Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

GIANG AN TUAN 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (208.35 KB, 29 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TÊN CHỦ ĐỀ LỚN: BẢN THÂN (Thời gian thực hiện:4 Tuần Tên Chủ đề nhánh: 1. Tôi Là Ai.. Số tuần thực hiện 1 tuần. ( Thời gian thực hiện: Từ ngày 03/09 TỔ CHỨC CÁC. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG. 1. Đón trẻ, chơi tự chọn các góc. ĐÓN TRẺ -THỂ DỤC SÁNG. 2. Thể dục sáng. Hô hấp 2, Tay6, Chân2, bụng1, bật 1.. - Điểm danh.. 3. Trò chuyện về những cảm xúc của trẻ trong ngày nghỉ cuối tuần. 4. Dự báo thời tiết.. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU - Tạo cho trẻ cảm giác thoải mái khi đến lớp. - Rèn cho trẻ thói quen tự phục vụ mình. - Biết chào hỏi lễ phép. - Giúp trẻ hoà nhập với bạn và chơi đoàn kết với bạn. - Rèn cho trẻ thói quen tập luyện. - Giúp trẻ thoải mái sau giờ tập. - Giúp trẻ nhớ họ tên mình và tên các bạn. - Biết quan tâm đến bạn. - Biết được hôm nay lớp vắng những bạn nào. - Trẻ nói lên được cảm xúc của mình và những việc làm của mình trong 2 ngày nghỉ cuối tuần - Trẻ nói lên được cơ thể mình gồm có những bọ phận nào - Phân biệt đượcbản thân với các bạn qua một số đặc điểm cá nhân. CHUẨN BỊ - Cô đến sớm vệ sinh và thông thoáng phòng học - Một số đồ dùng đồ chơi trong Lớp. - sân trường sạch sẽ, phẳng. - Động tác mẫu.. - Sổ theo dõi lớp.. - Gương để trẻ soi. - Tranh bé trai, bé gái. - Trẻ biết được thời tiết của ngày hôm nay nắng - Bảng dự báo thời tiết. - Cho trẻ quan sát bầu hay mưa. - Biết đội mũ nón khi đi trời trước khi trẻ dự báo. học. - Biết gắn kí hiệu vào bảng dự báo thời tiết..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Từ ngày 03/09 đến ngày 28/09/2012). Số tuần thực hiện: Tuần 3 đến ngày 07/09/2012) HOẠT ĐỘNG HƯỚNG DẪN CỦA GÁO VIÊN. * Cô đón trẻ ở cửa lớp với thái độ vui vẻ, ân cần , niềm nở, trao đổi với phụ huynh về tình trạng sức khoẻ của trẻ. Tình hình trẻ ở nhà. - Cô hướng trẻ cất đồ dùng cá nhân gọn gàng, đúng nơi quy định - Cho trẻ chơi tự do ở các góc * Tập hợp lớp thành 3 hàng dọc - Khởi động: cho trẻ đi vòng tròn khởi động theo bài “Đi đều”, - Về 3 hàng dọc dãn hàng ngang ra tập thể dục sáng + Hô hấp 2: “Thổi bóng bay” + Tay 6: Các nhón tay đan vào nhau, gập duỗi cẳng tay ra phía trước. + Chân 2: Ngồi khụy gối, tay đưa cao, ra phía trước. + Bụng 1: Đứng cúi gập người về phía trước, Tay chạm ngón chân + Bật1: Bật tiến về phía trước. - Hồi tĩnh: cho trẻ đi nhẹ nhàng 2 vòng sân thả lỏng cơ thể * Cô gọi tên từng trẻ và đánh dấu những trẻ vắng mặt vào sổ điểm danh., giáo dục trẻ đi học đều, đúng giờ * Hôm nay là thứ mấy? Vậy 2 ngày ngỉ cuối tuần chúng mình đã làm được những công việc gì giúp đỡ gia đình? Và chúng mình có được cùng gia đình đi đâu chơi không? * Hỏi trẻ xem hôm nay lớp mình vắng những bạn nào. * Cô hỏi trẻ về thời tiết của ngày hôm nay nắng hay mưa. - Các con hãy dùng kí hiệu để dự báo thời tiết. - Khi trẻ gắn xong cho một trẻ khác nhận xét bạn gắn đã đúng chưa? nếu sai cho trẻ đó lên gắn lại. - Giáo dục trẻ mặc quần áo và đội mũ nón phù hợp với thời tiết - Nhận xét tuyên dương trẻ, củng cố lại phần trò chuyện NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU. HOẠT ĐỘNG CỦATRẺ. - Chào cô giáo,chào bố mẹ. - Cất đồ dùng vào nơi quy định. - Trẻ chơi ở các góc mà trẻ thích.. - Trẻ tập cùng cô. - Trẻ tập các động tác thể dục. -Trẻ dạ cô khi cô gọi đến tên mình. - Trẻ trả lời và chọn kí hiệu gắn lên phù hợp với thời tiết của ngày hôm đó.. TỔ CHỨC CÁC CHUẨN BỊ.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Quan sát thời tiết, Dạo - Trẻ được thay đổi - Mũ, nón cho trẻ đi dạo. chơi trên sân trường, không khí sau giờ học. Lắng nghe các âm thanh - Rèn khả năng quan sát khác nhau ở sân trường. cho trẻ.. - Vẽ phấn trên sân hình - Giúp trẻ luyện kyc năng - Phấn vẽ, sân bạn trai, bạn gái, nghe kể vẽ. Nhớ được đặc điểm truyện, đọc thơ, hát mừng cấu tạo của bạn trai và. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI. sinh. bạn gái, phân biệt được sự giống và khác nhau giữa bạn trai và bạn gái. - Trò chơi: “chuyền bóng bằng hai chân”,. - Ba quả bóng - Trẻ nắm được luật chơi và cách chơi của trò chơi - Chơi đoàn kết với các bạn. - Chơi với đồ chơi thiết bị - Phát triển tư duy các - Chơi các đồ chơi ngoài trời. ngoài trời. Chơi với cát và giác quan. nước. In dấu bàn tay và - Biết bảo vệ các đồ chơi - Một số trò chơi bàn chân trẻ. ngoài trời.. - Sân chơi rộng phẳng.. - Trò chơi vận động: - Tạo cho trẻ một tinh “Chó sói xấu tính”. thần thoải mái, đoàn kết.. - Chơi các trò chơi dân - biết cách chơi trò chơi, gian: “. Kéo co”, “Bỏ hiểu luật chơi, cách chơi.. giỏ”. - Trẻ được tự do chơi. - Chơi theo ý thích. theo sở thích của mình. HOẠT ĐỘNG HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ. Cô giáo dục trẻ khi ra sân chơi không được chen - Đi dạo quanh sân trường, quan lấn xô đẩy nhau. sát thời tiết. - Hỏi trẻ thời tiết hom nay như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Bầu trời hôm nay như thế nào? - Bây giờ đang là mùa gì? một năm có mấy mùa? - Chúng mình đang học chử điểm gì? * Cô cho trẻ vẽ phấn trên sân hình bạn trai bạn gái - Bạn trai có những đặc điểm gì? - Bạn gái có những đặc điểm gì khác bạn trai? - Cô nhận xét quá trình vẽ phấn của trẻ. - Giáo dục trẻ chơi đoàn kết. - Trả lời các câu hỏi của cô giáo.. - Vẽ theo ý thích trên sân trường. - Trẻ trả lời. - Giới thiệu tên trò chơi: “Chuyền bóng bằng 2 chân” + Hỏi trẻ luật chơi, cách chơi của trò chơi +Cô nhắc lại luật chơi và cách chơi của trò chơi + Cho trẻ chơi trò chơi (2-3) lần - Chơi đồ chơi và thiết bị ngoài sân trường. * Cho trẻ chơi những đồ chơi, thiết bị ngoài trời. nhắc trẻ phải giữ gìn và bảo vệ những đồ chơi đó. - Gợi ý để trẻ nhớ lại những trò chơi mà hàng ngày - Chơi trò chơi . trẻ thường được chơi. - Cho trẻ chơi những trò chơi mà trẻ thích. - Cô gợi ý cách chơi để trẻ tự chơi. - Trẻ chơi trò chơi dân gian. - Cho trẻ chơi trò chơi dân gian: “kéo co”, “bỏ giỏ” - Cô hướng dẫn cách chơi, phổ biến luật chơi. - Chia trẻ theo từng nhóm chơi. Cho trẻ tự nhận đôi để chơi. - Cô quan sát và động viên trẻ chơi. - Cho trẻ về lớp cô đặt câu hỏi củng cố lại kiến thức cho trẻ: - Trả lời + Các con vừa được chơi những trò chơi gì? - Cho trẻ chơi theo ý thích ngoài sân trường, làm đồ chơi từ các vật liệu thiên nhiên - Giáo dục trẻ qua giờ hoạt động chơi ngoài trời TỔ CHỨC CÁC NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU. CHUẨN BỊ. Góc tạo hình: - Rèn khả năng cầm - Vở, tranh, giấy, bút, kéo, + Tô màu, xé Cắt dán bút, tô màu cho trẻ, hồ dán, các loại giấy màu. trang trí làm ảnh tặng cách cầm kéo cắt..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> HOẠT ĐỘNG GÓC. bạn thân, tặng - Rèn khả năng sáng tạo + Nặn đồ dùng của bé ở trẻ. những thứ bé thích - Các bài hát: “cái mũi” Góc nghệ thuật: - Tạo cho trẻ thói quen “năm ngón thay ngoan’ + Hát, biểu diễn các bài mạnh dạn tự tin trước “Bạn có biết tên tôi” “em là hát về bản thân, chơi với nhiều người. bông hồng nhỏ” các dụng cụ âm nhạc, phân biệt các âm thanh khác nhau Góc sách: - Các quyển sách, chuyện + Làm sách về một số - Tạo cho trẻ thói quen về Bản thân đặc điểm, hình dáng bên thích xem sách, biết ngoài của bản thân, xem cách dở sách. sách truyện liên quan đến chủ đề - Các khối gõ, hàng dào. Góc xây dựng: + ếêp hình “ bé tập thể dục”, xây nhà và xếp đường về nhà, xây công viên, xếp hình bé và bạn. - Rèn kỹ năng xếp hình, nhận biết và phân biệt màu sắc. - Rèn sự khéo léo của đôi tay.. Góc khoa học- toán: - Biểu đồ + Làm biểu đồ chiều cao, - Tranh lô tô và các con số. cân nặng, phân nhóm, - Trẻ biết làm biểu đồ gộp và đếm nhóm bạn - Các khối trai, bạn gái - Phân nhóm bạn trai, + Nhận biết các hình bạn gái khối cầu, khối trụ. HOẠT ĐỘNG HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ. - Cô giới thiệu các góc chơi. - Hỏi trẻ nội dung của các góc chơi? Cô nói nhiệm vụ của - Trẻ trả lời các góc chơi - Góc tạo hình: + Góc tô màu: Cô đã chuẩn bị những quyển sách, những.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> bức tranh các con phải làm gì cho chúng thật đẹp?. - Tô màu cho tranh vẽ bạn. + Các con hãy dùng kéo cắt các hình người trê hoạ báo để trai, bạn gái. làm album ảnh tặng mẹ và tặng bạn. - Tô màu. - Góc nghệ thuật: + Có rất nhiều dụng cụ âm nhạc các con hãy hát và biểu - Hát và múa những bài về diễn những bài hát về bản thân mà các con đã được học.. chủ đề “ bản thân”.. - Góc sách: + Cô đã chuẩn bị rất nhiều sách, tranh về một số đặc điểm, hình dáng bên ngoài của bản thân. - xem sách, tranh ảnh. - Góc xây dựng: + trong giá đồ chơi có rất nhiều những khối gỗ, các con hãy xếp những khối gỗ thành những ngôi nhà thật đẹp nhé. + Xếp các hình bé tập thể dục. - Xây dựng ngôi nhà. + Các con hãy lựa chọn màu sắc phù hợp để lắp ghép.. - Xếp hình bé tập thể dục. - Góc khoa học – toán: + Các con hãy làm biểu đồ chiều cao, cân nặng, phân nhóm, gộp và đếm nhóm bạn trai, bạn gái. - Thực hiện làm các biểu. + Phân loại, nhận biết khối cầu, khối trụ. đồ. HOẠT ĐỘNG GÓC. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU. TỔ CHỨC CÁC CHUẨN BỊ. Góc phân vai: - Trẻ được thoả mãn nhu - ồ dùng đồ chơi + Gia đình- mẹ con - Cửa cầu chơi của trẻ, thích thú hàng sách- Phòng y tếhoạt động với đồ vật. siêu thị.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> -Chơi trò chơi “ thẻ tên của tôi”. - Sân chơi sach, rộng, - Rèn tính đoàn kết cho trẻ.. phẳng.. - Chơi: “giúp cô tìm bạn”, đổi đồ chơi cho bạn, nghe đọc truyện, đọc. HOẠT ĐỘNG CHIỀU. thơ, ôn lại bài hát, bài. - Giúp trẻ biểu diễn thành thạo bài hát, bài thơ, ca,. - Dụng cụ âm nhạc.. đồng giao. đồng giao - Trẻ biết tự thoả thuận và lựa chon trò chơi theo ý - Hoạt động góc: Theo ý - Đồ chơi theo các góc. thích của bé. mình. - Biểu diễn văn nghệ.. - Giúp trẻ tự tin khi đứng - Trang trí sân khấu và. trước đám đông. - Cùng cô giáo xếp đồ. - Trẻ nhớ được tiêu chuẩn bé ngoan. dụng cụ âm nhạc.. chơi gọn gàng, vệ sinh - Rèn cho trẻ tính tích cực - Trẻ tự nhận xét về mình giá góc- Nhận xét nêu lao động giúp đỡ cô giáo và gương bé ngoan cuối mọi người xung quanh. tuần. HOẠT ĐỘNG HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ. - Góc phân vai: + Trong góc phân vai có rất nhiều trò chơi như: gia đình, bác sĩ, của hàng, siêu thị.các con có thể lựa chọn trò chơi - Trẻ lựa cao chọn vai chơi trong góc đó mà các con thích. + Khi chơi các con phải thể hiện được vai chơi, nắm được nhiệm vụ và công việc của vai mà mình sẽ nhập vai chơi. Phản ánh và kết hợp khéo léo với các bạn cùng chơi. và nhóm chơi..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> * Thoả thuận trước khi chơi: - Cô hỏi trẻ lại về công việc và trách nhiệm của các vai chơi. - Cho trẻ tự thoả thuận và nhận vai chơi, về các nhóm chơi * Qúa trình chơi: Cô quan sát theo dõi tất cả các góc - Trẻ chơi theo các góc và chơi. - Cô đi từng góc để hướng dẫn nhóm trẻ còn lúng túng. chơi theo sự thoả thuận của * Kết thúc: Cô để ý những góc trẻ không còn hứng thú, trẻ. cô đến nhận xét và nhắc nhở trẻ . - Cô tập chung cả lớp ,nhận xét chung nhắc nhở trẻ chơi ngoan trong lần sau. - Kết thúc giờ chơi cho trẻ thu dọn đồ dùng, đồ chơi ở các góc chơi. - Cất đồ, dùng đồ chơi. - Chơi trò chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi trò chơi “Thẻ tên của tôi”, “giúp cô tìm bạn” + Cô hướng dẫn cách chơi, phổ biến luật chơi. Cho trẻ chơi trò chơi - Biểu diễn tự nhiên - Cho trẻ biểu diễn những bài hát, thơ, ca đồng dao đã học + Cho trẻ biểu diễn theo nhóm, tổ, cá nhân trẻ. - Kể chuyện - Cho trẻ kể chuyện sáng tạo. Kể theo lời dẫn của cô. - Trẻ đọc tiêu chuẩn bé ngoan - Tự nhận xét về mình + Cho trẻ tự nhận xét về mình,về bạn + Cô nhận xét trẻ trong tuần - Lắng nghe cô nhân xét. - Cô nhận xét chung và tuyên dương phát bé ngoan. - giáo dục trẻ sau một tuần Thứ 2 ngày 03 tháng 09 năm 2012 TÊN HOẠT ĐỘNG: Phát triển thể chất. Thể dục: Đi theo đường hẹp về nhà và ném bóng vào rổ. HOẠT ĐỘNG BỔ TRỢ: - Bài tập phát triển chung: Tay6, chân2, bụng1, bật 1.. - Trò chơi vận động: “ thi đi nhanh” I- MỤC ĐÍCH –YÊU CẦU 1. KIẾN THỨC:. - Rèn sự khéo léo và phản xạ nhanh cho trẻ, trẻ tập đi theo đường hẹp và kết hợp léo của đôi tay ném bóng vào rổ. rèn khả năng định hướng trong không gian cho trẻ - Rèn thể lực cho trẻ..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Tập thành thạo bài tập phát triển chung. ( 3 tuổi) - Phát triển cơ bắp, tính tự tin 2. KỸ NĂNG. - Củng cố kỹ năng định hướng trẻ đi theo đường hep, và ném bóng vào rổ - Chơi trò chơi thành thạo - Tập bài tập phát triển chung 3. GIÁO DỤC:. - Trẻ hứng thú và có ý thức tổ chức kỹ luật trong giờ học. - Giáo dục trẻ chăm tập luyện thể dục thể thao. II- CHUẨN BỊ 1. ĐỒ DÙNG CHO GIÁO VIÊN VÀ TRẺ:. - 4sợi dây dài, vẽ 2 đường thẳng song song dài 3m, rộng 0,25m, 2 khối hộp nhỏ - 3 rổ bóng, đường đi ngoằn ngèo, hẹp cô kẻ sẵn 2. ĐỊA ĐIỂM TỔ CHỨC: - Trong lớp học. III- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ. HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ. 1. Ổn định tổ chức: - Trẻ ra sân tập thể dục. - Cô kiểm tra sức khoẻ của trẻ. - Cho trẻ ra sân tập thể dục. - Trẻ hát - Cho trẻ hát bài: “ thể dục sáng” - chăm tập thể dục + Bài hát nói về điều gì? + à để có một sức khoẻ tốt thì chúng ta phải thường xuyên tập thể dục vạy bay giờ chúng mình cùng cô giáo tập nào. 2. Nội dung: a) Khởi động: - Cho trẻ khởi động theo bài ca một đoàn tàu nhỏ tí xíu. - Kết hợp các tư thế: - Khởi động theo cô. + Tàu đi thường + Tàu lên dốc + Tàu xuống dốc.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> + Tàu qua hang Tàu chạy chậm-chạy nhanh-tàu về ga. Trẻ đứng thành 3 hàng cách nhau một sải tay. b) Trọng động: * Bài tập phát triển chung: + Tay 6: Các nhón tay đan vào nhau, gập duỗi cẳng tay ra phía trước. + Chân 2: Ngồi khụy gối, tay đưa cao, ra phía trước. + Bụng 1: Đứng cúi gập người về phía trước, Tay chạm ngón chân + Bật1: Bật tiến về phía trước Cho trẻ thực hiện mỗi động tác 4 lần x 8 nhịp. c) Vận động cơ bản: - Cô giới thiệu tên bài tập: Hôn nay cô dạy các con bài vận động “Đi theo đường hẹp về nhà và ném bóng vào rổ”. - Bây giờ các con xem cô tập mẫu nhé + Cô tập mẫu lần 1 không phân tích. + Cô làm mẫu lần 2 kết hợp phân tích mẫu: Cô đi từ hàng lên chỗ để bóng, Cô cầm bóng và đi theo đường hẹp cô đã kẻ sẵn mắt nhìn theo đường hẹp, tay cầm bóng khi đi đến hết đường hẹp thì đứng tại chỗ và ném bóng vào rổ + Cho trẻ tập mẫu: Cho 2 trẻ lên tập mẫu. Cô sửa sai cho trẻ nếu trẻ tập sai. + Tiến hành cho cả lớp tập: Cho lần lượt 2 trẻ ở đầu 2 hàng lên tập. Cô và các ban động viên trẻ. + Cho 2 hàng thi đua nhau xem đội nào ném được nhiều bóng vào rổ mà nhất mà đi không bị chạm vào vạch thì độ đó thắng. + Củng cố: cho trẻ nhắc lại tên bài. + Giáo dục: các con phải thường xuyên tập luyện để có sức khoẻ tốt và cơ thể cân đối. 3. Trò chơi vận động : “ Thi đi nhanh” - Cô giới thiệu tên trò chơi: Cô thấy các con học rất ngoan .Cô sẽ thưởng cho các con một trò chơi. Trò chơi có tên là: “ Thi đi nhanh” - Cô hướng dẫn cách chơi: cho trẻ xếp hàng 2 hàng dọc ở một đầu đường thẳng, đầu kia đặt khối hộp nhỏ. Buộc 2 đầu dây vào nhau sao cho trẻ có thể xỏ chân vào rễ dàng. lần lượt cho 2 trẻ đầu hàng xỏ chân vào dây và nhảy trong quá trình di chuyển trẻ không được làm tuột dây khi đến đầu kia thì trẻ phải nhảy qua các khối hộp và tháo dây cầm về đua cho bạn tiếp theo. Tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần. - Cô nhận xét quá trình chơi của trẻ *Hồi tĩnh: cho trẻ đi lại nhẹ nhàng 2 -3 vòng.. - Lắng nghe - Tập bài tập phát triển chung cùng cô.. - Quan sát cô tập - Lắng nghe cô phân tích động tác. - Trẻ thực hiện tập - Quan sát bạn tập mẫu. - Cả lớp lần lượt thực hiện. - Lắng nghe cô phổ biến luật chơi, cách chơi. - Chơi trò chơi.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Kết thúc - Củng cố bài học - Giáo dục trẻ qua bài học - Đi theo vòng tròn - Nhận xét – tuyên dương . - Cho trẻ thu dọn dụng cụ tập luyện - Trẻ trả lời Số trẻ nghỉ học ( ghi rõ họ và tên): ………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………. Lý do:………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………. Tình hình chung của trẻ trong ngày: ……………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………. Rút kinh nghiệm sau bài dạy hoặc đánh giá sau thực hiện chủ đề: …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………. Thứ 3 ngày 04 tháng 9 năm 2012 TÊN HOẠT ĐỘNG: Phát. triển nhận thức:. Môi Trường xung quanh: Trò chuyện về cơ thể bé và các bạn Hoạt động bổ trợ: - Phát triển thẩm mỹ. - Phát triển tình cảm - xã hội. - Phát triển ngôn ngữ. I- MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU 1. Kiến thức: - Trẻ có thêm những hiểu biết về bản thân trẻ và bạn bè: họ tên, đặc điểm riêng, tuổi, sở thích, người thân. Miêu tả được đặc điểm của bản thân và các bạn trong lớp. - Trẻ biết phân biệt giữa bản thân trẻ và bạn.(3 tuổi) - Nói được họ tên của mình (3-4 tuổi) - Biết chơi 1 số trò chơi về trẻ và bạn. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh và ghi nhớ có chủ định cho trẻ..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Rèn ngôn ngữ mạch lạc, nói câu đầy đủ thành phần cho trẻ. 3. Giáo dục thái độ: - Giáo dục trẻ yêu quí bạn bè, biết đoàn kết, nhường nhịn, giúp đỡ bạn trong khi học, khi chơi. - Giữ gìn vệ sinh cơ thể sạch sẽ. II – CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ: - Tranh ảnh về sinh nhật của búp bê. - Hình vẽ cơ thể bạn nhỏ, hình các trang phục, các kiểu tóc, giày dép… - 3-4 Hình chân dung trẻ có đặc điểm khác nhau. Kéo, hồ dán… - Gương cho trẻ soi 2. Địa điểm tổ chức: - Trong lớp học. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ. 1. Tổ chức lớp - Cho trẻ quan sát tranh ảnh sinh nhật của búp bê. Đàm thoại: + Trong ngày sinh nhật, trông bạn búp bê nh thế nào? + Bạn búp bê năm nay tròn mấy tuổi nhỉ? + Vì sao con biết bạn búp bê 5 tuổi? - Cho trẻ đếm số nến cắm trên bánh sinh nhật. - Các con năm nay mấy tuổi rồi? ( 3- 4 tuổi) - Sinh nhật của con là vào ngày nào? - Các bạn trong lớp đề học mẫu giáo nhưng giữa các bạn có những điều không giống nhau. Hôm nay chúng ta tìm hiểu về “ tôi” và “ bạn” nhé! 2. Giảng bài: b) Hoạt động 1: Trò chuyện, tìm hiểu về đặc điểm của bản thân trẻ và các bạn khác trong lớp. - Cho trẻ ngồi vòng tròn, cho trẻ chơi “ chuyền bóng” và kể về bản thân mình cho các bạn nghe. + Cô nói cách chơi: Chúng mình vừa chuyền bóng cho nhau vừa hát, khi bài hát dừng lại, quả bóng đang ở tay bạn nào bạn ấy phải giới thiệu về tên, tuổi, sở thích của bản thân mình.. + Trẻ chơi cô đặt câu hỏi: - Tên con là gì? - Năm nay con mấy tuổi? - Sở thích của con là gì? b) Hoạt động 2 : Cho trẻ khám phá, phân biệt trẻ và bạn qua 1 số đặc điểm riêng. - Cô mời 1 số bạn có đặc điểm khác nhau lên phía trên cho trẻ quan sát và đoán giải câu đố của cô về đặc điểm: Khuôn mặt, mái tóc, dáng ngời, giới tính của các bạn đó.. HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ. + Rất xinh… + 5 tuổi + vì có 5 cây nến sinh nhật - 3, 4, 5 tuổi. - Lắng nghe.. - Ngồi vòng tròn. - Lắng nghe.. - Con là Thềnh - Con 5 tuổi,… - Đá bóng, xem phim. - Trẻ trả lời.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Với từng trẻ lên đứng, sau khi nói về đặc điểm xong cô hỏi cả lớp xem : + Bạn nào có đặc điểm giống bạn đó ? + Con thấy con giống bạn ở điểm nào ? + Bạn nào có đặc điểm khác bạn đó ? + Vì sao con cho rằng con khác bạn ? + Cho trẻ khác nhận xét . - Cô giáo dục trẻ mỗi bạn tuy có đặc điểm khác nhau, nhng đều học chung ở lớp ở trờng nên phải chơi đoàn kết, giúp đỡ, nhờng nhịn với nhau, không tranh giành đồ chơi, ... c) Hoạt động 3 : Các trò chơi. * Trò chơi: Kể đủ 3 đặc điểm: + Cô nói cách chơi: Cô nói tên 1 bạn nào nào đó trong lớp, trẻ phải kể đợc đủ 3 đặc điểm riêng của bạn đó. + Cô nói tên 5-6 trẻ trong lớp và cho trẻ kể 3 đặc điểm của bạn đó. *Trò chơi: Tìm bạn + Cách chơi: Cô đặt hình vẽ chân dung của các bạn ở xung quanh lớp với mái tóc và giới tính khác nhau, trẻ vừa đi vừa hát, khi cô nói tìm bạn trẻ chạy nhanh về phía hình ảnh của bạn mà có đặc điểm giống với trẻ nhất. + Cô đến các nhóm và gợi hỏi để trẻ nói lên lí do trẻ chọn tìm bạn đó. *Trò chơi: Tôi và bạn + Cô chia trẻ 5 nhóm và nói cách chơi: Cô phát cho mỗi nhóm hình vẽ cơ thể 1 bạn nhỏ và các hình mái tóc, trang phục, giày dép, vòng…Trong thời gian 1 bài hát các nhóm phải cắt các trang phục, mái tóc, giày… mà trẻ thích để dán vào cơ thể bạn nhỏ đó. + Cô quan sát, khuyến khích trẻ chơi. Trong khi trẻ chơi cho trẻ nghe bài hát: “Tìm bạn thân”. - Nhận xét sản phẩm của trẻ. - Củng cố - Cho trẻ kể về những điều trẻ được khám phá qua tiết học. - Nhận xét gìơ học. Giáo dục trẻ. 3. Kết thúc: - Cho trẻ hát vỗ tay theo bài “ Mừng sinh nhật” .. + Trả lời. +Tóc con ngắn,… - Lắng nghe cô + Trẻ kể theo yêu cầu của cô.. - Trẻ chơi tìm bạn. + Trẻ cắt và dán hình. - Lắng nghe. - Kể. - Lắng nghe. - Hát.. Số trẻ nghỉ học ( ghi rõ họ và tên): ………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(14)</span> ……………………………………………………………………………………………………………………………………. Lý do:………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………. Tình hình chung của trẻ trong ngày: ……………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………. Rút kinh nghiệm sau bài dạy hoặc đánh giá sau thực hiện chủ đề: …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………... Thứ 4 ngày 05 tháng 09 năm 2012. Tạo hình: Vẽ chân dung của tôi.. TÊN HOẠT ĐỘNG: Phát triển thẩm mỹ: HOẠT ĐỘNG BỔ TRỢ: - Trò chuyện và trao đổi về ảnh của bản thân. - Trò chơi: “về đúng nhà” - Hát “ tìm bạn thân” I- MỤC ĐÍCH –YÊU CẦU: 1. KIẾN THỨC:. - Trẻ vẽ được chân dung của bản thân: tưởng tượng ra hình dáng, đầu tóc và cách ăn mặc của bản thân - Vẽ được các nét cơ bản nét cong, nét xiên, nét thẳng…. tạo thành khuôn mặt ( 3-4 Tuổi) 2. KỸ NĂNG: - Trẻ biết cách cầm bút , vẽ được các nét cơ bản để tạo thành bức tranh. - Rèn cho trẻ bố cục tranh, cách tô màu. 3. GIÁO DỤC. - Trẻ biết giữ gìn vệ sinh cơ thể sạch sẽ - chơi đoàn kết với các bạn II- CHUẨN BỊ: 1. ĐỒ DÙNG CHO GIÁO VIÊN VÀ TRẺ.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Bút màu, vở vẽ. - Bàn ghế. - Tranh mẫu của cô giáo. - Gía trưng bày sản phẩm. - Kẹp tranh. 2. ĐỊA ĐIỂM TỔ CHỨC: - Trong lớp học - Phương pháp giảng giải III- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ. 1. Ổn định tổ chức: - Cho trẻ ngồi vào bàn, phát đồ dùng cho trẻ. - Cô và trẻ cùng trò chuyện về cơ thể của trẻ - Cho trẻ hát bài: “ cái mũi” - Các con vừa hát bài hát nói về cái gì? - Bài hát nhắc đến những bộ phận nào của cơ thể - Ngoài ra cơ thể các con còn có những bộ phận nào nữa - Hàng ngày các con nhớ vệ sinh sạch sẽ thì cơ thể các com mới khoẻ mạnh thông minh và học giỏi 2.Nội dung: - Cả lớp chơi trò chơi trời tối - Các con nhìn lên đây xem cô có bức tranh vẽ gì đây? - Sao các con biết đây là hình bạn trai bạn gái? các con ạ đây chính là chân dung bạn trai, bạn gái đấy - Ai có nhận xét gì về bức tranh của cô? + Bức tranh của cô có gì đây? + Chân dung thì chỉ vẽ phần từ đầu đến thân + Trong chân dung có những gì nào? * Hướng dẫn trẻ vẽ - Khi vẽ chân dung thi các con vẽ đầu trước sau đó vẽ phần thân một nửa thân người. - Các con đã biết cách vẽ chưa nào? - Nhiệm vụ của các con hãy vẽ chân dung của chúng mình, các con phải tưởng tượng ra chân dung của mình để vẽ các con nhớ chưa nào? - Khi vẽ các con cầm bút bằng tay nào? ngồi vẽ như thế nào? Các con cầm bút bằng tay phải và cầm bằng 3 đầu ngón tay. Ngồi thẳng lưng, đầu hơi cúi , mắt cách vở 25cm. - Các con nhớ dùng những nét thẳng, nét xiên để tạo thành những mảng lớn, những nét cong để vẽ theo ý của các con. * Cho trẻ vẽ: - Bây giờ các con hãy vẽ chân dung của bản thân mình. HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ. - Ngồi theo tổ - Hát cùng cô - Trò chuyện về cơ thể trẻ. - Cả lớp nhắm mắt giả làm những chú gà đi ngủ - Trời sáng “ò ó o” - Vẽ hình bạn trai, bạn gáiTrẻ kể ra - Trả lời.. - Rồi ạ - Có ạ - Trả lời - Lắng nghe cô hướng dẫn cách cầm bút. - Thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> nhé - Cô quan sát và hướng dẫn thêm cho trẻ - Gợi ý để trẻ nói lên ý định của mình, cô hương dẫn cho những trẻ còn lúng túng. - Nhắc trẻ vẽ thêm các chi tiết phụ, cách chọn màu tô cho phù hợp, cách bố cuc bức tranh cho hợp lý. - Đem tranh lên trưng bày * Cho trẻ trưng bày sản phẩm. - Cho trẻ nhận xét bài của bạn: - Nhận xét bài của bạn + Con thích bài nào? vì sao con thích bài của bạn đó? Cô nhận xét bài của trẻ – tuyên dương động viên trẻ. 3. Trò chơi: “ Về đúng nhà” - Trả lời + Cô hỏi trẻ luật chơi, cách chơi của trò chơi +Cô nhắc lại cách chơi - Trẻ trả lời + cho trẻ chơi trò chơi - Trẻ chơi trò chơi - Củng cố trò chơi * Kết thúc tiết học: - Cô và trẻ cùng hát bài và vận động bài “tìm bạn thân” - Giáo dục trẻ qua bài học Cô nhận xét giờ học- tuyên - Trẻ hát dương trẻ. - Lắng nghe Số trẻ nghỉ học ( ghi rõ họ và tên): ………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………. Lý do:………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………. Tình hình chung của trẻ trong ngày: ……………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………. Rút kinh nghiệm sau bài dạy hoặc đánh giá sau thực hiện chủ đề: …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(17)</span> …………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………. Thứ 4 ngày 05 tháng 9 năm 2012 TÊN HOẠT. ĐỘNG:. Phát triển ngôn ngữ:. ”. Truyện : “ Câu chuyện của Tay Trái và Tay Phải Hoạt động bổ trợ: - Phát triển nhận thức. - Phát triển thể chất. - Phát triển tình cảm - xã hội. I- MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU 1. Kiến thức: - Trẻ biết tên câu chuyện, biết các nhân vật trong câu chuyện. (3-4 tuổi) - Trẻ biết chức năng chính của tay phải, tay trái. - Trẻ hiểu nội dung truyện: Tay phải và tay trái đều quan trọng như nhau, khi biết phối hợp cả hai tay để làm việc thì làm gì cũng dễ dàng. - Kể diễn cảm câu truyện - Trẻ kể theo cô ( 3 tuổi) 2. Kỹ năng: - Rèn cho trẻ cách trả lời câu có đầy đủ thành phần, rõ lời, mạch lạc. - Phát triển vốn từ và kĩ năng ghi nhớ, quan sát. 3. Giáo dục thái độ: - Trẻ biết đoàn kết, giúp đỡ hợp tác với các bạn, với cô giáo cũng như các thành viên trong gia đình. - Trẻ biết giữ gìn, bảo vệ các bộ phận của cơ thể. II - CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ: + Tranh minh hoạ truyện có chữ to..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> + Tranh rời vẽ cảnh nội dung câu chuyện. + Rối rẹt các nhân vật trong truyện. 2. Địa điểm tổ chức: - Trong lớp học. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ. 1.Tổ chức lớp: - Cô cho trẻ hát múa bài “ Múa cho mẹ xem” , Nhạc và lời của Xuân Giao. - Cô trò chuyện với trẻ về nội dung bài hát: + Các con vừa hát bài hát gì? + Bài hát chúng mình vừa hát nói về điều gì? ( bạn ỏ dùng đôi bàn tay của mình để múa cho mẹ xem) + Bàn tay còn có thể làm những việc gì khác nữa? - Cô giới thiệu : Mỗi người có hai bàn tay, không biết 2 bàn tay có thể làm được những công viêc gì? Chuyện gì sẽ xẩy ra khi 2 bàn tay không biết kết hợp với nhau? Mời các con cùng lăng nghe câu chuyện về 2 bàn tay nhé! 2. Giảng bài: a) Hoạt động 1: Kể diễn cảm - Cô kể lần 1 kết hợp với thể hiện cử chỉ, điệu bộ => Tóm tắt nội dung truyện: Câu chuyện kể về 2 bàn tay. Tay phải lúc đầu phàn nàn, coi thường tay trái vô dụng vì tay trái không biết làm việc gì. Rồi khi tay phải không tự mình kẻ được một đường thẳng mà phải nhờ đến tay trái, …tay phải đã nhận ra rằng ai cũng có vai trò riêng. Phải biết hợp tác lẫn nhau trong công việc. + Các con hãy suy nghĩ và đặt tên cho câu chuyện này? + Giới thiệu tên truyện: “Câu chuyện cuả Tay Trái và Tay Phải”. Cho trẻ nói tên truyện. - Giới thiệu tập tranh truyện: +Trang bìa của tranh truyện có gì?. HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ. - Trẻ hát - Bài hát: + Múa cho mẹ xem. +Trẻ trả lời + Trẻ kể... - Lắng nghe cô. - Vâng ạ !. - Lắng nghe cô kể chuyện. +Tay trái,... + Nói tên truyện. + Có tên truyện,… + Đọc và tìm chữ cái đã học. - Lắng nghe, quan sát cô kể..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Cô cho trẻ đọc tên truyện, tìm chữ cái đã học trong từ: “Câu chuyện của tay trái và tay phải’ - Kể lần 2: Cô kể kết hợp chỉ tranh minh hoạ. Cô giảng giải cách đọc truyện cho trẻ nghe: Cô lần lượt đọc từ trang ngoài vào đến các trang bên trong tập tranh truyện. Khi đọc chữ cô đọc từ dòng trên xuống dòng dưới, đọc từ trái qua phải. - Cô kể kết hợp chỉ tranh chữ to. b) Hoạt động 2: Đàm thoại, giảng giải, trích dẫn. - Cô vừa kể cho các con nghe truyện gì? - Trong truyện có những ai? - Tay phải đã mắng tay trái như thế nào? (Cậu thật sướng, chẳng phải làm ........gì cũng phải làm?..) - Khi nghe tay phải nói vậy thì tay trái cảm thấy thế nào ? ( buồn bã, giận dỗi không muốn giúp dỡ tay phải..) - Nếu bị mắng, bản thân con sẽ cảm thấy như thế nào ? => Giáo dục: Góp ý cho nhau thì tốt nhưng các con nên nói nhẹ nhàng thì mọi ngời sẽ đỡ buồn hơn. + Tay Trái không giúp đỡ Tay Phải nữa thì chuyện gì đã xảy ra ? ( Khi đánh răng không cầm đợc cốc nớc, nên đánh chậm. - Trả lời. - Tay Phải,Tay Trái. - Kể theo cô. -Trả lời. - Rất buồn..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> và không sạch, không cài được khuy áo và kuy quần, nặc quần áo rất khó...) + Phải làm việc một mình , tay phải cảm thấy thế nào và bạn đã làm gì ? - Qua câu chuyện này, con có suy nghĩ gì ? =>Cô liên hệ giáo dục trẻ : Trong mỗi chúng ta, trong gia đình hay trong tập thể lớp nếu biết phói hợp giúp đỡ lẫn nhau thì làm việc gì cũng dễ dàng. d) Hoạt động 3: Dạy trẻ kể chuyện. Cô chia trẻ 2 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 bộ tranh vẽ nội dung câu chuyện. Từng nhóm sẽ bàn bạc thảo luận và cử 1 bạn lên kể 1 câu chuyện sáng tạo dựa trên nội dung những bức tranh đó. ( Cô gợi ý trẻ diễn đạt câu có đầy đủ thành phần) - Sau mỗi nhóm lên kể cô liên hệ giáo dục trẻ 3. Củng cố : - Cô diễn vở kịch rối, chuyển thể từ câu chuyện: “Câu chuyện của Tay Trái và Tay Phải" . ( Cô cho 2 - 3 trẻ khá lên giúp cô đóng vai Tay Phải và Tay Trái’’. - Cô hỏi lại trẻ tên câu chuyện cô đã kể cho cả lớp nghe. - Nhận xét giờ học. Nêu bài học giáo dục. 4. Kết thúc: - Cho trẻ hát bài “ Tập đếm” của Hoàng Công Sử. + Trả lời.. + Không làm được,.. - Phải biết giúp đỡ nhau. - Bàn bạc và kể chuyện. - Lắng nghe. - Quan sát và nghe cô kể chuyện. - Trả lời. - Hát.. Số trẻ nghỉ học ( ghi rõ họ và tên): ………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………. Lý do:………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………. Tình hình chung của trẻ trong ngày: ……………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………. Rút kinh nghiệm sau bài dạy hoặc đánh giá sau thực hiện chủ đề: …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………. Thứ 5 ngày 06 tháng 09 năm 2012.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> TÊN HOẠT ĐỘNG: Phát triển nhận thức. Hình thành biểu tượng toán sơ đẳng.. Đếm đến 6 nhận biết các nhóm có 6 đối tượng, nhận biết số 6 HOẠT ĐỘNG BỔ TRỢ:. - Đếm xem nhóm bạn nào nhiều hơn( Đếm và nhận biết trong phạm vi 6) - Trò chơi: “Hãy xếp theo đúng thứ tự”( Nhận biết các chữ số trong phạm vi 6) I- MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU: 1. KIẾN THỨC:. - Trẻ đếm đến số 6, Nhận biết chữ số 6, nhớ được các chữ số trong phại vi 6 - Trẻ đếm theo cô và các bạn ( 3-4 tuổi) - Biết nhóm nào nhiều hơn, nhóm nào ít hơn Trong phạm vi từ 1 đến 6. 2. KỸ NĂNG:. - Rèn kỹ năng nhận biết đồ dùng, đồ chơi. Phân loại được nhóm nhiều hơn, ít hơn - Trẻ đếm các số từ 1 đến 6. 3. GIÁO DỤC:. - Trẻ biết giữ gìn đồ dùng, đồ chơi, chăm chỉ đi học. - Vệ sinh cơ thể sạch sẽ, chơi đoàn kết với các bạn. II- CHUẨN BỊ: 1. ĐỒ DÙNG CHO CÔ VÀ TRẺ:. - Mỗi trẻ 6 hình bạn gái và 6 chiếc ô trong đó có 5 chiếc ô màu đỏ, và 1 chiếc ô màu xanh - Các thẻ số từ 1 đến 6 và có 2 thẻ số 6 - Đồ dùng của cô giống của trẻ nhưng kích thước lớn hơn. - Một số đồ vật có số lượng 6 đặt xung quanh lớp 2. ĐỊA ĐIỂM TỔ CHỨC:. - Trong lớp. III- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ. 1. hoạt động 1: - Cho trẻ hát bài “Cái mũi” - Bài hát vừa rồi hát về gì? - Ngoài ra các con còn biết những bộ phận nào trên cơ thể nữa nào? - Giáo dục trẻ giữ gìn và bảo vệ cơ thể * Luyện tập Nhận biết nhóm đồ vật có số lượng là 5 - Các con hãy tìm đồ chơi xung quanh lớp mình có số lượng là 5 - Các con hãy vỗ tay 5 cái - Các con hãy giả làm những chú thỏ giậm chân phải 3 lần và giận chân trái 2 lần 2. Hoạt động 2: Tạo nhóm có 6 đồ vật. Đếm đến 6, Nhận biết chữ số 6 - Hôm nay các bạn gái rủ nhau đi học nhưng mà trời. HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ. - Cả lớp hát - Cùng cô trò chuyện về bản thân các bộ phận trên cơ thể - Kể ra. - Trẻ tìm - Trẻ làm theo yêu cầu của cô. - Trả lời.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> mua rất to các bạn ấy không biết lấy gì để che mưa đây. - Chúng ta hãy xếp tất cả các bạn gái gái rủ nhau đi học ra một hàng ngang nào. Nhớ là xếp từ Trái sang phải - các bạn gái đã quyết định chọn ô để che mưa rồi đấy các con hãy tìn những chiếc ô ở trong rổ của các con , các con tìm cho cô những chiếc ô màu đỏ nhé + Các con hẫy đếm xem là có bao nhiêu chiếc ô rồi ? + Mỗi bạn gái cần có một chiếc ô vậy nên các con hãy đặt trên đầu mỗi bạn gái 1 chiếc ô ( xếp tương ứng 1-1) + Các bạn gái đã có đủ những chiếc ô chưa? + Có mấy bạn gái? ( 6 ạ) ( có 1 bạn gái không có ô) + Có một bạn gái còn thiếu 1 chiếc ô - Số ô và số bạn gái số nào nhiều hơn? số nào ít hơn, nhiều hơn, ít hơn là mấy? + Có 6 bạn gái mà chỉ có 5 Cái ô thôi Muốn số ô nhiều bằng số bạn gái các con phải làm gì? - Cô mời 2 – 3 trẻ trả lời - Các con hãy tìm thêm 1 chiếc ô màu xanh ở trong rổ của chúng mình nữa và xếp vào cho 1 bạn gái còn thiếu ô - các con hãy so sánh xem bây giờ thì số ô và số bạn gái như thế nào với nhau? - Cho trẻ đếm và đặt số tương ứng - số ô và số bạn gái cùng nhièu bằng nhau và đều có số lượng bàng 6. - Cô giơ thẻ số 6 ra giới thiệu đặc điểm cấu tạo của số 6 và giới thiệu chữ số mới các con được làm quen - Trời đã tạnh mưa rồi các con ạ các bạn gái có cần sử dụng những chiếc ô này nữa không khi mà trời râm? + lần lượt từng bạn gái đi cất ô cất 1 chiếc ô rồi còn có mấy chiếc ô đây? Khi cho trẻ lần lượt cất ô xong thì cho trẻ cùng đếm và cất bạn gái vào rổ. + Vậy số 6 đặt ở vị trí này còn đúng nữa không? - Các con hãy tìm xung quanh lớp các đồ vật có số lượng bằng 6 - Cho trẻ chọn số 6 dặt vào các nhóm đối tượng trẻ vừa tìm được có số lượng là 6 3. Hoạt động 3: * Trò chơi: “Hãy xếp theo đúng thứ tự” - Cô giới thiệu trò chơi. - Hỏi trẻ luật chơi và cách chơi của trò chơi?. - Trẻ xếp một hàng bạn gái - Trẻ tìm -5ạ - Đếm cùng cô. - Bạn gái nhiều hơn. - Thêm 1 chiếc ô nữa. - Bằng nhau - đặt thẻ số 6 - Thực hiện -5ạ - không ạ - Trẻ tìm xung quanh lớp. - Trẻ trả lời. - Lắng nghe cô hướng dẫn cách chơi.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi - Trẻ chơi - Tổ chức cho trẻ chơi – cô là người điều khiển trò chơi - Trả lời cho trẻ chơi. - Củng cố nhận xét trẻ qua trò chơi. - Hát và vận động * Kết thúc - Cô vừa dạy các con Số mấy? - Cô nhận xét giờ học và tuyên dương trẻ. - Cho trẻ hát và vận động bài :“vòng xoay”. Số trẻ nghỉ học ( ghi rõ họ và tên): ………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………. Lý do:………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………. Tình hình chung của trẻ trong ngày: ……………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………. Rút kinh nghiệm sau bài dạy hoặc đánh giá sau thực hiện chủ đề: …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………. Thứ 5 ngày 06 tháng 09 năm 2012 TÊN HOẠT ĐỘNG: Phát triển ngôn ngữ LÀM QUEN VỚI CHỮ CÁI: Làm quen với chữ o, ô, ơ Hoạt động bổ trợ:.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> + Phát triển thẩm mỹ. + Phát triển nhận thức. + Phát triển rình cảm xã hội. I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Kiến thức: - Trẻ biết phát âm theo cô và phát âm theo cô chữ cái o ,ô ,ơ ( 3 tuổi) - Trẻ hiểu cấu tạo chữ cái ô ,ô, ơ - Trẻ biết liên hệ các đồ dùng dụng cụ học tập, tên các cô giáo, tên bạn có chứa chữ o, ô , ơ 2. Kĩ năng; - Trẻ có kỹ năng quan sát - Ghi nhớ có chủ định - Phát âm chữ cái 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ biết yêu quý các bộ phận trên cơ thể và có ý thức vệ sinh cá nhân sạch sẽ. - Trẻ biết yêu quý bạn bè và mái trường. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ: - Một số đồ dùng, tranh ảnh về các hoạt động của bé - Thẻ chữ cái o ,ô ,ơ cho cô và trẻ - Chiếu ngồi 2. Địa điểm tổ chức: - Trong phòng học III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ. 1.Tổ chức lóp. - Cô cho trẻ hát bài mời bạn ăn - Cô trò chuyện với trẻ về nội dung chủ đề Bản thân - Giáo dục trẻ biết yêu quý bạn bè và có ý thức giữ gìn vệ sinh sạch sẽ. 2. Giảng bài a. Hoạt động 1. Nhận biết và làm quen chữ o, ô ,ơ -Trong lớp của các con có rất nhiều đồ chơi con thích những đồ chơi nào ? - Cô cho trẻ trốn cô và cô đưa ra quả bóng. Cô có gì đây ? - Chún mình có những trò chơi gì với quả bóng này ? - Cô chốt lại các trò chơi với quả bóng. - Cô cho trẻ quan sát tranh quả bóng.và cho trẻ nhận xét về bức tranh qủa bóng - Cho trẻ đọc từ quả bóng ( Cô đọc mẫu 1-2 lần )Sau đó cho trẻ đọc 2-3 lần - Trong từ quả bóng có chữ nào tròn như quả bóng không ? * Cô giới thiệu với trẻ chữ cái mới “o”. HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ. Trẻ hát. Trẻ trò chuyện. Trẻ kể Quả bóng Trẻ trả lời Trẻ phát âm.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Hôm nay cô sẽ dạy các con chữ cái o trong từ quả bóng - Cô phát âm mẫu 3 lần. Cô cho trẻ phát âm - Cô cho trẻ quan sát và nhận xét cấu tạo chữ o - Các con thấy chữ o giống cái gì Chữ o có cấu tạo như thế nào ? - Cô chốt lại cho trẻ biết về cấu tạo chữ o - Cô cho trẻ phát âm theo tổ nhóm, cá nhân * Cô giới thiệu với trẻ chữ cái ô - Các con ơi cô có bức tranh vẽ về ai đây ? Cô giáo đang làm gì ? - Cô cho trẻ cùng nhận xét về bức tranh cô giáo - Cô cho trẻ đọc từ ( Cô giáo ) Cô đọc mẫu 1-2 lần sau đó cho trẻ đọc - Cô cho trẻ tìm chữ cô giáo vừa giới thiệu - Cô cho trẻ đếm chữ cái trong từ cô giáo. - Cô yêu cầu trẻ tìm cho cô thẻ chữ đứng thứ 2 trong từ cô giáo - Cô giới thiệu với trẻ chữ cái ô. Cô phát âm mẫu 1-2 lần - Cô cho trẻ phát âm theo nhóm tổ , cá nhân - Cô cho trẻ quan sát và nhận xét cấu tạo chữ ô - Các con thấy chữ ô giống cái gì Chữ ô có cấu tạo như thế nào - Cô chốt lại cho trẻ hiểu về cấu tạo chữ ô * Làm quen chữ ơ - Cô đọc câu đố về lá cờ - Cô tiến hành giống chữ ô - Cô cho trẻ lên tìm chữ gần giống chữ o trong từ lá cờ b. So sánh chữ - Cô vừa cho các con nhận biết chữ cái gì - Các con quan sát chữ o, ô ,ơ này có đặc điểm gì giống và khác nhau - Cô gọi 2 – 3 trẻ .Cô chốt lại cho trẻ hiểu đặc điểm khác và giống nhau giữa chữ o ,ô , ơ c. Trò chơi: - Cô tổ chức cho trẻ chơi tìm đúng trường bé - Cô cho trẻ tìm chữ, tìm chữ theo cấu tạo - Cô cho trẻ tìm chữ 3- 4 lần * Cô tổ chức cho trẻ chơi trò chơi hái hoa Cô nói luật chơi, cách chơi, và tổ chức cho trẻ chơi Cô cho trẻ chơi 2 -3 lần và sau mỗi lần chơi cô cho trẻ đổi thẻ chữ 3. Củng cố. Hôm nay cô vừa cho các con nhận biết chữ cái gì? Giáo dục liên hệ với trẻ về nhà chúng ta sẽ tìm đọc chữ này xem trong sách báo. Trẻ trả lời Trẻ phát âm Trẻ phát âm Trẻ trả lời Trẻ phát âm Trẻ trả lời Trẻ tìm , đọc. Trẻ đọc thơ. Trẻ trả lời. Trẻ so sánh. Trẻ chơi Trẻ chơi trò chơi. - Trẻ lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Số trẻ nghỉ học ( ghi rõ họ và tên): ………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………. Lý do:………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………. Tình hình chung của trẻ trong ngày: ……………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………. Rút kinh nghiệm sau bài dạy hoặc đánh giá sau thực hiện chủ đề: …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………. Thứ 6 ngày 07 tháng 9năm 2012 TÊN HOẠT ĐỘNG: Phát triển thẩm mỹ. Âm nhạc: Dạy hát: "Khuôn. mặt cười"- nhạc Hàn Quốc.. Hoạt động bổ trợ: - Phát triển nhận thức - Phát triển thể chất - Phát triển tình cảm - xã hội. I- MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU 1. Kiến thức: - Trẻ thuộc lời bài hát, hiểu nội dung, giai điệu của bài hát : "Khuôn mặt cười" - Trẻ biết các động tác vận động phù hợp để minh hoạ cho bài hát "Khuôn mặt cười".

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Trẻ hát theo cô giáo và các bạn bài hát khuôn mặt cười ( 3-4 tuổi) - Trẻ biết tên bài hát, nội dung, giai điệu của bài hát "Năm ngón tay ngoan”. - Trẻ biết cách chơi trò chơi “Bao nhiêu bạn hát”. 2. Kỹ năng: - Trẻ hát rõ lời và thể hiện được tâm trạng vui tươi khi hát bài "Khuôn mặt cười" - Trẻ vận động theo đúng nhịp điệu bài hát "Khuôn mặt cời" - Phát triển tai nghe âm nhạc cho trẻ qua bài nghe hát, qua trò chơi “Bao nhiêu bạn hát” 3. Giáo dục thái độ: - Giáo dục trẻ luôn ngoan ngoãn... II – CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ. - Một số dụng cụ âm nhạc: đài, phách tre, xắc xô… - Một số tranh ảnh về khuôn mặt cười. - Mũ chóp kín. Đài đĩa, đĩa nhạc bài “ năm ngón tay ngoan”. 2. Địa điểm tổ chức. - Trong lớp học. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ. 1. Tổ chức lớp - Cho trẻ chơi trò chơi: “Ghép tranh” - Trò chuyện với trẻ về chủ đề: + Các con vừa ghép đợc bức tranh gì? + Khuôn mặt em bé trong bức tranh có đặc điểm gì? + Ngày sinh nhật của con là ngày nào? - Cô nói về ngày sinh nhật của bạn Thỏ trắng và cho trẻ cùng cô đến dự sinh nhật bạn Thỏ trắng. 2. Giảng bài: a. Dạy hát “ khuôn mặt cười” - Đến nhà bạn Thỏ trắng cô hát bài "Khuôn mặt cười” tặng bạn Thỏ trắng và gợi hỏi trẻ : + Bài hát cô vừa hát có hay không? + Bài hát nói về điều gì? - Cô giới thiệu tác giả, tính chất, giai điệu, nhịp điệu của bài hát, nội dung bài hát. - Cô hát cho trẻ nghe 1 lần nữa kết hợp cử chỉ minh hoạ. - Dạy trẻ hát từng câu liên tiếp. Sửa sai cho trẻ. Cho cả lớp hát thuộc lời của bài hát, hát đúng giai điệu. ( Cô nhắc trẻ hát đúng cao độ, trờng độ ở 1 số đoạn khó). - Cho trẻ chơi trò chơi: Hát nối tiếp + Cô nói cách chơi: Với bài hát "Khuôn mặt cời"cô sẽ cho cả lớp chơi trò chơi hát nối tiếp. Khi cô đánh nhịp cả 2 tay ở phía trớc thì cả lớp cùng hát. Khi cô đánh nhịp 1 tay về phía tổ nào thì tổ đó hát, các tổ khác không hát.. HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ. - Trẻ chơi + Tranh em bé đang thổi nến. +Là ngày mừng tuổi mới. - Trẻ lắng nghe cô + Có ạ! + Trả lời. - Lắng nghe. - Tập hát. - Hát nối tiếp..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> + Cô cho cả lớp hát 2 lần bài hát. - Cho cả lớp đứng lên theo đội hình chữ U hát vận động minh hoạ cho bài hát "Khuôn mặt cười"cùng cô ( 2 lần.) - Trò chuyện với trẻ về dáng vẻ của khuôn mặt khi vui khi buồn . Khi vui khuôn mặt thường cời rạng rỡ, nhất là trong ngày sinh nhật của chúng ta, ai ấy đều rất vui vẻ. - Mời cá nhân trẻ lên hát, vận động theo bài hát “ khuôn mặt cười”. b. Nghe hát, nghe nhạc “ năm ngón tay ngoan” -Trần Văn Thụ. - Dẫn dắt và giới thiệu bài hát “ năm ngón tay ngoan”. + Cô hát cho trẻ nghe, kèm cử chỉ điệu bộ. + Trò chuyện với trẻ về tên bài hát, tên tác giả, nội dung, tính chất, giai điệu, nhịp điệu của bài hát. + Cô hát lần 2 cho trẻ nghe kèm vận động minh hoạ. - Cô hỏi trẻ về một số cách vận động để minh hoạ cho bài hát mà trẻ thích và mời 1 vài nhóm trẻ, cá nhân trẻ lên vận động minh hoạ cho bài hát "Năm ngón tay ngoan" tặng bạn Gấu nâu.( Cho trẻ nghe hát qua đài). - Cô nói về những hoạt động tổ chức trong ngày sinh nhật và liên hệ giáo dục trẻ ăn uống tiết kiệm, không bỏ thừa, lãng phí đồ ăn trong ngày sinh nhật - Cô nói về niềm vui của các bạn nhỏ trong ngày sinh nhật và cho trẻ hát bài "Khuôn mặt cười". c. Trò chơi “ bao nhiêu bạn hát” + Giới thiệu mũ chóp kín. + Giới thiệu cách chơi: ở đây cô có mũ chóp kín, cô sẽ mời 1 bạn lên đây chơi. Bạn lên chơi sẽ đội mũ chóp kín vào. Cô sẽ mời 1 hoặc nhiều bạn ở bên dới hát 1 bài hát nào đó. Bạn lên chơi sẽ lắng nghe, sau đó bỏ mũ chóp kín ra, và nói tên bạn vừa hát và tên bài hát đó. + Cô cho trẻ chơi 2-3 lần. Trong khi chơi cô cho trẻ đoán số bạn hát và đếm số bạn. ( Lựa chọn 1 số bài hát về chủ đề: “Mừng sinh nhật”, “Khuôn mặt cời”, “Tìm bạn thân”). - Cô nhận xét tuyên dương trẻ. 3. Củng cố: - Cho trẻ nhắc lại nội dung bài học. - Nhận xét giờ học. Nêu bài học giáo dục. 4. Kết thúc: - Cô cho trẻ hát vận động bài "Khuôn mặt cười". - Cho trẻ thu dọn đồ dùng học tập.. - Trẻ hát vận động cùng cô. - Hát, vận động.. - Trẻ lắng nghe cô hát + Nghe hát. + Trò chuyện cùng cô. + Nghe hát. - Trẻ lên vận động minh hoạ bài hát. - Trẻ hát cùng cô. - Trẻ lắng nghe cô giới thiệu.. - Trẻ chơi trò chơi.. - Nhắc lại. - Lắng nghe. - Trẻ hát vận động theo bài hát. - Thu dọn.. Số trẻ nghỉ học ( ghi rõ họ và tên): ………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………. Lý do:………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………. Tình hình chung của trẻ trong ngày: ……………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………. Rút kinh nghiệm sau bài dạy hoặc đánh giá sau thực hiện chủ đề: …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(30)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×