Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

Lop 5 tuan 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (260.78 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai ngày 12 tháng 11 năm 2012 NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON. TẬP ĐỌC: I.Mục tiêu: - Đọc diễn cảm được bài văn với giọng chậm rãi, phù hợp với diển biến các sự việc - Hiểu nội dung: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3b). - HS được nâng cao ý thức BVMT. *KNS: -Ứng phó với căng thẳng (linh hoạt, thông minh, trong tình huống bất ngờ ). - Đảm nhận nhận trách nhiệm với cộng đồng. II. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm. III. Các hoạt động dạy- học : ND_TL 1.Bài cũ: 5’. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN GV gọi HS đọc bài Hành trình của bầy ong và trả lời cu hỏi. - GV nhận xét, đánh giá Giới thiệu bài, ghi đầu bài 2. Bài Luyện đọc. mới - GV chia bài thành 3 đoạn. HĐ1: 12’ + Phần 1: đoạn 1, 2 + Phần 2: đoạn 3: qua khe l … thu lại gỗ. + Phần 3: hai đoạn còn lại. - GV gọi HS đọc bài - GV ghi bảng từ khó hướng dẫn đọc - GV gọi HS đọc tiếp bài - GV gọi HS đọc chú giải - GV đọc toàn bài lần 1. Tìm hiểu bài. Thoạt tiên phát hiện thấy những dấu chân HĐ2: 12’ người lớn hằn trên mặt đất, bạn nhỏ thắc mắc thế nào? GV nhận xét chốt ý phần1 Ý 1: Bạn nhỏ phát hiện ra những dấu chân người hằn trên đất. H. Những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn thông minh và dũng cảm như thế nào?. Ý 2: Bạn nhỏ tình nguyện tham gia bắt trộm. + Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia việc bắt bọn trộm gỗ? Em học tập được ở bạn điều gì? Ý 3: Bạn nhỏ thông minh, dũng cảm báo cho công an khi phát hiện kẻ xấu.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi nu nội dung bi.. - HS dung bút chì đánh dấu đoạn. - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài - HS đọc những từ ngữ khó -3 HS nối tiếp đọc (lần 2) - 1 em đọc, cả lớp theo di - Lớp lắng nghe. + “Hai ngày nay đâu có đoàn khách tham quan nào” . + Thông minh: thắc mắc khi thấy dấu chân lạ; lần theo dấu chân. .... + Dũng cảm: Gọi điện thoại báo công an. Phối hợp với công an bắt bọn trộm gỗ. - HS thảo luận nội dung của bài, đại diện trình bày, lớp nhận xét bổ sung. - HS nghe, nhắc lại..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> HĐ3: 8'. 3. Củng cố, dặn dò: 2’. + Nêu ý nghĩa của truyện ? Luyện đọc diễn cảm. - GV đưa bảng phụ đã ghi sẵn đoạn 3 lên bảng và hướng dẫn cách đọc. - Cho HS luyện đọc - GV theo di, uốn nắn. Gọi HS đọc bài - GV nhận xét, khen những HS đọc hay. - Nhắc lại nội dung của bài. - Về nhà tiếp tục luyện đọc và chuẩn bị bi “Trồng rừng ngập mặn”. - GV nhận xét tiết học. TOÁN:. - 3 HS lần lượt đọc nối tiếp - HS đọc theo hướng dẫn của G. HS luyện đọc theo cặp sau đó thi đọc diễn cảm. - Lớp nhận xét. - 2 HS nhắc lại nội dung. LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu: Biết: - Thực hiện phép cộng, trừ, nhân số thập phân. - Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân. Làm BT 1, bài 2, bài 4a II. Chuẩn bị: + GV Phấn màu, bảng phụ. + HS: Vở bài tập, SGK. III. Hoạt động dạy và học : ND_TL HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bài cũ : Muốn nhân một số thập phân với một số - 2 HS trả lời thập phân ta làm như thế nào ? - 2 HS lên bảng làm bài, lớp 25,3  3,21 làm BC.  4,6 5,8 -GV nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đầu bài 25’ Bài 1: Đặt tính rồi tính . Bài 1: -1HS đọc, lớp đọc - Cho HS đọc yêu cầu của đề bài. thầm. - GV cho HS nêu cách làm . - 3 HS lên bảng, lớp làm bài - GV nhận xét, chữa bài. vào vở. - HS nêu cách làm, lớp nhận xét. Bài 2: Củng cố quy tắc nhân nhẩm một số Bài 2: - 1HS đọc, lớp đọc thập phân với 10; 100; 1000, … thầm. - Gọi HS đọc yêu cầu đề toán. - HS phát biểu quy tắc. + Muốn nhân nhẩm một số thập phân với 3 HS lên bảng làm, lớp làm vở. 10, 100, 1000, … ta làm như thế nào ? a) 78,29 x 10 = 782,9 + Muốn nhân nhẩm một số thập phân với 78,29 x 0,1 = 7,829 0,1; 0,01 ; 0,001;…ta làm như thế nào? b) 265,307 x 100 = 26530,7 - Y/c HS áp dụng quy tắc trên để thực hiện 265,307 x 0,001 = 2,65307 nhân nhẩm. c) 0,68 x 10 = 6,8 GV nhận xét, sửa sai 0,68 x 0,1 = 0,068 Bài 3: Dành cho HS khá giỏi Bài 4: - HS đọc yêu cầu bài tập Bài 4: - GV hướng dẫn để HS giải. - HS làm bài vào vở, 1 HS lên - GV rút ra KL (a+b)  c = a  c + b  c bảng làm bài .- HS nhận xét bài -GV nhận xét, ghi điểm. bảng lớp. - 2 HS nhắc lại quy tắc 3. Củng cố, - Nhắc lại các quy tắc. dặn dò: 5’ - GV nhận xét tiết học. Đạo đức: KÍNH GIÀ YÊU TRẺ (Tiết 2) I.Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> -Biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương nhường nhịn em nhỏ. -Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, yêu thương em nhỏ. Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường nhịn em nhỏ. Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện kính trọng người già, yêu thương nhường nhịn em nhỏ. KNS: -Kĩ năng tu duy phê phán; Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới người già, trẻ em: Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với người già, trẻ em trong cuộc sốn ở nhà, ở trường, ngoài xã hội. -Giáo dục Hs có ý thức học tập, rèn luyện đạo đức. II. Đồ dùng Phiếu học tập; Đồ dùng để chơi đóng vai. III. Các hoạt động dạy học ND_TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS a.Gt bài: 2’ b.HĐ1:Đóng BT2,sgk. vai Tổ 1: Tình huống a 15’ Tổ 2: Tình huống b Hs đóng vai theo nội dung Tổ 3: Tình huống c truyện Gv kết luận Hs thảo luân, phát biểu Cả lớp nhận xét, bổ sung c.HĐ2: Làm bài tập 3, 4 sgk. Hs đọc yêu cầu 1. Gv kết luận: Ngày 1 tháng 6 Hs thảo luận nhóm 2. Ngày 1 tháng 10 Ghi lại kết quả thảo luận 7’ 3. b, d Đại diện nhóm trình bày Các nhóm khác bổ sung d.HĐ 3: Tìm hiểu truyền thống “Kính già, yêu 6’ trẻ” Hs thảo luận nhóm đôi Gv theo dõi, biểu dương Đại diện nhóm trình bày 3.Củng cố, Tìm hiểu truyền thống kính già, yêu trẻ dặn dò của địa phương. 5’ Gv nhận xét tiết học. Hs nhắc lại bài học Chuẩn bị bài học sau. Lịch sử: Thà hy sinh tất cả chứ không chịu mất nước I/ Mục tiêu: - Biết thực dân Pháp trở lại xâm lược. Toàn dân đứng lên kháng chiến chống Pháp. + Cách mạng tháng Tám thành công, nước ta dành được độc lập nhưng thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta. - Rèn kỹ năng tư duy phân tích tư liệu, trình bày lại bằng lời nói hoặc viết các sự kiện lịch sử - GD hs thấy được tinh thần kháng chiến của toàn dân tộc ta, từ đó có ý thức tôn trọng lịch sử. II/ Đồ dùng dạy học: - Hình sgk , phiếu học tập III/ Các hoạt động dạy học: ND_TL A/ KTBC: (3’) B/ Bài mới: HĐ 1: 10’. HĐ của GV HĐ của HS - Gọi 3 hs lên bảng trả lời câu hỏi về nội dung bài trước . - 3 hs trả lời trước lớp . GT bài. - Lắng nghe. TD Pháp quay lại xâm lược nước ta. - Yc hs đọc sgk và trả lời câu hỏi . - Đọc và trả lời câu hỏi. + Sau CM tháng 8 thành công thực dân Pháp đã.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> có hành động gì? + Trước hoàn cảnh đó Đảng, Chính phủ và nhân dân ta đã phải làm gì? +T.Ư Đảng và chính phủ quyết định phát động phong trào toàn quốc kháng chiến khi nào? + Ngày 20/12/1946 có sự kiện gì sảy ra? HĐ2: 10’ Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của chủ tịch Hồ Chí Minh. - Yc hs đọc thành tiếng lời kêu gọi của Bác trước lớp . + Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của CT Hồ Chí Minh thể hiện điều gì? + Câu nào trong lời kêu goị thể hiện điều đó rõ nhất ? - Kết kuận: Để bảo vệ nền độc lập dân tộc, ND ta không còn con đường nào khác là buộc phải cầm súng đứng lên. HĐ3 : 9’ Quyết tử cho tổ quốc quyết sinh - Yc hs làm việc theo nhóm cùng đọc sgk và quan sát hình minh họa để: + Thuật lại cuộc chiến đấu của quân và dân Hà Nội, Huế, Đà Nẵng? + ở các địa phương, nhân dân đã kháng chiến với tinh thần như thế nào? - Gv kết luận - Gọi hs nêu cảm nghĩ của mình . C/ Củng cố - Nhận xét tiết học, Liên hệ - GD. – Dặn dò:3’ - Dặn hs về học bài , chuẩn bị bài sau.. - Nghe, trả lời.. - Đọc sgk. - Trả lời. - Lắng nghe.. - Đọc, quan sát. - Trình bày.. - Nghe. - Nêu. - Nghe, thực hiện.. Thứ ba ngày 13 tháng 11 năm 2012 TRỒNG RỪNG NGẬP MẶN. TẬP ĐỌC: I. Mục tiêu: - Biết đọc với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch phù hợp với nội dung văn bản khoa học. -Hiểu nội dung: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá; thành tích khôi phục rừng ngập mặn; tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi. (Trả lời được câu hỏi trong SGK). II. Chuẩn bị: + GV: Tranh Phóng to. Viết đoạn văn rèn đọc diễn cảm, bảng phụ. + HS: Bài soạn. SGK.. III. Hoạt động dạy và học : ND_TL Bài cũ : 5’ 2. Bài mới HĐ 1 : 10’. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Gọi HS lên đọc bài “Người gác rừng tí hon” và trả lời câu hỏi: - nêu nội dung -GV nhận xét, ghi điểm Giới thiệu bài, ghi đầu bài. Luyện đọc - Gọi HS đọc toàn bài, chia đoạn + Đoạn 1: “ từ đầu đến sóng lớn”. + Đoạn 2: Tiếp theo đến Nam Định + Đoạn 2 : Còn lại - GV gọi HS đọc bài - GV ghi bảng từ khó hướng dẫn đọc. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - 3 HS đọc bài trả lời câu hỏi. - Lớp đọc thầmSGK. - HS dùng bút chì đánh dấu đoạn. - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài (lần 1)..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - GV gọi HS đọc tiếp bài - GV gọi HS đọc chú giải HĐ 2 : 12’. HĐ 3 : 8’. 3. Dặn dò : 2’. - HS đọc những từ ngữ khó -3 HS nối tiếp đọc (lần 2) - 1 em đọc, cả lớp theo dõi - GV đọc toàn bài lần 1. - Lớp lắng nghe. Tìm hiểu bài. Nguyên nhân: Do chiến tranh, các Nêu nguyên nhân và hậu quả của quá trình quai đê lấn biển, làm đầm việc phá rừng ngập mặn ? nuôi tôm, làm mất đi một phần rừng ngập mặn - Hậu quả: Lá chắn bảo vệ đê không còn, đê điều bị xói lở, dễ bị vỡ khi có gió to sóng lớn. GV chốt ý ghi bảng ý 1: Ý1: Nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng ngập mặn. - Vì các tỉnh này làm tốt công tác Vì sao các tỉnh ven biển có phong thông tin tuyên truyền để mọi trào trồng rừng ngập mặn ? người dân đều hiểu ... Minh Hải, Bến Tre, Nghệ An, Thái Em hãy nêu tên các tỉnh có phong Bình . trào trồng rừng ngập mặn? Ý 2: Phong trào trồng rừng ngập - GV ghi bảng ý 2 ? mặn ở các tỉnh Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi - Rừng phục hồi đã phát huy tác dụng bảo vệ vững chắc đê biển, được phục hồi ? tăng thu nhập cho người dân nhờ lượng hải sản tăng,.. Ý 3: Tác dụng của rừng ngập mặn - GV cho HS nêu ý 3, GV ghi lên khi được phục hồi. bảng - 2 HS nhắc lại nội dung -GV chốt, ghi bảng. Bài văn cho chúng ta biết điều gì ? - HS lần lượt đọc nối tiếp đoạn. Luyện đọc diễn cảm - HS theo dõi và thực hiện luyện - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài. đọc theo hướng dẫn của GV. - GV treo bảng phụ đã chép sẵn - HS luyện đọc theo cặp. đoạn văn cần luyện đọc lên , GV - HS thi đọc diễn cảm , HS dưới hướng dẫn đọc. lớp nhận xét. - Cho HS luyện đọc bài theo cặp, GV theo dõi uốn nắn. - GV chọn cho các em đọc diễn cảm - 2 HS nhắc lại nội dung đoạn 3. - Nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. - GV nhận xét tiết học.. TOÁN : LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu: Biết :- Thực hiện phép cộng, trừ, nhân số thập phân. - Vận dụng tính chất nhân một số thập phân với một tổng, một hiệu hai số thập phân trong thực hành tính. Làm bài tập 1, bài 2, bài 3 (b), bài 4. II.Chuẩn bị:+ GV Phấn màu, bảng phụ. + HS: Vở bài tập, bảng con, SGK. III.Hoạt động dạy và học: ND_TL HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng làm bài . 5’ 15,8  100 - 2HS lên bảng, lớp làm bảng con  6,8 0,01.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 2. Bài mới: 29’. GV nhận xét, ghi điểm Giới thiệu bài, ghi đầu bài. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 - Cho HS tự tính giá trị các biểu thức và trình bày thứ tự thực hiện phép tính. GV cho các em nhận xét, sửa chữa -GV nhận xét, chữa bài Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề toán. Em hãy nêu dạng của các biểu thức trong bài. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV chữa bài của HS trên bảng lớp, nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: - Cho HS đọc yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS tự làm bài. Tính bằng cách thuận tiện nhất. - GV nhận xét, chữa bài Bài 4: - Cho HS đọc đề bài toán. - Bài toán thuộc dạng nào? - Yêu cầu HS tóm tắt đề toán. - Yêu cầu HS làm bài vào vở, gọi 1 HS lên bảng làm. GV nhận xét, chữa bài.. 3. Dặn dò: - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. 2’ - GV tổng kết, nhận xét tiết học. 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - 2 HS thực hiện trên bảng, lớp làm bài vào vở. a) 375,84 - 95,69 + 36,78 = 280,15 + 36,78 = 316,93 b) 7,7 + 7,3 x 7,4 = 7,7 + 54,0 = 61,72 Bài 2: - 1HS đọc, lớp đọc thầm. - 2HS lên bảng làm, lớp làm vở. C1: (6,75 + 3,25) x 4,2 = 10 x 4,2 = 42. C2: (6,75 x 4,2) + (3,25 x 4,2) = 42. Bài 3: - 2 HS đọc yêu cầu bài, lớp đọc thầm. - 2HS lên bảng làm, lớp làm vở. b) 5,4 x = 5,4 ; x = 1 9,8 x = 6,2 x 9,8; x = 6,2 Bài 4: - 2HS đọc đề toán, - 1HS lên bảng làm, lớp làm vở. Giải Giá tiền của 1 mét vải là: 60.000 : 4 = 15 000(đồng) Số tiền phải trả để mua 6,8m vải là: 15.000 x 6,8 = 102 000(đồng) Mua 6,8m vải phải trả số tiền nhiều hơn mua 4m vải là: 102.000 - 60.000 = 42000(đồng) Đáp số: 42 000 đồng. CHÍNH TẢ): (Nhớ – viết) HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG I. Mục tiêu: -Nhớ viết đúng chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát. Làm bài tập 2a, bài 3a. II. Chuẩn bị: - GV: Phấn màu. SHS: SGK, Vở. II. Hoạt động dạy và học : ND_TL 1. Bài cũ : 5’ 2. Bài mới : HĐ1: 22’. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN -Gọi HS lên bảng viết các từ : sự sống, đáy rừng, sầm uất… GV nhận xét, ghi điểm Giới thiệu bài, ghi đầu bài Hướng dẫn HS nhớ – viết - GV đọc bài viết lần 1. - Đọc nối tiếp thuộc lòng 2 khổ thơ. - Cho HS lên bảng viết một số chữ khó: rong ruổi, rù rì, nối liền, lặng thầm. - Gọi HS nhận xét, phân tích và sửa. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - 1 HS lên bảng viết, lớp viết BC. - HS chú ý lắng nghe . - 2 HS đọc, dưới lớp nhẩm theo. - 2 HS lên bảng viết từ khó, lớp viết vào bảng con. - Thực hiện phân tích, sửa nếu sai. - 2 HS đọc..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hoạt động2: 8’. 3. Củng cốdặn dò : 3’. sai. Bài chính tả gồm mấy khổ thơ ? Viết theo thể thơ nào? Cách trình bày bài chính tả như thế nào?. - Cho HS gấp SGK nhớ – viết 2 khổ thơ cuối. - Đọc lại cho HS soát bài. -GV thu chấm 1 số bài, sau đó nêu nhận xét. Luyện tập. - Cho HS đọc yêu cầu BT2 a. - HS chơi trò bốc thăm câu hỏi và thi xem ai tìm được nhiều từ có tiếng đã cho. Cho HS làm bài. - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. Sương : sương gió, sương mù,… Xương : xương bò, xương tay,.. Tương tự với các cặp từ còn lại Bài 3: - Cho HS đọc yêu cầu bài 3 - Cho HS làm vào vở - GV cho HS đọc lại khổ thơ, sau đó GV n/xét, bổ sung, ghi điểm. - Về nhà sửa lỗi viết sai, chuẩn bị bài sau. - GV nhận xét tiết học. HDTHTV:. - HS lần lượt trả lời câu hỏi.. - HS nhớ viết 2 khổ thơ cuối. - Lắng nghe, soát bài.. - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. - 4 HS lên bốc thăm và bắt đầu viết từ lên bảng theo lệnh của GV. - Cho HS dưới lớp, nhận xét, bổ sung thêm.. Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu bài 3. - HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm - 2 HS đọc kết quả, lớp nhận xét.. Thực hành tiết 1. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ: đẫm, quyện, thều thào… -Trả lời được các câu hỏi cuối bài. - Củng cố cho học sinh những kiến thức đã học về các chủ điểm, củng cố quan hệ từ. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc trôi chảy và đọc diễn cảm. II. Các hoạt động: TG 1’ 33’ 10’. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Giới thiệu bài mới: Đọc bài: “Chuột đồng và lúa nếp” và trả lời câu hỏi 2. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Luyện đọc - Hoạt động cá nhân, lớp -Học sinh thảo luận cách đọc Toàn bài đọc giọng nhẹ nhàng, coa giọng ở những câu nói của nhân vật. - 1HS đọc: đẫm, quyện, thều thào - Bài này có mấy đoạn? - 5 đoạn Đọc nối tiếp lần 1 Đọc nối tiếp đoạn lần hai - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp. - 5 học sinh đọc nối tiếp cả bài. - Đọc lại toàn bài. - Học sinh lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 15’. 4’. 1’. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - Hoạt động nhóm, lớp -1 học sinh đọc yêu cầu các bài tập -Suy nghĩ chọn đáp án đúng Hs nêu đáp án. - Yêu cầu học sinh nêu  Giáo viên nhận xét * Hoạt động 4: Củng cố - Thi đua: Ai hay hơn? (2 dãy) - Mỗi dãy cử 1 bạn chọn đọc diễn cảm - Học sinh 2 dãy đọc + đặt câu hỏi lẫn nhau. 1 đoạnn mà mình thích nhất.  Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 3. Tổng kết - dặn dò: - Nhận xét tiết học GĐHSY: LUYỆN TẬP VỀ CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA SỐ THẬP PHÂN (2 TIẾT). I. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố phép nhân một số thập phân với một số thập phân. - Bước đầu biết nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân. - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập. II- Đồ dùng : II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. ND_TL 1.Bài cũ:5’ 2. Bài mới : 15’. 7'. 8'. Giáo viên Nêu cách nhân số thập phân với STP Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài tập 1 :Đặt tính rồi tính a) 0,123 + 56 45+ 1,34 b) 2,32+ 34,4 427,08 + 181,53 c) 76,275 – 27,038 46- 4,45 d) 234 - 24,98 35,203 - 9,567 e) 25,18 x 5,2 34,56 x 45,76 g) 0,59 x 3,453 46,7 x 0,87 -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào vở. Chữa bài -GV nhận xét. Bài 2: Tính nhẩm: a)1,24 x 1000= 0,9 x 100 = b) 65,78 x 10 = 635,84 x 100= c) 65,78 x 0,1= 5,67 x 0,01 d) 23,15 x 0,001 635,84 x 0,01= - Gọi 1 số HS làm cá nhân Bài tập 3: Có một ô tô chở lương thực về kho. Ngày đầu ô tô đó chở được 8 chuyến, mỗi chuyến 3,5tấn. Ngày thứ hai chở được 10 chuyến, mỗi chuyến 2,7 tấn. Hỏi trong cả hai ngày ô tô đó chở được bao nhiêu tấn lương thực về kho ? Gọi HS đọc và phân tích bài toán Gọi HS lên tóm tắt bài toán trên bảng.. Học sinh. - HS làm vào vở. - h/s lên bảng làm bài: (Thái, Thành, Dương, Lưu, Hồng, Lý) Đọc yêu cầu. HS làm cá nhân. Chữa bài. + Nhận xét bổ sung.. -1 HS đọc - Làm vở, chữa bảng. + Nhận xét bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Bài toán này thuộc dạng toán gì? Gọi hs đọc bài giải của mình. Nhận xét . Bài 4 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm 0,234cm = ....m 78,6 m = ....km 10' 234dm = .....hm 5,7m= ....cm 0,023dam= ...cm 0,23hm= ...m Bài 5: Tìm x: a) 27,5+ x = 62,8- 40,69 b) x: 0,23= 8,25+ 1,78 10' c) 78,5- x = 12+ 3,576 Cho HS làm bài cá nhân vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và giáo viên nhận xét. - Nhận xét tiết học. - Về nhà ôn lại cách cộng, trừ, nhân số 3- Củng cố thập phân. dặn dò:2’. - Gọi 3 HS lên bảng. Thứ tư ngày 14 tháng 11 năm 2012 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MRVT: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. Mục tiêu: HS hiểu được "khu bảo tồn đa dạng sinh học"qua đoạn văn gợi ý ở BT1,xếp các từ ngữ chỉ hành động đối với môi trường vào nhóm thích hợp theo y/c BT2,viết được đoạn văn ngắn về môi trường theo y/c BT3 II. Chuẩn bị: Giấy khổ to làm bài tập 2, bảng phụ. III. Hoạt động dạy và học : ND_TL HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Bài Gọi 2 HS lên bảng làm bài cũ : 5’ - Đặt 1 câu có quan hệ từ “mà” - Đặt 1 câu có quan hệ từ “thì” - GV nhận xét, ghi điểm: 2. Bài Giới thiệu bài, ghi đầu bài. mới : Bài 1: - Cho HS đọc yêu cầu của bài tập. 29’ + Thế nào là khu bảo tồn đa dạng sinh học ? - Cho HS làm bài, trình bày kết quả. => GV cho HS trả lời và chốt ý: Khu bảo tồn đa dạng sinh học là nơi lưu giữ được nhiều động vật và thực vật. Rừng nguyên sinh Nam Cát Tiên là khu bảo tồn đa dạng sinh học vì rừng có động vật, có thảm thực vật rất phong phú Bài 2: - Cho HS đọc yêu cầu bài. - Cho HS làm theo nhóm : GV chốt lời giải: a) Hành động bảo vệ môi trường: Trồng cây, trồng rừng, phủ xanh đồi trọc. b) Hành động phá hoại môi trường: Phá rừng, đánh cá bằng mìn hay bằng điện,. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - 2 HS lên bảng đặt câu. 1HS đọc bài 1 (kèm chú thích), lớp đọc thầm. - HS trao đổi nhóm. - Đaị diện nhóm trình bày, lớp N/xét.. 2 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. - HS làm theo nhóm sau đó đại diện nhóm lên trình bày, lớp nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> xả rác bừa bãi, đốt nương, săn bắt thú rừng, buôn bán động vật hoang dã. Bài 3: - Cho HS đọc yêu cầu bài. Bài 3: - 1HS đọc, lớp đọc thầm. - GV giải thích yêu cầu của bài tập. - HS lắng nghe. * Mỗi HS chọn 1 cụm từ ở bài 2 để viết 1 - HS nêu lên đề tài mà mình chọn đoạn văn về đề tài đó. - Cho HS viết bài viết. - GV giúp những em yếu kém. - HS viết bài. - Cho HS đọc bài viết. - HS đọc, lớp theo dõi, nhận xét. - GV nhận xét, khen ngợi, chấm điểm những bài viết hay. 3. Dặn - Về học bài chuẩn bị bài sau - Lớp lắng nghe. dò : 3’ - Nhận xét tiết học. TOÁN: CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên, biết vận dụng trong thực hành tính( làm bài 1, 2) II Chuẩn bị : - GV : Bảng phụ. - HS : Xem trước bài. III. Hoạt động dạy và học : ND_TL 1.Bài cũ : 5’. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Gọi 2 HS lên bảng làm bài. 0,12 x 400 4,7 x 5,5- 4,7x 4, 2.Bài mới : - GV nhận xét, ghi điểm. Hoạt Giới thiệu bài, ghi đầu bài. động1: 12’ Tìm hiểu bài - Cho HS đọc và tìm hiểu đề toán. - Yêu cầu HS thảo luận tìm cách giải. Muốn tìm mỗi đoạn dài bao nhiêu mét ta làm như thế nào? - Hướng dẫn HS đổi 8,4 m ra số tự nhiên; và thực hiện phép chia 84 : 4. Vậy 8,4m chia 4 được bao nhiêu mét? GV hướng dẫn chia 8,4 4 04 2,1 m 0 Em hãy tìm điểm giống và khác nhau giữa cách thực hiện 2 phép chia 84 : 4 = 21 và 8,4 : 4 = 2,1 . Trong phép chia 8,4 : 4 = 2,1 chúng ta đã viết dấu phẩy ở thương 2,1 như thế nào ?. Hoạt động 2: 17’. Ví dụ 2: Hãy đặt tính và thực hiện : 72,58 : 19 = ? - Yêu cầu HS lên bảng tính và trình bày cách thực hiện chia của mình. - GV nhận xét sửa chữa. - GV cho HS rút ra kết luận . *Ghi nhớ: GV ghi bảng, gọi HS đọc. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm BC. - 2HS tìm hiểu đề toán. - 1HS lên bảng tóm tắt - HS trả lời. (thực hiện phép chia 8,4 : 4 = …m?) - HS đổi : 8,4m = 84dm + HS nêu : 8,4 : 4 = 2,1 (m). + HS theo dõi, nắm cách chia.. + HS nêu. +HS trả lời (sau khi thực hiện chia phần nguyên (8), trước khi lấy phần thập phân (4) để chia thì viết dấu phẩy vào bên phải thương (2). - 1HS chia và nêu cách chia, lớp đặt tính và tính vào bảng con. - HS theo dõi. - HS rút kết luận - 2 HS đọc ghi nhớ SGK ..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Luyện tập Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu bài Bài 1- 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Y/cầu HS tự đặt tính và thực hiện - 4 HS lên bảng làm, lớp làm bài phép tính. BC. - GV nhận xét sửa chữa a) 5,28 4 b) 95,2 68 - Cho HS nhắc lại cách thực hiện 12 1,32 272 1,4 phép chia một số thập phân cho một 08 0 số tự nhiên. 0 Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. Bài 2: - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS nêu cách tìm thừa số - 1 HS nêu trước lớp, sau đó 2 HS chưa biết trong phép nhân sau đó làm lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. bài. a) x 3 = 8,4 b) 5 x= 3: Củng cố, - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn 0,25 dặn dò : 3’ - GV nhận xét, ghi điểm. x = 8,4 : 3 x = 0,25 : 5 - Nhắc lại ghi nhớ. x = 2,8 x = 0,05 - Nhận xét tiết học. KỂ CHUYỆN : KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục tiêu: -Kể được một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm bảo vệ môi trường của bản thân hoặc những người xung quanh II. Chuẩn bị + Giáo viên: Bảng phụ viết 2 đề bài SGK. + Học sinh: Soạn câu chuyện theo đề bài. III. Hoạt động dạy và học : ND_TL 1. Bài cũ: 5’. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN -1 HS lên kể lại chuyện đã nghe hay đã đọc nói về bảo vệ môi trường. - GV nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đầu bài. Hoạt động Tìm hiểu yêu cầu của đề bài. 1: 8’ - Gọi 2 HS đọc yêu cầu đề bài. - Cho HS xác định đề và gạch dưới những từ quan trọng. - GV nhắc lại yêu cầu : Câu chuyện em kể phải là câu chuyện em tận mắt chứng kiến hoặc em đã làm. Đó là việc làm tốt để bảo vệ môi trường. - Cho HS đọc gợi ý trong SGK. - GV cho các em nêu tên câu chuyện các em định kể GV gợi ý: VD: Chuyện các em đã tham gia làm sạch đẹp ngõ, xóm … hoặc chuyện dũng cảm của chú kiểm lâm ngăn chăn bọn trộm gỗ. Hoạt động Thực hành kể chuyện. 2: 20’ - Cho HS làm bài. - Cho HS làm mẫu. - GV nhận xét. - Cho HS kể theo nhóm, GV giúp đỡ các nhóm.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - 1 HS lên bảng kể, lớp theo dõi. - 2 HS đọc đề, lớp đọc thầm. - HS xác định yêu cầu đề. - Lớp lắng nghe.. - HS đọc gợi ý 1+2 SGK - HS nối tiếp nhau nêu tên câu chuyện mình sẽ kể. - HS lắng nghe.. - HS làm việc cá nhân, viết nhanh dàn ý chung. - 1HS khá giỏi trình bày dàn ý câu chuyện của mình. - Từng thành viên trong nhóm kể, nhóm nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 3. Củng cố, dặn dò : 3’. - Cho HS thi kể chuyện trước lớp. - GV nhận xét, tính điểm và bình chọn người kể chuyện hay nhất. Nhận xét ghi điểm -Về tập kể cho người thân nghe. - GV nhận xét tiết học.. - Đại diện nhóm thi kể, lớp nhận xét.. Khoa học: Nhôm I.Mục tiêu: -Nhận biết một số tính chất của nhôm. -Nêu được một số ứng dụng của nhôm trong sản xuất và đời sống. -Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ nhôm và nêu cách bảo quản chúng. -Tùy theo điều kiện địa phương mà Gv có thể không cần dạy một số vật liệu ít gặp, chưa thực sự thiết thực với Hs. -Giáo dục ý thức bảo vệ và tiết kiệm tài nguyên. II. Đồ dùng Hình ảnh sgk. III. Các hoạt động dạy học ND_TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: 5’ 2 Hs trả bài 2.Bài mới Giới thiệu bài. Hđ 1: 10’ Làm việc với các thông tin , tranh ảnh, đồ vật sưu tầm Trong tự nhiên, nhôm có ở đâu? Hs nghe,quan sát tranh Em còn biết những dụng cụ nào làm bằng Đại diện từng nhóm trình bày nhôm ? Các nhóm khác nhận xét, bổ Gv kết luận sung. Hđ 2: 10’ Làm việc với vật thật Nhôm được dùng để làm gì? Kể tên một số dụng cụ, máy móc đồ dùng Hs hoạt động nhóm được làm từ nhôm mà em biết? Hs trình bày Hđ 3: 10’ Làm việc với sgk Cả lớp nhận xét, bổ sung Nhôm có những tính chất gì? Nhôm có thể pha trộn với những kim loại Hs làm việc nhóm nào để tạo ra hợp kim của nhôm? Đại diện nhóm trình bày Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng Cả lớp nhận xét nhôm có trong nhà bạn? Hs liên hệ 3.Củng cố, dặn dò: 3’. Gv nhận xét tiết học Về nhà học bài, chuẩn bị bài tiết sau.. Hs đọc lại mục bạn cần biết. THT: TIẾT1 I. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố phép nhân một số thập phân với một số thập phân. - Bước đầu biết nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân. - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập. II- Đồ dùng : II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. ND_TL 1.Bài cũ:5’. Giáo viên Nêu cách nhân số thập phân với số thập. Học sinh.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> phân 2. Bài mới : 29’. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài tập 1 :Đặt tính rồi tính a) 427,08 + 181,53 b) 76,275 – 27,038 c) 25,18 x 5,2 -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào vở. Chữa bài -GV nhận xét. Bài 2: Tính nhẩm: a) 65,78 x 10 = b) 65,78 x 0,1 c) 635,84 x 100= d, 635,84 x 0,01= - Gọi 1 số HS làm cá nhân Bài tập 3 : Gọi HS đọc và phân tích bài toán Gọi HS lên tóm tắt bài toán trên bảng. Bài toán này thuộc dạng toán gì? Gọi hs đọc bài giải của mình. Nhận xét . Bài 4 : Tính:. - HS làm vào vở. - Ba h/s lên bảng làm bài: Đọc yêu cầu. HS làm cá nhân. Chữa bài. + Nhận xét bổ sung. -1 HS đọc - Làm vở, chữa bảng. + Nhận xét bổ sung.. 27,5+62,8- 30,69 Cho HS làm bài cá nhân vào vở. - Gọi 1 HS lên bảng. Bài 5: Đố vui -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và giáo viên nhận xét. 3- Củng cố - Nhận xét tiết học. dặn dò:2’ - Về nhà ôn lại cách cộng, trừ, nhân và chia số thập phân. GĐHSY: ÔN LUYỆN VĂN TẢ NGƯỜI (2 tiết) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố vÒ cách viết văn miêu tả. - Củng cố về dạng văn tả người. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đoạn văn tả người.. II. Các hoạt động: TG. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1’ 30’ 10’. 1. Giới thiệu bài mới: 2. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Đọc bài văn “Bác thợ - Hoạt động cá nhân, lớp rèn ” và TLCH - Yêu cầu học sinh đọc. - 2học sinh đọc nối tiếp .(2 lượt) - Học sinh làm bài. Trình bày trước lớp. - TLCH. Lớp nhận xét . Gv nhận xét và bổ sung. * Hoạt động 2: Lập dàn ý bài văn tả thầy giáo hoặc cô giáo.. 20’. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Dựa vào dàn ý trên, em hãy viết đoạn tả ngoại hìnhcủa thầy giáo (cô giáo) hoặc một bạn học của em. -1 học sinh đọc yêu cầu các bài tập Hs làm bài GV theo dõi giúp đỡ những em yếu. HS trình bày 20’. Giáo viên nhận xét * Hoạt động 2:Dựa vào dàn ý trên, em hãy viết đoạn tả ngoại hình của thầy giáo (cô giáo) hoặc một bạn học của em. -1 học sinh đọc yêu cầu các bài tập Hs làm bài GV theo dõi giúp đỡ những em yếu. HS trình bày. 2'. Giáo viên nhận xét Củng cố dặn dò: Thứ năm ngày 15 tháng 11 năm 2012 LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tả ngoại hình). TẬP LÀM VĂN : I .Mục tiêu: -Nêu được những chi tiết tả ngoại hình nhân vật và quan hệ của chúng với tính cách nhân vật trong bài văn, đoạn văn (BT1). Biết lập dàn ý một bài văn tả người thường gặp (BT2). II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ ghi tóm tắt các chi tiết miêu tả ngoại hình của người bà. - Bảng phụ ghi dàn ý khái quát của bài văn tả người ngoại hình. III. Hoạt động dạy và học : ND_TL 1.Bài cũ: 5’. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Kiểm tra sự chuẩn bị bài quan sát của HS mà GV cho HS quan sát ở nhà. -GV nhận xét, tuyên dương. 2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đầu bài HĐ1: 12’ Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1. Bài 1a: Đoạn 1 tả đặc điểm gì về ngoại hình của người bà? Tóm tắt các chi tiết được miêu tả ở từng câu ?. Các chi tiết đó quan hệ với nhau như thế nào ? Đoạn 2 tả những đặc điểm gì về ngoại hình của người bà ?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS đưa kết quả quan sát để GV kiểm tra.. - HS làm bài cá nhân. - Một số HS trình bày ý kiến - Đoạn 1 tả mái tóc của người bà qua con mắt nhìn của đứa cháu. - Câu 1: Giới thiệu bà ngồi cạnh cháu, chải đầu. - Câu 2: Tả khái niệm mái tóc của bà với các đặc điểm: đen, dày, dài.. - Câu 3: Tả độ dài của mái tóc qua cách chải đầu - Ba chi tiết quan hệ chặt chẽ với nhau, chi tiết sau làm rõ chi tiết trước. - Đoạn 2 tả giọng nói, đôi mắt và khuôn mặt - Câu 1, 2 : Tả giọng nói.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> HĐ 2: 15’. 3. Dặn dò: 2’. - Câu 3: Tả sự thay đổi của đôi mắt khi bà mỉm cười - Câu 4: Tả khuôn mặt của bà Các đặc điểm đó có quan hệ với nhau như - Các đặc điểm đó có quan hệ chặt thế nào? Chúng cho biết gì về tính cách chẽ với nhau, bổ sung cho nhau của bà? không chỉ làm hiện rõ vẻ ngoài của bà mà cả tính tình của bà dịu dàng, nhân hậu, tâm hồn tươi trẻ, yêu đời, lạc quan. Bài 1b: HS tìm tương tự như bài 1a - HS lắng nghe. GV chốt ý: Khi tả ngoại hình nhân vật cần chọn những chi tiết tiêu biểu. Những chi tiết miêu tả phải quan hệ chặt chẽ với nhau, bổ sung cho nhau giúp khắc hoạ rõ nét hình ảnh nhân vật. Bằng cách tả như vậy, ta sẽ thấy không chỉ ngoại hình của nhân vật mà cả nội tâm, tính tình vì những chi tiết ngoại hình cũng nói lên tính tình, nội tâm nhân vật. Bài 2: - Cho HS đọc yêu cầu. - Gọi 1 HS khá, giỏi đọc kết quả . Bài 2: - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - GV nhận xét chốt lại. - HS lắng nghe. - GV mở bảng phụ ghi dàn ý khái quát - HS làm việc cá nhân, 1số HS phát của 1 bài văn tả người: SGK biểu ý kiến, HS dưới lớp nhận xét. - Gọi HS đọc dàn ý. - HS theo dõi. Lập dàn ý . - 2 HS đọc dàn ý. MT: Lập được dàn ý cho bài văn tả người. Bài 2 : Cho HS đọc yêu cầu bài tập. Bài 2 : - HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm bài, hoạt động theo nhóm - HS lập dàn ý theo nhóm, sau đó 2 nhóm viết bảng phụ và trình bày. đại diện nhóm lên trình bày. - GV nhận xét, bổ sung. - Các nhóm nhận xét. - Về hoàn chỉnh dàn ý, chép vào vở, chuẩn bị bài sau. - GV nhận xét tiết học.. TOÁN: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: -Biết chia số thập phân cho số tự nhiên. Làm bài tập 1, bài 3. II. Chuẩn bị: + GV: Phấn màu, bảng phụ, VBT. + HS: Bảng con, SGK, VBT. III. Hoạt động dạy và học : ND_TL 1.Bài cũ 5’. 2. Bài mới: 29’. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Gọi HS lên bảng làm bài và nêu quy tắc chia một số thập phân cho 1 số tự nhiên. 95,2 : 68 ; 75,2: 32 - GV nhận xét, ghi điểm Giới thiệu bài, ghi đầu bài Bài 1: Đặt tính rồi tính. Cho HS làm bài rồi gọi HS chữa bài. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - 2 HS nhắc lại quy tắc. - 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào bảng con. 4 HS lên bảng thực hiện - HS dưới lớp làm bài vào vở. a) 9,6 ; b) 0,86 ; c) 6,1 ; d) 5,203.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 3. Dặn dò: 3’. - GV nhận xét, ghi điểm Bài 2: Dành cho HS khá giỏi Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập -GV hướng dẫn HS làm bài. 21,3 5 1 3 4,26 30 0 Hỏi. Khi chia số thập phân cho số tự nhiên mà còn dư ta làm như thế nào ? * GV lưu ý cho HS cách chia. - GV thu chấm, nhận xét. - GV cùng HS hệ thống bài học - Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học.. - Lớp nhận xét bài trên bảng, sửa sai. Bài 3: - HS đọc đề, nêu yêu cầu. - 2 em lên bảng thực hiện, lớp làm vào vở. Kết quả: a) 1,06 ; b) 0,612 - Nhận xét, sửa sai. - Khi chia số thập phân cho số tự nhiên mà có dư, ta có thể chia tiếp bằng cách: viết thêm chữ số 0 vào bên phải số dư rồi tiếp tục chia.. ĐỊA LÝ: LÂM NGHIỆP VÀ THUỶ SẢN I. Mục tiêu: Học xong bài này, hs: - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố lâm nghiệp và thuỷ sản ở nước ta: + Lâm nghiệp gồm các hoạt động trồng rừng, khai thác gỗ và lâm sản; phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du. + Ngành thuỷ sản gồm các hoạt động đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản, phân bố ở vùng ven biển và những nơi có nhiều sông, hồ ở các đồng bằng. - Sử dụng sơ đồ, bảng số liệu, biểu đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về cơ cấu và phân bố của lâm nghiệp và thuỷ sản. II. Đồ dùng dạy - học: -Tranh ảnh về trồng và bảo vệ rừng ... III.Hoạt động dạy-học:. A. Bài cũ: 5’ B. Bài mới: HĐ1: Các hoạt động của lâm nghiệp 10’. HĐ2: Sợ thay đổi về diện tích của. Hoạt động của giáo viên - Kể một số loại cây trồng ở nước ta? - Những điều kiện nào giúp ngành chăn nuôi phát triển ổn định? – GV nhận xét, ghi điểm Giới thiệu bài mới: - Lâm nghiệp có những hoạt động gì? - Nêu những hoạt động chính của lâm nghiệp? - Khai thác rừng ở những đâu? - Dựa vào bảng số liệu em hãy nêu nhận xét về diện tích rừng nước ta? - Việc khai thác rừng cần phải chú ý điều gì? Tại sao? GV kết luận: Lâm nghiệp có 2 hoạt động chính : trồng và bảo vệ rừng; khai thác gỗ và các lâm sản khác. Treo bảng số liệu về diện tích rừng. Hoạt động của học sinh -3 hs trả lời( Thơm, Nam, Ngân) - Nhận xét, bổ sung. -Làm việc cả lớp; Quan sát hình 1,2,3 SGK; Trả lời câu hỏi ; Trình bày kết quả Gv giúp đỡ hoàn thiện câu trả lời Đọc bảng số liệu -Làm việc theo cặp.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> rừng ta: 8’. nước. HĐ3: Ngành khai thác thuỷ sản 12’. của nước ta H: Bảng thống kê diện tích rừng nước ta vào những năm nào? H:Nêu diện tích rừng của từng năm đó? GV kết luận Treo biểu đồ sản lượng thuỷ sản H: Biểu đồ biểu diễn điều gì? H: Trục ngang , trục dọc thể hiện điều gì ? Tình theo đơn vị nào? H:Các cột màu xanh trên biểu đồ thể hiện điều gì? GV kết luận: Ngành thuỷ sản nước ta có nhiều thế mạnh để phảt triển - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Công nghiệp. -1980,1995,2004. 10,6 triệu ha; 9,3 triệu ha; 12,2 triệu ha. Quan sát tranh và biểu đồ SGK. Trả lời câu hỏi .-Biểu diễn sản lượng thuỷ sản của nước ta -Trục ngang thể hiện thời gian, tính theo năm. Trục dọc thể hiện sản lượng thuỷ sản tính theo đơn vị nghìn tấn Thể hiện sản lượng thuỷ sản nuôi trồng được.. C. Dặn dò: 2’ Khoa học: Đá vôi I.Mục tiêu: -Nhận biết một số tính chất của đá vôi và công dụng của đá vôi. -Quan sát, nhận biết đá vôi. -Giáo dục ý thức bảo tài nguyên. II. Đồ dùng: Chuẩn bị phiếu như sgk; hình ảnh trong sgk III. Các hoạt động dạy học ND_TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài mới Giới thiệu bài. 2 Hs trả bài .Hđ 1: 10’ Làm việc với các thông tin Bước 1:Tổ chức hướng dẫn làm việc Bước 2:Hs làm việc nhóm Bước 3: Trình bày Hs quan sát hình sgk Em còn biết ở vùng nào nước ta có nhiều Hs làm theo nhóm đá vôi và núi đá vôi? Hs trình bày, cả lớp nhận xét Gv kết luận Hđ 2: 10’ Làm việc với vật thật Cọ sát hòn đá vôi vào hòn đá cuội. Nhỏ vài giọt giấm hoặc a-xít loãng lên hòn đá vôi và hòn đá cuội Hs quan sát hình sgk Qua 2 thí nghiệm trên, em thấy đá vôi có Hs thảo luận nhóm tính chất gì? Đại diện nhóm trình bày Gv kết luận Cả lớp nhận xét, bỗ sung Hđ 3: 10’ Quan sát và thảo luận Bước 1:Gv giao việc Bước 2:Hs thảo luận nhóm Bước 3:Trình bày Hs thảo luận nhóm Đá vôi được dùng để làm gì? Đại diện nhóm trình bày Gv kết luận Cả lớp nhận xét, bỗ sung Hs liên hệ 3. Dặn dò: Gv nhận xét tiết học.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 2’. Chuẩn bị bài tiết sau.. Hs đọc lại mục bạn cần biết. Thứ sáu ngày 16 tháng 11 năm 2012 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ I.Mục tiêu: -Nhận biết được các cặp quan hệ từ theo y/c của Bt1. - Biết sử dụng các cặp quan hệ từ phù hợp (BT2); bước đầu nhận biết được tác dụng của quan hệ từ qua việc so sánh 2 đoạn văn (BT1). HS K, giỏi nêu được tác dụng của quan hệ từ (BT3) II. Chuẩn bị : - Bảng phụ viết đoạn văn bài tập 2, bài 3b. III. Hoạt động dạy và học : ND_TL HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Bài 2 HS lên đọc bài viết Luyện từ và câu tiết cũ: 5’ trước. - GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài Giới thiệu bài, ghi đầu bài. mới Bài 1 : GV cho HS mở SGK, đọc và nêu 29’ yêu cầu của đề. - Tìm cặp quan hệ từ trong các câu văn. - GV gọi HS trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, chốt ý: Bài 2: -GV gọi HS đọc yêu cầu BT - Cho HS thảo luận và làm theo nhóm, gọi đại diện nhóm trình bày .. - GV nhận xét, chốt ý. Bài 3: HSG làm được ý 2. Cho HS đọc yêu cầu bài 3. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân, cho các em lần lượt trả lời. - GV nhận xét, chốt ý - Đoạn nào hay hơn? GV chốt: - GV cho HS rút ra kết luận. Khi nói hay viết ta cần sử dụng các quan hệ từ hoặc các cặp quan hệ từ như thế nào ? GV chốt ý, nhận xét, ghi điểm 3. Dặn dò : 3’. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - 2 HS đọc, lớp theo dõi.. 2 HS đọc yêu cầu bài 1 - HS phát biểu. HS khác nhận xét. a) nhờ … mà … b) không những … mà còn … - HS nhận xét, bổ sung Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu bài - HS làm theo nhóm bàn. - Đại diện nhóm trình bày. Nhóm khác nhận xét, bổ sung. * Cặp câu a: Mấy năm qua, vì chúng ta đã làm tốt công tác thông tin tuyên truyền … nên ở ven biển các tỉnh … trồng rừng ngập mặn * Cặp câu b: Chẳng những ở ven biển các tỉnh … đều có rừng ngập mặn mà rừng ngập mặn còn … Bài 3: - 2 HS đọc yêu cầu BT. - HS trả lời. + Câu 6: Vì vậy, Mai … + Câu 7: Cũng vì vậy, cô bé … + Câu 8: Vì chẳng kịp … nên cô bé. - Đoạn a hay hơn đoạn b vì các quan hệ từ và các cặp quan hệ từ thêm vào các câu 6, 7, 8 ở đoạn b làm cho câu văn nặng nề, rườm. - Cần sử dụng các quan hệ từ đúng lúc, đúng chỗ. Việc sử dụng không đúng lúc, không đúng chỗ các quan hệ từ và các cặp quan hệ từ sẽ làm câu văn không hay.. - Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài sau. - GV nhận xét tiết học. TOÁN:. CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10, 100, 1000, ....

<span class='text_page_counter'>(19)</span> I. Mục tiêu: - Biết chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, … và vận dụng để giải bài toán có lời văn. Làm bài tập 1, bài 2 (a, b), bài 3. II. Chuẩn bị: + GV:Bảng nhóm, phấn màu. + HS: Vở bài tập. III. Hoạt động dạy và học: ND_TL 1.Bài cũ : 5’. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Gọi 1 HS lên bảng giải bài tập: - Có 8 bao gạo nặng 243,2kg - Hỏi 12 bao.....kg ? 2. Bài mới -GV nhận xét, ghi điểm Hoạt động Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 1: 13’ Hướng dẫn HS thực hiện phép chia 1 số thập phân cho 10, 100, 1000 … VD1: - GV nêu phép chia ở ví dụ 1, - GV hướng dẫn gợi ý, nhận xét, bổ sung. Nếu chuyển dấu phẩy của số 213,8 sang trái 1 chữ số ta được số nào ? - GV bổ sung. VD2: GV nêu ví dụ lên bảng. Hỏi. Nếu chuyển dấu phẩy của số 89,13 sang bên trái hai chữ số, ta được số nào? Từ 2 ví dụ trên, ta rút ra điều gì? - Cho HS rút ra kết luận SGK Luyện tập Hoạt động Bài 1: Tính nhẩm: 2: 17’ - Cho HS chơi trò chơi “Thi ai tính nhanh”. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Dặn dò:3’. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - 1 HS lên bảng giải.. - 1 HS lên bảng làm bài. - HS dưới lớp làm vào bảng con.. - HS thực hiện làm miệng. - Cả lớp làm vào BC rồi nhận xét. - HS trả lời. - HS đọc kết luận trong SGK.. Bài 1: HS đọc yêu cầu BT - HS chơi tính nhanh. - HS làm theo nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. Bài 2: -Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm. Bài 2: - HS làm theo nhóm - GV cho HS so sánh và nhận xét, bổ sung - Đại diện nhóm trình bày Kết luận : Khi chia 1 số thập phân cho 10, - NHóm khác nhận xét. 100, 1000 … cũng chính là ta đã nhân số đó với 0,1; 0,01; 0,001 … Bài 3: Cho HS đọc đề Bài 3: -2 em HS đọc đề, 2 HS - GV giúp các em phân tích đề. tìm hiểu đề.-1 HS lên bảng làm, - Gọi HS lên bảng tóm tắt và giải. lớp làm vở. - Cho HS giải vào vở, sau đó GV thu bài Giải chấm. Số gạo đã lấy đi là : 537,25 : 10 = 53,725 ( tấn) Số gạo còn lại trong kho là: 537,25- 53,725= 483,525 (tấn) - GV cùng HS hệ thống bài học. Đáp số: 483,525 (tấn) - Về học bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI ( Tả ngoại hình) I.Mục tiêu: -Viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã có..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> II. Chuẩn bị: + HS: Soạn dàn ý bài văn tả tả ngoại hình nhân vật. III. Hoạt động dạy và học : ND_TL 1. Bài cũ : 5’ 2. Bài mới : Hoạt động 1: 12’. Hoạt động 2: 18’. 2'. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - GV gọi HS trình bày dàn ý bài văn tả 1 người mà em thường gặp. - GV nhận xét, chấm điểm Giới thiệu bài, ghi đầu bài Tìm hiểu bài. Đề bài : Dựa theo dàn ý mà em đã lập trong bài trước, hãy viết một đoạn tả ngoại hình của một người mà em thường gặp . - HS đọc đề bài. GV ghi đề bài lên bảng - HS nhắc lại cấu tạo của 1 đoạn văn - Cho HS kiểm tra lại đoạn văn em vừa đọc đã có câu mở đoạn chưa ? + Câu mở đoạn đã giới thiệu được người em định tả chưa? + Thân đoạn đã xác định được những đặc điểm tiêu biểu về ngoại hình của người đó chưa? + Đôi mắt của người đó như thế nào? + Mái tóc của người đó ra sao? + Ngoại hình của người đó như thế nào? + Câu kết đoạn đã nêu được tình cảm của em đối với người định tả chưa? Luyện tập. - GV yêu cầu HS viết đoạn văn - Cho HS đọc nối tiếp đoạn văn vừa viết. - GV nhận xét, đánh giá những bài văn có ý hay, ý mới (chấm điểm) -GV đọc cho HS nghe những đoạn văn hay. 3. Củng cố, dặn dò : - Về nhà tập viết lại đoạn văn, chuẩn bị luyện tập làm biên bản. - GV nhận xét tiết học.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - 2 HS trình bày.. - 2HS đọc đề bài, đọc gợi ý. -2HS giỏi đọc dàn ý được chuyển thành đoạn văn. - HS đọc lại cấu tạo của bài văn tả người. - HS tìm và trả lời. - HS trả lời theo gợi ý. * Gợi ý: + Màu sắc, độ dày, độ dài của mái tóc + Màu sắc, đường nét, cái nhìn … của đôi mắt + Dáng người : thon thả, uyển chuyển … + Giọng nói: ồm ồm, trầm trầm, thanh thoát … - HS viết đoạn văn vào vở. - HS đọc đoạn văn viết của mình. - Cả lớp nhận xét bài. - HS nghe đoạn văn hay.. BUỔI CHIỀU Kỹ thuật:. Cắt, khâu, thêu tự chọn. I.Mục tiêu: - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hành làm được 1 sản phẩm yêu thích -Giáo dục Hs có ý thức yêu thích sản phẩm. II. Đồ dùng Tranh ảnh minh hoạ theo nội dung sgk. Vải, chỉ thêu, kim khâu… III. Các hoạt động dạy học ND_TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định 2.Bài mới Giới thiệu bài. Hđ 1: 20’ Hs thực hành làm sản phẩm tự chọn Gv củng cố những kiến thức,kĩ năng về.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Hđ 2: 10’. 3.Củng cố, dặn dò: 3’. khâu , thêu. Tổ chức cho Hs thảo luận nhóm để chọn sản phẩm Gv ghi tên sản phẩm các nhóm tự chọn. Gv kết luận Đánh giá sản phẩm thực hành Gv đánh giá kết quả học tập Nhận xét, biểu dương Gv nhận xét tiết học Chuẩn bị bài tiết sau.. Hs chọn sản phẩm để thêu Hs thực hành thêu. Các nhóm Hs trình bày sản phẩm tự chọn và những dự định công việc sẽ tiến hành. Cả lớp nhận xét Hs nhắc lại bài học. GĐHSY: LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ I/ Mục tiêu: -Biết vận dụng kiến thức về quan hệ từ để tìm được các quan hệ từ trong câu ; hiểu sự biểu thị những quan hệ khác nhau của các quan hệ từ cụ thể trong câu. -Biết sử dụng một số quan hệ từ thường gặp. II/ Đồ dùng dạy học: -Bảng nhóm, bút dạ. III/ Các hoạt động dạy học: TL 1' 29'. Hoạt động của GV 1-Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2- Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài 1: Tìm quan hệ từ trong các câu văn dưới đây và cho biết mối quan hệ từ nối những từ ngữ: a, Bác Tâm, mẹ Thư đang chăm chú làm việc. Bác đi một đôi găng tay bằng vải giù rất dày. Vì thế, tay bác y như tay người khổng lồ trong truyện thần thoại ấy. b) Em nói mãi mà bạn Lan vẫn không nghe theo. c) Bạn Hải mà lười học thì thế nào cũng nhận điểm kém. d) Câu chuyện của bạn Hà rất hấp dẫn vì Hà kể bằng tất cả tâm hồn mình. -Mời một số học sinh trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài 2: Tìm từ đúng trong các cặp từ in nghiêng sau: a) Tiếng suối chảy róc rách như/ ở lời hát của các cô sơn nữ. b) Mỗi người một việc: Mai cắm hoa, Hà lau bàn nghế, và/ còn Linh rửa ấm chén. c) Tôi không buồn mà/ và còn thấy khoan khoái, dễ chịu. - Cho HS làm cá nhân -Mời 2 HS chữa bài -Cả lớp và GV nhận xét. Bài 3: Tìm quan hệ từ trong các câu dưới đây và. Hoạt động của HS -HS nêu yêu cầu. -HS trao đổi nhóm 2. *Lời giải : Quan hệ từ và tác dụng -Bằng nối găng tay với vải giù rất dày -Y như nối tay bác với tay người khổng lồ. b, mà nối… c, thì nối… d, vì … bằng để giải thích.. - HS làm cá nhân - 2 HS chữa bài a) Như b) Còn. c) Mà. 1 HS nêu yêu cầu. -HS suy nghĩ, làm việc cá nhân. +Quan hệ từ và mối quan.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 2'. cho biết quan hệ từ đó biểu thị mối quan hệ gì? a)Ở giữa cũng toàn tre nhưng là loại tre thẳng. Tre óng chuốt vươn thẳng tắp, ngọn không dày và rậm ráp như tre gai. b) Nếu là chim, tôi sẽ là loài bồ câu trắng. Nếu là hoa, tôi sẽ là một đóa hướng dương. *Bài tập 4 :Viết một đoạn văn ngắn từ 5, 7 câu tả cảnh đẹp ở địa phương em (trong đó có sử dụng 5 quan hệ từ trở lên) -GV cho HS làm bài cá nhân. -Mời HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn vừa viết -Cả lớp và GV nhận xét, 4.Củng cố dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ học.. hệ a) - Nhưng:thể hiện quan hệ tương phản - Và: thể hiện quan hệ bổ sung -Như: thể hiện mối quan hệ so sánh. b) Nếu : thể hiện quan hệ giả thiết. -1 HS nêu yêu cầu - 2 HS làm bảng phụ -Hai HS mang bảng nhóm lên trình bày.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI I. Mục tiêu: - Củng cố cấu tạo 3 phần của bài văn tả người. - Vận dụng những hiểu biết về cấu tạo của bài văn tả người để lập dàn ý chi tiết tả 1 người thân trong gia đình; nêu những nét nổi bật về hình dáng, tính tình và hoạt động của đối tượng miêu tả.. II. Hoạt động dạy- học: ND_TL. HĐ của GV. HĐ của HS. 1. Bài cũ:5’. Nêu cấu tạo của bài văn tả người. ?. 2. Bài mới :. Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn tả một 1HS trả lời. người mà em thường gặp. - GV hướng dẫn HS các bước lập dàn ý. + Mở bài: Giới thiệu người định tả. + Thân bài: - Tả ngoại hình (đặc điểm nổi bật về tầm vóc, cách ăn mặc, khuôn mặt, mái tóc, cặp mắt, hàm răng,…) -. -1HS đọc, lớp đọc thầm. - HS lắng nghe.. Tả tính tình, hoạt động. - Hoạt động (lời nói, cử chỉ, thói quen, cách cư xử với người khác,…) + Kết bài: Nêu cảm nghĩ về người được tả. - HS tự làm bài - GV quan sát.. - HS làm bài cá nhân.. - HS đọc bài, cả lớp nhận xét: + Đoạn văn có câu mở đoạn chưa ?. - HS trình bày ý kiến của mình. + Cách sắp xếp các câu trong đoạn đã hợp lý chưa ? 3- Củng cố, dặn dò:3’. - GV biểu dương HS viết tốt. - Nhận xét tiết học. - Về nhà làm tiếp để chuẩn bị tiết sau.. Địa lí: Công nghiệp ( Tiếp theo) I/ Mục tiêu: 1/ Kt: - Nêu được tình hình phân bố của một số ngành công nghiệp : + Công nghiệp phân bố rộng khắp đất nước nhưng tập trung ở đồng bằng và ven biển. + Công nghiệp khi khai thác khoáng sản phân bố ở những nơi có mỏ,các ngành công nghiệp kh ác phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng và ven biển. + Hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta là Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh. * Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả sản phẩm của các ngành công nghiệp, đặc biệt than,dầu mỏ, điện,… * Biết một số điều kiện để hình thành trung tâm công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh. * Giải thích vì sao các ngành công nghiệp dệt may, thực phẩm tập trung nhiều ở vùng đồng bằng và ven biển..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 2/ Kn: - Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét phân bố của công nghiệp. - Chỉ một số trung tâm công nghiệp lớn là Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng,… 3/ Gd: GD hs biết yêu quê hương đất nước , thích học hỏi tìm tòi về địa lý của nước ta. II/ Đồ dùng dạy học: Bản đồ kinh tế Việt Nam , tranh minh hoạ III/ Các hoạt động dạy học:. ND_TL A/ KTBC: (3’). HĐ của GV - Gọi hs lên bảng trả lời câu hỏi về nội dung bài trước . - Nhận xét cho điểm B/ Bài mới: GT Bài. HĐ1: 15’ sự phân bố của một số ngành công nghiệp. - Gọi hs trả lời câu hỏi ở mục 3 sgk - Gọi hs trình bày kết quả , chỉ trên bản đồ nơi phân bố của một số ngành công nghiệp . - Nhận xét bổ xung . - Nhận xét nêu kết luận: Công nghiệp phân bố tập trung chủ yếu ở đồng bằng, vùng ven biển. Phân bố các ngành: + Khai thác khoáng sản: Than ở Quảng Ninh; a-pa-tít ở Lào Cai; dầu khí ở thềm lục địa phía Nam của nước ta. + Điện: Nhiệt điện ở Phả Lại, Bà Rịa – Vũng Tàu,...; thuỷ điện ở Hoà Bình, Y-aly, Trị An,.. HĐ2: 13’ Các trung tâm công nghiệp lớn ở nước ta. - Yc đọc sgk và quan sát hình 3 xắp xếp các gợi ý ở cột A với cột B cho đúng. - Yc hs làm bài tập của mục 4 sgk - Gọi hs trình bày, chỉ trên bản đồ các trung tâm công nghiệp lớn ở nước ta . - Nhận xét kết luận: Các trung tâm công nghiệp lớn:Thành phố HCM, HN, HP, Việt Trì, Thái Nguyên, .. Củng cố dặn * Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả sản dò: (3’) phẩm của các ngành công nghiệp, đặc biệt than, dầu mỏ,điện,… - Nhận xét giờ học. HĐ của HS - 2 hs lên bảng trả lời. - Lắng nge. - Hs trả lời các câu hỏi ở mục 3 sgk . - Một số hs nêu ý kiến . - Lắng nghe.. - Hs làm bài cá nhân . - Hs làm các bài tập sgk - Làm bài. - 1 số hs trình bày .. - Nghe, thực hiện.. AN TOÀN GIAO THÔNG: EM LÀM GÌ ĐỂ THỰC HIỆN AN TOÀN GIAO THÔNG I. Mục tiêu: Sau bài học HS hiểu: - Hiểu nội dung, ý nghĩa của con số thống kê về tai nạn giao thông. - Biết phân tích nguyên nhân của tai nạn giao thông. - Hiểu, giải thích được các điều luật đơn giản..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Đề ra các phương án phòng tránh tai nạn giao thông.. II. Hoạt động dạy và học. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Bài cũ: Nêu bài học của bài chọn đường đi an toàn. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đầu bài Hoạt động 1: Tuyên truyền. MT: Thực hiện an toàn giao thông Nêu yêu cầu: - Nêu các số liệu sưu tầm về tai nạn giao thông? - Trò chơi sắm vai tuyên truyền tai nạn giao thông như SGK. Nhận xét ,chốt câu trả lời đúng, nhóm đóng vai tốt. Hoạt động 2: Lập phương án thực hiện an toàn giao thông. MT: Biết đem ra kế hoạch thực hiện Nêu yêu cầu. B1: Chia nhóm + Nhóm 1: Đi xe đạp an toàn. + Nhóm 2: Ngồi trên xe máy an toàn. + Nhóm 3: Con đường đến trường an toàn. B2: Trình bày phương án - Nêu yêu cầu: - Nhận xét, bổ sung, tuyên dương.  Rút bài học SGK. 3.Củng cố, dặn dò: Gọi HS đọc mục bài học. - Dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau. - GV nhận xét tiết học. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - 2 HS nêu. - Tìm hiểu trả lời - Lớp nhận xét bổ sung. - Các nhóm phân vai giải quyết vấn đề. - Lên trình bày. - Các nhóm nhận xét. - Đọc yêu cầu - Nhận nhiệm vụ. - Nhóm thảo luận - Đại diện trình bày phương án. - Lớp lắng nghe theo dõi,nhận xét bổ sung. - Thảo luận rút kết luận -Đại diện trình bày - Đọc nối tiếp..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> TOÁN:. **************************** ÔN LUYỆN Ôn tập phép nhân hai số thập phân. I. Mục tiêu: - Củng cố về phép nhân hai số thập phân. - Rèn kỹ năng cộng, trừ và nhân hai số thập phân. - GDHS học tốt môn toán. II- Đồ dùng :. III. Hoạt động dạy- học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Bài cũ: Nêu cách nhân hai số thập phân ? 2. Bài mới : Hướng dẫn học sinh làm bài tập:. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. Bài 1: Đặt tính rồi tính: Bài 1: HS đọc yêu cầu BT a) 4,25 x 2,8 b) 19,28 x 3,5 - HS làm bài c) 0,57 x 4,75 - HS chữa bài - GV chép đề. - Gọi 1 số HS - Củng cố cách nhân hai số TP. - Gọi nêu đề bài. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở. - HS chữa bài. Bài 2: Một vườn hoa hình chữ nhật có chiều rộng 18,5m, chiều dài gấp 5 lần chiều rộng. Hỏi diện tích vườn hoa đó bằng bao nhiêu mét vuông ? - GV chép đề. - Gọi nêu đề bài. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở. - HS chữa bài. Bài 3: Có một ô tô chở lương thực về kho. Ngày đầu ô tô đó chở được 8 chuyến, mỗi chuyến 3,5tấn. Ngày thứ hai chở được 10 chuyến, mỗi chuyến 2,7 tấn. Hỏi trong cả hai ngày ô tô đó chở được bao nhiêu tấn lương thực về kho ? -HS làm bài theo nhóm. - GV nhận xét, củng cố.. - HS nêu yêu cầu bài tập. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở bài tập.. - HS đọc yêu cầu BT. - HS làm bài theo nhóm. - Trình bày - Nhóm khác nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 3- Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà ôn lại cách cộng, trừ hai số thập phân.. **********************************************************.

<span class='text_page_counter'>(28)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×