Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

GIAO AN LOP 4 TUAN 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (173.76 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 21 Từ 21/01/2013 đến 25/01/2013 Thứ hai ngày 21/ 01/ 2013. TẬP ĐỌC. ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA. I – Mục tiêu 1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài.Đọc rõ ràng các số chỉ thời gian, từ phiên âm tiếng nước ngoài : 1935, 1946, 1948, 1952, súng ba-dô-ca. - Bước đầu biết đọc diễn cảm 1 đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi. *Đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi nhà khoa học đã có những cống hiến xuất sắc cho đất nước. 2. Hiểu các từ ngữ mới trong bài: Anh hùng Lao động, tiện nghi, cương vị, Cục Quân giới, cống hiến,... Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi Anh hùng Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và XD nền khoa học trẻ của đất nước. *KNS: Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân. Tư duy sáng tạo. II / Đồ dùng dạy học: ƯDCNTT. III /Các hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS 1. KTBC : ( 3- 5’) - kiểm tra 3HS đọc bài) Trống đồng Đông Sơn HS đọc bài. GV nhận xét cách đọc, và câu trả lời – ghi điểm. HS trả lời. 2. Bài mới (27-28’) Giới thiệu bài ( 1 ph ) HĐ1:Luyện đọc ( 8-10’) HS đọc nối tiếp. 4HS đọc nối tiếp cả bài. HS đọc lại từ khó. sửa cách phát âm từ ngữ HS đọc sai - Lưu ý cách đọc số và từ “ba-dô-ca”. HS đọc theo cặp. yêu cầu HS đọc theo cặp. HS đọc cả bài GV yêu cầu HS đọc cả bài. HS lắng nghe GV đọc diễn c ảm toàn bài HĐ2:Tìm hiểu bài mới ( 8-10’) HS đọc thầm Y/c HS tr ả lời các câu hỏi ở SGK HS trả lời HĐ3:đọc diễn cảm : ( 6- 8’) 4HS đọc bài 4HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn – Ở từng đoạn GV chú ý sửa cách đọc nhấn giọng; ngắt nghỉ nhịp ; giọng đọc. .GV hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn “ Năm 1946,… HS đọc thi lô cốt của giặc” HS đọc diễn cảm HS thi đọc diễn cảm 3/Củng cố, dặn dò : ( 3- 5’ ) Bài tập đọc ca ngợi ai ? Ca ngợi gì ? HS ghi vở Các em về đọc lại bài vàchuẩn bị bài “ Bè xuôi sông La”.. Đạo Đức:. LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> I. Mục tiêu - Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người. - Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người. -Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh. * KNS: Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác. Kĩ năng ứng xử lịch sự với mọi người. Kĩ năng ra quyết định lựa chọn hành vi và lời nói phù hợp trong một số tình huống. Kĩ năng kiểm soát cảm xúc khi cần thiết. II. Đồ dùng dạy học - Nội dung một số câu ca dao, tục ngữ về phép lịch sự. - Thẻ màu đỏ, vàng, xanh. .III Hoạt động dạy học TIẾT 1 Hoạt động của GV 1)Khởi động: ( 3- 5 ph ) - Giới thiệu bài 2)Bài mới ( 25- 27 ph ) -HĐ 1: Phân tích truyện -GV kể truyện “Chuyện ở tiệm may” - Lớp thảo luận các câu hỏi sau: + Hỏi: Em có nhận xét gì về cách cư sử của bạn Trang và bạn Hà trong chuyện? + Nếu là bạn của Hà, em sẽ khuyên bạn điều gì? + Nếu em là cô thợ may, em sẽ cảm thấy như thế nào khi bạn Hà không xin lỗi sau khi đã nói như vậy? Vì sao? -Nhận xét, nêu kết luận .... -HĐ 2: Xử lý tình huống - Yêu cầu các nhóm thảo luận, đóng vai xử lý các tình huống sau: + Hỏi: Gìơ ra chơi mãi vui với bạn, Minh sơ ý đẩy ngã 1 emHS lớp dưới. + Trên đường về Lan trông thấy bà cụ đang xách làn đựng đồ, tỏ vẻ nặng nhọc. + Nam lỡ đánh đổ nước, làm ướt hết vở học của Việt. 3)Hoạt động nối tiếp: ( 2- 4ph ) - Nhận xét tiết học, dặn chuẩn bị bài. Hoạt động của HS. - Nghe và nhớ nội dung chuyện - Làm việc nhóm 4. - Đại diện nhóm báo cáo - 2HS đọc ghi nhớ. - Nhóm đóng vai xử lí tình huống. TOÁN RÚT GỌN PHÂN SỐ I/Mục tiêu : -Bước đầu nhận biết về rút gọn phân số và phân số tối giản Biết cách thực hiện rút gọn phân số (trường hợp các phân số đơn giản)..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> *HS khá giỏi làm đầy đủ các BT. II/Đồ dùng dạy học -Bảng phụ – phiếu học III/Các hoạt động dạy học HĐ của GV HĐ của HS 1/Kiểm tra bài cũ ( 3- 5’) GV gọi 2HS lên bảng – Yêu cầu các HS làm bài -Nêu tính chất cơ bản của phân số. HS lên bảng làm GV nhận xét- phê điểm. 2/ Bài mới ( 26- 28’ ) HĐ1: Thế nào là rút gọn phân số? ( 8-10 ) GV: Cho phân số Em có nhận xét gì về 2 băng giấy này? - Hãy nêu phân số chỉ số phần đã tô màu của HS quan sát thao tác củaGV băng giấy thứ hai. -b/ Nhận xét Hai băng giấy bằng nhau -Khi nhân cả tử số và mẫu số của một phân số HS nêu cho một số tự nhiên khác không chúng ta được gì? -HS nêu Khi chia cả tử số và mẫu số của một phân số cho 3 6 một số tự nhiên khác không chúng ta được gì? GV yêu cầu HS đọc mở SGK đọc kết luận về tính -HS nêu: 4 = 8 chất cơ bản của phân số.? *HSKG làm đầy đủ các BT HĐ2 :Luyện tập - Thực hành ( 16- 18’) Bài 1:Yêu cầu HS đọc đề HS đọc, thảo luận Gọi HS nêu lại cách rút gọn các phân số -Từng nhóm phát biểu GV nhận xét cho điểm HS trả lời Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để thực hiện. HS thảo luận tìm cách Gọi lớp nhận xét. Các nhóm nêu kết quả GV kết luận. HS trả lời *Bài 3:GọiHS đọc đề Muốn viết được số thích hợp vào ô trống ta phải HS nêu *HS KG xung phong làm làm ntn? HS đọc kết luận SGK -GV kết luận. Cho HS thảo luận điền 3/Củng cố,dặn dò : (2-3’) -Yêu cầuHS nêu lại tính chất cơ bản của phân số. Nhận xét giờ học Về nhà học bài,chuẩn bị bài sau Thứ ba ngày 22 tháng 1 năm 2013. Toán:. LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu - HS củng cố hình thành kĩ năng rút gọn phân số - Nhân biết được tính chất cơ bản của phân số. *HSKG làm đầy đủ các BT. II. Đồ dùng dạy học.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Bảng phụ ghi BT 4 III. Hoạt động dạy học HĐ của GV 1KTBC:( 3- 5’) 2HS: nêu cách rút gọn phân số và rút gọn các phân số sau:. 18 ; 27. 75 100. - Nhận xét, ghi điểm - Giới thiệu bài 2)Luyện tập ( 25- 27’) BT 1: Nhắc HS rút gọn phân số đến khi được phân số tối giản. - 2HS làm bảng. - Nghe - Đọc yêu cầu - 2HS làm bảng, lớp làm vở. - Nhận xét, ghi điểm BT 2: Tìm phân số sau + Hỏi : để biết phân số nào bằng phân số như thế nào? - Yêu cầu học sinh làm bài - Nhận xét, chốt ý đúng. BT 3: Phân số nào bằng. HĐ của HS. 25 100. - Giao việc .... - Nhận xét, ghi điểm BT 4: Tính theo mẫu -GV treo bảng phụ hướng dẫnHS làm - Nhận xét, ghi điểm 3)Củng cố, dặn dò : ( 3- 5’) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau. 2 3. ta làm - Đọc yêu cầu - Phân số nào được rút gọn thành phân số. 2 3. thì phân số đó bằng. 2 3. - 1HS làm bảng - Đọc yêu cầu - 1HS làm bảng, lớp làm vở. - Đọc yêu cầu - 2HS làm bảng - Lớp làm vở. Lịch sử : NHÀ HẬU LÊ VÀ VIỆC TỔ CHỨC QUẢN LÍ ĐẤT NƯỚC I/ Mục tiêu: Học xong bài này HS biết: -Nhà Hậu Lê đã tổ chức quản lí đất nước tương đối chặt chẽ:soạn bộ luật Hồng Đức ( nắm những nội dung cơ bản ), vẽ bản đồ đất nước. II. Đồ dùng dạy học - Sơ đồ về nhà nước thời Hậu Lê III. Hoạt động dạy học.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> HĐ của GV 1) KTBC( 3- 5’) - : nêu yêu cầu - Nhận xét, ghi điểm - Giới thiệu bài 2)Bài mới ( 27-28’). HĐ của HS - 2HS lên bảng - Nghe. HĐ1:giới thiệu 1 số nét về nhà Hâu Lê (8-10’) - Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời: + Hỏi : nhà Hậu Lê ra đời vào thời gian nào? ai là người thành lập? Đặt tên nước là gì? Đóng đô ở đâu + Vì sao triều đại nay gọi là triệu đại Hậu Lê? + Việc quản lý đất nước dưới thời Hậu Lê như thế nào? - Giáo viên nêu kết luận ... HĐ2: bộ máy tổ chức nhà Hậu Lê (12-15’) - Yêu cầu HS đọc SGK + Hỏi: Để quán lý đất nước vua Lê Thánh Tông đã làm gì? + Luật Hồng Đức bảo vệ cho ai? + Luật Hồng Đức có điểm nào tiến bộ? - Nêu kết luận .... - Nghe - Đọc SGK và trả lời. - Quan sát - Đọc SGK - Vua, nhà giàu, làng xã, phụ nữ - Vài HS đọc ghi nhớ. 3)Củng cố dặn dò ( 3- 5’) - Nhận xét tiết học Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau. Luyện từ và câu: CÂU KỂ AI THẾ NÀO ? I. Mục tiêu - Nhận diện câu kể ai thế nào ? xác định được bộ phận CN và VN trong câu - Biết viết đoạn văn có dùng câu kể Ai thế nào? *HS khá giỏi viết được đoạn văn có dùng 2, 3 câu kể theo BT2. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi đoạn văn ở phần nhận xét, ghi BT1 ở phần luyện tập III. Hoạt động dạy học HĐ của GV HĐ của HS 1)KTBC ( 3- 5’) -: Nêu yêu cầu - 2 học sinh lên bảng.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Nhận xét, ghi điểm - Giới thiệu bài 2)Bài mới ( 25- 27’) HĐ1: Phần nhận xét (8-10’) BT 1,2: Treo bảng phụ, đọc đoạn văn dùng bút chì gạch dưới những từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái .. - Nhận xét chốt ý BT 3: Treo bảng phụ, tìm từ ngữ chỉ các sự vật - Nhận xét, chốt ý đúng BT 4: Đặt câu hỏi cho các từ gạch chân ở BT 2 - Nhận xét chốt ý đúng BT 5: Yêu cầuHS đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được ở BT 4 - Nhận xét, chốt ý đúng - Nêu kết luận .... HĐ 2: Luyện tập (15-17’) BT1: treo bảng phụ yêu cầu HS xác định CN và VN trong các câu sau - Nhận xét chốt ý đúng BT 2: Yêu cầu HS viết 1 đoạn văn. - Nhận xét, tuyên dương 3)Củng cố dặn dò ( 3- 5’ ) - Nhận xét tiết học -Dặn về làm bài vào vở và chuẩn bị tiết sau. - Nghe - Đọc yêu cầu - Làm việc - Phát biểu - Đọc yêu cầu - Phát biểu - Đọc yêu cầu - Phát biểu - Đọc yêu cầu - Phát biểu - Vài học sinh đọc ghi nhớ - Đọc yêu cầu - Phát biểu - Đọc yêu cầu, viết bài - Nối tiếp nhau kể *HS khá giỏi viết được đoạn văn có dùng 2, 3 câu kể theo BT2.. Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA. I.Mục tiêu -Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn được câu chuyện được chứng kiến hoặc tham gia nói về một người có khả năng hoặc sức khoẻ đặc biệt. -Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý và trao đổi với bạn về ý nghĩa của chuyện. *KNS: Giao tiếp. Thể hiện sự tự tin. Ra quyết định. Tư duy sáng tạo. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện - Bảng phụ ghi dàn ý 2 cách kể III. Hoạt động dạy học HĐ của GV 1) KTBC: (3- 5’) - : Gọi học sinh kể lại câu chuyện đã nghe đã đọc. HĐ của HS - 2 học sinh lên bảng.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Nhận xét, ghi điểm - Giới thiệu bài 2) Bài mới: ( 25- 27’). - Nghe. HĐ 1: Tìm hiểu bài (4-5’) - Ghi đề bài: Kể lại một chuyện về một người có khả năng hoặc có sức khoẻ đặc biệt mà em biết -GV gạch dưới những từ quan trọng trong đề bài - ChoHS nói về nhân vật mình chọn - Lưu ý: khi kể các em nhớ kể có đâu, có đuôi phải có xưng tôi hoặc em , em là nhân vật trung tâm. Vài học sinh đọc đề. - Phát biểu HĐ 2:HS kể chuyện (22-23’) - Cho học sinh kể theo cặp ,GV đến từng nhóm nghe kể, h/d góp ý - Dán tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện - Từng cặp kể - Cho học sinh thi kể chuyện - Nhận xét, khen ngợi - Vài học sinh đọc - Đại diện thi kể 3Củng cố dặn dò ( 3- 5’) - Nhận xét tiết học - Dặn chuẩn bị bài tiết sau. Kỹ thuật:. ĐIỀU KIỆN NGOẠI CẢNH CỦA CÂY RAU, HOA. I. Mục tiêu -HS biết được các đ/k ngoại cảnh và ảnh hưởng của chúng đối với cây rau, hoa - Biết liên hệ thực tiễn về ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau, hoa. - Có ý thức chăm sóc cây rau, hoa đúng kỹ thuật. II. Đồ dùng dạy học - Hình SGK phóng to III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV 1)Khởi động( 3- 5 ph ) - KTBC: Nêu yêu cầu - Nhận xét, ghi điểm - Giới thiệu bài 2)Bài mới: ( 25- 27 ph ) -GV treo tranh choHS Q/S + Hỏi: Q/S hình trên en hãy cho biết cây rau,. Hoạt động của HS - 2HS lên bảng - Nghe - Quan sát - Trả lời.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> hoa cần những đ/k ngoại cảnh nào để sinh trưởng và phát triển? - Nêu KL HĐ1: Nhiệt độ - Đọc SGK + Hỏi: Nhiệt độ không khí có nguồn gốc từ đâu? - Trả lời + Nhiệt độ của các mùa trong năm có giống nhau không? Nêu VD? + Hãy nêu tên 1 số loại rau, hoa trồng ở các mùa khác nhau? - Nêu KL: - HĐ 2: Nước + Hỏi: Cây rau, hoa lấy nước ở đâu? + Nước có tác dụng như thế nào đ/v cây? - Từ đất, không khí và mưa + Cây có hiện tượng gì khi thiếu hoặc thừa nước? - Nêu KL - HĐ 3: Ánh sáng - Nêu câu hỏi ( SGV ) - Trả lời - HĐ 4 và 5: Chất dinh dưỡng và không khí - Nêu câu hỏi - Trả lời - Nêu KL - VàiHS đọc ghi nhớ 3)Củng cố dặn dò : ( 3- 5 ph ) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau Thứ tư ngày 23 tháng 1 năm 2013. Toán: QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ I/Mục tiêu : GiúpHS -Bước đầu biết quy đồng mẫu số hai phân số trong trường hợp đơn giản. *HS khá giỏi làm đầy đủ các BT. II/Đồ dùng dạy học -Bảng phụ – phiếu học III/Các hoạt động dạy học HĐ của GV 1/Kiểm tra bài cũ: ( 3- 5’) GV gọi 2HS lên bảng – Yêu cầu cácHS làm bài tập 1tiết 102. -Nêu các cách rút gọn phân số. nhận xét- ghi điểm. 2/ Bài mới (27-28’) Giới thiệu bài:.. HĐ của HS HS lên bảng làm.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> HĐ1 cách quy đồng mẫu số hai phân số ( 710’) a)Hướng dẫn HS làm Ví dụ đ ể tìm cách giải quyết b)Nhận xét c)Cách quy đồng mẫu số các phân số GV nêu kết luận. -HS trao đổi với nhau để tìm cách giải quyết vấn đề. HĐ2 Luyện tập( 15- 18’). HS làm bài. Bài 1:Gọi HS đọc đề. ChoHS tự làm rồi chữa bài Tương tự với phần b) và phấn c).. *HS làm bài. *Bài2: ChoHS làm tương tự bài tập 1. 3/Củng cố, Dặn dò ( 3- 5’ ) -Yêu cầuHS nêu lại các cách quy đồng mẫu số hai phân số. Nhận xét giờ học Về nhà học bài – chuẩn bị bài tiếp theo .. Hs nêu HS trả lời. TẬP ĐỌC: BÈ XUÔI SÔNG LA I /Mục tích yêu cầu: 1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài thơ.Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, trìu mến phù hợp với nội dung miêu tả cảnh đẹp thanh bình, êm ả của dòng sông La, với tâm trạng của người đi bè say mê nắm cảnh và mơ ước về tương lai. 2. Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và sức sống mạnh mẽ của con người Việt nam (trả lời được các câu hỏi SGK; thuộc được 1 đoạn thơ trong bài. *HSKG HTL bài thơ.. 3. HTL bài thơ. II /Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III / Các hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS 1KTBC : ( 3- 5’) 3HS đọc bài Anh hùng Lao động Trần Đại HS đọc bài. nghĩa HS trả lời. GV nhận xét– ghi điểm. 2. Bài mới (27-28’) Giới thiệu bài : ( 1 -2’) HĐ1: Luyện đọc ( 8-10’) HS đọc nối tiếp đoạn.HS đọc theo cặp. HS đọc nối tiếp. HS đọc cả bài. HS đọc lại từ khó. GV đọc diễn cảm toàn bài HS đọc theo cặp. HS đọc cả bài.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> HĐ2:Tìm hiểu bài( 8-10’) Yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở SGK HĐ3:đọc diễn cảm : (5-6’) 3HS nối tiếp nhau đọc 3 khổ thơ – Ở từng đoạn GV chú ý sửa cách đọc nhấn giọng; ngắt nghỉ nhịp ; giọng đọc. GV hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn “ Sông La ơi sông La … trên bờ đê” HS thi đọc diễn cảm. HS học thuộc bài thơ. HS thi đua đọc diễn cảm đoạn thơ. HS đọc diễn cảm cả bài 3.Củng cố, dặn dò ( 3- 5’) Hãy cho biết nội dung bài thơ? Các em về học lại bài và chuẩn bị bài “ Sầu riêng” GV nhận xét tiết học. HS đọc thầm HS trả lời 3HS đọc HS trả lời HS đọc diễn cảm HS đọc thi HS đọc diễn cảm +Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và sức sống mạnh mẽ của con ngườiViệt Nam. KHOA HỌC:. ÂM THANH I. Mục tiêu - HS nhận biết âm thanh do vật rung động phát ra. - Biết và thực hiện được các cách khác nhau để làm cho vật phát ra âm thanh. * Nêu được ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản chứng minh về sự liên hệ giữa rung động và sự sự phát ra âm thanh. *KNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về nguyên nhân, giải pháp chống ô nhiễm tiếng ồn. II. Đồ dùng dạy học - ƯDCNTT III. HĐ dạy-học HĐ của GV 1)KTBC( 3- 5’ ) Gọi 2 HS - Nhận xét, ghi điểm - Giới thiệu bài 2)Bài mới : ( 26- 28’). HĐ của HS - 2 HS lên bảng - Nghe. HĐ 1: Tìm hiểu các âm thanh xung quanh ta (10-14’) - Trả lời + Hỏi: Nêu các âm thanh mà các em biết - Làm việc nhóm 4 - Yêu cầu HS thảo luận: Trong các âm thanh kể trên, những âm thanh nào do con người gây ra, những âm thanh nào thường nghe được vào sáng sớm, ban ngày, buổi tối…? - Đại diện các nhóm lên báo cáo.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Nhận xét, chốt ý -HĐ 2: Khi nào vật phát ra âm thanh (10-12’) - Yêu cầu HS làm các thí nghiệm như SGK để tạo ra âm thanh. - Yêu cầu nhóm gõ trống để thấy được mối liên hệ giữa sự rung động của trống và âm thanh do trống phát ra (khi rung mạnh hơn thì kêu to hơn, khi đặt tay lên trống rồi gõ thì trống ít rung nên kêu nhỏ…) - Yêu cầu HS đặt tay vào yết hầu để phát hiện ra sự rung động của dây thanh quản khi nói - Nêu kết luận ..... - Các nhóm làm thí nghiệm - Đại diện các nhóm lên báo cáo - Làm việc theo nhóm. - Thực hành. 3)Củng cố dặn dò (2-3’) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau. TAÄP LAØM VAÊN. TRẢ BAØI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT.. I. Mục đích yêu cầu: 1. Nhận thức đúng về lỗi trong bài văn miêu tả của bạn và của mình 2. Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả đồ vật (đúng ý, bố cục rõ ràng, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả ,…) -Tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn củaGV. II. Đồ dùng dạy học: - Một số tồ giấy ghi điển hình về lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu, ý… cần sữa chữa III. Các hoạt động dạy học HĐ của GV 1. Nhận xét chung về kết quả làm bài: ( 8-10’) -GV viết đề bài lên bảng -GV nhận xét + Những ưu điểm + Những thiếu sót, hạn chế 2. Hướng dẫn HS chữa bài ( 18-20’) HĐ1:HS sữa lỗi (4-5’) + Đọc lời nhận xét của cô. Đọc những lỗi cô chỉ ra trong bài - Viết vào phiếu các lỗi trong bài làm và sửa lỗi theo từng loại ( chính tả,về từ, về câu, về ý, …) - Yêu cầu HS đổi bài làm cho bạn ngồi cạnh để soát lỗi -GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc HĐ2:HS sữa lỗi chung(14-15’) - Gọi một số HS lên bảng chữa lỗi, cả lớp tự chữa lỗi trên giấy -HS nhận xét về bài chữa trên bảng. HĐ của HS HS lắng nghe Tự chữa bài. -HS thực hiện -HS sửa lỗi -HS đổi bài soát lỗi - HS lên bảng sửa lỗi -HS nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> -GV chữa lại cho đúng vào vở HĐ3: Đọc những đoạn văn hay, bài văn hay (4-5’) -GV đọc những đoạn văn hay, bài văn hay của một sốHS trong lớp - Yêu cầuHS trao đổi, thảo luận theo nhóm đôi để tìm ra cái hay của đoạn văn, bài văn để học tập 3. Củng cố, dặn dò( 2-3’) -GV biểu dương nhữngHS viết bài tốt, đạt điểm caovà những HS biết chữa bài trong giờ học - Yêu cầu nhữngHS viết bài chưa đạt về viết lại bài văn cho đạt- Chuẩn bị tiết TLV tới.. -HS chép bài -. -HS trao đổi thảo luận. Thứ năm ngày 24 tháng 1 năm 2013. TOÁN : QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ (TT) I/Mục tiêu : -Biết cách quy đồng mẫu số hai phân số mà mẫu số của phân số này chia được cho mẫu số của phân kia Biết cách thực hiện quy đồng mẫu số hai phân số. *HS khá giỏi làm đầy đủ các BT. II/Đồ dùng dạy học -Bảng phụ – phiếu học II/Các hoạt động dạy học HĐ của GV 1/Kiểm tra bài cũ ( 3- 5’) GV gọi 3HS lên bảng Gv nhận xét- phê điểm. 2/ Bài mới ( 26- 28’) Giới thiệu bài: HĐ1:Cách quy đồng mẫu số hai phân số (8-10’) H ướng dẫn HS làm Ví dụ để rút ra cách làm HĐ2 :Luyện tập - Thực hành (15-18’) Bài1:Yêu cầu HS đọc đề GV yêu cầu HS đọc lại cách qui đồng mẫu số .. phân số HS làm bài bảng con GV nhận xét cho điểm Bài2: Yêu cầu HS đọc đề. HĐ của HS + 3HS lên bảng làm -HS trao đổi với nhau để tìm cách giải quyết vấn đề + Mẫu số 12 chia hết cho mẫu số 6… +HS nhắc lại HS trả lời +HS đọc Cả lớp làm bài bảng con Ba HS lên bảng - nêu trước lớp *HS khá giỏi làm đầy đủ các BT.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Đề bài yêu cầu gì ? GV yêu cầuHS kiểm tra các phân số trong bài sau đó trả lời câu hỏi. *Bài 3 : cho HS nêu yêu cầu + Thu vở chấm bài nhận xét. HS nêu yêu cầu +4HS lên bảng – lớp làm vở. *Tự làm bài và chữa bài. 3.Củng cố, dặn dò ( 3- 5’) -Yêu cầu HS nêu lại các cách rút gọn phân số. Nhận xét giờ học Về nhà học bài – chuẩn bị bài tiếp theo. Luyện từ và câu:. VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NAØO?. I/ Mục đích yêu cầu: 1. Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? ( ND ghi nhớ ) 2.Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai thế nào?Theo yêu cầu cho trước , qua thực hành luyện tập. *HSKG đặt được ít nhất 3 câu kể Ai thế nào? Tả cây hoa yêu thích. II/ Đồ dùng dạy học: - ƯDCNTT III/ Các hoạt động dạy học: HĐ của GV 1.KTB cũ ( 3- 5’) y/c 2HS đặt câu kể để tả quyển sách TV em đang dùng 2.Bài mới(26- 28’). HĐ của HS -. 2HS nối tiếp đặt câu. -. HS lắng nghe. HĐ1: Phần nhận xét (8-10’) -HS nêu miệng các câu kể trong đoạn văn . -Cho học sinh lần lượt xác định CN-VN trong các câu vừa nêu. -Vị ngữ trong các câu trên biểu thị nội dung gì? -+ chúng do những từ ngữ như thế nào tạo thành ? +GV chốt ý, rút ra ghi nhớ như SGK HĐ 2: Luyện tập (17-18’) Bài 1 HS đọc BT1 GV đánh số thứ tự cho các câu văn trong BT1 GV chốt các câu kể ai thế nào ? Y/c HS đọc lại các câu kể trên Bài 2:. + Hội ý theo bàn + Học sinh lần lượt thực hiện các yêu cầu của nhận xét HS rút ra ghi nhớ SGK - HS đọc ghi nhớ. -. HS đọc BT1.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Y/c HS đọc BT2 +GV cho học tự làm vào vở + Thu vở chấm bài nhận xét sửa sai 3.Củng cố- dặn dò ( 3- 5’) + Gọi một số học sinh đọc lại ghi nhớ - về nhà xem lại bài vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? Nhận xét tiết học. ĐỊA LÍ. HS đọc lại các câu kể trên +GV cho học tự làm vào vở *HSKG đặt được ít nhất 3 câu kể Ai thế nào? Tả cây hoa yêu thích.. NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ.. I/ Mục tiêu -Nhớ được tên một số dân tộc sống ở ĐBNB: Kinh, Khơ-me, Chăm, Hoa. -Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về nhà ở, trang phục của người dân ở ĐBNB. +Người dân ở NB thường làm nhà dọc theo các sông ngòi, kênh rạch, nhà cử đơn sơ. +Trang phục phổ biến của ng/ dân ĐBNB trước đây là quần áo bà ba và khăn rằn. *HSKG biết được sự thích ứng của con người với ĐK tự nhiên của ĐBNB: vùng nhiều sông, kênh rạch, nhà cử dọc sông , xuồng ghe là P/tiện đi lại phổ biến. II/ Đồ dùng dạy học ƯDCNTT III/ Các hoạt động dạy học: HĐ của GV 1/ Kiểm tra bài cũ (3- 5’) Đồng bằng nam bộ có những đặc điểm gì tiêu biểu? GV nhận xét ghi điểm. 2/Bài mới (27-28’) Giới thiệu bài ghi bảng HĐ1 Nhà của người dân (8-10’) Thảo luận nhóm theo những câu hỏisau: - Từ những đặc điểm về về đất đai sông ngòi ở bài trước , hãy rút ra những hiệu quả về cuộc sống người dân đồng bằng nam bộ. - Theo em ĐBNB có những dân tộc nào sinh sống? - Nhận xét bổ sung. - Người dân thường làm nhà ở đâu? Vì sao? - Phương tiện đi lại phổ biến của người dân nơi đây là gì? HĐ2: Trang phục lễ hội (8-10’) Làm việc theo nhóm Các nhóm dựa vào SGK , Tranh, ảnh thảo luận theo gợi ý: HĐ3:: TC: Xem ai nhớ nhất (6-7’) GV phổ biến luật chơi: Mỗi dãy cứ 5 lập thành 1 đội chơi.. HĐ của HS -. 2HS lên trả lời.. HS thảo luận trả lời *HSKG biết được sự thích ứng của con người với ĐK tự nhiên của ĐBNB: vùng nhiều sông, kênh rạch, nhà cử dọc sông , xuồng ghe là P/tiện đi lại phổ biến.. HS l àm việc theo nhóm _ Trang phục thường ngày của người dân đồng bằng nam Bộ trước đây có gì đặc biệt ? Từ những tranh ảnh em nêu được những lệ hội gì của người dân ở đồng.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> + N êu cách chơi - GV nhận xét tuyên dương. 3/ Củng cố, dặn dò: (2-3’) GV nhận xét tiết học . Học bài và chuẩn bị bài 19. Chính tả(nhớ viết). bằng nam bộ? HS chơi. CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI. ( Từ Mắt trẻ con sáng lắm … Hình tròn là trái đất ) Phân biệt r/d/gi, dấu hỏi/ dấu ngã I. Mục đích yêu cầu 1- Nhớ và viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 4 khổ thơ trong bài “Chuyện cổ tích về loài người.” , dòng thơ 5 chữ. 2- Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu, dấu thanh dễ lẫn ( r/d/gi, dấu hỏi / dấu ngã) kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh.. II. Đồ dùng dạy học - 3, 4 tờ phiếu khổ to phô tô nội dung BT2a ( hoặc 2b), 3a (hoặc 3b). III. Các hoạt động dạy học HĐ của GV HĐ của HS 1/KTBC (4-5’) - 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào Cho 1HS đọc các từ khó.+ 2 bạn viết bảng lớp, cả lớp nháp. viết vào giấy nháp các từ ngữ bắt đầu bằng tr/ch hoặc uôt/uôc 2Bài mới (27-28’) HĐ1: Viết chính tả (14-15’) HĐ cả lớp, cá nhân. -HS đọc toàn bài chính tả “Chuyện cổ tích về loài HS đọc thầm người ” một lượt. Chú ý phát âm rõ ràng. HS viết từ khó vào bảng con đọc-HS viết. HS đọc thuộc 4 khổ thơ -HS đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt.HS soát lại Gấp SGK bài.HS tự sửa lỗi viết sai. HĐ cá nhân HĐ2:Chấm chữa bài (4-5’) HSviết bài -GV chấm từ 5 đến 7 bài. HS dò bài, tự sửa lỗi GV nhận xét chung về bài viết củaHS. HĐ3:Luyện tập (6-7’) Đọc yêu cầu BT2 : Điền vào chỗ trống Lắng nghe a/ Điền thanh hỏi hay thanh ngã HS làm bài - ChoHS đọc yêu cầu BT2 + đọc đoạn văn. Sửa bài. Thi đua -GV dán 3- 4 tờ phiếu đã viết nội dung bài 2blên bảng , 3-4HS lên bảng thi làm bài đúng, nhanh. HS đọc to - Kết luận bạn thắng cuộc. Tuyên dương. HS thi đua theo tổ BT3 / Chọn tiếng thích hợp trong ngoặc đơn - Các em đọc yêu cầu bài 2 + đoạn văn. HS đọc to - Mỗi nhóm cử 3 em đại diện lên thi đua tiếp sức mỗi em lần lượt gạch bỏ từ viết sai trong ngoặc ở từngcâu. HS làm bài thi tiếp sức -GV nhận xét về c/ tả phát âm. Chốt lại lời giải đúng HS đọc to 3/Củng cố, dặn dò (2-3’) :Về nhà các em xem trước chính tả nghe – viết: Sầu.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> riêng, chú ý âm l/n, vần ut/uc -GV nhận xét tiết học. Thứ sáu ngày 27 tháng 1 năm 2013. TOÁN. LUYEÄN TAÄP I/Mục tiêu : - Thực hiện được quy đồng mẫu số hai phân số . - Rèn kĩ năng thực hiên nhanh chính xác . *HSKG làm đầy đủ các BT. II/Đồ dùng dạy học -Bảng phụ – phiếu học III/Các hoạt động dạy học HĐ của GV 1/Kiểm tra bài cũ (4-5’) GV gọi 3HS lên bảng Gv nhận xét- ghi điểm. 2/ Bài mới (27-28’) Giới thiệu bài: Luyện tập - Thực hành Bài 1:Yêu cầuHS đọc yêu cầu HS làm bài phiếu học tập GV nhận xét cho điểm. HĐ của HS + 3HS lên bảng làm + Hai em trả lời. *HSKG làm đầy đủ các BT. +HS đọc và xác định yêu cầu Cả lớp làm bài bảng con Ba HS lên bảng làm bài 1a -. Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề Đề bài yêu cầu gì ? GV yêu cầuHS kiểm tra các phân số trong bài sau đó trả lời câu hỏi.. +HS nêu yêu cầu 2HS dựa vào mẫu làm vào vở bài tập sau đó giải thích cách làm .. *Bài 3 : Y/cHS xác định yêu cầu đề. GV treo bảng phụ ghi mẫu . GV viết lên bảng và choHS kiểmtra k/quả .. * Xác định rõ yêu cầu - Làm vở bài tập. Bài 4: cho HS nêu yêu cầu + Thu vở chấm bài nhận xét 3. Củng cố, dặn dò (2-3’) -Yêu cầuHS nêu lại các cách rút gọn phân số. Nhận xét giờ học Về nhà học bài làm bài tập số 4 – chuẩn bị bài tiếp theo .. Tập làm văn:. -Tự làm bài rồi chữa.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. Mục tiêu - Nắm được cấu tạo 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài ) của 1 bài văn miêu tả cây cối -Nhận biết được trình tự miêu tả trong bài văn tả cây cối . - Biết làm dàn ý miêu tả 1 cây ăn quả quen thuộc theo 1 trong 2 cách đã học ( tả lần lượt từng bộ phận cây, tả lần lượt từng thời kì phát triển của cây ) II. Đồ dùng dạy học - Tranh ảnh 1 số cây ăn quả - Bảng phụ ghi lời giải BT 1 ( phần nhận xét ) III. Hoạt động dạy học HĐ của GV. HĐ của HS. 1)KTBC :(3- 5’) - Nêu cấu tạo của một bài văn miêu tả - Nghe 2)Bài mới: ( 26- 28’) Giới thiệu bài HĐ 1: Phần nhận xét (10-12’) - Đọc yêu cầu BT1: đọc thầm bài Bãi ngô, xác định đoạn và - Đọc thầm nội dung từng đoạn - Phát biểu - Treo bảng phụ nhận xét, chốt lời giải đúng BT2: đọc thầm bài Cây Mai Tứ Quý và so sánh với bài Bãi Ngô + Hỏi: Cây mai tứ quý có mấy đoạn. Nêu nội dung của từng đoạn - Nhận xét chốt ý đúng. BT 3: em hãy xem bài văn miêu tả cây cối thường có mấy phần - Nêu KL HĐ 2: Luyện tập (15-16’) BT1: chỉ rõ bài Cây Gạo được miêu tả theo trình tự như thế nào? - Nhận xét, chốt ý đúng: được miêu tả theo từng thời kì phát triển của bông gạo BT 2: Treo tranh, các em có thể chọn 1 trong số các loại cây ăn quả đó và lập dàn ý để miêu tả. - Đọc yêu cầu - Đọc thầm - Phát biểu - Đọc yêu cầu - Phát biểu - Vài học sinh đọc ghi nhớ - Đọc yêu cầu - Phát biểu - Đọc yêu cầu - Học sinh làm bài - Phát biểu. - Nhận xét, khen ngợi 3)Củng cố dặn dò ( 3- 5’ ) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị. KHOA HỌC:. SỰ LAN TRUYỀN ÂM THANH.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> I. Mục tiêu: - Nêu VD chứng tỏ âm thanh có thể truyền qua chất khí, chất lỏng, chất rắn.về âm thanh có thể lan truyền qua chất rắn, chất lỏng. II. Đồ dùng dạy học - 2 lon bơ, vài vụn giấy, 2 miếng ni lông, dây chun, 1 sợi dây mền ( bằng sợi gai, bằng đồng…) trống, đồng hồ, túi ni lông ( để bọc đồng hồ ), chậu nước. III. Hoạt động dạy học HĐ của GV 1) KTBC( 3- 5’) Gọi 2HS - Nhận xét, ghi điểm. HĐ của HS - 2HS lên bảng. 2)Bài mới: ( 26- 28’) HĐ1:Tìm hiểu sự lan truyền âm thanh (18-20’) - Quan sát - Làm t/n như H.1 SGK , thảo luận các câu hỏi - Làm việc N.4 sau: Hỏi: Nguyên nhân nào làm cho tấm ni lông rung. + Âm thanh truyền từ trống đến tai ta NTN? - Nhận xét và nêu KL ở SGK. - Làm t/n 2 SGK, thảo luận câu hỏi: + Hỏi: Âm thanh có thể truyền qua được những chất nào? - Yêu cầu 1 em lên gõ đều lên bàn, 1 em đi xa dần xem nguồn âm thanh càng xa thì NTN?. - Đại diện nhóm báo cáo - Quan sát - Càng xa nguồn âm thanh càng yếu đi.. Hỏi: Trong t/n gõ trống gần ống có bọc ni lông ở - Rung động yếu dần khi đi ra xa trên, nếu ta đưa ra xa dần ( trong khi vẫn đang gõ trống. trống ) thì rung động của các vụn giấy có thay đổi không? Nếu có thì thay đổi NTN? 2HS đọc mục bạn cần biết - Nêu K Luận: HĐ 2:T.C “Nói chuyện qua điện thoại” (6-8’) -GV nêu cách chơi và luật chơi - Tham gia T.C - Nhận xét, tuyên dương. 3)Củng cố dặn dò : ( 3- 5’) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau. Hoạt động tập thể: Sinh hoạt lớp tuần 21 I. Mục tiêu: - Củng cố nề nếp lớp, tiếp tục phát huy tinh thần học tập. - Vạch phương hướng nhiệm vụ của tuần học đến : thực hiện chương trình tuần 22.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Có ý thức trong hoạt động tập thể II. Các hoạt động: HĐ của GV. HĐ của HS. 1.Ổn định lớp. - Hát. 2.Đánh giá tuần học vừa qua. - Các tổ nhận xét tình hình của tổ mình. - Tổng hợp, bổ sung, nhận xét. - Lớp trưởng nhận xét. + Đi học chuyên cần + Hăng say phát biểu bài (. . . ) 3. Kế hoạch tuần đến Thực hiện chương trình tuần 22 - Đi học chuyên cần - Ổn định nề nếp - Vệ sinh sạch sẽ lớp học - Trang phục gọn gàng - Các tổ trưởng dò bảng nhân và chia của các bạn. Dặn dò việc nghỉ tết : thực hiện an toàn, không chơi trò chơi nguy hiểm… 4.Sinh hoạt văn nghệ Tập văn nghệ 5.Nhận xét giờ sinh hoạt. - Ý kiến của lớp.

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×