Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Tài liệu TIÊU CHUẨN JIS G3302 ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (283.97 KB, 10 trang )


Công ty cổ phần tôn mạ màu Việt – Pháp

Tiêu chuẩn sản xuất sản phẩm

1


TIÊU CHUẨN JIS G3302
1/ Phạm vi: JIS chuyên về tôn và kẽm mạ nóng đều trên cả hai mặt bằng cách
nhúng kẽm nóng chảy chứa không dưới 97% lượng kẽm so với trọng lượng (Miễn là
lượng nhôm thường là 0.3% hoặc ít hơn). Trong trường hợp này từ "Tôn" không chỉ bao
gồm các loại tôn phẳng mà còn bao gồm các loại tôn có hình dạng gợn sóng và có kích
thước được đưa trong JIS G 3316.
Nhận xét: Các tiêu chuẩn áp dụng trong JIS như sau:
- JIS G 0303: Các quy định về kiểm tra tôn.
- JIS G 3316: Hình dạng và kích thước của tôn sóng.
- JIS H 0401: Các phương pháp kiểm tra các loại tôn mạ nóng.
- JIS Z 2201: Các mẫu thử cơ tính đối với các mẫu kim loại
- JIS Z 2241: Các phương pháp kiểm tra cơ lý đối với các mẫu kim loại.
- JIS Z 8401: Các quy tắc làm tròn số.
2/ Các ký hiệu: Tôn tấm và tôn cuộn sẽ được chia làm 6 mức độ đối với tôn cán nhúng
nóng kim loại và 10 mức độ đối với tôn kim loại giảm độ nguội. Các ký hiệu của chúng
được chú thích trong bảng 1 và 2 như sau:
Bảng 1: Mức độ và ký hiệu (
Đối với tôn cuộn cán nóng tráng kẽm)

Số TT
Ký hiệu các loại Độ dày danh nghĩa (mm) Ứng dụng
1
SGHC


Đặc tính thương
mại
2 SGH 340
3 SGH 400
4 SGH 440
5 SGH 490
6 SGH 540
> 1.6 < 6.0
Đặc tính cấu trúc

Công ty cổ phần tôn mạ màu Việt – Pháp

Tiêu chuẩn sản xuất sản phẩm

2


Bảng 2: Mức độ và ký hiệu: (Áp dụng cho tôn mạ dạng cuộn cán nguội)
STT Ký hiệu các loại Độ dày danh nghĩa (mm) Ứng dụng
1
SGCC
0.25 Ι 0.32
Đặc tính thương mại
2 SGCH
0.11 Ι 4.0
Đặc tính thương mại loại cứng
3 SGCD 1 Đặc tính theo yêu cầu loại I
4 SGCD 2
> 0.4 Ι 2.3


Đặc tính theo yêu cầu loại II
5 SGCD 3
> 0.60 Ι < 2.3
Đặc tính theo yêu cầu loại III
6
SGC 340
SGC 400
SGC 440
SGC 490
> 0.60 Ι < 3.2
7 SGC 570
> 0.60 Ι < 2.0
Đặc tính theo cấu trúc

Nhận xét:
a/ Khi đặc tính không lão hoá được đảm bảo cho tôn tấm và tôn cuộn của ký hiệu
SGCD 3. Thì theo yêu cầu của khách hàng ký hiệu N sẽ được gắn thêm vào đưôi của ký
hiệu. Vì thế ký hiệu thành SGCD 3 N
b/ Độ dày danh nghĩa không được đề cập trong bảng 2, có thể tuỳ thuộc vào sự
thoả thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng.
c/ Tôn tấm và tôn cuộn dùng để lợp mái cho các công trình kiến trúc thì chữ R
(ROOFING) gắn cho ký hiệu lợp mái và chữ A (ARCHITECT) gắ
n cho ký hiệu kiến trúc
sau những ký hiệu được đưa trong bảng 2. Trong trường hợp này độ dày danh nghĩa và
khối lượng lớp mạ sẽ được đề cập trong phụ lục 2.
d/ Đối với tôn tấm và tôn cuộn chuyên dùng cán sóng theo tiêu chuẩn JIS G 3316
và ký hiệu W và hình dạng đối với tôn sóng sẽ được gắn vào ký hiệu của mức độ đề cập
trong bảng 2. Trong trường hợp này độ dày danh nghĩa và khối lượng lớp mạ
được đề
cập trong phụ lục


Công ty cổ phần tôn mạ màu Việt – Pháp

Tiêu chuẩn sản xuất sản phẩm

3

3/ Các loại mạ: Mạ được phân làm 02 loại
+/ Mạ không hơp kim
+/ Mạ hợp kim kẽm sắt
Nhận xét: Mạ hợp kim kẽm sắt phải sản xuất ra giai đoạn được hợp kim hoá kẽm sắt mà
giai đoạn này bao gồm giai đoạn δ
1
mạnh hơn (Nơi sắt chứa từ 7% Ι 16 %) trong toàn bộ
lớp mạ.
4/ Bề mặt mạ:
a/ Phân loại và ký hiệu bề mặt lớp mạ không hợp kim (Được phân loại và ký hiệu như
bảng 3)
Bảng 3: Phân loại và ký hiệu bề mặt mạ kẽm
STT Bề mặt lớp mạ Ký hiệu Ghi chú
1 Hoa kẽm thường R Là kết quả của sự không giới hạn của
tinh thể kẽm trong suốt quá trình mạ
2 Hoa kẽm nhỏ Z Hoa kẽm được tạo ra dưới sự ngăn
cản của việc hình thành bông kẽm
thường để đạt được tối thiểu

mer.
- Xác định tính chất cơ lý: Thực hiện phép thử theo tiêu chuẩn JIS Z 2210-85.
+ Khối lượng và kích thước mẫu phù hợp với thiết bị kiểm tra.
+ Nguyên tắc của phép kiểm tra: Thiết bị kéo mẫu thép phù hợp với tiêu chuẩn tới khi

xuất hiện biến dạng và đứt. Các kết quả được lưu trên phần mềm điều khiển và hiện
trên màn hình, giới hạn biến dạng còn gọi là giớ
i hạn chảy (N/mm
2
), giới hạn đứt
(N/mm
2
), độ dãn dài tương đối(%).
Quá trình thực hiện kiểm tra thành phần hoá học của thép nguyên liệu, thành phần thỏi
kim loại, bề mặt lớp mạ bằng thiết bị phổ phát xạ nguyên tử ARL 3460 của hãng
FISONS (Thuỵ sĩ); Kết quả phù hợp theo tiêu chuẩn JIS G 3141 và ASTM B6.
Nguyên tắc. Do mỗi nguyên tử, phân tử đều có khả năng phát ra một bức xạ có bước
sóng khác nhau(theo lớp vỏ điện tử khác nhau); Trong thiết b
ị có phần mềm lưu hình

Công ty cổ phần tôn mạ màu Việt – Pháp

Tiêu chuẩn sản xuất sản phẩm

4

ảnh phổ (màu vạch và số vạch) của tất cả các nguyên tử trong hệ thống tuần hoàn các
nguyên tố hoá học. Do đó khi cho mẫu qua thiết bị và được kích thích, khuyếch đại
phổ phát xạ của nguyên tố cần kiểm tra, thiết bị cảm biến chuyển đổi, thu hồi tín hiệu;
Phần mềm thực hiện so sánh, định tính, định lượng mẫu theo hình phổ của mẫu.
3.2 Phương pháp kiểm tra tỷ
trọng của sơn ướt. (nguyên tắc lấy mẫu, bảo quản và
thực hiện kiểm tra theo TCVN 2090-1993).
- Nguyên tắc: Mẫu cần kiểm tra được nạp đầy vào cốc có thể tích chuẩn (100ml) và
thực hiện cân; tỷ trọng D = m/ V, đơn vị gam/lít. Các thiết bị dùng thí nghiệm, trình tự

thực hiện theo tiêu chuẩn Mỹ ASTM D 1475-90.
3.3 Phương pháp kiểm tra độ nhớt cho nguyên liệu sơn ướt. (nguyên tắc và trình tự
thực hiện tuân theo tiêu chu
ẩn Mỹ ASTM D 1200).
- Nguyên tắc : Nạp nguyên liệu sơn ướt cần kiểm tra vào phễu Z4 và tính thời gian
chảy của lượng sơn trên phễu tới thời điểm chảy bị ngắt quãng và đơn vị của độ nhớt
được tính bằng giây(s).
3.4 Phương pháp kiểm tra hàm lượng rắn. (Nguyên tắc và trình tự thực hiện theo tiêu
chuẩn Mỹ ASTM D 2369-1993).
- Nguyên tắc: Lấy 1 ± 0,2 gam mẫu cần kiểm tra vào dụ
ng cụ chuẩn, đem sấy ở 160
0
C
trong thời gian 30phút. Xác định khối lượng của mẫu trước và sau khi sấy; Độ chênh
lệch khối lượng chính là phần trăm chất bay hơi, phần còn lại được là hàm lượng rắn
không bay hơi.
3.5 Phương pháp kiểm tra tham biến kỹ thuật của dung dịch Chromate.
- Nguyên tắc: Thực hiện theo nguyên tắc kiểm tra điểm axit tự do, axit tổng (bằng
phương pháp axit – Bazơ). Kiểm tra nồng độ Cr
6+
theo phương pháp oxi hoá khử.
(Cách tiến hành theo Phương pháp thí nghiệm do Phòng thí nghiệm phân tích của
Khoa hoá học – Trường đại học khoa học tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà nội phát
hành năm1998).
3.7 Phương pháp kiểm tra nhiệt độ PMT(theo nhà cung cấp).
- Nguyên tắc: Việc xác định nhiệt độ PMT để biết được thời gian sấy đối với từng loại
sơn khi cài đặt nhiệt độ sấy trong hệ thống dây chuyền. Sử d
ụng tấm thermax để kiểm
tra nhiệt độ.


Công ty cổ phần tôn mạ màu Việt – Pháp

Tiêu chuẩn sản xuất sản phẩm

5

3.8 Phương pháp kiểm tra độ bền va đập của màng sơn khô. (Trình tự và cách tiến
hành theo tiêu chuẩn Mỹ ASTM D 3281-84)
- Nguyên tắc: Dùng vật có trọng lượng, kích thước và vật liệu theo đúng tiêu chuẩn
được rơi tự do trên đường dẫn, cuối đường dẫn hướng là mẫu cần kiểm tra đã chuẩn
bị theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất nguyên liệu sơn. Đơn vị của độ bền va đập được
tính bằng chiều cao của vật rơi tự do(với điều kiện khối lương của vật rơi theo đúng
tiêu chuẩn áp dụng ).
3.9 Phương pháp kiểm tra độ bóng của màng sơn khô. (Trình tự tiến hành và cách tiến
hành thực hiện theo tiêu chuẩn Mỹ ASTM D 523-89).
- Nguyên tắc: Dùng một chùm sáng có năng lượng của các photon được kiểm soát bởi
các bộ cảm biến chiếu lên mẫu với góc chiếu so với mặt ph
ẳng nằm ngang từ 0-90
0
,
chùm sáng được phản xạ về tế bào quang điện và bộ cảm biến xác định năng lượng
phản xạ (từ đó phần mềm điều khiển xác định năng lượng photon bị màng sơn hấp
thụ), độ bóng của tấm kính chuẩn được xác định 100%. Giá trị chênh lệch của kết quả
đo trên tấm kính chuẩn và trên mẫu cần xác định được quy chuẩn thành đơ
n vị độ
bóng và hiện trên màn hình tương ứng theo tiêu chuẩn BS EN 10169-1:1997 được thể
hiện trong bảng sau:
Bảng 17: Độ bóng của lớp sơn trên bề mặt kim loại theo BS EN 10169-1:1997.

STT

Giá trị độ
bóng
Độ bóng Sai số
1 <10 Mờ xỉn
± 3
2
10 ÷ 20
Bóng thấp
± 4
3
20 ÷ 40
Bóng trung
bình
± 6
4
40 ÷ 60
Bóng
± 8
5
60 ÷ 80
Bóng cao
± 10
6
≥ 80
Rất bóng min 80

×