Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (155.35 KB, 9 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 20 Tiết 38. Ngày soạn : 10/01/2013. Ngày giảng : 12/01/2013.. CHÖÔNG IV : OXI – KHOÂNG KHÍ. Bài 24:. TÍNH CHẤT CỦA OXI (Tiết 2).. I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải: 1. Kiến thức : - Tính chất hóa học của oxi: Oxi là phi kim hoạt động hóa học mạnh đặc biệt ở nhiệt độ cao: tác dụng với hầu hết kim loại ( Fe, Cu.....), nhiều phi kim (S, P...) và hợp chất (CH 4...).Hóa trị của oxi trong hợp chất thường bằng II. - Sự cần thiết của oxi trong đời sống. 2. Kỹ năng: - Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh phản ứng của oxi với Fe, S, P, C, rút ra được nhận xét về tính chất hóa học của oxi. - Viết được các phương trình hóa học. - Tính được thể tích khí oxi (đktc) tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng. 3. Thái độ: - Vận dụng tính chất của oxi để giải thích các hiện tượng trong đời sống. 4. Trọng tâm: - Tính chất hóa học của oxi. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: a. Giáo viên: 1 bình đựng khí oxi thu sẵn, dây sắt, than gỗ, đèn cồn, diêm, phiếu học tập. b. Học sinh: học bài, làm bài,đọc trước bài mới. 2. Phương pháp chủ yếu: - Đàm thoại gợi mở. - Thí nghiệm biểu diễn. - Làm việc theo nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (11’) - HS1: nêu tính chất hóa học đã học của oxi, viết phương trình phản ứng minh họa. - HS2: chữa bài tập 4/sách giáo khoa/84 3. Vào bài mới ( 32’).
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tiết trước chúng ta đã biết oxi tác dụng được với phi kim như S, P, C...Tiết học hôm nay chúng ta sẽ xét tiếp các tính chất hóa học của oxi, đó là các tính chất tác dụng với kim loại và một số hợp chất. Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học Sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu oxi tác dụng với kim loại, hợp chất. (12’) GV: làm thí nghiệm theo các bước sau: II. Tính chất hóa học: - Lấy một đoạn dây sắt (đã cuốn) đưa HS: không có dấu hiệu có 2. Tác dụng với kim vào trong bình oxi có dấu hiệu của phản phản ứng hóa học xảy ra. loại: ứng hóa học không? - Thí nghiệm. GV: quấn vào đầu dây sắt một mẩu than HS: sắt cháy mạnh, sáng chói, - Nhận xét. gỗ, đốt cho than và dây sắt nóng đỏ rồi không có ngọn lửa, không có đưa vào lọ chứa oxi. Các em hãy quan khói tạo ra các hạt nhỏ, sát và nhận xét. nóng chảy, màu nâu. GV: các hạt nhỏ màu nâu đó là: oxit sắt từ (Fe3O4). - Phương trình hóa học: t0 Các em viết phương trình phản ứng. HS: lên bảng viết phương 3Fe+ 2O2 Fe3O4 GV: Giới thiệu: trình hóa học. 3. Tác dụng với hợp - Oxi còn tác dụng với các hợp chất như chất: CH4 ( khí metan có trong bùn ao, khí HS: lắng nghe chăm chú. - Phương trình hóa học.: t0 bioga), C4H10(butan) (trong bật lửa)... CH4 + 2O2 CO2 +2 GV: phản ứng cháy của các hợp chất H2 O như: CH4, C4H10... trong không khí tạo * Kết luận về tính chất thành khí cacbonic và hơi nước, đồng hóa học của oxi:(sách thời tỏa nhiều nhiệt. giáo khoa/83). Các em hãy viết phương trình phản HS: 2 học sinh lên bảng viết ứng hóa học. phương trình hóa học của phản ứng. Hoạt động 2: Vận dụng ( 20’) GV: yêu cầu học sinh làm bài tập treo HS: Ghi đề bài tập vào vở. II. Vận dụng trên bảng phụ Bài 1: HS: lần lượt từng học sinh lên Bài 1: Phương trình hóa a. Viết phương trình hóa học biểu diễn bảng ghi phương trình hóa học: t0 các phản ứng của oxi với: C, Cu, C 4H10, học của phản ứng. a. C + 2O2 CO2 . t0 Al. HS: 1 học sinh lên bảng xác b. 2Cu + O2 2CuO. t0 b.Xác định hóa trị của nguyên tố oxi định hóa trị của oxi trong các c. 2C4H10 + 13O2 8CO2 trong các hợp chất, từ đó em có nhận hợp chất và nêu nhận xét. +10 H2O. t0 xét gì về hóa trị của nguyên tố oxi trong d. 2Al + 3O2 2Al2O3..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> các hợp chất tạo ra. GV: Hãy nêu kết luận về tính chất hóa học của oxi. Bài 2: (GV treo bảng phụ bài tập 5/sách giáo khoa/87). GV: Từ bài tập trên, em có nhận xét gì về sự cần thiết của oxi trong đời sống. GV: yêu cầu học sinh về nhà tìm hiểu thêm sự cần thiết của oxi trong đời sống. Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí Metan (CH4) trong không khí tạo ra khí cacbonic và hơi nước. a. Tính thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hết hoàn toàn lượng khí trên? b. Tính khối lượng khí cacbonic tạo thành sau phản ứng?( Biết thể tích các khí được đo ở đktc) GV: yêu cầu học sinh tóm tắt đề bài và nêu hướng giải bài toán. GV: nhận xét.. HS: nêu kết luận về tính chất hóa học của oxi. HS: làm bài tập theo nhóm và từng nhóm nêu nhận xét.. * Trong các hợp chất tạo thành nguyên tố Oxi có hóa trị II. Bài 2: Sự cần thiết của oxi trong đời sống. Bài 3: HS: lắng nghe. * Số mol khí CH 4 tham gia phản ứng là: HS: ghi đề bài tập vào vở. n = V/22,4 = 4,48/22,4 = HS: đọc đề bài tập. 0,2 (mol) *PTHH : CH4+ 2O2 t0 CO2 +2 H2 O 1(mol) 2(mol) 1(mol) HS: tóm tắt đề bài. 0,2 0,4 0,2 HS: học sinh khác nêu công a. Thể tích khí oxi cần thức để giải bài toán. dùng là: V =n.22,4=0,4.22,4=8,96 HS: lăng nghe. (l). b. Khối lượng khí cacbonic tạo thành là: m = n.M = 0,2.44=8,8 (g). 4. Củng cố– Dặn dò (1’): - Nhận xét tình hình học tập của lớp. - Dặn dò: - Về nhà làm bài tập: 1,3,5/sách giáo khoa/84. - Đọc trước bài mới” Sự oxi hóa – phản ứng hóa hợp – ứng dụng của oxi”. IV. Nhận xét - Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tuần: Tiết:. Ngày soạn : /12/2010. Ngày giảng : /12/2010.. Baøi 25: SƯ OXI HÓA – PHẢN ƯNG HÓA HƠP – ƯNG DỤNG CỦA OXI. I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải: 1. Kiến thức :Biết được: - Sự oxi hóa là sự tác dụng của oxi với một chất khác. - Khái niệm phản ứng hóa hợp. - Ứng dụng của oxi trong đời sống và sản xuất. 2. Kỹ năng: - Xác định được có sự oxi hóa trong một số hiện tượng thực tế. - Nhận biết được một số phản ứng hóa học cụ thể thuộc loại phản ứng hóa hợp. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh về thế giới quan duy vật và ý thức bảo vệ môi trường. 4. Trọng tâm: - Khái niệm về sự oxi hóa. - Khái niệm về phản ứng hóa hợp. II/ CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: tranh vẽ ứng dụng của oxi, bảng phụ hoặc phiếu học tập. - Học sinh: làm bài, học bài và sưu tầm 1 số tranh ành về ứng dụng của oxi. 2. Phương pháp: - Đàm thoại gợi mở. - Nêu và giải quyết vấn đề..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Làm việc theo nhóm. III/ TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY: 1/ Ổn định tổ chức lớp – kiểm tra sĩ số – việc làm bài ở nhà của hs (2’). 2/ Bài cũ: Nêu các tính chất hóa học của oxi, viết phương trình phản ứng minh họa.(lưu ý: hs viết phương trình ở góc bảng phải). 3/ Bài mới (1’): * Như các em đã biết, oxi tác dụng được với phi kim (S,P…), với kim loại (Na, Fe…) và với hợp chất (CH4, C4H10..).Vậy những quá trình xảy ra như thế được gọi là gì, chúng ta cùng tìm hiểu ở bài mới ngày hôm nay. Bài 25:” Sự oxi hóa – phản ứng hóa hợp – ứng dụng của oxi”. 4/ Hoạt động dạy – học(43’): Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động 1: GV: yêu cầu học sinh nhận xét các ví dụ mà học sinh 1 đã viết ở góc bảng phải. Em hãy cho biết các phản ứng này có đặc điểm gì giống nhau? GV: Những phản ứng hóa học kể trên được gọi là sự oxi hóa các chất đó. Vậy sự oxi hóa một chất là gì?. Hoạt động của Học Sinh Nội dung ghi bảng Tìm hiểu thề nào là sự oxi hóa? HS: quan sát và nêu nhận xét. I. Sự oxi hóa:. HS: các phản ứng đó đều có oxi tác dụng với 1 chất. HS: lắng nghe.. HS: nêu định nghĩa về sự oxi * Sự tác dụng của oxi với hóa. một chất là sự oxi hóa. GV: hướng dẫn học sinh cách phân biệt HS: lắng nghe và quan sát nguyên tử kim loại ở dạng đơn chất và chăm chú. nguyên tử kim loại trong hợp chất ( kim loại ở dạng đơn chất trung hòa về điện tích, kim loại trong hợp chất có hóa trị và có điện tích, sự xuất hiên điện tích do quá trình nhường electron của nguyên tử). GV: nêu ví dụ: Cu Cu2+ + 2e HS: lắng nghe và ghi chép. Giới thiệu thêm khái niệm sự oxi hóa là quá trình nhường electron ( quá trình nêu trên là sự oxi hóa Cu) GV: các em hãy lấy ví dụ về sự oxi hóa HS: thảo luận nhóm, nêu ví dụ xảy ra trong đời sống hàng ngày. thực tiễn. GV: từ rất nhiều ví dụ về sự oxi hóa xảy HS: Suy nghĩ, tham khảo sách ra trong đời sống hàng ngày, các em giáo khoa và trả lời tại chỗ..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> đánh giá như thế nào về ứng dụng của oxi trong đời sống và sản xuất? GV: nhấn mạnh 2 ứng dụng quan trọng của oxi đó là: cần cho sự hô hấp và sự HS: lắng nghe chăm chú. đốt nhiên liệu. GV: yêu cầu học sinh về nhà đọc thêm phần “Ứng dụng của oxi”(SGK/86) để HS: lăng nghe. hiểu rõ hơn Hoạt động 2: Tìm hiểu về phản ứng hóa hợp. GV: Sử dụng lại các phản ứng hóa học ( HS: theo dõi chăm chú. II. Phản ứng hóa hợp: oxi tác dụng với kim loại, phi kim và hợp chất) ở phần kiểm tra bài cũ ở góc *Ví dụ: bảng, chỉ cho học sinh thấy ở đó có hai a. S(rắn)+O2 (khí) to SO2 (khí). loại phản ứng khác nhau Yêu cầu HS:suy nghĩ và nêu nhận xét.: b. 2Cu + 2O2 t0 2CuO. học sinh nêu nhận xét về điểm khác khác nhau về chất sản phẩm. * Định nghĩa: phản ứng nhau giữa 2 loại phản ứng đó. hóa hợp là phản ứng hóa GV: nhận xét và giới thiệu về phản ứng HS: lắng nghe. học trong đó chỉ có một hóa hợp. chất mới được tạo thành từ GV: yêu cầu học sinh nêu định nghĩa về HS: nêu định nghĩa về phản hai hay nhiều chất ban đầu. phản ứng hóa hợp. ứng hóa hợp.. *Ví dụ: GV: Nêu thêm một số ví dụ về phản HS: viết phương trình hóa học c. 2Al + 3S to Al2S3. ứng hóa hợp không có mặt oxi. vào vở. d. Zn + Cl2 t0 ZnCl2. GV: giới thiệu về phản ứng tỏa nhiệt. HS: lắng nghe. GV: treo bảng phụ: * Bài tập củng cố: * Bài tập 1: HS: thảo luận nhóm làm bài * Bài tập 1:Hoàn thành + Hoàn thành các phương trình phản tập 1. các phương trình phản ứng ứng sau: sau: a). Mg + ? t0 MgS. HS: đại diện các nhóm lên a). Mg + S t0 MgS. b). ? + O2 t0 Al2O3. bảng hoàn thành 6 PTHH và b). 4Al + 3O2 t0 2Al2O3. c). H2O điện phân H2 + O2 . giải thích. c).2H2O điện phân2H2+O2 0 d). ? + Cl2 t CuCl2. d). Cu + Cl2 t0 CuCl2. e). Fe2O3 + H2 t0 Fe + H2O. e).Fe2O3 + 3H2 t0 2Fe+ f). Fe(OH)2 + O2 + H2O t0 Fe(OH)3 3H2O. * Trong các phản ứng trên, phản ứng HS: dưới lớp sửa bài vào vở. f). 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O nào thuộc loại phản ứng hóa hợp?giải t0 4Fe(OH)3. thích về sự lựa chọn đó. * Các PTHH a, b, d, f là * Bài tập 2: HS: làm bài tập 2: phản ứng hóa hợp vì có 1.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> + Đốt cháy hoàn toàn 16,8gam sắt trong HS1: lên bảng tóm tắt đề bài. chất sản phẩm được tạo ra bình chứa khí oxi. HS2: lên bảng lập PTHH của từ 2 hay nhiều chất ban a). Lập PTHH của phản ứng. phản ứng. đầu. b). Tính thể tích khí oxi ( ở đktc) cần HS3: làm câu b. Bài tập 2: (học sinh tự làm dùng để đốt cháy hết lượng sắt nói trên. HS4: làm câu c. vào vở bài tập) c). Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng. GV: gọi lần lượt học sinh lên bảng làm HS: nhận xét và sửa bài vào bài và nhận xét. vở. 5/ Nhận xét – Dặn dò(1’): - Nhận xét tình hình học tập của lớp. - Dặn dò:về nhà học bài, làm bài tập SGK/87 – ôn lại hóa trị các nguyên tố và quy tắc hóa trị – Đọc trước baì mới “OXIT”.. . Ngày soạn : /12/2010. Ngày giảng : /12/2010.. Tuần: Tiết:. Baøi 26:. OXIT. I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải: 1. Kiến thức :Biết được: - Định nghĩa oxit. - Cách gọi tên oxit nói chung, oxit của kim loại có nhiều hóa trị, oxit của phi kim có nhiều hóa trị. - Cách lập công thức hóa học của oxit. - Khái niệm oxit axit, oxit bazơ. 2. Kỹ năng: - Phân loại oxit axit, oxit bazơ dựa vào CTHH của một chất cụ thể. - Gọi tên một số oxit theo CTHH hoặc ngược lại. - Lập CTHH của oxit khi biết hóa trị của nguyên tố và ngược lại biết CTHH cụ thể, tìm hóa trị của nguyên tố. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức học tập tốt bộ môn. II/ CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học:.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Giáo viên: Bảng phụ hoặc phiếu học tập. - Học sinh: Học bài, làm bài và đọc bài mới, xem lại quy tắc hóa trị. 2. Phương pháp: - Đàm thoại gợi mở. - Nêu và giải quyết vấn đề. - Làm việc theo nhóm. III/ TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY: 1/ Ổn định tổ chức lớp – kiểm tra sĩ số – việc làm bài ở nhà của hs (2’). 2/ Bài cũ: + HS1: Nêu định nghĩa sự oxi hóa,Viết PTHH biểu diễn sự oxi hóa các chất:natri, magiê, cacbon, photpho,đồng.Biết rằng công thức hóa học các hợp chất được tạo thành lần lượt là:Na 2O, MgO, CO2, P2O5, CuO. + HS2: Nêu định nghĩa về phản ứng hóa hợp, cho ví dụ minh họa. 3/ Bài mới (1’): * Các em đã được làm quen với các hợp chất như: Na2O, MgO, CO2, P2O5, CuO…là sản phẩm của các phản ứng giữa oxi với kim loại hoặc phi kim. Vậy những hợp chất ấy có tên gọi là gì? Cách phân loại và gọi tên tứng chất ra sao., chúng ta cùng nghiên cứu ở bài mới ngày hôm nay “.Bài 26: OXIT” 4/ Hoạt động dạy – học(43’):. Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học Sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu thề nào là sự oxi hóa? GV: yêu cầu học sinh nhận xét các ví dụ HS: quan sát và nêu nhận xét. I. Sự oxi hóa: mà học sinh 1 đã viết ở góc bảng phải. Em hãy cho biết các phản ứng này HS:Giống nhau: các phản ứng có đặc điểm gì giống nhau? đó đều có oxi tác dụng với.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> GV: Những phản ứng hóa học kể trên chất khác. được gọi là sự oxi hóa các chất đó.. Hoạt động 2: GV. III. Luyện tập – củng cố:. 4/ Nhận xét – Dặn dò(1’): - Nhận xét tình hình học tập của lớp. - Dặn dò: - Về nhà làm bài tập: 1,3,5/SGK/84. - Đọc trước bài mới” Sự oxi hóa – phản ứng hóa hợp – ứng dụng của oxi”..
<span class='text_page_counter'>(10)</span>