Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

TUAN 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (241.79 KB, 36 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tuần 2 Thứ hai ngày 03 tháng 9 năm 2012 Tập đọc Tiết 3: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (Tiếp) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Nắm được nội dung của bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối. 2. Kĩ năng : - Đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng, tình huống chuyển biến của truyện (từ hồi hộp, căng thẳng tới hả hê) phù hợp với lời nói và suy nghĩ của nhân vật dế mèn (Một người nghĩa hiệp, lời lẽ đanh thép dứt khoát). 3. Thái độ : - Biết yêu thương, che chở những người yếu đuối. II. Đồ dùng dạy-học : - GV : Bảng phụ (ND), tranh trong SGK. III. Hoạt động dạy-học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - Đọc thuộc lòng bài Mẹ ốm và TLCH về - HS trả lời nội dung bài. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : HS quan sát tranh - HS quan sát trong SGK, nêu nội dung tranh. 3.2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài : a) Luyện đọc : - Hỏi : Có thể chia bài làm mấy đoạn ? - 2 em đọc nối tiếp bài. - Nêu cách chia (3 đoạn) : + Đoạn 1 : 4 dòng đầu. + Đoạn 2 : 6 dòng tiếp theo. - Nhắc nhở HS sửa lỗi phát âm, đọc đúng + Đoạn 3 : Phần còn lại. giọng. - 6 em đọc tiếp nối đoạn trước lớp (2 lượt) kết hợp sửa lỗi phát âm và nêu nghĩa từ chú giải..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Đọc diễn cảm toàn bài (Giọng chuyển từ - Luyện đọc bài theo cặp. hồi hộp, căng thẳng tới hả hê). - 1 em đọc cả bài. b) Tìm hiểu bài : - Nghe và đọc thầm. - Yêu cầu HS đọc đoạn 1, TLCH 1. - Đọc thầm và tìm câu trả lời, nêu ý - Giảng từ : sừng sững, lủng củng. kiến, lớp bổ sung. - Hỏi : Đoạn 1 nói lên điều gì ? - Theo dõi. - 1 vài em nêu, lớp bổ sung và rút ra ý 1 : Trận địa mai phục của bọn nhện - Yêu cầu HS đọc đoạn 2, TLCH 2. .- Đọc thầm, tìm câu trả lời, phát biểu ý kiến. - Giảng từ : phóng càng. - Theo dõi. - Yêu cầu HS nêu ý đoạn 2. - 1, 2 em nêu ý kiến ; lớp bổ sung và rút ra ý 2 : Dế Mèn ra oai với bọn nhện. - Yêu cầu HS đọc đoạn 3, TLCH 3 và câu - Đọc thầm, trao đổi theo cặp, phát biểu hỏi : Bọn nhện sau đó đã hành động như ý kiến. thế nào ? - Giảng từ : cuống cuồng. - Theo dõi. - Yêu cầu HS nêu ý đoạn 3. - 1, 2 em nêu ý kiến ; lớp bổ sung và rút ra ý 3 : Kết cục của câu chuyện. - Nêu câu hỏi 4. - Trao đổi theo cặp, nêu miệng nối tiếp (HSG nêu lí do chọn tên). - Yêu cầu HS nêu nội dung của bài. - 1 vài em nêu nêu, lớp bổ sung và rút ra nội dung chính : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, - Chốt nội dung, gắn bảng phụ. bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu - Gọi HS nhắc lại nội dung bài. đuối. c) Luyện đọc diễn cảm : - 2 em nhắc lại, lớp theo dõi.. - Đọc mẫu và hướng dẫn HS đọc đoạn - 3 em đọc lại toàn bài. “Từ trong hốc đá...đi không ?”. - Quan sát, lắng nghe. - Nhận xét, đánh giá. - Luyện đọc diễn cảm theo cặp. 4. Củng cố : - HS nhắc lại nội dung câu - Cá nhân thi đọc diễn cảm trước lớp. chuyện và TLCH : Sẵn sàng giúp đỡ người yếu hơn là thể hiện điều gì ? Em học tập được ở Dế Mèn điều gì ? 5. Dặn dò : - GV nhắc nhở HS học cách tả tính cách của nhân vật ; hướng dẫn HS đọc và chuẩn bị bài Truyện cổ nước mình. Thể dục Tiết 3:. Quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> – Trò chơi: “ thi xếp hàng nhanh” I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Biết cách dồn hàng, dàn hàng, động tác quay phải, quay trái đúng với khẩu lệnh. 2. Kỹ năng: Thực hiện được các động tác tương đối tốt. 3. thái độ: Hs yêu thích môn học. II. Địa điểm - phương tiện Địa điểm: sân trường, VS nơi tập. Phương tiện:1 còi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: Đội hình tập hợp 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra tập hợp x x x x x x x x hàng dọc. x x x x x x x x 3. Bài mới: x x x x x x x x Δ 3.1) Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học -Cho HS khởi động. - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. - Giậm chân tại chỗ - Chơi trò "Tìm người chỉ huy" 3.2) Phần cơ bản. a. Đội hình đội ngũ. xx xx x x xxx - Ôn quay phải, quay trái, dàn hàng, x x x x x x x x x dồn hàng x xx xx x x x Δ - Cán sự điều khiển - Các tổ thi trình diễn. b. Trò chơi vận động - Trò chơi "Thi xếp hàng nhanh" - HS chơi thử. - GV nêu trò chơi, cách chơi. - Cả lớp chơi trò chơi. - Các tổ thi đua - quan sát. 3.3) Phần kết thúc - Cho HS thả lỏng - GV hệ thống bài Về nhà ôn tập đội hình, đội ngũ - Nhận xét, dặn dò. Toán Tiết 6: Các số có sáu chữ số I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Biết đọc, viết các số có đến sáu chữ số. 2. Kỹ năng : - Vận dụng được kiến thức vào giải bài tập liên quan. 3. Thái độ : - Bồi dưỡng lòng say mê học Toán. II. Đồ dùng dạy-học : - GV : Hình trong SGK, bảng phụ kẻ sẵn bảng các số có sáu chữ số, các thẻ số trong bộ đồ dùng Toán 3. - HS : Bảng con. III. Hoạt động dạy-học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - Đọc số : 35 721, cho biết từ trái sang - HS trả lời phải, mỗi chữ số thuộc hàng nào. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Các hoạt động : * Hoạt động 1 : Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn. a) Đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn - Nêu câu hỏi : Đơn vị là mấy ? - HSK&G nêu, lớp theo dõi. - Cho HS nêu mối quan hệ giữa đơn vị - 1 vài em nêu ý kiến, lớp bổ sung. các hàng liền kề. - Cùng HS thống nhất và kết luận, kết - Cả lớp cùng quan sát. hợp cho HS quan sát hình trong SGK. b) Trăm nghìn - Giới thiệu : 10 chục nghìn = 1 trăm - Theo dõi. nghìn ; 1 trăm nghìn viết là 100 000. - Cho HS quan sát hình trong SGK. - Quan sát theo hướng dẫn của GV. * Hoạt động 2 : Viết và đọc các số có sáu chữ số. - Treo bảng phụ kẻ sẵn các hàng như - Lớp quan sát, 1 vài em đọc. SGK-T8, yêu cầu HS đọc tên các hàng. - Theo dõi và thực hiện yêu cầu. - Lần lượt gắn các thẻ số lên các cột tương ứng, yêu cầu HS đếm xem có bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn, bao nhiêu đơn vị. - Theo dõi và nêu. - Viết kết quả xuống cuối các cột tương ứng, cho HS xác định lại giá trị - 1 vài em đọc, cả lớp viết bảng con. của số. - Theo dõi, thực hiện theo yêu cầu. - Hướng dẫn HS viết và đọc số. - Lập thêm VD, yêu cầu HS viết và đọc số vừa viết được. * Hoạt động 3 : Thực hành..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Bài 1 : - Lập bảng và hướng dẫn mẫu ý a.. - 1 em nêu yêu cầu, lớp theo dõi. - Theo dõi, nêu cách thực hiện. - Cả lớp thực hiện bằng bút chì vào SGK ; 1, 2 em nêu kết quả, lớp bổ sungthống nhất ý kiến.. - Kết luận bài làm đúng. Bài 2 : - Hướng dẫn mẫu. - Theo dõi, nhắc nhở. - Kết luận bài làm đúng. Bài 3 : Bài 4 : - Cùng HS chữa bài, thống nhất kết quả đúng. 4. Củng cố : - HS nhắc lại cách đọc, viết các số có 6 chữ số. 5. Dặn dò : - GV nhắc HS luyện cách đọc, viết các số có sáu chữ số ; hướng dẫn làm bài tập 1-4 (T8-VBT) : Thực hiện tương tự các bài ở lớp.. - 1 em nêu yêu cầu, lớp theo dõi. - Theo dõi. - Làm bài cá nhân bằng bút chì vào SGK, nêu miệng. - Nhận xét, chữa bài. - 4 em đọc trước lớp. - Cả lớp viết bảng con, 1 em viết trên bảng lớp (Cả lớp làm ý a và b, HS làm nhanh làm luôn ý c và d).. Đạo đức Tiết 2: Trung thực trong học tập (Tiếp) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Biết cần phải trung thực trong học tập. - Trung thực trong học tập giúp ta học tập đạt kết quả tốt hơn, được mọi người tin tưởng, yêu quý ; không trung thực trong học tập khiến kết quả học tập giả dối, không thực chất, gây mất niềm tin. 2. Kĩ năng : - Vận dụng được trong học tập và trong quan hệ bạn bè, người thân. 3. Thái độ : - Giáo dục cho HS có thái độ và hành vi trung thực trong học tập. II/ Đồ dùng dạy-học : III/ Hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức : - Hát 2. Kiểm tra bài cũ : - Trung thực trong học tập là thể hiện HS trả lời điều gì ? Trung thực trong học tập được điều gì ? 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài :.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 3.2. Các hoạt động : * Hoạt động 1 : Thảo luận về tính trung thực trong học tập (Bài tập 3). - 1 em đọc nội dung yêu cầu của bài. - Trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến. - Lớp nhận xét, bổ sung, thống nhất : a) Nhận điểm kém rồi học để gỡ lại. b) Báo lại để thầy cô sửa điểm đúng. c) Nói với bạn làm như vậy là không trung thực trong học tập.. - Theo dõi, nhắc nhở. - Cùng HS thống nhất ý kiến.. * Hoạt động 2 : Tự liên hệ (Bài tập 4). - 1 em đọc và nêu yêu cầu bài tập. - Cùng cả lớp nghe, bình chọn người - 1 vài em trình bày, giới thiệu ; cả lớp kể hay, đúng yêu cầu. theo dõi, nhận xét. - Nêu câu hỏi thảo luận : Em nghĩ gì về - Thảo luận theo cặp, nối tiếp nêu ý kiến. những mẩu chuyện, tấm gương đó ? - Lắng nghe. - Kết luận : Xung quanh chúng ta có nhiều tấm gương trung thực trong học tập, chúng ta cần học tập các bạn đó. * Hoạt động 3 : Trình bày tiểu phẩm. - Yêu cầu HS dựa vào nội dung bài tập - Thực hiện theo nhóm 4. 5 và 6, thực hiện đóng vai theo nhóm 4 với chủ đề Trung thực trong học tập. - Cùng HS nhận xét, đánh giá, bình - 3 nhóm trình bày trước lớp. chọn trước lớp. 4. Củng cố : - HS TLCH : Vì sao cần trung thực trong học tập ? Trong cuộc sống có cần phải trung thực không ? Vì sao ? 5. Dặn dò : - GV nhắc nhở HS ghi nhớ và thực hiện tốt tính trung thực trong học tập, và trong cuộc sống. Khoa học Tiết 3: Trao đổi chất ở người (Tiếp) I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Nắm được tên được một số cơ quan trực tiếp tham gia vào các quá trình trao đổi chất ở người : tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết. - Nắm được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra ở bên trong cơ thể và giữa cơ thể với môi trường. 2. Kĩ năng : - Trình bày được sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở bên trong cơ thể và giữa cơ thể với môi trường..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 3. Thái độ : - HS có ý thức giữ gìn vệ sinh thân thể và giữ gìn môi trường trong sạch. II/ Đồ dùng dạy-học : - HS : VBT, hình SGK. III/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - Trong quá trình trao đổi chất, con - HS trả lời người lấy vào những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì ? - Em cần là những gì để quá trình trao đổi chất giữa con người với môi trường đảm bảo sự trong sạch ? 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Các hoạt động : * Hoạt động 1 : Xác định các cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người. - Hướng dẫn HS nhận biết và quan sát - Thực hiện theo yêu cầu. các hình từ 1-4 (SGK-T8), TLCH : - Hoàn thành bài 1 ở VBT-T5. Trong quá trình trao đổi chất ở người có những cơ quan nào tham gia ? - 1 vài em nêu ý kiến. - Cùng HS thống nhất các ý kiến và kết luận : Các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất là : Cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết. - Yêu cầu HS nêu rõ chức năng của - 1, 2 em nêu, lớp bổ sung. các cơ quan vừa nêu. - Cùng HS thống nhất và kết luận : - Lắng nghe. (SGV-T29). * Hoạt động 2 : Tìm hiểu vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình tham gia trao đổi chất. - Hỏi : Vòng tuần hoàn hoạt động thế nào ? (Gợi ý để HS nhớ lại có hai vòng tuần hoàn : lớn và nhỏ ) - Yêu cầu HS nêu vai trò của cơ quan tuần hoàn trong việc thực hiện quá trình trao đổi chất diễn ra ở bên trong cơ thể. - Cùng HS thống nhất và kết luận : Nhờ cơ quan tuần hoàn mà máu đem các chất dinh dưỡng và ô - xi tới tất cả các cơ quan của cơ thể, đồng thời thải các chất độc hại ra ngoài.. - 1 vài em trả lời, lớp bổ sung. - Trao đổi theo cặp, đại diện một số cặp phát biểu ý kiến ; lớp bổ sung. - Theo dõi..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Hỏi : Để bảo vệ hoạt động tuần hoàn - 1, 2 em nêu ý kiến ; lớp bổ sung. được tốt, em cần luyện tập thế nào ? - Cùng HS thống nhất, nhắc nhở HS - Lắng nghe. thực hiện tốt. * Hoạt động 3 : Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ quan trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở người. - Giúp HS hiểu yêu cầu của bài tập 2 ở - Lắng nghe. VBT-T5, quan sát sơ đồ SGK. - Làm bài vào VBT, trao đổi theo cặp. Đại diện 3 cặp trình bày trước lớp ; cả lớp theo dõi và bổ sung. - Cùng HS thống nhất và kết luận : - 3 em đọc, cả lớp theo dõi-đọc thầm. (SGK-T9) ; mời HS đọc mục Bạn cần biết. - Hỏi : Để giữ gìn quá trình thực hiện - 1 vài em trả lời, lớp bổ sung. trao đổi chất ở người, em cần chú ý những gì trong học tập, sinh hoạt ? - Cùng HS thống nhất và nhắc nhở HS - Lắng nghe. thực hiện và giữ gìn vệ sinh sạch sẽ. 4. Củng cố : - HS nhắc lại nội dung bài. 5. Dặn dò : - GV nhắc nhở HS học bài ; hướng dẫn HS chuẩn bị bài Các chất dinh dưỡng trong thức ăn. Vai trò của chất bột đường.. Thứ ba ngày 04 tháng 9 năm 2012 Toán Tiết 7: Luyện tập I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Củng cố về đọc, viết các số có sáu chữ số, nắm được thứ tự số của các số có 6 chữ số 2. Kĩ năng : - Vận dụng được kiến thức để giải các bài tập liên quan. 3. Thái độ : - Yêu thích môn học. II/ Đồ dùng dạy-học : - GV : Kẻ sẵn bài 1 SGK lên bảng lớp. - HS : Bảng con, bảng nhóm, bút dạ..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> III/ Hoạt động dạy-học : Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - HS đọc và viết vào bảng con các số : 615 429 ; 315 759. 3. Bài mới : 3.1.Giới thiệu bài : 3.2. Các hoạt động : * Hoạt động 1 : Ôn lại các hàng. - Yêu cầu HS nhắc lại tên các hàng của số có sáu chữ số. - Viết lên bảng số có sáu chữ số bất kì, yêu cầu HS nêu các hàng và chữ số thuộc hàng tương ứng. - Cho HS nhắc lại mối quan hệ giữa hai hàng liền kề. * Hoạt động 2 : Thực hành Bàì 1 : - Mở bảng lớp, hướng dẫn HS làm bài. - Cùng HS nhận xét, chữa bài. Bài 2 : - Cùng HS nhận xét, chữa bài.. Hoạt động của trò. - 1 em nhắc lại, lớp theo dõi. - 1 vài em nêu, lớp bổ sung. - 1 em nhắc lại, lớp bổ sung. - 1 em nêu yêu cầu. - Theo dõi. - 1 em thực hiện trên bảng lớp ; Cả lớp thực hiện trên bảng con.. - 4 em đọc và nêu miệng giá trị số 5, lớp nhận xét. - Hỏi thêm về giá trị của các chữ số ở các - 1 vài em nêu. hàng khác. Bài 3 : - 1 em nêu yêu cầu. - Hướng dẫn HS làm bài. - Lắng nghe. - Theo dõi, giúp đỡ HS yếu. - Làm bài cá nhân vào vở (Cả lớp làm 3 ý đầu, HS làm nhanh làm luôn 3 ý - Chấm một số vở, nhận xét. còn lại), 1 em lên bảng. - Những em còn lại đổi vở kiểm tra chéo kết quả. - Kết luận bài làm đúng. - Nhận xét, chữa bài. Bài 4 : - Cho HS nhận xét về các đặc điểm của - 1 em nêu yêu cầu, lớp theo dõi. các dãy số trong bài. - 1 vài nêu, lớp bổ sung, thống nhất ý kiến : a) Dãy các số tròn trăm nghìn. b) Dãy các số tròn chục nghìn. c) Dãy các số tròn trăm. d) Dãy các số tròn chục. - Theo dõi, nhắc nhở. e) Dãy các số tự nhiên liên tiếp. - Làm bài theo nhóm 6, ghi kết quả vào bảng nhóm (các nhóm thực hiện 2 ý.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Kết luận bài làm đúng.. đầu, nhóm nào làm nhanh làm luôn 3 ý cuối). - Đại diện nhóm gắn bài lên bảng, lớp nhận xét-chữa bài.. 4. Củng cố : - HS nhắc lại tên các hàng theo thứ tự từ - HS nhăc lại trái sang phải và ngược lại. 5. Dặn dò : - GV nhắc nhở HS học bài ; hướng dẫn -HS lắng nghe HS làm bài tập trong VBT : + Bài 1 : Thực hiện tương tự bài 4 đã làm ở lớp. + Bài 2 : Thực hiện tương tự bài 1 đã làm ở lớp. + Bài 3 : Đọc kĩ các số và nói theo mẫu. + Bài 4 : Thay đổi vị trí các chữ số, riêng số 0 không đứng ở hàng cao nhất. Luyện từ và câu Tiết 3: Mở rộng vốn từ: Nhân hậu - Đoàn kết I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ, từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Thương người như thể thương thân. - Nắm được cách dùng một số từ có tiếng “nhân”. 2. Kĩ năng : - Vận dụng kiến thức khi viết hoặc dùng từ, đặt câu. 3. Thái độ : - Giáo dục HS lòng nhân hậu và đoàn kết. II/ Đồ dùng dạy-học : - GV : Bảng phụ nhỏ, bút dạ. - HS : VBT, bảng con. III/ Hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - 1 HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết bảng con những tiếng nói về người thân trong gia đình mà phần vần có 1 âm, 2 âm. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Các hoạt động : * Hoạt động 1 : Giúp HS hệ thống hoá vốn từ theo chủ điểm. Bài 1 : - 1 em đọc yêu cầu của bài..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Giúp HS hiểu yêu cầu của bài. - Theo dõi, nhắc nhở.. - Theo dõ. - Trao đổi theo cặp, thống nhất ý kiến, tìm các từ theo yêu cầu ghi vào VBTT10. - 4 em lên bảng trình bày kết quả, lớp nhận xét-bổ sung, thống nhất ý kiến : a) lòng nhân ái, lòng vị tha, yêu quý, xót thương,... b) hung ác, tàn ác, tàn bạo, cay độc,... c) cứu giúp, cứu trợ, ủng hộ, bênh vực,... d) hà hiếp, ức hiếp, đánh đập,.... - Kết luận bài làm đúng. * Hoạt động 2 : Giúp HS mở rộng vốn từ theo chủ điểm. Bài 2 : - 1 em đọc và nêu yêu cầu của bài, lớp theo dõi. - Theo dõi, giúp đỡ. - Làm bài cá nhân vào VBT-T10, 2 em làm trên bảng phụ nhỏ. - Lớp nhận xét, chữa bài trên bảng : a) Nhân dân, công nhân, nhân loại, nhân tài. b) Nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ. - Nhận xét, kết luận bài làm đúng. Bài 3 : - Giúp HS hiểu yêu cầu bài 3 : + Khi đặt câu em cần chú ý điều gì ? + Với các từ cho trước trong bài tập 2 cho biết đây là câu kiểu nào trong các kiểu câu đã học ? - Cùng HS nhận xét, khen cá nhân có câu đúng và hay. Bài 4 : GV: y/c đọc câu tục ngữ , trả lời. - Giúp HS hiểu yêu cầu bài 4.. - 1 em đọc và nêu yêu cầu. - 1 vài em nêu ý kiến. - Đặt câu và nêu miệng. Ví dụ : a) Nhân dânViệt Nam rất anh hùng. b) Bác Hồ có lòng nhân ái bao la.. - 1 em đọc và nêu yêu cầu bài tập. - Suy nghĩ và trao đổi theo cặp. - Đại diện 1 vài cặp nêu nội dung của các câu tục ngữ. - Lớp theo dõi-bổ sung, thống nhất ý kiến : - Cùng HS thống nhất ý kiến , nhận xét a) Ở hiền gặp lành : Khuyên người ta và kết luận. sống hiền lành, nhân hậu sẽ gặp điều tốt đẹp, may mắn. b) Trâu buộc ghét trâu ăn : Chê người có tính xấu, ghen tị khi thấy người khác được hạnh phúc, may mắn. c) Một cây ...hòn núi cao : Khuyên người ta đoàn kết với nhau, đoàn kết tạo nên sức mạnh. 4. Củng cố :.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - HS TLCH : Bài học hôm nay nhắc nhở em điều gì ? Vì sao mọi người cần yêu thương, đùm bọc lẫn nhau ? 5. Dặn dò : - GV nhắc nhở HS học thuộc lòng 3 câu tục ngữ, tìm thêm các câu tục ngữ nói về chủ điểm Thương người như thể thương thân ; hướng dẫn HS chuẩn bị bài Dấu hai chấm.. Chính tả Tiết 2: Mười năm cõng bạn đi học I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Củng cố quy tắc viết những tiếng có âm đầu, vần dễ lẫn s/ x ; oăng/oăn. 2. Kĩ năng : - Nghe - viết đúng chính tả và trình bày bài sạch sẽ, đúng quy định. - Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu, vần dễ lẫn s/ x; oăng/oăn. 3. Thái độ : - Giáo dục lòng yêu thương đồng loại. II/ Đồ dùng dạy - học : - HS : VBT, bảng con. III/ Hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - Viết bảng con : nặc nô, lo lắng. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Các hoạt động : * Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả. - Đọc mẫu bài văn. - Cả lớp nghe và đọc thầm. - 1 em đọc lại bài chính tả. - Hỏi : Bài kể lại chuyện gì ? Chuyện - 1, 2 em trả lời, lớp bổ sung. xảy ra ở đâu ? - Cùng HS thống nhất ý kiến. - Hướng dẫn viết một số tiếng khó, tên - 1 em viết trên bảng lớp, cả lớp viết riêng : Chiêm Hoá, Tuyên Quang, nháp. Đoàn Trường Sinh, Hanh, con số 10 năm, 4 ki -lô- mét, khúc khuỷu, gập ghềnh. - Yêu cầu HS nêu cách trình bày bài - 2 em nêu, lớp bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> viết. - Cùng HS thống nhất, nhắc nhở một số - Nghe và thực hiện theo yêu cầu của yêu cầu khi viết. GV. - Đọc cho HS viết. - Viết bài vào vở. - Đọc lại bài viết. - Tự soát lỗi bằng bút chì. - Chấm 6 bài, cùng HS nhận xét, tuyên - Đổi vở soát lỗi. dương bài viết đẹp. * Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. Bài 2 : - 2 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. - Theo dõi, giúp đỡ. - Làm bài cá nhân vào VBT-T9. - Cùng HS thống nhất, chốt lại bài làm - 1 em trình bày miệng, lớp theo dõi, đúng. nhận xét, bổ sung : lát sau - rằng, phải chăng, xin bà, băn khoăn, không sao, để xem. - Hỏi : Câu chuyện gây cười ở điểm - 1 vài em nêu, lớp bổ sung. nào? Bài 3a : - Nêu câu đố. - 1 vài em nối tiếp nêu ý kiến ; lớp nhận xét, thống nhất lời giải : sáo, sao. - Kết luận lời giải đúng. 4. Củng cố : - HS nhắc lại quy tắc viết những tiếng có âm đầu, vần dễ lẫn s/ x ; oăng/oăn. 5. Dặn dò : - GV nhắc nhở HS luyện viết đúng, đảm bảo tốc độ. Thứ tư ngày 05 thámg 9 năm 2012 Tập đọc Tiết 4: Truyện cổ nước mình I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Nắm được nội dung bài : Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng kinh nghiệm sống quý báu của cha ông. 2. Kĩ năng : - Đọc lưu loát toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng, phù hợp với âm điệu, vần nhịp của từng câu thơ lục bát. Đọc bài với giọng tự hào, trầm lắng. - Thuộc 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối. 3. Thái độ : - Giáo dục cho HS lòng tự hào về kho tàng truyện cổ Việt Nam. II/ Đồ dùng dạy-học : - GV + HS : Hình minh hoạ SGK, bảng phụ (ND). III/ Hoạt động dạy-học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - Đọc và TLCH về nội dung của bài Dế - HS trả lời Mèn bênh vực kẻ yếu. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài : a) Luyện đọc : - 2 em đọc nối tiếp bài. - Hỏi : Có thể chia bài làm mấy đoạn ? - Nêu cách chia (5 đoạn) : + Đoạn 1 : 6 dòng đầu. + Đoạn 2 : 4 dòng tiếp theo. + Đoạn 3 : 4 dòng tiếp theo. + Đoạn 4 : 6 dòng tiếp theo. + Đoạn 5 : 2 dòng còn lại. - Nhắc nhở HS sửa lỗi phát âm, đọc đúng - 10 em đọc tiếp nối đoạn trước lớp (2 giọng. lượt) kết hợp sửa lỗi phát âm và nêu nghĩa từ chú giải. - Giải nghĩa thêm : - Lắng nghe. + Vàng cơn nắng : Trải qua bao nhiêu thời gian, bao nhiêu nắng mưa. + nhận mặt : truyện cố giúp cho ta nhận ra bản sắc dân tộc, những truyền thống tốt đẹp của ông cha. - Luyện đọc bài theo cặp. - 1 em đọc cả bài. - Đọc diễn cảm toàn bài (Giọng chậm rãi, - Nghe và đọc thầm. tự hào, trầm lắng). b) Tìm hiểu bài : - Yêu cầu HS đọc toàn bài, TLCH 1 và 2. - Đọc thầm và tìm câu trả lời, nêu ý kiến, lớp bổ sung. - Giảng từ : nhân hậu. - Theo dõi. - Nêu câu hỏi 3. - Nêu miệng nối tiếp. - Nêu câu hỏi 4. - Đọc thầm, trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến ; lớp bổ sung : Truyện cổ chính là lời răn dạy của cha ông đối với đời sau. - Yêu cầu HS nêu nội dung của bài. - 1 vài em nêu nêu, lớp bổ sung và rút ra nội dung chính : Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng kinh nghiệm sống quý báu của cha ông. - Chốt nội dung, gắn bảng phụ. - Gọi HS nhắc lại nội dung bài. c) Luyện đọc diễn cảm và HTL :. - 2 em nhắc lại, lớp theo dõi.. - 5 em đọc lại toàn bài. - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Đọc mẫu và hướng dẫn HS đọc diễn cảm 10 dòng thơ đầu. - Luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Cá nhân thi đọc diễn cảm trước lớp. - Nhận xét, đánh giá. - Nhẩm HTL và thi đọc. - Yêu cầu HS HTL 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối. 4. Củng cố : - HS TLCH : Bài Truyện cổ nước mình nhắc nhở em điều gì ? 5. Dặn dò : - GV nhắc nhở HS học bài và hướng dẫn HS chuẩn bị bài Thư thăm bạn.. Thể dục Tiết 4:. Động tác quay sau- trò chơi: “nhảy đúng nhảy nhanh” I. Mục tiêu 1.Kiến thức: Bước đầu biết cách quay sau và đi đều theo nhịp. Trò chơi "Nhảy đúng, nhảy nhanh" yêu cầu HS chơi đúng luật, nhanh nhẹn, hào hứng, trật tự trong khi chơi. 2.Kỹ năng: Thực hiện được động tác quay sau và chơi được trò chơi. 3. Thái độ: Giúp hs có thói quen rèn luyện sức khỏe. II. Địa điểm - phương tiện 1. GV : sân trường VS nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện, 1 còi. 2. HS: Trang phục gọn gàng III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung y/c ĐHTH: bài học o ooo o o o o o ooo o o o o o ooo o o o o Δ. - Cho HS khởi động. - Cho HS chơi trò chơi. - GV quan sát - nhận xét 2. Phần cơ bản. a. Đội hình đội ngũ. - Ôn quay phải, quay trái, đi đều. - GV điều khiển.. - HS chơi trò "Diệt các con vật có hại" Δ. o ooo o o o o o ooo o o o o o ooo o o o.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Học kỹ thuật động tác "quay sau" - GV làm mẫu. - Từng tổ tập luyện - GV quan sát sửa sai cho HS: HS quan sát khẩu lệnh "Đằng sau ... quay" Bước chân phải xuống = 1 bàn chân, dùng - GV nhận xét sửa chữa- GV quan sát gót phải và nửa trước bàn chân trái làm sửa sai. trụ quay qua phải ra sau đ thu chân trái về sát chân phải thành tư thế đứng nghiêm. - Cho 3 HS tập thử cho lớp thực hiện. - Chia tổ tập luyện b. Trò chơi vận động. - Gv phổ biến luật chơi, cách chơi. - Trò chơi "Nhảy đúng, nhảy nhanh" - HS chơi thử. - GV quan sát – nhận xét. - Cả lớp chơi . 3. Phần kết thúc. Oooooooo - GV cho HS nhắc lại nội dung bài O o o o o o o o Δ học. Oooooooo - Gv nhận xét giờ học. - Về nhà - HS hát 1 bài và vỗ tay theo nhịp ôn tập lại các động tác.. Toán Tiết 8: Hàng và lớp I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Biết lớp đơn vị gồm 3 hàng là : đơn vị, chục, trăm; lớp nghìn gồm 3 hàng là : nghìn, chục nghìn, trăm nghìn. 2. Kĩ năng : - Nhận biết được vị trí của từng chữ số theo hàng và lớp. - Nhận biết được giá trị của từng chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng, từng lớp. - Viết được số thành tổng theo hàng. 3. Thái độ : - Bồi dưỡng lòng say mê học Toán. II/ Đồ dùng dạy-học : - GV : Bảng phụ (Bài mới). III/ Hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - Viết số có 6 chữ số rồi đọc. 3. Bài mới : 3.1.Giới thiệu bài : 3.2. Các hoạt động : * Hoạt động 1 : Giới thiệu hàng và.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> lớp. - Yêu cầu HS : Hãy nêu tên các hàng đã học theo thứ tự từ nhỏ đến lớn. - Giởi thiệu các hàng và các lớp : + Lớp đơn vị gồm : hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm. + Lớp nghìn gồm : hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn. - Treo bảng phụ, yêu cầu HS nêu các hàng và các lớp. - Lần lượt viết các số 321, 654 000, 654 321 vào cột số và yêu cầu HS đọc. - Yêu cầu HS lên bảng viết các chữ số của các số vào các cột ghi hàng. Lưu ý HS viết các chữ số theo hàng từ nhỏ đến lớn (từ phải sang trái). * Hoạt động 2 : Thực hành. Bài 1 : - Hướng dẫn HS mẫu. - Theo dõi, giúp đỡ. - Ghi nhanh lên bảng, cùng HS nhận xét, chữa bài. Bài 2 : - Kết luận câu trả lời đúng.. - 1 em nêu, lớp bổ sung. - Theo dõi.. - 1 em nêu, lớp theo dõi. - 3 em đọc, lớp đọc thầm. - 3 em lần lượt lên bảng viết, lớp theo dõi-nhận xét.. - 1 em nêu yêu cầu. - Theo dõi. - Làm bài cá nhân bằng bút chì vào SGK. - 4 em nêu miệng, lớp theo dõi-nhận xétbổ sung. - 1 em nêu yêu cầu. - Theo dõi, giúp đỡ. - 5 em nêu miệng ý a, lớp theo dõi-nhận xét. - Chốt lại kết quả đúng. - Làm việc theo cặp ý b, 1 cặp viết trên Bài 3 : bảng phụ nhỏ. - Theo dõi, giúp đỡ. - Nhận xét, chữa bài trên bảng. - Chấm một số vở, nhận xét. - 1 em đọc đề và nêu yêu cầu. - Làm bài vào vở. - Cùng HS nhận xét, chữa bài, chốt lại - Những em còn lại đổi vở kiểm tra chéo bài làm đúng. kết quả. Bài 4 : (Thực hiện cùng bài 3) - Nhận xét, thống nhất kết quả đúng. - Hướng dẫn HS căn cứ vào chữ số của mỗi hàng để viết số. - Theo dõi, nhắc nhở. - Theo dõi. - Cùng HS nhận xét, chữa bài. Bài 5 : (Thực hiện cùng bài 3 và 4) - Theo dõi, giúp đỡ.. - Làm bài vào nháp sau khi làm xong bài 3. - 4 em đọc kết quả bài làm.. - Cùng HS chữa bài.. - Làm bài bằng bút chì vào SGK sau khi làm xong bài 3. - 3 em nêu kết quả, lớp theo dõi-nhận.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> xét-chữa bài. 4. Củng cố : - HS nhắc lại các hàng và các lớp. 5. Dặn dò : - GV nhắc nhở HS ôn lại cách đọc số, viết số có nhiều chữ số ; hướng dẫn HS làm các bài tập trong VBT-T10 : Thực hiện tương tự các bài tập đã làm ở lớp. Tập làm văn Tiết 3: Kể lại hành động của nhân vật I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Hiểu : Hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật. - Nắm được cách kể hành động của nhân vật. 2. Kĩ năng : - Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của từng nhân vật. - Bước đầu biết sắp xếp các hành động cụ thể theo thứ tự trước-sau để tạo thành câu chuyện. 3. Thái độ : - Giáo dục cho HS tính trung thực và lòng yêu thích bộ môn. II/ Đồ dùng dạy-học : - GV : Bảng phụ (BT2). - HS : VBT. III/ Hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - Thế nào là kể chuyện ? Nhân vật trong truyện là những đối tượng nào ? Hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật trong truyện nói lên điều gì ? 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Phần Nhận xét : - Mời HS đọc yêu cầu 1 và câu chuyện - 2 em đọc nối tiếp, lớp đọc thầm. Bài văn bị điểm không. - Đọc diễn cảm câu chuyện. - Cả lớp theo dõi và đọc thầm. - Mời HS đọc yêu cầu 2. - 1 em đọc, lớp theo dõi. - Hướng dẫn HS làm bài. - Lắng nghe. - Theo dõi, giúp đỡ. - Làm việc các nhân vào VBT-T11. - 3 em đọc bài trước lớp. - Lớp nhận xét, bổ sung, rút ra ý đúng : + Giờ làm bài : nộp giấy trắng..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> + Giờ trả bài : im lặng, mãi mới nói. + Lúc ra về : khóc khi bạn hỏi. + Mỗi hành động của cậu bé đều thể hiện tính trung thực. - Cùng HS thống nhất ý kiến và kết luận - Lắng nghe. : Mỗi hành động của cậu bé đều nói lên tình yêu cha và thể hiện tính cách trung thực của cậu. - Nêu câu hỏi 3. - Trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến. - Nhận xét, chữa bài, thống nhất câu trả lời đúng : Thứ tự kể các hành động là ab-c (hành động xảy ra trước kể trước, hành động xảy ra sau kể sau). - Nhận xét, chốt ý kiến đúng. - Theo dõi và chữa bài vào VBT-T11. 3.3. Phần Ghi nhớ : - Mời HS đọc Ghi nhớ. - 2 em đọc, cả lớp đọc thầm. - 2 em nhắc lại Ghi nhớ. 3.4. Phần Luyện tập : - 1 em nêu yêu cầu, lớp theo dõi. - Hướng dẫn HS làm bài. - Lắng nghe. - Theo dõi, giúp đỡ. - Làm bài cá nhân vào VBT-T12, 1 em làm trên bảng phụ. - Cùng HS nhận xét, chốt lại kết quả - Nhận xét, chữa bài trên bảng, thống đúng. nhất thứ tự đúng : + Thứ tự từ cần điền : 1-Sẻ ; 2-Sẻ ; 3Chích ; 4-Sẻ ; 5-Sẻ, Chích ; 6-Chích ; 8-Chích, Sẻ ; 9-Sẻ, Chích, Chích. + Trình tự diễn biến của câu chuyện : 1-5-2-4-7-3-6-8-9. - Mời HS kể lại câu chuyện theo dàn ý - 2 em kể, lớp theo dõi-nhận xét, bình đã sắp xếp. chọn cá nhân kể hay. - Hỏi : Câu chuyện nói về điều gì ? - 1 vài em nêu, lớp bổ sung. - Nhắc nhở HS về tính trung thực và - Lắng nghe. tình bạn chân thật. 4. Củng cố : - HS nhắc lại nội dung Ghi nhớ. 5. Dặn dò : - GV nhắc nhở HS đọc và ghi lại cách tả ngoại hình chị Nhà Trò, bà lão ăn mày trong truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu và Sự tích hồ Ba Bể.. Thứ năm ngày 06 tháng 9 năm 2012 Luyện từ và câu Tiết 4:. Dấu hai chấm.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Hiểu tác dụng của dấu hai chấm trong câu. 2. Kĩ năng : - Nhận biết được tác dụng của dấu hai chấm và bước đầu biết dùng dấu hai chấm khi viết văn. 3. Thái độ : - Giáo dục cho HS ý thức sử dụng đúng dấu câu trong khi đọc, viết. II/ Đồ dùng dạy-học : - HS : VBT. III/ Hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức : - Hát 2. Kiểm tra bài cũ : - Đặt câu trong đó có từ “nhân hậu” - HS thực hiện (Nhân từ và hiền hậu) 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Phần Nhận xét : - Mời HS đọc nội dung yêu cầu của - 3 em đọc nối tiếp, lớp đọc thầm. bài. - Hướng dẫn HS làm bài. - Theo dõi. - Yêu cầu HS đọc thầm từng câu văn, - Cả lớp thực hiện theo yêu cầu. câu thơ, nhận xét về tác dụng của dấu hai chấm trong các câu đó. - Theo dõi, chốt lại câu trả lời đúng. - 3 em nối tiếp nêu ý kiến ; lớp nhận xét, bổ sung, thống nhất : a) Dấu hai chấm báo hiệu phần sau là lời nói của Bác Hồ, phối hợp với dấu ngoặc kép. b) Dấu hai chấm báo hiệu câu sau là lời nói của Dế Mèn, phối hợp với dấu gạch đầu dòng. c) Dấu hai chấm đặt trước lời giải thích. - Chữa bài vào VBT-T12, 13. 3.3. Phần Ghi nhớ - Hỏi : Dấu hai chấm được dùng khi - 2 em nêu ý kiến, lớp bổ sung. nào ? Dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép khi nào ? - Mời HS đọc Ghi nhớ. - 2 em đọc, lớp đọc thầm. - 2 em nhắc lại, lớp theo dõi. 3.4. Phần Luyện tập: * Bài 1 : - 2 em đọc nội dung yêu cầu của bài, lớp đọc thầm. - Theo dõi, giúp đỡ. - Làm bài cá nhân vào VBT-T13..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Cùng HS nhận xét, chữa bài, chốt lại - 2 em nêu ý kiến ; lớp nhận xét, bổ sung, kết quả đúng. chữa bài : a) Dấu hai chấm thứ nhất (phối hợp với dấu gạch đầu dòng) báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của nhân vật “tôi” (người cha). Dấu hai chấm thứ hai (phối hợp với dấu ngoặc kép) báo hiệu phần sau là câu hỏi của cô giáo. b) Dấu hai chấm giải thích cho bộ phận đứng trước. - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. * Bài 2 : - Trao đổi theo cặp. - Theo dõi, nhắc nhở. - Đại diện 1 vài cặp báo cáo kết quả ; các cặp khác theo dõi, nhận xét. - Khen các cặp làm bài tốt. 4. Củng cố : - HS TLCH : Dấu hai chấm có tác dụng gì ? Vì sao khi đọc gặp dấu hai chấm phải thay đổi ngữ điệu, giọng đọc ? 5. Dặn dò : - GV dặn HS tìm thêm trong các bài học về cách sử dụng dấu hai chấm; hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau.. Toán Tiết 9: So sánh các số có nhiều chữ số I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Nắm được cách so sánh các số có nhiều chữ số bằng cách so sánh số các chữ số với nhau, so sánh các chữ số ở cùng hàng với nhau. 2. Kĩ năng : - So sánh được các số có nhiều chữ số. - Biết sắp xếp 4 STN có không quá sáu chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn. 3. Thái độ : - Bồi dưỡng lòng say mê học Toán. II/ Đồ dùng dạy-học : - GV : Bảng phụ (BT1). - HS : Bảng con. III/ Hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - Làm bài tập 4 (T10-VBT)..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Các hoạt động : * Hoạt động 1 : Hướng dẫn so sánh các số có nhiều chữ số. a) Ví dụ 1 : - Ghi ví dụ lên bảng, yêu cầu HS so sánh - Theo dõi, phát biểu ý kiến : và giải thích. 99 578 < 100 000 vì 99578 chỉ có 5 chữ số còn 100000 có 6 chữ số. - Cho HS nêu cách so sánh hai số khác - 1, 2 em nêu ; lớp bổ sung. số chữ số. - Nhận xét, thống nhất câu trả lời đúng : Trong hai số, số nào có ít chữ - Chốt lại kiến thức. số hơn thì số đó bé hơn. b) Ví dụ 2 : - Ghi ví dụ lên bảng, yêu cầu HS so sánh - Theo dõi, phát biểu ý kiến : và giải thích. 693 251 < 693 500 - Cho HS nêu cách so sánh hai số có vì ở hàng trăm 2 < 5 cùng số chữ số. - 1, 2 em nêu ; lớp bổ sung. - Nhận xét, thống nhất câu trả lời đúng : Khi so sánh hai số có cùng số chữ số cần so sánh từng cặp chữ số từ hàng - Chốt lại kiến thức. cao đến hàng thấp,... * Hoạt động 2 : Luyện tập. Bài 1 : - Theo dõi, giúp đỡ. - Lớp làm bài vào vở, 1 em viết trên - Chấm một số vở, nhận xét. bảng phụ. - Những em còn lại đổi vở kiểm tra - Cùng HS chữa bài. chéo kết quả. Bài 2 : - Nhận xét, chữa bài. - Nhận xét, kết luận bài làm đúng. Bài 3 : - Tìm số theo yêu cầu và nêu miệng. - Cùng HS nhận xét, chữa bài, chốt kết quả đúng. - So sánh, sắp xếp, ghi kết quả vào bảng con : 2467 ; 28 092 ; 932 018 ; Bài 4 : (Thực hiện cùng bài 3) 943 567. - Theo dõi, nghe báo cáo, nhận xét, chốt lại kết quả đúng. - Thực hiện ra nháp sau khi làm xong bài 3, báo cáo kết quả. 4. Củng cố : - HS nhắc lại dấu hiệu nhận biết và cách - HS nhắc lại so sánh các số có nhiều chữ số. 5. Dặn dò : - GV hướng dẫn HS làm bài tập 1-5 - HS nghe va thực hiện (T11-VBT) : + Bài 1 và 2 : Thực hiện tương tự bài 1.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> và 2 ở lớp. + Bài 3 : Đọc kĩ từng dãy số, chọn và khoanh theo yêu cầu. + Bài 4 : Viết bằng số. + Bài 5 : Tính chu vi từng hình, lựa chọn và khoanh theo yêu cầu. Địa lí Tiết 1: Dãy hoàng liên sơn I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Nắm được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn. 2. Kĩ năng : - Chỉ được dãy núi Hoàng Liên Sơn trên Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam. - Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản, nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7. 3. Thái độ : - Tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước Việt Nam. II/ Đồ dùng dạy - học : - GV : Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam. - HS : Hình SGK. III/ Hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - HS TLCH : Các yếu tố trên bản đồ - HS thực hiện giúp gì cho em khi xem bản đồ ? 3. Bài mới : 3.1.Giới thiệu bài : 3.2. Các hoạt động : * Hoạt động 1: Tìm hiểu về dãy Hoàng Liên Sơn. - Chỉ vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn - Cả lớp theo dõi. trên Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam. - Cho HS đọc mục 1, quan sát hình 1 và - Thực hiện theo cặp. hình 2, thực hiện các yêu cầu ở mục 1 và TLCH : + Trong những dãy núi chính ở Bắc Bộ, dãy nào dài nhất ? + Dãy núi Hoàng Liên Sơn nằm ở phía nào của sông Hồng và sông Đà ? + Dãy Hoàng Liên Sơn dài bao nhiêu, rộng bao nhiêu km ? + Đỉnh núi, sườn và thung lũng ở dãy.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Hoàng Liên Sơn như thế nào ? + Tại sao đỉnh Phan-xi-păng được gọi là “nóc nhà” của Tổ quốc ? - Giúp HS hoàn thiện câu trả lời. - Đại diện 3 cặp trả lời trước lớp. - Mời HS lên bảng chỉ vị trí dãy núi - 2 em lên bảng chỉ bản đồ, lớp theo dõi. Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, sông Hồng và sông Đà trên bản đồ. - Nghe và nhắc lại. - Kết luận : Dãy Hoàng Liên Sơn nằm giữa sôngHồng và sông Đà. Đây là ngọn núi cao và đồ sộ nhất nước ta. Có đỉnh Phan -xi-păng cao nhất nước được gọi là “ nóc nhà” của Tổ quốc. * Hoạt động 2 : Tìm hiểu về khí hậu ở Hoàng Liên Sơn. - Yêu cầu HS đọc thầm mục 2 và cho - Đọc thầm, trao đổi theo cặp ; 1, 2 em biết khí hậu ở những nơi cao của Hoàng trả lời, lớp bổ sung. Liên Sơn như thế nào ? - Giúp HS hoàn thiện câu trả lời. - Yêu cầu HS chỉ vị trí của Sa Pa trên - 2 em lên chỉ bản đồ, lớp theo dõi. bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam. - Yêu cầu HS đọc bảng số liệu, nhận - Đọc thầm, phát biểu. xét nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7. - Hỏi : Vì sao Sa Pa được coi là một - Suy nghĩ, phát biểu ý kiến. nơi nghỉ mát lí tưởng ? - Giú HS hoàn thiện câu trả lời. 4. Củng cố : - HS kể lại tên các dãy núi chính ở Bắc Bộ và TLCH : Vì sao dãy Hoàng Liên Sơn là dãy núi cao và đồ sộ nhất nước ta ? Khí hậu ở Sa Pa có thuận lợi gì ? 5. Dặn dò : - GV nhắc nhở HS học bài ; hướng dẫn HS chuẩn bị bài Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn.. Kể chuyện Tiết 2: Kể chuyện đã nghe, đã đọc I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Hiểu được truyện thơ Nàng tiên Ốc. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau. 2. Kĩ năng : - Biết kể lại đủ ý bằng lời của mình..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 3. Thái độ : - GD tình cảm thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau. II/ Đồ dùng dạy - học : - GV : Tranh ảnh minh hoạ SGK. III/ Hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - 2 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể, nêu ý nghĩa. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Các hoạt động : * Hoạt động 1 : Tìm hiểu câu chuyện. - Đọc diễn cảm bài thơ. - Lắng nghe và đọc thầm. - Mời HS đọc lại câu chuyện. - 3 em đọc, lớp theo dõi. - Giúp HS hiểu nội dung truyện : - Theo dõi, trao đổi, phát biểu ý kiến + Bà lão nghèo làm gì để sinh sống ? + Bà lão làm gì khi bắt được ốc ? + Bà lão làm gì khi bắt được ốc ? + Từ khi có ốc bà lão thấy trong nhà có gì lạ ? + Khi rình xem bà lão thấy những gì ? + Sau đó bà lão đã làm gì ? + Câu chuyện kết thúc thế nào ? * Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. a) GV kể : - Hỏi : Thế nào là kể lại câu chuyện - HSG nêu, lớp theo dõi. bằng lời của em ? - Mời HS kể đoạn 1. - HSG kể, lớp theo dõi. - Kể chuyện theo cặp. b) HS kể chuyện theo nhóm : - Theo dõi, giúp đỡ. - 3 em kể chuyện trước lớp. - Cùng HS nhận xét, bình chọn người - Nhận xét. kể hay . 4. Củng cố : - Truyện thơ Nàng tiên Ốc nhắc nhở em điều gì ? Với những con vật sống trong môi trường, em phải làm gì ? 5. Dặn dò : - GV nhắc nhở HS luyện cách kể có biểu cảm và giọng kể tự nhiên ; Dặn HS chuẩn bị câu chuyện về lòng nhân hậu..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Lịch sử Tiết 2: Làm quen với bản đồ I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Nắm được các bước sử dụng bản đồ. 2. Kĩ năng : - Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản. - Xác định được 4 hướng chính : Bắc, Nam, Đông,Tây. - Tìm được một số đối tượng địa lí dựa vào bảng chú giải. 3. Thái độ : - Giáo dục cho HS ý thức học tập tốt. II/ Đồ dùng dạy-học : - GV : Bản đồ hành chính Việt Nam. - HS : Hình trong SGK, bút màu, VBT. III/ Hoạt động dạy-học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - Bản đồ là gì ? Bản đồ có những yếu tố nào ? 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Các hoạt động : * Hoạt động 1 : Tìm hiểu cách sử dụng bản đồ. - Yêu cầu HS đọc mục 3 trong SGK và - Đọc thầm, 1 vài em phát biểu ý kiến; TLCH : Khi sử dụng bản đồ hay lược lớp bổ sung. đồ, em cần thực hiện theo mấy bước ? Đó là những bước nào ? - Chốt lại 3 bước đọc bản đồ. - Theo dõi, hoàn thành bài tập 1 (VBTT3). - Yêu cầu HS tìm tỉnh Tuyên Quang, - Quan sát và thực hiện theo yêu cầu, 1 Thủ đô Hà Nội, TP.HCM, quần đảo vài em lên bảng chỉ bản đồ. Trường Sa,...trên bản đồ hành chính Việt Nam. * Hoạt động 2 : Thực hành. - Giúp HS hiểu yêu cầu bài tập mục 4. - Theo dõi. - Theo dõi, kiểm tra, nhắc nhở HS thực - Làm việc cá nhân vào VBT-T4, 5. hiện theo đúng yêu cầu bài tập. - Treo bản đồ, mời HS lên bảng chỉ. - 1 vài em lên bảng, lớp theo dõi-nhận xét-bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 4. Củng cố : - HS TLCH : Khi sử dụng bản đồ, em cần chú ý những gì ? Vì sao khi sử dụng bản đồ cần thực hiện theo các bước đó ? 5. Dặn dò : - GV nhắc nhở HS học bài, tìm trên bản đồ nơi mình đang ở ; hướng dẫn HS chuẩn bị bài : Nước Văn Lang.. Thứ sáu ngày 07 tháng 9 năm 2012 Toán Tiết 10: Triệu và lớp triệu I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Nhận biết hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu. - Củng cố về lớp đơn vị, lớp nghìn, thứ tự các số có nhiều chữ số, giá trị của chữ số theo hàng. 2. Kĩ năng : - Biết đọc, viết các số đến lớp triệu. 3. Thái độ : - Bồi dưỡng lòng say mê học Toán. II/ Đồ dùng dạy - học : - GV : Bảng phụ (BT4). - HS : Bảng con. III/ Hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong HĐ1. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiêu bài : 3.2. Các hoạt động : * Hoạt động 1 : Giới thiệu hàng triệu, chục triệu, trăm triệu, lớp triệu. - Yêu cầu HS kể tên các hàng, các lớp - 1, 2 em kể, lớp bổ sung. đã học theo thứ tự từ bé đến lớn. - Gọi HS lên bảng lần lượt viết số 1000,.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> 10 000, 100 000, 1 000 000. - Giới thiệu : 10 trăm nghìn còn được gọi là một triệu, viết là 1 000 000. - Yêu cầu HS đếm và nêu số chữ số 0 của số 1 000 000. - Thực hiện tương tự với số 10 000 000 và 100 000 000. - Giới thiệu : Các hàng triệu, chục triệu, trăm triệu tạo thành lớp triệu. * Hoạt động 2 : Thực hành. Bài 1 : Bài 2 :. - Lắng nghe. - Thực hiện theo yêu cầu của GV.. - Cả lớp theo dõi và nhắc lại.. - Thực hiện cá nhân, nhóm, lớp. - Lần lượt 9 em viết ở bảng lớp, cả lớp - Cùng HS nhận xét, chữa bài, chốt lại viết bằng bút chì vào SGK. kết quả đúng. - Nhận xét, chữa bài, thống nhất kết quả. - Hỏi : Số tròn chục triệu có tận cùng - 1, 2 em nêu. lớp bổ sung. - Nhận xét, chữa bài trên bảng phụ. mấy chữ số 0 ? Có mấy chữ số ? - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. Bài 3 : - Hướng dẫn HS làm bài. - Theo dõi. - Theo dõi, nhắc nhở. - Làm bài vào vở cột 2 (HS làm nhanh làm luôn cột 1). - Chấm một số vở, nhận xét. - Đổi vở kiểm tra chéo kết quả. - 8 em lần lượt đọc nối tiếp. - Chốt lại kết quả đúng. - Chữa bài. Bài 4 : - Treo bảng phụ, hướng dẫn mẫu. - Theo dõi. - Theo dõi, giúp đỡ. - Dùng bút chì làm vào SGK, 1 em viết trên bảng phụ. - Kết luận bài làm đúng. 4. Củng cố : - HS nhắc lại tên các hàng, các lớp đã học. 5. Dặn dò : - GV nhận xét giờ học ; hướng dẫn HS làm bài ở VBT-T12 : + Bài 1 : Căn cứ vào quy luật của dãy số để viết. + Bài 2 : Quan sát và đọc kĩ, xác định rồi nối. + Bài 3 : Đọc kĩ, tìm vị trí của chữ số, xác định giá trị rồi viết. + Bài 4 : Quan sát và vẽ theo yêu cầu..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Âm nhạc Tiết 2: Học hát bài : Em yêu hòa bình I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Biết nội dung bài hát, biết tác giả bài hát là nhạc sĩ Nguyễn Đức Toàn. 2. Kĩ năng : - Biết hát theo giai điệu và lời ca - Biết hát kết hợp vỗ tay theo bài hát. 3. Thái độ : - Giáo dục cho HS lòng yêu hoà bình, yêu quê hương đất nước. II/ Đồ dùng dạy-học : - GV : Tranh phong cảnh quê hương, đất nước. III/ Hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - HS nêu vị trí 7 nốt nhạc trên khuông nhạc. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : - GV nói đôi nét về nhạc sĩ Nguyễn Đức Toàn ; hát mẫu bài hát. - HS nêu cảm nghĩ sau khi nghe bài hát. 3.2. Các hoạt động : * Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS học hát. - Cho HS đọc lời ca. - 1, 2 em đọc, lớp đọc thầm. - Hát lại bài hát. - Lắng nghe. - Dạy hát từng câu, đoạn, cả bài. - Thực hiện theo hướng dẫn của GV (lớp, - Nghe, sửa lỗi cho HS. nhóm, cá nhân). * Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS hát kết hợp gõ đệm theo nhịp. - Làm mẫu và hướng dẫn HS hát kết - Thực hiện theo lớp, tổ, nhóm, CN. hợp gõ đệm theo nhịp. 4. Củng cố : - HS hát ôn lại toàn bài. 5. Dặn dò : - GV nhắc nhở HS ôn lại bài hát và chuẩn bị bài sau.. Kĩ thuật Tiết 2: I/ Mục tiêu :. Vật liệu dụng cụ cắt, khâu, thêu (Tiếp).

<span class='text_page_counter'>(31)</span> 1. Kiến thức : - Biết đặc điểm và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu. - Biết cách xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ. 2. Kĩ năng : - Thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ. 3. Thái độ : - Có ý thức học tập bảo đảm an toàn. II/ Đồ dùng dạy-học : - GV + HS : Bộ dụng cụ cắt, khâu, thêu. III/ Hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - Kể tên các dụng cụ dùng để cắt, khâu. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Các hoạt động : * Hoạt động 4 : Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kim.Yêu cầu HS mở bộ dụng cụ cắt, khâu, thêu kể tên các loại kim có trong bộ đồ dùng. - Cả lớp thực hiện, 1 vài em nêu, lớp - Bổ sung và nêu những đặc điểm chính bổ sung. của kim khâu, kim thêu. - Hỏi : Kim làm bằng kim loại nhỏ và - Theo dõi. sắc, vì vậy khi sử dụng, em cần nhớ điều gì ? - 2, 3 em nêu ý kiến. - Hướng dẫn HS quan sát hình 5, nêu cách xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ. - Mời HS đọc nội dung b mục 2. - Quan sát, thực hiện theo hướng dẫn. - Thực hiện thao tác mẫu xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ. - 1 em đọc, lớp đọc thầm. - Mời HS lên bảng thực hiện thao tác - Theo dõi. xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ. - Yêu cầu HS nêu tác dụng của vê nút chỉ. - 2 em khéo tay thực hiện, lớp theo dõi. * Hoạt động 5 : Thực hành xâu chỉ - Đọc thầm nội dung trong SGK, 1 vài vào kim, vê nút chỉ. em nêu. - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Theo dõi, giúp đỡ. - Thực hành theo nhóm 4. - Gọi HS thực hiện thao tác xâu chỉ vào - 3 em lên bảng thực hiện ; lớp theo kim và vê nút chỉ trước lớp. dõi, nhận xét, đánh giá. - Đánh giá kết quả học tập của HS. - Theo dõi. 4. Củng cố : - HS nhắc lại nội dung bài. 5. Dặn dò :.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - GV nhắc nhở HS tập xâu kim, thắt nút chỉ, bảo quản dụng cụ cẩn thận; hướng dẫn HS chuẩn bị bài Cắt vải theo đường vạch dấu.. Tập làm văn Tiết 4:. Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện. I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Hiểu : Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách nhân vật. 2. Kĩ năng : - Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật và ý nghĩa truyện khi đọc và tìm hiểu truyện. - Kể lại được một đoạn câu chuyện Nàng tiên Ốc có kết hợp tả ngoại hình của bà lão hoặc nàng tiên. - HSK&G kể được toàn bộ câu chuyện, kết hợp tả ngoại hình của nhân vật 3. Thái độ : - GD lòng yêu thương, nhân hậu. II/ Đồ dùng dạy - học : - HS : VBT. III/ Hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - Khi kể chuyện cần chú ý đến những gì ? Tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua những phương diện nào ? 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Phần Nhận xét : - Mời HS đọc đoạn văn. - 1 em đọc, lớp đọc thầm. - Nêu yêu cầu 1. - Làm việc cá nhân vào VBT-T14. - Ghi nhanh lên bảng, cùng HS thống - 1 vài em nêu miệng ; lớp nhận xét-bổ nhất kết quả. sung : + Sức vóc : Gầy yếu, bự những phấn như mới lột..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> + Cánh : mỏng như cánh bướm non, ngắn chùn chùn, rất yếu, chưa quen mở. + Trang phục : mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng. - Suy nghĩ, phát biểu ý kiến ; lớp bổ sung : Chị Nhà Trò yếu đuối, thân phận tội nghiệp, đáng thương, dễ bị bắt nạt.. - Nêu câu hỏi 2.. - Cùng HS thống nhất và kết luận câu trả lời đúng. 3.3. Phần Ghi nhớ : - Mời HS đọc Ghi nhớ. 3.4. Phần Luyện tập : Bài 1 : - Theo dõi, giúp đỡ. - Cùng HS nghe, nhận xét và bình chọn. Bài 2 : - Giúp HS hiểu yêu cầu cảu bài. - Theo dõi, giúp đỡ. - Cùng HS nhận xét, đánh giá, bình chọn. - 3 em đọc, cả lớp theo dõi. - 2 em nêu nội dung yêu cầu. - Trao đổi theo cặp. - 1 vài em phát biểu ý kiến. - Lắng nghe. - Làm việc theo cặp. - Đại diện 3 cặp đọc bài trước lớp ; cả lớp theo dõi, nhận xét.. 4. Củng cố : - Khi tả ngoại hình của nhân vật, cần chú ý tả những gì ? 5. Dặn dò : - GV nhắc HS tìm hiểu lời nói, suy nghĩ của nhân vật qua các bài đã học ; hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau : Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật.. Khoa học Tiết 4:. Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn vai trò của chất bột đường. I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Biết tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn, tên thức ăn chứa nhiều chất bột đường, vai trò của chất bột đường đối với cơ thể. 2. Kĩ năng : - Kể được tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và tên thức ăn chứa nhiều chất bột đường. - Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể : cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ của cơ thể..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Sắp xếp các thức ăn hàng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật hoặc nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật. - Phân loại được thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn đó. 3. Thái độ : - Có ý thức trong việc ăn uống đủ chất để đảm bảo sức khoẻ. II/ Đồ dùng dạy-học : - GV : Hình SGK. - HS : VBT. III/ Hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - HS trả lời câu hỏi : Kể tên các cơ quan thực hiện quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường ? Nêu vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất ? 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : - GV nêu vấn đề : Để có cơ thể khoẻ mạnh, em cần chú ý điều gì khi ăn uống ? 3.2. Các hoạt động : * Hoạt động 1 : Tập phân loại thức ăn. - Yêu cầu HS kể tên các thức ăn, đồ uống mà bản thân thường dùng vào các buổi sáng, trưa, tối. - Ghi nhanh những thức ăn mà HS kể ở bảng lớp. - Hỏi : Trong những loại thức ăn đó loại thức ăn nào có nguồn gốc động vật, thức ăn nào có nguồn gốc thực vật ? - Cùng HS thống nhất và kết luận. - HD HS quan sát hình ảnh ở SGK-T10 đê kể tên và sắp xếp các nhóm thức ăn có nguồn gốc từ động vật và thực vật.. Hoạt động của trò. - Kể theo cặp. - 1 vài em kể trước lớp. - 1, 2 em nêu ý kiến.. - Quan sát, làm bài vào VBT-T6.. - 1 vài em nêu miệng. - Cùng HS thống nhất ý kiến và kết luận. - Lớp theo dõi, bổ sung, thống nhất ý kiển : + Nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật : thịt gà, cá, thịt lợn, tôm, sữa. + Nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật : rau cải, đậu cô ve, bí đao, lạc, nước cam, cơm. - Nêu câu hỏi : Người ta có thể phân loại - Đọc mục Bạn cần biết để trả lời. thực ăn theo các nào khác ? - HSG nêu, lớp bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Hỏi : Có mấy cách phân loại thức ăn ? - Theo dõi. - Chốt : Có 2 cách phân loại thức ăn là phân loại theo nguồn gốc và phân loại theo lượng các chất dinh dưỡng được chứa trong thức ăn. * Hoạt động 2 : Tìm hiểu vai trò của chất bột đường. - Hướng dẫn HS quan sát hình trong - Quan sát, đọc và trao đổi theo cặp. SGK-T11 kết hợp đọc mục Bạn cần biết, thực hiện các yêu cầu : + Nêu tên những thức ăn giàu chất bột đường. - Đại diện 1, 2 cặp trả lời ; lớp theo dõi, + Kể tên những thức ăn chứa chất bột bổ sung : Chất bột đường là nguồn đường mà em ăn hàng ngày. cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ + Kể tên những thức ăn chứa chất bột thể, có nhiều ở gạo, bột mì. đường mà em thích ăn. + Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường. - Giúp HS hoàn thiện câu trả lời và kết - Theo dõi. luận : Các thức ăn chứa nhiều chất bột đường có nguồn gốc từ thực vật. - Hoàn thành bài tập 4 ở VBT-T7. 4. Củng cố : - HS liên hệ : Vì sao mỗi chúng ta cần ăn uống đủ chất ? Nếu trẻ em sử dụng đồ uống và thức ăn chứa nhiều chất đường sẽ có lợi hay có hại ? 5. Dặn dò : - GV nhắc nhở HS học bài ; hướng dẫn HS chuẩn bị cho bài : Vai trò của chất đạm và chất béo.. Sinh hoạt lớp. Nhận xét tuần 2 I/ Mục tiêu : - HS nắm được nội dung hoạt động của lớp trong tuần qua. - Đề ra phương hướng tuần tới. II/ Nội dung : - Ban cán sự lớp nhận xét tình hoạt động chung của lớp : + Về chuyên cần + Về học tập + Về TD - VS + Về lao động.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - GV nhận xét bổ sung : Khen những HS có cố gắng trong học tập và rèn luyện, nhắc nhở những em còn mắc lỗi khắc phục trong tuần sau, biểu dương những HS đạt được nhiều điểm tốt. III/ Phương hướng tuần tới : - Phát huy những mặt tốt. - Khắc phục những tồn tại.. Nhận xét của tổ chuyên môn .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .....................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(37)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×