ khó 4/Chép bài: - Yêu cầu nhìn bảng chép trên bảng bài vào vở - Nhìn bảng chép bài . - Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh . -Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì . 5/Soát lỗi: -Đọc lại để học sinh dò bài , tự bắt lỗi - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm . 6/ Chấm bài: -Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét từ 10 – 15 bài . c/ Hướng dẫn làm bài tập: HS thi tìm nhanh các tiếng có vần im iêm - Đọc yêu cầu đề bài . -Yêu cầu lớp làm vào vở . -HS ghi 2 tiếng có vần im ;2 tiếng có -Kết luận về lời giải của bài tập . vần iêm. 3. Củng cố - Dặn dò: - Học sinh làm vào vở -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. -Dặn về nhà học bài và làm bài xem - Nhắc lại nội dung bài học . trước bài mới -Về nhà học bài và làm bai tập trong sách . *********************************************************************.
<span class='text_page_counter'>(64)</span> Thứ tư ngày 26 tháng 9 năm 2012 Dạy ngày: 03.10.2012 Toán: HÌNH CHỮ NHẬT- HÌNH TỨ GIÁC I/ Mục tiêu: - Nhận dạng được và gọi đúng tên hình chữ nhật , hình tứ giác . - Biết nối các điểm để có , hình chữ nhật, hình tứ giác . II/ Đồ dùng dạy học: - Các hình chữ nhật, hình tứ giác có trong bài học. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : -Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập. - Hai em lên bảng mỗi em làm một -Yêu cầu so sánh tổng của 29 + 25 và bài và nêu cách tính . 30 + 24. - HS2 : Làm BT3 -Giáo viên nhận xét đánh giá . -Học sinh khác nhận xét . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Hôm nay chúng ta tìm hiểu về “ hình - Lớp theo dõi giới thiệu bài. chữ nhật và hình tứ giác”. - Vài em nhắc lại tựa bài. b) Giới thiệu hình chữ nhật: -Dán lên bảng tấm bìa hình chữ nhật : - Quan sát . -Đây là hình chữ nhật . - Yêu cầu lấy trong bộ đồ dùng một hình - Lấy ra hình chữ nhật để trên bàn . chữ nhật. - Vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và hỏi : - Đây là hình gì ? - Đây là hình chữ nhật . - Hãy đọc tên hình ? - Hình chữ nhật ABCD . - Hãy đọc tên các hình chữ nhật có - Hình chữ nhật : ABCD , MNPQ, trong bài học? EGHI. c) Giới thiệu hình tứ giác: - Vẽ lên bảng hình tứ giác CDEG nêu : - Quan sát . Đây là hình tứ giác và hỏi : - Hãy đọc tên hình ? - Hình tứ giác CDEG. - Hãy đọc tên các hình tứ giác có trong - Hình tứ giác : ABCD , MNPQ, bài học? EGHI , CDEG , PQRS, HKMN. 3. Thực hành: -Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài. - Một em đọc đề bài. -Yêu cầu lớp tự nối để được các hình - Dùng bút chì và thước nối các điểm chữ nhật. lại để có các hình chữ nhật và hình tứ -Hãy đọc tên hình chữ nhật ? giác. - Hình tứ giác nối được là hình nào ? - Hình chữ nhật : ABCD -Giáo viên nhận xét đánh giá. -Hình : MNPQ -Bài 2(a,b): -Gọi một em nêu yêu cầu đề - Em khác nhận xét bài bạn . bài. -Yêu cầu quan sát kĩ các hình trong -Một em đọc đề bài . vở sau đó dùng bút chì màu tô màu các - Lớp thực hiện tô màu hình chữ nhật ..
<span class='text_page_counter'>(65)</span> hình chữ nhật . -Yêu cầu một em nêu tên hình . 4.Củng cố - Dặn dò: Nhận xét đánh giá tiết học. -Dặn về nhà học và làm bài tập. --------------------. -Hai em ngồi cạnh nhau đổi chéo vở. cho nhau để kiểm tra . - Hai em nhắc lại nội dung bài học. - Về học bài và làm các bài tập còn lại. ------------------. Tập đọc: MỤC LỤC SÁCH I/ Mục đích yêu cầu: +Rèn kĩ năng đọc thành tiếng - Đọc rành mạch văn bản có tính chất liệt kê. - Biết ngắt và chuyển giọng khi đọc tên tác giả, tên truyện trong mục lục +Rèn kĩ năng đọc – hiểu - Hiểu nghĩa các từ : tuyển tập, tác giả, tác phẩm , hương đồng cỏ nội , vương quốc. - Bước đầu biết dùng mục lục sách để tra cứu .(trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4). II/Đồ dùng dạy học: – Tranh minh họa - Quyển sách ghi tuyển tập truyện thiếu nhi. III/Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: -Gọi 2 em lên bảng đọc bài “Chiếc bút -Hai em lên mỗi em đọc 1 đoạn bài: mực”. -Nhận xét đánh giá ghi điểm từng em . - Nhận xét phần kiểm tra bài cũ . 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: - Để xem mục lục sách có gì .Hôm nay chúng ta tìm hiểu bài “Mục lục sách”. b) Luyện đọc: 1/ Đọc mẫu : chú ý đọc to rõ ràng , rành mạch đọc từ trái sang phải . - Mời một học sinh khá đọc lại . 2/ Luyện đọc: - Yêu cầu luyện đọc theo từng câu thứ tự - Giới thiệu các từ cần luyện đọc yêu cầu học sinh đọc. 3/ Đọc cả bài: - Hướng dẫn cách ngắt nhịp. - Yêu cầu đọc cả bài trước lớp. - Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh .. “ Chiếc bút mực”. - Nêu lên bài học rút ra từ câu chuyện. -Lớp theo dõi giới thiệu. -Vài học sinh nhắc lại tựa bài. -Lắng nghe đọc mẫu và đọc thầm theo. - Một em khá đọc mẫu lần 2 . - Nối tiếp đọc bài cá nhân. -Luyện đọc từ khó dễ lẫn: Quang Dũng , cỏ nội , vương quốc , nụ cười , Phùng Quán . - Tìm cách đọc và luyện đọc. - Một .// Quang Dũng .// Mùa quả cọ.// Trang 7 .// - Đọc bài : Lần 1 đọc nối tiếp , lần 2.
<span class='text_page_counter'>(66)</span> - Giải nghĩa thêm các từ: tác giả,Cổ tích. - Yêu cầu đọc theo nhóm . - Yêu cầu lớp thi đọc cả bài giữa các nhóm -Yêu cầu lớp đọc đồng thanh . c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Yêu cầu lớp đọc thầm . - Tuyển tập này gồm có bao nhiêu câu truyện ? - Đó là những truyện nào ? - Tuyển tập này có bao nhiêu trang? - Tập Bốn mùa của tác giả nào ? - Truyện bây giờ bạn ở đâu ở trang nào ? - Mục lục sách dùng để làm gì ? - Đưa quyển : Tuyển tập truyện thiếu nhi yêu cầu tra cứu mục lục theo yêu cầu của giáo viên . *Luyện đọc lại bài : - Gọi 3 em đọc lại bài và hỏi một số câu hỏi về nội dung. Nhận xét cho điểm. 3. Củng cố - Dặn dò: - Muốn biết sách có bao nhiêu trang ? có những chuyện gì ? Ta làm gì ? - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học thuộc bài và xem trước bài mới. --------------------. hai em đọc cả bài . - Lần lượt đọc theo nhóm trước lớp. -Thi đọc giữa các nhóm . -Cả lớp đọc đồng thanh . -Cả lớp đọc thầm . - Có 7 câu chuyện . - Mùa quả cọ, Hương đồng cỏ nội, Bây giờ bạn ở đâu ?,… -Có 96 trang . - Băng Sơn. - Trang 37. - Tìm được truyện ở trang nào , tác giả nào. - 5 - 7 em tra cứu .. - Ba em lần lượt đọc lại cả bài . - Trả lời câu hỏi theo yêu cầu . - Ta tra cứu mục lục của sách đó . -Ba em nhắc lại nội dung bài. -Về nhà học thuộc bài, xem trước bài mới. ------------------. Luyện từ và câu: TÊN RIÊNG - KIỂU CÂU: AI LÀ GÌ ? I/ Mục đích yêu cầu: - Phân biệt được các từ chỉ sự vật nói chung với tên riêng của sự vật và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng Việt Nam (BT1); Bước đầu biết viết hoa tên riêng Việt Nam (BT2). - Biết đặt câu theo mẫu : Ai là gì?(BT3). II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn bài tập 1. III/Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 em lên bảng làm bài tập. - HS1: Tìm một số từ chỉ tên người , - Nhận xét ghi điểm từng em . tên vật ? - Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài - HS2: Đặt câu có tên người , tên vật cũ. gạch chân những từ đó. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Nhắc lại tựa bài. -Hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu về.
<span class='text_page_counter'>(67)</span> một số từ nói về tên riêng người , con vật , tập đặt câu Ai là gì ? b)Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 1: - Treo bảng và yêu cầu đọc . - Đọc các từ ở cột 1 và cột 2. - Các từ ở cột 1 dùng để làm gì ? - Các từ dùng để gọi tên một loại sự vật nói chung không phải viết hoa . - Các từ ở cột 2 có ý nghĩa gì ? - Đọc phần khung trong sách giáo khoa. .Bài 2: -Mời 1 em đọc nội dung bài tập. - Mời 2 em lên bảng. - Gọi học sinh đọc tên các dòng sông. tìm được . -Tại sao lại phải viết hoa tên bạn và tên dòng sông ? - Nhận xét và ghi điểm học sinh. Bài 3: -Mời một em đọc bài tập. -Mời lần lượt mỗi yêu cầu từ 3 - 5 em nói theo các cách khác nhau. - Yêu cầu nhận xét bài bạn . -Chữa bài và cho ghi vào vở .. -1 em đọc to yêu cầu lớp đọc thầm theo. - 1 số em đọc to, cả lớp đọc thầm. - Gọi tên một sự vật . - 3 - 5 em nhắc lại , lớp đọc đồng thanh - Gọi tên riêng của một sự vật . - 3 - 5 em nhắc lại , lớp đọc đồng thanh - Một em đọc bài tập 2. - Hai em viết tên các bạn trong lớp , hai em viết tên các dòng sông . - Vì đây là các từ chỉ tên riêng . - Nhận xét bài bạn . - Một em đọc bài tập 3. a/ Trường em là Trường Tiểu học Hải Vĩnh. Trường học là nơi rất vui . b/ Em thích nhất là môn Toán. c/ Làng em là làng Lam Thuỷ. -Hai em nêu lại nội dung vừa học. -Về nhà học bài và làm các bài tập còn lại .. 3. Củng cố - Dặn dò: -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. -Dặn về nhà học bài xem trước bài mới. ------------------------------------Toán: ÔN LUYỆN I/ Mục tiêu: - Củng cố về cách đặt tính rồi tính các phép cộng dạng : 8 + 5 ; 28 + 5 ; 38 + 25. - Giải toán bằng lời văn theo tóm tắt . Bài toán trắc nghiệm có 4 lựa chọn . II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Hôm nay chúng ta ôn luyện về phép Lớp theo dõi giới thiệu bài cộng trong phạm vi 100 và Giải toán có -Vài em nhắc lại tựa bài. lời văn theo tóm tắt b)Ôn luyện: -Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài . - Một em đọc đề bài . -Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở BT . - Đọc nối tiếp mỗi em một phép tính -Yêu cầu nối tiếp nhau đọc kết quả cho đến hết . phép tính . - Em khác nhận xét bài bạn ..
<span class='text_page_counter'>(68)</span> -Giáo viên nhận xét đánh giá -Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài. -Yêu cầu 2 em lên bảng đặt tính và tính 18+35 ; 38 + 14; 78 + 9; 28 + 17 -Yc lớp viết kết quả vào vở bài tập Bài 3: – Mời một học sinh đọc đề bài . -Yêu cầu cả lớp làm vào vở BT. - Gọi một em lên bảng chữa bài . -Nhận xét đánh giá ghi điểm bài làm học sinh .. -Một em đọc đề bài VBT. - Lớp thực hiện đặt tính và tính ra kết quả . -Hai em nêu cách đặt tính và cách tính - Lớp ghi kết quả vào vở . -Một em đọc đề bài . -Cả lớp thực hiện làm vào vở BT. - Một em lên bảng tính . Giải: -Cả 2 tấm vải dài là: 48 + 35 = 83(dm) ĐS: 83dm vải Bài 4: - Yêu cầu học sinh tự làm bài sau -Học sinh khác nhận xét bài bạn đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của - Lớp tự làm bài vào VBT: - Đổi chéo nhau . vở kiểm tra kết quả . Bài 5: - Yêu cầu đọc đề . - Một em đọc đề. - Yêu cầu học sinh làm vào vở - Tính tổng của 28 + 4 = 32 -Chúng ta khoanh chữ nào ? Vì sao ? - Khoanh vào câu C . 32 vì 28 + 4 = -Gọi em khác nhận xét bài bạn 32 - Nhận xét ghi điểm học sinh . 3. Củng cố - Dặn dò: - Em khác nhận xét bài bạn *Nhận xét đánh giá tiết học. -Dặn về nhà học và làm bài tập. - Hai em nhắc lại nội dung bài vừa luyện tập . - Về học bài và làm các bài tập còn lại . ******************************************************************** Thứ năm ngày 27 tháng 9 năm 2012 Dạy ngày: 04.10.2012 Toán: BÀI TOÁN VỀ NHIÊU HƠN I/ Mục tiêu: - Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn trong các tình huống khác nhau. - Rèn kĩ năng giải toán có lời văn bằng một phép tính . - Giáo dục HS yêu thích học toán. II/Đồ dùng dạy học: -Tranh vẽ 7 quả cam - nam châm. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : -Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập. -Hai em lên bảng mỗi em làm một bài -Yêu cầu thực hiện đặt tính và tính : và nêu cách đặt tính và cách tính . 38 + 15 ;78 + 9. -Nhận xét đánh giá . -Học sinh khác nhận xét . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:.
<span class='text_page_counter'>(69)</span> -Hôm nay chúng ta tìm hiểu về dạng bài toán nhiều hơn. b) Giới thiệu bài toán nhiều hơn: - GV : Gài 5 quả cam lên bảng( cành trên có 5 quả cam ). - Gài lên bảng 5 quả cam tiếp ( Cành dưới có 5 quả cam) thêm 2 quả nữa , gài thêm 2 quả . - Cành dưới nhiều hơn bao nhiêu quả cam ? - Nêu bài toán : SGK - Muốn biết cành dưới có bao nhiêu quả cam ta làm như thế nào ? -Yêu cầu làm vào nháp . c) Thực hành: -Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài. - Yêu cầu 1 em nêu tóm tắt đề . - Bài toán hỏi gì ? - 1 HS lên bảng. -Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở . -Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: – Mời một em đọc đề bài . - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? -Để biết Đào cao bao nhiêu cm ta làm thế nào ? - Vì sao ? - Yêu cầu lớp làm vào vở . - Mời một em lên bảng sửa bài . - Tóm tắt : Mận cao : 95 cm - Đào cao hơn Mận : 3 cm -Đào cao : ... cm ? -Nhận xét đánh giá ghi điểm bài làm học sinh . 3. Củng cố - Dặn dò: - Muốn tìm nhiều hơn ta làm phép tính gì? Nhận xét đánh giá tiết học. -Dặn về nhà học và làm bài tập 3. --------------------. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. -Vài em nhắc lại tựa bài. - Quan sát và lắng nghe giáo viên. - Lấy 5 quả cam để trước mặt . - Lấy thêm 5 quả cam , lấy thêm 2 quả cam. - Nhiều hơn 2 quả . - Thực hiện phép cộng 5 + 2. - Một em lên bảng làm bài. Bài giải : - Số quả cam cành dưới có là: 5 + 2 = 7 ( quả cam ) Đ/ S: 7 quả cam . - Một em đọc đề bài. - Đọc tóm tắt . - Bình có bao nhiêu bông hoa . Bài giải: Số bông hoa của Bình là: 4 + 2 = 6 ( bông hoa) ĐS: 6 bông hoa. - Làm bài và chữa bài . - Một em đọc đề. -Mận cao 95 cm .Đào cao hơn Mận 3 cm. -Đào cao bao nhiêu xăngtimét ? . Thực hiện phép tính cộng : 95 + 3 . - Vì cao hơn cũng như “ nhiều hơn”. -Một em lên bảng làm. Giải : - Chiều cao của Đào là : 95 + 3 = 98 ( cm ) ĐS: 98 cm. - Một em khác nhận xét bài bạn .. - Hai em nhắc lại nội dung bài vừa luyện tập . - Về học bài và làm các bài tập còn lại . ------------------.
<span class='text_page_counter'>(70)</span> Chính tả: (Nghe viết ) CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM I/ Mục đích yêu cầu: - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng hai khổ thơ đầu trong bài “Cái trống trường em”. - Làm được bài tập 2b, 3b. II/Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2b III/Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: -Mời 2 em lên bảng làm bài tập điền : -Hai em lên bảng làm bài : ch ...quà ; ia / ya vào chỗ trống . đêm khu . ..; t...nắng ; nóng ...ực ; ...on -Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài ton ; ...ảnh ...ót . cũ. -Nhận xét bài bạn . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Bài viết hôm nay các em sẽ nghe viết -Lớp lắng nghe giới thiệu bài. hai khổ thơ cuối trong bài “ Cái trống -Hai em nhắc lại tựa bài. trường em”. b) Hướng dẫn nghe viết : 1/Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết: - Treo bảng phụ đọc đoạn cần viết . -Lớp đọc đồng thanh đoạn viết . -Tìm những từ ngữ tả cái trống như - nghĩ , ngẫm nghĩ , buồn . con người ? 2/ Hướng dẫn cách trình bày: -Một khổ thơ có mấy dòng thơ? - Có 4 dòng thơ . -Chữ đầu dòng thơ viết như thế nào ? - Phải viết hoa. - Đây là bài thơ 4 chữ vì vậy ta nên - Viết bài thơ vào giữa trang vở , lùi vào trình bày thế nào cho đẹp ? 3ô. 3/ Hướng dẫn viết từ khó: -Đọc và yêu cầu viết các từ khó. - Lớp thực hiện đọc và viết vào bảng con -Yêu cầu lên bảng viết các từ vừa tìm các từ khó : Trống , trường , suốt , nằm , được . ngẫm , nghĩ ,... - Chỉnh sửa lỗi cho học sinh . - Hai em lên bảng viết. - 4/ Đọc viết: – Đọc thong thả từng -Lớp nghe đọc chép vào vở . câu, các dấu câu. đ/Soát lỗi chấm bài: - Đọc lại chậm rãi để học sinh dò bài. -Nghe để soát và tự sửa lỗi bằng bút chì . -Thu tập học sinh chấm điểm và nhận - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm. xét. c/ Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2b : - Yêu cầu đọc đề . - Điền vào chỗ trống en hay eng? - Mời một em lên làm mẫu. - 1 em lên bảng điền cả lớp làm vào vở. - Yêu cầu lớp nhận xét bài làm của - Nhận xét bài bạn . Đọc đồng thanh và bạn. ghi vào vở . -Giáo viên nhận xét đánh giá . -Lớp chia thành nhiều nhóm nhỏ. - Thảo luận nhóm ..
<span class='text_page_counter'>(71)</span> *Bài 3 b: - Yêu cầu lớp chia thành 3 - Cử 2 bạn viết nhanh để ghi các tiếng mà nhóm. Mỗi nhóm tìm những tiếng có nhóm tìm được . chứa eng / en . - Nhận xét bài bạn , đọc đồng thanh các -Lần lượt mời các nhóm lên trình bày . từ và ghi vào vở . - Yêu cầu các nhóm khác nhận xét bổ sung . -Nhận xét chốt ý đúng . -Ba em nhắc lại các yêu cầu khi viết 3. Củng cố - Dặn dò: chính tả. -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. -Về nhà học bài và làm bài tập trong sách -Dặn về nhà học bài và làm bài xem giáo khoa . trước bài mới. ------------------------------------Tập viết: CHỮ HOA D I/ Mục đích yêu cầu: - Viết đúng chữ hoa D ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ). - Biết viết chữ và câu ứng dụng: Dân ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Dân giàu nước mạnh cỡ chữ nhỏ (3 lần). - Giáo dục HS tính kiên trì , cẩn thận khi viết. II/ Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ hoa D đặt trong khung chữ . Vở tập viết. III/Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: -Yêu cầu lớp viết vào bảng chữ C. - Lên bảng viết các chữ theo yêu - Gọi hai em lên bảng viết chữ cái hoa C. cầu . từ ứng dụng Chia . - 2 em viết chữ C . -Giáo viên nhận xét đánh giá . - Hai em viết chữ “ Chia”. 2.Bài mới: - Lớp thực hành viết vào bảng con . a) Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta sẽ tập viết chữ hoa D và một số từ ứng dụng có chữ hoa D. -Lớp theo dõi giới thiệu. b)Hướng dẫn viết chữ hoa: -Vài em nhắc lại tựa bài. Quan sát số nét quy trình viết chữ D: -Yêu cầu quan sát mẫu và trả lời : - Chữ hoa D gồm mấy nét? Có những nét -Học sinh quan sát. nào ? - Chữ D gồm 1 nét thẳng đứng và 1 Học sinh viết bảng con: nét cong phải nối liền . - Yêu cầu viết chữ hoa D vào bảng con . - Quan sát theo giáo viên hướng dẫn. - Lớp theo dõi và thực hiện viết vào bảng con .. D D D D DD. D D D D D D D D D Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng -Yêu cầu một em đọc cụm từ.. Dân giàu nước. - Đọc : Dân giàu nước mạnh ..
<span class='text_page_counter'>(72)</span> mạnh Dân giàu nước mạnh. - Chữ â, n , i, a, u , ư, ơ, c , m . c /Quan sát , nhận xét : - Những chữ nào có chiều cao bằng 1 đơn - Các chữ cao 2 đơn vị rưỡi là: D,g, vị? h. - Những chữ còn lại cao mấy đơn vị chữ ? - Thực hành viết vào bảng . Viết bảng con : - Yêu cầu viết chữ Dân vào bảng. - Theo dõi sửa cho học sinh . - HS viết vào vở tập viết. d/ Hướng dẫn viết vào vở: -Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh . e/ Chấm chữa bài: -Nộp vở từ 10 – 15 em để chấm -Chấm từ 10- 15 bài học sinh . điểm. -Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm . 3. Củng cố - Dặn dò: -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. -Dặn về nhà hoàn thành nốt bài viết trong -Về nhà tập viết lại nhiều lần và xem trước bai mới : “Chữ hoa Đ”. vở . ------------------------------------Kể chuyện: CHIẾC BÚT MỰC I/ Mục đích yêu cầu : - Dựa vào tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện Chiếc bút mực(BT1). - HS khá giỏi bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện(BT2). - HS biêt lắng nghe và nhận xét lời kể của bạn - Thể hiện sự cảm thông chia xẻ với bạn khi bạn găp khó khăn II/ Đồ dùng dạy học: -Tranh ảnh minh họa sách giáo khoa . Hộp bút, bút mực . III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: -Gọi 3 em lên nối tiếp nhau kể lại câu chuyện :“ Bím tóc đuôi sam”. - Nhận xét cho điểm . 2.Bài mới: a) Phần giới thiệu : Hôm nay chúng ta sẽ kể lại câu chuyện đã được học qua bài tập đọc tiết trước đó là câu chuyên “ Chiếc bút mực”. Hướng dẫn kể chuyện: Kể lại đoạn theo bức tranh 1: - Treo tranh minh họa . - Dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý kể cho bạn trong nhóm nghe . -Cô giáo gọi Lan lên bàn cô làm gì ?. Hoạt động của trò - Ba em lên nối tiếp nhau kể chuyện . - Mỗi em kể một đoạn trong chuyện : “ Bím tóc đuôi sam”. -Vài em nhắc lại tựa bài. - Chuyện kể : Chiếc bút mực.. - Lớp chia thành các nhóm . - Mỗi nhóm 4 em quan sát tranh và lần lượt kể theo đoạn qua bức tranh 1. - Cô gọi Lan lên bàn cô lấy mực ..
<span class='text_page_counter'>(73)</span> - Thái độ của Mai thế nào ? -Mai hồi hộp nhìn cô . - Khi không được viết bút mực thái độ - Mai rất buồn vì cả lớp chỉ còn mình của Mai ra sao ? em phải viết bút chì . - Mời lần lượt từng em trong nhóm lên - 4 em đại diện cho 4 nhóm lần lượt kể trình bày . đoạn 1. - Gọi học sinh khác nhận xét bạn . -Nhận xét bạn theo các tiêu chí. Kể theo bức tranh 2: -Chuyện gì đã xảy ra với bạn Lan ? - Lan không mang bút . - Khi biết mình đã quên bút bạn Lan đã - Gục mặt xuống bàn khóc nức nở . làm gì ? - Lúc đó thái độ của Mai thế nào ? - Mai đang loay hoay với cái hộp bút . - Vì sao Mai lại loay hoay với hộp bút - Mai nửa muốn cho bạn mượn nửa nhỉ ? không muốn. Kể theo bức tranh3 : - Bạn Mai đã làm gì ? - Mai đã đưa bút cho Lan mượn . - Mai đã nói gì với Lan ? - Bạn cầm lấy mình đang viết bút chì . Kể theo bức tranh 4 : - Thái độ của cô giáo thế nào ? - Cô giáo rất vui . -Khi biết mình được viết bút mực thái độ của Mai ra sao ? -Mai thấy hơi tiếc . -Cô giáo cho Mai mượn bút và nói gì ? - Cô cho em mượn , em thật đáng khen . - Mời lần lượt học sinh lên kể trước - Lần lượt lên kể bằng lời của mình . lớp . -Yêu cầu lớp lắng nghe và nhận xét sau - Ở lớp lắng nghe và nhận xét lời bạn kể. mỗi lần có học sinh kể . * HS khá, giỏi Kể lại toàn bộ câu -Thực hành kể lại cả câu chuyện theo chuyện : từng vai. - Yêu cầu kể lại câu chuyện theo hình - Một số em nhận vai Mai , Lan , cô giáo thức phân vai và kể cùng giáo viên. Lần 1 : - GV: làm người dẫn chuyện -HS khác lắng nghe và nhận xét bạn kể . phối hợp kể cùng học sinh. - Ba em lên nhận vai Mai , Lan , cô - Yêu cầu học sinh nhận xét . Lần 2 :- Gọi học sinh xung phong nhận giáo kể lại toàn bộ câu chuyện . vai để kể hướng dẫn nhận nhiệm vụ - Nhận xét các bạn bình chọn bạn đóng từng vai . vai hay nhất . - Hướng dẫn lớp bình chọn bạn kể hay nhất . - Yêu cầu HS khá, giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện . -Về nhà tập kể lại nhiều lần cho người 3. Củng cố dặn dò : khác nghe . -Giáo viên nhận xét đánh giá . -Học bài và xem trước bài mới . - Dặn về nhà kể lại cho nhiều người cùng nghe . ********************************************************************* Thứ sáu ngày 28 tháng 9 năm 2012 Dạy ngày: 05.10.2012.
<span class='text_page_counter'>(74)</span> Toán: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: - Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn trong các tình huống khác nhau. - Giáo dục HS yêu thích học toán. II/Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1.Bài cũ: - Gọi 1 em lên bảng sửa bài tập. - HS1: Làm bài tập 2 trang 24. -Giáo viên nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Hôm nay chúng ta củng cố về dạng toán nhiều hơn. b) Thực hành: -Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài. - Yêu cầu một em nêu tóm tắt , 1 em lên bảng giải. -Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở. -Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài . - Yêu cầu tự làm bài vào vở. - Nhận xét bài làm học sinh. Bài 4: - Yêu cầu 1 em đọc đề . -Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở. - Mời một em lên chữa bài. 3. Củng cố - Dặn dò: Nhận xét đánh giá tiết học. -Dặn về nhà học và làm bài tập.. --------------------. Tập làm văn:. Hoạt động của trò -HS lên bảng. - Nhận xét bài bạn .. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. -Vài em nhắc lại tựa bài. - Một em đọc đề bài. Giải - Số bút chì trong hộp là : 6 + 2 = 8 (bút) Đ/S: 8 bút chì. - Em khác nhận xét bài bạn . -Một em đọc đề bài . - Giải :- Số bưu ảnh của Bình có là : 11 + 3 = 14 ( bưu ảnh ) Đ/ S : 14 bưu ảnh. - Một em đọc đề bài. -Một em lên bảng sửa bài. - Nhận xét bài bạn. - Hai em nhắc lại nội dung bài vừa luyện tập. - Về học bài và làm các bài tập còn lại. ------------------. TRẢ LỜI CÂU HỎI - ĐẶT TÊN CHO BÀI LUYỆN TẬP VỀ MỤC LỤC SÁCH. I/ Mục đích yêu cầu: - Dựa vào tranh vẽ, trả lời được câu hỏi rõ ràng, đúng ý (BT1); bước đầu biết tổ chức các câu thành bài và đặt tên cho bài (BT2). - Biết đọc mục lục 1 tuần học, ghi (hoặc nói) được tên các bài tập đọc trong tuần đó (BT3). - Giáo dục HS biết giữ vệ sinh trường lớp. II/Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài tập 1..
<span class='text_page_counter'>(75)</span> III/Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ : -Gọi 4 em đọc bài TLV tuần trước. - Nhân xét cho điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: (Ghi đề lên bảng) b) Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Treo bức tranh 1 và hỏi : - Bạn trai đang vẽ ở đâu ? - Treo bức tranh 2 và hỏi : - Bạn trai đang nói gì với bạn gái ? -Treo bức tranh 3 : Bạn gái nhận xét như thế nào? -Treo bức tranh 4 : - Hai bạn đang làm gì ? - Vì sao không nên vẽ bậy ? - Bây giờ các em sẽ ghép các bức tranh thành nội dung câu chuyện . - Gọi học sinh trình bày.. Hoạt động của trò - Bốn em lần lượt đọc trước lớp. - Một em nhắc lại tựa bài. - Quan sát và nêu : - Bạn đang vẽ một con ngựa lên bức tường trường học. - Mình vẽ có đẹp không ? - Vẽ lên tường làm xấu trường , lớp . - Quét vôi lại bức tường cho sạch . - Vì vẽ bậy làm bẩn tường , xấu môi trường xung quanh . - Suy nghĩ và xếp . - 4 em trình bày nối tiếp từng bức tranh. Hai em kể lại toàn bộ câu chuyện . - Theo dõi nhận xét bạn .. - Nhận xét tuyên dương những em kể tốt . Bài 2: -Mời một em đọc nội dung bài . - Đọc đề bài . - Hướng dẫn tương tự như bài tập 1. - Không nên vẽ bậy / Bức vẽ làm hỏng -Mời lần lượt từng em nói tên truyện tường . của mình . - Đẹp mà không đẹp / Bức vẽ . - Yêu cầu dưới lớp quan sát nhận xét. - Nhận xét thứ tự các câu . Bài 3 : - Yêu cầu đọc đề bài. -Đọc yêu cầu đề bài . -Hãy đọc mục lục tuần 6 sách Tiếng - Đọc thầm . Việt 2 / 1 . - Yêu cầu đọc các bài tập đọc . - 3 em đọc tên các bài tập đọc. - Lắng nghe và nhận xét bài làm học - Lập mục lục các bài tập đọc. sinh. - Đọc bài làm của mình . 3. Củng cố - Dặn dò: -Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung. - Chúng ta không nên vẽ bậy lên tường . -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. -Hai em nhắc lại nội dung bài học . -Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau -Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau. ------------------------------------Toán: ÔN LUYỆN I/ Mục tiêu: - Luyện cách giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn trong các tình huống khác nhau..
<span class='text_page_counter'>(76)</span> - HS giỏi làm thêm được 1 bài toán nâng cao. - Giáo dục HS yêu nthích học toán. II/Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Hôm nay chúng ta củng cố về dạng toán nhiều hơn. b) Thực hành: Gv hướng dẫn tất cả các bài toán, yêu cầu HS làm lần lượt các bài trong VBT sau đó đổi chéo vở kiểm tra, GV chấm điểm 1 số vở. -Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài. -Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở. -Giáo viên nhận xét đánh giá.. Hoạt động của trò - Lớp theo dõi giới thiệu bài. -Vài em nhắc lại tựa bài.. - Một em đọc đề bài. Giải - Số bút chì màu lan có là : 6 + 2 = 8 (bút) Đ/S: 8 bút chì màu. - Em khác nhận xét bài bạn . Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài . -Một em đọc đề bài . - Yêu cầu tự làm bài vào vở. - Giải :- Số nhãn vở của Bắc có là : - Nhận xét bài làm học sinh. 12 + 4 = 16 ( Nhãn vở ) Đ/ S : 16 nhãn vở. Bài 3: - Yêu cầu 1 em đọc đề . - Một em đọc đề bài. -Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở. -Một em lên bảng sửa bài. - Mời một em lên chữa bài. - Nhận xét bài bạn. Bài 4: Nâng cao - Gv nêu đề bài, hướng dẫn HS phân tích đề bài. Giải : Số bi của Dũng là 7 viên bi Dũng có 7 viên bi, nếu Dũng cho Hùng Số bi của Hùng là: 9 – 3 = 6( bi) 3 viên bi thì Hùng được 9 viên bi. Hỏi Vậy: Dũng có nhiều bi hơn Hùng và Dũng ai nhiều bi hơn? Hùng. 3. Củng cố - Dặn dò: Nhận xét đánh giá tiết học. -Dặn về nhà học và làm bài tập. - Về học bài và làm các bài tập còn lại. ------------------------------------Hoạt động tập thể: SINH HOẠT LỚP I.Mục tiêu: Giúp hs biết: - Những ưu và khuyết điểm trong tuần qua. - Tìm biện pháp để khắc phục cho thời gian tới. - Giáo dục hs tinh thần đoàn kết,có ý thức giúp đỡ bạn bè. - Có kế hoạch phương hướng cho tuần tới II.Các hoạt động dạy học: 1.Đánh giá tuần học vừa qua: * Nề nếp:.
<span class='text_page_counter'>(77)</span> - Các em đi học đúng giờ, đến lớp áo quần sạch sẽ, gọn gàng, vệ sinh lớp học tương đối sạch sẽ. - Sách vở tương đối đầy đủ. Tồn tại: Một số em còn nói chuyện riêng trong giờ học: Đạt, Hưng, Tài, Dung,… * Học tập: - Phần lớn các em học tập khá chăm chỉ - Đi học đầy đủ , đảm bảo sĩ số - Có đầy đủ sách vở và dụng cụ học tập - Một số em còn quên đồ dùng như: Dung Ngân, Uyên,… 2.Kế hoạch sắp đến: - Chuẩn bị một em một bao bóng lớn để đựng sách vở khi lũ lụt xảy ra - Đi học đầy đủ đúng giờ. - Thực hiện tốt các nề nếp - Thực hiện tốt công tác vệ sinh và vệ sinh cá nhân sạch sẽ gọn gàng - Giữ gìn sách vở và đồ dùng học tập cẩn thận. ******************************************************************* Nhận xét của tổ trưởng ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ********************************************************************. Thứ hai ngày 08 tháng 10 năm 2012 Toán: 7 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 7 + 5 I/ Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép cộng dạng 7 + 5 . Lập và học thuộc các công thức 7 cộng với một số ( cộng qua 10 ) . - Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng. - Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn. II/ Đồ dùng dạy học: - Que tính . III/Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : -Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập. -Hai em lên bảng mỗi em làm 1 bài và -HS1 : Làm BT4/25 HS2 nêu cách đặt tính và cách tính . -HS2: Tính : 48 + 7 + 3 ; 29 + 5 + 4.
<span class='text_page_counter'>(78)</span> -Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Hôm nay chúng ta sẽ thực hiện phép cộng dạng 7 +5 tự lập và học thuộc công thức 7 cộng với một số. b) Giới thiệu phép cộng 7 + 5: - Nêu bài toán : - Có 7 que tính thêm 5 que tính nữa . Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính ? -Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm như thế nào? - Yêu cầu sử dụng que tính để tìm kết quả . - Hướng dẫn thực hiện tính viết . - Gọi 1 em lên bảng đặt tính và nêu cách đặt tính. - Mời một em khác nhận xét . c)Lập bảng công thức:7 cộng với 1 số - Yêu cầu sử dụng que tính để tính kết quả các phép cộng trong phần bài học . - Mời 2 em lên bảng lập công thức 7 cộng với một số . - Yêu cầu đọc thuộc lòng bảng cộng. - Xóa dần các công thức trên bảng yêu cầu học thuộc lòng. d)Thực hành: -Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài. -Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở.. -Học sinh khác nhận xét .. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. -Vài em nhắc lại tựa bài. - Quan sát và lắng nghe và phân tích đề toán . - Thực hiện phép tính 7 + 5. - Thao tác trên que tính và nêu : 7 que tính thêm 2 que tính là 12 que tính. 7 * 7 cộng 5 bằng 12 , viết 2 thẳng +5 cột với 7 và 5.viết 1 vào cột 12 chục . - Tự lập công thức: 7+4=11 7+5=12 7+6=13. 7+7=14 7+8= 15 7+9=16. -HS tự đọc nhẩm để thuộc bảng cộng.. - Một em đọc đề bài. - Tự làm bài vào vở dựa vào bảng công thức. - Đọc chữa bài : 7 cộng 2 bằng 9,...7 -Yêu cầu đọc chữa bài . cộng 9 bằng 16 . - Em khác nhận xét bài bạn. -Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài . -Một em đọc đề bài sách giáo khoa . - Lớp thực hiện vào vở. - Yêu cầu tự làm bài vào vở. -Hai em nêu : 7 cộng 3 bằng 10 viết 0 - Nêu cách thực hiện : 7 + 3 và 7 + 8. thẳng cột với 7 và 3 viết 1 vào cột chục. -Yc lớp viết kết quả vào vở. - Một em đọc đề. Bài 4: - Yêu cầu 1 em đọc đề . -Em 7 tuổi , anh hơn em 5 tuổi. - Bài toán cho biết gì ? -Số tuổi của anh . - Bài toán yêu cầu ta làm gì ? -Một em lên bảng làm. -Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở. - Một em khác nhận xét bài bạn. - Tóm tắt : - Em : 7 tuổi - 3 em trả lời . - Anh hơn em : 5 tuổi Giải : Tuổi của anh là : -Anh : ... tuổi ? 7 + 5 = 12 ( tuổi ) ĐS: 12 tuổi.
<span class='text_page_counter'>(79)</span> 3. Củng cố - Dặn dò: - Muốn cộng 7 với một số ta làm như thế nào? Nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về nhà học và làm bài tập. --------------------. - Hai em nhắc lại nội dung bài vừa luyện tập.. ------------------. Tập đọc: MẨU GIẤY VỤN I/ Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kỉ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn toàn bài , chú ý các từ khó dễ lẫn:- rộng rãi , sáng sủa , mẩu giấy , xì xào , hưởng ứng , sọt rác , cuời rộ,… - Biết đọc nghỉ hơi các dấu chấm , dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. 2.Rèn kỉ năng đọc – hiểu: -Hiểu nghĩa các từ mới như :xì xào , đánh bạo , hưởng ứng , thích thú - Hiểu ý nghĩa: Phải giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp. (trả lời được câu hỏi 1,2,3). - Giáo dục HS ý thức giữ vệ sinh lớp học. II/ Đồ dùng dạy học: -Tranh ảnh minh họa, bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra 2 học sinh đọc và trả lời câu - Hai em đọc bài “ Mục lục sách” và trả hỏi. lời câu hỏi của giáo viên. 2.Bài mới: a) Phần giới thiệu : - Để biết chuyện gì xảy ra trong lớp -Vài em nhắc lại tựa bài. học. Hôm nay chúng ta tìm hiểu bài “ Mẩu giấy vụn ”. b) Đọc mẫu: - Đọc mẫu diễn cảm toàn bài. -Lớp lắng nghe đọc mẫu. - Gọi một em đọc lại . - Một em đọc lại. Hướng dẫn phát âm: -Hướng dẫn -Rèn đọc các từ như : rộng rãi , sáng tương tự như đã giới thiệu ở bài tập đọc. sủa ,xì xào , hưởng ứng , sọt rác , …- Yêu cầu đọc từng câu . Lần lượt nối tiếp đọc từng câu cho hết bài. Hướng dẫn ngắt giọng :- Yêu cầu đọc tìm cách ngắt giọng một số câu dài , câu khó ngắt thống nhất cách đọc các câu này trong cả lớp(xem sgv) . Đọc từng đoạn : -Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn trước -Từng em nối tiếp đọc từng đoạn trước.
<span class='text_page_counter'>(80)</span> lớp . - Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh . -“ hưởng ứng” có nghĩa là gì ? -Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm . - Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc. Thi đọc: -Mời các nhóm thi đua đọc. -Yêu cầu các nhóm thi đọc đồng thanh và cá nhân -Lắng nghe nhận xét và ghi điểm. Đọc đồng thanh -Yêu cầu đọc đồng thanh cả bài. TIẾT 2 : a) Tìm hiểu nội dung: -Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi : -Mẫu giấy nằm ở đâu ? Có dễ thấy không ? - Gọi một em đọc đoạn 2 . - Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì ? - Yêu cầu đọc đoạn 3 . -Tại sao cả lớp lại xì xào ? - Bạn gái nghe mẩu giấy nói gì ? -Đó có phải là lời của mẩu giấy không? - Vậy đó là lời của ai ? - Tại sao bạn gái nói được như vậy ? - Em hiểu ý cô giáo nhắc nhở HS điều gì? Thi đọc truyện theo vai : -Hướng dẫn đọc theo vai .Phân lớp thành các nhóm mỗi nhóm 4 em . - Chú ý giọng đọc từng nhân vật . - Theo dõi luyện đọc trong nhóm . - Yêu cầu lần lượt các nhóm thể hiện. - Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh. 3. Củng cố dặn dò: - Em thích nhất nhân vật nào? Vì sao? -Giáo viên nhận xét đánh giá . - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới .. lớp . - đồng tình có nhiều người làm theo. -Đọc từng đoạn trong nhóm .Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc . - Các nhóm thi đua đọc bài ( đọc đồng thanh và cá nhân đọc . - Lớp đọc đồng thanh cả bài.. -Một em đọc thành tiếng .Lớp đọc thầm đoạn 1. - Mẩu giấy vụn nằm ngay lối ra vào rất dễ thấy . -Đọc đoạn 2 . - Yêu cầu cả lớp lắng nghe sau đó nói lại cho cô mẩu giấy nói gì . -Đọc đoạn 3 . - Các em không nghe mẩu giấy nói gì . - Bạn nghe được lời mẩu giấy nói : “ Hãy bỏ tôi vào sọt rác”. -Đó không phải là lời của mẩu giấy. - Là lời của bạn gái . - Vì bạn gái hiểu được ý cô giáo muốn nhắc nhớ hãy bỏ rác vào thùng . -Muốn học sinh biết giữ vệ sinh trường lớp sach sẽ . Giúp trường lớp luôn sạch đẹp. - Các nhóm tự phân ra các vai: - Người dẫn chuyện , các bạn , bạn gái và cô giáo. - Luyện đọc trong nhóm. - Thi đọc theo vai . - Bạn gái vì bạn là người thông minh . - Hai em nhắc lại nội dung bài . - Về nhà học bài xem trước bài mới .. ******************************************************************************. Thứ ba ngày 09 tháng 10 năm 2012.
<span class='text_page_counter'>(81)</span> Toán: 47 + 5 I/ Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 5. - Biết giải bài toán về nhiều hơn theo tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng. II/ Đồ dùng dạy học: - Que tính . III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: -Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập. -Hai em lên bảng mỗi em thực hiện - HS1 : Đọc thuộc lòng bảng các công theo một yêu cầu của giáo viên . thức 7 cộng với 1 số . -HS2: - Tính nhẩm: 7 + 4 + 5 = 7+8+2= -Giáo viên nhận xét đánh giá . - Nhận xét bài bạn . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Hôm nay chúng ta sẽ thực hiện phép - Lớp theo dõi giới thiệu bài. cộng dạng 47 +5 . -Vài em nhắc lại tựa bài. b) Giới thiệu phép cộng 47 + 5: - Nêu bài toán : có 47 que tính thêm 5 - Lắng nghe và phân tích bài toán . que tính . Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính ? -Muốn biết tất cả có bao nhiêu que tính - Ta thực hiện phép cộng 47 + 5 . ta làm như thế nào ? - Tìm kết quả : - Yêu cầu 1 em lên bảng 47 * 7 cộng 5 bằng 12 viết 2 thực hiện phép cộng trên . + 5 nhớ 1, 4 thêm 1 bằng 5 viết 5. - Yêu cầu đặt tính và tính . 52 Vậy : 47 + 5 = 52 - Yêu cầu nâu lại cách làm của mình . c) Luyện tập: -Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài. - Một em đọc đề bài. -Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở (cột - Tự làm bài vào vở , hai em ngồi cạnh 1,2,3). nhau đổi chéo vở để kiểm tra chéo bài -Yêu cầu 1 em lên bảng làm . nhau . -Giáo viên nhận xét đánh giá. - Em khác nhận xét bài bạn . Bài 3: - Yêu cầu 1 em đọc đề . - Đọc đề . - Vẽ sơ đồ bài toán lên bảng - Quan sát sơ đồ và nêu . -Đoạn thẳng CD dài bao nhiêu cm ? - Đoạn thẳng CD dài 17 cm. - Đoạn thẳng AB như thế nào so với - Đoạn AB dài hơn đoạn CD là 8cm . đoạn CD ? - Bài toán hỏi gì ? - Độ dài đoạn thẳng AB ? -Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở . Giải : - Đoạn thẳng AB dài là : - Mời một em lên chữa bài . 17 + 8 = 25 ( cm ) - Nhận xét bài làm của học sinh . Đ/S : 25 cm. - Nhận xét bài làm của bạn . 3. Củng cố - Dặn dò: -Nhận xét đánh giá tiết học. - Hai em nhắc lại nội dung bài vừa.
<span class='text_page_counter'>(82)</span> -Dặn về nhà học và làm bài tập. --------------------. Chính tả: (Tập chép). luyện tập . - Về học bài và làm các bài tập còn lại . ------------------. MẨU GIẤY VỤN. I/ Mục đích yêu cầu: - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng lời nhân vật trong bài. - Làm được BT2(b,c); BT3a. - Rèn cho HS tính cẩn thận chịu khó II/ Đồ dùng dạy học:- Bảng phụ viết nội dung các bài tập chính tả . III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ : - Gọi hai em lên bảng viết các từ khó và - Hai em lên bảng viết các từ : chen các từ cần phân biệt ở tiết trước. chúc , leng keng , lỡ hẹn , chim đến tìm - Yêu cầu ở lớp đặt câu vào nháp. mồi chíp chiu. 2.Bài mới: - Lớp viết vào vở nháp. a) Giới thiệu bài: -Nêu yêu cầu của bài chính tả về viết - Lắng nghe giới thiệu bài . đúng , viết đẹp đoạn tóm tắt trong bài “ - Nhắc lại tựa bài . Mẩu giấy vụn”, và các tiếng có vần ai / ay âm s/ x ,… b) Hướng dẫn tập chép: 1/ Ghi nhớ nội dung đoạn chép: -Đọc mẫu đoạn văn cần chép . -Lớp lắng nghe giáo viên đọc. -Yêu cầu ba em đọc lại bài cả lớp đọc -Ba em đọc lại bài, lớp đọc thầm tìm thầm theo . hiểu bài. -Đoạn chép kể về ai? - Về hành động của bạn gái . - Bạn gái đã làm gì ? - Bạn nhặt mẩu giấy bỏ vào thùng rác . - Bạn gái nghe mẩu giấy nói gì ? -“ Các bạn ơi ! Hãy bỏ tôi vào sọt rác!” 2/ Hướng dẫn cách trình bày: - Đoạn văn có mấy câu ? - Đoạn văn có 5 câu . - Cuối mỗi câu có dấu gì? -Cuối mỗi câu có ghi dấu chấm. - Dấu ngoặc kép đặt ở đâu ? - Đặt ở đầu và cuối lời nói của mẩu giấy - Chữ đầu dòng phải viết thế nào ? - Viết hoa, lùi vào một ô. 3/ Hướng dẫn viết từ khó: - Đọc cho học sinh viết các từ khó vào Lớp thực hành viết từ khó vào bảng bảng con. con, hai HS viết bảng lớp: bỗng, mẩu giấy, sọt rác , thích thú,… -Giáo viên nhận xét đánh giá . 4/Chép bài: - Yêu cầu nhìn bảng chép - Nhìn bảng chép bài . bài vào vở. - Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh . 5/Soát lỗi: -Đọc lại để học sinh dò bài, -Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì . tự bắt lỗi. 6/ Chấm bài: -Thu tập học sinh chấm - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm . điểm và nhận xét từ 10 – 15 bài ..
<span class='text_page_counter'>(83)</span> c/ Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2 : - Gọi một em nêu bài tập 2. -Yêu cầu lớp làm vào vở . -Mời một em lên làm bài trên bảng. -Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng. - Yêu cầu lớp đọc các từ trong bài sau khi điền . Bài 3: - Gọi một em nêu bài tập 3. -Yêu cầu lớp làm vào vở . -Mời một em lên làm bài trên bảng. -Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng. - Yêu cầu lớp đọc các từ trong bài sau khi điền . 3. Củng cố - Dặn dò: -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. -Nhắc nhớ trình bày sách vở sạch đẹp. -Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới. -------------------ĐẠO ĐỨC :. - Đọc yêu cầu đề bài . - Học sinh làm vào vở. - Một em làm trên bảng : b) thính tai , giơ tay c) chải tóc , nước chảy . -Đọc lại các từ khi đã điền xong. - Đọc yêu cầu đề bài . - Học sinh làm vào vở. - Một em làm trên bảng : a) xa xôi , sa xuống , phố xá , đường sá. - Đọc lại các từ khi đã điền xong . - Nhắc lại nội dung bài học . -Về nhà học bài và làm bài tập còn lại. ------------------. GỌN GÀNG NGĂN NẮP ( TIẾT 2 ). I. MỤC TIÊU. Kiến thức. Giúp HS biết được: - Biểu hiện của việc gọn gàng ngăn nắp. - Ích lợi của việc sống gọn gàng ngăn nắp. Hành vi.Thực hiện sống gọn gàng ngăn nắp trong học tập và sinh hoạt. Thái độ Yêu mến đồng tình với những bạn sống gọn gàng ngăn nắp. II. CHUẨN BỊ. - Bộ tranh thảo luận nhóm HĐ2 tiết 1. - Dụng cụ diễn kịch HĐ1 tiết 1. - Vở bài tập Đạo đức. III. Các họat động dạy chủ yếu Họat động của giáo viên Họat động của học sinh 1Ổn định : Hát 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : Hoạt động 1: Tự liên hệ bản thân. 5 HS đại diện lên kể. -Yêu cầu vài HS lên kể về cách giữ gọn -Cả lớp nhận xét bạn đã thực sự gọn gàng ngăn nắp góc học tập gàng ngăn nắp chưa.Nếu chưa thì nêu ý và nơi sinh hoạt hàng ngày của mình. kiến giúp bạn thực hiện gọn gàng ngăn + Em đã giữ gọn gàng ngăn nắp chưa? nắp. + Em làm những việc gì để thực hiện gọn gàng ngăn nắp? + Đã có lúc nào em không thực hiện gọn gàng ngăn nắp? Khi đó chuyện gì đã xảy.
<span class='text_page_counter'>(84)</span> ra? -Giáo viên khen những HS đã biết giữ gọn gàng ngăn nắp góc học tập và nơi sinh hoạt. - Giáo viên nhắc nhở những HS chưa biết giữ gọn gàng ngăn nắp góc học tập và nơi sinh hoạt. Hoạt động 2: Trò chơi gọn gàng ngăn nắp. Chia lớp thành 4 nhóm.Phân không gian hoạt động cho từng nhóm.Giáo viên yêu cầu HS lấy đồ dùng,sách vở,cặp sách của tất cả các bạn trong nhóm để lên bàn không theo thứ tự và tổ chức chơi theo 2 vòng. +Vòng 1: Thi xếp lại bàn học tập. Nhóm nào xếp nhanh gọn gàng nhất thì thắng cuộc. +Vòng 2: Thi lấy nhanh đồ dùng theo yêu cầu.Giáo viên yêu cầu HS các nhóm cử 1 bạn mang đồ dùng lên.Thư ký ghi kết quả của các nhóm.Nhóm nào mang đồ dùng lên đầu tiên được tính điểm.Kết thúc cuộc chơi nhóm nào có điểm cao nhất nhóm đó thắng cuộc. Hoạt động3: Kể chuyện :”Bác Hồ ở Păc Bó”. -Giáo viên kể chuyện “ Bác Hồ ở Pắc Bó” cho cả lớp nghe. -Giáo viên hỏi: +Câu chuyện này kể về ai với nội dung gì? +Qua câu chuyện này ,em học tập được điều gì ở Bác Hồ? +Em có thể đặt những tên gì cho câu chuyện này? -Giáo viên nhận xét các câu trả lời của HS. -Yêu cầu HS đọc và ghi nhớ. 4.Củng cố dặn dò: Biết thực hành lối sống ngăn nắp gọn gàng. -4 nhóm thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.. -4 nhóm cùng thi đua xếp nhanh các đồ dùng học tập trong không gian của nhóm mình. -Cả nhóm thực hiện trò chơi tiếp sức.. -Cả lớp chú ý lắng nghe và nhớ câu chuyện. -Câu chuyện kể về tác phong gọn gàng ngăn nắp của Bác Hồ trong mọi công viêc và sinh hoạt. -Tính ngăn nắp gọn gàng.. -HS đọc câu ghi nhớ: Bạn ơi chỗ học,chỗ chơi Gọn gàng,ngăn nắp ta thời chớ quên Đồ chơi sách vở đẹp bền Khi cần khỏi mất công tìm kiếm lâu. HS học thuộc câu ghi nhớ.
<span class='text_page_counter'>(85)</span> --------------------. Tự nhiên xã hội :. ------------------. TIÊU HOÁ THỨC ĂN. I.Mục tiêu: - Sau bài học, học sinh có thể: nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở khoang miệng, dạ dày, ruột non. - Hiểu được ăn chậm, nhai kĩ sẽ giúp cho thức ăn tiêu hoá được dễ dàng. - Hiểu được rằng chạy nhảy sau khi ăn sẽ có hại cho tiêu hoá. - Học sinh có ý thức, ăn chậm, nhai kĩ, không nô đùa chạy nhảy sau khi ăn no, không nhịn đi đại điện. II.Đồ dùng dạy – học: - G: Tranh vẽ cơ quan tiêu hoá, bánh mì… - HS: SGK, VBT III.Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy A.KTBC: - Trò chơi: Chế biến thức ăn B.Bài mới: 1,Giới thiệu bài: 2,Nội dung: a) Thảo luận nhận biết sự tiêu hoá thức ăn ở khoang miệng và dạ dày MT: Học sinh nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở khoang miệng và dạ dày. Kết luận: ở miệng, thức ăn được răng nghiền nhỏ… chất bổ dưỡng b) Học sinh nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở ruột non và ruột già. Hoạt động của trò H: Thực hành chơi trò chơi H+G: Nhận xét G: Giới thiệu vào bài mới * Bước 1: H: Thực hành theo cặp G: Phát cho mỗi nhóm 1 miếng bánh mì H: Nhai mô tả sự biến đổi của thức ăn ở khoang miệng, nói cảm giác về vị của thức ăn (N2) H: Thảo luận nhóm 2, tham khảo thông tin Sgk (T14) trả lời câu hỏi: -Nêu vai trò của răng, lưỡi và nước bọt khi ăn -Vào đến dạ dày thức ăn được biến đổi thành gì? *Bước 2: Làm việc cả lớp H: Đại diện các nhóm phát biểu (3-4N) H+G: Nhận xét G: Kết luận G: Yêu cầu học sinh đọc thông tin Sgk trả lời câu hỏi gợi ý -Vào đến ruột non thức ăn được biến đổi thành gì? -Phần chất bổ trong thức ăn được đưa đi đâu? Để làm gì?.
<span class='text_page_counter'>(86)</span> Kết luận: Vào đến ruột non… cần đi đại tiện hàng ngày tránh bị táo bón c) Hiểu được ăn chậm, nhai kĩ sẽ giúp cho thức ăn tiêu hoá được dễ dàng - Hiểu được rằng chạy nhảy sau khi ăn no sẽ có hại cho sự tiêu hoá Kết luận: ăn chậm nhai kĩ… chất bổ đi nuôi dưỡng cơ thể -Sau khi ăn no… dạ dày 3,Củng cố – dặn dò: G: Củng cố nội dung -Nhận xét giờ học. -Phần chất bã trong thức ăn được đưa đi đâu? -Ruột già có vai trò gì trong quá trình tiêu hoá? -Tại sao cần đi đại tiện hàng ngày? H: Trả lời câu hỏi (6-7H) H+G: Nhận xét G: Kết luận H: Nhắc lại ( 2 em) G: Hỏi -Tại sao chúng ta nên ăn chậm, nhai kĩ? -Tại sao chúng ta không nên chạy nhảy nô đùa sau khi ăn no? H: Nối tiếp phát biểu ý kiến (3-4H) H+G: Nhận xét G: Kết luận H: Nhắc tên bài (1H) H:Về làm bài tập. ------------------------------------Tiếng việt:( LTVC) ÔN LUYỆN I/ Mục đích yêu cầu: - Củng cố kiểu câu: Ai là gì? - Xác định được câu khẳng định , phủ định. II/ Đồ dùng dạy học :- Tranh minh họa bài tập 3. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 em lên bảng viết một số từ chỉ - HS1: sông Vĩnh Đinh, biển Mỹ Thủy, tên riêng người , đất, núi sông. . Nguyễn Thị Diệu,… -Đặt câu theo mẫu Ai là gì ? . - HS2: Đặt câu theo mẫu yêu cầu . - Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Nhắc lại tựa bài . -Hôm nay chúng ta tiếp tục củng cố về kiểu câu Ai là gì ? Tìm 1 số từ về chủ đề trường học. b)Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 1: -Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm . - Treo bảng và yêu cầu đọc . + Cô giáo là cô tiên. + Cô Huệ là cô giáo lớp 1 của em..
<span class='text_page_counter'>(87)</span> + Môn học em yêu thích là Âm Nhạc. - Tìm bộ phận được in đậm? - Phải đặt câu như thế nào để có câu trả lời là cô giáo? - Tiến hành tương tự với các câu còn lại .. - Cô giáo là cô tiên. - Cô giáo. a/- Đặt câu hỏi : Ai là cô tiên ? b/ Ai là cô giáo lớp 1 của em ? c/ Môn học em yêu thích là gì? - HS đọc yêu cầu. - Tự làm bài rồi chữa bài: Câu khẳng định hoa giẻ có mùi thơm là: câu c, d.. Bài 2: -Mời một em đọc nội dung BT2 - Những câu nào khẳng định hoa giẻ có mùi thơm? a. Hoa giẻ đâu có thơm. b. Đâu phải hoa giẻ không thơm. c. Hoa giẻ có thơm đâu. - Một em đọc bài tập 3. d. Ai bảo hoa giẻ không thơm. Bài 3: -Mời một em đọc bài tập: Kể tên - Thực hành ghi vào vở . một số từ chỉ đồ dùng học tập. -Yêu cầu viết tên tất cả các đồ dùng học tập mà em có. - Yêu cầu nhận xét bài bạn. -Hai em nêu lại nội dung vừa học. -Chữa bài và cho ghi vào vở. -Về nhà học bài và làm các bài tập còn 3. Củng cố - Dặn dò: lại . -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. -Dặn về nhà học bài xem trước bài mới. ------------------------------------Tiếng việt: LUYỆN TẬP VIẾT I/ Mục đích yêu cầu: - Củng cố cách viết chữ B, C, D hoa theo . - Biết viết cụm từ ứng dụng đã học cỡ chữ nhỏ đúng kiểu chữ , cỡ chữ đều nét . II/Đồ dùmg dạy học: Mẩu chữ B, C, D III/Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: -Yêu cầu lớp viết vào bảng chữ B, C, D - Lên bảng viết các chữ theo yêu cầu . -Giáo viên nhận xét đánh giá . - Lớp thực hành viết vào bảng con . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta sẽ luyện viết chữ hoa -Lớp theo dõi giới thiệu B, C, D và một số từ ứng dụng . -Vài em nhắc lại tựa bài. b) Luyện viết: - Chữ hoa B gồm mấy nét ? Có những nét -Học sinh quan sát, trả lời . nào ? -Chữ hoa C gồm mấy nét ? Có những nét -Học sinh quan sát, trả lời . nào ? -Chữ hoa D gồm mấy nét ? Có những -Học sinh quan sát, trả lời . nét nào ? Chỉ theo khung hình mẫu và giảng quy - Quan sát theo giáo viên hướng dẫn.
<span class='text_page_counter'>(88)</span> trình viết chữ B, C, D cho học sinh . Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: -Yêu cầu một em đọc các cụm từ ứng dụng đã học . Quan sát , nhận xét : - Yêu cầu nhận xét về độ cao các chữ ? Hướng dẫn viết vào vở : -Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh .. - Đọc các cụm từ ứng dụng đã học.. - Yêu cầu HS viết 1 dòng chữ B, 1 dòng chữ C, 1 dòng chữ D và 3 câu ứng dụng, mỗi câu 1 dòng.. d/ Chấm chữa bài: -Chấm từ 10 - 15 bài học sinh . -Nộp vở từ 10- 15 em để chấm điểm. -Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm . 3. Củng cố - Dặn dò: -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. -Về nhà tập viết lại nhiều lần các chữ -Dặn về nhà hoàn thành nốt bài viết trng hoa đã học. vở . ***************************************************************** Thứ tư ngày 10 tháng 10 năm 2012 Toán: 47 + 25 I/ Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 25 . - Biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng một phép cộng. II/ Đồ dùng dạy học: - Que tính . Bảng phụ viết nội dung bài tập 4 . III/Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : -Gọi 2 em lên bảng: -Yêu cầu đặt tính và thực hiện 37+ 9 và -Hai em lên bảng , HS1 làm 2 phép 57 + 8 . tính và nêu cách đặt tính và cách tính . - HS2 : Tính nhẩm : 47 + 5 + 2 ; - HS2 : Nêu cách tính nhẩm và nhẩm 67 + 7 + 3 ra kết quả . -Giáo viên nhận xét đánh giá . -Học sinh khác nhận xét. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Hôm nay chúng ta sẽ thực hiện phép Lớp theo dõi giới thiệu bài cộng dạng 47 + 25 . -Vài em nhắc lại tựa bài. b) Giới thiệu phép cộng 47 +25: - Nêu bài toán : có 47 que tính thêm 25 - Lắng nghe và phân tích bài toán . que tính . Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính ? -Muốn biết tất cả có bao nhiêu que tính - Ta thực hiện phép cộng 47 + 25. ta làm như thế nào ? Tìm kết quả: - Yêu cầu học sinh sử - Làm theo các thao tác trên que tính dụng que tính để tìm kết quả . sau đó đọc kết quả 47 cộng 25 bằng - Hỏi :- 47 que tính thêm 25 que tính 72. bằng bao nhiêu que tính . - 47 que tính thêm 25 que tính bằng 72.
<span class='text_page_counter'>(89)</span> -Yêu cầu nêu cách làm . Đặt tính và tính: - Gọi một em lên bảng đặt tính và tính . - Yêu cầu nêu lại cách làm của mình . c) Thực hành: -Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài. -Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở (cột 1,2,3). -Yêu cầu 3 em lên bảng làm 3 cột. -Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2(a,b,d,e): - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài . - Một phép tính làm đúng là phép tính như thế nào? - Yêu cầu tự làm bài vào vở . - Mời 1 em lên bảng làm bài . - Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn . Bài 3: - Yêu cầu đọc đề . - Đề bài cho ta biết gì ? - Đề bài yêu cầu ta làm gì ? -Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở. - 1 em lên bảng chữa bài.. 3. Củng cố - Dặn dò: -Nhận xét đánh giá tiết học. -Dặn về nhà học và làm bài tập.. --------------------. que tính . - Nêu cách đếm . 4 7 * 7 cộng 5 bằng 12 viết 2 nhớ + 1, 25 4 cộng 2 bằng 6 thêm 1 bằng 7 72 viết 7. Vậy : 47 + 25 = 72 - Một em đọc đề bài. - Tự làm bài vào vở , hai emngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra chéo bài nhau . - Em khác nhận xét bài bạn . -Một em đọc đề bài . -Là phép tính đặt tính đúng ( thẳngcột), kết quả tính đúng . - Lớp thực hiện vào vở. -Một em nêu cách tính và tính . - Nhận xét bài bạn . - Quan sát nêu yêu cầu đề. - Đội văn nghệ có 27 nữ và 18 nam . - Đội văn nghệ có tất cả bao nhiêu người? - Lớp thực hiện theo yêu cầu của GV. Giải : - Số người đội đó có là : 27 + 18 = 45 ( người ) Đ/S: 45 người - Lớp theo dõi và chỉnh sửa . - Hai em nhắc lại nội dung bài vừa luyện tập . - Về học bài và làm các bài tập còn lại . ------------------. Tập đọc: NGÔI TRƯỜNG MỚI I/ Mục đích yêu cầu: + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Đọc trơn toàn bài , đọc đúng các từ ngữ : Lợp lá , lấp ló, bỡ ngữ , quen thân - Biết nhắt nghỉ hơi sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. + Rèn kĩ năng đọc hiểu : - Nắm được các từ ngữ mới : Lấp ló , bỡ ngỡ, rung động , trang nghiêm.
<span class='text_page_counter'>(90)</span> -Hiểu nội dung bài : - Ngôi trường mới rất đẹp, các bạn HS tự hào về ngôi trường và yêu quý thầy cô, bạn bè.(trả lời được câu hỏi 1,2). - Giáo dục HS yêu quý ngôi trường của mình, có ý thức bảo vệ ngôi trường. II/Đồ dùng dạy học:– Tranh minh họa SGK III/Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: -Gọi 2 em lên bảng đọc bài “ Mẩu giấy -Hai em lên mỗi em đọc 1 đoạn bài : vụn”. -Nhận xét đánh giá ghi điểm từng em . - Nhận xét phần kiểm tra bài cũ . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: ( xem SGV-133) b) Luyện đọc: 1/ Đọc mẫu : GV đọc mẩu lần 1, chú ý đọc to rõ ràng , rành mạch và thong thả, nhấn giọng các từ ngữ gợi tả tình cảm của các em học sinh với ngôi trường . - Mời một học sinh khá đọc lại . 2/ Luyện đọc: - Giới thiệu các từ cần luyện đọc yêu cầu đọc . - Yêu cầu luyện đọc theo từng câu thứ tự 3/ Hướng dẫn ngắt giọng: - Yêu cầu tìm cách đọc và luyện đọc câu dài , câu khó ngắt giọng . 4/ Đọc từng đoạn: - Yêu cầu đọc chú giải . - Yêu cầu đọc nối tiếp mỗi em 1 đoạn cho đến hết bài trước lớp. - Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh . 5/ Thi đọc giữa các nhóm: - Yêu cầu đọc theo nhóm . - Yêu cầu lớp thi đọc cả bài giữa các nhóm 6/Đọc đồng thanh cả lớp: -Yêu cầu lớp đọc đồng thanh . c) Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Yêu cầu lớp đọc thầm . - Đoạn văn nào trong bài tả ngôi trường từ xa? Hãy đọc đoạn văn đó? - Ngôi trường mới xây có gì đẹp? - Đoạn văn nào trong bài tả lớp học?. “ Mẩu giấy vụn”. -Nêu lên bài học rút ra từ câu chuyện. -Vài học sinh nhắc lại tựa bài. -Lắng nghe đọc mẫu và đọc thầm theo . - Một em khá đọc mẫu lần 2 . -Luyện đọc từ khó dễ lẫn . -Nối tiếp đọc bài cá nhân. - Tìm cách đọc và luyện đọc - Nhìn từ xa ,/ những mảng tường vàng /ngói đỏ / như những cánh hoa lấp ló trong cây .// - Đọc nối tiếp theo đoạn.. - Lần lượt đọc theo nhóm . -Thi đọc giữa các nhóm . -Cả lớp đọc đồng thanh . -Cả lớp đọc thầm . - Là đoạn 1, học sinh đọc đoạn 1 . -Những mảng tường vàng ngói đỏ như những đóa hoa lấp ló trong.
<span class='text_page_counter'>(91)</span> - Cảnh vật trong lớp học được miêu tả như thế nào? - Cảm xúc của các bạn học sinh dưới mái trường mới được thể hiện qua đoạn văn nào ? - Dưới mái trường mới các bạn cảm thấy có những gì mới ? - Theo em bạn học sinh có yêu ngôi trường của mình không ? Vì sao em biết điều đó? 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học thuộc bài và xem trước bài mới.. --------------------. Luyện từ và câu:. cây . - Đoạn văn thứ 2. - Tường vôi trắng ...trong nắng mùa thu . - Đoạn văn cuối bài . - Tiếng trống rung động kéo dài . Tiếng cô giáo nghiêm mà ấm áp,… - Bạn rất yêu trường của mình vì bạn đã thấy được vẻ đẹp của ngôi trường. -Ba em nhắc lại nội dung bài. -Về nhà học thuộc bài, xem trước bài mới ------------------. CÂU KIỂU : AI LÀ GÌ? TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP. I/ Mục đích yêu cầu: - Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận câu đã xác định (BT1); - Đặt được câu phủ định theo mẫu (BT2). - Tìm được một số từ ngữ chỉ đồ dùng học tập ẩn trong tranh và cho biết đồ vật ấy dùng để làm gì( BT3). II/ Đồ dùng dạy học:- Tranh minh họa bài tập 3. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 em lên bảng đọc cho viết một số - HS1: viết các từ Cửu Long , núi Ba từ chỉ tên riêng người, con vật, sự vật, Vì , hồ Ba Bể , thành phố Hải Phòng . đồ vật . -Đặt câu theo mẫu Ai là gì ? . - HS2: Đặt câu theo mẫu yêu cầu . - Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Nhắc lại tựa bài . -Hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu về tập đặt câu Ai là gì ? Mở rộng vốn từ học tập . b)Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 1: -Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm . - Treo bảng và yêu cầu đọc . - Em là học sinh lớp 2 . - Em . - Tìm bộ phận được in đậm? a/- Đặt câu hỏi : Ai là học sinh lớp 2 ?.
<span class='text_page_counter'>(92)</span> - Phải đặt câu như thế nào để có câu trả lời là em ? - Tiến hành tương tự với các câu còn lại .. b/ Ai là học sinh giỏi nhất lớp ? c/ Môn học nào em thích nhất ? - Tìm cách nói có nghĩa giống câu sau :. Bài 2: -Mời một em đọc nội dung BT2. -Mẩu giấy không biết nói .. - Yêu cầu đọc câu a . - Yêu cầu học sinh đọc câu mẫu . - Hãy đọc các cặp từ in đậm trong các câu mẫu ? - Khi muốn nói viết các câu có cùng nghĩa ta thêm các cặp từ trên vào câu . - Gọi đọc câu b sau đó nối tiếp nhau nói các câu có nghĩa gần giống câu b .. - Đọc mẫu . - Không ...đâu ; có ...đâu ; đâu ...có . - Em không thích nghỉ học đâu ./ Em có thích nghỉ học đâu ./ Em đâu có thích nghỉ học . - Một em đọc bài tập 3. - Hai em ngồi gần nhau quan sát và tìm tên các đồ dùng rồi viết ra tờ giấy . - Lần lượt từng cặp lên một em chỉ. Bài 3: -Mời một em đọc bài tập. -Yêu cầu quan sát tranh và viết tên tất cả các đồ dùng em tìm được ra một tờ giấy. tranh , một em nói tác dụng các đồ vật. - Gọi một số cặp học sinh lên trình bày. - Các em còn lại theo dõi nhận xét bổ sung . - Có thể tổ chức cuộc thi Tìm các đồ - Thực hành ghi vào vở . dùng giữa các tổ . -Hai em nêu lại nội dung vừa học. - Yêu cầu nhận xét bài bạn. -Về nhà học bài và làm các bài tập còn -Chữa bài và cho ghi vào vở. lại . 3. Củng cố - Dặn dò: Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. -Dặn về nhà học bài xem trước bài mới. ------------------------------------Toán: ÔN LUYỆN I/ Mục tiêu: - Củng cố cho HS: -Cách đặt tính và thực hiện phép cộng có nhớ dạng 47 + 5 . -Giải các bài tập về tìm tổng khi biết các số hạng , giải bài toán có lời văn , cộng các số đo độ dài - Củng cố biểu tượng về hình tứ giác bài toán trắc nghiệm có 4 lựa chọn . II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Hôm nay chúng ta sẽ ôn luyện phép - Lớp theo dõi giới thiệu bài cộng dạng 47 +5 . -Vài em nhắc lại tựa bài. b) Luyện tập: -Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài . - Một em đọc đề bài ..
<span class='text_page_counter'>(93)</span> -Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở BT . -Yêu cầu 2 em lên bảng làm . -Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài . - Yêu cầu tự làm bài vào vở BT. -Mời 1 em lên bảng làm bài . - Nhận xét bài làm học sinh . Bài 3:a, - Yêu cầu 1 em đọc đề . - Vẽ sơ đồ bài toán lên bảng -Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở BT. - Mời một em lên chữa bài . - Nhận xét bài làm của học sinh . b,Cách làm tương tự như bài a. Bài 4: - Yêu cầu 1 em đọc đề . - Vẽ hình bài 4 lên bảng . - Hãy đếm số hình tứ giác trên hình vẽ? -Yêu cầu lớp tự làm vào vở BT. - Yêu cầu khoanh vào câu trả lời đúng . 2. Củng cố - Dặn dò: -Nhận xét đánh giá tiết học. -Dặn về nhà học và làm bài tập.. - Tự làm bài vào vở BT , hai em ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra chéo bài nhau .- Em khác nhận xét bài bạn . -Một em đọc đề bài . - Lớp thực hiện vào vở BT . -Một em nêu cách tính -Em khác nhận xét bài bạn . - Đọc đề . - Quan sát sơ đồ và nêu . Giải : - Đoạn thẳng AB dài là : 17 + 4 = 21 ( cm ) Đ/S : 21 cm. - Nhận xét bài làm của bạn . - Một em đọc đề bài - Quan sát . - Đếm thầm các hình . - Có tất cả 9 hình . - Khoanh vào câu D ( 9 hình ).. - Hai em nhắc lại nội dung bài vừa luyện tập . - Về học bài và làm các bài tập còn lại . ****************************************************************** Thứ năm ngày 11 tháng 10 năm 2012 Toán: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: - Thuộc bảng 7 cộng với một số. - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 5, 47 + 25. - Biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép cộng. II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: -Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập. -Hai em lên bảng mỗi em làm 1 phép -Yêu cầu sửa bài điền vào ô trống. tính và nêu cách so sánh. -Giáo viên nhận xét đánh giá. -Học sinh khác nhận xét . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Hôm nay chúng ta luyện tập về phép Lớp theo dõi giới thiệu bài. cộng trong phạm vi 100 và Giải toán có -Vài em nhắc lại tựa bài. lời văn bằng 1 phép tính cộng . b)Thực hành: -Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài . - Một em đọc đề bài. -Yêu cầu lớp tự làm bài vào sách. -Yêu cầu nối tiếp nhau đọc kết quả phép - Đọc nối tiếp mỗi em một phép tính tính . cho đến hết . -Giáo viên nhận xét đánh giá. - Em khác nhận xét bài bạn ..
<span class='text_page_counter'>(94)</span> -Bài 2:( cột 1,3,4) - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài . -Yêu cầu 3 em lên bảng làm 3 cột. -Yc lớp viết kết quả vào vở sau đó đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra. Bài 3: – Mời một học sinh đọc đề bài . -Dựa vào tóm tắt hãy nói rõ bài toán cho biết gì ? - Bài toán yêu cầu ta làm gì ? - Yêu cầu cả lớp làm vào vở . - Gọi một em lên bảng chữa bài . -GV chấm 1 số vở, nhận xét đánh giá ghi điểm bài làm học sinh . Bài 4 (dòng 2) - Yêu cầu học sinh tự làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau . Để điền dấu đúng trước tiên ta phải làm gì ? - Nhận xét ghi điểm học sinh . 3. Củng cố - Dặn dò: *Nhận xét đánh giá tiết học. -Dặn về nhà học và làm bài tập .. -Một em đọc đề bài sách giáo khoa . - Lớp thực hiện đặt tính và tính . -Hai em nêu cách đặt tính và cách tính - Lớp ghi kết quả vào vở . -Một em đọc đề bài . - Cho biết thúng cam có 28 quả thúng quýt có 37 quả. - Bài toán hỏi cả hai thúng có bao nhiêu quả . -Cả lớp thực hiện làm vào vở . - Một em lên bảng . Giải : -Số quả cả hai thúng là : 28 + 37 = 65 (quả) Đ/S : 65 quả -Học sinh khác nhận xét bài bạn - Lớp tự làm bài . - Đổi chéo vở kiểm tra kết quả . -Phải thực hiện phép tính rồi so sánh kết quả. 17 + 9 > 17 + 7 ; 16 + 8 < 28 - 3 - Hai em nhắc lại nội dung bài vừa luyện tập . - Về học bài và làm các bài tập còn lại . ------------------. -------------------Chính tả: (Nghe viết ) NGÔI TRƯỜNG MỚI I/ Mục đích yêu cầu: - Nghe viết lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng các dấu câu trong bài. - Làm được bài tập 2; BT3b. - Rèn tính chịu khó , cẩn thận khi viết cho HS II/ Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập . III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: -Mời 2 em lên bảng làm bài tập trong -Hai em lên bảng viết các chữ : mái bài chính tả tiết trước. nhà , máy cày , thính tai , giơ tay , xa -Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài xôi , sa xuống , ngã ba , vẽ tranh , có cũ. vẻ ... 2.Bài mới: -Nhân xét bài bạn . a) Giới thiệu bài: -Bài viết hôm nay các em sẽ nghe viết đoạn cuối trong bài “Ngôi trường -Lớp lắng nghe giới thiệu bài..
<span class='text_page_counter'>(95)</span> mới”. b) Hướng dẫn nghe viết : 1/Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt ,2 HS đọc lại. -Dưới ngôi trường mới bạn HS thấy có gì mới ? 2/ Hướng dẫn cách trình bày: -Tìm các dấu câu trong bài chính tả? -Chữ đầu câu viết như thế nào ? 3/ Hướng dẫn viết từ khó: -Đọc và yêu cầu viết các từ khó . -Yêu cầu lên bảng viết các từ vừa tìm được . - Chỉnh sửa lỗi cho học sinh . - 4/ Đọc viết: – Đọc thong thả từng câu, các dấu chấm. Mỗi câu hoặc cụm từ đọc 3 lần. 5/Soát lỗi chấm bài: - Đọc lại chậm rãi để học sinh dò bài. -Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét. c) Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 2: Tìm nhanh tiếng có vần ai/ ay. -Chia lớp thành các đội . - Phát cho mỗi đội 1 tờ Ro ki to và bút dạ trong 3 phút các đội tìm và ghi các từ có vần ai / ay vào giấy . Kết thúc cuộc chơi đội nào tìm được nhiều hơn là thắng cuộc . Bài tập 3b: - Yêu cầu lớp chia thành 3 nhóm. - Mỗi nhóm (5 em) lên xếp thành 3 hàng dọc tìm những tiếng có thanh hỏi/ ngã . -Lần lượt mời mỗi em viết 1 từ em sau không được lặp lại em trước . Nếu lặp lại không tính điểm. -Nhận xét chốt ý đúng . 3. Củng cố - Dặn dò: -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học . -Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới .. -Hai em nhắc lại tựa bài. -Lớp đọc đồng thanh đoạn viết . -Trả lời theo nội dung bài. - Dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm than . - Phải viết hoa các chữ đầu câu, đầu đoạn. - Lớp thực hiện đọc và viết vào bảng con các từ khó: mái trường, rung động, trang nghiêm , thân thương , thước kẻ . - Hai em lên bảng viết. -Lớp nghe đọc chép vào vở .. -Nghe GV đọc để soát và tự sửa lỗi bằng bút chì . - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm. - Lớp tiến hành chia 4 nhóm . - Các nhóm thi tìm từ có vần ai / ay rồi viết vào tờ giấy , cử đại diện lên dán lên bảng . - Nhận xét bình chọn nhóm chiến thắng. - Ba đội thi : Tìm các tiếng có thanh hỏi, thamh ngã như :thịt mỡ, mở cửa, chim sẻ, sẽ làm,… Cứ lần lượt như thế ứau 3 phút đội nào viết được nhiều từ thì đội đó thắng cuộc . - Nhận xét bài bạn. Đọc đồng thanh và ghi vào vở .. -Về nhà học bài và làm bài tập trong sách giáo khoa ..
<span class='text_page_counter'>(96)</span> --------------------. ------------------. Tập viết: CHỮ HOA Đ I/ Mục đích yêu cầu: - Viết đúng chữ hoa Đ ( 1 dồng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), - Viết đúng từ câu ứng dụng Đẹp(1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Đẹp trường đẹp lớp(3 lần). II/ Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ hoa Đ đặt trong khung chữ . Vở tập viết. III/Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: -Yêu cầu lớp viết vào bảng chữ D và chữ - Lên bảng viết các chữ theo yêu cầu . Dân.- Gọi hai em lên bảng . - 2 em viết chữ D, Dân. -Giáo viên nhận xét đánh giá . - Lớp thực hành viết vào bảng con . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta sẽ tập viết chữ hoa -Lớp theo dõi giới thiệu. Đ và một số từ ứng dụng có chữ hoa Đ. -Vài em nhắc lại tựa bài. b)Hướng dẫn viết chữ hoa : b1, Quan sát quy trình viết chữ Đ: -Học sinh quan sát . -Yêu cầu quan sát mẫu và trả lời : - Chữ hoa Đ gồm mấy nét ? Có những - Chữ Đ gồm 1 nét thẳng đứng và 1 nét nào ? nét cong phải nối liền và thêm một nét ngang . - Viết lại qui trình viết lần 2 . b2, Học sinh viết bảng con: - Yêu cầu viết chữ hoa Đ vào bảng con . - Lớp theo dõi và thực hiện viết vào bảng con .. Đ Đ Đ Đ Đ Đ. Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ c, Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:. Đẹp trường, đẹp lớp. Đẹp trường, đẹp lớp -Yêu cầu một em đọc cụm từ . c1, Quan sát , nhận xét : - Yêu cầu nhận xét về độ cao các chữ ? -Khi viết chữ Đẹp ta nối chữ Đ với chữ e như thế nào? c.2, Viết bảng : - Yêu cầu viết chữ Đẹp vào bảng. - Theo dõi sửa cho học sinh .. - Đọc : Đẹp trường đẹp lớp.. -Chữ Đ cao 5 li , các chữ đ , p cao 2,5 li , chữ t cao 1,5 li , các chữ còn lại cao 1 li. - Viết sao cho nét khuyết chữ e chạm vào nét cong phải của chữ Đ. - Thực hành viết vào bảng .. - Viết vào vở tập viết theo yêu cầu.
<span class='text_page_counter'>(97)</span> c.3, Hướng dẫn viết vào vở: trên. - Yêu cầu HS viết vào vở tập viết theo yêu cầu. -Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh . -Nộp vở từ 10- 15 em để chấm điểm. d/ Chấm chữa bài: -Chấm từ 10 - 15 bài học sinh . -Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm . -Về nhà tập viết lại nhiều lần và xem 3. Củng cố - Dặn dò: trước bai mới : “Chữ hoa E, Ê” -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. -Dặn về nhà hoàn thành bài viết trong vở . ------------------------------------Kể chuyện: MẨU GIẤY VỤN I/ Mục đích yêu cầu: - Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện Mẩu giấy vụn. - HS khá, giỏi biết phân vai, dựng lại câu chuyện (BT2). - Giáo dục HS ý thức giữ vệ sinh trường, lớp. II/ Đồ dùng dạy học: -Tranh ảnh minh họa. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: -Gọi 3 em lên nối tiếp nhau kể lại câu - Ba em lên nối tiếp nhau kể chuyện . chuyện: “ Chiếc bút mực”. - Mỗi em kể một đoạn trong chuyện. - Nhận xét cho điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ kể lại câu chuyện - Vài em nhắc lại tựa bài. đã được học qua bài tập đọc tiết trước - Chuyện kể : Mẩu giấy vụn đó là câu chuyên: “ Mẩu giấy vụn”. b)Hướng dẫn kể chuyện: Bước 1 : Kể trong nhóm : - Yêu cầu lớp chia thành các nhóm, dựa - Lớp chia thành các nhóm . vào tranh minh họa để kể lại từng đoạn - Mỗi nhóm 4 em quan sát tranh và lần truyện trong nhóm mình . lượt kể theo đoạn qua bức tranh 1. Bước 2 : Kể trước lớp - Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên kể - Các nhóm cử đại diện kể lần lượt từng trước lớp . đoạn cho đến hết chuyện . - Yêu cầu nhận xét sau mỗi lần bạn kể . - Nhận xét bạn kể. c)Kể lại toàn bộ câu chuyện:(HS khá, -Thực hành kể lại cả câu chuyện theo giỏi). từng vai . - Yêu cầu kể lại câu chuyện theo hình - Một số em nhận vai Các bạn trong lớp, thức phân vai. bạn trai, bạn gái, cô giáo và kể cùng Lần 1 : - GV: làm người dẫn chuyện giáo viên. phối hợp kể cùng học sinh. -Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn - Yêu cầu học sinh nhận xét . kể . Lần 2 :- Gọi học sinh xung phong nhận - Ba em lên nhận vai Bạn trai, bạn gái,.
<span class='text_page_counter'>(98)</span> vai để kể hướng dẫn nhận nhiệm vụ cô giáo kể lại toàn bộ câu chuyện . từng vai . - Hướng dẫn lớp bình chọn bạn kể hay - Nhận xét các bạn bình chọn bạn đóng nhất . vai hay nhất . 3. Củng cố dặn dò: -Giáo viên nhận xét đánh giá . -Về nhà tập kể lại nhiều lần cho người - Dặn về nhà kể lại cho nhiều người khác nghe và xem trước bài mới . cùng nghe . ********************************************************************* Thứ sáu ngày 12 tháng 10 năm 2012 Toán : BÀI TOÁN VỀ ÍT HƠN I/ Mục tiêu: - Biết giải và trình bày bài giải bài toán về “ ít hơn”. - Giáo dục HS yêu thích môn học. II/ Đồ dùng dạy học : -12 quả cam gắn nam châm . III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Hôm nay chúng ta tìm hiểu về dạng bài Lớp theo dõi giới thiệu bài. toán ít hơn . -Vài em nhắc lại tựa bài. b) Giới thiệu bài toán ít hơn: - GV : -Cành trên có 7 quả cam ( gài 7 - Quan sát và lắng nghe giáo viên. quả cam lên bảng). - Cành dưới có ít hơn cành trên 2 quả (Gài lên bảng 5 quả cam ) - Hãy so sánh số cam hai cành với - So sánh: Cành dưới có - ít hơn 2 quả. nhau? - Nêu bài toán : - Cành trên có 7 quả - HS nhắc lại bài toán. cam , cành dưới có ít hơn cành trên 2 quả cam . Hỏi cành dưới có bao nhiêu quả cam ? - Mời một em lên bảng làm . Tóm tắt : - Một em lên bảng làm bài . - Cành trên : 7 quả Giải : - Số quả cam cành dưới có là : - Cành dưới ít hơn cành trên : 2 quả 7 - 2 = 5 ( quả cam ) - Cành dưới : ... quả ? Đ/ S: 5 quả cam . c) Thực hành: -Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài . - Một em đọc đề bài . - Bài toán cho biết gì ? - Vườn nhà Mai có 17 cây cam, vườn nhà Lan ít hơn vườn nhà Mai 7 cây - Bài toán hỏi gì ? cam - Bài toán thuộc dạng gì? - Vườn nhà Lan có bao nhiêu cây - Mời một em lên bảng giải . cam ? -Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở . - Dạng toán ít hơn..
<span class='text_page_counter'>(99)</span> Giải : Số cây cam vườn nhà Lan có là Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài . : - Bài toán thuộc dạng gì? Tại sao? 17 - 7 = 10 ( cây cam ) Đ/ S : 10 cây cam - Mời một em lên bảng giải . -Một em đọc đề bài . -Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở . -Dạng toán ít hơn .Vì thấp hơn có -Giáo viên nhận xét đánh giá. nghĩa là ít hơn . 3. Củng cố - Dặn dò: Giải : -Bình cao là : 95 - 5 = 90 (cm) - Muốn tìm ít hơn ta làm phép tính gì ? Đ/ S : 90 cm -Nhận xét đánh giá tiết học. -Em khác nhận xét bài bạn -Dặn về nhà học và làm bài tập 3. - Thực hiện phép tính trừ . - Hai em nhắc lại nội dung bài vừa luyện tập . - Về học bài và làm các bài tập còn lại . ------------------------------------Tập làm văn:. KHẲNG ĐỊNH- PHỦ ĐỊNH LUYỆN TẬP VỀ MỤC LỤC SÁCH. I/ Mục đích yêu cầu: Biết trả lời câu hỏi và đặt câu theo mẫu khẳng định, phủ định (BT1,BT2). - Biết đọc và ghi lại được thông tin từ mục lục sách (BT3). II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết bài tập 1, 2 . Mỗi em chuẩn bị một tập truyện thiếu nhi. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: -Gọi hai em lên làm BT1 và 3 tuần 5. - Nhân xét cho điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài : Hôm nay các em sẽ thực hành hỏi đáp trả lời câu hỏi theo mẫu khẳng định và phủ định. b) Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Gọi 1 em đọc yêu cầu đề . - Mời 1 em đọc mẫu . - Câu trả lời nào thể hiện sự đồng ý? - Câu trả lời nào thể hiện sự không đồng ý? - Gọi 3 học sinh thực hành với câu hỏi a/Em có đi xem phim không ? - Yêu cầu lớp chia nhóm mỗi nhóm 3. Hoạt động của trò - Hai em lên bảng làm bài tập. - Nhận xét bài bạn . - Một em nhắc lại tựa bài.. - Một em đọc đề bài . - Một em đọc mẫu . -Có, em rất thích đọc thơ . -Không , em không thích đọc thơ . -HS1: Bạn có thích đi xem phim không ? -HS2: - Có , mình rất thích đi xem phim ..
<span class='text_page_counter'>(100)</span> em thực hành trong nhóm với các câu hỏi còn lại . - Tổ chức hỏi đáp giữa các nhóm . - Nhận xét tuyên dươngnhững nhóm làm tốt . Bài 2: -Mời một em đọc nội dung bài tập 2. - Gọi 1 học sinh đọc bài mẫu . -Mời lần lượt 3 em đặt mẫu . - Yêu cầu HS tự đặt 3 câu theo mẫu rồi đọc cho lớp nghe .. -HS3 : - Không , mình không thích đi xem phim. - Lần lượt các nhóm tổ chức hỏi đáp. - Nhận xét bình chọn nhóm làm hay . - Đọc đề bài .. - Một em đọc mẫu . - 3 em đặt 3 câu 3 mẫu . - Quyển sách này không hay đâu ! - Chiếc cặp sách có mới đâu! - Em đâu có đi chơi ! Bài 3 : - Yêu cầu đọc đề bài. - Đọc đề bài . -YC: Để quyển truyện lên bàn mở trang - Mở trang mục lục quyển truyện của mục lục. mình . - Yêu cầu một số em đọc mục lục sách - Đọc mục lục trong truyện của mình . của mình. -Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở . - Làm vào vở . - Gọi 5 - 7em nối tiếp đọc bài viết . - Đọc bài làm của mình trước lớp . - Nhận xét ghi điểm học sinh. - Nhận xét bài bạn . 3) Củng cố - Dặn dò: -Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung. -Hai em nhắc lại nội dung bài học. -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. -Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau . -Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau. ------------------------------------Toán: ÔN LUYỆN I/ Mục tiêu: - Củng cố cách đặt tính và thực hiện phép cộng có nhớ dạng 7+5, 47+5, 47 + 25 . Làm được 1 bài toán nâng cao có nhiều lựa chọn. II/Đồ dùng dạy học: III/Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1.Bài cũ : -Gọi 2 em lên bảng : -Yêu cầu đặt tính và thực hiện 87+4, 27+3, 7+18, 47+8. -Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b/ Luyện tập : -Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài . -Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở BT rồi đổi chéo vở chữa bài . -Yêu cầu 1 em lên bảng làm .. Hoạt động của trò -Hai em lên bảng , mổi em làm 2 phép tính và nêu cách đặt tính và cách tính . -Học sinh khác nhận xét .. - Một em đọc đề bài . - Tự làm bài vào vở , hai emngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra chéo bài nhau .2HS lên bảng..
<span class='text_page_counter'>(101)</span> Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài . - Yêu cầu tự làm bài vào vở BT. - Mời 1 em lên bảng làm bài . - Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn .. -Một em đọc đề bài . - Lớp thực hiện vào vở . -Một em nêu cách xác định kết quả đúng sai. - Nhận xét bài bạn . Bài 3: - Yêu cầu đọc đề và nêu cách làm - Quan sát nêu yêu cầu đề sau đó làm bài vào VBT . Giải : - Số người đội đó có là : -Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở BT 17 + 19 = 36 ( người ) Đ/S: 36 người - Lớp theo dõi và chỉnh sửa . Bài 4: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài . -Một em đọc đề bài BT. - Ghi bảng phép tính : 5 37 7 - Lớp thực hiện vào vở . + + + 4 22 2 -Một em nêu cách làm và điền . 42 62 55 -Nhận xét ghi điểm học sinh . A. 3 3)Nâng cao: GV hướng dẫn HS tìm số B. 4 hình chữ nhật có trong hình vẽ. Hình vẽ C. 5 bên có bao nhiêu hình chữ nhật D. 6 3. Củng cố - Dặn dò: - HS tìm và khoanh vào chử C.(5 h.c.n) -Nhận xét đánh giá tiết học - Hai em nhắc lại nội dung bài vừa -Dặn về nhà học và làm bài tập . luyện tập . - Về học bài và làm các bài tập còn lại . ------------------------------------Hoạt động tập thể:. SINH HOẠT SAO. GV kết hợp với Chị Tổng phụ trách Đội hướng dẫn các em sinh hoạt ngoài trời ******************************************************************** Nhận xét của tổ trưởng ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………….............................................
<span class='text_page_counter'>(102)</span>