Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (324.66 KB, 30 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TuÇn 30 : Gi¸o ¸n buæi s¸ng. Ngµy so¹n : 17 / 3 / 2012 Ngµy so¹n : Thø hai ngµy 19 th¸ng 3 n¨m 2012. Líp 4 Tiết 1 : Đạo đức. Líp 5 ¤n tËp vÒ ®o diÖn tÝch. TiÕt 1 : To¸n. I. Mục tiêu: I.Mục tiêu Biết : - Quan hệ giữa các đơn vị đo diện -Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi tích ; chuyển đổi các số đo diện tích ( với trường và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi các đơn vị đo thông dụng) trường. - Viết số đo diện tích dưới dạng số thập -Nêu được những việc cần làm phù hợp với phân. lứa tuổi để BVMT. - Cả lớp làm bài 1, 2 (cột 1), 3 (cột 1). -Tham gia BVMT ở nhà , ở trường học và HSKG làm thêm các bài còn lại. nơi công cộng bằng những việc làm phù - Yêu thích môn học. hợp với khả năng. II. Chuẩn bị: Bảng phụ, bảng học nhóm. *Không đồng tình với những hành vi làm ô III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: nhiễm môi trường và biết nhắc bạn bè , 1. Khởi động: người thân cùng thực hiện bảo vệ môi 2. Bài cũ: Ôn tập về độ dài và đo k.lượng. trường. - Nhận xét chung. II.KNS: 3. Bài mới: Kĩ năng trình bày các ý tưởng bảo vệ Bài 1: GV treo bảng phụ có kẻ sẵn bảng đơn môi trường ở nhà và ở trường. vị đo diện tích (như SGK). Kĩ năng thu thập và xử lý thông tin liên Bài 2: GV nêu từng phần. quan đến ô nhiễm môi trường và họat GV nhận xét, sửa bài. động BVMT. Bài 3: Cho HS làm bài vào vở. GV chấm và Kĩ năng bình luận, xác định các lựa chọn, chữa bài: các giải pháp tốt nhất để BVMT ở nhà và a) 65 000m2 = 6,5ha b) 6km2 = 600ha ở trường. 846 000m2 = 84,6ha 9,2km2 = 920ha Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm BVMT ở 5 000m2 = 0,5ha. 0,3km2 = 30ha. nhà và ở trường. 4. Củng cố: III.Đồ dùng dạy học 5. Dặn dò: - Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng. - Chuẩn bị: Ôn tập về đo thể tích. - Phiếu giao việc. Nhận xét tiết học. IV.Hoạt động trên lớp Tiết 1 1)Khởi động: ( 3- 5 ph ) - KTBC: 2)Bài mới 25- 27 ph ) + Trao đổi ý kiến. - GV nêu câu hỏi: + Em đã nhận được gì từ môi trường? - GV kết luận HĐ1: Thảo luận nhóm (thông tin ở SGK/43- 44) - GV chia nhóm và yêu cầu HS đọc và thảo luận về các sự kiện đã nêu trong SGK - GV nhận xét, kết luận - GV nêu KL. B¶o vÖ m«i trêng.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> HĐ2: Làm việc cá nhân (Bài tập 1SGK/44) - GV giao nhiệm vụ cho HS làm BT 1: Dùng phiếu màu để bày tỏ ý kiến đánh giá. + Những việc làm nào sau đây có tác dụng bảo vệ môi trường? - GV kết luận 3)Củng cố - Dặn dò: ( 3- 5ph ) - Nhận xét tiết học, dặn chuẩn bị tiết sau TiÕt 2 : Toán. LuyÖn tËp chung I. Mục tiêu -Thực hiện được các phép tính về phân số . -Biết tìm phân số của 1 số và tính được diện tích hình bình hành . -Giải được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng ( hiệu) của 2 số đó. ( BT 1, 2,3 ) *HSKG làm được BT4.,5 II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi BT 1 III. Hoạt động dạy học 1)Khởi động: ( 3- 5 ph ) - KTBC: Nêu yêu cầu - Nhận xét, ghi điểm 2)Luyện tập: ( 25- 27 ph ) BT 1: Treo bảng phụ cho HS tính rồi chữa bài - Nhắc lại các phép tính phân số - Nhận xét, ghi điểm BT 2: Ghi tóm tắt - Cho HS nêu cách tính diện tích HBH - HD tính chiều cao của HBH BT 3: HD HS - Vẽ sơ đồ - Tỉnh tổng số phần - Số ô tô *BT 4: HD làm tương tự như bài 3 *BT 5: HD HS đọc và khoanh vào ý đúng - Nhận xét và kết luận 3)Củng cố, dặn dò: ( 3- 5 ph ) - Nhận xét tiết học - Dặn chuẩn bị bài tiết sau. Tiết 2 : Đạo đức. B¶o vÖ tµi nguyªn thiªn nhiªn I. Mục tiêu: - Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương. - Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên - Biết giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng. - Đồng tình, ủng hộ những hành vi, việc làm để giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. * GDBVMT (toàn phần). II. Chuẩn bị: SGK Đạo dức 5. Một số tranh, ảnh về thiên nhiên (rừng, thú rừng, sông, biển…) III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Khởi động: 2. Bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động 1: Thảo luận tranh trang 44/ SGK. - Giáo viên chia nhóm học sinh . - Giáo viên giao nhiệm vụ cho nhóm học sinh quan sát và thảo luận theo các câu hỏi: - Tại sao các bạn nhỏ trong tranh say sưa ngắm nhìn cảnh vật? - Tài nguyên thiên nhiên mang lại ích lợi gì cho con người? - Em cần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên như thế nào? Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 1/ SGK. - Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh. - Giáo viên gọi một số học sinh lên trình bày. - Kết luận: Tất cả đều là tài nguyên thiên nhiên trừ nhà máy xi măng và vườn cà phê. Tài nguyên thiên nhiên được sử dụng hợp lí là điều kiện bảo đảm cuộc sống trẻ em được tốt đẹp, không chỉ cho thế hệ hôm nay mà.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> cả thế hệ mai sau được sống trong môi trường trong lành, an toàn như Quyền trẻ em đã quy định. Hoạt động 3: Học sinh làm bài tập 3/ SGK. - Kết luận :Các ý kiến b, c là đúng. - Ý kiến a là sai. 4. Củng cố: GDSNLTK&HQ : - Than đá, rừng cây, nước, dầu mỏ, khí đốt, gió, ánh nắng Mặt Trời, ... là những TNTN quý, cung cấp năng lượng phục vụ cho cuộc sống của con người. - Cc TNTN trn chỉ cĩ hạn, vì vậy cần phải khai thc chng 1 cch hợp lí v sử dụng tiết kiệm, cĩ hiệu quả vì lợi ích của tất cả mọi người. 5. Dặn dò: - Tìm hiểu về một tài nguyên thiên nhiên của Việt Nam hoặc của địa phương. - Chuẩn bị: “Tiết 2”. Nhận xét tiết học. TiÕt 3 : LÞch sö. X©y dùng Nhµ m¸y Thuû ®iÖn Hoµ b×nh Tiết 3 : Tập đọc. H¬n mét ngh×n ngµy vßng quanh trái đất. I. Mục tiêu: 1. Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ và tên tiếng nước ngoài: Xê - vi - la, Tây Ban Nha, Ma - gien - lăng, Ma tan , .... - Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi. * HS khá, giỏi trả lời được CH5 (SGK) 2. Đọc - hiểu: - Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ma- gienlăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 trong SGK) - Học thuộc lòng hai đoạn cuối bài. - Hiểu nghĩa các từ ngữ : Ma - tan, sứ mạng,... GD kỹ năng sống: Kỹ năng:. I. Mục tiêu: - Biết Nhà máy thủy điện Hòa Bình là kết quả lao động gian khổ, hi sinh của cán bộ, công nhân VN và Liên Xô. - Biết Nhà máy Thủy điện Hòa Bình có vai trò quan trọng đối với công cuộc xây dựng đất nước : cung cấp điện, ngăn lũ, … * GDBVMT (Liên hệ): Vai trò của thủy điện đối với sự phát triển kinh tế và đối với môi trường. II. Chuẩn bị: Anh trong SGK, bản đồ Việt Nam ( xác định vị trí nhà máy) III. Các hoạt động dạy hoc chủ yếu: 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Hoàn thành thống nhất đất nước. - Nêu những quyết định quan trọng nhất của kì họp đầu tiên quốc hội khoá VI? - Ý nghĩa của cuộc bầu cử và kỳ họp quốc hội khoá VI? - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Sự ra đời của nhà máy thuỷ điện Hoà Bình. - Giáo viên nêu câu hỏi: + Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình được sây.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Tự nhận tức, xác định giá trị bản thân. - Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng Các kỹ thuật day học: - Đặt câu hỏi - Thảo luận nhóm đôi – chia sẻ - Trình bày ý kiến cá nhân II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc. - Tranh minh hoạ chụp chân dung Ma gien - lăng (phóng to nếu có). - Bản đồ thế giới. Quả địa cầu. III. Hoạt động trên lớp: 1. KTBC: 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) H/ dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - GV viết : (SGV) - HS cả lớp đọc đồng thanh. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài + Hạm đội của Ma - gien - lăng đi theo hành trình nào ? - HS đọc phần chú giải. + Ghi bảng các câu dài h/ dẫn HS đọc. - HS đọc lại các câu trên. + GV lưu ý HS đọc đúng các từ ngữ khó. - HS luyện đọc theo cặp - Gọi một, hai HS đọc lại cả bài. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc. * Tìm hiểu bài: - HS đọc đoạn 1 câu chuyện trao đổi và trả lời câu hỏi. - Nội dung đoạn 1 nói lên điều gì ? - GV gọi HS nhắc lại. - HS đọc đoạn 2, 3 trao đổi và trả lời. + Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì ? - Đoàn thám hiểm đã có những tốn thất gì ? +Đoạn 2, 3 cho em biết điều gì? - Ghi ý chính đoạn 2 và 3. - HS đọc đoạn 4, lớp trao đổi và trả lời. Hạm đội của Ma – gien - lăng đi theo hành trình nào? - GV giải thích thêm. + Nội dung đoạn 4 cho biết điều gì ? - Ghi bảng ý chính đoạn 4. - HS đọc đoạn 5, lớp trao đổi và trả lời. + Đoàn thám hiểm của Ma - gien - lăng đã đạt được kết quả gì ? + Nội dung đoạn 5 cho biết điều gì ? - Ghi bảng ý chính đoạn 5. - HS đọc thầm câu truyện, TLCH: - Câu chuyện giúp em hiểu gì những nhà. dựng vào năm nào? Ở đâu? Trong thời gian bao lâu. - Giáo viên giải thích sở dĩ phải dùng từ “chính thức” bởi vì từ năm 1971 đã có những hoạt động đầu tiên, ngày càng tăng tiến, chuẩn bị cho việc xây dựng nhà máy. Đó là hàng loạt công trình chuẩn bị: kho tàng, bến bãi, đường xá, các nhà máy sản xuất vật liệu, các cơ sở sửa chữa máy móc. Đặc biệt là xây dựng các khu chung cư lớn bao gồm nhà ở, cửa hàng, trường học, bệnh viện cho 3500 công nhân xây dựng và gia đình họ. - Giáo viên yêu cầu học sinh chỉ trên bản đồ vị trí xây dựng nhà máy. - Giáo viên nhận xét + chốt+ ghi bảng. “ Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình được xây dựng từ ngày 6/11/1979 đến ngày 4/4/1994.” Hoạt động 2: Quá trình làm việc trên công trường. - Giáo viên nêu câu hỏi: Trên công trường xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, công nhân Việt Nam và chuyên gia liên sô đã làm việc như thế nào? Hoạt động 3: Tác dụng của nhà máy thuỷ điện Hoà Bình. - Giáo viên cho học sinh đọc SGK trả lời câu hỏi: Tác dụng của nhà máy thuỷ điện Hoà Bình? - Giáo viên nhận xét, chốt ý và liên hệ GDBVMT. 4. Củng cố. Nhấn mạnh: Nhà máy thuỷ điện hoà bình là thành tựu nổi bật trong 20 năm qua. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị: Ôn tập. Nhận xét tiết học.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> thám tử ? - Ghi nội dung chính của bài. - Gọi HS nhắc lại. * Đọc diễn cảm: - 3 HS đọc mỗi em đọc 2 đoạn của bài. - Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. - HS luyện đọc. - HS thi đọc diễn cảm cả câu truyện. - Nhận xét về giọng đọc, cho điểm HS. - Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. - Nhận xét và cho điểm học sinh. 3. Củng cố – dặn dò: - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Nhận xét tiết học. - Về nhà học bài, chuẩn bị cho bài học sau. TiÕt 4 : LÞch sö. Nh÷ng chÝnh s¸ch vÒ kinh tÕ vµ v¨n ho¸ cña vua Quang Trung. I. Mục tiêu : Nêu được công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước: + Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển kinh tế: “Chiếu khuyến nông”, đẩy mạnh phát triển thương nghiệp. Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển. + Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển văn hóa, giáo dục: “Chiếu lập học”, đề cao chữ Nôm, … Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn hóa, giáo dục phát triển.. II. Đồ dùng dạy học: Phiếu bài tập. III. Hoạt động trên lớp : 1. KTBC : - Em hãy tường thuật lại trân Ngọc Hồi – Đống Đa. - Nêu ý kết quả và ý nghĩa của trận Đống Đa. - GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: Ghi tựa b. Phát triển bài : * Hoạt động nhóm : GV trình bày tóm tắt tình hình kinh tế đất nước trong thời Trịnh – Nguyễn phân tranh: ruộng đất bị bỏ hoang, kinh tế không phát triển. - GV phân nhóm, phát PHT và yêu cầu các nhóm thảo luận vấn đề sau : + Nhóm 1: Quang Trung đã có những chính sách gì về kinh tế ? + Nhóm 2: Nội dung và tác dụng của chính sách đó như thế nào ? + “Chiếu khuyến nông” quy định điều gì ?. Tiết 4 : Tập đọc. ThuÇn phôc s tö I. Mục tiêu: - Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc diễn cảm bài văn. - Hiểu ý nghĩa : Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. III. Các hoạt động dạy hoc chủ yếu: 1. Khởi động: 2. Bài cũ: - Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc. - Yêu cầu 2 học sinh đọc toàn bài văn. - Có thể chia làm 3 đoạn như sau để luyện đọc: Đoạn 1: Từ đầu đến vừa đi vừa khóc. Đoạn 2: Tiếp theo đến cho nàng chải bộ lông bờm sau gáy. Đoạn 3: Còn lại. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm những từ ngữ khó được chú giải trong SGK. 1, 2 giải nghĩa lại các từ ngữ đó. - Giúp các em học sinh giải nghĩa thêm những từ các em chưa hiểu (nếu có). - Giáo viên đọc mẫu toàn bài 1 lần. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. - Yêu cầu học sinh đọc lướt từng đoạn , trả lời các câu hỏi trong SGK. - H.dẫn HS rút nội dung chính của bài. - GV nhận xét chốt ý: Câu chuyện cho thấy: kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Có tác dụng ra sao? * Hoạt động cả lớp : - GV trình bày việc Quang Trung coi trọng chữ Nôm ,ban bố “ Chiếu học tập”. GV đưa ra hai câu hỏi : + Tại sao vua Quang trung lại đề cao chữ Nôm mà không đề cao chữ Hán ? + Em hiểu câu : “xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu” như thế nào ? * Hoạt động cả lớp : - GV trình bày sự dang dở của các công việc mà Quang Trung đang tiến hành và tình cảm của người đời sau đối với Quang Trung . - GV cho HS phát biểu cảm nghĩ của mình về vua Quang Trung. 3. Củng cố - Dặn dò: - GV cho HS đọc bài học trong SGK . - Quang Trung đã làm gì để xây dựng đất nước ? - Những việc làm của vua Quang Trung có tác dụng gì ? - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài : “Nhà Nguyễn thành lập”. - Nhận xét tiết học.. sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình. Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. - Giáo viên hướng dẫn học sinh biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc phù hợp với nội dung mỗi đoạn, thể hiện cảm xúc ca ngợi Ha-li-ma – người phụ nữ thông minh, dịu dàng và kiên nhẫn. Lời vị tu sĩ đọc từ tốn, hiền hậu. - Hướng dẫn học sinh xác lập kĩ thuật đọc diễn cảm một số đoạn văn. - Giáo viên đọc mẫu 1 đoạn văn. 4. Củng cố. 5. Dặn dò: - Luyện đọc lại bài. - Chuẩn bị: “Bầm ơi”. Nhận xét tiết học. Thø ba ngµy 20 th¸ng 3 n¨m 2012. I. Mục tiêu: Biết :- Quan hệ giữa mét khối,đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối. - Viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân; - Chuyển đổi số đo thể tích. - Cả lớp làm bài 1, 2 (cột 1), 3 (cột 1). HSKG làm thêm các phần còn lại. - Yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: Bảng phụ, bảng học nhóm. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Khởi động: 2. Bài cũ: - Nhận xét. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Quan hệ giữa m3 , dm3 , cm3. Bài 1: - Kể tên các đơn vị đo thể tích. - Giáo viên chốt: m3 , dm3 , cm3 là đơn vị đo thể tích. Mỗi đơn vị đo thể tích liền nhau hơn kém nhau 1000 lần. Hoạt động 2: Viết số đo thể tích dưới dạng thập phân. Bài2: Lưu ý đổi các đơn vị thể tích từ lớn ra nhỏ.. TiÕt 1 : ChÝnh t¶ (Nhí - viÕt ). §êng ®i Sa pa. I. Mục tiêu: - Nhớ - viết đúng bài CT ; biết trình bày đúng đoạn văn trích ; không mắc quá năm lỗi trong bài. - Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b, hoặc BT(3) a/b, BT do Gv soạn. - GD HS ngồi viết đúng tư thế. II. Đồ dùng dạy học: - 3 - 4 tờ phiếu lớn viết nội dung bài tập 2a hoặc 2b. - Phiếu lớn viết nội dung BT3. III. Hoạt động trên lớp: 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn viết chính tả: *Trao đổi về nội dung đoạn văn: - HS đọc thuộc lòng đoạn văn viết trong bài - Đoạn văn này nói lên điều gì ? * Hướng dẫn viết chữ khó: - HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. * Nghe viết chính tả: + HS gấp sách giáo khoa nhớ lại để viết vào. Thø ba ngµy 20 th¸ng 3 n¨m 2012 TiÕt 1 : To¸n. ¤n tËp vÒ ®o thÓ tÝch.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> vở đoạn văn trong bài "Đường đi Sa Pa. * Soát lỗi chấm bài: + Treo bảng phụ đoạn văn và đọc lại để HS soát lỗi tự bắt lỗi. c. H/ dẫn làm bài tập chính tả: * Bài tập 2 : - GV dán tờ phiếu đã viết sẵn yêu cầu bài tập lên bảng. - GV giải thích bài tập 2. - HS đọc thầm sau đó thực hiện làm bài vào vở. - Nhóm nào làm xong thì dán phiếu của mình lên bảng. - HS nhận xét bổ sung bài bạn * Bài tập 3: - HS đọc yêu cầu đề bài. - Gọi 4 HS lên bảng thi làm bài. - HS đọc lại đoạn văn sau khi hoàn chỉnh GV nhận xét ghi điểm HS. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau.. Nhấn mạnh cách đổi từ lớn ra bé. Bài 3: Tương tự bài 2. - Nhận xét và chốt lại: Các đơn vị đo thể tích liền kề nhau gấp hoặc kém nhau 1000 lần vì thế mỗi hàng đơn vị đo thể tích ứng với 3 chữ số. 4. Củng cố: 5. Dặn dò: - Chuẩn bị: On tập về đo diện tích và đo thể tích. Nhận xét tiết học.. TiÕt 2 : ChÝnh t¶ ( Nghe - viÕt ). C« g¸i cña t¬ng lai. I. Mục tiêu: - Nghe – viết đúng chính tả , viết đúng những từ ngữ dễ viết sai ( VD : in-tơ-nét), tên riêng nước ngoài, tên tổ chức. - Biết viết hoa tên các huân chương, danh TiÕt 2 : To¸n Tỉ lệ bản đồ hiệu, giải thưởng, tổ chức (BT2, 3). - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. . Mục tiêu II. Chuẩn bị: Bảng phụ, SGK. - Giúp HS bước đầu nhận biết ý nghĩa và III. Các hoạt động dạy hoc chủ yếu: hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì 1. Khởi động: -Bài tập 1,2. 2. Bài cũ: *HSKG làm được BT3 - Giáo viên nhận xét. II. Đồ dùng dạy học 3 Bài mới: - Bản đồ thế giới, bản đồ Việt Nam, bản đồ Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe – số tỉnh, thành phố .... viết. III. Hoạt động dạy học - Giáo viên đọc toàn bài chính tả ở SGK. 1. Kiểm tra bài cũ: - Nội dung đoạn văn nói gì? 2. Bài mới - Giáo viên đọc từng câu hoặc từng bộ phạn a) Giới thiệu bài: ngắn trong câu cho học sinh viết. * Giới thiệu bản đồ : - Giáo viên đọc lại toàn bài. - Cho HS xem một số bản đồ, chẳng hạn: - GV chấm 7 – 10 bài rồi sửa các lỗi phổ Bản đồ Việt Nam (SGK) hoặc bản đồ của biến. một tỉnh hay của một thành phố có ghi tỉ. - GV chỉ vào phần ghi chú và nói các tỉ lệ Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài. ghi trên các bản đồ gọi là tỉ lệ bản đồ Bài 2: + GV nêu tiếp tỉ lệ 1:10 000 000 cho biết - Giáo viên gợi ý: Những cụm từ in nghiêng hình nước Việt Nam vẽ thu nhỏ mười triệu trong đoạn văn chưa viết đúng quy tắc chính lần; Độ dài 1cm trên bản đồ ứng với độ dài tả, nhiệm vụ của các em nói rõ những chữ thật là 10 000 000 cm hay 100 km . nào cần viết hoa trong mỗi cụm từ đó và - Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 có thể viết giải thích lí do vì sao phải viết hoa. 1 - Giáo viên nhận xét, chốt. dưới dạng phân số là 10000000 Bài 3: b) Thực hành : - Giáo viên hướng dẫn học sinh xem các.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> *Bài 1 : - HS nêu đề bài. - HS suy nghĩ trả lời miệng. - Nhận xét bài làm họcsinh. - Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì? *Bài 2 : - HS nêu đề bài. - GV kẻ sẵn bảng như SGK lên bảng. - Hướng dẫn HS viết số thích hợp vào các ô trống thích hợp với tỉ lệ bản đồ và đơn vị đo tương ứng. - HS làm bài vào vở, HS lên bảng làm. - Nhận xét bài bạn. * Bài 3 : - HS nêu đề bài. - Hướng dẫn HS phân tích đề bài. - Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng. - Nhận xét ghi điểm học sinh. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Tỉ lệ ghi trên bản đồ cho ta biết điều gì? - Dặn về nhà học bài và làm bài.. huân chương trong SGK dựa vào đó làm bài. - Giáo viên nhận xét, chốt. 4. Củng cố. Thi đua: Ai nhanh hơn? - Giáo viên phát cho mỗi học sinh 1 thẻ từ có ghi tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị: Nghe – viết: Tà áo dài Việt Nam. Nhận xét tiết học.. TiÕt 3 : KÜ thuËt. L¾p r« - bèt. I.Mục tiêu: - Chọn đúng, đủ các chi tiết lắp rô-bốt. - Biết cách lắp và lắp được rô-bốt theo mẫu. Rô-bốt lắp tương đối chắc chắn - Với HS khéo tay : Lắp được rô-bốt theo TiÕt 3 : khoa häc mẫu. Rô-bốt lắp chắc chắn. Tay rô-bốt có Nhu cÇu chÊt kho¸ng cña thùc thể nâng lên, hạ xuống được. vËt - Rèn luyện tính khéo léo và kiên nhẫn khi I. Mục tiêu tháo, lắp các chi tiết. -Biết mỗi loài thực vật , mỗi giai đoạn phát II.Chuẩn bị: Mẫu rô bốt đã lắp sẵn. Bộ lắp triển của thực vật có nhu cầu về chất ghép mô hình KT5. khoáng khác nhau. III.Các hoạt động dạy hoc chủ yếu: II. Đồ dùng dạy học 1.KT bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Hình upload.123doc.net, 119 SGK 2.Bài mới: - Sưu tầm tranh ảnh, cây thật hoặc lá cây, HĐ1: GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu của bao bì quảng cáo phân bón bài học. Nêu tác dụng của rô bốt trong thực III. Hoạt động dạy học tế. 1)Khởi động: ( 3- 5ph ) HĐ2: Quan sát, nhận xét. - KTBC : Nêu yêu cầu -GV cho HS q.sát mẫu rô bốt đã lắp sẵn. - Nhận xét, ghi điểm -H.dẫn HS q.sát kĩ từng bộ phận. - Giới thiệu bài HĐ3: H.dẫn thao tác kĩ thuật. 2)Bài mới : ( 25- 27 ph ) a)H.dẫn chọn các chi tiết. HĐ 1: Vai trò của chất khoáng. GV nhận xét, bổ sung cho hoàn thiện. - Cho HS thảo luận nhóm đôi theo các tranh b)Lắp từng bộ phận ở SGK *Lắp chân rô bốt (H2 – SGK). - GV nhận xét, kết luận. *Lắp thân rô-bốt (H3 – SGK). HĐ 2: Nhu cầu các chất khoáng của TV. *Lắp đầu rô-bốt (H4 – SGK). - Phát phiếu cho các nhóm. *Lắp các bộ phận khác. - GV kết luận. - Lắp tay rô-bốt (H5.a – SGK). - Giải thích thêm về nhu cầu của mỗi loài - Lắp ăng – ten (H5.b – SGK). cây - Lắp trục bánh xe (H5.c – SGK). - GV nêu KL c)Lắp ráp rô-bốt (H1 – SGK). 3)Củng cố dặn dò: ( 3- 5 ph ) -GV lắp ráp rô-bốt theo các bước trong - Nhận xét tiết học SGK..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau. d)H.dẫn tháo rời các chi tiết và xếp vào hộp. Cách tiến hành tương tự như các bài trước đây. 3.Củng cố: 4. Dặn dò: - Dặn HS ôn lại các bước lắp rô-bốt; chuẩn bị cho tiết 2. -Nhận xét tiết học. TiÕt 4 : Khoa häc. Sù sinh s¶n cña thó TiÕt 4 : KÜ thuËt. L¾p xe n«i. I. Mục tiêu: Chọn đúng đủ số lượng các chi tiết để lắp xe nôi. Lắp được xe nôi theo mẫu. Xe chuyển động được. * Với HS khéo tay: Lắp được xe nôi theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn, chuyển động được. - GD HS tính kiên trì, khéo léo trong môn học. II. Đồ dùng dạy- học: - Mẫu xe nôi đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật. III. Hoạt động dạy- học: 1. Ổn định lớp: 2. KTBC: Kiểm tra dụng cụ của HS. 3. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: Lắp xe nôi. b) HS thực hành: * Hoạt động 3: HS thực hành lắp xe nôi. a/ HS chọn chi tiết - GV cho HS chọn đúng và đủ chi tiết để riêng từng loại vào nắp hộp. - GV kiểm tra giúp đỡ HS chọn đúng đủ chi tiết để lắp xe nôi. b/ Lắp từng bộ phận - Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ. - Cho HS quan sát hình như lắp xe nôi. - Khi HS thực hành lắp từng bộ phận, GV lưu ý: +Vị trí trong, ngoài của các thanh. +Lắp các thanh chữ U dài vào đúng hàng lỗ trên tấm lớn. +Vị trí tấm nhỏ với tấm chũ U khi lắp thành xe và mui xe. c/ Lắp ráp xe nôi - GV nhắc nhở HS phải lắp theo qui trình trong SGK, chú ý văn chặt các mối ghép để. I. Mục tiêu: - Biết thú là động vật đẻ con - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học. II. Chuẩn bị: Hình vẽ trong SGK trang 120, 121. Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Sự sinh sản và nuôi con của chim. - Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Quan sát. * Biết bo thai của th pht triển trong bụng mẹ Cuối cùng, GV kết luận: - Thú là loài động vật đẻ con và nuôi con bằng sửa. - Thú khác với chim là: + Chim đẻ trứng rồi trứng mới nở thành con. + Ở thú, hợp tử được phát triển trong bụng mẹ, thú non sinh ra đã có hình dạng như thú mẹ. - Cả chim và thú đều có bản năng nuôi con tới khi con của chúng có thể tự đi kiếm ăn. Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập. * Biết kể tên 1 số loài thú thường đẻ mỗi lứa 1 con ; mỗi lứa nhiều con. - Giáo viên phát phiếu học tập cho các nhóm. -GV nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố: 5. Dặn dò: - Xem lại bài. Chuẩn bị: “Sự nuôi và dạy con của một số loài thú”..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> xe không bị xộc xệch. - GV yêu cầu HS khi ráp xong phải kiểm tra sự chuyển động của xe. - GV quan sát theo dõi, các nhóm để uốn nắn và chỉnh sửa. * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập. - GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành. - GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành: + Lắp xe nôi đúng mẫu và đúng quy trình. + Xe nôi lắp chắc chắn, không bị xộc xệch. + Xe nôi chuyển động được. - GV nhận xét đánh giá kết quả học tập TiÕt 5 : ¢m nh¹c của HS. (GV chuyªn ) - Nhắc nhở HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp. Thø t ngµy 21 th¸ng 3 n¨m 2012 3. Nhận xét- dặn dò: - Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và Tiết 1 : Tập đọc kết quả thực hành của HS.. Tµ ¸o dµi ViÖt Nam. I. Mục tiêu: - Đọc đúng từ ngữ, câu văn, đoạn văn dài ; biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tự hào. Thø t ngµy 21 th¸ng 3 n¨m 2012 - Hiểu nội dung, ý nghĩa : Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của TiÕt 1 : To¸n người phụ nữ và truyền thống của dân tộc ứng dụng của tỉ lệ bản đồ Việt Nam . (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3) I. Mục tiêu: - Bước đầu biết được một số ứng dụng của II.Chuẩn bị: tỉ lệ bản đồ. Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Ảnh - GD HS tính cẩn thận, tự giác trong học một số thiếu nữ Việt Nam. Một chiệc áo tập. cánh (nếu có). Bảng phụ viết sẵn đoạn văn II. Đồ dùng dạy học: cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. - Bản đồ thế giới. III. Các hoạt động dạy hoc chủ yếu: - Bản đồ Việt Nam. - Bản đồ một số tỉnh thành phố (có ghi tỉ lệ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: bản đồ ở phía dưới.) - Vẽ lại bản đồ Trường Mầm non xã Thắng - Giáo viên nhận xét, cho điểm. Lợi trong SGK vào tờ giấy to để treo lên 3. Bài mới: bảng (nếu có điều kiện) Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc. III. Hoạt động trên lớp: - Yêu cầu 1 học sinh đọc bài văn. 1. Kiểm tra bài cũ: - Bài văn có thể chia làm mấy đoạn? 2. Bài mới - Đoạn 1: Từ đầu đến xanh hồ thuỷ … a) Giới thiệu bài: - Đoạn 2: Tiếp theo đến thành ra rộng gấp 1. Giới thiệu bài tập1: đôi vạt phải. - HS đọc bài tập. - Đoạn 3: Tiếp theo đến phong cách hiện - GV gợi ý HS. - Hướng dẫn HS ghi bài giải như SGK. đại phương Tây. 2 . Giới thiệu bài tập2: - Đoạn 4: Còn lại. - HS đọc bài tập. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm những từ ngữ - GV gợi ý HS: khó được chú giải trong SGK/ 1, 2. - Độ dài thu nhỏ và độ dài thật phải cùng - Giáo viên đọc mẫu toàn bài 1 lần. đơn vị đo. Khi cần ta sẽ đổi đơn vị đo của Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. TiÕt 5 : ¢m nh¹c. (GV chuyªn ).
<span class='text_page_counter'>(11)</span> độ dài thật theo đơn vị đo thích hợp với thực tế b) Thực hành : *Bài 1 : - HS nêu đề bài. - GV kẻ sẵn bảng như SGK lên bảng. - HS tính độ dài thật theo độ dài thu nhỏ trên bản đồ (có tỉ lệ bản đồ cho trước), rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm. - HS lên bảng làm, ở lớp làm vào vở. - Nhận xét bài làm học sinh. ? Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì? *Bài 2 : - HS nêu đề bài. - GV nêu câu hỏi HS trả lời. - HS tự làm bài vào vở, lên bảng làm. - Nhận xét ghi điểm. * Bài 3 : (Dành cho HS khá, giỏi) - HS nêu đề bài. - Hướng dẫn HS phân tích đề bài. - HS tự làm bài vào vở, lên bảng làm. - Nhận xét ghi điểm. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Tỉ lệ ghi trên bản đồ cho ta biết điều gì? - Dặn về nhà học bài và làm bài. Tiết 2 : Tập đọc. Dßng s«ng mÆc ¸o. I. Mục tiêu: 1. Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngư như: lụa đào, thướt tha, mặc, trôi thơ thẩn, ráng vàng, rèm, vầng trăng, khuya, ngẩn ngơ, la đà, nhoà,... . - Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng vui, tình cảm. 2 .Đọc - hiểu: - Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương (trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc được đoạn thơ khoảng 8 dòng) - Hiểu nghĩa các từ ngữ : điệu, hây hây, ráng ... II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK (phóng to nếu có điều kiện). - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. III. Hoạt động trên lớp: 1. KTBC: 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: (SGV) b)H/dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc:. Gv tổ chức cho HS tìm hiểu bài, trả lới các câu hỏi ở SGK, GV nhận xét, chốt ý đúng. Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. - Giáo viên chọn một đoạn văn, yêu cầu học sinh xác lập kĩ thuật đọc. - Giáo viên đọc mẫu một đoạn. 4. Củng cố. - Yêu cầu học sinh nêu nội dung bài văn. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị bài cho tuần 31. Nhận xét tiết học.. TiÕt 2 : To¸n. ¤n tËp vÒ ®o diÖn tÝch vµ ®o thÓ tÝch I.Mục tiêu : - Biết so sánh các số đo diện tích ; so sánh các số đo thể tích . - Biết giải bài toán liên quan đến tính diện tích, thể tích các hình đã học. - Cả lớp làm bài 1, 2, 3a ; HSKG làm thêm bài 3b . - HS cẩn thận, chính xác trong làm toán. II.Chuẩn bị: Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1/Bài cũ: Gv yêu cầu học sinh bài 2 Gv nhận xét – ghi điểm 2.Bài mới Bài 1 Gv Đáp án : 8m2 5dm2 = 8,05m2 8m2 5dm2 < 8,5 m2 nhận xét sửa sai Bài 2 Gv yêu cầu học sinh đọc đề toán và giải. Giải Chiều rộng của thửa ruộng 150 x 2 : 3 = 100 (m) Diện tích của thửa ruộng là 150 x 100 = 15000 (m2) 15000m2 gấp 100m2 : 15000 : 100 = 150 (lần) Số kg thóc thu được 60 x 150 = 900 (kg) Bài 3 Gv yêu cầu học sinh đọc đề.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - HS tiếp nối nhau đoc từng đoạn của bài thơ. - Hướng dẫn HS tìm hiểu các từ khó. - Lưu ý HS ngắt hơi đúng ở các cụm từ giữa các dòng thơ: + HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc cả bài. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc. * Tìm hiểu bài: - HS đọc đoạn đầu trao đổi và TLCH: - Ghi ý chính đoạn 1. - HS đọc tiếp đoạn tiếp theo của bài trao đổi và trả lời câu hỏi. - Cách nói "Dòng sông mặc áo "có gì hay ? + Em thích nhất hình ảnh nào trong bài? Vì sao? + Nội dung bài thơ nói lên điều gì ? - Ghi ý chính của bài. * Đọc diễn cảm: - HS đọc tiếp 6 khổ thơ của bài thơ + Hướng dẫn HS đọc diễn cảm theo đúng nội dung của bài. - Giới thiệu các câu thơ cần luyện đọc diễn cảm. - HS đọc từng khổ. - Thi đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng từng khổ rồi cả bài thơ. - Nhận xét và cho điểm từng HS. 3. Củng cố – dặn dò: - Hình ảnh thơ nào là phát hiện độc đáo của tác giả khiến em thích nhất ? - Bài thơ là một phát hiện độc đáo của nhà thơ về dòng sông. - Nhận xét tiết học - Về nhà học thuộc bài thơ và chuẩn bị tốt cho bài học sau. TiÕt 3 : KÓ chuyÖn. Kể chuyện đã nghe , đã đọc. I. Mục tiêu: - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về du lich hay thám hiểm. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện). - HS giỏi kể được câu chuyện ngoài SGK. - GD HS tinh thần dũng cảm, vượt qua thử thách. GD kỹ năng sống: - GD HS kể lại câu chuyện. Qua đó, mở rộng vốn hiểu biết về thiên nhiên, môi trường sống của các nước tiên tiến trên thế giới. Các kỹ thuật day học: - Khai thác. Đáp án: Thể tích của bể nước 4 x 3 x2,5 = 30 (m3) Thể tích của phần bể có chứa nước 30 x 80 : 100 = 24 (m3) Số nước chứa trong bể 24 m3 =24000dm3 = 24000l Diện tích đáy của bể 4 x 3 = 12 (m2) Chiều cao của nước 24 : 12 = 2 (m) 3.Củng cố: 4. Dặn dò: - Dặn HS về nhà ôn bài, làm lại các BT làm sai. - Nhận xét tiết học. TiÕt 3 : §Þa lÝ. Các đại dơng trên thế giới I. Mục tiêu: - Ghi nhớ tên 4 đại dượng: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương. Thái Bình Dương là đại dương lớn nhất. - Nhận biết và nêu được vị trí từng đại dương trên bản đồ (lược đồ),hoặc trên quả địa cầu. - Sử dụng bảng số liệu và bản đồ ( lược đồ) để tìm một số đặc điểm nổi bật về diện tích, độ sâu của mỗi đại dương. - Yêu thích học tập bộ môn. II. Chuẩn bị: - Các hình của bài trong SGK. Bản đồ thế giới. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: . Khởi động: 2. Bài cũ: Châu đại dương và châu Nam cực. - Đánh gía, nhận xét. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Trên Trái Đất có mầy đại dương? Chúng ở đâu? - Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện phần trình bày. Hoạt động 2: Mỗi đại dương có đặc điểm.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> trực tiếp nội dung bài II. Đồ dùng dạy học: - Đề bài viết sẵn trên bảng lớp. - Một số truyện thuộc đề tài của bài kể chuyện như: truyện cổ tích, truyện vien tưởng, truyện danh nhân, có thể tìm ở các sách báo dành cho thiếu nhi, hay những câu chuyện về người thực, việc thực. - Giấy khổ to viết sẵn dàn ý kể chuyện. - Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện. III. Hoạt động trên lớp: 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn kể chuyện: * Tìm hiểu đề bài: - HS đọc đề bài. - GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch các từ: được nghe, được đọc nói về du lịch hoặc thám hiểm . - HS tiếp nối đọc gợi ý 1, 2 và 3, 4 - HS quan sát tranh minh hoạ và đọc tên truyện. - Gọi HS đọc lại gợi ý dàn bài kể chuyện. * Kể trong nhóm: - HS thực hành kể trong nhóm đôi. - Cần giới thiệu tên truyện, tên nhân vật mình định kể. - Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa của câu chuyện. - Kể câu chuyện phải có đầu, có kết thúc, kết truyện theo lối mở rộng. - Nói với các bạn về tính cách nhân vật, ý nghĩa của truyện. * Kể trước lớp: - Tổ chức cho HS thi kể. - Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà kể lại chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe. + Chuẩn bị một câu chuyện có nội dung nói về một chuyến du lịch hoặc đi cắm trại. TiÕt 4 : Khoa häc. Nhu cÇu kh«ng khÝ cña thùc vËt. I. Mục tiêu - Biết mỗi loài thực vật , mỗi giai đoạn phát triển của thực vật và nhu cầu về không khí khác nhau II. Đồ dùng dạy học. gì? - Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện phần trình bày. - Giáo viên yêu cầu một số học sinh chỉ trên quả địa cầu hoặc bản đồ thế giới vị trí và mô tả từng đại dương theo thứ tự: vị trí địa lí, diện tích, độ sâu. Kết luận: Trên bề mặt Trái Đất có 4 đại dương, trong đó Thái Bình Dương là đại dương có diện tích lớn nhất và cũng chính là đại dương có độ sâu trung bình lớn nhất. 4. Củng cố: 5. Dặn dò: - Ôn bài. - Chuẩn bị: “Ôn tập cuối năm”. Nhận xét tiết học.. TiÕt 4 : KÓ chuyÖn. Kể chuyện đã nghe , đã đọc I. Mục tiêu: - Lập dàn ý, hiểu và kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc (gt được nhân vật, nêu được diễn biến câu chuyện hoặc các đặc điểm chính của nhân vật, nêu được cảm nghĩ của mình về nhân vật, kể rõ ràng, rành mạch) về một người phụ nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài. - Cảm phục, học tập những đức tính tốt đẹp của nhân vật chính trong truyện. II. Chuẩn bị: Một số sách, truyện, bài báo viết về các nữ anh hùng, các phữ nữ có tài. III. Các hoạt động dạy hoc chủ yếu: 1. Khởi động: Ổn định. 2. Bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu đề bài..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Hình 120, 121 SGK. - Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học 1)Khởi động: ( 3-5 ph ) - KTBC : Nêu yêu cầu - Nhận xét, ghi điểm - Giới thiệu bài 2)Bài mới ( 25- 27 ph ) HĐ 1: Sự trao đổi không khí của TV . + Hỏi: Nêu các thành phần trong không khí? + Thành phần nào là quan trọng đối với TV? - GV cho HS biết: - Quang hợp : hút cacbôníc nhả ôxi - Hô hấp : Hút ôxi nhả cácbôníc - Liên tục trao đổi ngày đêm - Cây sẽ bị chết nếu thiếu qúa trình trao đổi - GV nhận xét, kết luận HĐ 2: ứng dụng thực tế - Yêu cầu lớp thảo luận câu hỏi + Thực vật “ăn gì” để sống nhờ đâu TV thực hiện được điều kì diệu đó? + Nêu ứng dụng trong trồng trọt về khí các bô - níc và ôxi ? - GV nêu KL 3)Củng cố dặn dò ; ( 3- 5 ph ) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau. - Giáo viên gạch dưới những từ ngữ cần chú ý: Kể một chuyện em đã nghe, đã đọc về một nữ anh hùng, hoặc một phụ nữ có tài giúp học sinh xác định đúng yêu cầu của đề, tranh kể chuyện lạc đề tài. Hoạt động 2: Trao đổi về nội dung câu chuyện. - Giáo viên nói với học sinh: theo cách kể này, học sinh nêu đặc điểm của người anh hùng, lấy ví dụ minh hoạ. - Giáo viên tính điểm. 4. Củng cố, dặn dò: - Chuẩn bị:KC được chứng kiến hoặc tham gia Nhận xét tiết học.. TiÕt 5 : Khoa häc. Sù nu«i vµ d¹y con cña mét sè loµi thó. I. Mục tiêu: - Nêu được VD về sự nuôi và dạy con của một số loài thú (hổ, hươu). - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học. II. Chuẩn bị: Hình vẽ trong SGK trang 122, 123. III. Các hoạt động dạy hoc chủ yếu: 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Sự sinh sản của thú. TiÕt 5 : §Þa lÝ Giáo viên nhận xét. Thµnh phè HuÕ 3. Bài mới: Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. I. Mục tiêu : * Trình bày được sự sinh sản, nuôi con của - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của hổ và hươu. Tp Huế: + Tp Huế từng là kinh đô của nước ta thời - Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm. Nguyễn. - Hai nhóm tìm hiểu sự sinh sản và nuôi + Thiên nhiên đẹp với nhiều công trình con của hổ. kiến trúc cổ khiến Huế thu hút được nhiều - Hai nhóm tìm hiểu sự sinh sản và nuôi khách du lịch. con của hươu, nai, hoẵng. - Chỉ được Tp Huế trên bản đồ (lược đồ). - Giáo viên giảng thêm cho học sinh : Thời II . Đồ dùng dạy học gian đầu, hổ con đi theo dỏi cách săn mồi - Bản đồ hành chính VN. của hổ mẹ. Sau đó cùng hổ mẹ săn - Ảnh một số cảnh quan đẹp, công trình mồi.Chạy là cách tự vệ tốt nhất của các con kiến trúc mang tính lịch sử của Huế (HS sưu tầm). hươu, nai hoẵng non để trốn kẻ thù. III. Hoạt động trên lớp : Hoạt động 2: Trò chơi “Săn mồi”. 1. KTBC : * Khắc sâu cho HS kiến thức về tập tính 2. Bài mới : dạy con của một số loài thú. a. Giới thiệu bài: Ghi tựa Tổ chức chơi:.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> b. Phát triển bài : Thiên nhiên đẹp với các công trình kiến trúc cổ : * Hoạt động cả lớp và theo cặp: - GV yêu cầu 2 HS tìm trên bản đồ hành chính VN kí hiệu và tên TP Huế. Nếu có điều kiện về thời gian và nhận thức của HS về địa điểm của tỉnh (TP) nơi các em sống trên bản đồ thì GV yêu cầu HS xác định vị trí tỉnh (TP) của các em rồi từ đó nhận xét hướng mà các em có thể đi đến Huế. - GV yêu cầu từng cặp HS làm các bài tập trong SGK. + Con sông chảy qua TP Huế là Sông gì? + Huế thuộc tỉnh nào? + Kể tên các công trình kiến trúc cổ kính của Huế. - GV nhận xét và bổ sung thêm: + Phía tây, Huế tựa vào các núi, đồi của dãy Trường Sơn, phía đông nhìn ra cửa biển Thuận An. + Huế là cố đô vì là kinh đô của nhà Nguyễn từ cách đây 300 năm (cố đô là thủ đô cũ). - GV cho HS biết các công trình kiến trúc và cảnh quan đẹp đã thu hút khách đến tham quan, tìm hiểu Huế. Huế- Thành phố du lịch : *Hoạt động nhóm: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi + Em hãy cho biết nếu đi thuyền xuôi theo sông Hương, chúng ta có thể tham quan những địa điểm du lịch nào của Huế? + Em hãy mô tả một trong những cảnh đẹp của TP Huế. - GV cho đại diện các nhóm lên trình bày kết quả làm việc. Mỗi nhóm chọn và kể về một địa điểm đến tham quan. Nên cho HS mô tả theo ảnh hoặc tranh. GV có thể cho kể thêm một số địa điểm tham quan ở Huế (tùy theo khả năng của HS). 3. Củng cố - Dặn dò: - GV cho 3 HS đọc phần bài học. -GV cho HS lên chỉ vị trí TP Huế trên bản đồ và nhắc lại vị trí này. - Yêu cầu HS giải thích vì sao Huế trở thành TP du lịch. - Nhận xét tiết học. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài “ Thành phố Đà Nẵng”. - Nhóm 1 cử một bạn đóng vai hổ mẹ và một bạn đóng vai hổ con. - Nhóm 2 cử một bạn đóng vai hươu mẹ và một bạn đóng vai hươu con. - Cách chơi: “Săn mồi” ở hổ hoặc chạy trốn kẻ thù ở hươu, nai. 4. Củng cố. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị: “Ôn tập: Thực vật, động vật”. Nhận xét tiết học.. Thø n¨m ngµy 22 th¸ng 3 n¨m 2012 TiÕt 1 : LuyÖn tõ vµ c©u. MRVT: Nam vµ n÷. I. Mục tiêu: - Biết một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ (BT1, BT2). - Biết và hiểu được nghĩa một số câu thành ngữ, tục ngữ (BT3) - Tôn trọng giới tính của bạn, không phân biệt giới tính. II. Chuẩn bị: Bảng phụ viết sẵn những phẩn chất quan trọng của nam; nữ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Khởi động: 2. Bài cũ: GV nhận xét, sửa chữa 3. Bài mới: Thø n¨m ngµy 22 th¸ng 3 n¨m 2012 Bài 1 - Tổ chức cho học sinh cả lớp trao đổi, thảo TiÕt 1 : To¸n ứng dụng của tỉ lệ bản đồ ( Tiếp ) luận, tranh luận, phỏt biểu ý kiến lần lượt theo từng câu hỏi. I. Mục tiêu:.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. - GD HS tính cẩn thận, tự giác trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ thế giới. Bản đồ Việt Nam. Bản đồ một số tỉnh thành phố (có ghi tỉ lệ bản đồ ở phía dưới.) - Hình vẽ trong SGK vào tờ giấy to để treo lên bảng (nếu có điều kiện) III. Hoạt động trên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới a) Giới thiệu bài: 1. Giới thiệu bài tập 1: - HS đọc bài tập. - GV gợi ý HS - Hướng dẫn HS ghi bài giải như SGK. 2 . Giới thiệu bài tập2: - HS đọc BT. - GV gợi ý HS: b) Thực hành: *Bài 1 : - HS nêu đề bài. - GV kẻ sẵn bảng như SGK lên bảng. - HS tính được độ dài thu nhỏ trên bản đồ theo độ dài thật và tỉ lệ bản đồ đã cho, rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Gọi 1 HS lên bảng làm, ở lớp làm vào vở. - Nhận xét bài làm học sinh. - Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì ? *Bài 2 : - HS nêu đề bài. - HS tự làm bài vào vở và lên bảng làm. - Nhận xét ghi điểm học sinh. * Bài 3 : (Dành cho HS khá, giỏi) - HS nêu đề bài. - Hướng dẫn HS phân tích đề bài. - Lưu ý HS viết phép nhân: 27 x 2 500 000 và đổi độ dài thật ra ki lô mét. - HS lên làm bài trên bảng. - Nhận xét ghi điểm học sinh. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Tỉ lệ ghi trên bản đồ cho ta biết điều gì ? - Dặn về nhà học bài và làm bài. TiÕt 2 : TËp lµm v¨n. LuyÖn tËp quan s¸t con vËt. I. Mục tiêu: - Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới nở (BT1, BT2) ; bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại hình, hoạt động và tìm từ ngữ. Bài 2: - Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 3: - Giáo viên: Để tìm được những thành ngữ, tục ngữ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với nhau, trước hết phải hiểu nghĩa từng câu. - Nhận xét nhanh, chốt lại. - Nhắc học sinh chú ý nói rõ các câu đó đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với nhau như thế nào. - Yêu cầu học sinh phát biểu, tranh luận. - Giáo viên chốt lại: đấy là 1 quan niệm hết sức vô lí, sai trái. 4. Củng cố. - Giáo viên mời 1 số học sinh đọc thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ. 5. Dặn dò: - Học thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ, viết lại các câu đó vào vở. - Chuẩn bị: Ôn tập về dấu câu ( Dấu phẩy)”. - Nhận xét tiết học TiÕt 2 : To¸n. ¤n tËp vÒ ®o thêi gian I. Mục tiêu: - Quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian. - Viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân. - Chuyển đổi số đo thời gian. - Xem đồng hồ. - Cả lớp làm bài 1, 2 (cột 1), 3. HSKG làm thêm bài 2 (cột 2) và bài 4 . - Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận. II. Chuẩn bị: Đồng hồ, bảng đơn vị đo thời gian. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Khởi động: 2. Bài cũ - Nhận xét. 3. Bài mới: Ôn tập về số đo thời gian. Hoạt động 1: Quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian. Bài 1: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách đổi số đo thời gian. Hoạt động 2: Viết và chuyển đổi số đo thời gian..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> để miêu tả con vật đó (BT3, BT4). - GD HS biết yêu quí và bảo vệ các loài vật. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài và kết bài. - Tranh minh hoạ trong SGK. - Tranh ảnh minh hoạ về một số con vật quen thuộc như: chó, mèo, ... - Một tờ giấy khổ rộng viết bài: Đàn ngan mới nở.( BT1) III. Hoạt động trên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập: * Bài tập 1 và 2: - HS đọc đề bài. - GV dán bài viết "Đàn ngan mới nở"lên bảng. Dùng thước gạch chân những từ ngữ quan trọng trong bài. + Những câu miêu tả nào em cho là hay? Bài tập 3: - HS đọc yêu cầu của bài. - GV kiểm tra kết quả quan sát ngoại hình, hành động con mèo, con chó đã dặn ở tiết trước. - GV dán một số tranh ảnh chụp các loại con vật quen thuộc lên bảng. - Trước hết viết lại kết quả quan sát các đặc điểm ngoại hình của con mèo hoặc con chó. Phát hiện ra những đặc điểm phân biệt con mèo, hoặc con chó mà em quan sát miêu tả với những con mèo, con chó khác. + Sau đó, dựa vào kết quả quan sát, tả (miệng) các đặc điểm ngoại hình của con vật. Khi tả, chỉ chọn những đặc điểm nổi bật. - HS ghi vắn tắt vào vở kết quả quan sát đặc điểm ngoại hình của con mèo hoặc con chó. + HS phát biểu về con vật mình tả. * Bài tập 4 : - HS đọc các gợi ý. - HS viết dàn ý trước khi viết bài để bài văn miêu tả có cấu trúc chặt chẽ, không bỏ sót chi tiết. - HS viết bài vào vở - Gọi HS trình bày GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt - Nhận xét chung. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà hoàn thành bài văn, chuẩn bị bài sau .. Bài 2: - Giáo viên chốt. Hoạt động 3: Xem đồng hồ. Bài 3: - Mỗi tổ có một cái đồng hồ khi nghe hiệu lệnh giờ thì học sinh có nhiệm vụ chỉnh đồng hồ cho đúng theo yêu cầu. Bài 4: - Chốt ý đúng. 4. Củng cố. 5. Dặn dò: - Về nhà làm lại bài 2. Nhận xét tiết học..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> TiÕt 3 : ThÓ dôc 4 + 5. M«n tù chän - Nh¶y d©y. 1/Mục tiêu: - Thực hiện được động tác tâng cầu bằng đùi, chuyền cầu theo nhóm 2 người - Thực hiện cơ bản đúng cách cầm bóng 150g, tư thế đứng chuẩn bị - ngắm đích – ném bóng (không có bóng và có bóng). - Thực hiện động tác nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. 2/Sân tập,dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi, dây nhảy, bóng. 3/Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học) Định PH/pháp và hình NỘI DUNG lượng thức tổ chức I.Chuẩn bị: - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học. 1-2p XXXXXXXX - Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự 200m XXXXXXXX nhiên. - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. 1p - Đứng tại chỗ xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông. 1-2p - Tập một số động tác bài thể dục phát triển chung. 2lx8nh II.Cơ bản: - Đá cầu. +Ôn tâng cầu bằng đùi. +Học chuyền cầu bằng mu bàn chân theo nhóm hai người - Ném bóng. + Ôn một số động tác bổ trợ. + Ôn cách cầm bóng và tư thế đứng chuẩn bị, ngắm đích, ném. + Tập phối hợp: Cầm bóng, đứng chuẩn bị, lấy đà, ném. - Nhảy dây. + Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. + Thi vô địch tổ tâp luyện. III.Kết thúc: - Đi đều và hát. - Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng, hít thở sâu. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét đánh giá kết quả gời học, về nhà ôn đá cầu.. 9-11p 2-3p 6-8p 9-11p 2p 7-8p 2 lần 9-11p 5-6p 3-4p 1-2p 1-2p 1p 1p. XXXXXXXX XXXXXXXX X. X. X. X. X. X . XXXXXXXX XXXXXXXX . TiÕt 4 : TËp lµm v¨n TiÕt 4 : LuyÖn tõ vµ c©u. MRVT : Du lÞch - Th¸m hiÓm. I. Mục tiêu: Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm (BT1, BT2) ; bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để viết đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm (BT3).. ¤n tËp vÒ t¶ con vËt I. Mục tiêu: - Hiểu cấu tạo, cách quan sát và một số chi tiết, hình ảnh tiêu biểu trong bài văn tả con vật (Bt1). - Viết được đoạn văn ngắn tả con vật quen thuộc và yêu thích - Giáo dục học sinh lòng yêu quí các con vật.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - GD HS thêm yêu thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học: - Bút dạ, một số tờ giấy phiếu khổ to viết nội dung ở BT 1, 2. III. Hoạt động trên lớp: 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS tự làm bài vào vở. - HS phát biểu. - HS khác nhận xét bổ sung. - Nhận xét, kết luận các ý đúng. Bài 2: - HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS tự làm bài vào vở. - HS phát biểu. - HS khác nhận xét bổ sung. Bài 3: - HS đọc yêu cầu. - Gợi ý HS viết đoạn văn dựa vào các từ qua chủ điểm du lịch thám hiểm đã tìm được để đặt câu viết thành đoạn văn. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết cho hoàn chỉnh đoạn văn. Chuẩn bị bài sau. TiÕt 5 : MÜ thuËt. TËp nÆn t¹o d¸ng - §Ò tµi tù chän. xung quanh, say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị: Bảng phụ viết sẵn cấu tạo 3 phần của bài văn tả con vật; tranh ảnh 1 số con vật. III. Các hoạt động dạy hoc chủ yếu: 1.KT bài cũ: GV nhận xét, ghi điểm. 2.Bài ôn tập: HĐ1: Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, YC của tiết học. HĐ2: H.dẫn HS ôn tập: Bài 1: Cho HS làm miệng. -GV mở bảng phụ có viết sẵn cấu tạo 3 phần của bài văn tả con vật. -GV dán lên bảng tờ giấy đã ghi sẵn lời giải. (SGV) Bài 2: -GV lưu ý HS: viết đoạn văn tả hình dáng hoặc tả hoạt động của con vật. -GV chấm bài viết của 1 số HS rồi nhận xét và chữa bài. 3.Củng cố: 4. Dặn dò:-Dặn HS về nhà ôn lại bài; viết lại đoạn văn ở BT2 cho tốt hơn. -Nhận xét tiết học. TiÕt 5 : MÜ thuËt. VÏ trang trÝ . Trang trÝ ®Çu b¸o têng. I/Muc tiªu: -HS hiÓu ý nghÜa cña trang trÝ ®Çu b¸o têng I-Môc tiªu -HS biết cách trang trí vàtrang trí đợc đầu - Học sinh biết chọn đề tài và những hình báo tờng. -HS yêu thích các hoạt động của tập thể. ảnh phù hợp để nặn. II/ chuÈn bÞ: - HS biết cách nặn và nặn đợc một hay hai - Một số đầu báo nhân dân, Nhi đồng… h×nh ngêi hoÆc con vËt, t¹o d¸ng theo ý - GiÊy vÏ, bót vÏ… thÝch. III/ Các hoạt động dạy học; 1.KiÓm tra - HS quan tâm đến cuộc sống xung quanh . -KiÓm tra sù chuÈn bÞ cña häc sinh II-§å dïng d¹y häc 2.Bµi míi: a/ Giíi thiÖu bµi. *Gi¸o viªn b/ Hoạt động1:Quan sát nhận xét SGK, SGV Gi¸o viªn cho hoc sinh quan sat mét sè ®Çu b¸o vµ th©n b¸o (cã c¸c bµi vµ tranh ¶nh -Tranh ¶nh vÒ tîng ngêi, con vËt minh ho¹.) *Häc sinh -Báo tờng là báo của đơn vị nh bộ đội trờng - ¶nh vÒ ngêi, con vËt häc… -Gi¸o viªn yªu cÇu HS ph¸t biÓu chän tªn tê - SGK, giÊy vÏ hoÆc vë thùc hµnh b¸o, kiÓu ch÷… - §Êt nÆn, mÇu vÏ hoÆc giÊy mµu …. c/ Hoạt động 2: Cách trang trí: - GV híng dÉn HS t×m ra c¸ch vÏ. III-Các hoạt động dạy - học chủ yếu -Y/C mét häc sinh nh¾c l¹i . 1-ổn định tổ chức d/ Hoạt động 3: Thực hành: GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng. 2-Bµi míi : Giíi thiÖu - ghi b¶ng -Nhắc HS chọn những hoạ tiết đơn giản để.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Hoạt động 1: Quan sát - nhận xét Giáo viên giới thiệu một số tranh ảnh để HS nhËn xÐt. +Tªn con vËt ? +§Æc ®iÓm cña con vËt ? +KÓ tªn con vËt nu«i trong nhµ? +C¸c bé phËn chÝnh cña ngêi hoÆc con vËt ? +Các hoạt động của con vật? - GVđặc câu hỏi để HS tìm ra sự khác nhau cña c¸c bé phËn chÝnh ë mét vµi con vËt Hoạt động 2: Hớng dẫn học sinh cách nặn mét con vËt Gi¸o viªn híng dÉn +NÆn c¸c bé phËn chÝnh tríc : ®Çu, m×nh +NÆn c¸c bé phËn kh¸c sau : ch©n, ®u«i, tai..... +GhÐp, dÝnh thµnh con vËt Hoạt động 3 : Thực hành - GV híng dÉn HS thùc hµnh Giáo viên quan sát gợi ý và giúp đỡ HS để c¸c em hoµn thµnh bµi Hoạt động 4 : Đánh giá - nhận xét - Gi¸o viªn híng dÉn HS nhËn xÐt : - GV nhËn xÐt bæ sung * Cñng cè dÆn dß GV dÆn dß HS vÒ nhµ chuÈn bÞ bµi sau Thø s¸u ngµy 23 th¸ng 3 n¨m 2012. hoµn thµnh bµi vÏ t¹i líp e/ Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá: -Chọn một số bài vẽ để cả lớp nhận xét và xÕp lo¹i theo c¸c tiªu chÝ. +Cách bố cục (Hài hoà ,cân đối) +Vẽ hoạ tiết (đều,đẹp.) +VÏ mµu (cã ®Ëm cã nh¹t). - NhËn xÐt chung tiÕt häc vµ xÕp lo¹i . 3/ DÆn dß: - Su tÇm tranh, chuÈn bÞ bµi sau.. Thø s¸u ngµy 23 th¸ng 3 n¨m 2012 TiÕt 1 : TËp lµm v¨n. T¶ con vËt ( KiÓm tra viÕt ). I. Mục tiêu: - Viết được một bài văn tả con vật có bố Thùc hµnh cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng. I. Mục tiêu: - Giáo dục học sinh yêu thích con vật - Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế, xung quanh, say mê sáng tạo. tập ước lượng. - Bài 1: HS có thể đo độ dài đoạn thẳng II. Chuẩn bị: Tranh vẽ hoặc ảnh chụp một số con vật. bằng thước dây, bước chân - GD HS tính cẩn thận, tự giác trong học III. Các hoạt động dạy hoc chủ yếu: tập. 1. Khởi động: II. Đồ dùng dạy học: 2. Bài cũ: - Thước dây cuộn hoặc đoạn dây dài có ghi - Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của HS. đánh dấu từng mét. 3. Bài mới: - Một số cọc mốc (để đo đoạn thẳng trên Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài. mặt đất) - Giáo viên nhận xét nhanh. - Cọc tiêu để gióng thẳng hàng trên mặt Hoạt động 2: Học sinh làm bài. đất. 4. Củng cố, dặn dò: III. Hoạt động trên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên thu bài làm của HS. 2. Bài mới: - Dặnn HS chuẩn bị cho bài ở tuần 31. a) Giới thiệu bài: Giáo viên nhận xét tiết làm bài của học sinh. 1. Giới thiệu cách đo đo dài đoạn AB trên TiÕt 1 : To¸n.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> mặt đất: - Hướng dẫn HS cách đo độ dài trên mặt đất như SGK: - Độ dài thật khoảng cách ( đoạn AB ) trên sân trường ta thực hiện như sau: + Cố định đầu dây tại điểm A sao cho vạch 0 của thước trùng với điểm A. + Ta kéo thẳng dây thước cho đến điểmB. + Đọc số đo ở vạch trùng với điểm B. Số đo đó chính là độ dài đoạn thẳng AB. 2. Giới thiệu cách gióng thẳng hàng các cọc tiêu trên mặt đất. - Cho HS quan sát tranh minh hoạ SGK. + Hướng dẫn HS gióng cọc tiêu trên sân trường. b) Thực hành: Bài 1: - HS nêu đề bài. - HS làm việc theo nhóm. - Giao việc cho từng nhóm: - Nhóm 1: Đo chiều dài lớp học. - Nhóm 2: Đo chiều rộng lớp học. - Nhóm 3: Đo khoảng cách giữa 2 cây ở sân trường - Nhận xét bài làm HS. Bài 2: - HS nêu đề bài. - Hướng dẫn HS bước đi trên sân trường 10 bước. - Dùng kí hiệu làm dấu chỗ xuất phát và chỗ đích đến. - Nêu ước lượng độ dài của đoạn vừa bước. - HS dùng thước dây đo lại và so sánh với kết quả ước lượng. c) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài. TiÕt 2 : LuyÖn tõ vµ c©u. C©u c¶m. I. Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm (ND Ghi nhớ). - Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm (BT1, mục III), bước đầu đặt được câu cảm theo tình huống cho trước (BT2), nêu được cảm xúc bộc lộ qua câu cảm (BT3). * HS khá giỏi đặt được câu cảm theo yêu cầu BT3 với các dạng khác nhau. - GD HS thêm yêu môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết câu cảm ở BT1( phần nhận xét ) - 1 tờ giấy khổ to viết lời giải ở BT 2 - 4 băng giấy để HS làm BT 2 và 3 (phần. TiÕt 2 : To¸n. PhÐp céng I. Mục tiêu: - Biết cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong giải toán. - Cả lớp làm bài :1, 2 (cột 1), 3, 4. HSKG làm thêm bài 2 (cột 2). - Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận. II. Chuẩn bị: Bảng phụ, ... III. Các hoạt động dạy hoc chủ yếu: 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Ôn tập về số đo thời gian - GV nhận xét – cho điểm. 3. Bài mới: “Ôn tập về phép cộng”. Bài 1: - Giáo viên nêu yêu cầu và lần lượt từng phép tính. - GV nhận xét, chốt k.quả: a) 986 280 ;. 17. b) 12. ;. 5. c) 3 7. ;. d) 1476,5 Bài 2: GV nêu YC và h.dẫn HS làm bài theo nhóm. GV nhận xét, sửa bài. Bài 3: GV nêu yêu cầu của BT..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> luyện tập) III. Hoạt động trên lớp: a) 1. KTBC: b) 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: - HS đọc nội dung và trả lời câu hỏi BT 1, 2, 3. - HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến trả lời từng câu hỏi. - GV nhận xét. Bài 2 : - HS tự làm bài, phát biểu. - Nhận xét, chữa bài cho bạn - GV kết luận: - Câu cảm dùng để bộc lộ cảm xúc của người nói. - Trong câu cảm thường có các từ ngữ: ôi, chao, trời, quá, lắm, thật... c. Ghi nhớ: - HS đọc nội dung ghi nhớ. - HS tiếp nối đặt câu cảm. - GV sửa lỗi dùng từ cho HS. 4. Phần luyện tập: Bài 1: - HS đọc nội dung và trả lời BT1. - HS tự làm bài. - 4 HS lên bảng chuyển câu kể thành các câu cảm. - HS đọc lại câu cảm theo đúng giọng điệu phù hợp với câu cảm. - Gọi HS nhận xét bài bạn. + Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 2: - HS đọc đề bài. - Nhắc HS: trong SGK có 2 tình huống khác nhau. - Cuối các câu cảm thường có dấu chấm than. - Các nhóm làm vào phiếu, tìm các câu cảm có thể sử dụng trong từng tình huống. - Làm xong dán phiếu lên bảng và đọc các câu cảm vừa tìm được. - HS nhận xét bài nhóm bạn. Bài 3: - HS đọc yêu cầu và nội dung. - Cần nói cảm xúc bộc lộ trong mỗi câu cảm. - Có thể nêu thêm những tình huống nói câu đó. - HS tự làm bài vào vở. - HS tiếp nối đọc câu cảm và nói lên câu cảm bộc lộ cảm xúc gì. - GV nhận xét. 5. Củng cố – dặn dò:. GV chữa bài. x = 0 , vì : 0 + 9,68 = 9,68. 2. 2. 4. x = 0 , vì : 5 + x= 5 =10 Bài4: Cho HS tự làm bài vào vở. Giải Ngày thứ hai cửa hàng bán: 175,65 + 63,47 = 239, 12 (m) Ngày thứ ba cửa hàng bán: 239, 12 + 70,52 = 309,64 (m) Cả 3 ngày cửa hàng bán: 175,65 + 239, 12 + 309,64 = 724,41 (m) Đáp số: 724,41m GV chấm và chữa bài. 4. Củng cố. 5. Dặn dò: - Về ôn lại kiến thức đã học về phép cộng. - Chuẩn bị: Phép trừ. Nhận xét tiết học..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Khi nào thì chúng ta sử dụng Câu cảm? - Dặn HS về nhà học bài và viết 3 đến 5 câu cảm rồi viết vào vở. TiÕt 3 : ThÓ dôc 4 + 5. M«n tù chän - Trß ch¬i " KiÖu ngêi ". 1/Mục tiêu: - Thực hiện được động tác tâng cầu bằng đùi, chuyền cầu theo nhóm 2 người - Thực hiện cơ bản đúng cách cầm bóng 150g, tư thế đứng chuẩn bị - ngắm đích – ném bóng (không có bóng và có bóng). - Thực hiện động tác nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. - Trò chơi “ Kiệu người”. YC biết cách chơi và tham gia chơi được. 2/Sân tập,dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi, kẻ sân chơi. 3/Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học) Định PH/pháp và hình NỘI DUNG lượng thức tổ chức I.Chuẩn bị: - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học. 1-2p XXXXXXXX - Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông, vai,cổ tay. 1-2p XXXXXXXX - Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung. 2lx8nh - Trò chơi" Chạy ngược chiều theo tín hiệu" 1p II.Cơ bản: - Đá cầu. + Ôn tâng cầu bằng đùi.GV nêu tên động tác, cho 1-2 HS giỏi lên thực hiện động tác, sau đó chia tổ tập luyện.GV kiểm tra, uốn nắn sai, nhắc nhở kỉ luật tập. + Thi tâng cầu bằng đùi, tất cả các tổ thi cùng lượt, người đá cầu rơi cuối cùng là vô địch. + Ôn chuyền cầu theo nhóm hai người. Đội hình tập và cách dạy như bài 57. - Ném bóng. + Ôn một số động tác bổ trợ. + Ôn cầm bóng, đứng chuẩn bị, ngắm đích, ném bóng vào đích. - Trò chơi"Kiệu người". GV nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại cách chơi, rồi HS chơi thử, sau đó chơi chính thức.GV chú ý nhắc nhở đảm bảo tính kỉ luật, an toàn. III.Kết thúc: - Đi đều theo 2-4 hàng dọc và hát. - Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng, hít thở sâu. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét tiết học, về nhà ôn tập đá cầu, ném bóng.. 9-11p 2-3p. XXXXXXXX XXXXXXXX . 2-3p 3-4p 9-11p 2-3p 6-7p. X X X X X. O. O. X X X X X. . 9-11p. 1-2p 1-2p 1p 1p. XXXXXXXX XXXXXXXX . TiÕt 4 : LuyÖn tõ vµ c©u TiÕt 4 : TËp lµm v¨n. ¤n tËp vÒ dÊu c©u ( DÊu phÈy ). I. Mục tiêu: I. Mục tiêu: - Nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu - Biết điền đúng nội dung vào những chỗ được ví dụ về tác dụng của dấu phẩy (BT1).. §iÒn vµo giÊy tê in s½n.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> trống trong giấy tờ in sẵn: Phiếu khai báo tam trú, tam vắng (BT1); hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng (BT2). - Có ý thức nhắc nhớ mọi người thực hiện việc khai báo tạm trú tạm vắng. GD kỹ năng sống: Kỹ năng: - Thu thập, xử lí thông tin - Đảm nhận trách nhiệm công dân Các kỹ thuật day học: - Làm việc nhóm – chia sẻ thông tin - Trình bày 1 phút II. Đồ dùng dạy học: - Một số bản phô tô mẫu "Phiếu khai báo tạm trú tạm vắng" đủ cho từng HS. - 1Bản phô tô "Phiếu khai báo tạm trú tạm vắng" cỡ to để GV treo bảng khi hướng dẫn học sinh điền vào phiếu. III. Hoạt động trên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1 : - HS đọc đề bài. - HS đọc nội dung phiếu. - GV treo lên bảng giải thích các từ ngữ viết tắt: CMND (chứng minh nhân dân) - Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. - Đây là một tình huống giả định em và mẹ đến thăm một người bà con ở tỉnh khác vì vậy: - Địa chỉ phải ghi địa chỉ người họ hàng. - Họ tên chủ hộ phải ghi tên của chủ nhà nơi em và mẹ đến chơi. - Họ tên phải ghi họ tên của mẹ em. - Ở đâu đến, hoặc đi đâu em phải ghi nơi mẹ con của em ở đâu đến - Trẻ em dưới 15 tuổi đi theo em phải ghi họ tên của chính em. - Ngày tháng năm sinh em phải điền ngày tháng năm sinh của em. - Cán bộ đăng kí là mục giành cho cong an quản lí khu vực tự kí. Cạnh đó là mục dành cho Chủ hộ kí và viết họ tên. - Phát phiếu yêu cầu HS tự điền vào phiếu in sẵn. - Lần lượt từng HS đọc phiếu sau khi điền. + Treo bảng Bản phô tô "Phiếu khai báo tạm trú tạm vắng "cỡ to, gọi HS đọc lại sau đó nhận xét, sửa lỗi và cho điểm từng học sinh Bài 2: - HS đọc đề bài. - Điền đúng dấu phẩy theo yêu cầu của BT2. - Có ý thức dùng dấu phẩy thích hợp khi viết văn. II. Chuẩn bị: Bảng phụ, phiếu học tập, bút dạ. III. Các hoạt động dạy hoc chủ yếu: 1. Khởi động: 2. Bài cũ: MRVT: Nam và nữ. - Giải nghĩa từ: anh hùng, trung hậu ? Đặt câu. - Tìm từ ngữ chỉ các phẩm chất của người phụ nữ Việt Nam? - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 3.Bài mới: Bài 1: - Nêu tác dụng của các dấu phẩy được dùng trong đoạn trích - Giáo viên phát phiếu cho học sinh làm bài. - Giáo viên nhận xét và yêu cầu học sinh nêu lại tác dụng của dấu phẩy. Bài 2 - Sửa lại vị trí dấu phẩy. - Giáo viên nhận xét bài làm và chốt bài giải đúng. 4. Củng cố. - Nêu tác dụng của dấu phẩy? 5.Dặn dò: - Chuẩn bị: Ôn tập về dấu câu. Nhận xét tiết học..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> - HS trả lời câu hỏi. * GV kết luận: - Phải khai báo tạm trú tạm vắng để chính quyền địa phương quản lí được những người đang có mặt hoặc vắng mặt. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà viết lại cho hoàn thành phiếu khai báo tạm trú tạm vắng. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. TuÇn 30 : Gi¸o ¸n buæi chiÒu Ngµy so¹n : 18 / 3 / 2012 Ngµy d¹y : Thø ba 20 / 3 / 2012. Líp 4 ¤n :H¬n mét ngh×n ngµy vßng quanh trái đất. Tiết 1 + 2 : Tập đọc. I. Mục tiêu - Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi. - Hiểu ND, ý nghĩa chuyện: Ca ngợi Magien lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt qua bao khó khăn, hy sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu , phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới (Trả lời được câu hỏi 1,2,3,4,5 SGK.) II. Đồ dùng dạy học - Ảnh chân dung Măn - gien - lăng - Bảng phụ ghi đoạn văn (vượt Đại Tây Dương……..được tinh thần ) III. Hoạt động dạy học 1)Khởi động: ( 3- 5 ph ) 2)Bài mới: ( 25- 27 ph ) HĐ 1: Luyện đọc - Luyện đọc nối tiếp 6 đoạn ( 2 lượt ) - HD đọc các từ khó và tên riêng - HD giải nghĩa từ - GV đọc diễn cảm HĐ 2: Tìm hiểu bài. Líp 5 Tiết 1 : Tập đọc. ¤n : ThuÇn phôc s tö I/Mục tiêu: +Luyện đọc “Thuần phục sư tử”. +Củng cố lại nội dung bài. III/Hoạt động dạy học: 1.Khởi động: +HS đọc nối tiếp bài “Thuần Phục sư tử” 2.Luyện tập: Câu 1: Tìm hiểu nội dung bài. a)Ai là người thuần phục sư tử? b)Trước khi cưới, chồng Ha-li-ma là người như thế nào? c)Sau khi cưới, chồng của Ha-li-ma là người như thế nào? d)Theo vị giáo sĩ già, điều gì làm nên sức mạnh của người phụ nữ? +HS đọc đôi bạn, cử đại diện thi với các đôi khác. +GV cùng HS theo dõi chọn HS đọc hay nhất. Câu 3: Yêu cầu HS viết một đoạn về cảm nghỉ của mình về bài “ThuÇn phôc s tö”. +HS thực hiện trong vòng 5 phút..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> + Ma- gien- lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì? + Đoàn thám hiểm đã gặp khó khăn gì trên đường? + Hạm đội của Ma- gien- lăng đã đi theo hành trình nào? + Đoàn thám hiểm của Ma- gien- lăng đã đạt được những kết quả gì? - Cho lớp tìm nội dung chính HĐ 3: Đọc diễn cảm - Cho HS đọc nối tiếp - HD đọc DC đoạn văn ở bảng phụ - Nhận xét, tuyên dương 3)Củng cố, dặn dò N/x tiết học. +HS đọc trước lớp đoạn văn của mình, các bạn lớp nhận xét hoặc đặt câu hỏi đến vần đề mình quan tâm. +GV chốt lại ý chung. 4:Dặn dò:. TiÕt 2 : LuyÖn tõ vµ c©u. ¤n tËp I-Môc tiªu: -Cñng cè vµ n©ng cao cho HS c¸ch nèi c¸c vÕ c©u trong c©u ghÐp. -Xác định đợc vế trong câu ghép,các quan hệ từ đợc sử dụng để nối các vế câu ghép. -Sử dụng đúng quan hệ từ để nối các vế câu ghÐp. II-Hoạt động dạy học -Bµi cò: -H·y nªu c¸c c¸ch nèi c¸c vÕ c©u ghÐp? -Nêu những từ và cặp quan hệ từ thờng đợc dïng nèi c¸c vÕ trong c©u ghÐp? 2-Bµi míi: Bài 1: Hãy đánh dấu câu thích hợp vào các ô trèng trong ®o¹n v¨n díi ®©y.ViÕt hoa ch÷ c¸i sau dÊu chÊm c©u.§o¹n v¨n cã mÊy c©u ghép?Các vế đợc nối với nhau bằng cách nµo? Màu nớc lũ( …) dòng nớc xoáy đã cuốn trôi ®i tÊt c¶ (…) nhµ cöa ruéng vên (…) gia sóc (…) dân miền Trung đã nghèo lại nghèo khổ h¬n (…) ch¼ng thÊy nhµ ®©u (…) chØ thÊy mªnh m«ng mét vïng s«ng níc (…) chç nµy vµi chiÕc thuyÒn con (…) chç ngän nói cao hai ngời gục đầu khóc (…) tất cả đều sống trong cảnh màn trời (…) chiếu đát. Bµi 2: §iÒn thªm vÕ c©u thÝch hîp vµo chç trống để tạo thành câu ghép: -Các bạn trong tổ em đều thuộc bài nên… -MÑ em vÒ muén v×… -NÕu Lan thi ®Ëu… -Buæi s¸ng,mÑ ®i lµm,bµ ®i chî,Thu… 3-Cñng cè,dÆn dß: TiÕt 3 : To¸n. ¤n tËp. TiÕt 3 : To¸n. ¤n tËp. I/Mục tiêu:. I. Yêu cầu cần đạt : +Ôn tập về đo thể tích, đo diện tích. - Giải được bài toán Tìm hai số khi biết +Luyện tập về so sánh đơn vị đo, đổi đơn hiệu và tỉ số của hai số đó vị đo. II. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập toán tập 2.. II/Chuẩn bị: + Phấn màu, đồ dùng học tập của HS, bảng phụ của GV..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> III. Hoạt động dạy và học 1. KTBC : 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: Ghi tựa b. Hướng dẫn ôn luyện : Bài 1 : - Các bớc giải: Vẽ sơ đồ Tìm hiệu số phần bằng nhau Tìm số bé Tìm số lớn Ta có sơ đồ : Số bé : Số lớn :. III/Hoạt động dạy học:. Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là : 8 - 3 = 5 (phần) Số bé là : 85 : 5 x 3 = 51 Số lớn là : 85 + 51 = 136 Đáp số: Số bé : 51 Số lớn : 136 Bài 2: Các bước giải: - Vẽ sơ đồ - Tìm hiệu số phần bằng nhau Tìm số bóng đèn màu - Tìm số bóng đèn trắng Bài 3: - Tìm hiệu của số HS lớp 4A và 4B - Tìm số cây mỗi HS trồng - Tìm số cây mỗi lớp trồng Bài giải: Số HS lớp 4A nhiều hơn lớp 4B là : 35 - 33 = 2 (bạn) Mỗi HS trồng số cây là : 10 : 2 = 5 (cây) Lớp 4A trồng là : 5 x 35 = 175 (cây) Đáp số: 4A: 175 cây 4B: 165 cây Bài 4: - Cho mỗi HS tự đặt một đề toán rồi giải bài toán đó - GV chọn vài bài để HS cả lớp phân tích, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học.. b)2m3 5dm3 = .........m2. Thø t ngµy 21 / 3 / 2012 Tiết 1 + 2 : Tập đọc. ¤n : dßng s«ng mÆc ¸o. 1.Khởi động: HS nêu đơn vị đo diện tích và thể tích. 2.Luyện tập: Bài 1: Chọn câu trả lời đúng. a)7m3 24dm3 =.............dm3 A. 7240 D. 10024 A. 2,05 2,0005. B. 724. B. 2,5. C. 7024. C. 250. D.. C. 1,5. D.. c)15ha =...........hm2 A.0,15. B. 15. 150 Bµi 2: : Điền dấu thích hợp vào chỗ trống. a) 5dm2 2cm2 .........5002cm2 b) 9m3 72dm3...........9,72dm3 c) 79603m3................7,960m3 d) 9km2165dam2...........9km21hm2 65dam2 e) 7,66cm3................7dm3 660cm3 f) 6m3 7dm3................6,7dm3 g) 8m2 7dm2............8,7m2 h) 7m2 95cm2.............7,1m2 +HS cùng GV lớp theo dõi. +GV nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc. 3-:Dặn dò: +GV cùng HS hệ thống lại bài học. +Ôn đơn vị đo diện tích và thể tích.. Thø t ngµy 21 / 3 / 2012 TiÕt 1 : To¸n. ¤n tËp. I. Mục tiêu: - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do I .Mục tiêu: ảnh hưởng các phương ngư như: lụa đào, +Ôn tập về đo thể tích, đo diện tích. thướt tha, mặc, trôi thơ thẩn, ráng vàng, +Luyện tập về so sánh đơn vị đo, đổi đơn rèm, vầng trăng, khuya, ngẩn ngơ, la đà, vị đo. nhoà,... - Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc diễn II. Chuẩn bị: cảm một đoạn thơ trong bài với giọng vui,.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> tình cảm. II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động trên lớp: 1. KTBC: 2. Bài mới: a). Giới thiệu bài: b)H/dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - HS tiếp nối nhau đoc từng đoạn của bài thơ. - Hướng dẫn HS tìm hiểu các từ khó. - Lưu ý HS ngắt hơi đúng ở các cụm từ giữa các dòng thơ: + HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc cả bài. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc. * Đọc diễn cảm: - HS đọc tiếp 6 khổ thơ của bài thơ + Hướng dẫn HS đọc diễn cảm theo đúng nội dung của bài. - Giới thiệu các câu thơ cần luyện đọc diễn cảm. - HS đọc từng khổ. - Thi đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng từng khổ rồi cả bài thơ. - Nhận xét và cho điểm từng HS. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà học thuộc bài thơ và chuẩn bị tốt cho bài học sau.. + Phấn màu, đồ dùng học tập của HS, bảng phụ của GV. 1.Khởi động: HS nêu đơn vị đo diện tích và thể tích. 2.Luyện tập: Bài 1: Chọn câu trả lời đúng. a)7m3 24dm3 =.............dm3 A. 7240 D. 10024. B. 724. C. 7024. b)2m3 5dm3 = .........m2 A. 2,05 2,0005. B. 2,5. C. 250. D.. C. 1,5. D.. c)15ha =...........hm2 A.0,15. B. 15. 150 Bài 2: Một hình lập phương có cạnh 5,6dm. Tính diện tích xung quanh bằng mét vuông và thể tích bằng mét khối? Bài 3: Một bể nước hình hộp chữ nhật có các kích thước đo ở trong lòng bể là: Chiều dài 6m, chiều rộng 5m, chiều cao 4,5 m. Biết rằng 60% thể tích bể đang chứa nước. Hỏi trong bể có bao nhiêu lít nước (1l =1dm3) 3.Trò chơi “Tiếp sức” Điền nhanh dấu thích hợp. +GV nêu luật chơi. +HS chia thành 2 đội. + Đề bài: Điền dấu thích hợp vào chỗ trống. i) 5dm2 2cm2 .........5002cm2 j) 9m3 72dm3...........9,72dm3 k) 79603m3................7,960m3 l) 9km2165dam2...........9km21hm2 65dam2 m) 7,66cm3................7dm3 660cm3 n) 6m3 7dm3................6,7dm3 o) 8m2 7dm2............8,7m2 p) 7m2 95cm2.............7,1m2 +HS cùng GV lớp theo dõi. +GV nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc. 4:Dặn dò: +GV cùng HS hệ thống lại bài học. +Ôn đơn vị đo diện tích và thể tích..
<span class='text_page_counter'>(29)</span> Tiết 2 : Tập đọc. ¤n : Tµ ¸o dµi ViÖt Nam I. Mục tiêu: - Đọc đúng từ ngữ, câu văn, đoạn văn dài ; biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tự hào. - Hiểu nội dung, ý nghĩa : Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ và truyền thống của dân tộc Việt Nam . (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3) II.Chuẩn bị: III. Các hoạt động dạy hoc chủ yếu: 1. Khởi động: 2. Bài cũ: . 3. Bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc. - Yêu cầu 1 học sinh đọc bài văn. - Bài văn có thể chia làm mấy đoạn? - Đoạn 1: Từ đầu đến xanh hồ thuỷ … - Đoạn 2: Tiếp theo đến thành ra rộng gấp đôi vạt phải. - Đoạn 3: Tiếp theo đến phong cách hiện đại phương Tây. - Đoạn 4: Còn lại. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm những từ ngữ khó được chú giải trong SGK/ 1, 2. - Giáo viên đọc mẫu toàn bài 1 lần. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Gv tổ chức cho HS tìm hiểu bài, trả lới các câu hỏi ở SGK, GV nhận xét, chốt ý đúng. Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. - Giáo viên chọn một đoạn văn, yêu cầu học sinh xác lập kĩ thuật đọc. - Giáo viên đọc mẫu một đoạn. 4. Củng cố. - Yêu cầu học sinh nêu nội dung bài văn. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị bài cho tuần 31. Nhận xét tiết học. TiÕt 3 : LuyÖn tõ vµ c©u. ¤n tËp. I. Yêu cầu cần đạt : - Tiếp tục MRVT về Du lịch- Thám hiểm - Biết viết đoạn văn về hoạt động du lịch hay thám hiểm có sử dụng từ ngữ vừa tìm được. II. Đồ dùng dạy học: - sưu tầm đề bài. III. Hoạt động dạy và học :. TiÕt 3 : T©p lµm v¨n. ¤n tËp I. Môc tiªu: 1. Qua viÖc ph©n tÝch bµi v¨n mÉu Chim ho¹ mi hót, hs đợc Rèn kĩ năng hiểu biết về văn t¶ con vËt (CÊu t¹o cña bµi v¨n t¶ con vËt, nghệ thuật quan sát và các giác quan đợc sử dông khi quan s¸t, nh÷ng chi tiÕt miªu t¶, biÖn ph¸p nghÖ thuËt – so s¸nh hoÆc nh©n.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> Hoạt động 1: Giới thiệu bài “Mở rộng vốn từ : Du lịch- Thám hiểm” Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1: - HS đọc yêu cầu bài tập - GV phát phiếu cho các nhóm trao đổi - Thi tìm từ - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng Bài tập 2:Tiến hành như BT1 Bài tập 3: - Một HS đọc yêu cầu của BT3 - HS làm cá nhân: mỗi HS tự chọn nội dung viết về du lịch hay thám hiểm - HS đọc đoạn viết trước lớp. - GV chấm điểm một số đoạn viết tốt. Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh, viết lại vào vở đoạn văn ở BT3.. ho¸). 2. Hs viết đợc đoạn văn ngắn khoảng 7 câu tả hình dáng hoặc hoạt động của con vật m×nh yªu thÝch. II. ChuÈn bÞ: - B¶ng phô viÕt s½n phÇn tr¶ lêi cña c©u hái a ë bµi tËp 1. III. Các hoạt động dạy học: A. Bµi cò: Một số hs đọc lại bài văn các em đã viÕt l¹i sau tiÕt tr¶ bµi t¶ c©y cèi. B. Bµi míi: Hoạt động 1: Bài tập 1. - 2 hs nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 1 (1 bạn đọc bài văn, 1 bạn đọc các câu hỏi cuèi bµi). - Gv treo b¶ng phô viÕt s½n cÊu t¹o 3 phÇn của bài văn tả con vật, gọi vài hs đọc. - Cả lớp đọc thầm lại bài Chim hoạ mi hót, trao đổi theo cặp để làm bài. - Hs lÇn lît tr¶ lêi tõng c©u hái, c¶ líp vµ gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng: a. Gv treo b¶ng phô cã s½n lêi gi¶i (nh SGV), gọi 1 số hs đọc. b. T¸c gi¶ quan s¸t chim ho¹ mi hãt b»ng c¸c gi¸c quan: ThÞ gi¸c, thÝnh gi¸c. c. Hs nãi nh÷ng chi tiÕt hoÆc h×nh ¶nh so s¸nh trong bµi mµ em thÝch; gi¶i thÝch lÝ do vì sao thích chi tiết, hình ảnh đó. Hoạt động 2: Bài tập 2. - Hs đọc yêu cầu của bài tập. - Gv nh¾c hs: ViÕt ®o¹n v¨n t¶ h×nh d¸ng hoặc đoạn văn tả hoạt động của con vật. - Gv gäi hs nãi vÒ con vËt c¸c em chän t¶, sự chuẩn bị của các em để viết đoạn văn. - Hs viết bài và nối tiếp nhau đọc đoạn viết. - C¶ líp vµ gv nhËn xÐt. IV. Cñng cè - dÆn dß: - Dặn những hs viết cha đạt về nhà viết lại. - ChuÈn bÞ cho giê sau..
<span class='text_page_counter'>(31)</span>