Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

Quản lý hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục ở các trường trung học cơ sở trên địa bàn thành phố thái nguyên tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.37 MB, 123 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NGUYỄN ĐỨC LUẬN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2020


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NGUYỄN ĐỨC LUẬN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN
Ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8140114

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: TS. Phan Hữu Tham

THÁI NGUYÊN - 2020



LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả
nghiên cứu là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Thái Ngun, tháng 9 năm 2020
Tác giả luận văn

Nguyễn Đức Luận

i


LỜI CẢM ƠN

Với tình cảm chân thành, em xin bày tỏ lịng biết ơn và sự kính trọng tới
Lãnh đạo trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên, các Thầy giáo Cô
giáo đã tham gia giảng dạy và cung cấp những kiến thức cơ bản, sâu sắc, tạo
điều kiện giúp đỡ em trong quá trình học tập và nghiên cứu tại nhà trường.
Đặc biệt, với tấm lòng thành kính, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến
TS. Phan Hữu Tham, người đã trực tiếp hướng dẫn khoa học và tận tình giúp đỡ
em trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn.
Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn Lãnh đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo
thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên, lãnh đạo các trường THCS thành
phố Thái Nguyên cùng bạn bè, người thân đã tạo điều kiện cả về thời gian, vật
chất, tinh thần cho tác giả trong suốt q trình học tập, nghiên cứu và hồn
thành luận văn.
Trong q trình học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, mặc dù bản
thân em đã luôn cố gắng nhưng chắc chắn khơng tránh khỏi những khiếm
khuyết. Kính mong được sự góp ý, chỉ dẫn của các Thầy, các Cơ và các bạn
đồng nghiệp.

Em xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 9 năm 2020
Tác giả luận văn

Nguyễn Đức Luận

ii


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii
MỤC LỤC ..........................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................. iv
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ ................................................................ v
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ................................................................. 3
4. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 4
6. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 4
7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 5
8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài......................................................... 8
9. Cấu trúc của luận văn ...................................................................................... 8
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH
CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ .................. 9

1.1. Tổng quan nghiên cứu về quản lí hoạt động kiểm định chất lượng giáo

dục trường phổ thông .................................................................................. 9
1.1.1. Lịch sử nghiên cứu trên thế giới ................................................................ 9
1.1.2. Tại Việt Nam ........................................................................................... 11
1.2. Một số khái niệm cơ bản ........................................................................... 12
1.2.1. Chất lượng ............................................................................................... 12
1.2.2. Chất lượng giáo dục................................................................................. 14
1.2.3. Chất lượng giáo dục trường trung học cơ sở ........................................... 15
1.2.4. Kiểm định chất lượng giáo dục ............................................................... 15
1.2.5. Kiểm định chất lượng giáo dục trường trung học cơ sở.......................... 16
1.2.6. Quản lý hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục trường trung học
cơ sở ........................................................................................................... 16
1.3. Hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục trường trung học cơ sở........... 16
iii


1.3.1. Mục đích, ý nghĩa của hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục
trường trung học cơ sở............................................................................... 16
1.3.2. Vai trò của hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục trường trung
học cơ sở .................................................................................................... 18
1.3.3. Nguyên tắc thực hiện hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục
trường trung học cơ sở............................................................................... 19
1.3.4. Nội dung kiểm định chất lượng giáo dục trường trung học cơ sở .......... 19
1.3.5. Quy trình thực hiện hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục trường
trung học cơ sở .......................................................................................... 21
1.3.6. Trách nhiệm thực hiện hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục
trường trung học cơ sở............................................................................... 30
1.4. Một số vấn đề về quản lí hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục
trường trung học cơ sở............................................................................... 32
1.4.1. Mục đích của quản lí hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục
trường trung học cơ sở............................................................................... 32

1.4.2. Nội dung quản lý hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục trường
trung học cơ sở .......................................................................................... 32
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng tới quản lí hoạt động kiểm định chất lượng giáo
dục trường trung học cơ sở ........................................................................ 40
1.5.1. Các yếu tố chủ quan................................................................................. 40
1.5.2. Các yếu tố khách quan ............................................................................. 41
Tiểu kết chương 1 .............................................................................................. 42
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH
CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC
CƠ SỞ THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN ...... 43
2.1. Một số nét khái quát về các trường trung học cơ sở thành phố Thái
Nguyên, tỉnh Thái Nguyên ........................................................................ 43
2.2. Khái quát chung về khảo sát thực trạng ..................................................... 43
2.2.1. Mục đích khảo sát .................................................................................... 43
2.2.2. Nội dung khảo sát .................................................................................... 44
2.2.3. Đối tượng và địa bàn khảo sát ................................................................. 44
2.2.4. Phương pháp khảo sát .............................................................................. 44
2.2.5. Kết quả khảo sát ...................................................................................... 44
iv


2.3. Thực trạng hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục ở các trường
trung học cơ sở thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái nguyên ...................... 44
2.3.1. Thực trạng nhận thức của CBQL, GV về mục đích của hoạt động
kiểm định chất lượng giáo dục ở trường trung học cơ sở ......................... 44
2.3.2. Thực trạng nhận thức của CBQL, GV về ý nghĩa, vai trò của hoạt
động kiểm định chất lượng giáo dục ở trường trung học cơ sở ................ 46
2.3.3. Thực trạng về thực hiện các nguyên tắc hoạt động kiểm định chất lượng
giáo dục trong quá trình tự đánh giá ở các trường trung học cơ sở ................ 48
2.3.4. Thực trạng về thực hiện đánh giá các nội dung của kiểm định chất

lượng ở các trường trung học cơ sở........................................................... 49
2.3.5. Thực trạng về thực hiện quy trình kiểm định chất lượng giáo dục
trong tự đánh giá ở trường trung học cơ sở ............................................... 51
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục ở các
trường trung học cơ sở thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên ......... 54
2.4.1. Thực trạng nhận thức của CBQL về mục tiêu quản lý hoạt động tự
đánh giá ở các trường trung học cơ sở thành phố Thái Nguyên, tỉnh
Thái nguyên ............................................................................................... 54
2.4.2. Thực trạng lập kế hoạch tự đánh giá chất lượng giáo dục ở các
trường trung học cơ sở thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên ......... 55
2.4.3. Thực trạng tổ chức thực hiện các hoạt động kiểm định chất lượng
giáo dục ở các trường trung học cơ sở thành phố Thái Nguyên, tỉnh
Thái Nguyên .............................................................................................. 57
2.4.4. Thực trạng về chỉ đạo thực hiện các hoạt động KĐCLGD ở các
trường trung học cơ sở thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên ......... 58
2.4.5. Thực trạng về kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động tự đánh giá chất
lượng giáo dục ở các trường trung học cơ sở thành phố Thái Nguyên,
tỉnh Thái Nguyên ....................................................................................... 60
Tiểu kết chương 2 .............................................................................................. 63
Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH
CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC
CƠ SỞ THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN ...... 65
3.1. Một số nguyên tắc đề xuất biện pháp ........................................................ 65
3.1.1. Đảm bảo tính mục tiêu............................................................................. 65
v


3.1.2. Đảm bảo tính hệ thống............................................................................. 65
3.1.3. Đảm bảo tính thực tiễn ............................................................................ 65
3.1.4. Đảm bảo tính khả thi ............................................................................... 66

3.1.5. Đảm bảo tính hiệu quả ............................................................................. 66
3.2. Biện pháp quản lý hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục ở các
trường trung học sơ sở thành phố Thái Nguyên, tỉnh thái nguyên............ 66
3.2.1. Biện pháp 1: Tuyên truyền, nâng cao nhận thức của cán bộ quản lý,
giáo viên trong hoạt động KĐCLGD ở các trường THCS.. ...................... 66
3.2.2. Biện pháp 2: Bồi dưỡng năng lực cho cán bộ quản lý, giáo viên các
trường THCS trên địa bàn thành phố Thái Nguyên về hoạt động kiểm định
chất lượng giáo dục trường THCS……………………………………. 69
3.2.3. Biện pháp 3: Tăng cường kiểm tra hoạt động tự đánh giá chất lượng
giáo dục theo tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục ở các trường
THCS trên địa bàn thành phố Thái Nguyên .............................................. 73
3.2.4. Biện pháp 4: Xây dựng cơ chế và các điều kiện hỗ trợ cho hoạt động
kiểm định chất lượng giáo dục ở các trường trung học cơ sở ................... 75
3.2.5. Biện pháp 5: Thành lập tổ tư vấn công tác kiểm định chất lượng giáo
dục giúp các trường THCS thực hiện công tác kiểm định chất lượng ...... 78
3.2.6. Biện pháp 6: Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động
tự đánh giá ở các trường THCS ................................................................. 79
3.2.7. Mối quan hệ giữa các biện pháp .............................................................. 80
3.3. Khảo nghiệm về mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp
quản lí hoạt động kiểm định chất lượng đã đề xuất .................................. 81
3.3.1. Mục đích của khảo nghiệm...................................................................... 81
3.3.2. Đối tượng khảo nghiệm ........................................................................... 81
3.3.3. Nội dung và cách thức khảo nghiệm ....................................................... 81
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 86
1. Kết luận .......................................................................................................... 86
2. Khuyến nghị................................................................................................... 87
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................... 90
PHỤ LỤC

vi



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CBQL, GV

Cán bộ quản lý, giáo viên

CLGD

Chất lượng giáo dục

CSGD

Cơ sở giáo dục

ĐGN

Đánh giá ngoài

GDĐT

Giáo dục và đào tạo

GDTrH

Giáo dục trung học

KĐCLGD


Kiểm định chất lượng giáo dục

TĐG

Tự đánh giá

THCS

Trung học cơ sở

TPTN

Thành phố Thái Nguyên

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ
Biểu đồ:
Bảng 2.1.

Nhận thức của CBQL, GV về mục đích của KĐCLGD ở các
trường THCS ................................................................................. 45

Bảng 2.2.

Nhận thức của CBQL, GV về ý nghĩa , vai trò của KĐCLGD ở
các trường THCS........................................................................... 47

Bảng 2.3.


Tổng hợp ý kiến đánh giá về mức độ thực hiện các nguyên tắc
trong tự đánh giá chất lượng giáo dục ở các trường THCS .......... 48

Bảng 2.4.

Tổng hợp ý kiến đánh giá về mức độ thực hiện các nội dung
trong kiểm định chất lượng giáo dục ............................................ 50

Bảng 2.5.

Tổng hợp ý kiến đánh giá về mức độ thực hiện quy trình kiểm
định chất lượng giáo dục trong tự đánh giá ở trường trung học
cơ sở .............................................................................................. 52

Bảng 2.6.

Tổng hợp thực trạng nhận thức về mục tiêu quản lý hoạt động
ĐCLGD trường THCS theo tiêu chuẩn kiểm định chất lượng
tại thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.............................. 54

Bảng 2.7.

Tổng hợp ý kiến đánh giá về mức độ thực hiện lập kế hoạch
hoạt động tự đánh giá chất lượng giáo dục ở trường THCS
trong thời gian vừa qua ................................................................. 56

Bảng 2.8.

Tổng hợp ý kiến đánh giá về mức độ thực hiện tổ chức các

hoạt động tự đánh giá chất lượng giáo dục ở trường THCS ......... 57

Bảng 2.9.

Tổng hợp ý kiến đánh giá về mức độ thực hiện việc chỉ đạo
của hiệu trưởng đối với hoạt động kiểm định chất lượng giáo
dục của trường ............................................................................... 59

Bảng 2.10. Tổng hợp ý kiến đánh giá về mức độ thực hiện công tác kiểm
tra - đánh giá hoạt động tự đánh giá của trường THCS ................ 61
Bảng 3.1.

Tổng hợp kết quả khảo sát đánh giá tính cấp thiết của các biện
pháp quản lý hoạt động tự đánh giá trường THCS theo tiêu
chuẩn KĐCLGD ............................................................................ 82

Bảng 3.2.

Tổng hợp kết quả khảo sát về tính khả thi của các biện pháp quản
lý hoạt động tự đánh giá trường THCS theo tiêu chuẩn KĐCLGD .... 84
v


Biểu đồ:
Biểu đồ 3.1. Đánh giá mức độ cần thiết của các biện pháp nâng cao chất
lượng quản lý hoạt động TĐG tại các trường THCS trên địa bàn
TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên ......................................................83
Biểu đồ 3.2. Đánh giá mức độ khả thi của các biện pháp nâng cao chất lượng
quản lý hoạt động tự đánh giá tại một số trường THCS trên địa bàn
thành phố Thái Nguyên .............................................................................85


vi


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong Chiến lược phát triển giáo dục 2011-2020 nêu rõ đổi mới căn
bản, toàn diện nền giáo dục theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa,
dân chủ hóa, hội nhập quốc tế, thích ứng với nền kinh tế thị trường định hướng
xã hội chủ nghĩa, phát triển giáo dục gắn với phát triển khoa học và công nghệ,
tập trung vào nâng cao chất lượng đặc biệt chất lượng giáo dục đạo đức, lối
sống, năng lực sáng tạo, kỹ năng thực hành để một mặt đáp ứng yêu cầu phát
triển kinh tế - xã hội, đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, đảm
bảo an ninh quốc phòng; mặt khác phải chú trọng thỏa mãn nhu cầu phát triển
của mỗi người học, những người có năng khiếu được phát triển tài năng (trích
phần 3, mục III. Quan điểm chỉ đạo trong Chiến lược phát triển giáo dục 20112020 ban hành kèm theo Quyết định số 711/QĐ-TTg ngày 13 tháng 6 năm
2012 của Thủ tướng Chính phủ).
Để đạt mục tiêu chiến lược nêu trên thì yêu cầu cấp thiết là giáo dục Việt
Nam phải đổi mới để hội nhập, mà điểm then chốt là phải phấn đấu vươn tới
một chuẩn chung về chương trình đào tạo, mơ hình quản lý, với trọng tâm là
chuẩn về chất lượng và các điều kiện đảm bảo chất lượng.
Kiểm định chất lượng giáo dục (KĐCLGD) là một giải pháp quản lí chất
lượng nhằm đưa ra những kết quả tin cậy bằng cách kiểm soát các điều kiện,
q trình tổ chức giáo dục thơng qua những tiêu chuẩn, tiêu chí, chỉ số ở các
lĩnh vực cơ bản của hệ thống giáo dục cũng như của các cơ sở giáo
dục, KĐCLGD ở những nơi phát triển đã trở thành hoạt động thường xuyên,
quen thuộc, thậm chí trở thành điều kiện tồn tại của nhiều cơ sở giáo dục.
Bằng nhận thức và ý thức sâu sắc về mục đích, ý nghĩa của công tác
KĐCLGD, bằng việc triển khai công tác KĐCLGD một cách tích cực, khách
quan, trung thực, tồn bộ các cơ sở giáo dục dần dần sẽ tạo ra được những

chuyển biến mới, hình thành "văn hóa chất lượng" trong mỗi cơ sở giáo dục,

1


mỗi cán bộ quản lí giáo dục, người dạy, người học để từ đó, chất lượng giáo
dục được đảm bảo và không ngừng được cải tiến, nâng cao.
Trong những năm qua thực hiện sự chỉ đạo của Sở GDĐT tỉnh Thái Nguyên,
và UBND thành phố Thái Nguyên, Phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố Thái
Nguyên (TPTN) đã ban hành các văn bản hướng dẫn thực hiện, xây dựng đội
ngũ để làm tốt công tác lập hồ sơ, tổ chức tự đánh giá, xây dựng kế hoạch thực
hiện công tác KĐCLGD trong các cơ sở giáo dục, thông qua các lớp tập huấn
và đồng thời tiến hành kiểm tra, thúc đẩy việc quản lý, chỉ đạo, điều hành và
thực hiện công tác KĐCLGD tại các cơ sở giáo dục nhằm nâng cao nhận thức,
tăng cường, đẩy mạnh công tác KĐCLGD.
Công tác KĐCLCSGD ở các trường trung học cơ sở thành phố Thái
Nguyên, tỉnh Thái Nguyên trong những năm qua đã đạt được nhiều kết quả
nhất định tuy nhiên bên cạnh đó cũng cịn những khó khăn:
Từ năm 2009 đến nay tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường
trung học cơ sở đã được Bộ Giáo dục và Đào tạo thay đổi ba lần (Thông tư
12/2009/TT-BGDĐT ngày 12/5/2009; Thông tư 13/2012/TT-BGDĐT ngày
06/4/2012; Thông tư số 42/2012/TT-BGDĐT ngày 23/11/2012; Thông tư
18/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018) dẫn đến khó khăn trong việc tự đánh giá
tại các cơ sở giáo dục.
KĐCLGD theo bộ tiêu chuẩn đánh giá chất lượng là những cơng việc tuy
khơng cịn mới nhưng một số trường chưa ý thức hết ý nghĩa của kiểm định
chất lượng, các nhà trường chưa lường hết sự vất vả, tốn cơng, tốn sức của q
trình TĐG, vì thế chưa đầu tư thích đáng; hoạt động TĐG chưa trở thành hoạt
động thường kì, khơng đưa vào kế hoạch năm học, về mặt nhận thức chưa đầy
đủ của nhiều cán bộ, giáo viên về hoạt động TĐG, do đó khơng tránh khỏi bị

động. Cơng tác lưu trữ dữ liệu ở các trường nhìn chung chưa thực hiện tốt. Hội
đồng TĐG và nhóm chun trách vì thiếu kinh nghiệm, nên lúng túng bị động
trong chỉ đạo, thực hiện; các thành viên đồn đánh giá ngồi đơi khi còn chưa
nghiên cứu kĩ văn bản, đánh giá còn mang tính hình thức chưa thật sự khách quan.

2


Hoạt động KĐCLGD là công việc rất quan trọng cần được thực hiện
thường xuyên nhằm mục tiêu duy trì và nâng cao chất lượng giáo dục của các
cơ sở giáo dục trong đó có các trường THCS. Tuy nhiên hoạt động này chưa
được các nhà quản lí thực hiện một cách khoa học, nghiêm túc, đúng mục đích,
ý nghĩa của KĐCLGD; thực hiện một cách hình thức làm mất đi ý nghĩa tích
cực của hoạt động KĐCLGD, vì thế cần nghiên cứu, tìm ra các biện pháp quản
lí giúp cho hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục các trường THCS đạt
được hiệu quả tốt hơn.
Xuất phát từ thực tiễn công tác kiểm định chất lượng tại các trường
THCS trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, và qua thực tế đánh giá kiểm tra
công tác KĐCLGD của các trường trung học cơ sở thành phố Thái Nguyên,
tỉnh Thái Nguyên nên tôi chọn đề tài “Quản lý hoạt động kiểm định chất
lượng giáo dục ở các trường THCS trên địa bàn thành phố Thái Nguyên,
tỉnh Thái Nguyên”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng quản lý hoạt động kiểm định
chất lượng giáo dục ở các trường trung học cơ sở TPTN, tỉnh Thái Nguyên, đề
xuất một số biện pháp quản lý góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả của hoạt
động kiểm định chất lượng ở các trường trung học cơ sở TPTN, tỉnh Thái Nguyên.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục trường trung học cơ sở.

3.2. Đối tượng nghiên cứu
Các biện pháp quản lý hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục ở các
trường trung học cơ sở thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
4. Giả thuyết khoa học
Quản lí hoạt động KĐCLGD ở các trường trung học cơ sở TPTN, tỉnh
Thái Nguyên trong những năm qua đã đạt được kết quả nhất định. Bộ Giáo dục
và Đào tạo, ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận
đạt chuẩn quốc gia đối với trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông
3


và trường phổ thơng có nhiều cấp học (ban hành kèm theo Thông tư
18/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018) tuy nhiên nhận thức về vai trò, ý nghĩa
công tác KĐCLGD của CB,GV,NV và xã hội còn nhiều hạn chế; các cơ sở
giáo dục chưa lường hết sự khó khăn, phức tạp trong cơng tác KĐCLGD nên
chưa xây dựng được kế hoạch sát với yêu cầu thực tiễn, hoạt động KĐCLGD
nói chung và tự đánh giá CLCSGD nói riêng chưa trở thành hoạt động thường
kỳ; khối lượng công việc tự đánh giá đòi hỏi phải huy động một đội ngũ cán
bộ, giáo viên tham gia với một thời gian dài, hơn nữa vấn đề này không chỉ mới
mà còn khá đa dạng và phức tạp cả về lý luận lẫn thực tiễn; công tác lưu trữ
minh chứng hàng năm trước đây chưa khoa học và hợp lý, thất lạc nhiều minh
chứng; chất lượng minh chứng cho công tác TĐG chưa đạt được hiệu quả như
mong muốn, cịn có nhiều khó khăn vướng mắc do nhiều nguyên nhân khắc
nhau cần phải tháo gỡ và khắc phục. Nếu đề xuất các biện pháp quản lý hoạt
động KĐCLGD thì sẽ nâng cao chất lượng hoạt động KĐCLGD theo tiêu
chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục trường trung học cơ sở TP Thái Nguyên.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lí hoạt động KĐCL giáo dục
trường trung học cơ sở.
5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lí hoạt động kiểm định chất lượng

ở một số trường trung học cơ sở thành phố Thái nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
5.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động kiểm định chất lượng
giáo dục ở các trường trung học cơ sở thành phố Thái nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
6. Phạm vi nghiên cứu
6.1. Về nội dung nghiên cứu
Đề tài đi sâu nghiên cứu thực trạng về hoạt động kiểm định chất lượng
giáo dục và quản lí hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục cùng một số biện
pháp quản lý hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục ở các trường trung học
cơ sở TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.

4


6.2. Về khách thể điều tra
- Địa bàn nghiên cứu: Một số trường THCS trên địa bàn TPTN.
- Tổng số khách thể khảo sát: 06 trường.
- Lánh đạo, chuyên viên Phòng GDĐT, CBQL, GV, NV tham gia: 60
người.
7. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện mục đích và nhiệm vụ của đề tài, tơi sử dụng các nhóm
phương pháp sau:
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau đây:
- Phương pháp phân tích tổng hợp lí thuyết: Phân tích lí thuyết là thao tác
phân tài liệu lý thuyết thành các đơn vị kiến thức, cho phép ta có thể tìm hiểu
những dấu hiệu đặc thù, bản chất, cấu trúc bên trong của lí thuyết. Từ đó mà
nắm vững bản chất của từng đơn vị kiến thức và toàn bộ vấn đề mà ta nghiên
cứu. Trên cơ sở lý thuyết đã phân tích ta lại tổng hợp chúng để tạo ra một hệ
thống, từ đó thấy được mối quan hệ biện chứng của chúng với nhau, vậy mà
hiểu đầy đủ, tồn diện, sâu sắc về lí thuyết đang nghiên cứu.

Phân tích và tổng hợp trở thành phương pháp nhận thức đặc biệt, cho
phép ta xây dựng lại cấu trúc của vấn đề, tìm được các mặt, các quá trình khác
nhau của hiện thực giáo dục. Con đường phân tích tổng hợp cho phép ta nhận
thức được nội dung, xu hướng phát triển khách quan của lí thuyết và từ đây tiến
hành suy diễn hình thành khái niệm, tạo ra hệ thống các phạm trù, lí thuyết
khoa học mới.
- Phương pháp hệ thống hóa các tài liệu lí thuyết: Phân loại là bước quan
trọng giúp ta hệ thống hóa kiến thức sắp xếp kiến thức theo mơ hình nghiên
cứu, làm cho sự hiểu biết của ta chặt chẽ và sâu sắc. Hệ thống hóa là phương
pháp sắp xếp tri thức khoa học thành hệ thống trên cơ sở một mơ hình lý thuyết
làm cho sự hiểu biết về đối tượng được đầy đủ và sâu sắc. Hệ thống hóa là

5


phương pháp theo quan điểm hệ thống - cấu trúc trong nghiên cứu khoa học.
Khi nghiên cứu khoa học giáo dục luôn phải phân loại các hiện tượng giáo dục,
sắp xếp các kiến thức thành hệ thống có thứ bậc, có trật tự qua đó có được một
chỉnh thể với một kết cấu chặt chẽ để từ đó xây dựng một lý thuyết hồn chình.
- Phương pháp khái qt hóa: Khái qt hóa là dùng những câu cú súc
tích, đơn giản a, b, c, d… để cung cấp cho người khác nội dung vấn đề từ một
hay nhiều khía cạnh khác nhau. Càng đi sâu và càng đi rộng ta càng tạo ra
khung cảnh sát thực của vấn đề hơn.
Quá trình khoa học của khái qt hóa thường đi theo các bước sau:
Bước 1: Nêu vấn đề, nhiệm vụ đặt ra của vấn đề.
Bước 2: Thu thập các ý kiến.
Bước 3: Tổng hợp, đánh giá và sắp xếp các loại ý kiến theo chiều sâu và
chiều rộng.
Bước 4: Phân nhóm các loại ý kiến.
Sử dụng các phương pháp nghiên cứu trên để nghiên cứu các tài liệu lý

thuyết có liên quan đến đề tài như các văn bản quy phạm pháp luật, các tài liệu
khoa học, các luận văn… nhằm xây dựng khung lí thuyết của quản lí hoạt động
KĐCLGD ở trường trung học cơ sở.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp quan sát
Quan sát các cách tiến hành hoạt động theo tiêu chuẩn kiểm định chất
lượng giáo dục trường trung học cơ sở.
7.2.2. Phương pháp điều tra bằng ankét
Chúng tôi sử dụng các bảng hỏi dành cho CBQL, GV để tìm hiểu thực
trạng về quản lý kế hoạch, mục tiêu chương trình, đội ngũ, quản lý về cơ sở vật
chất… phục vụ cho hoạt động TĐG, kiểm định chất lượng giáo dục trường
trung học cơ sở.
7.2.3. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm

6


Nghiên cứu các báo cáo tự đánh giá, hệ thống hồ sơ tự đánh giá của các
trường. Từ đó đưa ra những kết luận ban đầu trong hoạt động TĐG, KĐCLGD.
7.2.4. Phương pháp phỏng vấn
Sử dụng phương pháp phỏng vấn, đàm thoại để thu nhận thông tin, làm
rõ những thông tin đã thu thập được thông qua phương pháp điều tra. Qua đó
tìm hiểu thêm những biện pháp thực hiện hoạt động TĐG, kiểm định chất
lượng giáo dục của các trường. Những thơng tin này có giá trị làm căn cứ để
nhận xét, khẳng định chính xác hơn thực trạng biện pháp thực hiện hoạt động
TĐG của hiệu trưởng các trường trung học cơ sở. Ngồi ra, có thể tìm hiểu
thêm các nhân tố ảnh hưởng tới thực trạng đó cũng như những khuyến nghị của
họ. Đồng thời những thông tin này cũng giúp cho nhà nghiên cứu có thêm căn
cứ để khẳng định tính trung thực, độ tin cậy của kết quả nghiên cứu.
7.2.5. Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia

Tham khảo ý kiến của các lãnh đạo và chun viên Sở GDĐT, Phịng
GDĐT, các đồng chí Hiệu trưởng, GV lâu năm, các nhà quản lý… để có thêm
thơng tin tin cậy đảm bảo tính khách quan cho các kết quả nghiên cứu. Đặc biệt
xin ý kiến đóng góp cho những đề xuất biện pháp nhằm quản lý có hiệu quả
việc thực hiện hoạt động TĐG, KĐCLGD ở các trường trung học cơ sở.
7.2.6. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm
Thông qua kết quả công tác TĐG và ĐGN theo tiêu chuẩn kiểm định
chất lượng của các trường THCS trên địa bàn, cũng như trao đổi kinh nghiệm
với các CBQL thực hiện công tác KĐCLGD,… rút ra các kết luận, các biện
pháp nhằm quản lý tốt hơn hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục trường
trung học cơ sở.

7


7.3. Phương pháp xử lý số liệu bằng thống kê toán học
Dùng để xử lý các số liệu thu thập được trong quá trình điều tra thực
trạng quản lý hoạt động KĐCLGD bằng các cơng thức tốn học, thống kê để
tính tốn giúp cho các kết quả nghiên cứu trở nên chính xác và đảm bảo độ tin cậy.
8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
8.1. Ý nghĩa khoa học
- Đánh giá được tổng quan hoạt động KĐCLGD ở một số trường trung
học cơ sở TPTN, tỉnh Thái Ngun.
- Phân tích ảnh hưởng liên quan tới cơng tác KĐCLGD, phân tích
SWOT của hoạt động KĐCLGD.
8.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Đề xuất hệ thống biện pháp nhằm nần cao công tác quản lý hoạt động
KĐCLGD trường THCS theo tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục trường
trung học cơ sở.
9. Cấu trúc của luận văn

Ngoài phần mở đầu; kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, luận
văn gồm có 3 chương sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lí hoạt động kiểm định chất lượng giáo
dục trường trung học cơ sở.
Chương 2: Thực trạng quản lí hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục ở
một số trường trung học cơ sở thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục
ở các trường THCS trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.

8


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH
CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Tổng quan nghiên cứu về quản lí hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục
trường phổ thông
1.1.1. Lịch sử nghiên cứu trên thế giới
Hoạt động KĐCLGD được bắt nguồn từ châu Mỹ cụ thể là từ Bắc Mỹ và
Hoa Kỳ đã được hình thành và có lịch sử lâu đời. Mặc dù vậy, hoạt động này
mới chỉ phát triển ở những năm 90 của thế kể XX, khi mà giáo dục đại học của
thế giới đang chuyển dần từ nền giáo dục theo định hướng của nhà nước sang
nền giáo dục theo định hướng thị trường. Năm 1885, ở New England thuộc
miền Đông Bắc Hoa Kỳ đã thành lập một tổ chức phi chính phủ gọi là Hội các
trường học và trường cao đẳng của New England (NE). Đây là một tổ chức
kiểm định chất lượng giáo dục địa phương đầu tiên thuộc phạm vi vùng gồm
một số bang với mục đích là “đẩy mạnh sự nghiệp giáo dục bằng cách thúc đẩy
lợi ích chung cho cả hai loại trường là cao đẳng và trường chuẩn bị vào cao
đẳng” Hội này đổi tên thành Hội các trường Cao đẳng và Trung học của New
England năm 1957. “Kiểm định cơ sở đào tạo tại địa phương có phạm vi bao

trùm tồn bộ một cơ sở đào tạo với sự cố gắng giữ được các tiêu chuẩn đối với
mọi hoạt động của cơ sở đó mà khơng phải chứng minh chất lượng một bộ
phận nào của cơ sở đó”.
Ở châu Á, các nước như Singapo, hệ thống đánh giá bên ngoài của các
Trường Đại học Quốc gia do các chuyên gia của các trường đại học danh tiếng
trên thế giới đến đánh giá 2 năm/lần; Nhật Bản, Hàn Quốc cũng đã xây dựng hệ
thống KĐCLGD với chu kỳ kiểm định 7 năm/lần; Thái Lan đã ban hành chính
sách quốc gia về bảo đảm chất lượng đào tạo đại học từ 1996 và thử nghiệm
đánh giá bên ngoài từ 1997; Philipin thực hiện 9 biện pháp cải cách giáo dục cơ
bản để nâng cao chuẩn của chất lượng giáo dục đại học trên toàn quốc; Trung
Quốc đã ban hành quy chế tạm thời về đánh giá các cơ sở giáo dục và đào tạo

9


đại học; Ấn Độ đưa ra hệ số tính điểm để thể hiện rõ những tiêu chí đánh giá
quan trọng. Đối với Ôxtraylia, vấn đề bảo đảm chất lượng được chú trọng từ
những năm 1980 và một số trường đã bước đầu thành công trong việc tổ chức
và đánh giá trường theo định kỳ. Đến nay cơ chế bảo đảm chất lượng ở
Ơxtraylia đã hình thành với nhiều cơ quan, như Cơ quan chất lượng các đại học
Ôxtraylia (AUNQA)…Vấn đề bảo đảm chất lượng giáo dục đại học Malaysia
theo mô hình của NiuDilân với cơ chế đảm bảo chất lượng bên trong và bên
ngồi. Để một trường đào tạo có thể được phép tổ chức các khóa học thì các
khóa đó phải được đánh giá bằng 2 chuẩn cơ bản được gọi là chuẩn tối thiểu và
chuẩn kiểm định. Theo điều luật LAN năm 1996, kiểm định có ý nghĩa như là
sự cơng nhận chính thức trên thực tế các chứng chỉ, các bằng đại học và sau đại
học do cơ sở giáo dục và đào tạo đại học cấp là phù hợp với yêu cầu của tổ
chức LAN.
Tại khu vực Đông Nam Á, năm 1995 mạng lưới các trường đại học khối
ASEAN (AUN) đã được thành lập, bao gồm 17 đại học hàng đầu các nước

thành viên ASEAN. Một trong những hoạt động chính của AUN là xây dựng hệ
thống bảo đảm chất lượng. Một trong những hoạt động chính của AUN là xây
dựng hệ thống bảo đảm chất lượng với chính sách 5 điểm sau:
- Các đại học thành viên của AUN sẽ cố gắng liên tục để tăng cường
thực hiện hệ thống bảo đảm chất lượng.
- Các đại học thành viên của AUN sẽ thực hiện việc trao đổi bảo đảm
chất lượng và các chương trình đào tạo trong khuôn khổ thực hiện thỏa thuận
giữa các giám đốc cơ quan bảo đảm chất lượng của các đại học thành viên.
- Các giám đốc các cơ quan bảo đảm chất lượng của các đại học thành
viên AUN sẽ hoạch định kế hoạch hình thành và phát triển hệ thống bảo đảm
chất lượng của mình và được cơng nhận bởi AUN.
- Các đại học thành viên của AUN hoan nghênh việc thực hiện kiểm
tốn bên ngồi lẫn nhau trên cơ sở các thỏa thuận và sử dụng công cụ kiểm
toán chung được thừa nhận trên thế giới và các chuẩn mực của các đại học
thành viên.

10


- Các tiêu chí chất lượng các hoạt động chính sách của các đại học thành
viên AUN (giảng dạy-học tập, nghiên cứu và dịch vụ) sẽ được thể hiện trong
các cơng cụ kiểm tốn do AUN soạn thảo gồm hệ thống 6 tiêu chí bảo đảm chất
lượng (Mỗi tiêu chí có 2 mức).
Từ đó cho thấy, hoạt động KĐCLGD cũng như các tiêu chuẩn, quy định,
chu kỳ, chu trình thực hiện đã xuất hiện và phát triển lâu đời. Với ý nghĩa thực
tiễn của nó, KĐCLGD đánh giá hiện trạng các cơ sở giáo dục theo tiêu chuẩn
đề ra, tìm các điểm mạnh điểm yếu của CSGD, từ đó phát huy điểm mạnh,
khắc phục điểm yếu để phát triển nhằm nâng cao CLGD của các CSGD
1.1.2. Tại Việt Nam
Tại Việt Nam sau khi Cục Khảo thí Kiểm định chất lượng giáo dục được

thành lập theo Nghị định số 85/2003/NĐ-CP ngày 18/7/2003 của Chính phủ
nước CHXHCN Việt Nam, Bộ GDĐT lựa chọn KĐCL như một biện pháp
chính thức để nâng cao chất lượng giáo dục. Công tác này đã được khẳng định
về mặt pháp lý thông qua Luật Giáo dục 2005 và Nghị định số 75/2006/NĐ-CP
ngày 1/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Giáo dục [8]. Bộ GDĐT quy định: “Kiểm định chất lượng giáo
dục trường là hoạt động đánh giá mức độ đáp ứng các tiêu chuẩn đánh giá chất
lượng giáo dục do Bộ GDĐT quy định đối với trường ở từng trình độ đào tạo”
(Quyết định số 76/2007/QĐ-BGDĐT ngày 14/12/2007 của Bộ trưởng Bộ
GDĐT). Ngày 31/12/2008 Bộ GDĐT ra Quyết định số 83/2008/QĐ-BGDĐT
Ban hành Quy định về quy trình và chu kỳ kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục
phổ thông. Ngày 08/9/2009 Bộ GDĐT ra công văn số 7880/BGDĐTKTKĐCLGD về hướng dẫn tự đánh giá cơ sở giáo dục phổ thông nhằm nâng
cao nhận thức cho cán bộ, giáo viên về công tác đánh giá và kiểm định CLGD.
Ở Việt Nam đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về vấn đề này, Nguyễn
Đức Chính (2002) trong cơng trình “Kiểm định chất lượng trong giáo dục” [7]
đã trình bày rất rõ các khái niệm liên quan đến thuật ngữ KĐCLGD. Nghiên
cứu này đã đi sâu, chi tiết các phương pháp, kỹ thuật, quy trình, cơ chế, chính
sách KĐCLGD ở các nước Châu Âu, Hoa Kỳ, Châu Á Thái Bình Dương.

11


Tháng 11/2005, Viện Chiến lược và chương trình giáo dục tổ chức seminar
khoa học “Những tiêu chí và chỉ số cơ bản của CLGD” trong khuôn khổ đề tài
nghiên cứu khoa học giáo dục cấp Bộ “Cơ sở lý luận và thực tiễn về CLGD và
đánh giá CLGD”. Seminar đã đưa ra một báo cáo cụ thể về “Những tiêu chí và
chỉ số cụ thể của CLGD cấp hệ thống”. Ngồi ra, có rất nhiều sáng kiến kinh
nghiệm của các cán bộ quản lý liên quan tới công tác kiểm định chất lượng giáo
dục trường THCS như: Phan Quốc Cường (2016) Biện pháp quản lí hoạt động
tự đánh giá trong KĐCLGD ở các trường THCS Huyện Đắc Tô, tỉnh Công

Tum.Nguyễn Đức Chính (2002), Kiểm định chất lượng trong giáo dục, NXB Giáo
dục; Lê Đức Ngọc (2009), Tổng quan về kiểm định và đảm bảo chất lượng về
giáo dục phổ thông, Tài liệu tập huấn về KĐCLGD phổ thông - Bộ Giáo dục và
Đào tạo [7]; Phạm Anh Đức (2014), Quản lý hoạt động tự đánh giá của Hiệu
trưởng các trường THCS ở thành phố Thái Bình, Luận văn thạc sĩ khoa học
giáo dục - Trường ĐH sư phạm Thái Nguyên [12]; Lê Đức Ngọc (2009), Tổng
quan về kiểm định và đảm bảo chất lượng về giáo dục phổ thông, Tài liệu tập
huấn về KĐCLGD phổ thông - Bộ Giáo dục và Đào tạo [16]; Lê Trường Sơn
(2014), “Các biện pháp nâng cao chất lượng thực hiện tự đánh giá công tác
kiểm định chất lượng trường THCS tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2015-2020”, Đề
án tốt nghiệp cao cấp chính trị - Học viện Chính trị khu vực I [18].
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Chất lượng
Chất lượng là một khái niệm quen thuộc từ lâu, tuy nhiên chất lượng
cũng là một khái niệm gây nhiều tranh cãi. Vì thế cần phải làm rõ khái niệm về
chất lượng.
Tùy theo đối tượng sử dụng, từ “chất lượng” có ý nghĩa khác nhau.
Người sản xuất coi chất lượng là điều họ phải làm để đáp ứng các quy định và
yêu cầu do khách hàng đặt ra, để được khách hàng chấp nhận. Chất lượng được
so sánh với chất lượng của đối thủ cạnh tranh và đi kèm theo các chi phí, giá
cả. Do đó con người và nền văn hóa trên thế giới khác nhau, nên cách hiểu của
họ về chất lượng và đảm bảo chất lượng cũng khác nhau.

12


Tổ chức Quốc tế về Tiêu chuẩn chất hóa ISO đưa ra định nghĩa sau:
Chất lượng là khả năng của tập hợp các đặc tính của một sản phẩm, hệ thống
hay quá trình để đáp ứng các yêu cầu của khách hàng và các bên có liên quan.
Từ định nghĩa rút ra một số đặc điểm của khái niệm chất lượng:

- Chất lượng được đo bởi sự thỏa mãn nhu cầu. Nếu một sản phẩm vì lý
do nào đó mà khơng được nhu cầu chấp nhận thì phải bị coi là có chất lượng
kém… Đây là một kết luận then chốt và là cơ sở để các nhà quản lý chất lượng
định ra chính sách, chiến lược kinh doanh của mình.
- Do chất lượng được đo bởi sự thỏa mãn nhu cầu mà nhu cầu luôn luôn
biến động nên chất lượng cũng luôn luôn biến động theo thời gian, không gian,
điều kiện sử dụng.
- Khi đánh giá chất lượng của một đối tượng, ta chỉ xét và chỉ xét đến
mọi đặc tính của đối tượng liên quan đến sự thỏa mãn những nhu cầu cụ thể.
Các nhu cầu này không chỉ từ phia khách hàng mà còn từ phía các bên có liên
quan, ví dụ như các u cầu mang tính pháp chế, nhu cầu của cộng đồng xã hội.
- Nhu cầu cụ thể được công bố rõ ràng dưới dạng các quy định, tiêu
chuẩn, nhưng cũng có những nhu cầu không thể miêu tả rõ ràng, người sử dụng
chỉ có thể cảm nhận chúng hoặc có khi chỉ phát hiện được chúng trong q
trình sử dụng.
- Chất lượng khơng chỉ là thuộc tính của sản phẩm, hàng hóa mà ta vẫn
hiểu hàng ngày. Chất lượng có thể áp dụng cho một hệ thống, một q trình và
phải có sự kiểm soát chất lượng.
+ Định nghĩa về chất lượng theo Từ điển tiếng Việt phổ thông: Chất
lượng là tổng thể những tính chất, thuộc tính cơ bản của sự vật (sự việc) làm
cho sự vật (sự việc) này phân biệt với sự vật (sự việc) khác…
- Theo Oxford Pocket Dictionnary: Chất lượng là mức hoàn thiện, là đặc
trưng so sánh hay đặc trưng tuyệt đối, dấu hiệu đặc thù, các dữ kiện, các thông
số cơ bản.
- Chất lượng là tiềm năng của một sản phẩm hay dịch vụ nhằm thỏa mãn
nhu cầu của người sử dụng.

13



Quản lý chất lượng hiện đã được áp dụng trong mọi ngành công nghiệp,
không chỉ trong sản xuất mà trong mọi lĩnh vực, trong mọi loại hình tổ chức, từ
quy mơ lớn đến quy mơ nhỏ, cho dù có tham gia vào thị trường quốc tế hay
không. Quản lý chất lượng đảm bảo cho tổ chức làm đúng những việc phải làm
và những việc quan trọng, theo triết lý “làm việc đúng” và “làm đúng việc”,
“làm đúng ngay từ đầu” và “làm đúng tại mọi thời điểm”.
1.2.2. Chất lượng giáo dục
Cho đến nay chưa có một định nghĩa nào thật hồn chỉnh, có nhiều cách
hiểu khác nhau về chất lượng giáo dục, ví dụ:
- Giáo viên đánh giá chất lượng học tập bằng mức độ mà học sinh nắm
vững kiến thức, kĩ năng, phương pháp và thái độ học tập của người học.
- Học sinh có thể đánh giá chất lượng học tập bằng việc nắm vững kiến
thức và vận dựng nó vào thực hành các bài tập, bài kiểm tra, bài thi.
- Cha mẹ học sinh đánh giá chất lượng bằng điểm số kiểm tra, kết quả
thi, xếp loại học tập.
- Người sử dụng sản phẩm đào tạo đánh giá chất lượng bằng khả năng
hoàn thành nhiệm vụ được giao, khả năng thích ứng với mơi trường.
Theo PGS.TS Nguyễn Văn Đản (Trường ĐH Sư phạm Hà Nội) chất
lượng giáo dục là những lợi ích, giá trị mà kết quả học tập mang lại cho con
người và xã hội trước mắt và lâu dài. Khái niệm trên được đúc rút từ nhiều góc
độ khác nhau. Dưới góc độ quản lí chất lượng thì chất lượng giáo dục là học
sinh cần phải nắm được các kiến thức, kĩ năng, phương pháp, chuẩn mực, thái
độ sau một quá trình học, đáp ứng được các yêu cầu khi lên lớp, chuyển cấp,
vào học nghề hay đi vào cuộc sống lao động; dưới góc độ giáo dục học thì chất
lượng giáo dục được giới hạn trong phạm vi đánh giá sự phát triển của con
người sau quá trình học tập và sự phát triển của xã hội khi họ tham gia vào các
lĩnh vực...
Nhìn từ mục tiêu giáo dục thì chất lượng giáo dục được quy về chất
lượng hoạt động của người học. Chất lượng đó phải đáp ứng được các yêu cầu
về mục tiêu của cá nhân và yêu cầu của xã hội đặt ra cho giáo dục.


14


×