Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

GIAO AN LOP 4 TUAN 22 NAM 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (271.4 KB, 41 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 22 Thứ hai ngày 21 tháng 01 năm 2013 Tiết 2 Môn: Toán. BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG TCT 106 I.MỤC TIÊU: - Rút gọn được phân số. - Quy đồng được mẫu số hai phân số. - BT4 HS khá, giỏi làm. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ:( 5 phút ) Luyện tập - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà. - GV nhận xét 3.Bài mới: ( 30 phút ) Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: - Yêu cầu HS nêu các cách làm khác nhau, chỉ cần yêu cầu làm đúng. Với các trường hợp HS làm nhanh cần động viên HS, không cần bắt buộc cả lớp làm đúng như vậy. - GV hướng dẫn học sinh cách làm và mời học sinh lên bảng làm - GV nhận xét cho điểm Bài tập 2: - GV hướng dẫn học sinh rút gọn và so sánh. - GV mời học sinh lên rút gọn và so sánh. - GV nhận xét cho điểm.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - 2 HS nêu lại BT. - HS sửa bài - HS nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - 4HS làm bài - Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả 12 12:6 2 = = 30 30:6 5. 20 20 :5 4 = = 45 45 :5 9 28 28:14 2 = = 70 70:14 5. 34 34 :17 2 = = 51 51:17 ; 3. - 1 HS đọc yêu câu. - HS làm bài. - HS sửa 5 18. được;. là phân số tối giản, không rút gọn.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 6 6 :3 2 14 14 :7 2 = = ; = = ; 27 27 :3 9 63 63 :7 9 10 10: 2 5 = = ; Vậy các phân 36 36 :2 18 6 14 2 ; bằng . 27 63 9. Bài tập 3: Quy đồng mẫu số các phân số -GV mời 4 học sinh lên bảng thực hiện và quy đồng - 3HS làm bài - GV nhận xét cho điểm - HS sửa bài. 4 4 x8 32   a. 3 3x8 24 ;. b.. số:. 5 5 x3 15   8 8 x3 24. 4 4 x 9 36 = = ; 5 5 x 9 45 ;. 5 5 x5 25   9 9 x5 45. c. Mẫu số chung là: 36. Bài 4 GV yêu cầu học sinh làm HS khá, giỏi làm. a. Khoanh vào D b. Khoanh vào C Nêu khuyến khích HS giải thích lí do khoanh vào chữ thích hợp 5.Củng cố - Dặn dò:(5 phút ) - HS về nhà xem lại bài và làm BT. - Chuẩn bị bài: So sánh hai phân số cùng mẫu số. Tiết 3. 4 4 x 4 16 7 7 x 3 21 = = ; ; = = ; 9 9 x 4 36 12 12 x 3 36 1 1x6 6   d. 2 2 x6 12 và giữ nguyên phân số 7 12 2 2 x4 8 7   3 3x 4 12 và giữ nguyên phân số 12. - Nhóm b có 2/3 ngôi sao đã tô màu. Lịch sử. BÀI: TRƯỜNG HỌC THỜI HẬU LÊ TCT 22 I.MỤC TIÊU: - Biết được sự phát triển của giáo dục thời Hậu Lê ( những sự kiện cụ thể về tổ chức giáo dục, chính sách khuyến học). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK, ghi săn bài học, tranh minh họa. - Giảm tải: Câu 1: Sửa lại Em hãy kể; bỏ yêu cầu kể ND học tập.;nội dung học tập để thi cử là nho giáo .... Nho giáo..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ:( 5 phút) Nhà Hậu Lê và việc tổ chức quản lí đất nước - Nhà Lê ra đời như thế nào? - Những ý nào trong bài biểu hiện quyền tối cao của nhà vua. - GV nhận xét cho điểm. 3.Bài mới:(30 phút)  Giới thiệu: Hoạt động1: Hoạt động nhóm4 (5 phút ) - Việc học dưới thời Hậu Lê được tổ chức như thế nào?. - Trường học thời Hậu Lê dạy những gì? - Chế độ thi cử thời Hậu Lê như thế nào?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - 4HS trả lời - HS nhận xét. - HS thảo luận, đại diện nhóm trả lời: - Lập Văn miếu, xây dựng lại và mở rộng Thái học viện, thu nhận cả con em thường dân vào trường Quốc tử giám. + Trường có: lớp học, chỗ ở, kho trữ sách. + Ở các đạo đều có trường do nhà nước mở. - Nho giáo, lịch sử các vương triều phương Bắc. - Ba năm có 1 kì thi Hương và thi Hội, có kì thi kiểm tra trình độ quan lại.. - Giáo dục thời Hậu Lê có điểm gì khác với - Tổ chức quy củ, nội dung học tập giáo dục thời Lý – Trần? không phải là Phật giáo mà là Nho giáo. - GV khẳng định: Giáo dục thời Hậu Lê có tổ chức quy củ, nội dung học tập là Nho giáo. Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp - Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích học tập? - Tổ chức lễ xướng danh (lễ đọc tên người đỗ). - Tổ chức lễ vinh quy (lễ đón rước người đỗ cao về làng). - Khắc tên tuổi người đỗ đạt cao (tiến sĩ) vào bia đá dựng ở Văn Miếu để tôn vinh - GV kết luận: Nhà Hậu Lê rất quan tâm đến người có tài. vấn đề học tập. Sự phát triển của giáo dục đã - Lắng nghe. góp phần quan trọng không chỉ đối với việc xây dựng nhà nước, mà còn nâng cao trình độ dân trí và văn hóa người Việt..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - HS nêu lại bài học. 4.Củng cố : (3 phút) - 2-4 HS nêu lại bài học. - Nhà Hậu Lê tổ chức giáo dục như thế nào ? - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong - 1 HS nêu lại. SGK. 5.Dặn dò: ( 2 phút ) - Về nhà xem lại bài và học thuộc bài học. - Chuẩn bị bài: Văn học và khoa học thời Hậu Lê. - GV nhận xét.. Tiết 4. Môn: Khoa học. BÀI : ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG (Tiết 1) TCT 43 I.MỤC TIÊU: - Nêu được ví dụ về ích lợi của âm thanh trong cuộc sống: âm thanh dùng để giao tiếp trong sinh hoạt, học tập, lao động, giải trí; dùng để báo hiệu ( còi tàu, xe, trống trường, ...). *GDBVMT: Giáo dục bảo vệ môi trường khi sử dụng âm thanh. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Khởi động 2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) Sự lan truyền âm thanh - Âm thanh lan truyền được qua những chất nào? - Âm thanh sẽ như thế nào khi càng lan truyền ra xa? - GV nhận xét, chấm điểm. 3.Bài mới: ( 30 phút )  Giới thiệu bài Trò chơi: Tìm từ diễn tả âm thanh GV chia lớp thành 2 đội: một đội nêu tên nguồn phát ra âm thanh, đội kia phải tìm từ phù hợp diễn tả âm thanh. Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của âm thanh trong cuộc sống:. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - 2HS trả lời - HS nhận xét. Ví dụ: Đội 1 nêu: “Đồng hồ”, đội 2 nêu: “Tích tắc”….

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Mục tiêu: HS nêu được vai trò của âm thanh trong đời sống (giao tiếp với nhau qua lời nói, hát, nghe; dùng để làm tín hiệu: tiếng trống, tiếng còi…) Cách tiến hành: Bước 1: - Âm thanh cần thiết trong cuộc sống chúng ta như thế nào ? - GV yêu cầu HS họp nhóm4 thời gian 5 phút, quan sát các hình trang 86 để ghi lại vai trò của âm thanh. Bước 2: - GV nhận xét - Yêu cầu HS bổ sung thêm những vai trò khác của âm thanh mà HS biết. Hoạt động 2: Nói về những âm thanh ưa thích và những âm thanh không ưa thích: Mục tiêu: Giúp HS diễn tả thái độ trước thế giới âm thanh xung quanh. Phát triển kĩ năng đánh giá Cách tiến hành: Bước 1: - GV nêu vấn đề để HS làm việc cá nhân và nêu lên ý kiến của mình. Bước 2: - GV chia bảng thành 2 cột: “Thích” và “Không thích”, yêu cầu HS gắn thẻ của mình vào cột thích hợp. Bước 3: - GV nhận xét Hoạt động 3: Tìm hiểu ích lợi của việc ghi lại được âm thanh: Mục tiêu: HS nêu được ích lợi của việc ghi lại âm thanh, hiểu được ý nghĩa của các nghiên cứu khoa học và có thái độ trân trọng Cách tiến hành: Bước 1: - GV đặt vấn đề: Các em thích nghe bài hát nào? Do ai trình bày? Có thể bật cho HS nghe bài hát đó hoặc một bài hát bất kì. - HS họp nhóm bốn và thảo luận về vai trò của âm thanh. Đại diện nhóm trình bày kết quả. - HS nêu - HS bổ sung - GDMT: Nếu âm thanh quá lớn có ảnh hưởng có ảnh hưởng đến con người không?. - GV viết ý kiến của mình vào thẻ từ. - GV gắn thẻ từ vào cột thích hợp. - HS bổ sung - HS nhận xét.. - HS nêu.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> (nếu có điều kiện). - Yêu cầu HS thảo luận về ích lợi của việc ghi lại âm thanh Bước 2: - GV nhận xét - Nếu có điều kiện có thể cho 1, 2 HS lên hát rồi ghi âm lại, sau đó phát cho cả lớp nghe. - Từ đó rút ra bài học. Hoạt động 4: Trò chơi Làm nhạc cụ: Mục tiêu: HS nhận biết được âm thanh cao, thấp (bổng, trầm) khác nhau Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS các nhóm 4 ( 5 phút ) trình bày nhạc cụ: mỗi nhóm chuẩn bị một số chai với những lượng nước trong chai khác nhau, so sánh âm thanh phát ra khi gõ vào các chai. - GV đề nghị vài nhóm biểu diễn.. 5.Củng cố – Dặn dò: (5 phút ) - HS về nhà xem lại bài học thuộc bài học. - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Chuẩn bị bài: Âm thanh trong cuộc sống (TT).. - HS thảo luận nhóm đôi về ích lợi của việc ghi lại âm thanh - HS nhận xét. - 2-4 HS đọc lại bài học.. - Các nhóm 4 sẽ gõ lần lượt vào từng chai nước, sau đó thảo luận về âm thanh phát ra từ các chai có độ cao, thấp, trầm, bổng như thế nào. - Vài nhóm biểu diễn. - Các nhóm khác đánh giá bài biểu diễn của nhóm bạn. - Đổ nước vào chai đến gần đầy so sánh âm thanh chai phát ra khi gõ biểu diễn nhóm bạn. - Khi gõ, chai rung, động phát ra âm thanh. Chai nhiều nước khối lượng lớn hơn sẽ phát ra âm thanh trầm hơn.. Đạo Đức Tiết 5. BÀI: LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (Tiết 2) TCT 22 I.MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người. - Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người. - Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh. * Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác. - Kĩ năng ứng xử lịch sự với mọi người. - Kĩ năng ra quyết định lựa chọn hành vi và lời nói phù hợp trong một số tình huống. - Kĩ năng kiểm soát cảm xúc khi cần thiết. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ:( 5 phút ) Lịch sự với mọi người (tiết 1) - 4HS nêu - Như thế nào là lịch sự với mọi người? Vì - HS nhận xét sao phải lịch sự với mọi người? - GV nhận xét 3.Bài mới: ( 30 phút )  Giới thiệu bài Hoạt động1: Bày tỏ ý kiến (bài tập 2) - GV phổ biến cho HS cách bày tỏ thái độ + Màu đỏ: Biểu lộ thái độ tán thành thông qua các tấm bìa. + Màu xanh: Biểu lộ thái độ phản đối + Màu trắng: Biểu lộ thái độ phân vân, lưỡng lự. - HS biểu lộ thái độ theo cách đã quy ước. - HS giải thích lí do và thảo luận chung cả - GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 2 lớp. - GV yêu cầu HS giải thích lí do GV kết luận: - Các ý kiến (c), (d) là đúng. - Ý kiến (a), (b), (đ) là sai Hoạt động 2: Đóng vai (bài tập 4) - Các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các vai. - Một nhóm HS lên đóng vai. nhóm - Các nhóm khác có thể lên đóng vai nếu có cách giải quyết khác. - Lớp nhận xét, đánh giá các giải quyết. - GV nhận xét chung. 4.Củng cố :( 3 phút ) * HS biết tôn trọng người khác thông qua hành vi ứng xử hằng ngày..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> GV kết luận chung: GV đọc câu ca dao sau và giải thích ý nghĩa: Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau. 5.Dặn dò:( 2 phút ) - Thực hiện cách cư xử lịch sự với mọi người xung quanh trong cuộc sống hằng ngày. - Chuẩn bị bài: Giữ gìn các công trình công cộng.. Thứ ba ngày 22 tháng 01 năm 2013 Tiết 1. Môn: Tập đọc. BÀI: SẦU RIÊNG TCT 43 I.MỤC TIÊU: - Đọc rành mạch, trôi chảy. - Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả. - Hiểu ND: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây. (trả lời được các CH trong SGK). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ. - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: (5 phút ) Bè xuôi sông La. - GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài tập đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc. - GV nhận xét và chấm điểm. 3.Bài mới: ( 30 phút )  Giới thiệu bài Từ tuần 22, các em sẽ bắt đầu học chủ điểm mới: Vẻ đẹp muôn màu . - Ý nghĩa của chủ điểm thể hiện trong tranh.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - 2HS nối tiếp nhau đọc bài. - HS trả lời câu hỏi. - HS nhận xét.. - HS quan sát tranh minh hoạ chủ điểm. - Tranh vẽ cảnh của đất nước: cảnh sông núi, nước non, nhà cửa, chùa chiền, có cây đa, bến nước, con đò rất thân thuộc.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> với mỗi người dân Việt Nam. - HS quan sát tranh minh họa. Loại trái cây - HS quan sát tranh minh họa. này có tên là gì? Hãy kể đôi điều em biết về - Đây là vườn cây sầu riêng, sầu riêng là nó ? trái cây quý, đặc sản của miền Nam. Sầu riêng ăn rất ngon và có mùi đặc trưng. Nó không giống với bất kì một loại trái cây nào khác. Bài đọc mở đầu chủ điểm sẽ giới thiệu - Lắng nghe. với các em về cây sầu riêng – một loại trái cây rất quý được coi là đặc sản của miền Nam. Qua cách miêu tả của tác giả, các em sẽ thấy sầu riêng không chỉ cho trái cây ngon mà còn đặc sắc về hương hoa, về dáng dấp của thân, lá, cành. Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc - Bước 1: GV giúp HS chia đoạn bài - HS nêu: Mỗi lần xuống dòng là một tập đọc đoạn. - Bước 2: GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt) - Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen HS đọc - Lượt đọc thứ 1: đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ + Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp đoạn trong bài tập đọc. + HS nhận xét cách đọc của bạn. - Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm - Lượt đọc thứ 2: phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc + HS đọc thầm phần chú giải. - Bước 3: Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài - 1HS đọc lại toàn bài. - Bước 4: GV đọc diễn cảm cả bài - HS nghe. Giọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi. Nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi vẻ đặc sắc của sầu riêng: hết sức đặc biệt, thơm đậm, rất xa, lâu tan, ngào ngạt, thơm mùi thơm, béo cái béo, ngọt, kì lạ, thơm ngát, toả khắp vườn, tím ngắt, lủng lẳng, khẳng khiu, cao vút, thẳng đuột, dáng cong, dáng nghiêng, chiều quằn, chiều lượn, ngạt ngào, đam mê. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài - Bước 1: GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 1. Sầu riêng là đặc sản của vùng nào?. - HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi. - Sầu riêng là đặc sản của miền Nam..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Bước 2: GV yêu cầu HS đọc thầm toàn bài. 2. Dựa vào bài văn, miêu tả những nét đặc sắc của hoa sầu riêng, quả sầu riêng, dáng cây sầu riêng?. - GV nhận xét và chốt ý.. - Theo em “Quyến rũ” có nghĩa là gì ?. + HS đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi: - Hoa: trổ vào cuối năm; thơm ngát như hương cau, hương bưởi; đậu thành từng chùm, màu trắng ngà; cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhuỵ li ti giữa những cánh hoa. - Quả: lủng lẳng dưới cành, trông như những tổ kiến; mùi thơm đậm, bay rất xa, lâu tan trong không khí, còn hàng chục mét mới tới nơi để sầu riêng đã ngửi thấy mùi hương ngào ngạt; thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà, ngọt vị mật ong già hạn; vị ngọt đến đam mê. - Dáng cây: thân khẳng khiu, cao vút; cành ngang thẳng đuột; lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại tưởng là héo. - “Quyến rũ” nghĩa là làm cho người khác mê mẩn vì cái gì đó. - HS đọc thầm đoạn toàn bài.. - Bước 3: GV yêu cầu HS đọc thầm toàn bài 3. Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của * HS nêu : tác giả đối với cây sầu riêng? - Sầu riêng là loại trái cây quý của miền - GV nhận xét và chốt ý Nam. - Hương vị quyến rũ đến kì lạ. - Đứng ngắm cây sầu riêng, tôi cứ nghĩ mãi về cái dáng cây kì lạ này. - Vậy mà khi trái chín, hương tỏa ngọt ngào, vị ngọt đến đam mê. - HS nêu lại : - HS tìm ý chính của từng đoạn. + Đoạn 1: Hương vị đặc biệt của quả sầu - HS nêu lại, GV ghi ý chính. riêng. + Đoạn 2: Những nét đặc sắc của hoa sầu riêng. + Đoạn 3: Dáng vẻ kì lạ của cây sầu riêng. *Nội dung bài cho em biết gì ? * Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây. Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm - Bước 1: Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài. - GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em sau mỗi đoạn. - Bước 2: Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn - GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Sầu riêng là loại ……… quyến rũ kì lạ) - GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng). - GV sửa lỗi cho các em. 4.Củng cố: (3 phút ) - Qua bài này, em biết được điều gì?. - Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài. - HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp. - Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp. - HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp. - HS đọc trước lớp. - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp. - HS nêu: giá trị và vẻ đặc sắc của cây sầu riêng.. 5.Dặn dò: ( 2 phút ) - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài:. Tiết 2. Toán. BÀI: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ TCT 107 I.MỤC TIÊU: - Biết so sánh hai phân số cùng mẫu số. - Nhận biết một phân số lớn hơn hoặc bé hơn 1. *BT3 HS khá, giỏi làm. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Khởi động: 2.Bài cũ: 3.Bài mới: ( 35 phút)  Giới thiệu: Hoạt động1: Hướng dẫn HS so sánh hai. HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> phân số cùng mẫu số. - GV đưa bảng phụ có hình vẽ như trong - HS quan sát. SGK, yêu cầu HS quan sát hình vẽ. - Độ dài đoạn thẳng AC? Độ dài đoạn thẳng - AC = 2 AB; AD = 5 AD? - So sánh hai đoạn thẳng AC & AD?. 3 5. AB. - Đoạn thẳng AD dài hơn đoạn thẳng AC. - Giống nhau phần mẫu số (là 5).. - Hai đoạn thẳng này có điểm gì giống nhau? - Muốn so sánh hai phân số có cùng mẫu số * Khi so sánh hai phân số có cùng mẫu ta làm như thế nào? số, ta chỉ cần so sánh hai tử số: Phân số - Vài HS nhắc lại. nào có tử số bé hơn thì bé hơn; Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn; Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau. - Vài HS nhắc lại. Hoạt động 2: Thực hành Bài tập1: so sánh 2 phân số - Khi chữa bài, yêu cầu HS đọc và giải thích. - 1 HS đọc yêu cầu. - GV nhận xét cho điểm. - 4HS làm bài lên bảng làm. - Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả 3 5  a. 7 7. ;b.. ;c.. 7 5  8 8. 2 9  11 11. ; Bài tập 2: - Trước khi làm bài tập trong VBT, cần cho HS làm bài 2 trong SGK để HS nhận ra: Nếu tử số bé hơn mẫu số thì phân số bé hơn 1; Nếu tử số lớn hơn mẫu số thì phân số lớn hơn 1; Nếu tử số bằng mẫu số thì phân số đó bằng 1. GV nhận xét cho điểm.. 4 2  3 3. 2. 9. d. 11 .> 11 - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài - HS sửa bài a. SGK b.. 1 1 2 ; 12 Bài tập 3: HS khá, giỏi làm bài. Viết các 7  1. 4 1 5 ;. 7 6 1 1 3 ;5. phân số bé hơn 1 có mẫu số là 5 tử số khác 0 - 1 HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn học sinh làm và mời học - HS lên bảng thực hiện. sinh lên bảng viết - GV nhận xét cho điểm. 9 1 9.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 1 2 3 4 ; ; ; 2 5 5 5. 4.Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút ) - HS nhắc lại phần ghi nhớ. - HS về nhà xem lại và làm VBT. - Chuẩn bị bài: Luyện tập.. Tiết 3. - 2 HS nêu lại.. Môn: Luyện từ và câu. BÀI: CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO? TCT 43 I.MỤC TIÊU: - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào? (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu kể Ai thế nào? Trong đoạn văn ( BT1, mục III); viết được đoạn văn khoảng 5 câu, trong đó có câu kể Ai thế nào ? (BT2). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - 2 tờ phiếu khổ to viết 4 câu kể Ai thế nào? (phần Nhận xét). - 1 tờ phiếu khổ to viết 5 câu kể Ai thế nào? (phần Luyện tập, BT1). III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong bài. Nêu ví dụ. - Mời 1 HS làm lại BT2 (phần Luyện tập) - GV nhận xét và chấm điểm. 3.Bài mới:( 30 phút )  Giới thiệu bài - Trong tiết LTVC trước, các em đã tìm hiểu về bộ phận VN trong kiểu câu Ai thế nào?. Tiết học hôm nay giúp các em sẽ tìm hiểu tiếp về bộ phận CN trong kiểu câu này? Hoạt động1: Hình thành khái niệm Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét Bài tập 1 - GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1 - GV kết luận, chốt lại ý đúng.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - 1 HS nhắc lại - 1 HS làm lại BT2 - HS nhận xét. - Lắng nghe.. Bài tập 1 - 1HS đọc nội dung BT, trao đổi nhóm đôi, tìm các câu kể Ai thế nào? - HS phát biểu ý kiến - Cả lớp nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Các câu 1 – 2 – 4 – 5 là các câu kể Ai thế nào?). - Hà Nội tưng bừng màu cờ đỏ. - Có một vùng trời bát ngát cờ, đèn và hoa. - Các cụ già vẻ mặt nghiêm trang. - Những cô gái thủ đô hớn hở, áo màu rực rỡ. Bài tập 2 Bài tập 2 - Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập - 1HS đọc yêu cầu của bài, xác định CN của những câu vừa tìm được vào vở nháp. - HS phát biểu ý kiến. - GV dán bảng 2 tờ phiếu đã viết 4 câu văn, - 2 HS có ý kiến đúng lên bảng gạch mời 2 HS có ý kiến đúng lên bảng gạch dưới dưới bằng phấn màu bộ phận CN trong bằng phấn màu bộ phận CN trong câu. mỗi câu. + Câu 1: Hà Nội// tưng bừng màu đỏ. + Câu 2: Cả một vùng trời// bát ngát cờ, đèn và hoa. + Câu 4: Các cụ già// vẻ mặt nghiêm trang. + Câu 5: Những cô gái thủ đô// hớn hở, áo màu rực rỡ. Bài tập 3 Bài tập 3 - GV nêu yêu cầu của bài. - GV gợi ý: - HS nêu: + CN trong các câu trên cho ta biết điều gì? + CN trong các câu trên cho ta biết sự vật sẽ được thông báo về đặc điểm, tính chất ở VN. + CN nào là một từ, CN nào là một ngữ? + CN của câu 1 do DT riêng “Hà Nội” tạo thành. CN của các câu còn lại do cụm DT tạo thành. - GV kết luận: + CN của các câu đều chỉ sự vật có đặc điểm, tính chất được nêu ở VN. + CN của câu 1 do DT riêng “Hà Nội” tạo thành. CN của các câu còn lại do cụm DT tạo thành. Bước 2: Ghi nhớ kiến thức - Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ . Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS đọc thầm phần ghi nhớ. - 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Nhắc HS thực hiện tuần tự 2 việc sau: tìm các câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn. Sau đó xác định CN của mỗi câu. - GV nhận xét và kết luận: Các câu 3 – 4 – 5 – 6 – 8 là các câu kể Ai thế nào? - GV dán bảng tờ giấy viết 5 câu văn, yêu cầu HS xác định bộ phận CN trong câu. GV dùng phấn màu gạch dưới bộ phận CN, ghi lại kết quả đúng.. Bài tập 2: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV nhấn mạnh: viết đoạn văn khoảng 5 câu về một loại trái cây, có dùng một số câu kể Ai thế nào?. Không bắt buộc tất cả các văn trong đoạn văn đều là câu kể Ai thế nào? - GV nhận xét, chấm điểm một số đoạn viết tốt.. - 1HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS làm việc cá nhân vào vở. - HS phát biểu ý kiến, xác định các câu kể Ai thế nào? có trong đoạn văn. - HS phát biểu, xác định bộ phận CN trong câu. - Màu vàng trên lưng chú //lấp lánh. - Bốn cái cánh //mỏng như giấy bóng. - Cái đầu //tròn và hai con mắt //long lanh như thủy tinh. -Thân chú// nhỏ thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu. - Bốn cánh //khẽ rung rung như còn đang phân vân. - 1HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS làm bài vào vở. - 2-4HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn, nói rõ các câu kể Ai thế nào? trong đoạn. - Cả lớp nhận xét. * VD: Em rất thích bưởi: Những quả bưởi tròn trĩnh, vàng tươi trong thật ngon. Ngoài lớp vỏ cay bên trong là thế giới tôm tép. Những tép bưởi căng, mọng nước. Hương vị chua chua, ngọt ngọt không gì so sánh nổi. * VD: Em rất thích ăn xoài: Quả xoài chín màu vàng ươm. Hương thơm nức, hình dáng bầu bĩnh. Đi học về mà được cốc sinh tố xoài thì thật là tuyệt. * VD: Em thích nhất là quả dưa hấu. Hình dáng thon dài trông thật đẹp. Vỏ ngoài xanh mướt, nhẵn bóng. Bên trong, ruột đỏ như son, hạt đen như hạt na. Dưa hấu ngọt lịm.. 5.Củng cố - Dặn dò:( 5 phút ) - Chủ ngữ biểu thị ND gì ? - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của - 1 HS nêu lại. HS. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục hoàn chỉnh đoạn văn tả một loại trái cây, viết lại vào vở. Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Cái đẹp..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tiết 5. Địa lí. HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ (Tiết 2) TCT 22 I. Mục tiêu: - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ. - GDMT: Vùng công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta. II. Đồ dùng dạy học: - Câu 2: Hãy mô tả ...Nam Bộ; Câu 3: Sưu tầm ... trên sông giảm tải. - Bản đồ công nghiệp Việt Nam. - Tranh ảnh về sản xuất công nghiệp, chợ nổi tiếng trên sông ở đồng bằng Nam Bộ. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của Giáo viên 1.Khởi động : Hát 2.Kiểm tra bài cũ: (5 phút ) - Điều kiện nào làm cho đồng bằng Nam bộ đánh bắt được nhiều thuỷ sản? - Kể tên một số thuỷ sản được nuôi nhiều ở đây? - Thuỷ sản ở đồng bằng được tiêu thụ ở những đâu? - GV nhận xét cho điểm. 3.Bài mới:( 30 phút ) Hoạt động 1: Vùng công nghiệp phát triển nhất nước ta: Hoạt động theo nhóm 4 ( thời gian 5 phút). Đại diện nhóm trình bày nhóm khác nhận xét; GV kết luận: + Nguyên nhân nào làm cho đồng bằng Nam Bộ có công nghiệp phát triển mạnh?. Họat động của Học sinh - 3 HS trả lời câu hỏi. - HS khác nhận xét.. - HS dựa vào SGK, bản đồ và thảo luận theo câu hỏi của giáo viên.Đại diện nhóm nêu lại, nhóm khác nhận xét. - HS trao đổi kết quả trước lớp. + Nguyên nhân có nguồn nguyên liệu và lao động, xây dựng nhiều nhà máy nên trở thành vùng công nghiệp phát triển mạnh. + Nêu dẫn chứng thể hiện đồng bằng Nam + Hàng năm, tạo ra hơn một nữa giá trị sản Bộ có công nghiệp phát triển mạnh nhất xuất công nghiệp cả nước. nước ta ? + Kể những ngành công nghiệp nổi tiếng + Công nghiệp khai thác dầu khí, sản xuất của đồng bằng Nam Bộ? điện, hóa chất, phân bón, cao su, chế biến lương thực, thực phẩm, dệt, may mặc. Hoạt động 2: Chợ nổi trên sông: Hoạt động theo nhóm đôi. + Mô tả về chợ nổi trên sông (Chợ họp ở HS dựa vào tranh ảnh, vốn hiểu biết của.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Hoạt động của Giáo viên đâu? Người dân đến chợ bằng phương tiện gì? Hàng hoá ở chợ gồm những gì? Loại hàng nào có nhiều hơn?) + Kể tên các chợ nổi tiếng của đồng bằng Nam Bộ?. *GV chốt lại qua bài, nêu lại bài học SGK. 4.Củng cố: ( 3 phút ) - GV tổ chức cho học sinh thi kể chuyện. (mô tả ) về chợ nổi ở đồng bằng Nam Bộ? 5.Dặn dò : ( 2 phút ) - HS về nhà xem lại bài và học thuộc bài học. - Chuẩn bị bài Thành phố Hồ Chí Minh. - GV nhận xét.. Tiết 1. Họat động của Học sinh bản thân để trả lời. - Chợ nổi là nét độc đáo của đồng bằng sông Cữu Long. - Chợ nỗi thường họp mặt những đoạn sông thuận tiện. - Phương tiện gặp gỡ xuồng ghe. - Hàng hóa bán tấp nập như: rau, quả, thịt, cá, quần, áo,... - Các chợ nổi tiếng: Chợ Cái Răng, Phong Điền ( Cần Thơ), Phụng Hiệp (Hậu Giang). - 2- 4 HS đọc lại.. Thứ tư ngày 23 tháng 01 năm 2013 Môn: Tập đọc. BÀI: CHỢ TẾT TCT 44 I.MỤC TIÊU: - Đọc rành mạch, trôi chảy. - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu ND: Cảnh chợ Tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê. (trả lời được các CH ; thuộc được một vài câu thơ yêu thích). *GDMT: Giúp HS cảm nhận vẽ đẹp của bức tranh thiên nhiên giàu sức sống qua các câu thơ trong bài. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ). HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Sầu riêng - GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc bài và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét và chấm điểm. 3.Bài mới: ( 30 phút )  Giới thiệu bài HS quan sát tranh minh họa: Bức tranh vẽ cảnh gì ?. - 3HS nối tiếp nhau đọc bài. - HS trả lời câu hỏi. - HS nhận xét.. - Quan sát và trả lơi: Bức tranh vẽ cảnh phiên chợ rất đông vui, nhộn nhịp. - Lắng nghe.. Trong các phiên chơ, đông vui nhất là phiên chợ Tết. Bài thơ Chợ Tết nổi tiếng của nhà thơ Đoàn Văn Cừ sẽ cho các em được thưởng thức một bức tranh bằng thơ miêu tả phiên chợ Tết ở một vùng trung du. Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc - HS khá đọc lại bài. - 1 HS khá đọc lại bài. - Bước 1: GV yêu cầu HS luyện đọc - 4 đoạn mỗi HS đọc 1 đoạn. (đọc 2, 3 lượt) - Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen HS đọc - Lượt đọc thứ 1: đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ + Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù đoạn trong bài tập đọc. + HS nhận xét cách đọc của bạn. hợp - Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm - Lượt đọc thứ 2: + HS đọc thầm phần chú giải. phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc - 1, 2 HS đọc lại toàn bài. - Bước 2 Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài - Bước 3: GV đọc diễn cảm cả bài. - HS nghe. Giọng chậm rãi ở 4 dòng đầu; vui, rộn ràng ở những dòng thơ sau. Nhấn giọng những từ ngữ gợi cảm, gợi tả: đỏ dần, ôm ấp, viền trắng, tưng bừng, kéo hàng, lon xon, lom khom, lặng lẽ, nép đầu, đuổi theo sau. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài: HS : đọc thầm bài thơ trao đổi trả lời câu hỏi: 1. Người các ấp đi chợ Tết trong khung cảnh - HS đọc thầm bài thơ trả lời các câu hỏi: đẹp như thế nào? - Mặt trời lên làm đỏ dần những dải mây trắng và những làn sương sớm. Núi đồi như cũng làm duyên – núi uốn mình trong chiếc áo the xanh, đồi thoa son. Những tia nắng nghịch ngợm nháy hoài trong ruộng lúa ………… 2. Mỗi người đến chợ Tết với những dáng vẻ - Những thằng cu mặc áo màu đỏ chạy.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> riêng ra sao?. lon xon. Các cụ già chống gậy bước lom khom. Cô gái mặc yếm màu đỏ thắm che môi cười lặng lẽ. Em bé nép đầu bên yếm mẹ. Hai người gánh lợn, con bò vàng ngộ nghĩnh đuổi theo sau 3. Bên cạnh dáng vẻ riêng, những người đi - Điểm chung giữa họ: ai ai cũng vui vẻ chợ Tết có điểm gì chung? 4. Bài thơ là một bức tranh giàu màu sắc về - HS nêu: trắng, đỏ, hồng lam, xanh, biếc chợ Tết. Em hãy tìm những từ ngữ đã tạo nên thắm, vàng, tía, son. bức tranh giàu màu sắc ấy? - GDMT: HS nhận định được cảnh đẹp GDMT: Giúp học sinh cảm nhận được bức tranh trong bài. vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên giàu sức sống qua các câu thư trong bài . * Bài thơ cho chúng ta biết điều gì ? * Cảnh chợ Tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm êm đềm của người dân quê. - Bước 1: Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn - GV mời HS tiếp nối nhau đọc bài thơ - HS tiếp nối nhau đọc bài thơ. - GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho HS - HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc - Bước 2: Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 cho phù hợp. đoạn văn - GV treo bảng phụ có ghi khổ thơ cần đọc diễn cảm (Họ vui vẻ kéo hàng ……… như - Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc giọt sữa). phù hợp - GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách - HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn. đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng) - HS đọc trước lớp. - GV sửa lỗi cho các em - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm trước 4.Củng cố : ( 3 phút ) lớp. - Em hãy nêu nội dung của bài thơ? - HS nêu. 5.Dặn dò: ( 2 phút ) - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Hoa học trò.. Tiết 2 Môn: Toán. BÀI: LUYỆN TẬP TCT 108.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> I.MỤC TIÊU: - So sánh được hai phân số có cùng mẫu số. - So sánh được một phân số với 1. - Biết viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn. *BT3 ý b HS khá, giỏi làm. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Khởi động: 2.Bài cũ: 3.Bài mới: ( 35 phút ) Hoạt động1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Thực hành: Bài tập 1: So sánh hai phân số - GV hướng dẫn học sinh làm bài. Cho học - 2HS làm bài. sinh làm vào vở. - HS khác sửa bài nêu lại kết quả. - GV nhận xét cho điểm. 3 1 9 11 13 15 25 22  ;  ;  ;  5 5 10 10 17 17 19 19. Bài tập 2: So sánh các phân số sau với 1 - Khi chữa bài cần củng cố về so sánh phân - 1 HS đọc yêu cầu. số với 1. - GV hướng dẫn học sinh so sánh các phân - 1HS làm bài. - HS khác sửa bài. số với 1 - Gv nhận xét cho điểm.. 1 3 9 7 14 16  1;  1;  1;  1;  1; 1 4 7 5 3 15 16. 14 1 11. Bài tập 3: ý b HS khá, giỏi làm. - Khi chữa bài cần yêu cầu HS đọc từng dòng - 4HS làm bài để nhấn mạnh mệnh đề “Nếu… thì…” và để - HS sửa bài làm nổi rõ tính chất của quan hệ lớn (bé) 1 3 4 hơn. ; ; a. 5 5 5 - Gv hướng dẫn học sinh so sánh. - GV nhận xét cho điểm. 4.Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút ). 5 6 8 ; ; b. 7 7 7. 5 7 8 ; ; c. 9 9 9 10 12 16 ; ; d. 11 11 11.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - HS về nhà xem lại bài làm VBT. - Chuẩn bị bài: So sánh hai phân số khác mẫu số. - GV nhận xét.. Tiết 3 Môn: Tập làm văn. BÀI: LUYỆN TẬP QUAN SÁT CÂY CỐI TCT 43 I.MỤC TIÊU: - Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lí, kết hợp các giác quan khi quan sát; bước đầu nhận ra được sự giống nhau giữa miêu tả một loài cây với miêu tả một cái cây (BT1). - Ghi lại được các ý quan sát về một cây em thích theo theo một trình tự nhất định ( BT 2). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Một số tờ phiếu kẻ bảng thể hiện nội dung BT1a, b để các nhóm HS làm việc. - Bảng viết sẵn lời giải BT1d, e. - Tranh ảnh một số loài cây. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ:( 5 phút ) Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối. - GV kiểm tra 2 HS - GV nhận xét và chấm điểm. 3.Bài mới:( 30 phút ) 1. Giới thiệu bài Trong tiết TLV trước, các em đã lập dàn ý miêu tả một cây ăn quả. Tiết học này giúp các em học cách quan sát cái cây theo thứ tự, kết hợp nhiều giác quan để tìm chi tiết cho dàn ý của bài văn miêu tả đó. Hoạt động1: Tìm hiểu cách quan sát, trình tự quan sát cây cối: Bài tập 1: - GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập - GV nhắc HS chú ý: + Trả lời câu hỏi a, b trên phiếu. + Trả lời miệng các câu hỏi c, d, e. Với câu. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - 2 HS đọc lại dàn ý tả 1 cây ăn quả theo 1 trong 2 cách đã học. - HS nhận xét. - Lắng nghe.. - 2 HS đọc nội dung bài tập. Cả lớp theo dõi trong SGK. - HS làm bài theo nhóm. - Sau thời gian quy định, đại diện các.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> hỏi c, chỉ cần chỉ ra 1, 2 hình ảnh so sánh mà em thích.. nhóm trình bày kết quả. a. Trình tự quan sát: - GV phát phiếu kẻ bảng nội dung BT1a, b - Sầu riêng: Tả từng bộ phận của cây. - Bãi ngô: Tả theo từng thời kì phát triển cho các nhóm. của cây. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Cây gạo: Tả theo từng thời kì phát triển của cây. b. Tác giả quan sát bằng những giác quan: - Sầu riêng: mắt mũi, lưỡi. - Bãi ngô: Mắt, tai. Hoạt động 2: Tập và ghi lại kết quả quan - Cây gạo: Mắt, tai. sát một cái cây cụ thể Bài tập 2: - GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập - GV hỏi HS đã quan sát trước một cái cây cụ thể theo yêu cầu của GV như thế nào. - GV treo tranh, ảnh một số loài cây. - GV nhắc HS: Bài yêu cầu các em quan sát một cái cây cụ thể (không phải một loài cây). Em có thể quan sát cây ăn quả quen thuộc em đã lập dàn ý trong tiết học trước, cũng có thể chọn 1 cây khác. Song cây đó phải được trồng ở khu vực trường hoặc nơi em ở để em có thể quan sát được nó. - GV hướng dẫn HS nhận xét theo các tiêu chuẩn sau: + Ghi chép có bắt nguồn từ thực tế quan sát không?. - 2HS đọc yêu cầu của bài. - HS nêu nhanh 1 số quan sát - HS quan sát. - HS dựa vào những gì đã quan sát được, ghi lại kết quả quan sát vào nháp.. - HS trình bày kết quả quan sát. Cả lớp nhận xét. VD: Quan sát ghi chép một cây có bóng mát: - Cây bàng ở sân trường em, rất to và là + Trình tự quan sát có hợp lí không? món quà hội phụ huynh trồng tặng nhân + Những giác quan nào bạn đã sử dụng khi ngày thành lập trường. quan sát? - Hình dáng: Cây cao đến tầng 2, như một + Cái cây bạn quan sát có gì khác so với các chiếc dù khổng lồ. +Rễ cây: nhô lên khổi mặt đất như những cây cùng loài? con rắn đang bò. - GV cho điểm một số ghi chép tốt, nhận xét + Thân cây: tròn, màu nâu xỉn, sù xì như chung về kĩ năng quan sát cây cối của HS. da cóc. + Tán lá: xanh um, mát rượi, che kín một khoảng sân trường. Mỗi khi có làn gió nhẹ thổi qua, chúng rung rinh như chào đón. + Những chùm hoa li ti màu trắng xen.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> giữa đám lá xanh. + Nhưng chú chim sâu lích rích trong vòm lá... + Quả bàng lấp ló chín vàng trong kẽ lá. - Giờ ra chơi chúng em thường ngồi dưới gốc cây đọc báo, tán chuyện, chơi trò chơi,... - Em rất thích ngồi dưới gốc cây bàng ngắm nhìn trời xanh qua kẽ lá hay lắng nghe lũ chim trêu ghẹo nhau. Cây bàn gắn liền với tuổi học trò của mỗi người. 4.Củng cố - Dặn dò:( 5 phút ) - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục quan sát cái cây đã chọn để hoàn chỉnh kết quả quan sát, viết lại vào vở. - Chuẩn bị bài: Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây (Nhắc HS chú ý quan sát các bộ phận của cây: lá, thân, gốc để viết được một đoạn văn miêu tả đồ vật).. Tiết 5. MÔN : KĨ THUẬT. BÀI: TRỒNG CÂY RAU, HOA TCT 22 I. MỤC TIÊU: - Biết cách chọn cây rau, hoa để trồng. - Biết cách trồng cây rau, hoa trên luống và cách trồng cây rau, hoa trong chậu. - Trồng được cây rau, hoa trên luống hoặc trong chậu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo viên: - Vật liệu và dụng cụ: 1 số cây con rau, hoa để trồng; túi bầu có chứa đầy đất; cuốc dầm xới, bình tưới nước có vòi hoa sen. Học sinh: Một số vật liệu và dụng cụ như GV. C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I.Khởi động: II.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ).

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Yêu cầu HS nêu quy trình gieo hạt. III.Bài mới: ( 30 phút ) 1.Giới thiệu bài: Bài “Trồng cây rau, hoa” - Lắng nghe. 2.Phát triển: *Hoạt động 1:Hướng dẫn HS tìm hiểu quy trình kĩ thuật trồng cây rau, hoa: -Yêu cầu hs đọc SGK và nêu lại các bước -Xem SGK và trả lời các câu hỏi. gieo hạt, và so sánh bước gieo hạt với bước chuẩn bị trồng cây con. -Tại sao phải chọn cây con khoẻ, không cong queo, gầy yếu và không bị sâu bệnh, đứt rễ, gẫy ngọn? -Nhắc lại cách chuẩn bị đất trước khi gieo hạt? -Cần chuẩn bị đất trồng cho cây con như thế nào? -Nhận xét và giải thích: + Muốn cây trồng đạt kết quả cần chuẩn chọn giống và chuẩn bị đất thật tốt. Đất trồng cho cây con cần tơi xốp, sạch cỏ dại và lên luống sẵn. Giữa các cây con nên có khoảng cách hợp lí (10-50cm tuỳ loại). Đào hốc to hay nhỏ, nông hay sâu tuỳ loại cây. Trước khi trồng cần cho vào hốc một ít phân chuồng ủ mục lấp đất để cung cấp chất dinh dưỡng cần thiết cho cây con. Chú ý che phủ hợp lí. *Hoạt động 2:GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật: -Dùng hộp đất để minh hoạ, vừa giảng vừa thực hiện các thao tác. -Vừa làm vừa giải thích chậm để HS nắm. IV.Củng cố: ( 3 phút ) Gọi 1, 2 HS thực hiện lại. - HS thực hiện. V.Dặn dò: ( 2 phút ) Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau: Trồng cây rau, hoa ( TT).. Thứ năm ngày 24 tháng 01 năm 2013 Tiết 1 Môn: Luyện từ và câu.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> BÀI: MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP TCT 44 I.MỤC TIÊU: - Biết thêm một số từ ngữ nói về chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu, biết đặt câu với một số từ ngữ theo chủ điểm đã học (BT1, BT2, BT3); bước đầu làm quen với một số thành ngữ liên quan đến cái đẹp (BT4). *GDMT: GD học sinh biết yêu quý và quý trọng cái đẹp trong cuộc sống. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bút dạ và phiếu khổ to, viết nội dung BT 1, 2. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào? - GV yêu cầu 2 HS đọc lại đoạn văn kể về một loại trái cây yêu thích có dùng câu kể Ai thế nào? - GV nhận xét và chấm điểm. 3.Bài mới: ( 30 phút ) 2. Giới thiệu bài Hoạt động 1: Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu Bài tập 1: - GV phát phiếu cho các nhóm 4 thời gian 5 phút, trao đổi, làm bài. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - 2 HS đọc bài làm. - Cả lớp nhận xét.. - 1HS đọc yêu cầu của bài tập. - Các nhóm làm bài vào phiếu. - Đại diện nhóm trình bày kết quả làm bài. - HS viết lại khoảng 10 từ vừa tìm được vào vở. Các từ thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của con người: đẹp, xinh đẹp, xinh, xinh tươi, xinh xắn, xinh xẻo, xinh xinh, tươi tắn, tươi giòn, rực rỡ, lộng lẫy, thướt tha, yểu điệu ……… Các từ thể hiện nét đẹp trong tâm hồn, tính cách của con người: thùy mị, dịu dàng, hiều dịu, đằm thắm, đôn hậu, lịch sự, tế nhị, nết na, chân thành, chân thực, chân tình, thẳng thắn, ngay thẳng, bộc trực, cương trực, dũng cảm,.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> quả cảm, khẳng khái, khí khái ……… Bài tập 2: - Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập - GV cho các nhóm đôi trao đổi 3 phút, làm - 1 HS đọc yêu cầu. - Các nhóm làm bài. bài. - Đại diện nhóm trình bày kết quả làm - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. bài. - Cả lớp nhận xét, cùng GV tính điểm. - HS viết lại khoảng 10 từ vừa tìm được vào vở. Các từ chỉ dùng để thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật: tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng, tráng lệ, diễm lệ, mĩ lệ, hùng vĩ, kì vĩ, hùng tráng, hoành tráng ………. Hoạt động 2: Sử dụng các từ đã học để đặt câu Bài tập 3 - GV nêu yêu cầu BT3. - GV nhận xét nhanh câu văn của từng HS.. Hoạt động 3: Học một số câu thành ngữ gắn với chủ điểm Bài tập 4 - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS tự làm bài. - GV nhận xét.. Các từ dùng để thể hiện vẻ đẹp của cả thiên nhiên, cảnh vật và con người: xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng, thướt tha.... - 1HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS làm bài cá nhân. - HS tiếp nối nhau đặt câu với các từ vừa tìm được ở BT1, 2. - Mỗi HS viết vào vở 1 – 2 câu. + Mẹ em rất dịu dàng, đôn hậu. + Cô giáo em thướt tha trong tà áo dài. + Tường em tổ chức các ngày lễ trong năm rất hoành tráng. - 1HS đọc yêu cầu đề bài. - HS làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng lớp làm. - HS nhận xét, sửa bài theo kết quả đúng. - HS nhẩm HTL câu thành ngữ. - Chữ như gà bới: chữ viết xấu, nguệch ngoạc, nát vụn, rời rạc, không thành từ. - Mặt tươi như hoa: khuôn mặt xinh đẹp, nền nã, tươi tắn. * Viết hoàn thành vào vở: - Mặt tươi như hoa, em mimr cười chào.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> mọi người. - Ai cũng khen chị Ba đẹp người đẹp nết. 4.Củng cố - Dặn dò:( 5 phút ) - Ai viết cẩu thả thì chắc chắn chữ như GDMT: GDHS biết yêu quý và quý trọng gà bới. cái đẹp trong cuộc sống. - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của - Lắng nghe. HS. - Yêu cầu HS ghi nhớ những từ ngữ và thành ngữ vừa được cung cấp. - Chuẩn bị bài: Dấu gạch ngang.. Tiết 2 Toán. BÀI: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ KHÁC MẪU SỐ TCT 109 I.MỤC TIÊU: - Biết so sánh hai phân số khác mẫu số. - BT2 b, BT3 HS khá, giỏi làm. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hai băng giấy theo hình vẽ SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Khởi động: 2.Bài cũ: 3.Bài mới: ( 35 phút )  Giới thiệu: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS so sánh hai phân số khác mẫu số. - GV dán lên bảng hai băng giấy. - GV nêu vấn đề: + Băng giấy thứ nhất được chia thành mấy phần, tô màu mấy phần? + Băng giấy thứ hai được chia thành mấy phần, tô màu mấy phần?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - HS quan sát - HS trả lời + chia thành 3 phần, tô màu 2 phần, tức 2. là 3 băng giấy. + chia thành 4 phần, tô màu 3 phần, tức 3. là 4 băng giấy.. - Yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 thời gian 3 - HS hoạt động nhóm 4.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 2. phút để tìm cách so sánh hai phân số 3 3 4. và - Đại diện nhóm nêu kết quả thảo luận 2 + Cách 1: So sánh hai 3 băng giấy thứ nhất với 2. 3 của băng giấy thứ hai, 4 3 < 4. nhận thấy 3 + Cách 2: Quy đồng mẫu số hai phân số để so sánh hai phân số cùng mẫu số.. * Muốn so sánh hai phân số khác mẫu - GV chốt lại và hướng dẫn HS so sánh hai số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân phân số khác mẫu số theo cách thứ hai. số đó, rồi so sánh các tử số của hai phân - Yêu cầu HS nhắc lại vài lần để ghi nhớ số mới. cách làm. - 1HS đọc lại yêu cầu bài. Hoạt động 2: Thực hành - 3 HS lần lượt lên bảng làm, HS khác Bài tập 1: So sánh 2 phân : nhận xét bài làm của bạn. - Yêu cầu HS làm theo mẫu để thống nhất 3 3 x5 15 4 4 x 4 16   ;   cách làm bài. Khi HS chữa bài, cần yêu cầu 4 4 x5 20 5 5 x 4 20 a. HS ghi nhớ cách làm. - GV hướng dẫn học sinh làm và mời học 15 16 sinh lên bảng làm  20 20 . - Gv nhận xét cho điểm b. 5 5 x8 40 7 7 x6 42   ;   6 6 x8 48 8 8 x6 48 40 42  48 48 2 2 x10 20 3 3 x5 15   ;   c. 5 5 x10 50 10 10 x5 50 20 15  50 50. 2HS làm bài Bài tập 2:Rút gọn rồi so sánh hai phân số 6 6 :2 3 4 - Làm tương tự như bài 1. a. 10 = 10:2 = 5 ; 5 giữ nguyên. - GV hướng dẫn học sinh làm bài và nhận xét 3 4 6 4 Vì 5 < 5 nên 10 < 5 . cho điểm.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> 6. 6 :3. 2 3. b. 12 =12 :3 = 4 ; 4 giữ nguyên. Vì. 2 3 < 4 4. nên. 6 3 < . 12 4. Bài 3 GV hướng dẫn học sinh cách làm và HS thực hiện: hướng dẫn học sinh làm bài. 3 15 - GV mời học sinh khá, giỏi lên bảng làm và + Mai ăn 8 cái bánh tức là ăn 40 nhận xét bài làm của bạn. cái bánh. Hoa ăn 2/5 cái bánh tức là ăn 16 16 15 - GV nhận xét cho điểm. cái bánh; vì 40 > 40 . 40 Nên Hoa ăn nhiều bánh hơn.. 4.Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút ) - HS về nhà xem lại bài làm VBT. - Chuẩn bị bài: Luyện tập. - GV nhận xét.. Tiết 3. Môn: Chính tả (Nghe – Viết). BÀI: SẦU RIÊNG TCT 22 I.MỤC TIÊU: - Nghe- viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn trích. - Làm đúng BT3 (kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh), hoặc BT (2) a / b. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng lớp viết sẵn các dòng thơ của BT2b - 3 tờ phiếu viết sẵn nội dung của BT3. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) - GV đọc cho 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết - 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con. vào vở nháp các từ ngữ đã được luyện viết ở ( lẩn lộn, lẫn trốn, ngã ngửa, ngả nghiêng). tiết CT trước. - HS nhận xét. - GV nhận xét và chấm điểm. 3.Bài mới: ( 30 phút )  Giới thiệu bài.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Hoạt động1: Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả - GV yêu cầu 1 HS đọc đoạn văn cần viết chính tả . - Đoạn văn miêu tả gì ? - Những từ ngữ nào cho ta biết hoa sầu riêng rất đặc sắc ? - GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết và cho biết những từ ngữ cần phải chú ý khi viết bài. - GV viết bảng những từ HS dễ viết sai và h- GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con - GV đọc từng câu, từng cụm từ cho HS viết - GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt - GV chấm bài 1 số HS và yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau - GV nhận xét chung Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2b: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2b. - GV yêu cầu HS tự làm vào vở. - GV mời 1 HS điền vần ut / uc vào các dòng thơ đã viết trên bảng lớp; 3 HS đọc lại các dòng thơ đã hoàn chỉnh để kiểm tra phát âm; kết luận lời giải:. - 1 HS đọc to. - HS trả lời. - Đoạn văn miêu tả hoa sầu riêng. - Hoa thơm ngát như hoa cau, hương bưởi, hoa đậu từng chùm, màu trắng ngà, cánh hoa nhỏ li ti như vảy cá, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhụy li ti. - HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết. - HS nêu những từ ngữ mình dễ viết sai: trổ, tỏa khắp khu vườn, giống cánh sen con, lác đác vài nhụy li ti, cuống, lủng lẳng... - HS nhận xét. - HS luyện viết bảng con. - HS nghe – viết. - HS soát lại bài. - HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả.. - 1HS đọc yêu cầu của bài tập - HS tự làm vào vở, cả lớp làm. - 1 HS lên bảng làm. - Cả lớp nhận xét kết quả làm bài - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. + Con đò lá trúc qua sông / Bút nghiêng, lất phất hạt mưa / Bút chao, gợn nước Tây Hồ lăn tăn. - Nét vẽ cảnh đẹp Hồ Tây trên đồ sành sứ.. - GV hỏi HS về nội dung khổ thơ 2b. - Đoạn thơ cho ta thấy điều gì ? Bài tập 3: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 3. - GV dán 3 tờ phiếu lên bảng, mời HS lên - 1HS đọc yêu cầu của bài tập. bảng thi tiếp sức. - 3 nhóm HS lên bảng thi tiếp sức – mỗi em dùng bút gạch những chữ không thích hợp. HS cuối cùng thay mặt nhóm đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Cả lớp nhận xét, sửa bài theo lời giải đúng. Nắng –trúc xanh – cúc – lóng lánh – nên – vút – náo nức..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> 4.Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút ) - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học. - Chuẩn bị bài: (Nhớ – viết) Chợ Tết.. Tiết 5. Môn: Khoa học. BÀI : ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG (TT) TCT 44 I.MỤC TIÊU: - Nêu được ví dụ về tác hại của tiếng ồn. - Thực hiện các quy định không gây ồn nơi công cộng. - Biết cách phòng chống tiếng ồn trong cuộc sống : bịt tai khi nghe âm thanh quá to, đóng cửa để ngăn cách tiếng ồn,... *GDBVMT: GDBVMT khi sử dụng âm thanh. * Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về nguyên nhân, giải pháp chống ô nhiễm tiếng ồn. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Chuẩn bị theo nhóm: tranh ảnh về các loại tiếng ồn và việc phòng chống. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Khởi động 2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) Âm thanh trong cuộc sống - 2HS trả lời - Nêu vai trò của âm thanh. - HS khác nhận xét. - Nêu lợi ích của việc ghi lại âm thanh. - GV nhận xét, chấm điểm. 3.Bài mới: ( 30 phút )  Giới thiệu bài Hoạt động 1: Tìm hiểu nguồn gây tiếng ồn: Mục tiêu: HS nhận biết được một số loại tiếng ồn Cách tiến hành: GV đặt vấn đề: có những âm hanh chúng ta ưa thích và muốn ghi lại để thưởng thức. Tuy nhiên có những âm.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> thanh chúng ta không ưa thích (chẳng hạn tiếng ồn) và cần phải tìm cách phòng tránh Bước 1: - GV yêu cầu HS họp nhóm đôi, quan sát các hình trang 88 để nêu lên các loại tiếng ồn . Bước 2: - GV nhận xét. - GV yêu cầu HS nêu thêm những loại tiếng ồn ở trường và nơi HS sinh sống. * GV giúp HS phân loại những tiếng ồn chính để nhận thấy hầu hết các tiếng ồn đều do con người gây ra. Hoạt động 2: Tìm hiểu về tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống: * HS hiểu được nguyên nhân và giải pháp chống tiếng ồn. Mục tiêu: HS nêu được một số tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống Cách tiến hành: Bước 1: - GV yêu cầu HS họp nhóm 4 (5 phút ), quan sát các hình trang 88 và tranh ảnh do các em sưu tầm để thảo luận về các tác hại và cách phòng chống tiếng ồn. Bước 2: - GV ghi nhanh các ý kiến lên bảng, nhận xét Kết luận của GV: - Như mục Bạn cần biết Hoạt động 3: Nói về các việc nên/không nên làm để góp phần chống tiếng ồ cho bản thân và những người xung quanh: Mục tiêu: HS có ý thức và thực hiện được một số hoạt động đơn giản góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn cho bản thân và những người xung quan. Cách tiến hành: Bước 1: - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 (5 phút ) về những việc nên và không nên làm để góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn ở lớp, ở. - HS họp nhóm đôi quan sát tranh và thảo luận. - Đại diện các nhóm báo cáo - Lớp thảo luận, nhận xét, bổ sung - 2 HS nêu lại.. - HS thảo luận nhóm 4. - Đại diện nhóm trình bày trước lớp. - Lớp bổ sung, nhận xét. - 2HS nhắc lại.. - HS thảo luận nhóm, nêu những việc nên làm và không nên làm..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Đại diện nhóm trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung.. nhà và ở nơi công cộng. Bước 2: - GV nhận xét.. 4.Củng cố – Dặn dò: ( 5 phút ) - HS nêu lại. *GDMT: GV nhắc nhở học sinh có ý thức bảo vệ môi trường. - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Chuẩn bị bài: Ánh sáng.. Thứ sáu ngày 25 tháng 01 năm 2013 Tiết 1. Môn: Toán. BÀI: LUYỆN TẬP TCT 110 I.MỤC TIÊU: - Biết so sánh hai phân số. - BT4 HS khá, giỏi làm. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - BT1 câu d bỏ; BT 2 câu c bỏ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) - So sánh hai phân số khác mẫu số. - GV yêu cầu HS nêu quy tắc đã học. - GV nhận xét. 3.Bài mới: ( 30 phút ) Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: So sánh hai phân số: - 1 HS đọc lại yêu cầu. * Lưu ý: Không bắt buộc HS phải chọn MSC bé nhất, nhưng khi chữa bài nên khuyến khích HS tìm MSC - GV nhắc nhở và hướng dẫn cách làm - GV nhận xét cho điểm. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - 2HS nêu.. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài. - HS còn lại làm vào vở,nhận xét bài làm của bạn. 5 5 x8 40 7 7 x8 56   ;   a. 8 8 x8 64 8 8 x8 64.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - BT1 câu d bỏ.. b.. 5 7  8 8 15 15:5 3 3 4 = = ; < 25 25:5 5 5 5. 15 4. vậy : 25 < 5. 9 9 x8 72 9 9 x7 63   ;   c. 7 7 x8 56 8 8 x7 56 9 9  7 8. Bài tập 2:So sánh hai phân số bằng 2cách khác nhau GV hướng dẫn học sinh so sánh và nhận - 1 HS đọc lại yêu cầu. - 2HS làm bài. xét cho điểm. - HS sửa. - BT 2 câu c bỏ. C1: 8 8 x8 64 7 7 x7 49   ;   a. 7 7 x8 56 8 8 x7 56 64 49  56 56. 8 7  7 8. C2: 8 1 7. 7 1 8. b.C1: 9 9 x8 72 5 5 x5 25   ;   5 5 x8 40 8 8 x5 40 9 5  5 8 9 5 1 1 5 8 C2:. Bài tập 3 : So sánh hai phân số có cùng tử số : - 1HS đọc yêu cầu. - HS nêu quy tắc trong sách giáo khoa. - Thảo luận nhóm đôi, đại diện nhóm nêu - Thảo luận nhóm đôi ( 3 phút ) lại kết quả; nhóm khác nhận xét. a. SGK - GV nhận xét kết luận. b. Bài tập 4: Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn: (HS khá, giỏi làm bài ). - GV hướng dẫn học sinh quy đồng và tìm. 9 9 8 8  ;  - 11 14 9 11. - 1 HS đọc lại yêu cầu. - 2HS thực hiện. - HS còn lại làm vào vở , nhận xét bài làm.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> mẫu số chung là 12. - GV hướng dẫn học sinh thực hiện và nhận xét cho điểm.. của bạn. a. Ta có các phân số đã cho viết theo thứ tự từ bé đến lớn: 4 5 6 ; ; 7 7 7. 2 5 3. - Quy đồng mẫu số ba phân số: 3 ; 6 ; 4 chọn mẫu số chung là 12. 2 2x4 8 = = ; 3 3 x 4 12. 5 5 x 2 10 = = 6 6 x 2 12. 3 3x3 9 = = 4 4 x 3 12 8 9 9 10 2 3 3 5 Vì 12 < 12 và 12 < 12 nên 3 < 4 và 4 < 6. Vậy các phân số đã cho xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: 2 3 5 ; ; 3 4 6. 4.Củng cố - Dặn dò:( 5 phút ) - HS về nhà xem lại bài, làm VBT. - Chuẩn bị bài: Luyện tập chung. - GV nhận xét tiết học. Tiết 4. Môn: Tập làm văn. BÀI: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI TCT 44 I.MỤC TIÊU: - Nhận biết được đặc điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn tả lá (thân, gốc) một cây em thích (BT2). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh miêu tả cây cối. - 1 tờ phiếu viết lời giải BT1. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) Luyện tập quan sát cây cối. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - 2 HS đọc kết quả quan sát một cái cây.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - GV kiểm tra 2 HS. mà em thích. - HS nhận xét.. - GV nhận xét và chấm điểm 3.Bài mới: ( 30 phút ) 1. Giới thiệu bài : Hoạt động1: Tìm hiểu những điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối ở một số đoạn văn mẫu: Bài tập 1: - GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập. - 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT1. - Thảo luận nhóm 4 ( 5 phút). - HS đọc thầm 2 đoạn văn, suy nghĩ, trao đổi cùng bạn, phát hiện cách tả của tác - Tác giả miêu tả cái gì ? giả trong mỗi đoạn có gì đáng chú ý. - Tác giả dùng biện pháp nghệ thuật gì để - Đại diện nhóm phát biểu, nhóm khác miêu tả ? Lấy ví dụ minh họa ? nhận xét. a. Đoạn văn lá bàng: GV nhận xét, dán tờ phiếu đã viết tóm tắt những điểm đáng chú ý trong cách miêu tả ở - Tác giả tả sự thay đổi màu sắc của lá bàng qua bốn mùa: xuân, hạ, thu, đông. mỗi đoạn văn. - Tác giả miêu tả rất cụ thể, chính xác, sinh động. b. Đoạn văn cây sồi già: - Tác giả tả sự thay đổi của cây sồi từ mùa đông sang mùa hè. - Tác giả sử dụng biện pháp so sánh như: áo như một con quái vật già nua cau có và khinh khỉnh đứng giữa đám bạch dương tươi cười, biện pháp nhân hóa như: Mùa đông, cây sồi say sưa, ngây ngất, khẽ đung đưa. Hoạt động 2: Viết đoạn văn miêu tả lá (hoặc thân, gốc) của cây Bài tập 2: - GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập. - 1HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, chọn tả một bộ phận. - Một vài HS phát biểu mình chọn cây nào, tả bộ phận nào của cây. - HS viết đoạn văn. - GV chọn đọc trước lớp 5 bài hay; chấm - 5 -7 HS nêu lại. điểm những đoạn viết hay. 4.Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút ) - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh lại đoạn văn.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> tả một bộ phận của cây, viết lại vào vở. - Dặn HS đọc 2 đoạn văn tham khảo, nhận xét cách tả của tác giả trong mỗi đoạn văn. - Chuẩn bị bài: Luyện tập tả các bộ phận của cây cối.. Tiết 5 Môn: Kể chuyện. BÀI: CON VỊT XẤU XÍ TCT 22 I.MỤC TIÊU: - Dựa theo lời kể của GV, sắp xếp đúng thứ tự tranh minh họa cho trước ( SGK); bước đầu kể lại được từng đoạn câu chuyện Con vịt xấu xí rõ ý chính, đúng diễn biến. - Hiểu được lời khuyên qua câu chuyện: Cần nhận ra cái đẹp của người khác, biết thương yêu người khác, không lấy mình làm chuẩn để đánh giá người khác. *GDBVMT: Cần yêu quý các loài vật quanh ta không vội đánh giá một con vật chỉ dựa vào hình thức bên ngoài. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ con vịt xấu xí. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia - 2HS kể. - Yêu cầu 1 – 2 HS kể câu chuyện về 1 người - HS nhận xét. có khả năng hoặc có sức khỏe đặc biệt mà em biết. - GV nhận xét, chấm điểm. 3.Bài mới: ( 30 phút ) Hoạt động1: Giới thiệu bài  Hôm nay các em sẽ được nghe kể câu - Lắng nghe. chuyện Con vịt xấu xí của nhà văn An-đécxen. Con vịt bị xem là xấu xí trong câu chuyện này là một con thiên nga. (GV giới thiệu ảnh thiên nga): Thiên nga là loài chim đẹp nhất trong thế giới các loài chim. Vì sao thiên nga là loài chim đẹp lại bị xem là một con vịt xấu xí trong câu chuyện này? Các em hãy nghe cô kể để biết được điều đó..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Hoạt động 2: HS nghe kể chuyện *Bước 1: GV kể lần 1 - GV kết hợp vừa kể vừa giải nghĩa từ - Giọng kể thong thả, chậm rãi; nhấn giọng những từ ngữ gợi cảm, gợi tả miêu tả hình dáng của thiên nga, tâm trạng của nó: xấu xí, nhỏ xíu, quá nhỏ, yếu ớt, buồn lắm, chành chọe, bắt nạt, hắt hủi, vô cùng xấu xí, dài ngoẵng, gầy guộc, vụng về, vô cùng sung sướng, cứng cáp, lớn khôn, vô cùng mừng rỡ, bịn rịn, đẹp nhất, rất xấu hổ & ân hận. *Bước 2: GV kể lần 2 - GV vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ Hoạt động 3: HS thực hiện các yêu cầu của bài tập: - Bài tập 1: Sắp xếp lại các tranh minh họa của truyện theo trình tự đúng: - GV mời HS đọc yêu cầu của BT1 - GV treo 4 tranh minh họa truyện lên bảng theo thứ tự sai (như SGK), yêu cầu HS sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự câu chuyện Tranh 1: (tranh 2 – SGK): Vợ chồng thiên nga gửi con lại cho vịt mẹ trông giúp. Tranh 2: (tranh 1 – SGK): Vịt mẹ dẫn đàn con ra ao. Thiên nga con đi sau cùng, trông thật cô đơn, lẻ loi. Tranh 3: (tranh 3 – SGK): Vợ chồng thiên nga xin lại thiên nga con & cảm ơn vịt mẹ cùng đàn vịt con. Tranh 4: (tranh 4 – SGK): Thiên nga con theo bố mẹ bay đi. Đàn vịt ngước nhìn theo, bàn tán, ngạc nhiên. +Bài tập 2,3,4 : Kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - GV mời HS đọc yêu cầu của BT2, 3,4 - Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm 4 ( 7 phút ). Kể xong trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.. - HS quan sát tranh minh họa, đọc thầm nhiệm vụ của bài KC- HS nghe và giải nghĩa một số từ khó.. - HS nghe, kết hợp nhìn tranh minh hoạ. - Bài tập 1 - 1HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS thảo luận nhóm đôi, nói lại cách sắp xếp của mình kết hợp trình bày nội dung tranh. - HS phát biểu ý kiến. - HS lên bảng sắp xếp lại thứ tự tranh theo trình tự đúng.. -Bài tập 2,3,4 - HS đọc yêu cầu của bài. - HS thực hành kể chuyện trong nhóm4. Kể xong, trả lời câu hỏi về lời khuyên của câu chuyện. - HS thi kể chuyện trước lớp. + 2, 3 nhóm HS (mỗi nhóm 2, 3 em) tiếp nối nhau thi kể toàn bộ câu chuyện. + Một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Qua câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều *Cần nhận ra cái đẹp của người khác, gì ? biết thương yêu người khác, không lấy mình làm chuẩn để đánh giá người khác. - GV: Qua câu chuyện Con vịt xấu xí, An- - Cả lớp nhận xét. đéc-xen muốn khuyên các em: Phải biết nhận - HS cùng GV bình chọn bạn kể chuyện ra cái đẹp của người khác, biết yêu thương hấp dẫn nhất, hiểu nhất điều nhà văn Anngười khác. Không lấy mình làm mẫu khi đéc-xen muốn nói với các em. đánh giá người khác. Thiên nga là loài chim đẹp nhất trong vương quốc các loài chim nhưng lại bị các bạn vịt con xem là xấu xí. Vì các bạn vịt thấy hình dáng thiên nga không giống mình, nên bắt nạt, hắt hủi thiên nga. Khi đàn vịt nhận ra sai lầm của mình thì thiên nga đã bay đi mất. Thầy mong rằng các em biết yêu quý bạn bè xung quanh, nhận ra những nét đẹp riêng trong mỗi bạn. - GV nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân kể chuyện hấp dẫn nhất, hiểu nhất điều nhà văn An-đéc-xen muốn nói với các em. 4.Củng cố - Dặn dò:( 5 phút ) *GDMT: Cần yêu quý các loài động vật - Lắng nghe. quanh ta không vội đánh giá một con vật dựa vào hình thức bên ngoài. - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể hay, nghe bạn chăm chú, nêu nhận xét chính xác. - Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân. - Chuẩn bị bài: Kể lại chuyện đã nghe, đã đọc (Đọc trước yêu cầu và gợi ý của bài tập kể chuyện trong SGK, tuần 23 để chuẩn bị một câu chuyện em sẽ kể trước lớp. Đọc kĩ để nhớ thuộc câu chuyện. Mang đến lớp truyện các em tìm được).. Tiết. SINH HOẠT TUẦN 22 TCT 22 I.DỰ KIẾN ĐÁNH GIÁ:.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> - Lớp trưởng báo cáo việc chuyên cần và tình hình chung lớp của các bạn. - Lớp phó học tập báo cáo việc học tập của các bạn. - Lớp phó lao động báo cáo việc vệ sinh trong, ngoài lớp học. *Ưu điểm: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………………......................................................................................................... * Tồn tại: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………...................................................................................................................... ................................................................................................................................................. II.KẾ HOẠCH TUẦN 23: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……….....................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(41)</span> ……. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………....……………….. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… …………………………………...................................................................................................................... ................................... KÍ DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU KÍ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG ........................................................................ Tổng số : . . . tiết , đã soạn : . . . tiết.. ....................................................................... ....................................................................... ....................................................................... ....................................................................... ....................................................................... ....................................................................... ....................................................................... ....................................................................... ....................................................................... ....................................................................... ....................................................................... ....................................................................... ....................................................................... ....................................................................... ....................................................................... ....................................................................... ....................................................................... ....................................................................... ....................................................................... ....................................................................... ....................................................................... ....................................................................... ....................................................................... ....................................................................... Cái Keo, ngày .../01/2013 TỔ TRƯỞNG. Cái Keo, ngày .../01/2013 P.HIỆU TRƯỞNG.

<span class='text_page_counter'>(42)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×