Tải bản đầy đủ (.docx) (46 trang)

Giao an lop 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (339.83 KB, 46 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày dạy: Tuần 3 -Tiết 1 LUYỆN ĐỌC I/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Xác định cách ngắt nhịp ( / ) và những từ cần nhấn giọng của hai khổ thơ bài Sắc màu em yêu. Xác định giọng đọc của các nhân vật trong bài Lòng dân. 2/ Kỹ năng: Đọc diễn cảm được đoạn văn 3/ Thái độ: Yêu thích môn hoc. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1' A. Ổn định B. Bài mới 1' 1. Giới thiệu bài : Tiết 1 : Luyện đọc 2. Hướng dẫn thực hiện bài tập 18' SẮC MÀU EM YÊU - Bài 1: Ngắt nhịp từng dòng thơ, gạch dưới những từ cần nhấn giọng… - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Tổ chức cho HS làm bài, trình bày Đọc yêu cầu bài tập - GV chốt: HS làm bài, trình bày Em yêu /màu đỏ: ... Trăm nghìn cảnh đẹp Như máu con tim,. 14'. Dành cho/ em ngoan.. Lá cờ Tổ quốc, Em yêu / tất cả Khăn quàng đội viên. Sắc màu Việt Nam - Tổ chức cho HS luyện đoc - Bài 2: Tình cảm của bạn nhỏ đối với những sắc màu, những con người và sự vật xung quanh thể hiện điều gì? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất. - Gọi HS đọc yêu cầu - Tổ chức cho HS làm bài, trình bày kết quả. - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét, chốt ý: + Khoanh tròn ý c – Tình yêu của bạn nhỏ đối với quê hương đất nước LÒNG DÂN - Bài 1: a) Nêu giọng đọc lời thoại của từng nhân vật trong vở kịch… - Gọi HS đoc yêu cầu bài tập - Tổ chức cho HS làm bài - Gọi HS nhận xét. luyện đoc nhóm đôi 3 HS đọc trước lớp. Đọc yêu cầu Làm bài cá nhân, trình bày kết quả.. Đọc yêu cầu Làm bài cá nhân, trình bày.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 2'. - GV nhận xét, chốt ý a)) Giọng cai và lính : hống hách, xấc xược – Giọng dì Năm : tự nhiên ở đoạn đầu, nghẹn ngào ở đoạn sau. – Giọng chú cán bộ : giọng tự nhiên, không tỏ ra bối rối. – Giọng An : Sợ hãi. b) Đọc phân vai - Tổ chức cho HS đọc phân vai theo yêu cầu bài tập. 3. Củng cố - dặn dò - Về xem lại bài và chuẩn bị bài tiếp theo - Nhận xét tiết học. Ngày dạy: Tuần 3 -Tiết 2 / MỤC TIÊU:. LUYỆN VIẾT. kết quả.. Đọc phân vai - HS đọc phân vai theo yêu cầu bài tập..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1/ Kiến thức: Xác định được từ đồng nghĩa trong đoạn văn. Viết được đoạn văn miêu tả cảnh cánh đồng lúa chín. 2/ Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đoạn văn tả cảnh. 3/ Thái độ: Yêu thích môn hoc. II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Bảng phụ III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : TG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1' A. Ổn định B. Bài mới 1' 1. Giới thiệu bài: Luyện viết 2. Hướng dẫn thực hiện bài tập 15' - Bài 1: Gạch dưới những từ đồng nghĩa trong đoạn văn - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập Đọc yêu cầu bài tập - Tổ chức cho HS làm bài - Làm bài - Gọi HS trình bày - Trình bày - Gọi nhận xét - Nhận xét - GV nhận xét, chốt Nhìn xuống cánh đồng có đủ các màu xanh: xanh pha vàng của ruộng mía, xanh mượt của ruộng lúa chiêm đang thì con gái, xanh đậm của những rặng tre, đây đó có một vài cây phi lao xanh biếc và rất nhiều màu xanh khác nữa. Cả cánh đồng thu gọn trong tầm mắt, làng nối làng, ruộng tiếp ruộng. Cuộc sống nơi đây có một cái gì mặn mà, ấm áp. 18' - Bài 2: Em hãy viết đoạn văn tả cánh đồng vào mùa lúa chín. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập Đọc yêu cầu bài tập - Tổ chức cho HS làm bài - Làm bài - Gọi HS trình bày - Trình bày - Gọi HS nhận xét -Nhận xét - GV nhận xét, đọc 1 đoạn văn mẫu: -Nghe GV nhận xét và Mới ngày nào lúa đang thì con gái, thì nay trên nghe GV đọc 1 đoạn văn mẫu cánh đồng lúa đã chín rộ. Thoạt nhìn, ta chỉ thấy một màu vàng trải rộng, ngút ngát. Nhưng không hẳn như thế, từng ô, từng ô, lúa chín không đều. Có thửa, lúa mới chín đầu bông, hạt xanh, hạt vàng như xôi cốm thổi cùng với đỗ. Có thửa, lúa đã uốn câu, hạt chắc mẩy, ngả màu vàng xuộm. Những thửa ruộng ấy đang chờ tay người đến gặt. Ngay gần đó, một vài thửa ruộng vừa gặt xong còn trơ gốc rạ. Thỉnh thoảng, một con chim gáy sà xuống, siêng.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 3'. năng nhặt những hạt thóc còn vương vãi. Ở thửa ruộng phía xa, các bác nông dân đang gặt lúa, tay liềm, tay hái nhanh thoăn thoắt ; tiếng cười nói vang cả cánh đồng. 3. Củng cố - dặn dò - Về đọc lại bài và chuẩn bị bài tiết 1 – Luyện đọc - Nhận xét tiết học. Ngày dạy: Tuần 4-Tiết 1. LUYỆN ĐỌC. I/ MỤC TIÊU:. I/ Kiến thức: Biết tìm những từ ngữ cần nhấn giọng; xác định lời thoại từng nhân vật (giọng An, giọng tên cai) trong bài Lòng dân. Đọc đúng tên người, tên địa lý nước ngoài của bài Những con sếu bằng giấy..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 2/ Kỹ năng: Đọc diễn cảm được hai đoạn trích 3/ Thái độ: Yêu thích môn hoc. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. TG 1' 1' 17'. 16'. HOẠT ĐỘNG GV A. Ổn định B. Bài mới 1. Giới thiệu bài : Luyện đọc 2. Hướng dẫn thực hiện bài tập LÒNG DÂN - Bài 1: Thực hiện hai nhiệm vụ ở dưới, sau đó đọc lớp kịch a) Gạch dưới những từ ngữ cần nhấn giọng b) Xác định giọng đọc lời thoại từng nhân vật cho phù hợp (giọng An, giọng tên cai). - GV đính bảng phụ - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập - Tổ chức cho HS làm bài + câu a – cá nhân + câu b – nhóm đôi - Tổ chức cho HS trình bày - Gọi nhận xét - GV nhận xét - Tổ chức cho HS đọc lại lớp kịch. - GV cùng HS nhận xét, tuyên dương - Bài 2: Dòng nào dưới đây nêu đủ diễn biến của lớp kịch? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất. - GV đính bảng phụ - Yêu cầu HS đọc, xác định yc bài tập - Tổ chức cho HS làm bài trong vở bt - Tổ chức cho HS trình bày - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét, kết luận + Đáp án b – Bọn giặc tìm bắt chú cán bộ. – Dì năm bình tĩnh lừa bọn địch. – An sợ hãi. – Chú cán bộ thoát nguy hiểm. NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY - Bài 1: Luyện đọc các đoạn sau (chú ý nhấn giọng ở những từ ngữ được gạch dưới và đọc đúng tên người, tên địa lý nước ngoài). - Yêu cầu HS khá giỏi đọc. - Gọi HS nhận xét theo yc bài tập - Tổ chức cho HS luyện đọc cá nhân, nhóm đôi - Tổ chức cho HS đọc trước lớp. HOẠT ĐỘNG HS. Đọc và xác định yêu cầu bài tập HS làm bài + câu a – cá nhân + câu b – nhóm đôi HS trình bày - Nhận xét - Đọc lại lớp kịch. - Nhận xét. - HS đọc, xác định yc bài tập Làm bài trong vở BT Trình bày Nhận xét. HS khá giỏi đọc. - Nhận xét theo yc bài tập. - Luyện đọc cá nhân, nhóm.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 4'. - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét - Bài tập 2: Hình ảnh một bé gái giơ cao hai tay nâng một con sếu trên đỉnh tượng đài nói lên điều gì? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất. - Yêu cầu HS đọc yêu cầu, nội dung bài tập. - Tổ chức cho HS làm bài vào phiếu học tập,1 HS làm bảng nhóm. - Yêu cầu HS trình bày - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét, kết luận + Đáp án c – Ước vọng hòa bình cho toàn nhân loại. 3. Củng cố - dặn dò - Về đọc lại bài và chuẩn bị bài tiết 2 – Luyện viết - Nhận xét tiết học. đôi. Đọc trước lớp Trình bày -Nhận xét - Nhận xét. Ngày dạy: Tuần 4 -Tiết 2 LUYỆN VIẾT I/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Hiểu và tìm được từ trái nghĩa để hoàn thành bài tập 1. Nhớ được cấu tạo bài văn tả cảnh để viết bài văn tả cảnh đẹp của quê hương 2/ Kỹ năng: Dùng từ, diễn đạt ý rõ ràng khi viết bài văn. 3/ Thái độ: Yêu thích môn hoc. II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Bảng phụ III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS A. Ổn định.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 1'. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài : Luyện viết 2. Hướng dẫn thực hiện bài tập - Bài 1: Điền vào chỗ trống từ trái nghĩa với từ in đậm để hoàn chỉnh các thành ngữ, tục ngữ sau: a) Vào sinh ra ….. b) Lên thác .......... ghềnh c) Đi ngược về ........ - GV đính bảng phụ - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập - Tổ chức cho HS làm bài dưới hình thức thi đua - GV nêu yêu cầu thi đua - Gọi nhận xét - GV nhận xét - GV cùng HS nhận xét, tuyên dương - Yêu cầu HS đọc lại các câu hoàn chỉnh. - Bài 2: Luyện viết bài văn tả cảnh theo đề bài sau: Quê hương em có nhiều cảnh đẹp mà em yêu thích (dòng sông, cánh đồng, con đường, đầm sen,...).Em hãy tả lại một trong những cảnh đẹp đó. - GV đính bảng phụ - Tổ chức cho HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập - Tổ chức cho HS làm bài trong vở bt, 1 HS trình bày bảng nhóm. - Tổ chức cho HS trình bày - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét, đọc bài văn hay - HS tham khảo Tuổi thơ tôi gắn bó với con sông quê hương. Con sông hiền hòa, thơ mộng chảy qua làng. Sông như một dải lụa đào mềm mại, vắt qua cánh đồng xanh mướt lúa khoai. Dòng sông như lặng đi trước vẻ đẹp của xóm làng. Sông trầm ngâm in bóng những hàng dừa mát rượi. Sáng sớm, con sông yên lặng lạ thường. Một vài chiếc thuyền lá tre bồng bềnh trôi theo dòng nước. Mấy chú bói cá lông xanh biếc hay vài chú cò trắng phau đậu trên cành cây chìa ra mặt sông, lim dim ngắm bóng mình dưới nước. Mặt trời lên, vẻ yên lặng tan biến. Ghe, xuồng đi lại tấp nập, ồn ã trên sông. Sóng nước vỗ hai bờ oàm oạp. Tiếng cười nói, mua bán, trao đổi hàng hóa râm ran mặt sông. Con sông như đồng hành với cuộc sống của người dân quê tôi. Mỗi buổi chiều, khi hoàng hôn buông xuống, mặt sông lại nhuốm màu hồng rực. Đó đây vọng lại tiếng. Đọc và xác định yêu cầu bài tập - Làm bài dưới hình thức thi đua - Nhận xét. -Đọc lại các câu hoàn chỉnh Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 3'. gõ lanh canh của bác thuyền chài làm rộn rã cả một khúc sông. Thấp thoáng bên triền sông, bóng các bà, các mẹ gánh nước tưới cây. Họ vừa làm vừa trò chuyện vui vẻ. bọn trẻ con chúng tôi đem diều ra thả. Cánh diều bay lên cùng với những niềm vui và ước mơ của chúng tôi. Chúng tôi chơi cho đến khi trăng lên. Ông trăng tròn vắt ngang qua ngọn tre, dòng sông lung linh dát bạc. Con sông quê hương bao đời gắn bó với người dân quê tôi. Sông mang lại dòng nước ngọt lành tưới mát cho đồng ruộng và làm cho quê hương em thêm giàu đẹp. - GV hỏi cả lớp: Nghe - Trả lời + Muốn có được bài văn miêu tả cảnh hay, chúng ta Nhận xét cần lưu ý điều gì? - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét, chốt: Muốn có bài văn hay, khi quan sát tìm ý, chúng ta cần quan sát, chọn lọc những nét, những hoạt động, những hình ảnh, màu sắc…. chính của cảnh. Khi viết, chúng ta cũng cần lựa chọn từ ngữ, đặt câu cho gãy gọn, xúc tích làm nổi bật cảnh sẽ tả. 3. Củng cố - dặn dò - Về đọc lại bài và chuẩn bị bài tiết 1 – Luyện đọc - Nhận xét tiết học. Ngày dạy: TUẦN 5 – Tiết 1 LUYỆN ĐỌC I/ MỤC TIÊU:. 1/ Kiến thức: Biết ngắt nhịp, nhấn giọng những từ gạch dưới trong đoạn thơ Bài ca về trái đất. Xác định đúng giọng nói của từng nhân vật trong đoạn trích : Một chuyên gia máy xúc. 2/ Kỹ năng: Đọc diễn cảm được hai đoạn trích 3/ Thái độ: Yêu thích môn hoc. II/ ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC: - Bảng phụ III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1' A. Ổn định.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> B. Bài mới 1' 1. Giới thiệu bài: Luyện đọc 2. Hướng dẫn thực hiện bài tập 16' BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT - Bài 1: Luyện đọc(chú ý ngắt nhịp thơ hợp lý, nhấn giọng các từ ngữ được gạch dưới) và học thuộc lòng đoạn thơ - GV đính bảng phụ - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS khá giỏi đọc đoạn thơ - Gọi HS nhận xét theo yêu cầu bt 1 - Tổ chức cho HS đọc nhóm đôi - Tổ chức cho các nhóm đọc thể hiện - Gọi nhận xét - GV nhận xét - Bài 2: Bài thơ muốn nói với em điều gì? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất. - GV đính bảng phụ - Yêu cầu HS đọc, xác định yc bài tập - Tổ chức cho HS làm bài trong vở bt - Tổ chức cho HS trình bày - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét, kết luận + Đáp án c – Dù khác nhau về màu da nhưng mọi trẻ em trên thế giới đều bình đẳng, sống hòa bình và vui vẻ. MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC 16' - Bài 1: Xác định đúng giọng của từng nhân vật và luyện đọc đoạn đối thoại….. - Yêu cầu HS khá giỏi đọc - Gọi HS nhận xét theo yc bài tập + Giọng nói của A-lếch-xây như thế nào? (chậm rãi, vv) + Giọng nói của tác giả? (thân mật, t cảm, thể hiện cảm xúc chân thành của tình bạn). - Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp đôi - Tổ chức cho HS đọc trước lớp - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét - Bài tập 2: tình cảm chân thành của một chuyên gia nước bạn với một công nhân VN thể hiện điều gì? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất. - Yêu cầu HS đọc yêu cầu, nội dung bài tập. - Tổ chức cho HS chọn kết quả đúng bằng cách giơ thẻ. - Yêu cầu HS trình bày. -Đọc và xác định yêu cầu bài tập -HS khá giỏi đọc đoạn thơ Nhận xét theo yêu cầu - Tổ chức cho HS đọc Nhận xét. - Đọc, xác định yc bài tập - Làm bài trong vở bt - Trình bày - Nhận xét. khá giỏi đọc - Nhận xét theo yc bài tập - Luyện đọc theo cặp đôi - Đọc trước lớp - Nhận xét. HS trình bày.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 2'. - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét, kết luận + Đáp án c – Gồm cả hai ý trên 3. Củng cố - dặn dò - Về đọc lại bài và chuẩn bị bài tiết 2 – Luyện viết - Nhận xét tiết học. -Nhận xét. TUẦN 5 – Tiết 2 LUYỆN ĐỌC I/ MỤC TIÊU:. 1/ Kiến thức: Hiểu, lập được bảng thống kê kết quả thi đua của tổ (bài tập 1) Viết được đoạn văn tả cảnh (bài tập 2). 2/ Kỹ năng: Dùng từ, diễn đạt ý rõ ràng khi viết bài văn. 3/ Thái độ: Yêu thích môn hoc. II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Bảng phụ III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1' A. Ổn định B. Bài mới 1' 1. Giới thiệu – ghi tựa 2. Hướng dẫn thực hiện bài tập 8' - Bài 1: Lập bảng thống kê kết quả thi đua trong tháng của 5 thành viên tổ em…. - GV đính bảng phụ Đính bảng phụ - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập - Đọc và xác định yêu cầu.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 7'. 14'. - Tổ chức cho HS làm bài theo nhóm 5, sau đó ghi vào vở bài tập. - Yêu cầu nhóm trình bày - Gọi nhận xét - GV nhận xét - Bài 2: Căn cứ vào kết quả thi đua của bảng thống kê trên, hãy xếp loại thi đua của từng cá nhân trong tổ theo các mức độ: Tốt, khá, TB, yếu – kém - GV đính bảng phụ - Tổ chức cho HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập - Tổ chức cho HS làm bài trong vở bt - GV kiểm tra bài làm của HS - Tổ chức cho HS trình bày - Gọi HS nhận xét (theo tổ) - GV nhận xét - GV hỏi cả lớp: + Bảng thống kê trên giúp ta điều gì? - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét, chốt: Bảng thống kê trên giúp chúng ta dễ theo dõi các số liệu, các mặt thi đua của cá nhân, của các thành viên trong tổ để có hướng điều chỉnh, phấn đấu trong hoc tập. - Bài tập 3: Viết đoạn văn tả cảnh khu nhà em ở vào buổi sáng sớm. - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập - Gọi HS đọc phần gợi ý - Tổ chức cho HS làm bài vào vở bt, 1 HS làm bảng nhóm. - GV kiểm tra bài làm của HS. - Yêu cầu HS trình bày - Yêu cầu HS nhận xét - GV nhận xét, đọc đoạn văn cho HS tham khảo Ngày mùa ở quê em, mới sáng sớm cũng đã nhộn nhịp. Âm thanh ngày mới được bắt đầu bằng những tiếng gà gáy. Một con gáy, hai, ba con rồi lan truyền khắp xóm. Tiếng gà gáy râm ran. Bà con trong thôn đã lục đục thức dậy. Rải rác trong các bếp, ánh lửa bập bùng, nồi cơm gạo mới thơm phức, khói bếp quyện vào sương. Trời sáng dần. Ngoài đường, tiếng cười nói léo nhéo, tiếng gọi nhau í ới, tiếng xe bò lạch cạch, tiếng giục trâu rậm rịch làm rộn cả xóm làng. Mặt trời lên, màn sương tan dần. Ánh nắng sớm tràn ngập không gian, trải rộng trên đường. bài tập -Làm bài theo nhóm 5, sau đó ghi vào vở bài tập. -Nhóm trình bày. Đính bảng phụ -Đọc yêu cầu và nội dung bài tập Làm bài trong vở bt - HS trình bày - Nhận xét (theo tổ). Đọc và xác định yêu cầu bài tập - Đọc phần gợi ý - Làm bài vào vở bt, 1 HS làm bảng nhóm. - Trình bày - Nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 2'. làng, trên khắp cánh đồng. Những giọt sương đêm còn động lại trên lá lấp lánh. Trên nền trời xanh thẳm, mấy sợi mây trắng mỏng manh in bóng xuống mặt nước, vắt qua con mương nhỏ uốn lượn. Đâu đó trong các lùm cây, tiếng chim ríu ran chào ngày mới như nâng nhẹ bước chân em đến trường. Xa xa, dưới các thửa ruộng lúa chín, những chiếc nón trắng nhấp nhô như đàn cò đang lặn ngụp trong biển lúa vàng tươi. Dọc theo con đường đất đỏ, trên khắp cánh đồng làng, khí thế ngày mùa mỗi lúc một tấp nập, đông vui. Mùi hương lúa mới thơm nồng cũng đã bắt đầu lan tỏa, phảng phất trong gió thu nhè nhẹ. Những ngày mới trên quê em bắt đầu như vậy đấy. Mọi người ai cũng vui vì một cuộc sống ấm no, thanh bình và vui tươi của làng quê. 3. Củng cố - dặn dò - Về đọc lại bài và chuẩn bị bài tiếp theo. - Nhận xét tiết học. Ngày dạy: TUẦN 6 – Tiết 1 I/ MỤC TIÊU:. 1/ Kiến thức: Biết ngắt nghỉ hơi và đọc với giọng phẫn nộ, đau thương để lên án tội ác chiến tranh của chính quyền Giôn-xơn. Đọc rõ ràng, nhấn giọng khi đọc những số liệu thống kê, những thông tin về cách đối xử bất công với người da đen Nam Phi. 2/ Kỹ năng: Đọc diễn cảm được hai đoạn trích 3/ Thái độ: Yêu thích môn hoc. II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Bảng phụ III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1' A.Ổn định B. Bài mới 1' 1. Giới thiệu – ghi tựa 2. Hướng dẫn thực hiện bài tập 17' Ê MI LI - Bài 1: Dùng dấu / để đánh dấu vị trí ngắt nghỉ hơi, sau đó luyện đoc đoạn thơ thể hiện giọng phẫn nộ, đau thương của chú Mo-ri-xơn lên án tội ác chiến tranh của chính quyền Giôn-xơn..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 15'. 3'. - GV đính bảng phụ - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập - Gọi HS khá giỏi đọc - Yêu cầu HS nhận xét theo yc bài tập - Tổ chức cho HS luyện đọc nhóm đôi - Tổ chức các nhóm đọc thể hiện - GV cùng HS nhận xét, tuyên dương - Bài 2: Khi quyết đinh tự thiêu, chú Mo-ri-xơn mong muốn điều gì ? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất. - GV đính bảng phụ - Yêu cầu HS đọc, xác định yc bài tập - Tổ chức cho HS làm bài trong vở bt, 1 HS làm bảng nhóm - Tổ chức cho HS trình bày - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét, kết luận + Đáp án c – Mọi người cùng lên án cuộc chiến gây tội ác đối với nhân dân Việt Nam. SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI - Bài 1: Luyện đọc đoạn văn dưới đây với giọng đọc rõ ràng, rành mạch, nhấn giọng khi đọc những số liệu thống kê, những thông tin về cách đối xử bất công đối với những người da đen Nam Phi - Yêu cầu HS khá giỏi đọc. - Gọi HS nhận xét theo yc bài tập - Tổ chức cho HS luyện đọc cặp đôi - Tổ chức cho HS đọc trước lớp - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét - Bài tập 2: Chế độ A-pác-thai là chế độ như thế nào? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất. - Yêu cầu HS đọc yêu cầu, nội dung bài tập. - Tổ chức cho HS làm bài vào phiếu học tập, 1 HS làm bảng nhóm. - Yêu cầu HS trình bày - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét, kết luận + Đáp án b – Chế độ đối xử bất công với người da đen và da màu nói chung. 3. Củng cố - dặn dò - Về đọc lại bài và chuẩn bị bài tiết 2 – Luyện viết - Nhận xét tiết học. Đọc và xác định yêu cầu bài tập -HS khá giỏi đọc Nhận xét theo yc bài tập -Luyện đọc nhóm đôi Các nhóm đọc thể hiện. - Đọc, xác định yc bài tập -Làm bài trong vở bt, 1 HS làm bảng nhóm - Trình bày - Nhận xét. HS khá giỏi đọc. Nhận xét theo yc bài tập Luyện đọc cặp đôi Đọc trước lớp HS nhận xét. Đọc yêu cầu, nội dung bài tập. Làm bài vào phiếu học tập, 1 HS làm bảng nhóm. Trình bày Nhận xét Nhận xét, kết luận.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Ngày dạy: TUẦN 6 – Tiết 2 I/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Biết điền dấu thanh thích hợp, đúng vị trí để hoàn thành bài tập 1 Xác định được dàn ý của bài văn tả cảnh (bài tập 2). 2/ Kỹ năng: Rèn kĩ năng sử dụng dấu thanh. 3/ Thái độ: Yêu thích môn hoc. II/ ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC: - Bảng phụ III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS A.Ổn định B. Bài mới 1. Giới thiệu – ghi tựa 2. Hướng dẫn thực hiện bài tập - Bài 1: Điền dấu thanh thích hợp, đúng vi trí vào chữ in đậm trong đoạn văn sau - GV đính bảng phụ - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập Đính bảng phụ - Tổ chức cho HS thi đua HS đọc và xác định yêu - GV nêu yêu cầu thi đua cầu bài tập - Yêu cầu các nhóm thực hiện HS thi đua - GV cùng HS nhận xét, tuyên dương Các nhóm thực hiện - Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh HS đọc lại đoạn văn + Các dấu thanh cần điền: đuổi, cưỡi thuyền, giữa, hoàn chỉnh rùa, nước, tiến, phía, xuống, người, giữa.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Hỏi HS về vị trí các dấu thanh cần điền. - GV nhận xét. - Bài 2: Đọc bài văn sau và làm the yêu cầu bên dưới…. - Đính bảng phụ - Tổ chức cho HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập - Tổ chức cho HS làm bài trong vở bt, 1 HS trình bày bảng nhóm. - Tổ chức cho HS trình bày - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét, kết luận: a) Dàn ý bài văn + MB: Sông Hồng … nước ta - Giới thiệu về sông Hồng + TB: Lòng sông … mặt nước - Đặc điểm của sông Hồng + KB: Dòng sông … mới vui làm sao. - Cảm nghĩ về sông Hương b) Tác giả quan sát sông bằng những giác quan nào? (thị giác và thính giác). c) Câu văn có hình ảnh nhân hóa: Mặt sông không lúc nào chịu đứng yên; Những ngày mưa bão lòng sông xao động, gầm thét và đen kịt lại. d) Câu văn có hình ảnh so sánh: vào buổi tối không trăng sao đậu kín bầu trời, sao rơi đầy mặt sông như vãi tấm + Muốn có được bài văn miêu tả cảnh hay, khi quan sát tìm ý, chọn từ ngữ, hình ảnh, ta cần lưu ý thêm điều gì? - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét, chốt: Muốn có được bài văn miêu tả cảnh hay, khi quan sát tìm ý, chọn từ ngữ, hình ảnh, ta cần phải biết kết hợp các giác quan, sử dụng các biện pháp so sánh, nhân hóa,… cho bài văn thêm sinh đông nhằm hấp dẫn người đọc. 3. Củng cố - dặn dò - Về đọc lại bài và chuẩn bị bài tiết 1 – Luyện đọc - Nhận xét tiết học. Đọc yêu cầu và nội dung bài tập HS làm bài trong vở bt, 1 HS trình bày bảng nhóm. - Trình bày Nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Ngày dạy : TUẦN 7 – Tiết 1. I/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Đọc đúng giọng của các nhân vật trong đoạn trích “Tác phẩm của Si-le và tên phát xít”. Đọc nhấn giọng ở những từ ngữ được gạch dưới trong đoạn trích “Những người bạn tốt”. 2/ Kỹ năng: Đọc diễn cảm được hai đoạn trích 3/ Thái độ: Yêu thích môn hoc. II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Bảng phụ III/ HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC tg HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1' A. Ổn định B. Bài mới 1' 1. Giới thiệu – ghi tựa 2. Hướng dẫn thực hiện bài tập 16' TÁC PHẨM CỦA SI- LE VÀ TÊN PHÁT XÍT - Bài 1: Luyện đọc đoạn văn (giọng người kể chuyện tự nhiên; giọng cụ già điềm đạm, hóm hỉnh; giọng tên phát xít hống hách, hợm hĩnh nhưng dốt nát). Đọc và xác định yêu cầu - GV đính bảng phụ bài tập - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập HS khá giỏi đọc đoạn - Yêu cầu HS khá giỏi đọc đoạn văn văn - Gọi HS nhận xét Nhận xét - Tổ chức cho HS đọc nhóm đôi Đọc nhóm đôi - Tổ chức cho các nhóm đọc thể hiện Các nhóm đọc thể hiện - Gọi nhận xét Nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - GV nhận xét - Bài 2: Vì sao cụ già người Pháp lại gọi Si-le là nhà văn quốc tế? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất. - GV đính bảng phụ - Yêu cầu HS đọc, xác định yc bài tập - Tổ chức cho HS sử dụng thẻ - Tổ chức cho HS trình bày - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét, kết luận + Đáp án c – Vì tác phẩm của Si-le đề cao tự do, công lý trên thế giới. 17' NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT - Bài 1: Luyện đọc đoạn văn, nhấn giọng ở những từ ngữ được gạch dưới. - Yêu cầu HS khá giỏi đọc - Gọi HS nhận xét theo yc bài tập - Tổ chức cho HS luyện đọc cá nhân, cặp đôi - Tổ chức cho HS đọc trước lớp - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét - Bài tập 2: Đồng tiền có khắc hình con cá heo cõng người trên lưng thời trung cổ Hi Lạp và La Mã tượng trưng cho điều gì? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất. - Yêu cầu HS đọc yêu cầu, nội dung bài tập. - Tổ chức cho HS làm bài trong vở bài tập - Yêu cầu HS trình bày - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét, kết luận + Đáp án c – Tình cảm yêu quí con người của cá heo 2' 3. Củng cố - dặn dò - Về đọc lại bài và chuẩn bị bài tiết 2 – Luyện viết - Nhận xét tiết học. Đọc, xác định yc bài tập HS sử dụng thẻ Chức cho HS trình bày Nhận xét Nhận xét, kết luận. HS khá giỏi đọc Nhận xét theo yc bài tập Cho HS luyện đọc cá nhân, cặp đôi Đọc trước lớp Nhận xét. Đọc yêu cầu, nội dung bài tập. Làm bài trong vở bài tập HS trình bày Nhận xét Nhận xét, kết luận.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Ngày dạy :. TUẦN 7 – Tiết 2 I/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Điền được dấu thanh thích hợp, đúng vị trí vào những chữ in đậm (bài tập 1). Xác định được nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa (bt2); Xác định được dàn ý của bài văn tả cảnh (bt3). 2/ Kỹ năng: Thưc hiện được các bài tập 3/ Thái độ: Yêu thích môn hoc. II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Bảng phụ III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1' A.Ổn định B. Bài mới 1. Giới thiệu – ghi tựa 2. Hướng dẫn thực hiện bài tập 10' - Bài 1: Điền dấu thanh thích hợp, đúng vị trí vào những chữ in đậm… - GV đính bảng phụ - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập - Tổ chức cho HS làm bài trong vở bt, 1 HSthực Đọc và xác định yêu cầu hiện bảng nhóm bài tập - GV kiểm tra bài làm của HS Làm bài trong vở bt - Tổ chức cho HS trình bày Thực hiện bảng nhóm - Yêu cầu HS nhận xét Trình bày - GV nhận xét HS nhận xét 12' - Bài 2: Trong những câu sau, từ ngọt nào mang nghĩa gốc, từ ngọt nào mang nghĩa chuyển?Ghi ý kiến của em vào chỗ trống trong ngoặc đơn cuối mỗi câu..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 14'. 4'. - GV đính bảng phụ - Tổ chức cho HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập - GV chia nhóm, tổ chức HS thực hiện theo kỹ thuật “khăn trải bàn” - Nhóm trưởng nhân phiếu học tập, thảo luận - Yêu cầu nhóm trình bày - Gọi nhận xét - GV nhận xét, chốt: a) Đàn ngọt hát hay (Nghĩa chuyển) b) Trời đang rét ngọt (nghĩa chuyển) c) Ai ơi chua ngọt đã từng gừng cay muối mặn xin đừng quên nhau (nghĩa gốc) d) Cắt cho ngọt tay liềm (nghĩa chuyển) - Bài tập 3: Đọc bài văn là làm theo yêu cầu ở dưới… - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập - Tổ chức cho HS làm bài vào vở bt, 1 HS làm bảng nhóm. - GV kiểm tra bài làm của HS. - Yêu cầu HS trình bày - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét, kết luận a) MB: Từ Sắp đến …. Đặc sắc - Ý chính: Giới thiệu về thành phố Vinh – Một thành phố bên bờ sông Lam b) TB: + Đoạn 1: Những ngôi nhà … nên thơ đến lạ - Ý chính: Cảnh đẹp phía trong thành phố + Đoạn 2: Buổi sáng … mê hồn! - Ý chính: Cảnh đẹp phía ngoài thành phố c) KB: Câu ca dao … ở đây - Ý chính: Suy nghĩ của tác giả về cảnh đẹp nơi đây. 3. Củng cố - dặn dò - Về đọc lại bài và chuẩn bị bài tiết 1 – Luyện đọc - Nhận xét tiết học. Đọc yêu cầu và nội dung bài tập Chia nhóm, Thực hiện theo kỹ thuật “khăn trải bàn” - Nhóm trưởng nhân phiếu học tập, thảo luận Nhóm trình bày Nhận xét. Đọc và xác định yêu cầu bài tập Làm bài vào vở bt 1 HS làm bảng nhóm. Trình bày -Nhận xét -.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Ngày dạy: TUẦN 8 – Tiết 1 LUYỆN ĐỌC I/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Đọc ngắt nhịp, nhấn giọng hai khổ cuối bài “Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà”; đọc diễn cảm đoạn trích trong bài “Kỳ diệu rừng xanh”. 2/ Kỹ năng: Đọc diễn cảm được hai đoạn trích 3/ Thái độ: Yêu thích môn hoc. II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: - Bảng phụ III/ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC TG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1' A. Ổn định B. Bài mới 1' 1. Giới thiệu – ghi tựa 2. Hướng dẫn thực hiện bài tập 16' TIẾNG ĐÀN BALA LAICA TRÊN SÔNG ĐÀ - Bài 1: Luyện đọc thuộc hai khổ thơ cuối (chú ý ngắt nhịp, nhấn giọng …) - GV đính bảng phụ Xác định Y/C - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập HS khá giỏi đọc đoạn văn - Yêu cầu HS khá giỏi đọc đoạn văn Nhận xét - Gọi HS nhận xét Đọc - Tổ chức cho HS đọc nhóm đôi Các nhóm đọc thể hiện - Tổ chức cho các nhóm đọc thể hiện -Luyện đọc - Tổ chức cho HS luyện đọc HTL thể hiện - Yêu cầu HS đọc thể hiện Nhận xét - Gọi nhận xét - GV nhận xét - Bài 2: Ba câu thơ sau sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? Cả công trường say ngủ cạnh dòng sông Những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ Những xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng - GV đính bảng phụ.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Yêu cầu HS đọc, xác định yc bài tập - Tổ chức cho HS sử dụng thẻ - Tổ chức cho HS trình bày - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét, kết luận + Đáp án a – Nhân hóa 16' KỲ DIỆU RỪNG XANH - Bài 1:Đọc diễn cảm đoạn văn ... - Yêu cầu HS khá giỏi đọc - Gọi HS nhận xét theo yc bài tập - Tổ chức cho HS luyện đọc cá nhân, cặp đôi - Tổ chức cho HS đọc trước lớp - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét - Bài tập 2: Sự kì diệu của rừng xanh được tác giả miêu tả qua những sự vật chủ yếu nào? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất. - Yêu cầu HS đọc yêu cầu, nội dung bài tập. - Tổ chức cho HS làm bài trong vở bài tập - Yêu cầu HS trình bày - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét, kết luận + Đáp án a – Thế giới nấm – thế giới động vật – Rừng khộp 2' 3. Củng cố - dặn dò - Về đọc lại bài và chuẩn bị bài tiết 2 – Luyện viết - Nhận xét tiết học. Xác địnhY/C Sử dụng thẻ HS trình bày nhận xét. HS khá giỏi đọc Nhận xét theo yc bài tập HS luyện đọc cá nhân, cặp đôi Đọc trước lớp. Làm bài trong vở bài tập Trình bày Nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Ngày dạy: TUẦN 8 – Tiết 2 I/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Tìm được động từ, tính từ, hình ảnh so sánh, nhân hóa điền vào chỗ trống (bt1) Xác định được mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp; Kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng để hoàn thành bài tập 2,3,4. 2/ Kỹ năng: Thưc hiện được các bài tập 3/ Thái độ: Yêu thích môn hoc. II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: - Bảng phụ III/ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC TG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 1' 1' 10'. 5'. 5'. A. Ổn định B. Bài mới 1. Giới thiệu – ghi tựa 2. Hướng dẫn thực hiện bài tập - Bài 1: Điền các động từ, tính từ hoặc hình ảnh nhân hóa, so sánh vào chỗ trống để được cụm từ gợi tả cảnh vật thiên nhiên. - GV đính bảng phụ - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập - GV chia nhóm, tổ chức HS thực hiện theo kỹ thuật “khăn trải bàn” - Nhóm trưởng nhân phiếu học tập, thảo luận - Yêu cầu nhóm trình bày - Gọi nhận xét - GV nhận xét, chốt: + Mây nhởn nhơ bay + Chân trời rực đỏ + Mặt hồ phẳng lặng + Dòng sông uốn lượn như dải lụa đào + Rặng núi tím ngắt + Cây cối đứng im phăng phắt + Chim chóc hót râm ran + Ong bướm nhởn nhơ bên những luống hoa + Đường làng ngoằn ngoèo, khúc khuỷu + Mái đình cong cong + Cánh diều bay bổng - Bài 2: Dưới đây là hai cách mở bài….. Em hãy cho biết mở bài nào là trực tiếp, mở bài nào là gián tiếp… - GV đính bảng phụ - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - Yêu cầu HS trình bày - Gọi nhận xét - GV nhận xét, chốt: a) Mở bài trực tiếp b) Mở bài gián tiếp - GV hỏi cả lớp: Cách mở bài nào hay hơn, vì sao? - GV và HS nhận xét. - Bài tập 3: Dưới đây là hai cách kết bài….. Em hãy cho biết kết bài nào là mở rộng, kết bài nào là không mở rông… - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. Đọc và xác định yêu cầu bài tập HS thực hiện theo kỹ thuật “khăn trải bàn” - Nhóm trưởng nhân phiếu học tập, thảo luận Nhóm trình bày Nhận xét. Đính bảng phụ HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập HS làm bài cá nhân HS trình bày Nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 10'. 2'. - Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập - Yêu cầu HS trình bày - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét, kết luận a) Kết bài không mở rộng b) Kết bài mở rộng - Bài tập 4: Viết đoạn mở bài kiểu gián tiếp và kết bài kiểu mở rộng cho bài văn tả cảnh buổi sáng trên quê hương. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Tổ chức cho HS làm bài vào vở, 2 HS làm bảng nhóm - Yêu cầu HS trình bày - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét, ghi điểm 3. Củng cố - dặn dò - Về đọc lại bài và chuẩn bị bài tiết 1 – Luyện đọc - Nhận xét tiết học. Đọc và xác định yêu cầu bài tập Làm bài vào vở bài tập Trình bày HS nhận xét -Nhận xét, kết luận. -Đọc yêu cầu bài tập HS làm bài 2 HS làm bảng nhóm Trình bày HS nhận xét. Ngày dạy: TUẦN 9 – Tiết 1 I/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Đọc diễn cảm đoạn thơ Trước cổng trời Đọc phân biệt được lời của từng nhân vật trong bài Cái gì quý nhất? 2/ Kỹ năng: Đọc diễn cảm được hai đoạn trích 3/ Thái độ: Yêu thích môn hoc. II/ ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC: - Bảng phụ III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1' A. Ổn định B. Bài mới 1' 1. Giới thiệu – ghi tựa 2. Hướng dẫn thực hiện bài tập 15' TRƯỚC CỔNG TRỜI - Bài 1: Luyện đọc thể hiện nỗi xúc động của.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 17'. 2'. tác giả trước vẻ đẹp hoang sơ, thơ mộng của bức tranh vùng cao trong đoạn thơ… - GV đính bảng phụ - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS khá giỏi đọc đoạn văn - Gọi HS nhận xét - Tổ chức cho HS đọc nhóm đôi - Tổ chức cho các nhóm đọc thể hiện - Gọi nhận xét - GV nhận xét - Bài 2: Dòng nào dưới đây nêu đúng nhận xét về vẻ đẹp trước cổng trời được miêu tả trong bài? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất. - GV đính bảng phụ - Yêu cầu HS đọc, xác định yc bài tập - Tổ chức cho HS sử dụng thẻ - Tổ chức cho HS trình bày - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét, kết luận + Đáp án c – Thiên nhiên hoang sơ hòa quyện con người chất phác. CÁI GÌ QUÝ NHẤT? - Bài 1:Luyện đọc diễn cảm bài tập đọc theo cách phân vai. - Gọi HS đọc yêu cầu, gợi ý của bài tập - Yêu cầu HS khá giỏi đọc - Gọi HS nhận xét theo yc bài tập - Tổ chức cho HS luyện đọc cá nhân, cặp đôi - Tổ chức cho HS đọc trước lớp - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét - Bài tập 2: Vì sao thấy giáo cho rằng người lao động là quý nhất? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất. - Yêu cầu HS đọc yêu cầu, nội dung bài tập. - Tổ chức cho HS làm bài trong vở bài tập - Yêu cầu HS trình bày - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét, kết luận + Đáp án c – Vì người lao động làm ra tất cả và không để phí thì giờ. 3. Củng cố - dặn dò - Về đọc lại bài và chuẩn bị bài tiếp theo - Nhận xét tiết học. -Đọc và xác định yêu cầu bài tập HS khá giỏi đọc đoạn văn Nhận xét Đọc nhóm đôi Các nhóm đọc thể hiện Nhận xét -. - Xác định yc bài tập - Sử dụng thẻ - Trình bày Nhận xét. - Đọc yêu cầu, gợi ý của bài tập - HS khá giỏi đọc - Nhận xét theo yc bài tập -HS luyện đọc cá nhân, cặp đôi - HS đọc trước lớp. Đọc yêu cầu, nội dung BT. -Làm bài trong vở bài tập - Trình bày - Nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Ngày dạy: TUẦN 9 – Tiết 2 I/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Tìm được đại từ trong đoạn văn. Trình bày được lý lẽ và dẫn chứng để thuyết phục mọi người thấy rõ việc cần thiết phải bảo vệ rừng, bảo vệ lá phổi xanh của trái đất. 2/ Kỹ năng: Kỹ năng diễn đạt, lịch sự, tôn trọng người khác khi tranh luận. 3/ Thái độ: Yêu thích môn hoc. II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Bảng phụ III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1' A. Ổn định B. Bài mới 1' 1. Giới thiệu – ghi tựa 2. Hướng dẫn thực hiện bài tập - Bài 1: Gạch dưới những đại từ có trong 16' truyện Sư tử và Lừa - GV đính bảng phụ - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập -Đọc và xác định yêu cầu bài.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 17'. 2'. - GV chia nhóm, tổ chức HS thực hiện theo kỹ thuật “khăn trải bàn” - Nhóm trưởng nhân phiếu học tập, thảo luận - Yêu cầu nhóm trình bày - Gọi nhận xét - GV nhận xét, chốt: + Các đại từ có trong bài: nó, mày, tao, nó, chúng - Bài 2: Có ý kiến cho rằng: “Rừng đã đủ tuổi khai thác thì nên khai thác để trồng thay thế rừng mới khác. Nhưng cũng có ý kiến cho rằng việc khai thác rừng ồ ạt sẽ khiến cho hệ sinh thái thay đổi, có ảnh hưởng không tốt đến môi trường rừng” Em hãy ghi lại vài ý kiến nhằm thuyết phục mọi người thấy rõ việc cần thiết phải bảo vệ rừng, nhất là rừng phòng hộ. - GV đính bảng phụ - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập - Tổ chức cho HS thuyết trình tranh luận theo nhóm 4 * Bước 1: + Nhóm trưởng nêu yêu cầu + HS ghi các lý lẽ dẫn chứng (phản biện) vào vở * Bước 2: + Cùng các bạn trong nhóm tranh luận, phản biện để làm nổi bật vấn đề * Bước 3: - Yêu cầu HS trình bày - Gọi nhận xét về cách trình bày, lý lẽ có đủ thuyết phục, có tự tin,mạnh dạn trình bày vấn đề,… - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Củng cố - dặn dò - Về đọc lại bài và chuẩn bị bài tiết 1 – Luyện đọc - Nhận xét tiết học. tập Chia nhóm HS thực hiện theo kỹ thuật “khăn trải bàn” - Nhóm trưởng nhân phiếu học tập, thảo luận Nhóm trình bày. -Đọc yêu cầu và nội dung bài tập -HS thuyết trình tranh luận theo nhóm 4 * Bước 1: + Nhóm trưởng nêu yêu cầu + HS ghi các lý lẽ dẫn chứng (phản biện) vào vở * Bước 2: + Cùng các bạn trong nhóm tranh luận, phản biện để làm nổi bật vấn đề * Bước 3: - Trình bày - Nhận xét về cách trình bày, lý lẽ có đủ thuyết phục, có tự tin,mạnh dạn trình bày vấn đề, ….

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Ngày dạy: TUẦN 10 – Tiết 1 I/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Đọc diễn cảm, thể hiện niềm tự hào về tinh thần thượng võ, về tính cách của người Cà Mau trong đoạn trích bài “Đất Cà Mau”. 2/ Kỹ năng: Đọc rõ ràng, diễn cảm đoạn trích. 3/ Thái độ: Yêu thích môn hoc. II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Bảng phụ III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1' A. Ổn định B. Bài mới 1' 1. Giới thiệu – ghi tựa 2. Hướng dẫn thực hiện bài tập 16' ĐẤT CÀ MAU - Bài 1: Luyện đọc diễn cảm đoạn văn - GV đính bảng phụ - Cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu và phần gợi ý - Cá nhân - Yêu cầu HS khá giỏi đọc đoạn văn - Cá nhân - Gọi HS nhận xét - Nhóm đôi - Tổ chức cho HS đọc nhóm đôi - Cá nhân tiếp nối - Tổ chức cho các nhóm đọc thể hiện - Cá nhân - Gọi nhận xét - GV nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Bài 2: Chi tiết thích kể, thích nghe những huyền thoại về người vật hổ, bắt cá sấu, bắt rắn hổ mây nói lên điều gì về tính cách của người Cà Mau ? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất. - GV đính bảng phụ - Yêu cầu HS đọc, xác định yc bài tập - Yêu cầu HS dùng thẻ - Yêu cầu HS nêu kết quả - GV nhận xét, kết luận + Đáp án a – Người Cà Mau thông minh và giàu nghị lực. 16' MẦM NON - Đọc thầm bài Mầm non (TV5/1/98 – mục A), dựa vào nội dung bài đọc, hãy lần lượt chọn từng câu trả lời đúng (mục B)và điền ý vào chỗ trống - Tổ chức HS hoạt động theo kỹ thuật “Các mảnh ghép” * Các bước tiến hành: + Vòng 1: Nhóm chuyên sâu - GV cho HS đếm số từ 1 đến 10 N1: Các em mang số 1,2 – thực hiện câu hỏi 1,2 N2: Các em mang số 3,4 – thực hiện câu hỏi 3,4 N3: Các em mang số 5,6 – thực hiện câu hỏi 5,6 N4: Các em mang số 7,8 – thực hiện câu hỏi 7,8 N5: Các em mang số 9,10 – thực hiện câu hỏi 9,10 - Yêu cầu HS thảo luận, ghi ý kiến thảo luận vào vở nháp. - GV quan sát, hướng dẫn các nhóm còn lúng túng. + Vòng 2: Nhóm mảnh ghép - Các em có số 1,2.... 9,10 lập thành 1 nhóm mới - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận, nêu ý kiến đã thảo luận ở vòng 1; 1 nhóm ghi ý kiến vào phiếu học tâp. - Các nhóm trình bày trước lớp - Gọi nhận xét - GV nhận xét, chốt ý: + Câu 1: Mầm non nép mình nằm im trong mùa xuân + C2: MN được nhân hóa bằng cách dùng những từ ngữ chỉ hành động của người để kể, để tả về MN. + C3: MN nhận ra mùa xuân về nhờ những âm thanh rộn ràng, náo nức của cảnh vật mùa xuân. + C4: “Rừng cây trông thưa thớt” nghĩa là cây không lá. + C5: Ý chính của bài thơ: Miêu tả sự chuyển mùa kì diệu của thiên nhiên. + C6: Từ mầm non – nghĩa gốc – để chỉ trên cành. - Cá nhân - Cá nhân - Cá nhân. - Nhóm. - Cá nhân nối tiếp.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> 2'. cây có những MN mới nhú. + C7: Hối hả - Rất vội vã, muốn làm việc gì đó thật nhanh. + C8: Thưa thớt: Tính từ + C9: Dòng c chỉ gồm các từ láy + C10: Từ đồng nghĩa với từ im ắng là lặng im 3. Củng cố - dặn dò - Về đọc lại bài và chuẩn bị bài tiết 2 – Luyện viết - Nhận xét tiết học. Ngày dạy: TUẦN 10 – Tiết 2 I/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Nêu được các hiện tượng thiên nhiên có trong bài Viết được đoạn văn ngắn (3 – 5 câu) nói về vẻ đẹp của vịnh Hạ Long 2/ Kỹ năng: Đọc, hiểu được các hiện tượng thời tiết có trong đoạn văn 3/ Thái độ: Yêu thích môn hoc. II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Bảng phụ III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1' A.Ổn định B. Bài mới 1' 1. Giới thiệu – ghi tựa 2. Hướng dẫn thực hiện bài tập 10' - Bài 1: Hãy gọi tên các hiện tượng thời tiết có trong đoạn văn - GV đính bảng phụ - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập - Đọc và xác định yêu cầu - GV chia nhóm, tổ chức HS thực hiện nhóm bài tập đôi - HS thực hiện nhóm đôi - Yêu cầu nhóm trình bày Nhóm trình bày - Gọi nhận xét Nhận xét - GV nhận xét, chốt: . + Đó là các hiện tượng: gió rét, dông, lốc, mưa rào, nắng. 10' - Bài 2: Viết thêm những thành ngữ: a) Chỉ hiện tượng thiên nhiên b) Chỉ việc con người chinh phục thiên.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> 10'. 2'. nhiên - GV đính bảng phụ - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập - GV chia nhóm, tổ chức HS thực hiện theo kỹ thuật “khăn trải bàn” - Nhóm trưởng nhân phiếu học tập, thảo luận - GV quan sát các nhóm thảo luận - Yêu cầu nhóm trình bày - Gọi nhận xét - GV nhận xét, chốt: a) Mưa giây gió giật; nắng như đỏ lửa; mưa to gió lớn b) Quai đê lấn biển; đắp đập ngăn sông,… - Bài 3: … Viết một đoạn văn ngắn (từ 3 - 5 câu) nói về vẻ đẹp của vịnh Hạ Long. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tâp - Yêu cầu HS làm vở bài tập, 1 HS làm bảng nhóm - Gọi HS trình bày - Gọi nhận xét - GV nhận xét, đọc đoạn văn cho HS tham khảo: Vịnh Hạ Long có nhiều cảnh đẹp. Cửa động nhỏ hẹp được giấu kín trong lòng núi nhưng càng đi sâu vào bên trong, lòng động càng mở rộng, dẫn dắt người xem đi từ kinh ngạc này sang kinh ngạc khác. Đi hết động Thiên Cung, du khách bước chân sang hang Đầu Gỗ. Cửa hang ở lưng chùng vách núi, bên trong là trụ đá lởm chởm với nhiều hình dạng; vách hang thẳng đứng vun vút, bên trong hang tối mờ, sâu thẳm để rồi trong khoảng trống đó, du khách bất ngờ bước qua khoảng sáng hiếm hoi từ những giếng trời ẩn hiện trên trần động. Ngoài hai hang động trên, du khách còn tham quan các hang động đẹp và quyến rũ khác như động Trinh Nữ, động Thiên Cung,… 3/ Củng cố - dặn dò - Về đọc lại bài và chuẩn bị bài tiết 1 – Luyện đọc - Nhận xét tiết học. Đọc yêu cầu và nội dung bài tập -HS thực hiện theo kỹ thuật “khăn trải bàn” - Nhóm trưởng nhân phiếu học tập, thảo luận Nhóm trình bày. Đọc yêu cầu bài tâp - HS làm vở bài tập 1 HS làm bảng nhóm - Trình bày - Nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Ngày dạy: TUẦN 11 – Tiết 1 I/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Luyện đọc diễn cảm đoạn văn Nhấn giọng ở những từ ngữ : hé mây, xanh biếc,săm soi, thản nhiên, líu ríu, sợ, cầu viện 2/ Kỹ năng: Đọc diễn cảm đoạn văn 3/ Thái độ: Yêu thích môn hoc. II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Bảng phụ III/ HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC TG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1' A. Ổn định B. Bài mới 1' 1. Giới thiệu – ghi tựa 2. Hướng dẫn thực hiện bài tập CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHO 8' - Bài 1: Luyện đọc đoạn văn theo yêu cầu a) Phân vai b) Nhấn giọng ở những từ gợi tả (gạch dưới) - Gọi HS đọc yêu cầu Đọc yêu cầu - Tổ chức cho HS luyện đọc HS luyện đọc - Yêu cầu đọc thể hiện - Yêu cầu đọc thể hiện - Gọi nhận xét - Gọi nhận xét - GV nhận xét, ghi điểm 7' - Bài 2: Vì sao bé Thu thích ra ban công ngồi? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất. HS đọc yêu cầu - Gọi HS đọc yêu cầu - Làm bài - Tổ chức cho HS làm bài - GV nhận xét, chốt ý: + Khoanh tròn ý a – Vì bé thích ngồi nghe ông kể.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> 7'. chuyên về các loài cây. - Bài 3: Nối tên loài cây ở cột A với những đặc điểm tương ứng ở cột B - Gọi HS đọc yêu cầu - Tổ chức cho HS làm bài - Yêu cầu HS trình bày - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét, chốt A Cây quỳnh. 8'. 2'. B Bị hoa ti-gôn cuốn chặt một cành Cây hoa ti-gôn Bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt Cây hoa giấy Lá dày giữ được nước,… Cây đa Ấn Độ Thích leo trèo, thò cái râu ra... - Bài 4: Em hiểu “đất lành chim đậu” là thế nào? - Gọi HS đọc yêu cầu - Tổ chức cho HS làm bài - Gọi HS trình bày - GV nhận xét, chốt ý: “Đất lành chim đậu” có nghĩa là chim chỉ đến sinh sống, làm tổ ở những nơi thanh bình, có nhiều cây xanh, môi trường trong lành…. 3. Củng cố - dặn dò - Về đọc lại bài và chuẩn bị bài tiếp theo - Nhận xét tiết học. Đọc yêu cầu HS làm bài Trình bày Nhận xét. Đọc yêu cầu -Làm bài Trình bày.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Ngày dạy: TUẦN 11 – Tiết 2 I/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Xác định được cặp quan hệ từ trong câu và mối quan hệ giữa ác bộ phận của câu. 2/ Kỹ năng: Nhận biết được các cặp quan hệ từ với các câu cụ thể. 3/ Thái độ: Yêu thích môn hoc. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. TG HOẠT ĐỘNG GV 1' A.Ổn định B. Bài mới 1' 1. Giới thiệu – ghi tựa 2. Hướng dẫn thực hiện bài tập 13' - Bài 1: Tìm cặp quan hệ từ ở mỗi câu sau và cho biết chúng biểu thị quan hệ gì giữa các bộ phận của câu - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Tổ chức cho HS thực hiện nhóm đôi - Gọi HS trình bày - Gọi nhận xét - GV nhận xét, kết luận: 1. a) Nhờ... mà... (Biểu thị quan hệ nguyên nhân – kết quả). b) Nếu …thì… (Biểu thị quan hệ nguyên nhân – kết quả). c) Tuy … nhưng…(Biểu thị quan hệ điều kiện – kết quả). d) Không những …mà còn (Biểu thị quan hệ tăng tiến). - Bài 2: Luyên tập làm đơn 18' - Goi HS nêu yêu cầu và phần hướng dẫn viết đơn - Cho HS đọc phần GV gợi ý 2. Gợi ý :. HOẠT ĐỘNG HS. Đọc yêu cầu bài tập HS thực hiện nhóm đôi - Trình bày - Nhận xét. Nêu yêu cầu và phần hướng dẫn viết đơn - Đọc phần.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> + Quốc hiệu, tiêu ngữ + Địa điểm, ngày – tháng – năm viết đơn + Tên đơn, ví dụ : Đơn đề nghị + Nơi gửi đến, ví dụ : Công ti môi trường đô thị. 3'. + Người viết đơn tự giới thiệu về mình – Phần nội dung : + Trình bày lí do viết đơn + Trình bày tình hình thực tế cần kiến nghị giải quyết + Đề nghị cách giải quyết + Lời cảm ơn – Phần cuối : Người viết đơn kí và ghi rõ họ tên. - Tổ chức cho HS làm bài - Gọi HS trình bày - GV nhận xét Làm bài 3. Củng cố - dặn dò -Trình bày - Về đọc lại bài và chuẩn bị bài tiếp theo. - Nhận xét tiết học.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Ngày dạy: TUẦN 12 – Tiết 1 I/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Đọc ngắt nhịp, nhấn giọng ở những từ gợi tả có trong đoạn văn bài Mùa thảo quả. 2/ Kỹ năng: Rèn đọc diễn cảm 3/ Thái độ: Yêu thích môn hoc. II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Bảng phụ III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1' A. Kiểm tra bài cũỔn định B. Bài mới 1' 1. Giới thiệu – ghi tựa 2. Hướng dẫn thực hiện bài tập 10' CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHO - Luyện đọc: HS đọc cả bài Chuyện một khu vườn nhỏ - Gọi HS đọc cả bài - Đọc cả bài - Luyện đọc nhóm đôi - Luyện đọc nhóm đôi - Gọi nhóm đọc thể hiện - Nhóm đọc thể hiện - Gọi nhận xét - Nhận xét - GV nhận xét. 22' MÙA THẢO QUẢ - Bài 1: Đọc đoạn văn sau với giọng nhẹ nhàng, ngắt hơi hợp lý,… trong bài Mùa thảo quả Đoc yêu cầu bài tập - Gọi HS đoc yêu cầu bài tập - HS luyện đọc - Tổ chức cho HS luyện đọc - HS đọc thể hiện - Tổ chức cho HS đọc thể hiện - HS nhận xét - Gọi HS nhận xét - Nhận xét - GV nhận xét - Bài tập 2: Câu nào dưới đây nêu lên sự phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo quả? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất. Đọc yêu cầu bài tập. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -Tổ chức cho HS làm bài - Tổ chức cho HS làm bài - Nhận xét, chốt ý - GV nhận xét, chốt ý + Khoanh tròn ý b – Sự sinh sôi sao mà manh mẽ 3' vậy.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> 3. Củng cố - dặn dò - Về xem lại bài và chuẩn bị bài tiếp theo - Nhận xét tiết học Ngày dạy: TUẦN 12 – Tiết 2 I/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Nhận biết được quan hệ từ có trong đoạn văn cho trước. Xác định được dàn ý của bài văn miêu tả người. 2/ Kỹ năng: Biết được các quan hệ từ thông dụng và cấu tạo của bài văn miêu tả người. 3/ Thái độ: Yêu thích môn hoc. II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Bảng phụ III/ HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC TG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1' A. Ổn định B. Bài mới 1' 1. Giới thiệu – ghi tựa 2. Hướng dẫn thực hiện bài tập 8' - Bài 1: Gạch dưới các quan hệ từ có trong đoạn văn - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS đọc đoạn văn - Đọc yêu cầu bài tập - Tổ chức cho HS làm bài - Đọc đoạn văn - Gọi HS trình bày - Làm bài - Gọi nhận xét - Trình bày - GV nhận xét, chốt - Nhận xét Các quan hệ từ có trong đoạn văn : Và, khi, rồi, nếu, và... Hễ, và, thì, rồi 23' - Bài 2: Đọc bài vă n và làm theo yêu cầu a) xác định dàn ý của bài văn Đọc yêu cầu bài tập - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Đọc bài văn - Gọi HS đọc bài văn - HS làm bài - Tổ chức cho HS làm bài - Trình bày - Gọi HS trình bày - Nhận xét - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét, chốt a) Xác định dàn ý của bài văn trên : * Mở bài (từ Đào thuộc loại người gặp một lần là có thể nhớ mãi đến các chị em khác) : Giới thiệu về chị Đào.. - Cá nhân.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> * Thân bài (từ Hai con mắt của chị đến cho bản thân mình) : Tả hình dáng, tính tình và hoạt động của chị Đào.. 3'. - Cá nhân, VBT, 1 bảng nhóm - Cá nhân nối tiếp. * Kết bài (còn lại): Cảm xúc của tác giả. - Cho HS nhắc lại cấu tạo của bài văn tả người b) Ghi lại những đặc điểm tả ngoại hình của nhân vật Đào - Tổ chức cho HS làm bài Làm bài - Gọi HS trình bày Trình bày - GV nhận xét, chốt Hai con mắt của chị hẹp và dài, đưa đi đưa lại rất nhanh. Gò má cao, đầy tàn hương và hàm răng trên đen nhờ nhờ hơi nhô ra ngoài môi. Chị bịt đầu bằng chiếc khăn vải kẻ ô vuông một vệt dài phía sau khiến những nét thiếu hoà hợp trên mặt càng trở nên thô, càng đỏng đảnh. Cái thân người sồ sề của chị như nở ra, cặp chân ngắn khoẻ, hai bàn tay có những ngón rất to vẫn thoăn thoắt lượm những bó lạc,... đôi gò má đầy tàn hương cứ bướng bỉnh và hai con mắt nhỏ tí vẫn ánh lên thách thức. Mái tóc óng mượt ngày nào qua năm tháng giờ đã khô lại và đỏ đi. 3. Củng cố - dặn dò - Về đọc lại bài và chuẩn bị bài tiếp theo - Nhận xét tiết học.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Ngày dạy: TUẦN 13 – Tiết 1 I/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Xác định giọng đọc, cách ngắt nhịp ( / ) và những từ cần nhấn giọng có trong khổ thơ (Sắc màu em yêu) Đọc đúng giọng của các nhân vật trong bài Người gác rừng tí hon. 2/ Kỹ năng: Đọc diễn cảm được đoạn văn (khổ thơ). 3/ Thái độ: Yêu thích môn hoc. II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Bảng phụ III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : TG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1' A.Ổn định B. Bài mới 1' 1. Giới thiệu – ghi tựa 2. Hướng dẫn thực hiện bài tập 16' HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG - Bài 1: Luyện đọc thuộc khổ thơ và thực hiện các nhiệm vụ: Xác định giọng đọc, ngắt nhịp thơ, gạch dưới từ ngữ gợi tả, gợi cảm… - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập Đọc yêu cầu bài tập - Gọi HS khá giỏi dọc HS khá giỏi dọc - Gọi nhận xét Nhận xét - GV nhận xét Nhận xét - Tổ chức cho HS luyện đọc - Luyện đọc - Gọi HS đọc thể hiện HS đọc thể hiện Bầy ong/ rong ruổi trăm miền Rù rì đôi cánh/ nối liền mùa hoa. Nối rừng hoang/ với biển xa Đất nơi đâu cũng/ tìm ra ngọt ngào. (Nếu hoa / có ở trời cao 16'. Thì bầy ong cũng/ mang vào mật thơm) - Bài 2: Nối ô chữ ghi nơi bầy ong đến tìm mật với ô chữ ghi loài hoa, loài cây phù hợp - Gọi HS đọc yêu cầu - Tổ chức cho HS làm bài, trình bày kết quả. - Gọi HS nhận xét NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON - Bài 1: Luyện đoc đoạn văn theo hướng dẫn (trang 49) - Gọi HS đoc yêu cầu bài tập - Tổ chức cho HS luyện đọc. HS đọc yêu cầu HS làm bài, trình bày kết quả. HS nhận xét. HS luyện đọc.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> 2'. - Gọi HS đọc thể hiện - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét. - Bài 1:Chi tiết nào cho thấy bạn nhỏ là người rất dũng cảm? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất. - Gọi HS đoc yêu cầu bài tập - Tổ chức cho HS làm bài - Gọi HS nêu kết quả - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét, chốt: + Khoanh tròn chữ cái d – Tất cả các ý trên 3. Củng cố - dặn dò - Về xem lại bài và chuẩn bị bài tiếp theo - Nhận xét tiết học. Ngày dạy: TUẦN 13 – Tiết 2. -Đọc thể hiện -HS nhận xét -Nhận xét.. Đoc yêu cầu bài tập - HS làm bài - HS nêu kết quả -HS nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> I/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Củng cố về văn miêu tả người 2/ Kỹ năng: Rèn kĩ năng lập dàn ý cho bài văn tả người 3/ Thái độ: Yêu thích môn hoc. II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Bảng phụ III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : TG HOẠT ĐỘNG GV 1' A. Ổn định B. Bài mới 1' 1. Giới thiệu – ghi tựa 2. Hướng dẫn thực hiện bài tập 9' - Bài 1: Đọc bài Bà tôi và hoàn thành bài tập… - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Tổ chức cho HS làm bài - Gọi HS trình bày - Gọi nhận xét - GV nhận xét, chốt: 1. Các từ ngữ miêu tả bà :. HOẠT ĐỘNG HS. - Cá nhân - Cá nhân, VBT, 1 bảng nhóm - Cá nhân. a) Mái tóc của bà : đen, dày kì lạ, phủ kín hai vai, xõa xuống ngực. b) Giọng nói : trầm bổng, ngân nga như tiếng chuông. c) Đôi mắt : hai con ngươi đen sẫm nở ra, long lanh, dịu hiền, ánh lên những tia sáng ấm áp, tươi vui. d) Khuôn mặt : má ngăm ngăm có nhiều nếp nhăn, khuôn mặt tươi trẻ. 22' - Bài 2: Lập dàn ý cho bài văn tả người - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Tổ chức cho HS làm bài - Gọi HS trình bày - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét, chốt ý: 2. Dàn ý chi tiết : 1) Mở bài : Ở khu phố em có chú Nam là cảnh sát giao thông. Chú được mọi người yêu quý. 2) Thân bài : * Tả hình dáng : – Dáng người chú cao dong dỏng.. - Cá nhân - Cá nhân, bàng nhóm - Cá nhân.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> – Chú thường mặc quân phục cảnh sát giao thông mỗi khi đi làm. – Khuôn mặt chữ điền. – Nước da ngăm đen do sạm nắng vì công việc. – Nụ cười tươi, hàm răng đều, trắng bóng. * Tả tính tình và hoạt động : – Chú làm nhiệm vụ giữ trật tự an toàn giao thông ở nút ngã tư Đại Cồ Việt – Kim Liên. Đó là nơi có mật độ người tham gia giao thông rất đông, tình hình giao thông rất phức tạp. Vậy mà chú không hề tỏ ra lúng túng, chú luôn bình tĩnh điều khiển cho người và xe cộ đi đúng làn đường. Nhìn chú làm việc thật vất vả. – Chú là người thân thiện, dễ gần ; chú thường chào hỏi mọi người ; giúp đỡ những gia đình neo người ở xóm. – Chú thường đá bóng với các bạn nhỏ trong xóm. 3) Kết bài : 2'. Cả xóm em, ai cũng yêu quý chú Nam. 3. Củng cố - dặn dò - Về đọc lại bài và chuẩn bị bài tiếp theo - Nhận xét tiết học. Ngày dạy: TUẦN 14 – Tiết 1 I/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Đọc diễn cảm đoạn văn trong bài Trồng rừng ngập mặn và bài Chuỗi ngọc lam 2/ Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm 3/ Thái độ: Yêu thích môn hoc..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Bảng phụ III/ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: TG HOẠT ĐỘNG GV 1' A. Ổn định B. Bài mới `1' 1. Giới thiệu – ghi tựa 2. Hướng dẫn thực hiện bài tập 17' TRỒNG RỪNG NGẬP MẶN - Bài 1: Xác định cách ngắt nghỉ hơi và luyện đọc - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Gọi HS khá giỏi dọc - Gọi nhận xét - GV nhận xét - Tổ chức cho HS luyện đọc - Gọi HS đọc thể hiện - Bài 2: Đoạn cuối của bài “Nhờ phục hồi …đê điều ”cho biết: Phục hồi rừng ngập mặn đã mang lại những thay đổi gì cho môi trường? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất. - Gọi HS đọc yêu cầu - Tổ chức cho HS làm bài, trình bày kết quả. - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét, chốt ý: * Khoanh tròn chữ cái c – Đê không còn bị sói lở, lượng cua con, hải sản tăng nhiều, các loài chim nước cũng trở nên phong phú. 17' CHUỖI NGỌC LAM - Bài 1: Luyện đoc từng đoạn đối thoại - Gọi HS đoc yêu cầu bài tập - Tổ chức cho HS luyện đọc - Gọi HS đọc thể hiện - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét. - Bài 2:Vì sao Pi-e lại bán cho cô bé Gioan chuỗi ngọc lam?Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất. - Gọi HS đoc yêu cầu bài tập - Tổ chức cho HS làm bài - Gọi HS nêu kết quả - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét, chốt: + Khoanh tròn chữ cái c – Tất cả các ý trênVì Pie cảm động trước tấm lòng yêu thương chị của cô bé Gioan. 3' 3. Củng cố - dặn dò. HOẠT ĐỘNG HS. Đọc yêu cầu bài tập HS khá giỏi dọc - Gọi nhận xét Nhận xét Luyện đọc Đọc thể hiện. HS đọc yêu cầu - HS làm bài, trình bày kết quả. - Nhận xét. Đoc yêu cầu bài tập Làm bài - Nêu kết quả - Nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> - Về xem lại bài và chuẩn bị bài tiếp theo - Nhận xét tiết học. Ngày dạy: TUẦN 14 – Tiết 2 I/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Củng cố về văn miêu tả người 2/ Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đoạn văn tả người. 3/ Thái độ: Yêu thích môn hoc. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. TG 1' A.Ổn định. HOẠT ĐỘNG GV. HOẠT ĐỘNG HS.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> B. Bài mới 1' 1. Giới thiệu – ghi tựa 2. Hướng dẫn thực hiện bài tập 18' - Bài 1: Dựa theo dàn ý đã lập tuần trước, em hãy viết đoạn văn tả ngoại hình chú công an hoặc người hàng xóm - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Tổ chức cho HS làm bài - Gọi HS trình bày - Gọi nhận xét - GV nhận xét, đọc 1 đoạn mẫu Thường ngày, khi đi làm chú thường mặc quân phục cảnh sát. Bộ quân phục rất hợp với khổ người dong dỏng cao của chú. Mỗi khi chú đi làm về, mọi người nhìn thấy thường đùa chú là “Người mẫu ngành cảnh sát”. Chiều chiều, khi chú ra sân chơi bóng cùng chúng em, em mới có dịp ngắm chú. Chú có khuôn mặt chữ điền. Đó là khuôn mặt đẹp. Nước da ngăm ngăm đen có lẽ do ảnh hưởng bởi công việc, vì chú làm cảnh sát giao thông. Miệng chú hơi rộng và hàm răng trắng, đều tăm tắp như những hạt ngô. Khi chú cười trông thật tươi và nụ cười thật thân thiện. Ngày ngày, dù nắng, dù mưa, chú điều khiển cho mọi người tham gia giao thông được an toàn ở ngã tư Đại Cồ Việt – Kim Liên. 13' - Bài 2: Tìm các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Tổ chức cho HS làm bài - Gọi HS trình bày - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét, chốt ý: + Biên bản là văn bản ghi lại nội dung một cuộc họp hoặc một sự việc đã diễn ra để làm bằng chứng. + Phần mở đầu ghi Quốc hiệu, …., tên biên bản + Phần chính ghi thời gian,…. thành phần có mặt và nội dung sự việc. + Phần kết thúc ghi tên và chữ ký của những người 3' có trách nhiệm. 3. Củng cố - dặn dò - Về đọc lại bài và chuẩn bị bài tiếp theo - Nhận xét tiết học. HS đọc yêu cầu bài tập - HS làm bài Trình bày Nhận xét. - Đọc yêu cầu bài tập - HS làm bài - Trình bày - Nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(46)</span>

<span class='text_page_counter'>(47)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×