Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

GA 3 tuan 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.28 KB, 17 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 4 Từ ngày 10 . 9 . 2012 đến 14 . 9 . 2012 Cách ngôn: Lá lành đùm lá rách. Buổi. Môn Tên bài dạy HĐTT Chào cờ Tập đọc Người mẹ Sáng Kể chuyện Người mẹ Toán Luyện tập chung HAI Chính tả Nghe viết Người mẹ 10/9 Anh văn Chiều LT&C Từ ngữ về gia đình.Ôn tập câu Ai là gì? ATGT Quy định đi trên đường quốc lộ, tỉnh lộ NGLL Tìm hiểu truyền thống nhà trường (TT) Toán Kiểm tra N-K: Dại gì mà đổi.Điền vào giấy tờ in sẵn. BA Sáng Tập làm văn Tập viết Ôn Chữ hoa C 11/9 L.T Việt L.đọc Người mẹ Tập đọc Ông ngoại Toán Bảng nhân 6 TƯ 12/9 TNXH Hoạt động tuần hoàn L T Việt Ôn Từ ngữ về gia đình - Câu Ai là gì ? Toán Luyện tập LToán Ôn bảng nhân 6 NĂM Sáng 13/9 Chính tả Nghe viết Ông ngoại Thủ công Gấp con ếch (tiết 2) Tin Tin Sáng L. Âm nhạc Đạo đức Giữ lời hứa (tiết 2) SÁU Anh văn 14/9 Toán Nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số Chiều HĐTT Sinh hoạt lớp Luyện MT Luyện vẽ tranh đề tài trường em. Thứ hai, 10 . 9 . 2012 Tập đọc - Kể chuyện:. NGƯỜI MẸ.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> I. Mục tiêu: A. Tập đọc : - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ND: người mẹ rất yêu con, vì con người mẹ có thể làm tất cả. (trả lời được các CH trong SGK) B. Kể chuyện :Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo cách phân vai * KNS trong bài: Tự nhận thức để hiểu được giá trị của con người là biết ơn công lao, sự hi sinh của mẹ cho con cái. Tìm kiếm các lựa chọn, giải quyết vấn đề để chấp nhận gian khổ, hi sinh thân mình của người mẹ để cứu con. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa III. Các hoạt động dạy – học: TẬP ĐỌC (1,5t) THẦY. A. Kiểm tra bài cũ : B. Dạy bài mới : 1.Giới thiệu bài 2. Luyện đọc : a. Giáo viên đọc toàn bài. TRÒ. 2 học sinh đọc "Quạt cho bà ngủ".. - Học sinh đọc nối tiếp câu. - Học sinh đọc nối tiếp đoạn.. b.GV hướng dẫn luyện đọc - Giải nghĩa từ - Giải nghĩa từ : hớt hải, hoảng hốt, vội vàng.. - Đọc thầm từng đoạn trong nhóm. - Các nhóm thi đọc đồng thanh. - 4 HS đại diện nhóm nối tiếp đọc. - Học sinh đọc thầm đoạn 1 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài : - 1 học sinh trả lời. Kể vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1 ? - 1 học sinh đọc đoạn 2. Bà mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà ? - ….ủ ấm bụi gai. + Lớp đọc thầm đoạn 3 - Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường - Khóc đến nỗi đôi mắt theo dòng lệ rơi xuống cho bà ? hồ hóa thành 2 hòn ngọc. + 1 học sinh đọc đoạn 4 Thái độ của Thần Chết như thế nào khi thấy người mẹ ? - Ngạc nhiên. - Người mẹ trả lời như thế nào ? - Vì bà là mẹ, đòi Thần Chết trả lại con. + Học sinh đọc thầm toàn bài - Hoạt động nhóm đôi. - Chọn ý đúng nhất - Ý (c) 4. Luyện đọc lại : - HS phân nhóm mỗi nhóm 3 em, phân vai. - Giáo viên đọc đoạn 4 - Nhóm 6 phân vai đọc cả bài. - Giáo viên gợi ý chỗ cần nghỉ hơi, đọc chậm, - Lớp nhận xét bạn đọc hay. rõ ràng, điềm đạm, dứt khoát. KỂ CHUYỆN(0,5t) - Học sinh kể chuyện dựng lại câu chuyện theo - Học sinh kể chuyện. cách phân vai. 2.H/dẫn học sinh dựng chuyện theo phân vai - Học sinh lập nhóm 6 phân vai. - Học sinh kể theo nhóm. - Không nhìn sách, kèm động tác, cử chỉ, điệu - Nhóm lên kể-Lớp nhận xét bình chọn nhóm kể bộ đóng kịch. hay...

<span class='text_page_counter'>(3)</span> THẦY. TRÒ. 3.Củng cố dặn dò : - Qua chuyện này em hiểu gì về tấm lòng người mẹ ? Về kể cho người thân nghe. Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: -Biết làm tính cộng, trừ các số có 3 chữ số, cách tính nhân, chia trong bảng đã học. -Biết giải toán có lời văn (liên quan đến so sánh hai số hơn kém nhau một số đơn vị). II. Các hoạt động dạy – học: THẦY. B. Kiểm tra bài cũ : C. Bài mới : * Bài 1: Đặt tính rồi tính. TRÒ. Nêu Y/c Làm Bcon-1HS làm bảng lớp. - Yêu cầu 1 hoặc 2 HS nêu cách tính. * Bài 2: Học sinh đọc đề - tự làm bài - Nắm quan hệ giữa từng phần, kết quả của - Học sinh làm vào vở - Sửa bài phép tính. * Bài 3 : - Yêu cầu học sinh đọc đề, tự làm. - Học sinh tự tính, nêu cách giải. * Bài 4 : 1 học sinh đọc đề. - Bài toán yêu cầu ta cần tìm gì ? - Học sinh tự đọc đề - Giải vào vở - Muốn biết thùng 2 nhiều hơn thùng 1 bao - Học sinh tóm tắt. 125 lít nhiêu lít dầu ta làm thế nào ? Thùng 1 160 lít Thùng 2 ? ... lít. * Bài 5 : Học sinh tự vẽ hình (HSKG) D. Củng cố : -Củng cố so sánh hơn kém nhau một số đơn vị. vẽ vào vở ô li theo mẫu-Đổi vở chấm. Chính tả (NV): NGƯỜI MẸ I.Mục tiêu : - Nghe viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT(2)a/b hoặc BT(3) a/b hoặc BTchính tả phương ngữ do GV chọn. II. Chuẩn bị :-Bảng phụ viết bài tập 2, 3. III. Các hoạt động dạy – học : THẦY. A. Kiểm tra bài cũ: B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn nghe - viết : a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị : - Đoạn văn có mấy câu ? - Tìm tên riêng trong bài ?. TRÒ. Lớp viết BC: ngắc ngứ, ngoặc kép, mở cửa, đổ vỡ.. - HS đọc đoạn văn viết chính tả. - 4 câu. - Thần Chết, Thần Đêm Tối..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> THẦY. TRÒ. - Các tên riêng viết như thế nào ? - Những dấu câu nào dùng trong đoạn văn ? b. Giáo viên đọc cho HS viết bài c. Chấm, chữa bài 3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả a. Bài tập 2a :. b. Bài tập 3b : 4. Củng cố dặn dò : - Viết lại những chữ viết sai, mỗi chữ 1 hàng.. - viết hoa - Dấu chấm, phẩy, dấu hai chấm. - Học sinh đọc thầm đoạn chính tả. - Tự viết bảng từ mình viết sai. - Học sinh viết bài. Đổi vở chấm bài - 2 học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm nháp. Sửa. - Học sinh làm vở. - 2 học sinh thi viết nhanh trên bảng. - Sửa bài.. TỪ NGỮ VỀ GIA ĐÌNH ÔN TẬP CÂU AI LÀ GÌ ?. Luyện từ và câu:. I. Mục tiêu: - Tìm được một số từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình (BT1). - Xếp được các thành ngữ, tục ngữ vào nhóm thích hợp (BT2). - Đặt được câu theo mẫu Ai là gì ?(BT3 a/b/c) II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học: THẦY. TRÒ. A. Kiểm tra bài cũ 2 học sinh làm bài 1, 3 (tuần 3) B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập : a. Bài tập 1 : - 1 học sinh đọc nội dung bài. - Giáo viên chỉ từ ngữ mẫu, giúp học sinh hiểu thế nào là từ ngữ chỉ gộp (chỉ 2 người). - 1HS tìm thêm 1- 2 từ mới: chú dì, bác cháu... - Học sinh trao đổi cặp, viết ra nháp. - Giáo viên viết bảng. - Học sinh phát biểu ý kiến. - Lớp nhận xét, vài HS đọc kết quả. - Lớp làm bài tập vào vở. b. Bài tập 2 : - 1 học sinh đọc nội dung bài. - Lớp đọc thầm. - 1 học sinh làm mẫu. - Học sinh làm việc nhóm. - Nêu cách hiểu từng thành ngữ, tục ngữ. - 3 HS trình bày kết quả trên bảng. - Lớp nhận xét. - Lớp làm vào vở bài tập. - Giáo viên chốt ý đúng. c. Bài tập 3 : - Lớp đọc thầm nội dung bài. - Đặt câu mẫu " Ai là gì ?"để nói về nhân vật Tuấn trong bài Chiếc áo len..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> THẦY. - VD1 :. Tuấn là anh của Lan. Tuấn là đứa con ngoan. Tuấn là đứa con hiếu thảo.. TRÒ. - 1 học sinh làm mẫu. - Học sinh trao đổi nhóm đôi. - Vài cặp lên hỏi trả lời. - Lớp nhận xét. 3. Củng cố dặn dò : - Xem lại nội dung bài học. - Về học thuộc lòng 6 câu thành ngữ. An toàn giao thông: QUY ĐỊNH ĐI TRÊN QUỐC LỘ, TỈNH LỘ I.Mục tiêu: - Biết những quy định khi đi trên đường quốc lộ, tỉnh lộ. - Biết cách phòng tránh TNGT khi đi trên các loại đường khác nhau (đường nhỏ ra đường ưu tiên) II. Các hoạt động dạy học: GV Hoạt động 1: GV nêu: - Đường quốc lộ là đường to, là đường được ưu tiên. Đường quốc lộ đi qua nhiều tỉnh, nhiều huyện, xã do đó có nhiều chỗ giao nhau với đường tỉnh, đường huyện và đường xã. Hoạt động 2: Hoạt động nhóm - GV đặt ra các tình huống: + Tình huống 1: Người đi trên đường nhỏ (đường huyện) ra đường quốc lộ phải đi như thế nào ? + Tình huống 2: Đi bộ trên đường quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện phải đi như thế nào ?. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò - Rèn cho HS có ý thức quan sát, nhận xét hành vi đúng, sai trong khi tham gia giao thông, biết nhắc nhở nhau không vi phạm Luật GTĐB.. HS - HS lắng nghe. Hoạt động nhóm 6, đại diện nhóm trình bày - Phải đi chậm, quan sát kĩ khi ra đường lớn, nhường đường cho xe đi trên đường quốc lộ chạy qua mới được vượt qua đường hoặc đi cùng chiều. - Người đi bộ phải đi sát lề đường. Không chơi đùa ngồi ở lòng đường. - Không qua đường ở nơi đường cong có cây hoặc vật cản che khuất. - Chỉ nên qua đường ở nơi quy định (có vạch đi bộ qua đường, có biển chỉ dẫn người qua đường) hoặc nơi có cầu vượt.. HĐNGLL: TÌM HIỂU TRUYỀN THỐNG NHÀ TRƯỜNG (TT) I.Mục tiêu: -Giáo dục HS sự hiểu biết về trách nhiệm của người HS với truyền thống nhà trường. -Rèn luyện nề nếp thói quen tốt ở người học HS tiểu học. -Giáo dục HS giữ gìn vệ sinh trường lớp. II/Các hoạt động dạy - học: GV 1/Ổn định: - Cho HS tập hợp vòng tròn. HS.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Hát bài: Em yêu trường em 2/Hướng dẫn sinh hoạt: -Yêu cầu HS nhắc lại chủ điểm tháng - GV nêu một số nét chính nổi bật về phong trào học tập cũng như các hoạt động khác của nhà trường, của Liên đội mà các năm học trước đã đạt được - Hỏi: Để có một thói quen nề nếp học tập tốt ở lớp cũng như ở nhà em cần phải làm gì? 3/Nhận xét tiết học: -Yêu cầu HS nêu thời gian biểu của mình ở nhà. - Giáo dục HS giữ vệ sinh trường lớp.. - Chủ điểm tháng 9: Con ngoan - Cho HS vui chơi múa hát tập thể.. - Lập thời gian biểu ở lớp cũng như ở nhà, thự hiện đúng theo thời gian biểu.. Thứ ba, 11. 9. 2012 Toán : KIỂM TRA I. Mục tiêu: Tập trung vào đánh giá : - Kỹ năng thực hiện phép cộng, trừ các số có 3 chữ số(có nhớ 1 lần) - Khả năng nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị.(dạng. 1 ; 2. 1 1 ; ; 3 4. - Giải được bài toán có 1phép tính; biết tính độ dài đường gấp khúc II. Đề kiểm tra: Bài 1: Đặt tính rồi tính (4 đ ) 327 + 416 462 + 354 561 – 244 728 – 456 Bài 2: Khoanh vào 1/3 số chữ a (1đ ) a a //. a a a. a a a a. a a a a. b/. a a a. a a a. a a a. Bài 3: Mỗi hộp có 4 cái cốc. Hỏi 8 hộp như thế có bao nhiêu cái cốc? (2,5đ) Bài 4: Tính độ dài đường gấp khúc ABCD có kích thước như hình vẽ.(2,5đ) B D C A Tập làm văn:. NGHE KỂ: DẠI GÌ MÀ ĐỔI ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN. I. Mục tiêu: - Nghe- kể lại câu chuyện Dại gì mà đổi. Bỏ BT2. - KNS cần đạt: giao tiếp, tìm kiếm, xử lí thông tin II. Đồ dùng dạy học:- Tranh minh họa truyện "Dại gì mà đổi". 1 ) 5.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Bảng lớp viết 3 câu hỏi SGK III. Các hoạt động dạy – học: THẦY. TRÒ. 1HS kể gia đình mình với bạn mới quen. 1HS đọc đơn xin nghỉ phép.. A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới:1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập : a. Bài tập 1:Nghe và kể lại câu chuyện… - Giáo viên kể chuyện 1 lần. - Vì sao mẹ dọa đổi cậu bé ? - Cậu bé trả lời mẹ như thế nào ? - Vì sao cậu bé nghĩ như vậy ? - Giáo viên kể lần 2.. - Chuyện này buồn cười ở điểm nào ?. - 1 HS đọc ycầu bài và câu hỏi gợi ý. - Lớp quan sát tranh minh họa (SGK), đọc thầm các gợi ý. - Vì cậu rất nghịch. - Mẹ sẽ chẳng đổi được đâu. - Cậu cho rằng không ai muốn đổi một đứa con ngoan lấy một đứa con nghịch ngợm. - HS chăm chú nghe, nhìn gợi ý, tập kể lại - Lần 1 : HS khá, giỏi kể - Nhận xét - Lần 2 : 5-6 học sinh thi kể. - Học sinh trả lời. - Lớp bình chọn HS kể đúng, hay.. 3. Củng cố, dặn dò: - Về kể câu chuyện "Dại gì mà đổi" cho người thân nghe.. Tập đọc:. ÔN CHỮ HOA C. I.Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa C (1 dòng); L,N (1dòng); viết đúng tên riêng Cửu Long (1dòng) và câu ứng dụng (1lần) bằng cỡ chữ nhỏ. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa C-Tên riêng Cửu Long và câu ca dao vào dòng kẻ ô li. III. Các hoạt động dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> THẦY. TRÒ. A. Kiểm tra bài cũ: B.Bài mới: 2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con:. a. Luyện viết chữ hoa : - Trong bài từ nào có chữ nào viết hoa ?. - 2 HS lên bảng viết chữ B hoa, từ Bố Hạ. - Học sinh đọc toàn bài. C, L, T, S, N. - GVviết mẫu.Nhắc lại cách viết từng chữ. Học sinh viết chữ S, C, N vào b con b. Luyện viết từ ứng dụng : * Giới thiệu từ ứng dụng : - Giáo viên giới thiệu: Cửu Long là dòng sông - Học sinh đọc từ : lớn của nước ta ở Nam bộ.. Cuu Long. tập viết trên bảng con: c. Luyện viết câu ứng dụng : - Giáo viên giúp học sinh hiểu câu ca dao.. Cuu Long. - Học sinh đọc câu ứng dụng - Học sinh viết bảng con chữ :. Công, Thai Son, Nghia 3. Hướng dẫn viết vào vở : Theo y/c của GV 4. Chấm, chữa bài 5. Củng cố dặn dò : - Biểu dương học sinh viết đúng, đẹp. - Luyện viết thêm ở nhà vở Tập viết.. Luyện đọc- viết: GV. - HS viết vở mỗi chữ hoa 1 dòng, từ ứng dụng 1dòng, câu ứng dụng 1 lần - HS giỏi viết hết bài - Chấm vài em.. NGƯỜI MẸ HS. Đọc mẫu 3HS đọc (KG) Ghi bảng các từ khó đọc: hớt hải,Suốt mấy đêm HS đọc yếu luyện đọc ròng, mặc áo, HS KG luyện đọc Luyện đọc câu dài, câu cảm trong bài. Đọc từng đoạn nối tiếp Sửa lỗi đọc sai cho HS. 3HS đọc thi toàn bài Nối tiếp kể chuyện theo tranh Đính tranh kể chuyện 2HS KG kể toàn bộ câu chuyện Thứ tư, 12/9/2012 Tập đọc: ÔNG NGOẠI I. Mục tiêu: - Biết đọc đúng các kiểu câu. Bước đầu phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật. - Nắm được nội dung bài, hiểu được tình cảm ông cháu rất sâu nặng : Ông hết lòng chăm lo cho cháu, cháu mãi mãi biết ơn ông - Người thầy đầu tiên của cháu trước ngưỡng cửa trường tiểu học. - KNS trong bài : giao tiếp, trình bày suy nghĩ, xác định giá trị. II. Đồ dùng dạy học:-Tranh minh họa bài học.Bảng phụ ghi đoạn văn cần rèn đọc. III. Các hoạt động dạy – học:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> THẦY. A. Kiểm tra bài cũ : B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài 2. Luyện đọc : a. Giáo viên đọc toàn bài b. Hướng dẫn HS luyện đọc, giải nghĩa từ. TRÒ. 2 hsinh đọc thuộc lòng bài "Người mẹ".. - Học sinh đọc nối tiếp câu. - Học sinh đọc nối tiếp đoạn. - Giải nghĩa : loang lổ - Chia bài làm 4 đoạn (2 lần) - Đặt câu từ loang lổ. - Đọc đoạn nhóm đôi. - Lớp đọc đồng thanh toàn bài. 3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài : + Đọc thầm đoạn 1 - Thành phố sắp vào thu có gì đẹp ? - Không khí mát dịu, trời xanh ngắt trên cao... ngọn cây hè phố. + 1 học sinh đọc đoạn 2 -Ông ngoại giúp bạn nhỏ đi học như thế nào ? - Ông dẫn bạn đi mua vở, chọn bút, hướng dẫn cách bọc... + Đọc thầm đoạn 3 - Tìm một hình ảnh đẹp mà em thích trong - Học sinh phát biểu. đoạn ông... trường ? + 1 học sinh đọc câu cuối - Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là người thầy - ... ông ngoại dạy bạn những chữ cái đầu tiên... đầu tiên ? là người đầu tiên dẫn bạn đến trường. 4. Luyện đọc lại : - Giáo viên đọc đoạn 1, 2 - Học sinh đọc diễn cảm - Hướng dẫn HS đọc đúng đoạn văn. - 2 học sinh đọc toàn bài. 5. Củng cố dặn dò : - Em thấy tình cảm của hai ông cháu trong bài văn này như thế nào ? - Học sinh phát biểu. - Giáo viên chốt ý. - Về nhà luyện đọc lại bài. Toán: BẢNG NHÂN 6 I. Mục tiêu: - Bước đầu thuộc bảng nhân 6. -Vận dụng trong giải toán có phép nhânII. Đồ dùng day học: Các tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn. III. Các hoạt động dạy -học:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> THẦY. A. Ổn định B. Kiểm tra bài cũ : - Giáo viên nhận xét bài kiểm tra. C. Bài mới : a. Lập bảng nhân 6 : - Giáo viên sử dụng bìa 6 chấm tròn, lấy 1 được bao nhiêu chấm tròn ? 6x2 - Nhìn lên bìa bảng, giáo viên lấy 2 lần. - Làm thế nào tìm được 6 x 3 ?. - Tương tự như trên, giáo viên hướng dẫn b. Thực hành : + Bài 1 :Tính nhẩm - Bài tập yêu cầu ta làm gì ? - Yêu cầu học sinh tự làm. + Bài 2 :Mỗi thùng có 6ldầu…... TRÒ. 6x1=6 - Đọc 6 nhân 1 bằng 6. - Vài học sinh đọc lại.. - 1 học sinh lên viết. - Cho học sinh tính 6 x 2 = 6 + 6 = 12  6 x 2 = 12 6 x 3 = 6 + 6 + 6 = 18 Vậy 6 x 3 = 18. - Học sinh đọc 3 công thức này. - Học sinh lần lượt tính : 6 x 4, 6 x 5, ... 6 x 10. - Yêu cầu tính nhẩm. - Học sinh tự làm. Đổi vở chấm. - Chữa bài. - 1 học sinh đọc đề - Học sinh tự nêu bài toán - Giải. + Bài 3 : Đếm thêm 6 rồi viết số thích hợp vào - Học sinh nêu yêu cầu bài. ô trống: - Học sinh tự điền số. c. Củng cố dặn dò : - 2 học sinh đọc lại bảng nhân 6. - Về học thuộc bảng nhân 6. Tự nhiên Xã hội: HOẠT ĐỘNG TUẦN HOÀN I. Mục tiêu: Biết tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể.Nếu tim ngừng đập máu không lưu thông được trong các mạch máu, cơ thể sẽ chết. II. Đồ dùng dạy –học: Các hình trong SGK trang 16, 17.- Sơ đồ 2 vòng tuần hoàn. III. Hoạt động dạy – học: THẦY. TRÒ. 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài : -Trình bày thành phần của máu và chức năng của huyết cầu đỏ. - Kể tên các bộ phận của cơ quan tuần hoàn. 3. Bài mới : * Hoạt động 1 : Thực hành - MT : Biết nghe nhịp đập của tim và đếm số - Làm việc cả lớp. nhịp đập. - Áp tai ngực bạn nghe tim đập và + Bước 1 : Hướng dẫn học sinh đếm nhịp đập tim trong 1 phút..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> THẦY + Bước 2 : Làm việc cặp + Bước 3 : Làm việc cả lớp.. TRÒ - Đặt ngón trỏ và ngón giữa bàn tay phải lên cổ tay trái của mình, đếm số nhịp mạch đập trong 1 phút. - Các em nghe thấy gì khi áp tai vào ngực bạn? - Từng cặp học sinh thực hành như đã hướng - Khi đặt đầu ngón tay lên cổ tay mình em cảm dẫn. thấy thế nào ?  Kết luận / 35 SGV - Một số nhóm trình bày. * Hoạt động 2 : Làm việc SGK - MT: Chỉ đường đi của máu trên sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ. + Bước 1 : Làm việc nhóm - Chỉ động mạch, tĩnh mạch, mao mạch trên sơ - Học sinh thảo luận nhóm. đồ H3/17. - Nêu chức năng của từng loại mạch máu. - Chỉ đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ. Vòng tuần hoàn nhỏ có chức năng gì ? - Chỉ và nói đường đi của máu trong vòng tuần - Đại diện các nhóm vừa chỉ vào sơ đồ vừa trình hoàn lớn. Vòng tuần hoàn lớn có chức năng bày. gì ? + Bước 2 : Làm việc nhóm  Kết luận / 35 - Nhóm khác bổ sung. SGV * Hoạt động 3 : Trò chơi ghép chữ vào hình - MT: Củng cố kiến thức đã học về hai vòng tuần hoàn. + Bước 1 : Giáo viên phát mỗi nhóm 1 bộ đồ - Các nhóm thi đua ghép chữ vào hình. Nhóm chơi gồm sơ đồ 2 vòng tuần hoàn và các tấm nào trước và đúng là thắng cuộc. phiếu rời. Ghi tên các loại mạch máu của 2 vòng tuần hoàn. + Bước 2 - Học sinh chơi như bước 1. 3. Củng cố - Dặn dò : - Học sinh nhận xét, bổ sung. - 1 hs lên chỉ đường đi của máu trên sơ đồ. - Nhận xét tiết học. Luyện Tiếng Việt:. ÔN TỪ NGỮ VỀ GIA ĐÌNH – CÂU AI LÀ GÌ ? THẦY. TRÒ. Bài 1: Tìm các từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình. - Đặt câu với mỗi từ tìm được Bài 2: Dựa theo nội dung bài tập đọc đã học, em hãy đặt câu theo mẫu Ai là gì? - Bạn Tuấn trong truyện Chiếc áo len. - Bạn nhỏ trong bài thơ Quạt cho bà ngủ. - Bà mẹ trong bài Người mẹ.. - HS hoạt động nhóm đôi - Trình bày - Đặt câu Nối tiếp nói câu.. Thứ năm, 13 . 9 . 2012 Toán:. LUYỆN TẬP.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> I. Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân 6 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức, trong giải toán. II. Các hoạt động dạy – học: THẦY. TRÒ. B. Kiểm tra bài cũ : C. Bài mới : * Bài 1 :Tính nhẩm * Bài 2 :Tính - GV hướng dẫn: Tính giá trị của biểu thức có cả phép nhân và phép cộng, ta thực hiện phép nhân trước, phép cộng sau. * Bài 3 : - Gọi học sinh nhận xét, sửa bài. * Bài 4 :Viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm: Bài 5 : xếp 4 hình tam giác…. D. Củng cố dặn dò : 2 học sinh đọc bảng nhân 6.. Luyện toán :. Thực hành đố bạn - Học sinh dưới lớp làm vào vở. - Chấm chéo, sửa bài. - 3 học sinh lên bảng giải. - 1 học sinh đọc đề toán. - Học sinh tóm tắt và giải vào vở - HS làm bài vào vở. - HSKG vẽ vào vở. ÔN BẢNG NHÂN 6 THẦY. Bài 1:Tìm x: X x 4 = 32. đọc thuộc bảng nhân 6.;giải bài 2/19.. TRÒ. X:8=4. Bài 2: Tính : 5 x 9 + 27 80 : 2 – 13 Bài 2/VBT/24 Bài 4 :Quay kim đồng hồ chỉ: 3 giờ kém 10 phút 8 giờ 20 phút 3 giờ 10 phút 8 giờ kém 20 phút 6 giờ 45 phút 7 giờ kém 15 phút Dặn dò HS đọc thuộc bảng nhân 6.. - Làm bcon- Nêu cách tìm TP chưa biết của phép nhân, phép chia - Làm vào vở-Nêu thứ tự thực hiện phép tính - Đọc đề- Nhận dạng toán - Giải vào vở. - HS quay kim đồng hồ. Chính tả: ÔNG NGOẠI I. Mục tiêu: -Nghe viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. -Tìm và viết đúng 2-3 tiếng có vần : oay. -Làm đúng BT(2)a/b hoặc BT(3) a/b hoặc BTchính tả phương ngữ do GV chọn. II. Đồ dùng dạy – học: Bảng phụ viết bài tập 3b. III. Các hoạt động day – học:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> THẦY. A. Kiểm tra bài cũ : B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn học sinh nghe, viết : a. Hướng dẫn chuẩn bị : - Đoạn văn gồm mấy câu ? - Những chữ nào trong bài viết hoa ?. b. Giáo viên đọc c. Chấm, chữa bài 3. Hdẫn học sinh làm bài tập a. Bài 2 : - Giáo viên chốt lời giải đúng. b. Bài tập 3 : - Học sinh làm bài 3b. TRÒ. - 2 học sinh đọc đoạn văn. - 3 câu. - Chữ cái đầu câu, đầu đoạn. - HS đọc, tự viết ra nháp từ khó: nhấc bổng, loang lổ, gõ thử, trong trẻo... - Học sinh viết bài vào vở. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. - Học sinh làm bài ở bảng con.. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. - 3 học sinh lên bảng làm. - Lớp làm vở.-Lớp nhận xét.. 4. Củng cố dặn dò : - Học sinh đọc bài tập 2, ghi nhớ chính tả. - Viết lại những chữ viết sai. Thủ công: GẤP CON ẾCH (Tiết 2) I/ Mục tiêu: - Biết cách gấp con ếch. - Gấp được con ếch bằng giấy. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng II/ Chuẩn bị: - GV: + Mẫu con ếch gấp sẵn và được trình bày + Giấy màu, kéo thủ công + Bút dạ sẫm màu - HS : Giấy thủ công, kéo, bút chì, bút dạ màu sẫm,... III/ Hoạt động dạy học: GV 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: - Treo tranh qui trình trên bảng, yêu cầu HS nhắc lại các bước - Tổ chức cho HS nhắc lại bước 2 - GV tổ chức cho HS thực hành theo nhóm - Giúp đỡ những HS còn lúng túng - GV tổ chức cho HS trong nhóm xem ếch của ai nhảy xa hơn - GV nhận xét, động viên, khen ngợi - Chọn sản phẩm đẹp cho HS quan sát - Hướng dẫn HS trình bày sản phẩm. HS. - 2 HS nhắc lại qui trình B1: gấp, cắt từ giấy hình vuông B2: Gấp tạo 2 chân trước B3: Tạo 2 chân sau và thân - HS nêu lại các bước làm con ếch theo qui trình - HS nêu lại bước 2: Gấp tạo 2 chân trước - HS thực hành gấp con ếch theo nhóm - HS thi trong nhóm, nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Nhận xét, động viên - HS quan sát, nhận xét - Đánh giá sản phẩm theo qui định - HS trình bày sản phẩm theo cá nhân 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tinh thần, thái độ học tập - Chuẩn bị giấy thủ công, bút chì, thước để học bài: gấp, dán ngôi sao Thứ sáu, 14/9/2012 Toán: NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (KHÔNG NHỚ) I. Mục tiêu: - Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ). -Vận dụng được để giải toán có một phép nhân II. Các hoạt động dạy – học: THẦY. B. Kiểm tra bài cũ : C. Bài mới : a. Hướng dẫn HS thực hiện phép nhân - Giáo viên viết : 12 x 3 = ? - Yêu cầu HS suy nghĩ tìm kết quả.. - Giáo viên hướng dẫn HS đặt tính rồi tính : 12 x3 36 b. Thực hành : Bài 1:Tính - Yêu cầu HS trình bày cách tính. Bài 2:Đặt tính rồi tính:. Bài 3: D. Củng cố dặn dò: - Củng cố cách đặt tính, tính nhân số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số. Hoạt động tập thể: SINH HOẠT LỚP I.Mục tiêu: - Đánh gía các hoạt động trong tuần 4. - Lập kế hoạch tuần 5. II.Tiến hành: 1) Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt -.Ổn định nề nếp lớp - Văn nghệ chào mừng. TRÒ. làm bài 2,3/20.. - Học sinh đọc phép nhân. - Học sinh tính : 12 + 12 + 12 = 36 Vậy 12 x 3 = 36 - Lớp đặt tính ra giấy nháp. - Cho vài học sinh nêu cách tính.. Làm bcon-1Hs làm bảng . Làm vào vở bài 2a -1HS làm bảng lớp Vài học sinh nhắc lại cách đặt tính và thực hiện tính.HSKG làm thêm bài 1b 1 HS đọc đề, HS tự tóm tắt và giải..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Từng tổ báo cáo tình hình học tập trong tổ của mình - Các lớp phó nhận xét từng mặt 2.Từng em kể những việc làm tốt ,chưa làm tốt của mình 3) Giáo viên nhận xét chung: a)Học tập:-Tuyên dương các HS đọc to, tham gia xây dựng bài tốt -Nhiều em có ý thức giữ vở sạch , chữ đẹp: Trúc, Na, Duyên, Khải, ….-Tuy nhiên có bạn chưa chú ý nghe cô hướng dẫn làm bài: Khoa, Hưng, Triều,… -Chưa tập trung lúc chữa bài, còn vài em quên dụng cụ học tập: Đông, Đại,… b) Ra vào lớp :tương đối tốt c)Vệ sinh : tốt d)Tham gia phong trào e) Bầu sao các nhân xuất sắc.Tdương những em viết chữ đẹp h)Thực hiện tốt giờ học tốt, tiết học tốt . 4.Kế hoạch tuần 5: - Tiếp tục rèn nề nếp lớp ,làm nhanh theo hiệu lệnh của cô - Xây dựng phong trào giúp bạn cùng tiến - Rèn vở sạch chữ đẹp. - Tập trung nâng cao chất lượng học tập . - Phụ đạo học sinh yếu, chú ý HS năng khiếu - Tiếp tục thu các khoản đầu năm. Thứ sáu,16/9/2011. Tự nhiên - Xã hội : VỆ SINH CƠ QUAN TUẦN HOÀN I. MỤC TIÊU : - Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan tuần hoàn. KNS cần đạt : tìm kiếm, xử lí thông tin: so sánh đối chiếu nhịp tim trước và sau khi vận động. KN ra quyết định : nên và không nên làm gì để bảo vệ tim mạch. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :Các hình trong SGK trang 18, 19. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> THẦY. 1. Ổn định 2. Kiểm tra :. TRÒ. - 2 học sinh chỉ đường đi của máu trên sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ.. 3. Bài mới :. * Hoạt động 1 : Trò chơi vận động - Mục tiêu : So sánh mức độ làm việc của tim khi chơi đùa quá sức với lúc cơ thể nghỉ ngơi. - Cách tiến hành : Trò chơi - Học sinh chơi trò chơi : + Bước 1 : "Con thỏ ăn cỏ, uống nước, vô hàng". - Các em thấy nhịp tim và mạch đập như thế nào so với lúc ngồi im ? + Bước 2 : - HS vận động nhiều, thể dục, nhảy. - So sánh nhịp đập của tim và mạch khi vận động mạnh, nhẹ và nghỉ ngơi.  Rút ra kết luận / 37 SGV * Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm - Mục tiêu : Nêu được các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan TH - Có ý thức tập thể dục đều đặn, vui chơi, lao động vừa sức. - Cách tiến hành : - Học sinh quan sát hình 19 SGK + Bước 1 : Thảo luận nhóm - Thảo luận - Hoạt động nào có lợi cho tim mạch ? - Tại sao không luyện tập và lao động quá sức ? - Tại sao không mặc quần áo, đi giày dép quá chật ? - Kể tên một số thức ăn đồ uống giúp bảo vệ tim mạch ? - Tên đồ ăn, thức uống làm tăng huyết áp, - Đại diện trình bày kết quả thảo xơ vữa động mạch ? luận. - Nhóm khác bổ sung.  Kết luận : SHD/38 4. Củng cố dặn dò : - Muốn bảo vệ cơ quan tuần hoàn ta cần làm gì ? - Nhận xét tiết học. Luyện Tiếng Việt :. Ôn tập làm văn : KỂ VỀ GIA ĐÌNH EM.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> THẦY. TRÒ. Hãy viết một đoạn văn ngắn 5-7 câu kể về gia 3 cặp kể với nhau về gia đình mình đình em với một người bạn mới quen. HS viết vào vở Chấm bài, nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(18)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×